1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

107 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 1,61 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (11)
    • 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp (0)
      • 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh (12)
      • 1.1.2. Các thành phần của vốn kinh doanh (0)
      • 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh (17)
    • 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp (23)
      • 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản trị sử dụng vốn kinh doanh (0)
      • 1.2.2. Nội dung của quản trị sử dụng vốn kinh doanh (0)
        • 1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của công ty (24)
        • 1.2.2.2. Quản trị vốn cố định của công ty (28)
      • 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN (0)
        • 1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn lưu động (30)
        • 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn cố định (33)
        • 1.2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh (34)
        • 1.2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (35)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của DN (0)
      • 1.3.1. Nhân tố chủ quan (35)
      • 1.3.2. Nhân tố khách quan (36)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH (11)
    • 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành (39)
      • 2.1.1. Thông tin chung (39)
      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty (39)
      • 2.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty (40)
      • 2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu (46)
      • 2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính chủ yếu của Công (47)
        • 2.1.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2019-2020 (47)
        • 2.1.5.2. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành năm 2019-2020 (0)
    • 2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành (57)
      • 2.2.1. Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty (57)
        • 2.2.1.1. Nhu cầu vốn lưu động năm 2020 của công ty (59)
        • 2.2.1.2. Thực trạng quản trị vốn tồn kho dự trữ năm 2020 của công ty (61)
        • 2.2.1.3. Thực trạng quản trị vốn bằng tiền năm 2020 của công ty (63)
        • 2.2.1.4. Thực trạng quản trị các khoản phải thu năm 2020 của công ty (66)
      • 2.2.2. Thực trạng quản trị vốn cố định của công ty (70)
        • 2.2.3.1. Thực trạng hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty (73)
        • 2.2.3.2. Thực trạng hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty (75)
        • 2.2.3.3. Thực trạng hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD của công ty (77)
    • 2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty (82)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (82)
      • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân (84)
  • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH (11)
    • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới (87)
      • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội (87)
      • 3.1.2. Mục tiêu, định hướng hoạt động của công ty (0)
    • 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh ở công ty (92)
    • 3.3 Điều kiện để thực hiện các giải pháp (0)
  • KẾT LUẬN (38)

Nội dung

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu của quản trị vốn kinh doanh

Quản trị là quá trình tổ chức và tác động liên tục của chủ thể quản trị đối với đối tượng quản trị, nhằm phối hợp nhịp nhàng các hoạt động giữa các bộ phận, cá nhân và nguồn lực Mục tiêu của quản trị là đạt được hiệu quả cao nhất trong việc thực hiện các mục tiêu của tổ chức.

Từ khái niệm trên ta rút ra được khái niệm của quản trị VKD như sau:

Quản trị vốn kinh doanh là quá trình lập kế hoạch, tổ chức và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc tạo lập, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp Mục tiêu của quá trình này là đạt được các mục tiêu đã đề ra trong từng giai đoạn cụ thể.

Huy động vốn kịp thời và đầy đủ là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu tài chính cho các hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này không chỉ đảm bảo an toàn mà còn duy trì sự ổn định, giúp hoạt động sản xuất diễn ra liên tục và nhịp nhàng.

- Tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm, hiệu quả

1.2.2 Nội dung của quản trị vốn kinh doanh

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 17

1.2.2.1 Quản trị vốn lưu động của công ty

 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, đòi hỏi cần có một lượng vốn lưu động để đáp ứng nhu cầu mua sắm vật tư, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu và phải trả Việc đảm bảo vốn lưu động là cần thiết để duy trì quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và liên tục.

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục và ổn định.

Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức:

Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu khách hàng – Nợ phải trả nhà cung cấp

Nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp (DN) bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như quy mô kinh doanh, đặc điểm ngành nghề, biến động giá cả thị trường, và trình độ tổ chức quản lý Việc nhận diện chính xác các yếu tố này giúp DN xác định nhu cầu VLĐ một cách tiết kiệm và hiệu quả Để xác định nhu cầu VLĐ, DN có thể áp dụng hai phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.

Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp bằng cách tính toán trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu và khoản phải trả nhà cung cấp, từ đó tổng hợp thành tổng nhu cầu vốn lưu động.

Phương pháp gián tiếp trong phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp dựa vào việc xem xét các yếu tố như tình hình thực tế trong năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ phát triển.

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 xác định nhu cầu vật liệu đầu vào (VLĐ) cho năm kế hoạch thông qua việc phân tích 18 lần luân chuyển VLĐ và sự biến động nhu cầu VLĐ dựa trên doanh thu thực hiện trong năm báo cáo.

 Quản trị vốn tồn kho dự trữ

Tồn kho dự trữ là tài sản mà doanh nghiệp giữ lại để sử dụng trong sản xuất hoặc để bán trong tương lai Tồn kho này được phân chia thành ba loại chính: tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, cùng với tồn kho thành phẩm Tỷ trọng của từng loại tồn kho dự trữ có sự khác biệt tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc hình thành hàng tồn kho (HTK) yêu cầu doanh nghiệp phải đầu tư một khoản tiền nhất định, được gọi là vốn tồn kho dự trữ Quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động (VLĐ) mà còn giúp doanh nghiệp tránh tình trạng ứ đọng hàng hóa, chậm luân chuyển Điều này đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường và góp phần tăng cường tốc độ luân chuyển VLĐ.

Quy mô vốn tồn kho dự trữ của doanh nghiệp bị ảnh hưởng trực tiếp bởi mức tồn kho hiện có Mỗi loại tồn kho dự trữ lại chịu tác động từ các yếu tố khác nhau, điều này cần được xem xét kỹ lưỡng để quản lý hiệu quả.

Tồn kho dự trữ nguyên vật liệu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm quy mô sản xuất, khả năng cung ứng vật tư trên thị trường, giá cả hàng hóa và khoảng cách vận chuyển từ nhà cung cấp đến doanh nghiệp.

Tồn kho sản phẩm dở dang và bán thành phẩm thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như kỹ thuật, công nghệ sản xuất, thời gian chế tạo sản phẩm và trình độ tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

Tồn kho thành phẩm bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm số lượng sản phẩm tiêu thụ, sự phối hợp hiệu quả giữa sản xuất và tiêu thụ, cũng như sức mua của thị trường.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH

Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành

- Tên tiếng Anh: Duc Thanh Transport and Trading Company Limited

- Tên viết tắt: Duc Thanh Trans Co.,LTD

- Địa chỉ: Số 7B, phố Chùa Vua, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng,

- Email : ducthanh10.co.ltd@gmail.com

- Hình thức sở hữu vốn: trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

- Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VND (Tám tỷ đồng)

- Giám đốc công ty: Bà Lê Tuyết Mai

- Ngành nghề kinh doanh: bán và cho thuê các loại xe, thiết bị vận chuyển, bốc xếp hàng hóa,…

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty:

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành đã hoạt động trong lĩnh vực thương mại và vận tải trong suốt 11 năm Đây là một công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài nhà nước, khẳng định vị thế và uy tín của mình trên thị trường.

25 tháng 01 năm 2010 và được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu số 0104397670 do Sở kế hoạch và đầu tư cấp ngày 26 tháng 01 năm 2010 Cơ

Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 33 thuộc Chi cục Thuế Quận Hai Bà Trưng, hiện tại bà Lương Tuyết Mai là đại diện pháp luật cho công ty.

Hơn 10 năm qua công ty đã cung cấp nhiều loại hàng hóa, dịch vụ liên quan đến lĩnh vực thương mại vận tải trên các tỉnh thành phía Bắc Việt Nam với chất lượng tốt, thời gian vận chuyển nhanh chóng, giá cả hợp lý, đảm bảo uy tín đối với các khách hàng

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành đã trải qua quá trình phát triển mạnh mẽ với mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và nâng cao chất lượng hàng hóa dịch vụ Công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, khẳng định vai trò và vị trí vững chắc trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và vận tải.

2.1.3 Tổ chức, hoạt động kinh doanh của công ty

2.1.3.1 Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu: a Ngành nghề kinh doanh

• Bán và cho thuê các loại xe nâng, xe cẩu,…

• Bốc xếp, lắp đặt hàng hóa, máy móc, thiết bị,

• Cung cấp các thiết bị bốc xếp hàng hóa, b Các sản phẩm của Công ty

- Sản phẩm kinh doanh chủ yếu: các loại xe nâng dùng để vận chuyển, bốc xếp hàng hóa

- Các dịch vụ: cho thuê máy móc, thiết bị vận chuyển, bốc xếp hàng hóa

2.1.3.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty :

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành là một doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập dưới hình thức “công ty trách nhiệm hữu hạn”

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 34

Công ty có tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình Nó được phép hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và có báo cáo tài chính riêng Về tình hình cung cấp đầu vào, công ty cần đảm bảo nguồn cung ổn định để duy trì hoạt động sản xuất và kinh doanh hiệu quả.

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành lựa chọn các đối tác cung cấp hàng hóa một cách cẩn thận, ưu tiên những nhà cung cấp uy tín với chất lượng hàng hóa cao và điều kiện thanh toán cạnh tranh Với kinh nghiệm hoạt động lâu năm, công ty duy trì mối quan hệ ổn định với các đối tác cung cấp, đảm bảo nguồn hàng đầu vào đáp ứng nhu cầu cần thiết của thị trường tiêu thụ chủ yếu.

Chúng tôi hoạt động tại các khu công nghiệp ở Hà Nội, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hưng Yên, Hải Dương và thường xuyên hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là từ Nhật Bản và Hàn Quốc, tại Việt Nam.

Tuy nhiên cũng có một số đối thủ cạnh tranh trên thị trường như:

- Công ty TNHH Thương mại tổng hợp và Vận tải Minh Thành

- Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Vận tải Kỷ Nguyên

- Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đông Đô

Lao động có đến ngày 31/12/2020 : 120 người

- Bộ máy quản lý gián tiếp ( Giám đốc, các phòng ban ) : 22 người

- Bộ phận trực tiếp sản xuất kinh doanh : 98 người

✓ Hợp đồng không xác định thời hạn : 18 người

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 35

✓ Hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng đến 3 năm : 102 người

✓ Cán bộ có trình độ đại học, trên đại học : 18 người

✓ Cán bộ có trình độ cao đẳng, trung cấp : 34 người

✓ Công nhân kỹ thuật : 8 người

✓ Lao động phổ thông : 60 người

2.1.3.3 Mô hình tổ chức và quản lý điều hành của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành

 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

Qua sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ta thấy rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau : a Giám đốc điều hành :

Giám đốc là người điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình Ngoài ra, giám đốc còn có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức các chức danh như trưởng, phó các phòng ban trong công ty.

Giám đốc điều hành Hội đồng thành viên

Phòng tổ chức hành chính

Phòng tài chính – kế toán

Phòng kế hoạch kinh doanh

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 36 có thẩm quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh như Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty Bà cũng ban hành quy chế quản lý nội bộ, trong đó Giám đốc trực tiếp phân công nhiệm vụ cho các trưởng phòng ban và phân xưởng, nhằm triển khai công việc đến từng công nhân và nhân viên.

Phó Giám đốc Công ty được bổ nhiệm bởi cấp trên theo đề nghị của Giám đốc, có nhiệm vụ hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và điều hành các phòng nghiệp vụ Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt hoặc trong các lĩnh vực được ủy quyền, Phó Giám đốc sẽ thay mặt Giám đốc để điều hành Công ty Bên cạnh đó, Phó Giám đốc còn có trách nhiệm tham mưu, đề xuất và phê duyệt các phương án cũng như biện pháp triển khai sản xuất kinh doanh.

Các phòng ban chức năng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành hoạt động của Công ty, với mỗi phòng có nhiệm vụ riêng và mối quan hệ chặt chẽ trong tổ chức sản xuất kinh doanh Mỗi phòng được lãnh đạo bởi một trưởng phòng và từ 1 đến 2 phó phòng, những người này hỗ trợ trưởng phòng trong việc quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước trưởng phòng và Giám đốc Đồng thời, họ cũng có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong việc ra quyết định quản lý và chỉ đạo trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Phòng Tổ chức - Hành chính có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc về việc tổ chức lực lượng lao động và cán bộ cho các bộ phận trong công ty Phòng này cũng chịu trách nhiệm soạn thảo và ban hành nội quy, quy chế của công ty dựa trên các văn bản chế độ do Nhà nước quy định Ngoài ra, phòng còn theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện nội quy an toàn lao động, đồng thời phối hợp với các phòng ban để giải quyết các chế độ chính sách, thi đua, khen thưởng, và đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

Phòng Tài chính – Kế toán có trách nhiệm ghi chép và hạch toán đầy đủ, chính xác tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của Công ty Phòng này cung cấp thông tin quan trọng về các hoạt động của Công ty, hỗ trợ lãnh đạo trong việc quản lý và điều hành công việc sản xuất kinh doanh hiệu quả.

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 37 doanh được chính xác, kịp thời, cung cấp thông tin cho các đối tác trong quá trình hợp tác

- Phòng kế hoạch – kinh doanh: là phòng tham mưu tổng hợp giúp lãnh đạo

Công ty chịu trách nhiệm lập kế hoạch và giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn diện Đồng thời, công ty cũng đề xuất các phương án sản xuất kinh doanh và quản lý hiệu quả các trang thiết bị, hệ thống điện cùng với phương tiện hiện có trong toàn bộ công ty.

 Đặc điểm chung về bộ máy kế toán tại Công ty

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức khoa học và hợp lý, nhằm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ và trung thực Điều này không chỉ phát huy vai trò quan trọng trong quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty theo mô hình tập trung, với mọi công việc ghi chép và xử lý số liệu được thực hiện tại phòng kế toán.

Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Đức Thành

2.2.1 Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty

Vốn lưu động là một yếu tố thiết yếu trong nguồn vốn kinh doanh, đóng vai trò quyết định trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Việc quản lý vốn lưu động giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả mua sắm, dự trữ và tiêu thụ Phân tích cấu trúc vốn lưu động không chỉ hỗ trợ quản trị mà còn giúp doanh nghiệp nhận thức rõ ràng về phân bổ và tỷ trọng của từng loại vốn, từ đó tối ưu hóa việc sử dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh Để hiểu rõ hơn về tình hình vốn lưu động, cần nghiên cứu cơ cấu biến động của nó trong giai đoạn 2019-2020.

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 51

Bảng 2.6 Cơ cấu và sự biến động khoản mục vốn lưu động của công ty giai đoạn 2019-2020

II Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 - 0 - 0 - -

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2020)

Tại thời điểm cuối năm 2020, vốn lưu động của công ty đạt 39,128,507 nghìn đồng, giảm 21,239,228 nghìn đồng so với cuối năm 2019, tương ứng với tỷ lệ giảm 35.18% Trong cơ cấu nguồn vốn lưu động, các khoản phải thu ngắn hạn (PTNH) và hàng tồn kho (HTK) chiếm tỷ trọng lớn nhất Sự giảm sút của các khoản PTNH và sự gia tăng của HTK, mặc dù tốc độ tăng của HTK chậm hơn tốc độ giảm của PTNH, đã ảnh hưởng đáng kể đến biến động của nguồn vốn lưu động trong năm qua.

Cỏc khoản phải thu ngắn hạn ghi nhận giảm gần ẵ so với thời điểm đầu năm, từ 46,621,308 nghìn đồng xuống còn 24,496,991 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 47.46%

Hàng tồn kho của công ty đã tăng từ 13,703,299 nghìn đồng lên 14,539,949 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 6.11% Mặc dù sự gia tăng này có thể dẫn đến khả năng ứ đọng vốn, nhưng đây là một tình huống có thể chấp nhận được trong bối cảnh hiện tại.

Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, việc lưu thông và tiêu thụ hàng hóa gặp nhiều khó khăn do thực hiện giãn cách xã hội kéo dài nhằm hạn chế lây lan trong cộng đồng.

Tiền và CKTĐT đã tăng mạnh từ 43,128 nghìn đồng lên 91,567 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 112.31% Mặc dù có sự gia tăng đáng kể trong năm qua, nhưng tỷ trọng của tiền và CKTĐT trong cơ cấu nguồn vốn lưu động của công ty vẫn còn rất nhỏ, phù hợp với ngành nghề hoạt động Công ty vẫn duy trì một khoản tiền và CKTĐT hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời cho các giao dịch hàng ngày.

Việc giảm mạnh các khoản phải thu nợ (PTNH) và tỷ trọng chỉ tiêu này xuống 14.62% cho thấy công ty đang thực hiện chính sách thu hẹp tín dụng với khách hàng Mặc dù điều này có thể làm giảm cơ hội tiêu thụ sản phẩm, nhưng nó đã giúp công ty giảm nguy cơ nợ khó đòi và chi phí quản lý nợ phải thu Trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, khi cả nước thực hiện giãn cách xã hội và nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, chính sách thu hẹp tín dụng của công ty được đánh giá là hợp lý.

2.2.1.1 Nhu cầu vốn lưu động năm 2020 của công ty

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có thể được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau Trong năm 2020, công ty đã áp dụng phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu để tính toán nhu cầu vốn lưu động.

• Tính số dư bình quân các khoản mục trên bảng cân đối kế toán

Ta có bảng tính số dư bình quân một số khoản mục trên bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 như sau:

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 53

Bảng 2.7: Bảng tính số dư bình quân một số khoản mục trên bảng cân đối kế toán năm 2019 ĐVT: 1000đ

CHỈ TIÊU Số cuối năm

II Các khoản vốn chiếm dụng 18,884,222 31,185,572 25,034,897

1 Phải trả người bán ngắn hạn 15,010,221 29,141,182 22,075,702

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3,840,416 2,017,255 2,928,836

4 Phải trả ngắn hạn khác 19,746 6,156 12,951

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2019 của công ty)

• Tính tỷ lệ % so với doanh thu:

Doanh thu thuần năm 2019 là 171,107,773 nghìn đồng

+ Tỷ lệ % của khoản mục tài sản ngắn hạn = 51,543,286/171,107,773 = 30.12%

+ Tỷ lệ % khoản vốn chiếm dụng = 25,034,897/171,107,773 = 14.63%

• Nhu cầu vốn lưu động ròng năm 2020 dự tính :

Theo dự báo của công ty, năm 2020 doanh thu thuần sẽ tăng 50% so với năm 2019, do đó nhu cầu vốn lưu động ròng năm 2020 là:

• Mức chênh lệch giữa nhu cầu VLĐTXCT thực tế và nhu cầu dự tính:

Mức chêch lệch nhu cầu VLĐTXCT = 49,748,121 – 39,762,584 = 9,985,537 nghìn đồng

• Tỷ lệ chênh lệch giữa nhu cầu VLĐTXCT thực tế và nhu cầu dự tính:

Tỷ lệ chênh lệch nhu cầu VLĐTXCT = 9,985,537/39,762,584 = 25.11%

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 54

Nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) dự tính cho năm 2020 là 39,762,584 nghìn đồng, thấp hơn so với số vốn lưu động thực tế sử dụng là 9,985,537 nghìn đồng, dẫn đến tỷ lệ chênh lệch 25.11% Mặc dù vậy, nhu cầu VLĐ dự tính này gần sát với nhu cầu thực tế trong năm 2020, và sai số có thể do sự biến động của vòng quay nợ phải thu, vòng quay hàng tồn kho và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Vì vậy, phương pháp tính toán dựa trên tỷ lệ phần trăm doanh thu được cho là phù hợp với tình hình hoạt động của công ty trong việc xác định nhu cầu VLĐ cho năm tiếp theo.

2.2.1.2 Thực trạng quản trị vốn tồn kho dự trữ năm 2020 của công ty

Hàng tồn kho (HTK) là một trong những yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn của công ty Việc dự trữ HTK giúp doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh, giảm thiểu biến động giá vốn và duy trì quy trình hoạt động liên tục Tuy nhiên, để quản lý và duy trì HTK, công ty cần đầu tư một khoản tiền nhất định nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa và tránh tình trạng hao mòn trong quá trình lưu trữ Nếu dự trữ HTK quá nhiều, có thể dẫn đến ứ đọng vốn, làm giảm tốc độ luân chuyển và phát sinh thêm chi phí bảo quản.

Bảng 2.8 Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2019-2020

Chi phí SXKD dở dang 3,203 0.02 0 0.00 3,203 - 0.02

(Nguồn: trích Thuyết minh báo cáo tài chính 2020)

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 55

Theo bảng 2.8, hàng tồn kho (HTK) của công ty được hình thành từ hai nguồn: chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và hàng hóa Tỷ trọng hàng hóa chiếm ưu thế, đạt 99.98% vào cuối năm 2020, giảm nhẹ 0.02% so với đầu năm Trong năm 2020, tổng hàng tồn kho của công ty tăng 836,650 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 6.11%, chủ yếu do các yếu tố khác nhau.

Chỉ tiêu hàng hóa đã tăng 833,447 nghìn đồng, tương đương với mức tăng 6.08% so với cùng kỳ năm trước Đồng thời, chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang cũng ghi nhận sự gia tăng, từ 0 lên 3,203 nghìn đồng.

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tồn kho, cần phân tích mối quan hệ giữa hàng tồn kho (HTK) và hoạt động kinh doanh của công ty Việc này có thể thực hiện thông qua các chỉ số vòng quay HTK và kỳ luân chuyển HTK, dựa trên bảng tính toán cụ thể.

Bảng 2.9 Hiệu suất sử dụng vốn tồn kho của Công ty giai đoạn 2019-2020

CHỈ TIÊU ĐVT Năm 2020 Năm 2019

2 Hàng tồn kho cuối năm 1000đ 14,539,949 13,703,299 836,650 6.11

3 Hàng tồn kho đầu năm 1000đ 13,703,299 12,895,131 808,168 6.27

4 Hàng tồn kho bình quân = [(2)+(3)]/2 1000đ 14,121,624 13,299,215 822,409 6.18 a Số vòng quay hàng tồn kho = (1)/(4) Vòng 18.20 12.75 5.45 42.71 b Số ngày của một vòng quay HTK = 360/(a) Ngày 19.78 28.23 (8.45) (29.93)

(Nguồn: Trích Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2020)

Năm 2020, vòng quay hàng tồn kho (HTK) đạt 18.20 vòng, tăng 5.45 vòng so với năm 2019, cho thấy số ngày cho một vòng quay giảm xuống còn 19.78 ngày, giảm 8.45 ngày so với năm trước Điều này phản ánh những cải tiến tích cực trong hoạt động quản lý dự trữ HTK phục vụ cho quá trình kinh doanh của công ty Nguyên nhân chính của sự thay đổi này là do giá vốn hàng bán trong năm qua đã tăng 51.53%.

SV- Nguyễn Thị Bích – CQ55/11.03 ghi nhận giá vốn hàng bán đạt 87,387,705 nghìn đồng vào năm 2019, cho thấy tốc độ gia tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn so với mức tăng trung bình của hàng tồn kho chỉ đạt 6.18% tương ứng với 822,409 nghìn đồng Tỷ lệ tăng này là dấu hiệu khả quan, phản ánh hiệu quả trong quản trị vốn tồn kho của công ty.

2.2.1.3 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền năm 2020 của công ty

Vốn bằng tiền là thành phần quan trọng trong vốn lưu động của công ty, phục vụ cho nhu cầu thanh toán và chi tiêu hàng ngày như mua hàng, tạm ứng, chi trả lương và nộp thuế Duy trì một lượng vốn tiền tệ nhất định giúp công ty nhanh chóng nắm bắt cơ hội kinh doanh, vì vậy, quản trị vốn bằng tiền là cần thiết và luôn được các nhà lãnh đạo chú trọng.

Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, cơ cấu được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.10 Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty giai đoạn 2019-2020

Tỷ trọng (%) Vốn bằng tiền 91,567 100 43,128 100 48,439 112.31 0

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI ĐỨC THÀNH

Ngày đăng: 09/01/2022, 19:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 1 Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty (Trang 42)
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Trang 44)
Bảng   2.1:   Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
ng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai (Trang 48)
Bảng 2.2: Hệ số hiệu quả hoạt động của công ty trong hai năm 2019&2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.2 Hệ số hiệu quả hoạt động của công ty trong hai năm 2019&2020 (Trang 50)
Bảng 2.3. Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.3. Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 52)
Bảng 2.4. Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.4. Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công giai đoạn 2019-2020 (Trang 55)
Bảng 2.5. Nguồn VLĐ thường xuyên của công ty giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.5. Nguồn VLĐ thường xuyên của công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 56)
Bảng 2.6. Cơ cấu và sự biến động khoản mục vốn lưu động của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.6. Cơ cấu và sự biến động khoản mục vốn lưu động của công ty (Trang 58)
Bảng 2.7: Bảng tính số dư bình quân một số khoản mục trên bảng - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.7 Bảng tính số dư bình quân một số khoản mục trên bảng (Trang 60)
Bảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty giai  đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 61)
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn tồn kho của Công ty giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn tồn kho của Công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 62)
Bảng 2.10. Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.10. Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 63)
Bảng 2.11. Hệ số KNTT của Công ty trong hai năm 2019&2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.11. Hệ số KNTT của Công ty trong hai năm 2019&2020 (Trang 64)
Bảng 2.12. Kết cấu các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2019-2020 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.12. Kết cấu các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2019-2020 (Trang 66)
Bảng 2.13. Số vòng quay và kỳ thu tiền trung bình của Công ty giai - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và vận tải đức thành luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.13. Số vòng quay và kỳ thu tiền trung bình của Công ty giai (Trang 67)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w