Phân tắch ựánh giá biến ựộng ựất ựa

Một phần của tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thực hiện một số dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến giá đất trên địa bàn tỉnh hưng yên (Trang 54 - 58)

- Nhân tố cá biệt

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1 điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hộ

4.2.2. Phân tắch ựánh giá biến ựộng ựất ựa

4.2.2.1. Biến ựộng tổng quỹ ựất

Hiện trạng diện tắch ựất tự nhiên theo thống kê ựất ựai năm 2010 (đến hết ngày 31/12/2010) là 92.602,9 ha, tăng 293,6 ha so với năm 2005 (92.309,3 ha). Nguyên nhân tăng là do sai số ựo ựạc.

4.2.2.2. Biến ựộng các loại ựất 69.52 63.35 29.8 36.16 0.68 0.49 0 10 20 30 40 50 60 70 NN PNN CSD % năm 2000 năm 2010

Biểu ựồ 4.1: Cơ cấu sử dụng ựất của tỉnh Hưng Yên giai ựoạn 2000-2010

+ Biến ựộng ựất nông nghiệp

Diện tắch ựất nông nghiệp năm 2000 là 64.177,0 ha, năm 2005 là 59.831,8 ha, năm 2010 là 58.663,3 ha, thực giảm 5.513,7 ha so với năm 2000 và giảm 1.168,6 ha so với năm 2005, trong ựó biến ựộng:

- đất trồng cây hàng năm năm 2000 có 57.154,8 ha, năm 2005 có 51.463,2ha, năm 2010 có 47.624,4 ha, giảm 9.530,4 ha so với năm 2000 và giảm 3.838,8 ha so với năm 2005; Trong ựó ựất trồng lúa năm 2010 so với năm 2000 giảm 10.041,8 ha, so với năm 2005 giảm 3.275,0 ha.

- đất trồng cây lâu năm năm 2000 có 3033,6 ha, năm 2005 có 3819,3 ha, năm 2010 có 5.939,7 ha tăng 2.906,1 ha (so với năm 2000) và tăng 2120,5 ha (so với năm 2005).

- đất nuôi trồng thuỷ sản năm 2000 có 3.988,6 ha, năm 2005 có 4.510,0 ha, thống kê ựất năm 2010 có 4.885,6 ha, tăng 897,0 ha (so với năm 2000) và tăng 375,6 ha (so với năm 2005). Diện tắch tăng ựược sử dụng từ ựất trồng lúa kém hiệu quả, ựất sông suối và mặt nước chuyên dùng, ựất bằng chưa sử dụng.

+ Biến ựộng ựất phi nơng nghiệp

Nhóm ựất phi nơng nghiệp năm 2010 tăng 1.511,8 ha so với năm 2005 và tăng 5.977,2 ha so với năm 2000, trong ựó:

- đất ở ựô thị năm 2010 có 1.172,9 ha, giảm 713,9 ha (so với năm 2005), tăng 570,4 ha (so với năm 2000) nguyên nhân tăng do sử dụng lấy từ ựất trồng lúa, ựất trồng cây hàng năm khác, ựất trồng cây lâu năm, ựất nuôi trồng thuỷ sản, ựất ở nông thôn.

- đất ở nơng thơn năm 2010 có 8.821,6 ha, tăng 760,0 ha so với năm 2005 và tăng 2.137,0 ha so với năm 2000; nguyên nhân tăng do sử dụng lấy từ ựất trồng lúa, ựất trồng cây hàng năm khác, ựất trồng cây lâu năm, ựất nuôi trồng thuỷ sản.

- đất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp năm 2010 có 262,6 ha giảm 18,5 ha so với năm 2005 và giảm 9,0 ha so với năm 2000; nguyên nhân ựất trụ sở cơ quan cơng trình sự nghiệp giảm do năm 2008 thực hiện Chỉ thị 31/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chắnh phủ về việc thực hiện kiểm kê quỹ ựất của các tổ chức ựang quản lý, sử dụng theo ựúng mục ựắch sử dụng. đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp ựược chuyển sang các mục ựắch khác như: đất cơ sở sản xuất kinh doanh, ựất có mục ựắch cơng cộng, ựất chưa sử dụng.

- đất quốc phịng năm 2010 có 72,9 ha giảm 12,6 ha so với 2005, so với năm 2000 và giảm 0,9ha do trước kia gộp chung vào ựất an ninh, quốc phòng

- đất an ninh năm 2010 có 22,1 ha, tăng 22,1 ha do trước kia gộp chung vào ựất an ninh, quốc phòng

- đất sản xuất kinh doanh phi nơng nghiệp năm 2010 có 2.683,2 ha, tăng 886,9 ha so với năm 2005 và tăng 2.340,1 ha so với năm 2000, diện tắch tăng ựể xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các ựiểm công nghiệp dời lẻ và dịch vụ.

- đất có mục ựắch cơng cộng năm 2010 có 14.319,2 ha, tăng 812,6 ha so với năm 2005 và tăng 1.668,1 ha so với năm 2000, diện tắch tăng ựể xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thơng, thuỷ lợi, văn hố, y tế , giáo dục, khu vui chơi giải trắ).

- đất tôn giáo tắn ngưỡng ựến năm 2010 có 267,6 ha, tăng 50,7 ha so với năm 2000 và tăng 23,9 ha so với năm 2005.

- đất nghĩa trang, nghĩa ựịa năm 2000 có 911,9 ha, năm 2005 có 954,4 ha và năm 2010 có 968,3 ha, tăng 56,4 ha so với năm 2000 và tăng 13,9 ha so với năm 2005.

- đất sông suối và mặt nước chuyên dùng năm 2010 giảm 840,4 ha so với năm 2000 và giảm 255,4 ha so với năm 2005, nguyên nhân do chuyển sang ựất thủy lợi, ựất nuôi trồng thủy sản và ựất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

+ Biến ựộng ựất chưa sử dụng

Từ năm 2005 ựến năm 2010, diện tắch ựất chưa sử dụng giảm 49,7 ha và so với năm 2000 giảm 170,0 ha, nguyên nhân do loại ựất này ựược khai thác chuyển sang các mục ựắch nông nghiệp và mục ựắch phi nông nghiệp.

Hiện trạng sử dụng ựất và biến ựộng sử dụng ựất từ năm 2000 ựến năm 2010 ựược thể hiện qua bảng 4.5

Diện tắch ựất nơng nghiệp giảm dần qua các năm, trung bình mỗi năm giảm 545 ha, ựặc biệt là ựất chuyên trồng lúa nước trung bình mỗi năm giảm 1.004 ha. Nguyên nhân làm giảm ựất nông nghiệp là do sự phát triển kinh tế- xã hội nên phải chuyển một phần diện tắch ựất nông nghiệp sang phát triển cơng nghiệp, ựất ở, xây dựng các cơng trình sự nghiệp và các mục ựắch công cộng... Mặt khác mục tiêu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất nơng nghiệp hàng hố; theo mơ hình trang trại nên nội bộ ựất nông nghiệp cũng biến ựổi theo chiều hướng giảm tỷ lệ ựất chuyên trồng lúa nước, tăng tỷ lệ ựất trồng hoa, màu, ựất trồng cây lâu năm và nuôi trồng thuỷ sản.

Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng ựất năm 2000, năm 2005 và năm 2010 tỉnh Hưng Yên Hiện trạng năm 2010 So sánh với năm 2005 So sánh với năm 2000 STT Loại ựất Diện tắch (ha) Cơ cấu (%) Diện tắch (ha) So sánh (+), (-) Diện tắch (ha) So sánh (+), (-) TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 92602,9 100,00 92309,3 293,6 92309,3 293,6 1 đẤT NÔNG NGHIỆP 58663,3 63,35 59831,8 -1168,6 64177,0 -5513,7

Một phần của tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của việc thực hiện một số dự án theo quy hoạch sử dụng đất đến giá đất trên địa bàn tỉnh hưng yên (Trang 54 - 58)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(155 trang)