1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

121 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 121
Dung lượng 3,82 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (14)
    • 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp (15)
      • 1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh (15)
      • 1.1.2. Thành phần của vốn kinh doanh (16)
      • 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh (19)
    • 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp (22)
      • 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh (22)
      • 1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh (23)
      • 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản trị vốn kinh doanh của (36)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp (43)
      • 1.3.1. Những nhân tố chủ quan (43)
      • 1.3.2. Những nhân tố khách quan (44)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG THĂNG LONG (14)
    • 2.1. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (47)
      • 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (47)
      • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (48)
    • 2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (57)
      • 2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (57)
      • 2.2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (64)
    • 2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (88)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (88)
      • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân (88)
  • CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH (14)
    • 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long trong thời gian tới (91)
      • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội (91)
      • 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty (93)
    • 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long (96)
      • 3.2.1. Chủ động trong việc xác định nhu cầu vốn lưu động (96)
      • 3.2.2. Tăng cường quản trị vốn bằng tiền (98)
      • 3.2.3. Tăng cường quản trị khoản phải thu (99)
      • 3.2.4. Tăng cường công tác quản trị HTK (100)
      • 3.2.5. Tăng cường công tác quản trị vốn cố định đặc biệt là TSCĐ (101)
      • 3.2.6. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, cân đối nguồn dài hạn và ngắn hạn93 3.2.7. Một số biện pháp khác (102)
    • 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp (104)
      • 3.3.1. Về phía Nhà nước (104)
      • 3.3.2. Về phía các ngân hàng và tổ chức tín dụng (105)
      • 3.3.3. Về phía công ty (106)
  • KẾT LUẬN (107)
  • PHỤ LỤC (110)

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh Để tiến hành các hoạt động SXKD các doanh nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để có được các yếu tố đó các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp Số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư mua sắm, hình thành tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp được gọi là VKD của doanh nghiệp

VKD của doanh nghiệp là tổng số tiền mà doanh nghiệp đầu tư để hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này thể hiện giá trị tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư và sử dụng nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận.

1.1.1.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh (VKD) không chỉ là yếu tố thiết yếu cho việc thành lập doanh nghiệp mà còn được xem như một loại hàng hóa đặc biệt Để quản lý và sử dụng VKD một cách tiết kiệm và hiệu quả, doanh nghiệp cần nhận thức đầy đủ các đặc điểm của VKD.

VKD là giá trị tiền tệ của các tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm cả tài sản hữu hình và vô hình.

VKD của doanh nghiệp liên tục vận động và chuyển đổi hình thái tiền tệ trong quá trình sản xuất kinh doanh Quá trình này bắt đầu từ hình thái vốn tiền tệ, chuyển sang vốn vật tư và hàng hóa, rồi lại trở về hình thái vốn tiền tệ Đây là một chu trình lặp lại thường xuyên sau mỗi chu kỳ kinh doanh, được gọi là quá trình tuần hoàn và chu chuyển VKD của doanh nghiệp.

Vốn của doanh nghiệp luôn gắn liền với một chủ sở hữu cụ thể, điều này rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường Việc không có vốn vô chủ sẽ dẫn đến sự thiếu hiệu quả trong sử dụng nguồn lực Do đó, vốn cần phải được quản lý và sử dụng hợp lý để đạt được hiệu quả tối ưu.

VKD là hàng hóa đặc biệt, cho phép doanh nghiệp mua và bán quyền sử dụng trên thị trường tài chính mà không mất quyền sở hữu Khi doanh nghiệp giao dịch VKD, họ chỉ mất quyền sử dụng vốn, và giá trị của quyền sử dụng VKD được xác định là chi phí cơ hội trong việc sử dụng VKD đó.

Giá trị kinh tế của VKD doanh nghiệp thay đổi theo thời gian do ảnh hưởng của khả năng sinh lời và rủi ro Cụ thể, một đồng VKD hiện tại sẽ có giá trị khác với một đồng VKD trong tương lai, và điều này cũng áp dụng ngược lại.

1.1.2 Thành phần của vốn kinh doanh

Doanh nghiệp có nhiều loại VKD, và để quản lý hiệu quả cũng như tiết kiệm, việc phân loại VKD theo các tiêu thức nhất định là rất cần thiết.

1.1.2.1 Phân loại theo kết quả của hoạt động đầu tư

Theo tiêu thức này, vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp được phân loại thành vốn đầu tư vào tài sản lưu động, tài sản cố định và tài sản tài chính.

VKD đầu tư vào TSLĐ là khoản vốn cần thiết để hình thành các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Các tài sản này bao gồm vốn bằng tiền, vật tư hàng hóa, và các khoản phải thu, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển hoạt động của doanh nghiệp.

TSLĐ khác của doanh nghiệp

Đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ) của VKD bao gồm vốn để hình thành các tài sản hữu hình và vô hình, như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, và thiết bị quản lý Ngoài ra, đầu tư còn bao gồm chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm độc quyền, cũng như giá trị lợi thế về vị trí địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

VKD đầu tư vào tài sản tài chính bao gồm việc sử dụng vốn doanh nghiệp để mua các loại tài sản như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ đầu tư và các giấy tờ có giá khác.

Dựa vào cách phân loại trên giúp cho doanh nghiệp có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả

1.1.2.2 Phân loại theo đặc điểm luân chuyển của vốn

Theo đặc điểm luân chuyển của vốn kinh doanh, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định là tổng số tiền mà doanh nghiệp đầu tư để hình thành tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.

TSCĐ (Tài sản cố định) của doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu, có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài trong hoạt động sản xuất kinh doanh Các tư liệu lao động không đạt tiêu chuẩn TSCĐ được gọi là công cụ dụng cụ nhỏ, thường được mua sắm từ nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định rất quan trọng trong việc quản lý tài sản và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất.

Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh

1.2.1.1 Khái niệm quản trị VKD:

Quản trị vốn kinh doanh là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc tạo lập, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp Mục tiêu của quá trình này là đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định trong từng giai đoạn cụ thể.

Quản trị vốn kinh doanh là quá trình lập kế hoạch và huy động các nguồn vốn cần thiết cho hoạt động kinh doanh, tổ chức sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đã huy động, đồng thời giám sát và kiểm tra tình hình sử dụng vốn để đảm bảo đạt được hiệu quả tối ưu trong quản lý tài chính.

1.2.1.2 Mục tiêu quản trị VKD của doanh nghiệp:

- Đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định, liên tục và đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và gia tăng lợi nhuận là yếu tố quan trọng để đáp ứng kỳ vọng của các nhà đầu tư, từ đó góp phần nâng cao giá trị doanh nghiệp.

- Tối đa hóa khả năng sinh lời của vốn, tức là với một đồng vốn doanh nghiệp bỏ ra hôm nay phải thu được mức lợi nhuận cao nhất

1.2.2 Nội dung quản trị vốn kinh doanh

1.2.2.1 Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp

Nội dung quản trị VLĐ của doanh nghiệp gồm:

Thứ nhất, xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp

Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần duy trì một lượng vốn lưu động đủ để đáp ứng nhu cầu mua sắm vật tư dự trữ, đồng thời bù đắp chênh lệch các khoản phải thu và phải trả với khách hàng, nhằm đảm bảo sự ổn định trong hoạt động kinh doanh.

SXKD của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục Đó chính là nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp

Nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) tối thiểu là yếu tố quan trọng để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp diễn ra liên tục và bình thường Nếu VLĐ dưới mức cần thiết, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn, có thể dẫn đến đình trệ hoặc gián đoạn hoạt động Ngược lại, nếu VLĐ vượt quá mức cần thiết, doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng vốn bị ứ đọng, gây lãng phí và giảm hiệu quả sử dụng vốn.

Trong quản trị vốn lưu động, các doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh cụ thể của mình.

Nhu cầu vốn lưu động được xác định theo công thức:

Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp

Nhu cầu vốn tồn kho là số tiền tối thiểu cần thiết để doanh nghiệp dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và thành phẩm.

Nhu cầu về vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố quan trọng Đầu tiên, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) quyết định mức độ cần thiết của VLĐ Tiếp theo, đặc điểm và tính chất của ngành nghề kinh doanh cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhu cầu này Sự biến động của giá cả vật tư và hàng hóa trên thị trường có thể làm thay đổi nhu cầu VLĐ một cách nhanh chóng Hơn nữa, trình độ tổ chức và quản lý việc sử dụng VLĐ của doanh nghiệp cùng với trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất cũng ảnh hưởng lớn đến nhu cầu Cuối cùng, các chính sách tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp là yếu tố không thể bỏ qua trong việc xác định nhu cầu VLĐ.

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả Để tính toán nhu cầu vốn lưu động, doanh nghiệp có thể áp dụng hai phương pháp: trực tiếp và gián tiếp.

Phương pháp trực tiếp giúp xác định nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả nhà cung cấp, từ đó tổng hợp thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.

Phương pháp trực tiếp giúp xác định rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và từng khâu kinh doanh, từ đó phản ánh chính xác nhu cầu vốn của doanh nghiệp Tuy nhiên, phương pháp này có tính toán phức tạp và tốn nhiều thời gian để xác định nhu cầu vốn lưu động.

Phương pháp gián tiếp: Dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng

Việc xác định nhu cầu vốn lưu động (VLĐ) của doanh nghiệp trong năm kế hoạch dựa vào VLĐ của năm báo cáo, sự thay đổi quy mô kinh doanh, tốc độ luân chuyển VLĐ, và biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện Phương pháp gián tiếp giúp dự báo nhu cầu VLĐ nhanh chóng, cung cấp thông tin kịp thời cho quản trị huy động vốn Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là kết quả dự báo thường không chính xác bằng phương pháp trực tiếp.

Thứ hai, tổ chức đảm bảo vốn lưu động của doanh nghiệp

* Nguồn vốn lưu động của một doanh nghiệp được phân chia thành hai bộ phận:

- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho

TSLĐ của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên và ổn định

Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để tài trợ cho tài sản lưu động (TSLĐ) của doanh nghiệp, giúp đáp ứng linh hoạt các nhu cầu tăng giảm theo chu kỳ kinh doanh.

* Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC):

NWC = Nguồn vốn dài hạn – TSDH hoặc NWC = TSNH – Nợ phải trả ngắn hạn

Cách tính được minh họa qua sơ đồ sau:

Hình 1.1 Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên

Nếu NWC > 0, tức là tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, điều này cho thấy nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp có giá trị dương Sự ổn định trong hoạt động kinh doanh được đảm bảo nhờ vào việc có một phần nguồn vốn lưu động thường xuyên hỗ trợ tài sản lưu động, từ đó phục vụ hiệu quả cho các hoạt động kinh doanh.

Nếu NWC < 0 và TSLĐ nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn, điều này cho thấy nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị âm, tức là doanh nghiệp đã hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn, một dấu hiệu cho thấy việc sử dụng vốn không hiệu quả Cán cân thanh toán chắc chắn mất thăng bằng khi hệ số thanh toán nợ ngắn hạn < 1, điều này đặc biệt đáng lo ngại đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng Tuy nhiên, trong ngành thương mại, việc tài trợ này vẫn có thể xảy ra do tốc độ quay vòng vốn nhanh.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG THĂNG LONG

Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long

doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long

2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển Công ty Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Xây dựng Thăng Long

- Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN XÂY

- Tên tiếng Anh: THANG LONG CONSTRUCTION DEVELOPMENT

AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY

-Tên viết tắt: THANG LONG CDI JSC

- Mã số thuế doanh nghiệp : 0101090747

-Địa chỉ: Số 74 – Cầu Lớn – Nam Hồng – Đông Anh – Hà Nội

- Đại diện pháp luật: Lê Văn Tuấn – Tổng Giám đốc

- Tài khoản số: 2141 000 000 8358 tại ngân hàng BIDV – CN Đông Hà Nội

- Vốn điều lệ: 36.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ đồng chẵn)

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long thành lập ngày 09 tháng 11 năm 2000 với số vốn điều lệ là 36 tỷ đồng

Mệnh giá cổ phần : 1.000.000 đồng, tổng số cổ phần là 36.000

Số cổ phần được quyền chào bán: 0

Danh sách cổ đông sáng lập

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long có danh sách cổ đông sáng lập, trong đó ông Phạm Văn Công nắm giữ cổ phần trị giá 1.000.000.000 VND, chiếm tỷ lệ 2,78%.

Bà Phạm Thanh Châm 2.000.000.000 5,56 Ông Lê Văn Tuấn 33.000.000.000 91,67

(Nguồn: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần năm 2000)

2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Xây dựng Thăng Long

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0101090747, do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp vào ngày 09 tháng 11 năm 2000.

Long được phép kinh doanh những ngành nghề sau:

⮚ Xây dựng nhà các loại

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện lắp đặt, sửa chữa, bảo trì hệ thống điều hòa không khí, điện sinh hoạt, điện công nghiệp, điện lạnh, cùng với các thiết bị phòng chống cháy nổ.

⮚ Thi công các công trình trồng rừng, công viên, lâm viên và cây xanh đô thị

⮚ Xây dựng các công trình xử lý rác thải, nước thải

⮚ Đại lý mua bán và kí gửi hàng hoá

⮚ Gia cố, xử lý chống thấm các công trình thủy lợi, thủy điện, đê đập

⮚ Kinh doanh bê tông, nhựa áp phan, bê tông tươi, bê tông thương phẩm và các cấu kiện bê tông đúc sẵn

⮚ Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng

⮚ Trang trí ngoại, nội thất công trình; Xây lắp đường dây và trạm điện đến 35KV

⮚ Xây dựng dân dụng, công nghiệp; giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng,…

2.1.2.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Thăng Long)

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty

THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

- Trụ sở chính (Công ty) có trách nhiệm:

+ Đối ngoại, giao dịch và làm việc với Chủ đầu tư (Ban QLDA)

+ Cung cấp đủ vốn, vật tư cho công trường kịp thời theo tiến độ thi công của công trường

+ Cử ra các bộ phận quản lý kỹ thuật để tham mưu cho công ty và công trường

– kỹ thuật Phòng Tài chính Phòng tài vụ

Giám sát kỹ thuật thi công

Các đội trưởng thi công Chỉ huy trưởng công trình

Ban chỉ huy công trường có nhiệm vụ quản lý và điều hành các đội thi công, đồng thời duy trì mối quan hệ trực tiếp với giám sát kỹ thuật A và công ty, phối hợp chặt chẽ với Chủ đầu tư Họ có trách nhiệm đôn đốc, giám sát và chỉ huy các đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

Sơ đồ bộ máy kế toán công ty:

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển

Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán công ty

Phòng Kế toán có 04 người với chức vụ như sau:

Bảng 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

STT Chức vụ Họ và tên

1 Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng Tài chính - kế toán Tô Thị Dư

2 Kế toán viên Nguyễn Thị Thu Hương

3 Kế toán viên Tô Minh Đức

4 Kế toán viên Tô Thu Huyền

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển

Tất cả các công việc kế toán như phân loại và kiểm tra chứng từ, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, cũng như lập báo cáo và thông tin kinh tế, đều được thực hiện tập trung tại phòng Tài chính - Kế toán.

Bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban lãnh đạo công ty, cung cấp thông tin cần thiết để đưa ra quyết định chiến lược liên quan đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

2.1.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty

Công ty áp dụng quy trình công nghệ sản xuất một cách khoa học và quản lý chặt chẽ Dưới đây là sơ đồ minh họa quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.

Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty

Sau khi nhận thư mời thầu, công ty tiến hành khảo sát quy trình và nghiên cứu các yếu tố tự nhiên, địa lý tại địa điểm chào thầu Đồng thời, công ty cũng khảo giá vật tư và nhân công trước khi lập hồ sơ dự thầu Nếu trúng thầu, công ty sẽ ký hợp đồng, thành lập đội thi công và giám sát quá trình thực hiện công trình.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long sở hữu đội ngũ cán bộ dày dạn kinh nghiệm và công nhân lành nghề, đảm bảo chất lượng trong các dự án xây dựng.

Tổ chức hồ sơ dự thầu

Thành lập ban chỉ huy công trường

Lập phương án tổ chức thi công

Bảo vệ phương án và biện pháp thi công

Tiến hành tổ chức thi công theo thiết kế được duyệt

Tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình

Để lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình, cần hoàn thành công trình và thực hiện quyết toán bàn giao cho chủ thầu Đội ngũ cán bộ chuyên môn tham gia vào quá trình này bao gồm 86 người có trình độ đào tạo đại học và trên đại học.

Hàng năm, công ty tổ chức các chương trình đào tạo kỹ thuật và nghiệp vụ cho nhân viên nhằm nâng cao trình độ và chất lượng lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu công việc.

Bảng 2.3 Cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp

TT Cán bộ chuyên môn Số lượng

I Đại học và trên đại học 86 20 40 22

06 - Kỹ sư Máy xây dựng 6 1 3 2

II Cao đẳng + Trung cấp (nghề) 30 10 11 9

(Nguồn: Hồ sơ năng lực Thăng Long) 2.1.2.5 Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty

Với 20 năm xây dựng và phát triển cùng bề dày kinh nghiệm công ty đã khẳng định được uy tín, thương hiệu của mình trên thị trường, được các chủ đầu tư, các đối tác, ban quản lý đánh giá cao về tiến độ và chất lượng Mặt khác, công ty có ban lãnh đạo có trình độ, có năng lực vậy nên trong những năm gần đây, công ty đã và đang chuyển đổi theo hướng đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra sự tăng trưởng liên tục Thu nhập của người lao động, tích luỹ của công ty đều được đảm bảo và nâng cao

Giá cả của các vật liệu xây dựng như sắt thép và xăng dầu đang biến động liên tục, cùng với tác động của lạm phát, đã làm tăng chi phí thực hiện công trình và giá thành sản phẩm của công ty, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Trong bối cảnh hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội, cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, số lượng công ty xây dựng ngày càng tăng, dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.

Việc giải ngân vốn cho đầu tư xây dựng thường diễn ra chậm chạp, do quá trình hoàn tất hồ sơ và thống nhất giữa chủ đầu tư và nhà thầu mất nhiều thời gian Điều này dẫn đến tình trạng chủ đầu tư nợ dây dưa, chậm thanh toán, và trong một số trường hợp, không thể thu hồi hết nợ.

Bốn là, các công trình, dự án của công ty thường phân bố rộng nên công tác quản lý tương đối khó khăn

2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Xây dựng Thăng Long

Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận

Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long qua các năm 2018 – 2020 có nhiều biến động

Doanh thu năm 2019 giảm so với năm 2018, nhưng có sự tăng lên vào năm

2020 Tuy nhiên chi phí tài chính tăng mạnh trong năm 2020 làm cho lợi nhuận của công ty giảm so với 2 năm trước đó

Tình hình hoạt động kinh doanh của DN thể hiện rõ qua bảng sau:

Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long giai đoạn

(Nguồn: BCTC công ty năm 2019 – 2020)

SỐ TIỀN TỶ LỆ (%) SỐ TIỀN TỶ LỆ (%)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 295.306.678 233.040.410 340.949.451 107.909.041 46,30 (62.266.268) (21,09)

2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 295.306.678 233.040.410 340.949.451 107.909.041 46,30 (62.266.268) (21,09)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.852.208 5.276.699 6.146.533 869.834 16,48 (575.509) (9,83)

6 Doanh thu hoạt động tài chính 27.685 88.027 49.721 (38.306) (43,52) 60.342 217,96

- Trong đó: Chi phí lãi vay 146.759 143.513 465.483 321.970 224,35 (3.246) (2,21)

8 Chi phí quản lý kinh doanh 4.804.915 4.326.338 4.988.477 662.139 15,30 (478.577) (9,96)

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 928.218 894.874 742.294 (152.580) (17,05) (33.344) (3,59)

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 928.218 894.874 755.930 (138.944) (15,53) (33.344) (3,59)

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 742.575 715.899 604.744 (111.155) (15,53) (26.676) (3,59)

CHỈ TIÊU Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 CHÊNH LỆCH (2020 - 2019)

Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long

và Phát triển Xây dựng Thăng Long

2.2.1 Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long

Năm 2020, Công ty đã mở rộng nguồn vốn kinh doanh so với năm trước, cho thấy sự phát triển tích cực Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động và cơ cấu vốn kinh doanh, chúng ta cần xem xét bảng số liệu liên quan.

Bảng 2.5 Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty Đvt: 1000 VNĐ

(Nguồn: BCTC công ty năm 2019 – 2020)

Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%)

I Tiền và các khoản tương đương tiền 26.691.692 13,18 29.058.369 12,52 2.366.677 8,87 (0,67)

II Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - -

III Các khoản phải thu ngắn hạn 62.127.420 30,69 109.338.316 47,10 47.210.896 75,99 16,42

V Tài sản ngắn hạn khác 3.212.752 1,59 946.166 0,41 (2.266.586) -70,55 (1,18)

I Các khoản phải thu dài hạn - - - - - -

II Tài sản cố định 34.744.327 81,11 31.445.391 39,02 (3.298.936) -9,49 (42,09)

III Bất động sản đầu tư - - - - - -

IV Xây dựng cơ bản dở dang 8.092.238 18,89 49.137.595 60,98 41.045.357 507,22 42,09

V Đầu tư tài chính dài hạn - - - - - -

VI Tài sản dài hạn khác - - - - - -

II Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 715.899 1,95 604.744 1,65 (111.155) -15,53 (0,30)

- Về quy mô tài sản, tổng tài sản của công ty đã tăng từ 245.281.319 nghìn đồng vào cuối năm 2019 lên đến 312.702.639 nghìn đồng vào cuối năm

2020 với tốc độ tăng là 27,49% Tổng tài sản tăng chủ yếu là do sự tăng lên của cả TSNH và TSDH

- Về cơ cấu tài sản, năm 2020 cơ cấu tài sản của công ty nghiêng về

TSNH chiếm 74,23% tổng tài sản của công ty, trong khi TSDH chỉ chiếm 25,77% Mặc dù tổng giá trị tài sản của công ty tăng lên qua từng năm, nhưng công ty đang tập trung đầu tư nhiều hơn vào TSDH với tỷ trọng ngày càng tăng.

8,31%, cụ thể TSDH năm 2019 là 42.836.565 nghìn đồng nhưng đến năm

2020 đã lên tới 80.582.985 nghìn đồng

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đã tăng 14,66%, chủ yếu do sự gia tăng của các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho (HTK) Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng trưởng này là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng đáng kể.

Số liệu cho thấy tổng giá trị đạt 47.210.896 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 75,99% Ngược lại, hàng tồn kho (HTK) có xu hướng giảm 15,97%, điều này cho thấy các công trình thi công dở dang trước đó đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng, ví dụ như một số công trình tiêu biểu.

 Công trình Trường THCS Giang Biên Gói thầu: Toàn bộ phần xây dựng và lắp đặt thiết bị (trừ phần thiết bị giáo dục, ĐHKK CNTT và hệ thống

PCCC) Dự án: Xây dựng trường THCS Giang Biên tại ô quy hoạch

C.6/THCS1, phường Giang Biên, quận Long Biên

 Công trình Trường Tiểu học Việt Hùng Hợp đồng TCXD công trình số 14.12/2018/HĐ-XD Gói thầu số 1: Xây lắp Dự án: Xây dựng trường Tiểu học Việt Hùng,…

Tài sản dài hạn năm 2020 ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ, chủ yếu nhờ vào sự gia tăng đáng kể của khoản mục xây dựng cơ bản dở dang, với tỷ lệ tăng lên tới 507,22% Điều này đã dẫn đến việc xây dựng cơ bản dở dang chiếm gần một nửa tổng tài sản dài hạn.

- Về quy mô nguồn vốn, năm 2020 quy mô nguồn vốn của công ty đã tăng 67.421.320 nghìn đồng, theo hướng tăng nợ phải trả và giảm vốn chủ sở hữu

Cơ cấu nguồn vốn năm 2020 không có nhiều thay đổi so với năm 2019, với nợ phải trả chiếm gần 90% tổng vốn, chủ yếu là nợ ngắn hạn Do đó, công ty cần triển khai các chính sách hợp lý để cân đối nguồn vốn hiệu quả.

Tình hình biến động Nợ ngắn hạn được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.6 Tình hình biến động nợ ngắn hạn của doanh nghiệp Đvt: 1000 VNĐ

Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền

1 Phải trả người bán ngắn hạn 77.266.837 38,41 81.644.071 35,80 4.377.234 5,67 -2,62

2 Người mua trả tiền trước 117.187.218 58,26 134.954.184 59,17 17.766.966 15,16 0,91

3 Thuế và các khoản phải nộp

4 Phải trả người lao động - 0,00 - 0,00 - 0,00

5 Phải trả ngắn hạn khác - 0,00 - 0,00 - 0,00

6 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 4.423.747 2,20 8.578.947 3,76 4.155.200 93,93 1,56

7 Dự phòng phải trả ngắn hạn - 0,00 - 0,00 - 0,00

8 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2.160.678 1,07 2.832.508 1,24 671.830 31,09 0,17

(Nguồn: BCTC công ty năm 2019 – 2020)

Có thể thấy, trong nợ ngắn hạn khoản mục Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước giảm Tuy nhiên các khoản mục còn lại đều có xu hướng tăng, đây chính là nguyên nhân dẫn đến sự tăng lên của nợ ngắn hạn

Đến cuối năm 2020, khoản phải trả người bán ngắn hạn của công ty đã tăng 4.377.234 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ 5,67% Công ty duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với một số nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ, cho phép nhập trước nguyên vật liệu, vật tư và dịch vụ vận chuyển, sau đó mới tiến hành thanh toán.

Bảng 2.7 Một số nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ của công ty

Tên người bán MST người bán Ví dụ mặt hàng

Công ty Cổ phần Khai thác vận tải

Sông Hồng 0106548597 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ

Công ty Cổ phần DTP Việt Nam 0107484522 Thép, vật tư phụ

Công ty TNHH vật tư thiết bị kỹ thuật Ngôi Sao Phương Đông 0101376136 Giấy dầu

Cửa hàng Thành Chiêm 0500412467 Cọc tre, cọc Bạch Đàn

Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Công nghệ Loa Thành 0101258206 Nilon

Công ty Cổ phần Phát triển Sao Việt 0102619448 Lán trại

Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh thương mại Thạch Bàn 0105301861 Thuê máy xúc đào

Công ty TNHH TM Bảo Lâm 0108061093 Đá học, gạch không nung, cát mịn, cát vàng Công ty Cổ phần Xây dựng và Cơ khí Đại Việt 0105668891 Cống D400, đế cống D400

Công ty Cổ phần Thương mại Thiết bị điện Tuấn Thư 0104631289 Vật tư thiết bị điện nước

Công ty TNHH Thương mại Thạnh

Phát 0101510776 Gỗ chống, gỗ đà nẹp, gỗ ván

Công ty Cổ phần Thương mại và

Dịch vụ Quốc Cường 0101438858 Gạch lát ceramic

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển

Khoản mục người mua trả tiền trước đã tăng từ 117.187.218 nghìn đồng lên 134.954.184 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 15,16%, chiếm 59,17% tổng vốn, cho thấy doanh nghiệp đã chiếm dụng một lượng vốn lớn từ khách hàng trong năm qua Việc này không chỉ giúp công ty đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất kinh doanh mà còn tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, do nguồn vốn chiếm dụng có chi phí tương đối thấp.

Cuối năm, tổng số thuế và các khoản phải nộp Nhà nước của công ty là 71.870 nghìn đồng, giảm 39,87% so với đầu năm do lợi nhuận kế toán giảm Mặc dù quỹ khen thưởng và phúc lợi tăng 671.830 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 31,09%, nhưng tỷ trọng của các khoản mục này trong tổng nợ ngắn hạn không lớn, do đó không ảnh hưởng đáng kể đến sự biến động của nợ ngắn hạn.

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của công ty đã tăng gấp đôi, từ 4.423.747 nghìn đồng lên 8.578.947 nghìn đồng, với tỷ lệ tăng 93,93% Toàn bộ số tiền này đều là các khoản vay, không bao gồm nợ thuê tài chính Công ty chủ yếu vay từ ngân hàng với lãi suất từ 7 đến 8% mỗi năm, bên cạnh đó còn có các khoản vay cá nhân và vay thấu chi.

Trong năm vừa qua, công ty đã tìm kiếm nguồn vốn vay từ bên ngoài nhằm phục vụ cho các công trình mà công ty đã trúng thầu, đặc biệt là dự án Đường Việc huy động thêm vốn này sẽ giúp công ty đảm bảo tiến độ và chất lượng của các dự án đang triển khai.

La Khê, công trình Đường gom cầu Thanh Trì – Phú Thị, công trình Khối nhà liên cơ huyện Gia Lâm,…)

Vốn chủ sở hữu tính đến cuối năm đạt 36.604.744 nghìn đồng, giảm 111.155 nghìn đồng so với đầu năm, tương ứng với mức giảm 0,3% Tình hình biến động vốn chủ sở hữu được thể hiện rõ qua bảng số liệu.

Bảng 2.8 Tình hình biến động VCSH trong doanh nghiệp Đvt: 1000 VNĐ

1 Vốn góp của chủ sở hữu 36.000.000 98,05 36.000.000 98,35 - 0,00 0,30

2 Quỹ đầu tư phát triển - - - - - -

3 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - - - - - -

4 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 715.899 1,95 604.744 1,65 (111.155) -15,53 (0,30)

- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước - - - - - -

- LNST chưa phân phối kỳ này 715.899 100,00 604.744 100,00 (111.155) -15,53 -

5 Nguồn vốn đầu tư XDCB - - - - - -

II Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - -

(Nguồn: BCTC công ty năm 2019 – 2020)

Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn chủ sở hữu, với 98,05% vào đầu năm và 98,35% vào cuối năm, nhưng có xu hướng giảm Doanh nghiệp cần chú ý huy động vốn từ nguồn lực nội bộ thay vì phụ thuộc vào nợ vay Nguồn vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng tự chủ tài chính, giúp doanh nghiệp chủ động trong hoạt động và giảm sự phụ thuộc vào các đối tác bên ngoài.

Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm đạt 604.744 nghìn đồng, giảm

Từ đầu năm, lợi nhuận của doanh nghiệp đã giảm 111.155 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 15,53% Nguyên nhân chủ yếu là do hoạt động quản trị chi phí không hiệu quả, dẫn đến sự sụt giảm lợi nhuận Thông thường, lợi nhuận sẽ được phân chia cho các cổ đông, nhưng trong những năm gần đây, công ty đã quyết định đầu tư phần lợi nhuận này vào Quỹ phúc lợi.

Nguồn VCSH của doanh nghiệp chỉ chiếm 11,97% trong tổng nguồn vốn, như vậy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp ở mức thấp

Doanh nghiệp chủ yếu huy động vốn thông qua vay nợ, đặc biệt là vay nợ ngắn hạn, để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh Điều này phản ánh uy tín cao của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp và khách hàng.

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH

Ngày đăng: 02/01/2022, 22:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. GS.TS.NGND.Ngô Thế Chi và PGS.TS.NGƯT.Nguyễn Trọng Cơ (đồng chủ biên) (2015), “Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp”
Tác giả: GS.TS.NGND.Ngô Thế Chi và PGS.TS.NGƯT.Nguyễn Trọng Cơ (đồng chủ biên)
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2015
3. GS.TS.NGND.Ngô Thế Chi và TS.Trương Thị Thuỷ (đồng chủ biên) (2010), “Giáo trình Kế toán tài chính”, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trình Kế toán tài chính”
Tác giả: GS.TS.NGND.Ngô Thế Chi và TS.Trương Thị Thuỷ (đồng chủ biên)
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2010
4. Lê Ngọc Thuận – 53/11.14: Luận văn tốt nghiệp với đề tài là “Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn xây dựng Quốc tế” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn xây dựng Quốc tế
5. PGS.TS.Vũ Văn Vần và PGS.TS.Vũ Văn Ninh (đồng chủ biên) (2015), “Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp”, NXB Tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trình Phân tích tài chính doanh nghiệp”
Tác giả: PGS.TS.Vũ Văn Vần và PGS.TS.Vũ Văn Ninh (đồng chủ biên)
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2015
1. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long các năm 2019, 2020 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.1. Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên (Trang 25)
Hình 1.2. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ nhất - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.2. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ nhất (Trang 27)
Hình 1.3. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ hai - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.3. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ hai (Trang 27)
Hình 1.4. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ ba - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.4. Biểu diễn mô hình tài trợ thứ ba (Trang 28)
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty (Trang 49)
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty: - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ b ộ máy kế toán công ty: (Trang 50)
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty (Trang 50)
Bảng 2.3. Cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.3. Cán bộ chuyên môn của doanh nghiệp (Trang 52)
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long giai đoạn - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Xây dựng Thăng Long giai đoạn (Trang 55)
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty (Trang 58)
Bảng 2.6. Tình hình biến động nợ ngắn hạn của doanh nghiệp - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.6. Tình hình biến động nợ ngắn hạn của doanh nghiệp (Trang 60)
Bảng 2.7. Một số nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ của công ty - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.7. Một số nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ của công ty (Trang 61)
Hình 2.3. Nhu cầu vốn lưu động năm 2019 - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.3. Nhu cầu vốn lưu động năm 2019 (Trang 65)
Bảng 2.9. Nhu cầu VLĐ thường xuyên của DN - Quản trị vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng thăng long luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.9. Nhu cầu VLĐ thường xuyên của DN (Trang 65)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w