Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty

Một phần của tài liệu Một số biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty.doc (Trang 38 - 47)

I. Giới thiệu về Công ty

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty

Với quy mụ một doanh nghiệp Nhà nớc khỏ lớn, để thực hiện tốt mục tiờu, chiến lợc kinh doanh trớc mắt và lõu dài tổ chức bộ mỏy kinh doanh quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh của Cụng ty. Một tổ chức bộ mỏy hợp lý sẽ khuyến khớch ngời lao động trong Cụng ty làm việc cú chất lợng và năng suất cao, sử dụng cú hiệu quả nguồn nhõn lực.

Lờ Thị Thu Huyền 38 Lớp : TD604B

Xớ nghiệp Thực phẩm

Thỏi Bỡnh

Xớ nghiệp chế biến thực phẩm

Khỏch sạn Hà Nội Việt

Trỡ

Trạm

Sơ đồ3: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kinh doanh của Cụng ty

Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của cụng ty gồm:

Đứng đầu Cụng ty là Giỏm đốc do Bộ trởng Bộ Thơng mại bổ nhiệm. Giỏm

đốc Cụng ty điều hành Cụng ty theo chế độ một thủ trởng và chịu trỏch nhiệm về mọi hoạt động của Cụng ty trớc phỏp luật, trớc Bộ trởng Bộ Thơng mại và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty về việc tồn tại và phỏt triển Cụng ty.

Dới Giỏm đốc là hai phú Giỏm đốc chịu trỏch nhiệm tham mu, giỳp việc cho Giỏm đốc trong việc điều hành quản lý Cụng ty.

Ban giỏm đốc

Phũng Tổ chức Hành chớnh

Phũng Kế hoạch

Phũng Kế toỏn tài chớnh

Phũng Kỹ thuật

Phũng Kinh doanh

Phũng xuất nhập

khẩu

Xớ nghiệp Bỏnh kẹo Hữu Nghị

Nhà mỏy bỏnh quy cao cấp Hữu Nghị

Xớ nghiệp Thực phẩm

Thỏi Bỡnh

Xớ nghiệp chế biến thực phẩm

Khỏch sạn Nam Phư

ơng

Khỏch sạn Hà Nội Việt

Trỡ

Chi nhỏnh Tp.HCM

Chi nhỏnh Hải Phũng

Trạm KD Nam Định

Trạm KD Bắc Giang

Trạm KD Quảng

Ninh

Trạm KD Sơn Tõy

Trạm KD Ninh Bỡnh

Trung tõm bia rượu

Trung tõm nụng

sản

Trung tõm KD

tổng hợp

Trung tõm TMTP m.

Bắc CHTP

tổng hợp số 1

CHTP tổng hợp số 2

CHTP tổng hợp số 3

Trung tõm thuốc lỏ

Thứ hai là cỏc phũng chuyờn mụn bao gồm: phũng tổ chức hành chớnh, phũng tài chớnh kế toỏn, phũng kế hoạch, phũng kinh doanh, phũng kỹ thuật, phũng xuất nhập khẩu chịu trỏch nhiệm tham mu, giỳp việc cho Giỏm đốc quản lý điều hành Cụng ty trong phạm vi và lĩnh vực chuyờn mụn do phũng chịu trỏch nhiệm.

Thứ ba là cỏc xớ nghiệp, nhà mỏy sản xuất của Cụng ty thực hiện sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng theo chỉ tiờu và kế hoạch Cụng ty giao. Hai khỏch sạn kinh doanh dịch vụ du lịch khỏch sạn theo chỉ tiờu doanh thu, lợi nhuận Cụng ty giao.

Thứ t là hệ thống mạng lới chi nhỏnh, trạm kinh doanh, cửa hàng, trung tõm của Cụng ty ở cỏc tỉnh thực hiện việc phõn phối hàng hoỏ, sản phẩm ; thực hiện cỏc kế hoạch lu chuyển hàng hoỏ, phỏt triển mở rộng thị trờng thụng qua cỏc chỉ tiờu, kế hoạch của Cụng ty.

4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Cụng ty .

4.1 Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh

Cụng ty kinh doanh trờn lĩnh vực sản xuất, thơng mại, dịch vụ, du lịch.

Trong lĩnh vực sản xuất Cụng ty cú cỏc xớ nghiệp nhà mỏy sản xuất chế biến nụng sản thực phẩm nh: bỏnh kẹo, bia, rợu, nớc giải khỏt cỏc loại, mỡ ăn liền, giũ chả, lạp xờng, xỳc xớch, ba tờ...

Lĩnh vực thơng mại bao gồm cỏc hoạt động kinh doanh bỏn buụn bỏn lẻ trong cả nớc và xuất nhập khẩu cỏc mặt hàng đờng sữa, bỏnh kẹo, thuốc lỏ, nụng sản, thực phẩm bia rợu, nớc giải khỏt, cao su. Cụng ty cú quan hệ sản xuất và buụn bỏn với cỏc nớc nh Thỏi Lan, ấn Độ, Singapo, Nga, Trung Quốc và Nhật Bản. Cụng ty cú cỏc chi nhỏnh trực thuộc ở nhiều tỉnh trong cả nớc.

Lĩnh vực dịch vụ du lịch bao gồm kinh doanh khỏch sạn, tổ chức cỏc chuyến tham quan cỏc danh lam thắng cảnh, di tớch lịch sử trong nớc và cỏc nớc trong khu vực. Ngoài ra cũn cú cỏc dịch vụ bổ xung kinh doanh cho thuờ kho bói.

4.2 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật

Cụng ty gồm nhiều đơn vị trực thuộc nằm rải rỏc ở miền Bắc, một chi nhỏnh ở Thành phố Hồ Chớ Minh, do đú đó tạo nờn những điều kiện thuận lợi và khú khăn nhất định trong việc quản lý điều hành tổ chức sản xuất kinh doanh ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh.

Do đợc sỏt nhập từ nhiều đơn vị khỏc nhau và núi chung là cơ sở vật chất cũ kỹ lạc hậu, vỡ vậy thời gian đầu khi thành lập cơ sở vật chất kỹ thuật của Cụng ty rất lạc hậu cũ kỹ và hầu hết tuổi thọ đó cao, khụng cú tớnh đồng bộ, do đú Cụng ty đó

gặp rất nhiều khú khăn trong sản xuất kinh doanh.

Mặc dự gặp rất nhiều khú khăn về vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật song Cụng ty

đó khụng ngừng củng cố, đầu t nõng cấp trang thiết bị để cỏc cơ sở đi vào sản xuất ổn định, tạo cụng ăn việc làm cho đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn. Đến nay Cụng ty

đó đầu t cỏc dõy chuyền sản xuất với cụng nghệ mới nh: Dõy chuyền sản xuất mỳ

Đồng Văn, dõy chuyền sản xuất bỏnh quy cao cấp của Cộng hoà Liờn bang Đức , dõy chuyền sản xuất rợu vang mang tờn Hữu Nghị... Cụng ty cũng đó đầu t nõng cấp hệ thống kho tàng bến bói. Hệ thống kho bói của Cụng ty gồm 12 kho, phõn bố ở Hà Nội 6 kho, Nam Hà 1 kho, Hải Phũng 1 kho, Lạng Sơn 1 kho, Thỏi Bỡnh 1 kho và Thành phố Hồ Chớ Minh 1 kho.

Để phục vụ cho cụng tỏc vận chuyển hàng hoỏ thuận lợi, kịp thời cho khỏch hàng, ngoài đội xe hoạt động thờng xuyờn, Cụng ty cũn ký hợp đồng với cỏc đơn vị dịch vụ vận tải để chuyờn chở hàng hoỏ khi cú cỏc lụ hàng lớn. Hệ thống cửa hàng, quầy hàng, trung tõm bỏn và giới thiệu sản phẩm đợc cụng ty trang bị, thiết kế khoa học tạo điều kiện thu hỳt khỏch hàng và cho hoạt động tiờu thụ sản phẩm.

Để đảm bảo cho việc kinh doanh khỏch sạn du lịch, cụng ty khụng ngừng đầu t trang thiết bị, phỏt triển cỏc hỡnh thức dịch vụ mới phục vụ nhu cầu khỏch hàng gúp phần tạo thờm doanh thu và lợi nhuận cho cụng ty.

Với cơ sở vật chất nh vậy Cụng ty cú thuận lợi trong việc cạnh tranh trờn thị trờng, sản xuất cỏc sản phẩm cú chất lợng cao, giảm cớc phớ vận chuyển, chi phớ lu kho bói , chi phớ bảo quản hàng hoỏ, cú khả năng đỏp ứngnhu cầu thị trờng.

4.3. Đặc điểm về lao động

Là một doanh nghiệp Nhà nớc cú quy mụ lớn đến đầu năm 2001 là 730 lao

động làm việc trong cỏc lĩnh vực khỏc nhau. Cụng ty đó bố trớ sử dụng tơng đối hợp lý nguồn lao động và với việc tinh giảm bộ mỏy quản lý, nõng cao, bồi dỡng đào tạo chuyờn mụn nghiệp vụ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Bờn cạnh đú Cụng ty đề ra chế

độ trỏch nhiệm vật chất thụng qua khen thởng, kỷ luật khụng ngừng khuyến khớch

đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn, tay nghề, tăng năng suất lao động từ đú năng suất lao động bỡnh quõn của Cụng ty ngày càng tăng lờn.

Bảng 1: Cơ cấu lao động Cụng ty năm 1998 2001

Nội dung 1998 1999 2000 2001

Tổng số lao động 648 662 680 730

*Lao động trực tiếp 400 490 509 549

*Lao động phụ trợ, phục vụ 199 121 117 122

*Lao động quảnn lý 49 51 54 59

Chuyờn mụn

*Đại học 127 141 160 196

*Cao đẳng, trung cấp 103 118 138 150

*Cũn lại 418 403 382 384

Nguồn : Thống kờ lao động hàng năm Cụng ty

Từ năm 1998 đến nay tổng số lao động của Cụng ty tăng lờn ngày càng nhiều. Năm 1998 tổng số lao động của Cụng ty là 648 lao động, năm 1999 là: 662 lao động tăng 1,0216 lần so với năm 1998, năm 2000 là: 680 lao động tăng 1,027 lần so với năm 1999, năm 2001 là: 730 lao động tăng 1,073 lần so với năm 2000.

Nguyờn nhõn sự gia tăng lao động của Cụng ty là do hoạt động kinh doanh cú hiệu quả, do đú Cụng ty mở rộng kinh doanh đũi hỏi phải bổ sung lao động.

Qua bảng cơ cấu lao động, ta nhận thấy tỷ lệ lao động cú chuyờn mụn, trỡnh

độ đại học chiếm tỷ lệ khỏ cao trong tổng số lao động của cụng ty cụ thể năm 1998 chiếm: 19,6 %, năm 1999 chiếm: 21,2 %, năm 2000 chiếm: 23,53%, năm 2001 chiếm: 26,85 %. Hơn nữa, tỷ lệ lao động cú chuyờn mụn, trỡnh độ đại học đều tăng qua cỏc năm. nguyờn nhõn chớnh là do đặc điểm cụng ty kinh doanh cả trờn lĩnh vực du lịch khỏch sạn, thơng mại , xuất nhập khẩu do đú đũi hỏi phải cú đội ngũ cỏn bộ nhõn viờn cú kiến thức nghiệp vụ giỏi, khả năng giao tiếp đàm phỏn tốt, cú khả năng lụi kộo khỏch hàng...

Tỷ lệ lao động cũn lại bao gồm chủ yếu là lao động trực tiếp dới cỏc phõn xởng, xớ nghiệp sản xuất. Số lao động này chủ yếu là những ngời mới học hết cấp III, một số ngời mới học hết cấp II. Song tỷ lệ lao động này hàng năm lại giảm đi rừ rệt cụ thể: năm 1998 chiếm: 64,5%, năm 1999 chiếm: 60,87 %, năm 2000 chiếm:59,17%, năm 2001 chiếm:52,6 %. Nh vậy tỷ lệ lao động này năm 1999 giảm: 3,63% so với năm 1998, năm 2000 giảm: 1,7 % so với năm 1999, năm 2001 giảm: 6,57% so với năm 2000. Nguyờn nhõn là do những năm qua cụng ty đó khụng ngừng tổ chức bồi dỡng nõng cao chuyờn mụn, tay nghề cho cỏn bộ cụng nhõn của cụng ty để đỏp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh.

4.4. Đặc điểm về nguồn vốn của Cụng ty .

Là một doanh nghiệp Nhà nớc đo đú vốn kinh doanh của cụng ty chủ yếu do Ngõn sỏch Nhà nớc cấp, vốn vay chủ yếu do Ngõn hàng Nhà nớc Việt combank...

Bảng.2 Tỡnh hỡnh bảo toàn và phỏt triển vốn của cụng ty năm 1998-2001

Đơn vị:Tỷ VNĐ

Năm Tổng số

vốn

Vốn cố định Vốn lu động

Giỏ trị Tỷ trọng % Giỏ trị Tỷ trọng %

1998 12,35 3,3 26,72 9,05 73,28

1999 13,77 3,92 28,47 9,85 71,53

2000 14,781 4,753 32,16 10,028 67,84

2001 16,23 5,698 35,11 10,532 64,89

Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh Cụng ty Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta nhận thấy tổng số vốn của cụng ty đều tăng qua cỏc năm và cú sự thay đổi khỏ nhỏ tỷ trọng giữa vốn cố định và vốn lu động cụ thể:

năm 1999 tổng số vốn tăng 18,78% so với năm 1998, năm 2000 tăng 21,25% so với năm 1999, năm 2001 tăng 19,88% so với năm 2000. Về cơ cấu vốn, tỷ trọng vốn cố

định hàng năm đều tăng so với tỷ trọng vốn cố định. Nguyờn nhõn là do những năm gần đõy cụng ty đó liờn tục đầu t cỏc dõy truyền cụng nghệ sản xuất mới nh dõy truyến sản xuất rợu vang của Cộng hoà liờn bang Đức, dõy truyền sản xuất bỏnh quy cao cấp Hữu nghị,dõy truyền sản xuất mỳ Đồng văn...mà cỏc dõy truyền này đũi hỏi phải đầu t lợng vốn khỏ lớn đồng thời cụng ty cũng đầu t mở rộng hệ thống cửa hàng và mua sắm nguyờn vật liệu cho sản xuất.

ii. phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh cụng ty

Mặc dự gặp nhiều khú khăn ngay từ khi thành lập về nhiều mặt nh tiền vốn ớt, cơ sở vật chất kỹ thuật cũn nghốo nàn lạc hậu, lao động dụi thừa nhiều, trỡnh

độ chuyờn mụn của cỏn bộ cụng nhõn cũn hạn chế nhng cụng ty đó bố trớ lại sản xuất, đầu t nõng cấp trang thiết bị, đào tạo nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, phỏt triển mạng lới tiờu thụ, mở rộng thị trờng vỡ vậy kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty đó tăng lờn đỏng kể, thực hiện tốt vai trũ của doanh nghiệp quốc doanh trờn thị trờng.

Bảng 3 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty từ năm 1998 2001

Chỉ tiờu Đơnvị tớnh 1998 1999 2000 2001

Tổng doanh thu Tỷ VNĐ 670,8 634 1326 1600

-Bỏn hàng trờn thị trờng nội địa Tỷ VNĐ 634,5 549 1067,7 1295

-Doanh thu từ xuất khẩu Tỷ VNĐ 15,28 39 245 255

-doanh thu từ dịch vụ Tỷ VNĐ 7,12 9 10,3 6

-Doanh thu từ sản xuất Tỷ VNĐ 13,9 37 39 44

Tổng kim ngạch xuất khẩu 1000USD 1092,5 2780 2950 3270

Tổng kim ngạch nhập khẩu 1000USD 4934,5 1340 1055 1100

Cỏc khoản nộp ngõn sỏch TriệuVNĐ 30215,8 11988 10776 7132

Lợi nhuận TriệuVNĐ 875 1940 2015 3218

Lơng bỡnh quõn (thỏng) 1000VNĐ 621 728 814 895

Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Cụng ty Qua bảng kết quả kinh doanh của Cụng ty cỏc năm từ 1998 - 2001 ta thấy hoạt động kinh doanh đó đem lại kết quả với mức lợi nhuận tơng đối cao. Năm 1998 lợi nhuận của Cụng ty đạt 875 triệu đồng đến năm 1999 đạt 1940 tỷ đồng gấp 2,217 lần năm 1998, năm 2000 đạt 2,015 tỷ đồng gấp 1,038 lần năm 1999 và 2,3 lần năm 1998. Đặc biệt lợi nhuận năm 2001 đạt rất cao là 10 tỷ đồng gấp 1,59 lần năm 2000 .

Về doanh thu, ta nhận thấy tổng doanh thu của Cụng ty năm 1999 là thấp nhất chỉ đạt 634 tỷ đồng trong khi đú năm 1998 là 670,8 tỷ đồng, năm 2000 là 1362 tỷ

đồng và năm 2001 đạt 1600 tỷ đồng đủ chiếm 0,845 lần năm 1998; 0,146 lần năm 2000 và 0,396 lần 2001.Nguyờn nhõn là do sự giảm doanh thu bỏn hàng trờn thị trờng nội địa trong khi đú doanh thu từ cỏc hoạt động khỏc đều tăng so với năm 1998. Nguyờn nhõn doanh thu từ bỏn hàng trờn thị trờng giảm do cú sự biến

động giỏ cả và sản lợng bỏn một số mặt hàng nh đờng, sữa cỏc loại, dầu ăn, rợu cỏc loại.

Một nhõn tố quan trọng để phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty là nhõn tố về lao động. Tỡnh hỡnh về tiền lơng của Cụng ty đợc thể hiện qua chỉ tiờu lơng trung bỡnh của cụng ty, ta nhận thấy số lợng lao động của Cụng ty qua cỏc năm đều tăng chứng tỏ hoạt động kinh doanh ngày càng đợc mở rộng.

Số lao động từ 648 ngời năm 1998 đó tăng lờn 730 ngời vào năm 2001. Mặc dự số lao động tăng lờn nhiều, song lơng bỡnh quõn của lao động trong Cụng ty cũng tăng lờn.

Năm 1998 lơng bỡnh quõn một lao động là 621 ngàn đồng/thỏng, đến năm 1999 tăng lờn 728 ngàn đồng thỏng, tăng 1,172 lần năm 1998. Năm 2000 đạt 814 ngàn đồng/thỏng, tăng 1,198 lần năm 1999, năm 2001 đạt 895 ngàn tăng 1,099 lần năm 2000. Nh vậy cả số lợng và mức lơng bỡnh quõn 1 thỏng 1 lao động trong cỏc năm đều tăng chứng tỏ tổng quỹ lơng của cụng ty tăng lờn rất lớn.

Qua số liệu về doanh thu ta nhận thấy sau năm 1999 tổng doanh thu của Cụng ty đều tăng nhanh chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Cụng ty đang phỏt triển. Tuy nhiờn vẫn cú sự biến động nhất định trờn tất cả mọi lĩnh vực.

Bảng 4 . Kết quả bỏn hàng trong nớc theo nhúm hàng

TT Nhúm hàng Đơn vị tớnh 1998 1999 2000 2001

1. Đờng cỏc loại tấn 53.775 17.000 123.600 80.000

2. Sữa cỏc loại tấn 169 120 162 170

3. Dầu ăn cỏc loại tấn 588 140 - -

4. Bột mỡ tấn - 5.000 - -

5. Bỏnh kẹo cỏc loại tấn 607 840 1.400 2000

6. Cao su tấn - - 7.000 7.600

7. Thuốc lỏ cỏc loại 1.000 bao 107.118 162.500 124.000 120.000

8. Rợu cỏc loại 1.000 chai 864 460 220 1.000

9. Bia cỏc loại 1.000 lớt - - 7000 1.000

Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Cụng ty

Qua bảng số liệu kết quả bỏn hàng, trờn ta nhận thấy cỏc mặt hàng bỏnh kẹo, rợu cỏc loại Cụng ty bỏn ra với sản lợng luụn tăng đều đặn. Đõy là những mặt hàng Cụng ty vừa sản xuất đồng thời vừa nhập khẩu do đú sản lợng bỏn ra cú sự ổn định hơn. Cỏc mặt hàng khỏc do Cụng ty phải mua của cỏc doanh nghiệp khỏc hoặc nhập khẩu từ nớc ngoài do đú chịu tỏc động của biến động giỏ và cụng tỏc tạo nguồn mua hàng do đú cú sự biến động nhất định. Sự biến động này cũn thể hiện trờn bảng số liệu kết quả khối lợng xuất nhập khẩu. Đối với cỏc mặt hàng khi giỏ cả trong nớc thấp hơn giỏ cả thị trờng thế giới xuất khẩu sẽ thu đợc lợi nhuận, đối với cỏc mặt hàng mà giỏ cả trong nớc cao hơn thị trờng thế giới thỡ

việc nhập khẩu sẽ đem lại lợi nhuận. Tuy nhiờn sự chờnh lệch giỏ này phải đảm bảo một khoảng cỏch nhất định. Nếu giỏ thị trờng trong nớc cao hơn thị trờng thế giới khụng đỏng kể việc nhập khẩu sẽ khụng cú hiệu quả do khụng bự đắp đợc

cỏc chi phớ nhập khẩu do đú cụng ty đó hạn chế nhập khẩu trong khi cỏc doanh nghiệp nội địa đó sản xuất đỏp ứng nhu cầu thị trờng trong nớc.

Bảng 5 . Khối lợng hàng hoỏ xuất nhập khẩu của Cụng ty

TT Nội dung Đơn vị tớnh 1998 1999 2000 2001

I Xuất khẩu 1000 USD 1092,5 2780 2950 3270

1 Cao su Tấn 1479 4628 6500 7600

2 Đờng cỏc loại Tấn - - 40000 30000

3 Thực phẩm khỏc 1000 USD - - 1.000 2.000

II Nhập khẩu 1000 USD 4934,5 1430 1055 1100

1 Đờng (tạm nhậpTX) Tấn 11000 - - 30000

2 Dầu ăn Tấn 667,7 25,7 - -

3 Sữa bột Tấn 15 70 125 200

4 Bột mỡ nhập uỷ thỏc Tấn 198 5000 - -

5 Rợu cỏc loại 1000 chai 187,2 64,5 201,5 200

6 Malt Tấn 1326 106 - -

Nguồn:Bỏo cỏo kết quả kinh doanh Cụng ty Nh vậy tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty tăng lờn rừ rệt với ba mặt hàng chủ lực đú là: cao su, đờng và một số thực phẩm khỏc nh hồ tiờu, cà phờ, sắn lỏt. Nhập khẩu đó giảm nhng đến năm 2001 lại tăng về kim ngạch. Song về khối lợng cỏc sản phẩm nh rợu ngoại, sữa bột tăng lờn do nhu cầu trong nớc tăng trong khi cỏc doanh nghiệp trong nớc cha đỏp ứng đợc nhu cầu.

Mặt hàng kinh doanh của Cụng ty khỏ đa dạng chủ yếu là mặt hàng thực phẩm, trong đú hai mặt hàng thuốc lỏ và đờng là loại chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu bỏn hàng nội địa.

Trong những năm qua, mặc dự khú khăn nhất định song Cụng ty luụn làm trũn nghĩa vụ với Nhà nớc.

Bảng6 : Cỏc khoản nộp Ngõn sỏch Nhà nớc từ năm 1998-2001 của cụng ty

Đơn vị:Triệu VNĐ

TT Chỉ tiờu 1998 1999 2000 2001

1 Thuế VAT 4675,27 4800 1670 1500

2 Thuế tiờu thụ đặc biệt 63,75 101,6 95 105

3 Thuế XNK 24109,59 6628,2 9000 5000

4 Thuế TNDN 390,3 13,8 - -

5 Thu trờn vốn 477 39 3 -

6 Cỏc khoản nộp khỏc 500,14 401 8 502

Tổng nộp Ngõn sỏch 30215,8 11988,1 10776 7132

Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanhcụng ty Qua bảng trờn ta nhận thấy, mặc dự cỏc khoản nộp ngõn sỏch của cụng ty hàng năm lại giảm đi khụng phải là do cụng ty khụng hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nớc mà là do cú sự thay đổi về chớnh sỏch thuế của Nhà nớc đối với những mặt hàng mà cụng ty đang kinh doanh do đú giỏ trị cỏc khoản nộp ngõn sỏch của cụng ty giảm.

iii. phõn tớch thực trạng cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm ở Cụng ty

Cụng ty kinh doanh trờn nhiều lĩnh vực sản xuất, thơng mại xuất nhập khẩu, dịch vụ du lịch, khỏch sạn. Trong lĩnh vực sản xuất, sản phẩm của Cụng ty

đa vào tiờu thụ trờn thị trờng bao gồm: rợu vang Hữu nghị, bỏnh kẹo mang tờn Hữu nghị, cỏc sản phẩm thực phẩm khỏc nh giũ chả lạp xờng, ba tờ, xỳc xớch do cỏc xớ nghiệp nhà mỏy trực thuộc của Cụng ty sản xuất. Trong những năm qua do

đó đầu t một số dõy chuyền sản xuất mới, sản phẩm của Cụng ty sản xuất ra đợc tiờu thụ càng nhiều trờn thị trờng.

Một phần của tài liệu Một số biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty.doc (Trang 38 - 47)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(86 trang)
w