1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

100 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Nghệ An
Tác giả Đinh Thị Diệu Linh
Người hướng dẫn PGS.TS.Vũ Văn Ninh
Trường học Học viện Tài chính
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 1,6 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP (13)
    • 1.1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (13)
      • 1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp (13)
        • 1.1.1.2. Các quyết định quản trị TCDN (15)
      • 1.1.2. Quản trị TCDN (17)
        • 1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của quản trị TCDN (17)
        • 1.1.2.2. Nội dung của quản trị TCDN (19)
    • 1.2. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP (21)
      • 1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp (21)
      • 1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp (21)
        • 1.2.2.1. Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của DN (21)
        • 1.2.2.2. Tình hình phân bổ vốn của doanh nghiệp (26)
        • 1.2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (30)
        • 1.2.2.4. Tình hình dòng tiền của doanh nghiệp (33)
        • 1.2.2.5. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của DN (36)
        • 1.2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (40)
    • 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA (46)
    • 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN (0)
      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty (49)
        • 2.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty (49)
        • 2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty (49)
      • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ phát triển hạ tầng Nghệ An (0)
        • 2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty (50)
        • 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quán lý của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ phát triển hạ tầng Nghệ An (0)
        • 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty (59)
    • 2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN 2019-2020 (61)
      • 2.2.1. Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty (61)
      • 2.2.2. Về tình hình phân bổ vốn của Công ty (68)
      • 2.2.3 Về tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (72)
      • 2.2.4 Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ phát triển hạ tầng Nghệ An (75)
      • 2.2.5 Về tình hình hiệu quả hoạt động của công ty (80)
    • 2.3 ĐÁNH GÍA CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN (82)
      • 2.3.1. Những thành quả đạt đƣợc (82)
      • 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân (82)
    • 3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN TRONG THỜI (85)
      • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội (85)
      • 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty (86)
        • 3.1.2.1. Mục tiêu trong năm 2020-2021 (86)
        • 3.1.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh dài hạn (0)
    • 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN (88)
      • 3.2.1. Điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn hợp lý (88)
      • 3.2.2. Thiết lập chính sách quản trị VLĐ (89)
      • 3.2.3. Chính sách quản trị Nợ phải trả (90)
      • 3.2.4. Quả trị Vốn cố định (91)
      • 3.2.5. Chính sách quản trị hiệu quả hoạt động kinh doanh (91)
  • KẾT LUẬN (26)

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1.1 Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp

A, Thế nào là Doanh Nghiệp?

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã mở rộng hợp tác với nhiều quốc gia, dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ trên các lĩnh vực như văn hóa, chính trị, xã hội, giáo dục và đặc biệt là kinh tế Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ Chức Thương Mại Quốc Tế (WTO) vào năm 2006 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều doanh nghiệp lớn với các ngành nghề đa dạng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước.

Vậy thế nào đƣợc coi là doanh nghiệp?

Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng và tài sản, với trụ sở giao dịch ổn định Doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Kinh doanh là quá trình liên tục thực hiện các công đoạn của đầu tư, bao gồm sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và cung ứng dịch vụ trên thị trường, với mục tiêu chính là tạo ra lợi nhuận.

Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ liên quan đến việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động trong hoạt động của doanh nghiệp.

Tài chính doanh nghiệp đề cập đến các quan hệ kinh tế thông qua giá trị liên quan đến việc tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động của doanh nghiệp Quá trình này bao gồm việc hình thành và sử dụng nguồn vốn, đồng thời phát sinh các mối quan hệ kinh tế quan trọng.

 Những quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước

Tất cả các doanh nghiệp, bất kể thành phần kinh tế, đều có nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước Ngân sách này không chỉ cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước mà còn có thể đầu tư vào các công ty liên doanh hoặc cổ phần thông qua việc mua cổ phiếu, hoặc cho vay bằng cách mua trái phiếu Tỷ lệ góp vốn và mức cho vay sẽ phụ thuộc vào mục đích quản lý của nhà nước đối với từng ngành kinh tế.

 Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác

Sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra nhiều mối quan hệ kinh tế giữa các doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp cổ phần và tư nhân Các mối quan hệ này không chỉ tồn tại giữa doanh nghiệp với nhà đầu tư, người cho vay, mà còn giữa doanh nghiệp với người bán hàng và người mua Thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, các doanh nghiệp thiết lập các quan hệ thanh toán như tiền mua bán vật tư, hàng hóa, phí bảo hiểm, tiền công, cổ tức và lãi trái phiếu Đồng thời, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng phát sinh trong quá trình vay và hoàn trả vốn, cũng như trả lãi cho các tổ chức này.

 Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp

Quan hệ kinh tế trong doanh nghiệp bao gồm sự tương tác giữa các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, cũng như thanh toán tài sản Đồng thời, doanh nghiệp cũng thiết lập quan hệ kinh tế với cán bộ công nhân viên thông qua việc phân phối thu nhập, bao gồm tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần.

Các quan hệ kinh tế được thể hiện qua sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, thường được gọi là quan hệ tiền tệ Những quan hệ này không chỉ phản ánh doanh nghiệp như một đơn vị kinh tế độc lập và chủ thể trong quan hệ kinh tế, mà còn thể hiện mối liên hệ chặt chẽ giữa tài chính doanh nghiệp và các khâu khác trong hệ thống tài chính của đất nước.

Nhƣ vậy có thể hiểu:

Tài chính doanh nghiệp đề cập đến các mối quan hệ kinh tế liên quan đến việc phân phối nguồn tài chính, kết hợp với quy trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh Mục tiêu chính của tài chính doanh nghiệp là tối ưu hóa việc sử dụng nguồn lực tài chính để đạt được các mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp.

1.1.1.2 Các quyết định quản trị TCDN

Tài chính doanh nghiệp tập trung vào ba quyết định quan trọng: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận Những quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Quyết định đầu tư là yếu tố quan trọng liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động Những quyết định này ảnh hưởng trực tiếp đến phần tài sản bên trái của bảng cân đối kế toán Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong việc quản lý tài sản và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Quyết định đầu tư tài sản lưu động bao gồm việc xác định mức tồn quỹ, quản lý tồn kho, xây dựng chính sách bán hàng hiệu quả và thực hiện các chiến lược đầu tư tài chính ngắn hạn Những quyết định này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất tài chính và đảm bảo khả năng thanh khoản cho doanh nghiệp.

Quyết định đầu tư tài sản cố định bao gồm các yếu tố quan trọng như mua sắm tài sản cố định, đầu tư vào các dự án và các quyết định liên quan đến đầu tư tài chính dài hạn Những quyết định này đóng vai trò then chốt trong việc tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Quyết định về cơ cấu đầu tư giữa tài sản lưu động và tài sản cố định, bao gồm việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh và xác định điểm hòa vốn, là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp Quyết định đầu tư được coi là quyết định then chốt, ảnh hưởng trực tiếp đến giá trị doanh nghiệp và lợi ích của chủ sở hữu Một quyết định đầu tư đúng đắn không chỉ nâng cao giá trị doanh nghiệp mà còn mang lại lợi ích cho cổ đông, trong khi quyết định sai lầm có thể dẫn đến tổn thất lớn về giá trị và lợi ích.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

1.2.1 Khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp

Tình hình tài chính doanh nghiệp phản ánh toàn bộ các hoạt động liên quan đến việc tạo lập, sử dụng và phân phối nguồn tài chính, nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng trong một khoảng thời gian nhất định.

1.2.2 Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của DN

 Khái niệm, phân loại nguồn vốn và mô hình tài trợ vốn

Nguồn vốn được định nghĩa là những yếu tố tạo ra sự gia tăng tổng tài sản của doanh nghiệp Cần phân biệt rõ giữa nguồn tài trợ vốn và nguồn vốn, trong đó nguồn tài trợ vốn có phạm vi rộng hơn Nguồn tài trợ vốn không chỉ bao gồm nguồn vốn mà còn bao gồm tiền khấu hao, thu hồi từ thanh lý tài sản, và việc chuyển đổi các tài sản hiện hành thành tiền để đầu tư vào việc mua sắm và hình thành tài sản mới.

Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn hiệu quả, việc phân loại nguồn vốn là rất cần thiết Trong công tác quản lý, người ta thường áp dụng một số phương pháp phân loại nguồn vốn chủ yếu để tối ưu hóa quá trình này.

+ Dựa vào quan hệ sở hữu vốn: Nguồn vốn đƣợc chia ra thành vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả

+ Dựa vào thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: Nguồn vốn đƣợc chia ra thành nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời

+ Dựa vào phạm vi huy động vốn: Nguồn vốn đƣợc chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài

Mô hình tài trợ vốn là yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp (DN) cần xem xét dựa trên loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh và giai đoạn phát triển của mình Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, DN có thể lựa chọn một trong ba mô hình tài trợ vốn phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Mô hình tài trợ thứ nhất đảm bảo toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) và tài sản lưu động (TSLĐ) thường xuyên bằng nguồn vốn thường xuyên, trong khi toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời Ưu điểm của mô hình này là giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong thanh toán và giảm chi phí sử dụng vốn Tuy nhiên, nhược điểm lớn nhất là tính kém linh hoạt trong việc sử dụng vốn.

Mô hình tài trợ thứ hai bao gồm việc sử dụng toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ), tài sản lưu động (TSLĐ) thường xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên Phần tài sản lưu động tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời Lợi ích của mô hình này là mang lại mức độ an toàn và khả năng thanh toán cao.

DN cũng phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn

Mô hình tài trợ thứ ba bao gồm việc sử dụng toàn bộ tài sản cố định (TSCĐ) và một phần tài sản lưu động (TSLĐ) thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, trong khi phần còn lại của TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời Mô hình này mang lại lợi thế về việc giảm chi phí sử dụng vốn, nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính và rủi ro thanh toán cao hơn.

 Ý nghĩa phân tích tình hình nguồn vốn

Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp phản ánh kết quả từ các quyết định tài trợ và huy động vốn Nó cho thấy quy mô các nguồn vốn được lựa chọn cho hoạt động kinh doanh, xu hướng biến động của từng nguồn, cơ cấu nguồn vốn, và chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp.

Phân tích tình hình nguồn vốn giúp doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn hợp lý theo từng giai đoạn phát triển, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động kinh doanh và tối ưu hóa chi phí sử dụng vốn, đây là mục tiêu chính của các nhà quản trị doanh nghiệp.

 Chỉ tiêu phản ánh tình hình nguồn vốn

Chỉ tiêu phản ánh quy mô và xu hướng biến động của từng nguồn vốn bằng cách so sánh tổng nguồn vốn cuối năm với đầu năm Việc này bao gồm việc phân tích sự thay đổi cả về số tuyệt đối và số tương đối của các khoản mục trong phần nguồn vốn của B01.

Để phân tích sự biến động của nguồn vốn, cần xác định tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn So sánh tỷ trọng này giữa hai thời điểm cuối năm và đầu năm sẽ giúp chúng ta nhận diện rõ ràng sự tăng giảm của từng loại nguồn vốn.

- Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn:

Hệ số nợ là chỉ số quan trọng phản ánh tỷ lệ nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, cho thấy mức độ tài chính độc lập và khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính Chỉ số này giúp các nhà quản trị điều chỉnh chính sách tài chính hợp lý, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết cho các chủ nợ và nhà đầu tư trong việc ra quyết định cho vay và đầu tư.

Hệ số vốn chủ sở hữu: hay: Hệ số vốn chủ sở hữu 1 Hệ số nợ

Hệ số tự tài trợ, hay còn gọi là hệ số vốn chủ sở hữu, cho biết tỷ lệ phần trăm của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Hệ số này phản ánh khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp đối với nguồn vốn kinh doanh Một hệ số cao cho thấy doanh nghiệp có mức độ tự tài trợ tốt hơn.

Doanh nghiệp có tính độc lập tài chính cao giúp giảm áp lực từ khoản vay và nâng cao uy tín, từ đó dễ dàng huy động vốn Tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều vốn tự có sẽ hạn chế khả năng gia tăng lợi nhuận do đòn bẩy tài chính thấp.

Hệ số đảm bảo nợ:

Hệ số đảm bảo nợ Vốn chủ sở hữu ợ ả ả

Hệ số này cho thấy số lượng đồng vốn vay được đảm bảo bởi vốn chủ sở hữu (VCSH) là bao nhiêu, từ đó giúp các nhà quản lý đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp.

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA

1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

 Các nhân tố khách quan

Các yếu tố bên ngoài là những nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát, nhưng chúng liên tục ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh theo nhiều xu hướng khác nhau Những yếu tố này vừa tạo ra cơ hội, vừa hạn chế khả năng đạt được mục tiêu của doanh nghiệp Do đó, để duy trì hiệu quả, doanh nghiệp cần thường xuyên theo dõi và nắm bắt các yếu tố này, cũng như xu hướng hoạt động và tác động của chúng đến toàn bộ quy trình kinh doanh.

Yếu tố chính trị và luật pháp

Các yếu tố chính trị và pháp lý ảnh hưởng lớn đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh, đồng thời thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp Thay đổi chính trị có thể mang lại lợi ích cho một số doanh nghiệp nhưng cũng có thể kìm hãm sự phát triển của những doanh nghiệp khác Một hệ thống pháp luật hoàn thiện và việc thực thi pháp luật nghiêm minh sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp ngăn chặn tình trạng gian lận và buôn lậu.

Mức độ ổn định chính trị và pháp luật của một quốc gia giúp doanh nghiệp đánh giá rủi ro trong môi trường kinh doanh, từ đó xác định ảnh hưởng đến hoạt động của mình Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố chính trị và pháp lý là điều cần thiết khi doanh nghiệp tham gia thị trường.

Sự mở rộng thị trường có thể tạo điều kiện thuận lợi cho một số ngành hàng, nhưng đồng thời cũng hạn chế sự phát triển của các ngành khác Các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp bao gồm sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng, xu hướng phát triển ngành hàng và các yếu tố kinh tế Cụ thể, hoạt động ngoại thương và xu hướng đóng mở của nền kinh tế sẽ tác động đến cơ hội phát triển của doanh nghiệp, điều kiện cạnh tranh và khả năng tận dụng ưu thế quốc gia về công nghệ và nguồn vốn.

+ Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tƣ …

Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế tác động trực tiếp đến vai trò và vị trí của các ngành kinh tế, dẫn đến sự chuyển biến trong xu hướng phát triển của doanh nghiệp.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, liên quan đến khả năng mở rộng hoặc thu hẹp quy mô kinh doanh của các doanh nghiệp Yếu tố này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị thế cạnh tranh giữa các đối thủ trong thị trường.

Cạnh tranh trong kinh doanh bao gồm các nhà sản xuất và doanh nghiệp cung cấp sản phẩm tương tự hoặc sản phẩm thay thế Đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại của doanh nghiệp; nếu doanh nghiệp không cạnh tranh hiệu quả, họ sẽ bị loại bỏ khỏi thị trường Cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hoạt động, phục vụ khách hàng tốt hơn và gia tăng tính năng động, mặc dù luôn phải đối mặt với áp lực từ các đối thủ.

 Các yếu tố chủ quan

Tiềm năng của doanh nghiệp được xác định bởi nhiều yếu tố quan trọng, bao gồm sức mạnh tài chính, tiềm năng con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lý, trang thiết bị công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự chính xác trong các mục tiêu kinh doanh và khả năng kiểm soát trong quá trình thực hiện các mục tiêu đó.

Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua tổng nguồn vốn, bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động, cho thấy khả năng huy động vốn vào hoạt động kinh doanh Khả năng quản lý hiệu quả các nguồn vốn cũng là yếu tố quan trọng, cùng với khả năng trả nợ ngắn hạn và dài hạn Ngoài ra, các tỷ lệ sinh lời của doanh nghiệp cũng phản ánh sức mạnh tài chính tổng thể.

Trình độ công nhân viên thể hiện qua kiến thức và tay nghề trong sản xuất, khả năng linh hoạt trong bán hàng, cùng với tư duy sáng tạo trong lập kế hoạch Đặc biệt, vai trò của nhà quản trị tài chính là rất quan trọng, góp phần nâng cao trình độ quản trị doanh nghiệp và xây dựng chính sách quản trị hiệu quả.

Trình độ và chính sách quản trị tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tình hình tài chính của doanh nghiệp Điều này phản ánh tầm nhìn của nhà quản trị về khả năng tài chính của công ty.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN

VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN

2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

2.1.1.1 Giới thiệu chung về công ty

⮚ Tên công ty: Công ty Cổ phần tƣ vấn và đầu tƣ phát triển hạ tầng Nghệ An

⮚ Tên giao dịch quốc tế: Nghe An consulting and investment for infrastructure

⮚ Người đại diện trước pháp luật: Ông Nguyễn Sỹ Thanh

⮚ Trụ sở Công ty: Tầng 9, tòa nhà CTP khu đô thị vinaconex 9, xã Nghi Phú, Thành phố Vinh, Nghệ An

⮚ Vốn điều lệ: 17.992.519.972 (Mười bảy tỷ chín trăm chín mươi hai triệu năm trăm mười chín nghìn chín trăm bảy mươi hai Việt Nam đồng)

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An được thành lập vào ngày 18 tháng 03 năm 2010 với vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ đồng.

03 lần thay đổi vốn điều lệ, đến ngày 12 tháng 12 năm 2020, tổng số vốn điều lệ của công ty là hơn 17 tỷ đồng

Công ty đã vượt qua nhiều khó khăn trong giai đoạn đầu do tác động của nền kinh tế và yếu tố nội lực, không ngừng cải thiện tổ chức và chất lượng dịch vụ Đến cuối năm 2011, với đội ngũ công nhân viên lành nghề, Công ty đã khẳng định vị trí ổn định trong ngành xây dựng tỉnh Nghệ An Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty liên tục tìm kiếm giải pháp để duy trì thị phần và phát triển bền vững Đặc biệt, Công ty chú trọng đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ để tạo lợi thế cạnh tranh, đồng thời đẩy mạnh công tác lãnh đạo qua đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật, và tuyển chọn kỹ sư có năng lực, cùng với việc đầu tư vào hệ thống máy móc công nghệ tiên tiến, tạo nền tảng cho sự phát triển chất lượng sản phẩm.

2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An

2.1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty

CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An

Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế với mục tiêu lợi nhuận Công ty không chỉ giữ vững thương hiệu và phát huy truyền thống mà còn xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đồng hành cùng sự phát triển kinh tế tỉnh Nghệ An Được công nhận là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành xây dựng, công ty luôn nỗ lực hoàn thiện và chia sẻ kinh nghiệm với các doanh nghiệp khác Bên cạnh đó, công ty còn chú trọng đến trách nhiệm xã hội, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của tỉnh Nghệ An và cả nước.

Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện phương pháp quản lý chất lƣợng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000

Thực hiện đầy đủ các chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước là điều cần thiết, bao gồm chế độ lao động và tiền lương Đồng thời, doanh nghiệp cần hoàn thành hợp đồng kinh tế với khách hàng và nhà cung cấp, cũng như đảm bảo nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định pháp luật.

- Ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:

⮚ Xây dựng nhà các loại

⮚ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

⮚ Xây dựng công trình công ích

⮚ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

⮚ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

⮚ Hoạt động tƣ vấn quản lý

⮚ Hoạt động kiến trúc và kỹ thuật có liên quan

⮚ Hoạt động thiết kế chuyên dụng

Trong đó, ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:

⮚ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

⮚ Xây dựng nhà các loại

⮚ Hoạt động thiết kế chuyên dụng

2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quán lý của công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An

2.1.2.2.1 Mô hình tổ chức của công ty

Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An là đơn vị hạch toán độc lập với tư cách pháp nhân, được tổ chức quản lý theo mô hình cơ cấu trực tuyến Công ty duy trì chế độ một thủ trưởng và phát huy quyền tự chủ cho cán bộ công nhân viên.

Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An

Chức năng của từng bộ phận

Giám đốc công ty là người có quyền lực cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và tuân thủ các chính sách của Nhà nước Ông/bà phải đảm bảo hoạt động của công ty tuân theo luật pháp và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ tổ chức các phòng ban, phân xưởng, bố trí lao động hợp lý, phê duyệt và công bố chính sách chất lượng, đồng thời giám sát duy trì hệ thống chất lượng hiệu quả.

Phó giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc điều hành, đảm nhận các nhiệm vụ được phân công như phê duyệt kế hoạch sản xuất và tiếp nhận các nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào.

Phòng Thi công xây dựng

Phòng Hành chính nhân sự

Các đội trực thuộc Các đội nhận khoán Các nhà thầu phụ

PHÓ GIÁM ĐỐC CÔNG TY

⮚ Ph ng Tài chính kế toán:

Phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện toàn bộ công tác kế toán, bao gồm thu nhận, ghi sổ, xử lý và lập báo cáo tài chính cũng như báo cáo quản trị Tất cả các hoạt động ghi sổ được thực hiện tại đây, nhằm cung cấp các số liệu cần thiết cho các đối tượng liên quan.

✔ Lập các phiếu nhập – xuất kho, lập sổ kế toán heo dõi hàng nhập – xuất, tồn kho

✔ Tổng hợp các số liệu từ các hóa đơn, chứng từ

✔ Vào cuối tháng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên, hách toán kinh doanh,

✔ Lập báo cáo tài chính định kì tổng hợp và công khai, trình bày tình hình tài chính của công ty

✔ Cung cấp các số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty cho Giám đốc cũng như cơ quan quản lý Nhà nước

✔ Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo quyết toán, các chuẩn mực, thông tư do Nhà nước ban hành

⮚ Ph ng tƣ vấn thiết kế

✔ Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm thị trường mới, phân tích và đề xuất tính khả thi của các dự án

Tổ chức thực hiện và giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự án theo kế hoạch của Công ty cần tuân thủ đúng các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước.

✔ Xem xét các yêu cầu của khách hàng về thiết kế, thiết lập hồ sơ dự thầu

Để đảm bảo quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, cần phối hợp chặt chẽ với chỉ huy trưởng công trình nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tư vấn thiết kế Đồng thời, việc tìm hiểu và phổ biến thông tin về vật liệu, kỹ thuật và công nghệ mới cho các chỉ huy trưởng công trình, bộ phận vật tư và các bộ phận liên quan khác là rất quan trọng.

✔ Ngoài ra, phòng tƣ vấn thiết kế cũng quản lý và giám sát về hiệu suất công việc của các bộ phận liên quan

⮚ Ph ng Tổ chức hành chính:

Bộ phận tham mưu cho lãnh đạo công ty có nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực như tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, công đoàn cơ sở, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, nhà ăn, và công tác hành chính Đồng thời, bộ phận này cũng thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động trong nhà máy.

Bộ phận lao động tiền lương - Công đoàn cơ sở (LĐTL – CĐCS) có vai trò quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch tổ chức lao động, thực hiện quy trình tuyển dụng, thôi việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định công ty Họ cũng chịu trách nhiệm xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên Ngoài ra, bộ phận này quản lý các khía cạnh liên quan đến lao động, tiền lương, định mức lao động, đơn giá tiền lương và thực hiện việc nâng lương cho công nhân viên Họ còn quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên và thực hiện công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật cũng như các hoạt động xã hội.

Bộ phận Hành chính văn phòng (HCVP) đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và thực hiện công tác hành chính tại công ty Họ chịu trách nhiệm sử dụng tài sản công ty, bao gồm nhà cửa, đất đai, phương tiện và thiết bị văn phòng, nhằm hỗ trợ hoạt động hiệu quả Ngoài ra, HCVP còn thực hiện công tác đối nội và đối ngoại, phục vụ cho các sự kiện như hội nghị, họp mặt và sinh nhật trong công ty.

Bộ phận NCTT và đặt hàng có vai trò quan trọng trong việc theo dõi thị trường, giao dịch và ký kết hợp đồng với khách hàng Họ cũng chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng kinh tế một cách hiệu quả.

Phòng thi công xây dựng có trách nhiệm đại diện cho Ban Giám Đốc trong việc quản lý và giám sát trực tiếp các công trình được giao Đơn vị này phải chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban Giám Đốc về mọi khía cạnh của công trình, bao gồm quản lý, điều phối và kiểm tra các hoạt động hàng ngày tại công trường Ngoài ra, Phòng cũng thực hiện các biện pháp khắc phục, phòng ngừa và cải tiến khi cần thiết, đồng thời thay mặt Ban lãnh đạo để trao đổi thông tin với khách hàng, xử lý các ý kiến phàn nàn và tranh chấp phát sinh.

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN 2019-2020

2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty

Quy mô nguồn vốn của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển Hạ tầng Nghệ An là yếu tố quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của công ty Để có cái nhìn rõ hơn, chúng ta sẽ xem xét bảng số liệu liên quan đến nguồn vốn của công ty.

Bảng 2.2: Tình hình biến động nguồn vốn năm 2020 ĐVT: nghìn đồng

CHỈ TIÊU 21/12/2019 31/12/2020 Chênh lệch Tỷ lệ

I Nợ phải trả ngắn hạn 80.440.089 92.196.102 11.756.012 14,61

1 Vay và nợ ngắn hạn 1.750.001 1.500.001 -250.000 -14,29

2 Phải trả người bán ngắn hạn - - - -

3.Người mua trả tiền trước 38.498.042 40.226.544 1.728.501 4,49

4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 427.500 454.500 27.000 19,45%

5.Phải trả người lao động 276.500 334.000 57.500 20.8

9.Các khoản phải trả phải nộp khác 39.183.043 49.242.054 217.755 6,32

11 Quỹ khen thưởng phúc lợi 305.000 439.000 10.059.011 25,67

1 Vay và nợ dài hạn - - - -

1 Vốn góp của chủ sở hữu 14.704.516 14.704.516 0 0

2.Vốn khác của chủ sở hữu 650.500 650.500 0 0

4.Qũy đầu tƣ phát triển 209.000 617.500 408.500 195,45

5.Quỹ dự phòng tài chính 716.500 716.500 0 0

II Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 1.197.501 1.303.501 106.000 8,85

(nguồn: BCTC công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An 2019-2020)

Qua bảng 2.2 ta thấy một số vấn đề nhƣ sau:

Quy mô nguồn vốn của công ty sản xuất xây dựng đã tăng mạnh từ đầu năm đến cuối năm 2020, do cả Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu (VCSH) đều gia tăng Trong cơ cấu nguồn vốn, VCSH chiếm ưu thế, cho thấy công ty chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu thay vì vay nợ Mặc dù nguồn vốn huy động qua vay nợ cũng tăng vào cuối năm, nhưng tỷ lệ vẫn còn thấp Sự gia tăng quy mô huy động vốn phản ánh nhu cầu đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó ảnh hưởng đến quy mô tài sản của công ty.

Cuối năm 2020, tổng nguồn vốn của công ty đạt 110.188.622 nghìn đồng, tăng 12.270.513 nghìn đồng so với đầu năm, tương ứng với tỷ lệ tăng 12,53% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ cả vốn chủ sở hữu (VCSH) và nợ phải trả, trong đó VCSH tăng từ 17.478.019 nghìn đồng lên 17.992.519 nghìn đồng, trong khi nợ phải trả cũng tăng 11.756.012 nghìn đồng Mặc dù nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng vẫn có ảnh hưởng đến tổng nguồn vốn của công ty Đối với công ty chuyên đầu tư xây dựng như công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, do đó cần xem xét sự biến động của nợ phải trả và VCSH.

Bảng 2.1 cho thấy Nợ phải trả của công ty có xu hướng tăng, cụ thể là tăng 11.756.012 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ 14,61% so với đầu năm Sự gia tăng này chủ yếu do Nợ phải trả ngắn hạn tăng lên.

Nợ phải trả ngắn hạn đã tăng 11.756.012 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 14,61% Sự gia tăng này chủ yếu đến từ ba khoản mục lớn: thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 19,45%, quỹ khen thưởng phúc lợi tăng 25,67%, trong khi các khoản nợ phải trả ngắn hạn khác chỉ tăng không đáng kể Mặc dù vậy, các khoản vay và nợ ngắn hạn lại giảm nhẹ 14,29%.

Công ty đầu tư xây dựng đang trải qua sự gia tăng khoản nợ phải trả ngắn hạn, điều này phản ánh sự mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty Việc tăng nhu cầu về nguồn vốn ngắn hạn là một yếu tố dễ hiểu trong bối cảnh phát triển này.

Từ đầu năm đến cuối năm 2020, công ty đã tăng cường nguồn vốn vay để tài trợ cho hoạt động đầu tư xây dựng, nhằm tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài và thực hiện chính sách cơ cấu nguồn vốn hợp lý đã đề ra.

Về vốn chủ sở hữu:

Vào cuối năm 2020, vốn chủ sở hữu (VCSH) của Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An đã tăng 514.500 nghìn đồng, tương đương 2,94% so với đầu năm Sự gia tăng này chủ yếu nhờ vào quỹ đầu tư phát triển và lợi nhuận chưa phân phối, trong đó quỹ đầu tư phát triển tăng mạnh 195,45% và lợi nhuận chưa phân phối tăng 8,85% Điều này cho thấy công ty hoạt động hiệu quả trong năm qua.

Tỷ trọng Nợ phải trả của công ty đã tăng mạnh, trong khi tỷ trọng Vốn chủ sở hữu (VCSH) chỉ tăng không đáng kể, cho thấy công ty đang thay đổi chính sách huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh Việc bổ sung nguồn vốn VCSH không chỉ nâng cao khả năng tự chủ tài chính mà còn giúp giảm chi phí lãi vay, đồng thời tăng cường tính tự chủ trong các quyết định tài chính của công ty.

Cuối năm 2020, tình hình nguồn vốn của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển Hạ tầng Nghệ An tương đối ổn định, không có nhiều biến động so với đầu năm Công ty chủ yếu huy động và sử dụng nợ phải trả, cho thấy việc tận dụng nguồn vốn chiếm dụng và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính cao Mặc dù có nhiều vấn đề trong việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn, công ty vẫn đạt được lợi nhuận.

Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn năm 2020

1 Tổng nguồn vốn Nghìn đồng 97.918.108 110.188.622 12.270.513 12,53

2 Nợ phải trả Nghìn đồng 80.440.089 92.196.102 11.756.012 14,61

3 Vốn chủ sở hữu Nghìn đồng 17.478.019 17.992.519 514.500 2,94

6 Hệ số đảm bảo nợ

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An 2019-2020)

Theo bảng 2.3, có sự dịch chuyển giữa hai hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu (VCSH) của công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An trong năm 2020, thể hiện qua việc giảm hệ số VCSH và tăng hệ số nợ Điều này cho thấy công ty đang có xu hướng huy động vốn từ nguồn bên ngoài.

Hệ số nợ đã tăng 0,01 lần, tương đương với 1,22%, cho thấy sự gia tăng trong việc huy động vốn vay và vốn chiếm dụng để tài trợ Mặc dù mức tăng này chỉ nhẹ, nhưng nó phản ánh sự chuyển dịch trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, dẫn đến việc gia tăng mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính.

Hệ số vốn chủ sở hữu của công ty đã giảm 0,01 lần, tương ứng với tỷ lệ giảm 5,88%, cho thấy công ty đang giảm dần việc huy động vốn bằng vốn chủ sở hữu Trong những năm đầu phát triển, công ty cần đầu tư nhiều vào máy móc thiết bị, đòi hỏi vốn chủ sở hữu để đảm bảo tự chủ tài chính, tăng cường uy tín và độ tin cậy đối với khách hàng Tuy nhiên, việc duy trì hệ số vốn chủ sở hữu cao không phải là một chính sách nguồn vốn hợp lý cho công ty.

Hệ số đảm bảo nợ của doanh nghiệp hiện đang ở mức cao, mặc dù đã giảm 0,022 lần, tương ứng với tỷ lệ giảm 10,14% Tuy nhiên, hệ số này vẫn duy trì trên 1, cho thấy doanh nghiệp có độ tin cậy và uy tín cao đối với các nhà đầu tư, đối tác và khách hàng Điều này mở ra cơ hội cho công ty trong việc vay vốn ngắn hạn và dài hạn trong tương lai.

Cuối năm 2020, Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An vẫn chưa tối ưu hóa việc sử dụng đòn bẩy tài chính, chủ yếu phụ thuộc vào vốn chủ sở hữu (VCSH) Điều này đã hạn chế khả năng gia tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), một yếu tố quan trọng mà công ty cần chú trọng để nâng cao lợi nhuận.

ĐÁNH GÍA CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN

Sau khi nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển Hạ tầng Nghệ An trong năm 2020, kết hợp với những quan sát thực tế về hoạt động của công ty và kiến thức cá nhân, tôi xin đưa ra một số nhận xét về những điểm mạnh và những hạn chế của công ty trong năm qua.

2.3.1 Những thành quả đạt được

So với năm 2019, Công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ phát triển hạ tầng Nghệ

Năm 2020 đã chứng kiến sự biến động trong tình hình tài chính, nhưng công ty vẫn đạt được những thành tựu đáng kể.

Tăng trưởng tài sản ngắn hạn không chỉ nâng cao khả năng thanh toán nợ của công ty khi đến hạn, mà còn đáp ứng nhu cầu chi tiêu và tạo điều kiện cho công ty chủ động nắm bắt các cơ hội đầu tư.

Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An đang nỗ lực tối ưu hóa cơ cấu nguồn vốn bằng cách gia tăng sử dụng vốn vay trong các hoạt động kinh doanh của mình.

Doanh thu và lợi nhuận của công ty trong năm 2020 đã tăng trưởng so với năm 2019 nhờ vào chiến lược mở rộng sản xuất kinh doanh Đặc biệt, các khoản lợi nhuận chưa phân phối được giữ lại để tái đầu tư, cho thấy sự chú trọng của chủ sở hữu vào việc đầu tư cho công ty hơn là cho lợi ích cá nhân.

Cuối cùng, chất lƣợng và năng xuất xây dựng các công trình đƣợc tăng lên

2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân

 Hạn chế còn tồn tại

Trong quá trình kinh doanh, bên cạnh những thành công đạt được, vẫn tồn tại một số vấn đề cần khắc phục để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Doanh nghiệp thực hiện chính sách cơ cấu nguồn vốn bằng cách sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu và ít tận dụng vốn vay, dẫn đến việc không tối ưu hóa nguồn vốn kinh doanh Điều này không chỉ làm giảm nhẹ tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) mà còn không khai thác được lợi ích từ lá chắn thuế.

Quản trị nợ phải thu hiện chưa đạt hiệu quả cao, dẫn đến việc gia tăng nợ phải thu có thể gây ra rủi ro về các khoản nợ khó đòi hoặc không thể thu hồi.

Thứ ba, Nợ phải trả tăng làm tăng gánh nặng nợ cho doanh nghiệp khi đến hạn

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An đang giảm sút, thể hiện qua các chỉ số ROE, ROS, BEP và ROA Công ty chưa khai thác tối đa các nguồn vốn vay, tài sản và vốn chủ sở hữu vào hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế đã trải qua nhiều biến động, với hàng trăm khu công nghiệp và hàng nghìn doanh nghiệp mới ra đời mỗi năm tại các khu vực đông dân cư Sự gia tăng này đã dẫn đến sự tăng giá của hầu hết các mặt hàng, đặc biệt là giá nhà đất Những yếu tố này đang ảnh hưởng đáng kể đến các công ty chuyên thi công xây dựng.

Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố cản trở lớn đối với nhiều doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực tư vấn và đầu tư xây dựng Với nhu cầu công nghệ hóa ngày càng tăng và dân số gia tăng, yêu cầu về nhà ở và các công trình công cộng cũng tăng theo Điều này dẫn đến sự ra đời của nhiều công ty đầu tư xây dựng, tuy nhiên, không phải công ty nào cũng có thể xác định được vị thế riêng của mình trên thị trường.

Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An có sức mạnh tài chính tự chủ cao, nhưng nguồn vốn của công ty vẫn chỉ ở mức vừa phải so với các doanh nghiệp trong ngành Điều này ảnh hưởng đến khả năng trả nợ và khả năng sinh lời cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.

Trình độ quản trị tài chính của công ty năm 2020 cho thấy tình hình tài chính không tệ nhưng vẫn chưa thực sự tốt Điều này phản ánh qua việc quản trị nợ phải thu, khả năng thanh toán, chi phí và nguồn vốn của doanh nghiệp.

Trong năm 2020, Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng Nghệ An đã thực hiện chính sách quản trị khá tốt, thể hiện qua quy mô công ty tăng trưởng Tuy nhiên, công ty vẫn gặp nhiều thách thức, đặc biệt là trong chính sách quản trị nợ phải thu và chính sách bán chịu cho khách hàng nhằm kích thích doanh thu, cần kèm theo biện pháp thu hồi nợ để giảm thiểu rủi ro nợ xấu Bên cạnh đó, chính sách quản lý chi phí, đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng cần được cải thiện Cuối cùng, công ty nên tối ưu hóa nguồn vốn, khuyến khích việc sử dụng vốn vay để tăng cơ hội đầu tư và tận dụng lợi ích từ thuế.

Tình hình tài chính của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Phát triển Hạ tầng Nghệ An năm 2020 đã cải thiện so với năm 2019, mặc dù vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG

MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN TRONG THỜI

TƢ VẤN VÀ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN TỚI

3.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội

Trong những năm tới, nền kinh tế sẽ trở nên trẻ trung và sôi động với sự ra đời của nhiều công ty khởi nghiệp và sự mở rộng quy mô sản xuất của các doanh nghiệp Việc huy động vốn để phát triển kinh doanh không còn là thách thức lớn, nhưng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt Để đạt được thành công, các doanh nghiệp cần không chỉ vốn và ý tưởng, mà còn phải có chiến lược kinh doanh rõ ràng cùng chính sách quản trị tài chính hiệu quả để thích ứng với xu thế hiện đại.

Năm 2021, đại dịch Covid-19 tiếp tục ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu, khiến nhiều nền kinh tế suy giảm mạnh Mặc dù đã có sự ổn định và khôi phục hơn so với năm 2020, nhưng tác động của đại dịch vẫn còn rõ rệt.

Năm 2020 đánh dấu sự ra đời của vaccine ngừa Covid-19, tạo điều kiện cho việc dỡ bỏ dần các hạn chế về đi lại Mặc dù tăng trưởng không mạnh mẽ vào đầu năm, nhưng triển vọng kinh tế trở nên lạc quan hơn nhờ vào sự xuất hiện của vaccine Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với tăng trưởng kinh tế toàn cầu vẫn còn hiện hữu.

2021 vẫn là nguy cơ gián đoạn kéo dài trên tất cả các mặt hoạt động của kinh tế trước khả năng kiểm soát dịch bệnh còn chưa chắc chắn

Kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh hiện đại hóa toàn cầu, với hàng ngàn doanh nghiệp ra đời mỗi năm, tập trung vào các khu đô thị lớn và đa dạng ngành nghề Trong những năm tới, các doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức liên quan đến thị trường, đất đai, lao động và cạnh tranh Hiện nay, sự cạnh tranh không chỉ diễn ra ở chất lượng sản phẩm mà còn ở các chính sách khuyến mại, ưu đãi khách hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng.

3.1.2 Mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty

Dựa trên đánh giá tiềm năng và thách thức trong hoạt động kinh doanh, công ty đã xác định các phương hướng và mục tiêu chính cho năm 2021 Với nền tảng và kết quả kinh doanh đạt được trong năm qua, cùng với quy mô thị trường hiện tại, công ty kỳ vọng vào sự khởi sắc của nền kinh tế và sự phát triển nóng lên của thị trường bất động sản.

Chúng tôi sẽ tiếp tục nỗ lực duy trì tốc độ tăng trưởng trong quy mô sản xuất kinh doanh, tập trung vào việc mở rộng quy mô hoạt động Mục tiêu là đạt doanh thu 230 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với năm 2020.

 Lợi nhuận sau thuế đạt 5.5 tỷ đồng tăng 34% so với năm 2020

Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đạt 8 triệu đồng mỗi tháng, đảm bảo nguồn thu ổn định cho đời sống của họ Chúng tôi cam kết nâng cao chất lượng lao động theo hướng chuyên nghiệp, đảm bảo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần cho cán bộ công nhân viên.

 Hiệu quả kinh doanh nâng cao so với năm 2020

 Thực hiện cơ cấu lại nguồn vốn cân đối hợp lý giữa các khoản nợ và VSH lên 4-6

 Thực hiện các chính sách hiệu quả để tiết kiệm chi phí, đẩy mạnh khoản Marketing trên internet

3.1.2.2 Chiến lược kinh doanh dài hạn

Tăng cường quản lý các đơn vị và áp dụng các giải pháp mạnh mẽ để đảm bảo các bộ phận đạt được chỉ tiêu kế hoạch về quy mô sản xuất và hiệu quả hoạt động Đồng thời, nghiên cứu tái cơ cấu nhằm nâng cao tính chủ động và gắn kết quyền lợi, trách nhiệm của người lao động với kết quả kinh doanh.

Tổ chức hiệu quả công tác nắm bắt thông tin thị trường và tiếp thị là rất quan trọng Cần tích cực tham gia đấu thầu các dự án công trình để mở rộng cơ hội kinh doanh Đồng thời, việc thiết lập các mối quan hệ đối tác chiến lược với doanh nghiệp xây dựng và các nhà sản xuất lớn sẽ giúp ổn định tình hình kinh doanh lâu dài.

 Tăng cường quản trị rủi ro trong kinh doanh, trọng tâm là công tác thẩm định và quản lý khách hàng

Để đảm bảo nguồn vốn đầy đủ cho việc mở rộng kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư, việc duy trì mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức tín dụng là rất quan trọng.

 Đƣa công tác quản trị tài chính vào nền nếp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh

 Tăng cường công tác quản lý công nợ và giải quyết dứt điểm các khoản công nợ khó đòi

 Triển khai phương án phát hành tăng vốn điều lệ

3.1.2.2.3 Công tác đầu tƣ phát triển

Với nguồn vốn được đầu tư trong những năm tới, doanh nghiệp sẽ tập trung mở rộng quy mô kinh doanh Bên cạnh việc gia tăng quy mô thi công xây dựng, công ty cũng chú trọng nâng cao cả số lượng và chất lượng cho các dự án mà mình đảm nhận.

Công ty sẽ tiếp tục đầu tư vào việc xây dựng thương hiệu và uy tín thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm xây dựng, cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, cũng như nâng cấp cơ sở hạ tầng và máy móc kỹ thuật nhằm tăng cường tiến độ thi công.

 Xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty giai đoạn 2021 – 2026

 Tiếp tục đẩy mạnh quảng bá thương hiệu gắn với việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp

 Triển khai quy hoạch cán bộ 2021 – 2026 tầm nhìn 2030; đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, tận tâm gắn bó với công ty

 Vận hành hệ thống quản lý kiểm tra chất lƣợng công trình trong từng khâu.

Ngày đăng: 02/01/2022, 22:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Mô hình cách thức tài trợ vốn của doanh nghiệp - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.1 Mô hình cách thức tài trợ vốn của doanh nghiệp (Trang 25)
Sơ đồ 1.1.: Dòng tiền doanh nghiệp - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1. Dòng tiền doanh nghiệp (Trang 34)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần tư vấn và đầu - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần tư vấn và đầu (Trang 52)
Bảng 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán (Trang 55)
Bảng 2.4: Bảng phân tích hoạt động tài trợ vốn năm 2020 - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.4 Bảng phân tích hoạt động tài trợ vốn năm 2020 (Trang 67)
Bảng 2.5: Tình hình biến động tài sản năm 2020 - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.5 Tình hình biến động tài sản năm 2020 (Trang 68)
Bảng 2.6: Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản năm 2020 - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.6 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản năm 2020 (Trang 70)
Bảng 2.8: Mức độ SD chi phí của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.8 Mức độ SD chi phí của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ (Trang 73)
Bảng 2.10: Tình hình cơ cấu công nợ của Công ty - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.10 Tình hình cơ cấu công nợ của Công ty (Trang 76)
Bảng 2.9: Tình hình quy mô công nợ của công ty - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.9 Tình hình quy mô công nợ của công ty (Trang 76)
Bảng 2.11: Tính thanh khoản của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.11 Tính thanh khoản của công ty CP tƣ vấn và đầu tƣ (Trang 78)
Bảng 2.12: Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty 2019-2020 - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.12 Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty 2019-2020 (Trang 80)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN - Tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển hạ tầng nghê an luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Trang 95)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w