1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

130 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 3,17 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

  • TNHH

  • Trách nhiệm hữu hạn

  • DN

  • Doanh Nghiệp

  • TSCĐ

  • Tài sản cố định

  • KPThu

  • Khoản phải thu

  • KPTrả

  • Khoản phải trả

  • EBIT

  • Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

  • DTT

  • Doanh thu thuần

  • GVHB

  • Giá vốn hàng bán

  • TS

  • Tài sản

  • NPT

  • Nợ phải trả

  • TSNH

  • Tài sản ngắn hạn

  • NNH

  • Nợ ngắn hạn

  • HĐKD

  • Hoạt động kinh doanh

  • NHbq

  • Ngắn hạn bình quân

  • NNHđk

  • Nợ ngắn hạn đầu kỳ

  • NNHck

  • Nợ ngắn hạn cuối kỳ

  • LCTT

  • Lưu chuyển tiền thuần

  • HĐĐT

  • Hoạt động đầu tư

  • HĐTC

  • Hoạt động tài chính

  • HTKbq

  • Hàng tồn kho bình quân

  • DTBH

  • Doanh thu bán hàng

  • Pthubq

  • Phải thu bình quân

  • VLĐbq

  • Vốn lưu động bình quân

  • VCĐbq

  • Vốn cố định bình quân

  • LNST

  • Lợi nhuận sau thuế

  • VKDbq

  • Vốn kinh doanh bình quân

  • VCSHbq

  • Vốn chủ sở hữu bình quân

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • PHẦN MỞ ĐẦU

    • - Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh “Phân tích

    • - Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Hoàn thiện phân tích t

    • - Luận văn Thạc sĩ “Đánh giá tình hìn

    • - Luận văn Thạc sĩ “Phân tích báo cáo tài chính c

    • - Luận án Tiến sĩ Kinh tế “Hoàn thiện hệ thống ch

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH

  • 1.1.Tài chính DN và quản trị tài chính trong DN.

    • 1.1.1.Tài chính DN và các quyết định tài chính DN

      • 1.1.1.1.Khái niệm về tài chính DN

      • 1.1.1.2. Các quyết định tài chính DN

    • 1.1.2.Quản trị tài chính DN

      • 1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị tài chính DN

      • 1.1.2.2.Nội dung của quản trị tài chính DN

  • 1.2.Tình hình tài chính của DN

    • 1.2.1.Khái niệm về tình hình tài chính của DN

    • 1.2.2.Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính

      • 1.2.2.1.Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của DN

      • 1.2.2.2.Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của DN

      • 1.2.2.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh n

      • 1.2.2.4. Tình hình dòng tiền của doanh nghiệp

      • 1.2.2.5.Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh

      • 1.2.2.6.Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doa

      • 1.2.2.7.Tình hình phân phối lợi nhuận.

    • 1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY

  • 1.3 Tổng quan về Công ty TNHH TM&DV tổng hợp Tiến

    • 1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công

    • 1.3.2. Đặc điểm hoạt động Công ty TNHH Thương mại

  • HÌNH 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY TNHH THƯƠN

  • 2.2 Thực trạng tình hình tài chính của công ty TNH

    • 2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của cô

  • BẢNG 2.1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN

    • 2.2.2 Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của công ty

  • BẢNG 2.2. CƠ CẤU TÀI SẢN 2018 – 2020

    • 2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của

  • BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH

    • 2.2.4. Tình hình dòng tiền của Công ty

  • BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY (Đơn vị

  • BẢNG 2.5. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DÒNG T

  • BẢNG 2.6. VỐN CHIẾM DỤNG & VỐN BỊ CHIẾM DỤNG

  • BẢNG 2.7. HỆ SỐ CÔNG NỢ

    • 2.2.5. Khả năng thanh toán của Công ty

  • BẢNG 2.8. KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY 3 NĂM 20

  • BẢNG 2.9. NHÓM TỶ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN

  • BẢNG 2.10. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘ

  • 2.3. Đánh giá chung về thực trạng tình hình tài ch

    • 2.3.1. Những mặt tích cực

    • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

    • *Những hạn chế

  • Kết luận chương 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

  • 3.1 Bối cảnh KTXH và định hướng phát triển của Côn

    • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội

    • 3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công t

  • 3.2Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công t

    • 3.2.1. Xác định mức dự trữ tiền hợp lý, thực hiện

    • 3.2.2. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.

    • 3.2.3. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử d

    • 2.2.4. Tăng cường quản lí các khoản phải thu.

    • 3.2.5. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động và

    • 3.2.6 Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ

  • 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp

  • KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

Tài chính DN và quản trị tài chính trong DN

1.1.1 Tài chính DN và các quyết định tài chính DN

1.1.1.1 Khái niệm về tài chính DN

Doanh nghiệp (DN) là tổ chức kinh tế chuyên sản xuất và cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng nhằm mục tiêu sinh lời Quá trình kinh doanh của DN bao gồm việc kết hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu và sức lao động, từ đó tạo ra hàng hóa để tiêu thụ và thu lợi nhuận.

Quá trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp liên quan đến các mối quan hệ kinh tế, thể hiện dưới dạng giá trị, tạo nên các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp.

-Quan hệ giữa DN và nhà nước thông qua các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Quan hệ này được thể hiện trong việc DN thực hiện các nghĩa vụ tài chính với nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí vào ngân sách…

Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế, cũng như các tổ chức xã hội, được thiết lập thông qua việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ lẫn nhau Điều này không chỉ tạo ra sự tương tác kinh tế mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của cả hai bên Việc hiểu rõ mối quan hệ này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và nâng cao giá trị cung cấp cho khách hàng.

Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế rất đa dạng, thể hiện qua việc thanh toán thưởng phạt vật chất trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả các dịch vụ tài chính.

Doanh nghiệp không chỉ có quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế mà còn có thể hợp tác tài chính với các tổ chức xã hội, chẳng hạn như việc tài trợ cho các tổ chức xã hội.

- Quan hệ tài chính giữa DN và người lao động thông qua việc thanh toán tiền lương.

Quan hệ giữa doanh nghiệp và người lao động được thể hiện qua việc thanh toán tiền công và thực hiện chế độ thưởng phạt vật chất trong quá trình làm việc.

- Ngoài ra còn quan hệ giữa DN với các chủ sở hữu.

Mối quan hệ giữa các chủ sở hữu doanh nghiệp được thể hiện qua việc họ đầu tư hoặc rút vốn, cũng như cách thức phân chia lợi nhuận sau thuế.

Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp đề cập đến mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận khác nhau trong tổ chức Nó đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh, liên quan đến việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp Bên cạnh đó, quan hệ này cũng ảnh hưởng đến việc phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:

Tài chính doanh nghiệp chủ yếu liên quan đến các quan hệ kinh tế dưới dạng giá trị, gắn liền với việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp, xét về hình thức, bao gồm các quỹ tiền tệ liên quan đến quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động, gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.

Nhận thức đúng đắn về tài chính doanh nghiệp và bản chất của nó là rất quan trọng cả về lý luận lẫn thực tiễn Điều này giúp doanh nghiệp áp dụng các quan hệ tài chính một cách hiệu quả, từ đó đưa ra quyết định tài chính chính xác nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.

1.1.1.2 Các quyết định tài chính DN

Mặc dù khái niệm tài chính doanh nghiệp chưa hoàn toàn thống nhất về mặt ngôn từ, nhưng có sự đồng thuận rằng tài chính doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào ba quyết định quan trọng: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.

Quyết định đầu tư liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động, và có ảnh hưởng trực tiếp đến phần tài sản trên bảng cân đối kế toán Các quyết định đầu tư của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm việc phân bổ nguồn lực cho các tài sản này.

Quyết định đầu tư tài sản lưu động bao gồm các yếu tố quan trọng như quyết định về việc duy trì quỹ, quản lý tồn kho, thiết lập chính sách bán hàng, và đầu tư vào tài sản chính ngắn hạn Những quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả tài chính và khả năng hoạt động của doanh nghiệp.

Quyết định đầu tư tài sản cố định bao gồm việc mua sắm các tài sản cố định, đầu tư vào các dự án mới và thực hiện các khoản đầu tư tài chính dài hạn Những quyết định này đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản xuất và tối ưu hóa nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.

Tình hình tài chính của DN

1.2.1 Khái niệm về tình hình tài chính của DN

Tài chính doanh nghiệp được hiểu là các quỹ tiền tệ được hình thành và sử dụng trong doanh nghiệp, phản ánh tình hình tài chính của tổ chức Khái niệm này tập trung vào việc quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh cách thức tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ, bao gồm khả năng tạo ra dòng tiền mặt, sinh lời, thanh toán và mức lợi nhuận tối đa Nó phác họa sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư, nhà cho vay và nhà cung cấp.

1.2.2 Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN

1.2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của DN

Trong nền kinh tế thị trường, vốn đóng vai trò quan trọng và là điều kiện tiên quyết cho sự hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện các kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần có đủ vốn để tạo ra các tài sản cần thiết cho hoạt động của mình Vì vậy, việc tổ chức nguồn vốn một cách hiệu quả là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.

Nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường tổng tài sản của doanh nghiệp Việc nghiên cứu các nguồn vốn giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định hợp lý về chính sách vay nợ.

Dựa vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn của DN được chia thành hai loại :

Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.

TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ

Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm số vốn đầu tư ban đầu và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh Tại một thời điểm cụ thể, vốn chủ sở hữu có thể được xác định thông qua một công thức nhất định.

Vốn chủ sở hữu= Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả

Nợ phải trả là nghĩa vụ tài chính mà doanh nghiệp cần thanh toán cho các bên liên quan như nợ vay, khoản phải trả cho nhà cung cấp, nhà nước và người lao động Để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp thường cần kết hợp giữa vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Sự kết hợp này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề và quyết định của người quản lý dựa trên tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.

Dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn, nguồn vốn của DN được chia làm hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.

Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn ngắn hạn, thường dưới một năm, mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu tạm thời trong hoạt động kinh doanh Các nguồn vốn này chủ yếu bao gồm vay ngắn hạn từ ngân hàng và tổ chức tín dụng, cũng như các khoản nợ ngắn hạn khác.

Nguồn vốn thường xuyên là tổng hợp các nguồn vốn ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh Nguồn vốn này chủ yếu được dùng để mua sắm, hình thành tài sản cố định (TSCĐ) và một phần tài sản lưu động (TSLĐ) cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn

Cơ cấu nguồn vốn phản ánh tỷ lệ các nguồn vốn trong tổng giá trị mà doanh nghiệp huy động và sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

Quyết định về cơ cấu nguồn vốn của DN là một trong các yếu tố quyết định đến chi phí sử dụng vốn bình quân trong DN.

Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chi phí sử dụng vốn bình quân Nó không chỉ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu mà còn tác động đến thu nhập trên mỗi cổ phần và mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối mặt.

Doanh nghiệp (DN) hay công ty cổ phần có cơ cấu nguồn vốn quan trọng, trong đó mối quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được chú trọng Cơ cấu nguồn vốn của DN được thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể.

Hệ số tự tài trợ của DN:

Hệ số tự tài trợ =

Hệ số tự tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Giá trị của hệ số này càng cao, cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn.

Phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn của DN Tỷ số nợ có giá trị càng cao, khả năng tự chủ của DN càng thấp.

Cùng với hệ số nợ, có thể xác định hệ số vốn chủ sở hữu:

Hệ số vốn chủ sở hữu =

Hoặc: Hệ số vốn chủ sở hữu = 1 – Hệ số nợ

Mô hình về nguồn tài trợ:

 Mô hình 1: Tài trợ VLĐ thường xuyên bằng nguồn vốn dài hạn và VLĐ tạm thời bằng nguồn vốn ngắn hạn

Mô hình 2 đề xuất việc tài trợ vốn lưu động (VLĐ) thường xuyên và một phần VLĐ tạm thời thông qua nguồn vốn dài hạn, trong khi phần VLĐ tạm thời còn lại được hỗ trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.

 Mô hình 3: Tài trợ một phần VLĐ thường xuyên và một phần

VLĐ tạm thời bằng nguồn vốn ngắn hạn

1.2.2.2 Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của DN

Có thể nói rằng vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền ứng trước mà

Doanh nghiệp đầu tư để hình thành tài sản thiết yếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này thể hiện bằng giá trị tiền tệ của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư và sử dụng, nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận.

Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh không chỉ là yếu tố quan trọng cho sự hình thành doanh nghiệp mà còn được xem như một loại hàng hóa đặc biệt Vốn kinh doanh thể hiện giá trị tiền tệ của các tài sản mà doanh nghiệp đang vận động, gắn liền với một chủ sở hữu cụ thể Giá trị của một đồng vốn kinh doanh hiện tại khác biệt so với giá trị của một đồng vốn trong tương lai Hiểu rõ đặc điểm của vốn kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp huy động và quản lý vốn một cách hiệu quả.

Tổng quan về Công ty TNHH TM&DV tổng hợp Tiến Minh

1.3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh

 Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH TM&DV tổng hợp Tiến Minh

 Tên tiếng anh: Tienminh Trade and General services.,LTD

 Tên viết tắt: Timi Co.,LTD

 Địa chỉ trụ sở chính: Đường 3/2, Tổ dân phố Hưng Hòa, phường Sông Trí, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

 Ban lãnh đạo công ty: Ông Nguyễn Xuân Biên-Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm giám đốc Tiến Minh.

 Hình thức: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

 Quy mô vốn điều lệ: 950.000.000 VNĐ

 Phạm vi hoạt động: hoạt động trong nước.

 Lịch sử hình thành và phát triển

Tháng 6 năm 2001 khởi nghiệp từ tiệm dịch vụ Photocopy, sau sáu năm hoạt động Ông Nguyễn Xuân Biên đã cùng các thàng viên hội đồng hiện tại chính thức thành lập nên công ty TNHH TM&DVTH Tiến Minh vào ngày 15/3/2007 với mã số doanh nghiệp là 3000407577.

Từ một công ty nhỏ với 5 thành viên ban đầu, Tiến Minh đã không ngừng phấn đấu và chuyên nghiệp hóa để mở rộng quy mô và lĩnh vực hoạt động, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Hiện tại, công ty đã trở thành đối tác tin cậy của nhiều tổ chức và doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, tạo việc làm cho hơn 80 lao động và góp phần vào sự phát triển bền vững của tỉnh Hà Tĩnh.

Sau gần 14 năm hoạt động, Công ty đã khẳng định vị thế của mình trong ngành thi công xây dựng và lắp đặt máy móc với truyền thống vẻ vang Chúng tôi luôn đáp ứng các yêu cầu khắt khe về chất lượng và kỹ thuật cho nhiều công trình, từ đó xây dựng uy tín vững chắc trong lĩnh vực thi công, lắp đặt chế tạo và bảo trì bảo dưỡng Đội ngũ kỹ sư chuyên ngành của chúng tôi, bao gồm kỹ sư xây dựng dân dụng, kiến trúc sư, kỹ sư máy và cơ khí, sở hữu trình độ chuyên môn cao và khả năng quản lý tốt, giúp công ty phát triển bền vững trong cơ chế thị trường.

1.3.2 Đặc điểm hoạt động Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh

Công ty được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh bởi Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh vào ngày 15 tháng 03 năm 2007, với lần thay đổi đăng ký thứ ba diễn ra vào ngày 20 tháng 01 năm 2015 Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm nhiều lĩnh vực đa dạng.

Chúng tôi chuyên buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác, bao gồm việc mua bán thiết bị văn phòng như máy tính, máy in, máy photocopy, máy fax, cũng như điện thoại cố định và di động Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ kinh doanh và sửa chữa trong lĩnh vực điện tử, điện lạnh, điện nước và điện dân dụng.

 In ấn Chi tiết: In màu, quảng cáo, khắc dấu bằng máy vi tính;

Chúng tôi chuyên gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, đồng thời sản xuất và kinh doanh các loại cửa nhựa lõi thép UVPC Ngoài ra, chúng tôi cũng cung cấp các sản phẩm tôn đa dạng và các dịch vụ hàn xì, nhôm kính chất lượng cao.

Bán buôn vật liệu và thiết bị lắp đặt trong xây dựng bao gồm khai thác và chế biến vật liệu xây dựng (chỉ thực hiện khi có giấy phép) Ngoài ra, hoạt động sản xuất và kinh doanh đồ gỗ dân dụng và văn phòng, cũng như chế biến gỗ, là những lĩnh vực quan trọng trong ngành này.

 Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.

 Xây dựng nhà các loại Chi tiết: Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, đường dây điện và trạm biến áp 35 KV.

 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình Chi tiết: Kinh doanh văn phòng phẩm.

 Sửa chữa máy móc, thiết bị Chi tiết: Sửa chữa điện tử, điện lạnh, điện dân dụng Sửa chữa các loại tàu thuyền.

 Rèn, dập, ép và cán kim loại: luyện bột kim loại.

Trong đo, ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:

 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

- Dịch vụ bảo trì, sửa chữa Máytính,

Máy in, photomáy hàng nội-Cửa thất văn phòng máy SX-Nhà nướcuống Timico

-Thiết kế thi công quảngbảng cáo -Xưởng

-Nhàmáy cán tôn các loại -Tấm lợp

Théphình, thép cọc, thep ống, vuông…hộp

-Cắt chặt các loại bảng mã theo yêu cầu công, lắp-Thi đặt nhà xưởng

HÌNH 2.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH

P.TÀI CHÍNH - KT P KINH DOANH P TỔ CHỨC - NS

Công ty hoạt động trong môi trường kinh doanh trong nước, đối mặt với thách thức trong việc tìm kiếm thị trường đầu ra và đầu vào Tuy nhiên, nhờ vào năng lực và thương hiệu vững mạnh, công ty đã thực hiện thành công nhiều dự án với các chủ đầu tư có vốn và thanh toán đúng hạn theo hợp đồng Đặc biệt, trong bối cảnh khí hậu và thiên tai hiện nay, cùng với các chính sách cấp bách về vốn từ Nhà nước, công ty đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội thị trường, tập trung vào việc mở rộng kinh doanh để gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho hiện tại và tương lai.

Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh sở hữu đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm và công nhân lành nghề với tổng số 40 nhân viên, trong đó có 15 người làm quản lý Để nâng cao trình độ và chất lượng lao động, công ty thường xuyên tổ chức các chương trình tập huấn bồi dưỡng kỹ thuật và nghiệp vụ cho nhân viên hàng năm.

Thực trạng tình hình tài chính của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh

vụ tổng hợp Tiến Minh

2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty

BẢNG 2.1 QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Đơn vị tính: nghìn đồng

(%) trọng Tỷ (%) C- NỢ PHẢI TRẢ 22512480,0 56,71 14307664,0 45,66 6025992,2 21,46 8204816,0 57,35 11,05 8281671,8 137,43 24,20

1 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 5535092,9 24,59 2420365,5 16,92 87312,8 1,45 3114727,4 128,69 7,67 2333052,7 2672,06 15,47

2 Phải trả người bán ngắn hạn 5508303,4 24,47 7031199,8 49,14 4920007,2 81,65 -

3 Người mua trả tiền trước 975152,8 4,33 448604,0 3,14 776660,8 12,89 526548,8 117,37 1,20 -328056,8 -42,24 -9,75

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 31931,0 0,14 7494,8 0,05 227666,7 3,78 24436,2 326,04 0,09 -220171,9 -96,71 -3,73

5 Phải trả người lao động 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

6.Chi phí phải trả ngắn hạn 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

7 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

8 Phải trả ngắn hạn khác 10462000,0 46,47 4400000,0 30,75 14344,7 0,24 6062000,0 137,77 15,72 4385655,3 30573,28 30,51

10 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

1.Vốn góp của chủ sở hữu 14435870,7 83,99 14435870,7 84,78 14435870,7 84,62 0,0 0,00 -0,79 0,0 0,00 0,16

2 Thặng dư vốn cổ phần 0,0 0,00 0,00 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

3 Vốn khác của chủ sở hữu 112901,0 0,66 112901,0 0,66 112901,0 0,66 0,0 0,00 -0,01 0,0 0,00 0,00

4 Quỹ đầu tư phát triển 0,0 0,00 0,00 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00

5 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2638768,8 15,35 2473058,9 14,52 2511036,2 14,72 165710,0 6,70 0,83 -37977,4 -1,51 -0,20

II, Nguồn kinh phí và quỹ khác 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,0 0,00 0,00 0,0 0,00 0,00

Nguồn: Bảng cân đối kế toán 2018-2019- 2020 Công ty Tiến Minh

Cuối năm 2019, tổng nguồn vốn của doanh nghiệp đạt 31.335.494,6 nghìn đồng, tăng 3.249.694,4 nghìn đồng so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ tăng 11,57% Sự gia tăng này cho thấy quy mô nguồn vốn huy động của doanh nghiệp đã tăng đáng kể Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng tổng nguồn vốn là do nợ phải trả tăng 8.281.671,8 nghìn đồng, trong khi vốn chủ sở hữu chỉ giảm nhẹ 31.977,4 nghìn đồng.

Cuối năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty đạt 39.700.020,5 nghìn đồng, tăng 8.364.525,9 nghìn đồng so với đầu năm, cho thấy tín hiệu tích cực Nguyên nhân chính của sự gia tăng này là do nợ phải trả tăng 8.204.816 nghìn đồng và vốn chủ sở hữu tăng 159.710 nghìn đồng, phản ánh triển vọng khả quan của công ty.

Từ năm 2018 đến 2020, tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty đã giảm dần, từ 60,74% vào cuối năm 2018 xuống còn 43,29% vào cuối năm 2020, cho thấy công ty đang ưu tiên huy động vốn từ nguồn nợ Sự giảm sút này phản ánh mức độ tự chủ tài chính thấp, làm tăng rủi ro tài chính và áp lực thanh toán nợ Do đó, công ty cần triển khai các chính sách quản lý nợ chặt chẽ, đồng thời tăng cường sử dụng đòn bẩy kinh doanh để giảm chi phí vốn và cải thiện khả năng sinh lời mà không gia tăng rủi ro.

Công ty đang tăng cường vốn nợ và sử dụng đòn bẩy tài chính để nâng cao ROE, tuy nhiên điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán Hướng đi của công ty là tối ưu hóa cơ cấu nguồn vốn với tỷ lệ nợ và vốn chủ là 50, nhằm đảm bảo an toàn tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ tiết kiệm chi phí vốn Hiện tại, công ty chủ yếu huy động nợ ngắn hạn từ vay và nợ thuê tài chính, đồng thời chiếm dụng nợ phải trả từ nhà cung cấp, mà không thực hiện huy động nợ dài hạn.

Về Nợ phải trả: Dựa vào bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy cuối năm 2018 nợ phải trả của doanh nghiệp là 6.025.992,2 nghìn đồng nhưng đến cuối năm

Đến cuối năm 2019, tổng nợ phải trả của doanh nghiệp đã đạt 14.307.664,0 nghìn đồng, tăng 8.281.671,8 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 137,43% và tỷ trọng nợ phải trả chiếm 24,2% Sự gia tăng này chủ yếu do các khoản vay, nợ thuê tài chính ngắn hạn, và phải trả người bán ngắn hạn tăng mạnh, trong khi các khoản người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm nhưng không đủ để bù đắp cho sự gia tăng khác Đến cuối năm 2020, nợ phải trả đã lên tới 22.512.480 nghìn đồng, tăng 8.204.816 nghìn đồng so với cuối năm 2019 với tốc độ tăng 57,35%, làm tỷ trọng nợ phải trả tăng 11,05% trong tổng nguồn vốn Chúng ta sẽ phân tích cụ thể sự thay đổi của các khoản mục trong nợ phải trả để đánh giá chính xác tình hình tài chính của công ty.

Công ty hiện chỉ có nợ ngắn hạn mà không có nợ dài hạn, điều này giúp giảm chi phí sử dụng vốn Tuy nhiên, công ty cần theo dõi và quản lý các khoản nợ này một cách hiệu quả để đảm bảo thanh toán đúng hạn.

Trong cơ cấu nợ phải trả của công ty, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, chủ yếu bao gồm các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn Những khoản vay này thường là từ ngân hàng, nhằm bổ sung cho các khoản phải thu từ người mua, cũng như thanh toán các nghĩa vụ ngắn hạn khác, thuế và phí cho Nhà nước.

 Cuối năm 2018 tổng nợ ngắn hạn là 6.025.992,2 nghìn đồng chiếm 100% tổng nợ phải trả

 Cuối năm 2019 tổng nợ hắn hạn là 14.307.664 nghìn đồng chiếm 100% tổng nợ phải trả, đã tăng lên 8.281.671,8 nghìn đồng so với với cuối năm

 Cuối năm 2020 tổng nợ ngắn hạn là 22.512.480,02 nghìn đồng chiếm 100% tổng nợ phải trả, đã tăng 8.204.816 nghìn đồng so với cuối năm 2019 với tốc độ tăng 57,35%.

Năm 2019, nợ ngắn hạn tăng 8.281.671,8 nghìn đồng do vay và nợ thuê tài chính, trong khi phải trả ngắn hạn khác cũng tăng nhanh so với năm 2018 Đến cuối năm 2020, nợ ngắn hạn tiếp tục tăng 8.204.816 nghìn đồng, nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với năm 2019, chủ yếu nhờ doanh nghiệp đã giảm khoản phải trả người bán ngắn hạn.

Cuối năm 2020, các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của công ty đạt 22.512.480 nghìn đồng, tăng 3.114.727,4 nghìn đồng so với đầu năm, tương ứng với tốc độ tăng 128,69% Điều này cho thấy công ty có nhu cầu vay vốn cao hơn, có thể đang xem xét việc sử dụng đòn bẩy tài chính để tăng trưởng Trong bối cảnh dịch Covid-19, các ngân hàng đã cung cấp ưu đãi lãi suất cho doanh nghiệp, giúp công ty tận dụng cơ hội này để đạt được mục tiêu lợi nhuận Hơn nữa, việc vay nợ có thể là một chiến lược để tăng tỷ lệ hoàn vốn (ROE) cho doanh nghiệp.

Cuối năm 2020, khoản phải trả người bán ngắn hạn của công ty giảm 1.522.896,4 nghìn đồng, tương ứng với tốc độ giảm 21,66%, cho thấy công ty đã giải quyết tốt các khoản nợ ngắn hạn Việc này không chỉ giúp nâng cao uy tín với các nhà cung cấp mà còn gia tăng sức mạnh tài chính cho doanh nghiệp Tuy nhiên, công ty cần cân nhắc sử dụng nguồn vốn này một cách hợp lý để tận dụng tối đa nguồn vốn chiếm dụng, từ đó giúp giảm chi phí vốn.

Từ năm 2018 đến 2020, khoản thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước đã tăng đáng kể Đến cuối năm 2020, tổng số tiền này tăng 24.436,2 triệu đồng so với đầu năm, với tốc độ tăng trưởng lên tới 326,04%.

Các khoản nợ ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn, giúp giảm chi phí sử dụng vốn thông qua việc huy động nợ để đầu tư vào tài sản lưu động Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra áp lực trong việc thanh toán và quản lý nợ ngắn hạn Do đó, công ty cần theo dõi và quản lý các khoản nợ này một cách hiệu quả để đảm bảo thanh toán đúng hạn.

Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong năm 2018 và 2019 luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với nợ phải trả Tuy nhiên, vào năm 2020, tỷ trọng vốn chủ sở hữu có dấu hiệu giảm và trở nên nhỏ hơn so với nợ phải trả.

Cuối năm 2018, vốn chủ sở hữu đạt 17.059.807,9 nghìn đồng, chiếm 60,74% tổng nguồn vốn, trong đó lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 2.511.036,2 nghìn đồng, tương đương 14,72%.

Cuối năm 2019, vốn chủ sở hữu đạt 17.027.830,5 nghìn đồng, chiếm 54,34% tổng nguồn vốn Trong số đó, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 2.473.058,9 nghìn đồng, tương đương 14,52%.

 Cuối năm 2020 vốn chủ sở hữu là 17.187.540,5 nghìn đồng chiếm tỷ trọng 43,29% trong tổng nguồn vốn Trong đó lợi nhuận sau thuế

Đánh giá chung về thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh

Qua phần phân tích ở trên, ta thấy được tình hình tài chính của công ty thời gian qua có những mặt tích cực như sau:

Vào năm 2020, công ty đã giảm nguồn vốn phải trả ngắn hạn từ khách hàng, cho thấy khả năng quản lý nợ ngắn hạn hiệu quả Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì uy tín với các nhà cung cấp mà còn gia tăng sức mạnh tài chính Tuy nhiên, doanh nghiệp cần cân nhắc sử dụng nguồn vốn này một cách hợp lý để tận dụng tối đa và giảm chi phí vốn.

Công ty có quy mô vốn lớn và đang trên đà mở rộng nhà xưởng, điều này được thể hiện qua sự gia tăng vốn qua các năm Năm 2020, khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng giảm, cho thấy chính sách bán hàng của doanh nghiệp đang được cải thiện, với nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng khi thanh toán ngay bằng nhiều hình thức khác nhau, nhằm khuyến khích họ thanh toán kịp thời.

Trong giai đoạn 2018-2020, doanh nghiệp đã duy trì lợi nhuận ổn định và không ghi nhận thua lỗ Xu hướng tăng trưởng lợi nhuận qua các năm cho thấy công ty đang nỗ lực quản lý chi phí một cách hiệu quả hơn.

Trong năm 2020, tình hình công nợ cho thấy khoản người mua trả trước của doanh nghiệp tăng mạnh so với năm 2019, chứng tỏ doanh nghiệp đã chiếm dụng được nguồn vốn tiềm năng từ nhà cung cấp Việc sử dụng nguồn vốn chiếm dụng nhiều hơn trong năm 2020 giúp doanh nghiệp tiết giảm chi phí sử dụng vốn và tăng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính.

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân

Bên cạnh những mặt tích cực là những hạn chế lớn của doanh nghiệp trong công tác quản trị tài chính, cụ thể:

Trong năm 2020, tỷ trọng nguồn vốn nợ của doanh nghiệp (DN) đã vượt trội so với vốn chủ sở hữu (VCSH), trong khi tỷ trọng VCSH có xu hướng giảm nhẹ Nguyên nhân chủ yếu là do tác động của đại dịch Covid-19, khiến Nhà nước triển khai các chính sách và gói vay ưu đãi để hỗ trợ DN, dẫn đến việc DN tận dụng nguồn vốn vay này Tuy nhiên, điều này cũng cho thấy khả năng độc lập tài chính của DN còn thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên ngoài, làm giảm sự tự chủ và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp Bên cạnh đó, DN cần lưu ý đến nghĩa vụ thuế và phí phải nộp cho Nhà nước, vì qua các năm, các khoản này có xu hướng tăng, và việc chậm trễ trong việc nộp có thể ảnh hưởng đến uy tín của DN.

Các khoản tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp thường chiếm tỷ trọng nhỏ so với tổng nợ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán tức thời và tình hình tài chính chung của doanh nghiệp Vì vậy, việc xác định một lượng tiền và tương đương tiền hợp lý là cần thiết để đảm bảo khả năng thanh khoản trong ngắn hạn.

Hàng tồn kho trong ngành bán buôn máy móc thiết bị đang gia tăng đáng kể qua các năm, điều này phản ánh sự ảnh hưởng lớn của ngành đến khoa học công nghệ Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc quản lý và dự trữ hàng tồn kho với tỷ trọng lớn Tuy nhiên, việc này cũng dẫn đến gia tăng chi phí quản lý và chi phí bảo quản, lưu trữ hàng tồn kho.

- Các hệ số khả năng thanh toán nhìn chung có xu hướng giảm đi, chứng tỏ

Doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ và chi phí lãi vay, điều này đe dọa đến tình hình tài chính của họ Để tránh rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ các khoản nợ đến hạn.

Luân chuyển tiền thuần của công ty trong năm 2019 và 2020 đều âm, cho thấy dòng tiền thu vào nhỏ hơn dòng tiền chi ra, dẫn đến việc giảm sút quy mô nguồn vốn bằng tiền của doanh nghiệp Điều này ảnh hưởng đến mức độ an toàn của ngân quỹ và an ninh tài chính chung của công ty Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa và thu tiền bán hàng Nếu tình trạng này kéo dài, nó sẽ tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, gây ra tình trạng vốn ứ đọng và chi phí sử dụng vốn tăng cao.

Nguồn vốn vay ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tài chính của công ty, và việc sử dụng đòn bẩy tài chính cần được cân nhắc kỹ lưỡng vì nó có thể mang lại rủi ro cao Để đảm bảo khả năng thanh toán nợ đúng hạn và tránh tình trạng mất khả năng thanh toán, công ty cần xây dựng một kế hoạch trả nợ hợp lý và hiệu quả.

* Những nguyên nhân của hạn chế

Những yếu tố khách quan như cơ chế thị trường, lãi suất, lạm phát và tỷ giá đã có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh và các quyết định tài chính của công ty Sự biến động của nền kinh tế tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, buộc các doanh nghiệp phải điều chỉnh chiến lược để thích ứng với tình hình.

Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng hiệu suất kinh doanh chưa cao là do các lãnh đạo trong công ty có nhiều năm công tác nhưng chưa kịp cập nhật các phương pháp phân tích tài chính hiện đại Họ thường chỉ sử dụng những phương pháp đơn giản để hoạch định chiến lược tài chính, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Trong năm qua, công ty đã ghi nhận những diễn biến tích cực về các chỉ tiêu thanh toán và giảm các hệ số nợ, tuy nhiên vẫn cần chú trọng đến khả năng thanh toán để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn vừa đảm bảo khả năng thanh toán hiệu quả.

Doanh nghiệp đang tích cực giải quyết các khoản nợ phải trả, đặc biệt là nghĩa vụ với nhà nước và các nhà cung cấp, điều này nâng cao uy tín của họ Họ cũng quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý, giúp tiết kiệm chi phí Việc trích lập quỹ dự phòng cho thấy sự quan tâm của doanh nghiệp đối với tác dụng của các quỹ này Hơn nữa, xây dựng quỹ khen thưởng phúc lợi sẽ có tác động tích cực đến tâm lý làm việc của nhân viên.

Trong những năm qua, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ tổng hợp Tiến Minh đã gặp nhiều khó khăn, nhưng doanh nghiệp vẫn nỗ lực giải quyết các vấn đề và tích cực cải thiện hoạt động kinh doanh nhằm duy trì hiệu quả và tránh thua lỗ.

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỔNG HỢP TIẾN MINH94

Ngày đăng: 09/01/2022, 20:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

HÌNH 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
HÌNH 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI (Trang 51)
BẢNG 2.1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.1. QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN (Trang 53)
BẢNG 2.2. CƠ CẤU TÀI SẢN 2018 – 2020 - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.2. CƠ CẤU TÀI SẢN 2018 – 2020 (Trang 60)
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Trang 66)
BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY (Đơn vị tính: nghìn đồng) - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.4. TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY (Đơn vị tính: nghìn đồng) (Trang 73)
BẢNG 2.5. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.5. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP (Trang 74)
BẢNG 2.6. VỐN CHIẾM DỤNG & VỐN BỊ CHIẾM DỤNG - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.6. VỐN CHIẾM DỤNG & VỐN BỊ CHIẾM DỤNG (Trang 78)
BẢNG 2.7. HỆ SỐ CÔNG NỢ - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.7. HỆ SỐ CÔNG NỢ (Trang 80)
BẢNG 2.8. KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY 3 NĂM 2018-2020 - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.8. KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY 3 NĂM 2018-2020 (Trang 83)
BẢNG 2.9. NHÓM TỶ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.9. NHÓM TỶ SỐ HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN (Trang 88)
BẢNG 2.10. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.10. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM (Trang 93)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Mẫu số B-01/DN) - Tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tổng hợp tiến minh luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
u số B-01/DN) (Trang 124)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN