1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp chuyên ngành tài chính doanh nghiệp

141 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tình Hình Tài Chính Của Công Ty TNHH Hà Yến IND
Tác giả Lê Thị Diệu Huyền
Người hướng dẫn PGS.TS. Vũ Văn Ninh
Trường học Học viện Tài Chính
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 141
Dung lượng 4,01 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP (0)
    • 1.1. Tài chính doanh nghiệp và quản trị tài chính doanh nghiệp (0)
      • 1.1.1. TCDN và các quyết định TCDN (15)
    • 1.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp (0)
      • 1.2.1. Khái niệm tình hình tài chính DN (20)
      • 1.2.2. Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN (21)
    • 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp (0)
      • 1.3.1. Các nhân tố khách quan (43)
      • 1.3.2. Các nhân tố chủ quan (48)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND TRONG THỜI GIAN QUA (0)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hà Yến IND (51)
      • 2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND (51)
      • 2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Hà Yến IND (51)
    • 2.2. Thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH Hà Yến IND (0)
      • 2.2.1. Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty (60)
      • 2.2.2. Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của công ty (66)
      • 2.2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (77)
      • 2.2.4. Tình hình dòng tiền của công ty (81)
      • 2.2.5. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty (86)
      • 2.2.6. Tình hình hiệu suất và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty (96)
    • 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Hà Yến IND (0)
      • 2.3.1. Những kết quả đạt được (103)
      • 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân (104)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND (0)
    • 3.1. Bối cảnh KTXH và định hướng phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND (0)
      • 3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội (106)
      • 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND (107)
    • 3.2. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Hà Yến IND (0)
  • KẾT LUẬN (119)
  • PHỤ LỤC (14)

Nội dung

LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

Tình hình tài chính của doanh nghiệp

 Huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của DN diễn ra bình thường và liên tục

 Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN

 Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của DN

1.1.2.2 Nội dung của quản trị TCDN

Quản trị TCDN bao hàm các nội dung chủ yếu sau:

 Tham gia đánh giá, lựa chọn các quyết định đầu tƣ

 Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ nhu cầu vốn do các hoạt động của doanh nghiệp

 Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp

 Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp

 Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp

 Thực hiện kế hoạch hóa tài chính

1.2.Tình hình t i chính của doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm tình hình tài chính DN

Tình hình tài chính của doanh nghiệp phản ánh quy mô và cấu trúc tài chính, cùng với các chính sách và năng lực tài chính hiện có của doanh nghiệp.

Tình hình tài chính của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng phản ánh sức mạnh tài chính, thực trạng tài chính và mức độ an ninh tài chính của doanh nghiệp đó.

Có thể tóm tắt khái niệm tình hình tài chính doanh nghiệp nhƣ sau:

Tình hình tài chính doanh nghiệp phản ánh sức khỏe tài chính thông qua các chỉ số như tổng số vốn, hệ số tài trợ, hệ số đầu tư, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời Những chỉ số này giúp nhận diện tình trạng hiện tại của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động.

1.2.2 Nội dung và chỉ tiêu phản ánh tình hình tài chính của DN

1.2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của DN a Khái niệm

Nguồn vốn là thu nhập quốc dân biểu hiện dưới dạng tài sản vật chất và tài chính, được định giá bằng tiền mà các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi ích Nguồn vốn có thể được phân loại thành nhiều loại khác nhau.

 Phân loại nguồn vốn dựa vào quan hệ sở hữu vốn:

Nợ phải trả là số tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán cho các bên liên quan, bao gồm nợ vay, khoản phải trả cho nhà cung cấp, nghĩa vụ với Nhà nước và tiền lương cho người lao động.

Vốn chủ sở hữu là phần tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm cả số vốn ban đầu và phần bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh Để xác định vốn chủ sở hữu tại một thời điểm cụ thể, có thể áp dụng công thức tính toán phù hợp.

Vốn chủ sở hữu được xác định bằng cách lấy giá trị tổng tài sản trừ đi nợ phải trả Để đảm bảo hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp thường cần kết hợp cả vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Sự phối hợp này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành và quyết định của người quản lý dựa trên tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.

 Phân loại nguồn vốn dựa vào thời gian huy động và sử dụng vốn:

Nguồn vốn tạm thời là các nguồn tài chính ngắn hạn, thường dưới một năm, mà doanh nghiệp sử dụng để đáp ứng các nhu cầu tạm thời trong hoạt động kinh doanh Các nguồn vốn này bao gồm vay ngắn hạn từ ngân hàng và tổ chức tín dụng, cũng như các khoản nợ ngắn hạn khác.

Nguồn vốn thường xuyên là tổng hợp các nguồn vốn ổn định mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh Nguồn vốn này chủ yếu được dùng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một phần tài sản lưu động cần thiết cho sự vận hành của doanh nghiệp.

Nguồn vốn thường xuyên của DN tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức:

Nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn (1.2) Hoặc

Nguồn vốn thường xuyên = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG NỢ NGẮN HẠN Nguồn vốn tạm thời

Nguồn vốn thường xuyên VỐN CHỦ SỞ HỮU

Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) là nguồn vốn dài hạn và ổn định, được sử dụng để hình thành và tài trợ cho tài sản lưu động cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp NWC có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên, tùy thuộc vào chiến lược tài chính của từng doanh nghiệp.

Nguồn vốn lưu động thường xuyên của DN tại một thời điểm có thể xác định theo công thức:

NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN – Tài sản dài hạn (1.4) Hoặc

NWC = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn (1.5)

3 trường hợp có thể xảy ra:

+ Trường hợp 1 (NWC > 0): Toàn bộ nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng

Mô hình TS ngắn hạn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm việc giảm thiểu rủi ro trong thanh toán, nâng cao mức độ an toàn và tiết kiệm chi phí sử dụng vốn Tuy nhiên, một trong những hạn chế của mô hình này là chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức và sử dụng vốn.

Trong trường hợp NWC = 0, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đủ để thanh toán nợ ngắn hạn, cho thấy khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao Tuy nhiên, doanh nghiệp cần nhạy bén nắm bắt xu thế thị trường để xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp, đồng thời không nên quá thận trọng trong đầu tư.

Trong trường hợp NWC < 0, tài sản ngắn hạn không đủ để thanh toán nợ ngắn hạn, cho thấy khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp yếu và tiềm ẩn rủi ro tài chính Doanh nghiệp đã sử dụng một phần nợ ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, vì vậy cần phải cẩn trọng để tránh mất khả năng thanh toán Để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, doanh nghiệp cần có một lượng tài sản lưu động nhất định, bao gồm nguyên vật liệu, sản phẩm đang chế tạo, hàng hóa thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng.

 Phân loại nguồn vốn dựa vào phạm vi huy động vốn:

Nguồn vốn bên trong là nguồn tài chính mà doanh nghiệp có thể huy động từ chính hoạt động của mình Nó phản ánh khả năng tự tài trợ và sự độc lập tài chính của doanh nghiệp trong việc đầu tư phát triển.

Nguồn vốn nội bộ của doanh nghiệp chủ yếu bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường tài sản và vốn của công ty.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp

Một số hệ số phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:

 Cổ tức một cổ phần thường (Đối với công ty cổ phần)

Cổ tức một cổ phần thường

(DPS) LNST dành trả cổ tức cho cổ đông thường

Số cổ phần thường đang lưu hành

Chỉ tiêu phản ánh mỗi cổ phần thường nhận được bao nhiêu đồng cổ tức trong năm

 Hệ số chi trả cổ tức

Hệ số chi trả cổ tức Cổ tức một cổ phần thường (DPS) Thu nhập một cổ phần thường (EPS)

Chỉ tiêu này cho thấy tỷ lệ phần trăm thu nhập mà công ty phân phối cho cổ đông dưới dạng cổ tức, và nó đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tốc độ tăng trưởng bền vững của doanh nghiệp trong tương lai.

Tỷ suất cổ tức Cổ tức một cổ phần thường (DPS) Giá thị trường một cổ phần

Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ việc đầu tư vào cổ phần của công ty, cho biết nếu nhà đầu tư bỏ ra 1 đồng, họ có thể nhận được bao nhiêu cổ tức.

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình t i chính của doanh nghiệp

1.3.1 Các nhân tố khách quan

Khi lạm phát gia tăng, các ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn, buộc Ngân hàng Nhà nước phải thắt chặt chính sách tiền tệ để giảm lượng tiền lưu thông Mặc dù nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân vẫn rất lớn, nhưng các ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách hàng với những hợp đồng đã ký hoặc các dự án có hiệu quả cao và rủi ro thấp Do đó, lạm phát cao có thể làm suy yếu và thậm chí phá vỡ thị trường vốn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động của doanh nghiệp.

Lãi suất là một yếu tố kinh tế quan trọng, có khả năng ảnh hưởng đến hành vi sản xuất và tiêu dùng trong xã hội Sự thay đổi lãi suất không chỉ tác động đến sản lượng mà còn ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa Bên cạnh đó, các khoản chi phí và thu nhập diễn ra ở các thời điểm khác nhau, vì vậy cần xem xét giá trị theo thời gian của tiền tệ Giá trị này được thể hiện qua lãi suất, là khoản chi phí mà người vay phải trả để sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định, hay còn gọi là tiền thuê vốn.

Tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động doanh nghiệp, với chênh lệch tỷ giá hối đoái là sự khác biệt dương hoặc âm giữa giá trị nợ phải thu và nợ phải trả bằng ngoại tệ khi quy đổi sang nội tệ Chênh lệch này có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, nhưng cũng có thể dẫn đến khoản lỗ, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay.

+ Yếu tố tình hình phát triển chính trị - kinh tế - xã hội:

Các yếu tố môi trường chính trị và pháp lý có ảnh hưởng lớn đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh cũng như thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp Sự ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết cho hoạt động kinh doanh, trong khi thay đổi chính trị có thể mang lại lợi ích cho một số doanh nghiệp nhưng cũng có thể kìm hãm sự phát triển của những doanh nghiệp khác Hệ thống pháp luật hoàn thiện cùng với việc thực thi nghiêm minh sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp ngăn chặn gian lận và buôn lậu.

Mức độ ổn định chính trị và pháp luật của một quốc gia ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đánh giá rủi ro của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh Việc nghiên cứu các yếu tố chính trị và pháp lý là điều cần thiết để doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tác động của chúng đến hoạt động kinh doanh khi tham gia vào thị trường.

Môi trường chính trị - kinh tế - xã hội xung quanh doanh nghiệp luôn phức tạp và biến động, tạo ra thách thức trong cạnh tranh Các sự kiện này có thể xảy ra bất ngờ, gây thiệt hại không lường trước cho doanh nghiệp Sự khác biệt trong hệ thống chính trị giữa các quốc gia và biến động chính trị có thể ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh, đặc biệt khi các doanh nghiệp đang nỗ lực hội nhập toàn cầu và tham gia vào các hiệp định thương mại song phương và đa phương Điều này vừa mang lại cơ hội, vừa đặt ra thách thức cho các doanh nghiệp.

Hoạt động ngoại thương chịu ảnh hưởng lớn từ xu hướng mở và đóng của nền kinh tế, điều này tác động đến cơ hội phát triển của doanh nghiệp Các yếu tố cạnh tranh và khả năng khai thác ưu thế quốc gia về công nghệ và nguồn vốn cũng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình chiến lược kinh doanh.

Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tƣ …

Sự thay đổi cơ cấu kinh tế tác động mạnh mẽ đến vị trí và vai trò của các ngành kinh tế, dẫn đến sự chuyển biến trong xu hướng phát triển của doanh nghiệp.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế phản ánh xu hướng phát triển chung của nền kinh tế, liên quan đến khả năng mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động của từng doanh nghiệp.

+ Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thường diễn ra trong một hoặc nhiều ngành nghề nhất định, mỗi ngành có những đặc điểm riêng ảnh hưởng đến năng lực tài chính Những đặc điểm này chi phối tỷ trọng đầu tư vào tài sản, nhu cầu vốn lưu động và chu kỳ kinh doanh Hơn nữa, các yếu tố kinh tế và kỹ thuật của từng ngành cũng tác động đáng kể đến quản trị tài chính của doanh nghiệp.

Tính chất ngành kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến thành phần và cơ cấu vốn của doanh nghiệp, tác động đến quy mô vốn sản xuất và tỷ lệ thích ứng trong việc hình thành và sử dụng vốn Điều này dẫn đến việc ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn, bao gồm vốn cố định và vốn lưu động, cũng như phương pháp đầu tư và hình thức thanh toán.

- Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh:

Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất ảnh hưởng lớn đến nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm Các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn thường có nhu cầu vốn lưu động ổn định trong năm, giúp thu hồi tiền bán hàng thường xuyên Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc cân đối thu chi và tổ chức nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.

Các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài thường phải đầu tư một lượng vốn lưu động lớn Đặc biệt, những doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất có tính chất thời vụ sẽ gặp phải sự biến động lớn về nhu cầu vốn lưu động giữa các quý trong năm Doanh thu từ bán hàng không đều, dẫn đến tình hình thanh toán và chi trả cũng gặp nhiều khó khăn Vì vậy, việc tổ chức và đảm bảo nguồn vốn, cũng như duy trì sự cân đối giữa thu và chi bằng tiền của doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn.

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND TRONG THỜI GIAN QUA

Tổng quan về Công ty TNHH Hà Yến IND

2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND

Công ty TNHH Hà Yến IND, thuộc Tập đoàn Hà Yến, được thành lập với số đăng ký kinh doanh 0102237488 vào ngày 13 tháng 5 năm 2009, có vốn điều lệ ban đầu là 2 tỷ đồng.

- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Hà Yến IND

- Tên giao dịch quốc tế: HA YEN IND COMPANY LIMITED (HAYEN IND CO., LTD)

- Người đại diện trước pháp luật: Dương Văn Hùng (sinh năm 1974 - Hà Nội)

- Trụ sở Công ty: Tầng 6, Tòa nhà Intracom, số 82 phố Dịch Vọng Hậu, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông á - CN Hà Nội với tài khoản giao dịch:

- Tổng số vốn điều lệ của công ty đến tháng 9 năm 2019 là 7 tỷ đồng

2.1.2 Đặc điểm hoạt động của Công ty TNHH Hà Yến IND

Theo số đăng ý inh doanh 0102237488, Công ty TNHH Hà Yến IND hoạt động trong lĩnh vực:

 Sản xuất máy chuyên dụng khác

Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy

 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp

Chi tiết: Tƣ vấn, thiết kế, cung cấp, lắp đặt thiết bị bếp, giặt là công nghiệp, thiết bị y tế và các dịch vụ sau bán hàng;

 Lắp đặt hệ thống điện

Chi tiết: Thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy

 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

 Đại lý, môi giới, đấu giá

Chi tiết: Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa

 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

Chi tiết: Kinh doanh trang thiết bị nội thất;

 Bán buôn chuyên doanh khác

Chi tiết: Kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư ph ng cháy và chữa cháy

 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại

Chi tiết: Xuất nhập khẩu trực tiếp và dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu

Công ty TNHH MTV Hà Yến IND chuyên cung cấp và lắp đặt thiết bị bếp và giặt là cho hơn 2.000 khách hàng, bao gồm nhà máy, trường học, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn và khu nghỉ dưỡng tại Việt Nam Đặc biệt, 60% sản phẩm được cung cấp được sản xuất tại nhà máy của Tập đoàn Hà Yến, đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cho khách hàng.

2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Công ty TNHH MTV Hà Yến IND là một đơn vị hạch toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân

Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Hà Yến IND

 Chức năng của từng bộ phận

Giám đốc công ty là người nắm giữ quyền lực cao nhất, có trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh Họ phải tuân thủ các chính sách của Nhà nước và luật pháp, đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý về hoạt động và kết quả của công ty.

 Phó giám đốc công ty: giúp việc cho giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty do giám đốc phân công

 Ph ng Tài chính ế toán: Là một trong những phòng rất quan trọng có chức năng:

Hạch toán kế toán cần được thực hiện kịp thời và đầy đủ, bao gồm toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, cùng với các hoạt động thu chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của công ty Điều này đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.

- Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị;

Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị trong việc chỉ đạo và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý tài chính - kế toán theo quy định của Nhà nước và nội bộ, đảm bảo sự tuân thủ và minh bạch trong hoạt động tài chính của đơn vị.

PH GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Phòng Kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Ban Giám đốc về các vấn đề liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của công ty trên thị trường Đồng thời, phòng cũng đảm nhiệm việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng.

 Phòng Tổ chức - hành chính: Là bộ phận tham mưu cho lãnh đạo công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác:

Chúng tôi chuyên tổ chức và đào tạo nhân sự, điều hành và quản lý mọi hoạt động của công ty Đội ngũ cán bộ công nhân viên được quy hoạch, bố trí và đào tạo bài bản, phù hợp với nhiệm vụ từng thời kỳ Ngoài ra, chúng tôi còn quản lý các vấn đề liên quan đến lao động, tiền lương, công đoàn cơ sở, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, nhà yến, và thực hiện công tác hành chính trong công ty một cách hiệu quả.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao động, bao gồm tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hộ lao động Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng đến việc đào tạo, nâng bậc lương và áp dụng các chế độ chính sách khác nhằm nâng cao phúc lợi cho người lao động.

 Phòng Kỹ thuật công trình: có chức năng nghiên cứu, tƣ vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp liên quan đến các lĩnh vực sau của doanh nghiệp:

Quản lý và điều hành các hoạt động kỹ thuật và công nghệ là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo tiến độ sản xuất và thực hiện các dự án của công ty Đồng thời, cần chú trọng đến an toàn lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả hoạt động tổng thể để nâng cao năng suất và giảm thiểu rủi ro trong quá trình sản xuất.

- Thi công lắp đặt sản phẩm, chạy thử các công trình và đào tạo hướng dẫn cho người sử dụng

- Quản lý việc sử dụng, sửa chữa, bảo trì, mua sắm bổ sung các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho hoạt động sản xuất inh doanh

Phòng thiết kế chuyên tư vấn và thiết kế hệ thống bếp và giặt là, tham gia đấu thầu cho các công trình khách sạn, khu nghỉ dưỡng 5 sao, nhà hàng, cũng như các bếp ăn căn tin phục vụ cho cơ quan, nhà máy, bệnh viện và trường học.

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Hà Yến IND được xây dựng với sự phân công rõ ràng các chức năng cho từng bộ phận, đồng thời đảm bảo có sự giám sát lẫn nhau trong mọi hoạt động của công ty.

 Tổ chức bộ máy ế toán

Ph ng Tài chính - kế toán có 05 người với chức vụ như sau:

Bảng 1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

STT Chức vụ Họ và tên

1 Trưởng ph ng Tài chính - ế toán Trần Tuấn Quỳnh

2 Kế toán trưởng Dương Thị Huê

3 Kế toán kho Nguyễn Thị Xuân

4 Kế toán công nợ Đỗ Thị Mơ

5 Thủ quỹ Đặng Thu Huyền

(Nguồn: Phòng TC-KT, Công ty TNHH MTV Hà Yến IND)

 Trưởng ph ng Tài chính - Kế toán:

+ Chịu trách nhiệm toàn diện trước Giám đốc công ty, Công ty và Nhà nước về công tác tài chính- kế toán của công ty

Hàng tháng, quý và năm, cần lập báo cáo quyết toán tài chính cùng với các báo cáo quản trị theo quy định của Nhà nước và Công ty Đồng thời, thực hiện ký duyệt phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ thanh toán khác.

+ Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn phục vụ cho các kế hoạch inh doanh và đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn của công ty

+ Lập báo cáo thuế GTGT hàng tháng

+ Theo dõi hạch toán kế toán các nghiệp vụ phát sinh của trung tâm khuôn mẫu

+ Thu chi và theo dõi phần thanh toán, công nợ tạm ứng của các chi nhánh

+ Kiểm tra, theo dõi, hạch toán về tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ

+ Theo dõi và hạch toán toàn bộ quá trình xuất bán hàng hóa, quản lý kho hàng

+ Kiểm tra, kiểm soát, lưu các văn bản chế độ chính sách bán hàng của công ty

Theo dõi tình hình tồn kho vật tư và hàng hóa nội bộ, quản lý công nợ các công trình, cũng như giám sát toàn bộ doanh thu từ xuất khẩu và nhập khẩu vật tư của công ty.

+ Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng và ê khai thuế đầu vào đầu ra

+ Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ

+ Theo dõi công nợ, lập biên bản xác minh công nợ theo định kỳ (hoăc khi có yêu cầu), nộp về PKT-TV

+ Tính giá nhập xuất vật tƣ hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan

+ Lập báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn

+ Kiểm soát nhập xuất tồn kho

Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, đảm bảo hàng hóa và vật tư được sắp xếp hợp lý Cần xác minh thủ kho có tuân thủ các quy định của công ty hay không, đồng thời đối chiếu số liệu nhập xuất giữa thủ kho và kế toán để đảm bảo tính chính xác.

Tham gia trực tiếp vào việc kiểm đếm số lượng hàng hóa nhập xuất kho cùng với thủ kho, bên giao và bên nhận là cần thiết, đặc biệt khi hàng hóa có giá trị lớn hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

Thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH Hà Yến IND

chính bao gồm: Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 và chuẩn mực số 21, để nộp cho các cơ quan quản lý của Nhà nước

Công ty TNHH Hà Yến IND cam kết nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính bằng cách sử dụng các báo cáo bổ sung Những báo cáo này cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời, hỗ trợ quá trình ra quyết định chính xác và phù hợp hơn.

2.1.2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

- Dòng sản phẩm: Thiết bị lạnh, thiết bị gas, thiết bị điện, thiết bị Inox

- Thị trường: Trong nước và xuất khẩu (Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore, Úc, Ấn Độ, )

Lực lượng lao động của chúng tôi bao gồm hơn 70 nhân viên với kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm dày dạn trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt và bảo trì thiết bị bếp và giặt là công nghiệp.

- Cơ sở vật chất: Thiết bị kỹ thuật hiện đại, kết hợp công cụ phụ trợ tiên tiến

2.2 Thực trạng tình hình t i chính của Công ty TNHH H Yến IND

2.2.1 Tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của công ty Để xem xét tình hình quy mô và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH

Hà Yến IND, ta có bảng sau:

BẢNG 2.1: C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 VÀ 2020

31/12/2020 so với 31/12/2019 Tuyệt đối Tỷ lệ % Tuyệt đối Tỷ lệ %

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hà Yến IND năm 2019 và năm 2020

BẢNG 2.2a: C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 ĐVT: 1.000 VNĐ

1 Phải trả người bán ngắn hạn 22.631.747 20,00 5.125.038 4,82 -17.506.709 -77,35 -15,17

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 88.913.716 78,56 72.531.822 68,23 -16.381.894 -18,42 -10,33

3 Thuế và các hoản phải nộp Nhà nước 0 0,00 379.155 0,36 379.155 - 0,36

4 Phải trả người lao động 1.040.864 0,92 1.321.288 1,24 280.423 26,94 0,32

9 Phải trả ngắn hạn hác 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 599.538 0,53 26.949.011 25,35 26.349.472 4.394,96 24,82

1 Vốn góp của chủ sở hữu 2.000.000 51,73 7.000.000 67,98 5.000.000 250,00 16,25

11 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 1.866.155 48,27 3.297.174 32,02 1.431.019 76,68 -16,25

- LNST chưa phân phối lũy ế đến cuối ỳ trước 1.345.402 72,09 1.713.974 51,98 368.573 27,39 -20,11

- LNST chƣa phân phối ỳ này 520.753 27,91 1.583.199 48,02 1.062.447 204,02 20,11

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hà Yến IND năm 2019 và năm 2020

BẢNG 2.2b: C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 ĐVT: 1.000 VNĐ

Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ

1 Phải trả người bán ngắn hạn 5.125.038 4,82 13.938.175 15,82 8.813.137 171,96 11,00

2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 72.531.822 68,23 60.427.523 68,60 -12.104.300 -16,69 0,37

3 Thuế và các hoản phải nộp Nhà nước 379.155 0,36 1.141.022 1,30 761.867 200,94 0,94

4 Phải trả người lao động 1.321.288 1,24 1.471.601 1,67 150.314 11,38 0,43

9 Phải trả ngắn hạn hác 0 0,00 50.596 0,06 50.596 - 0,06

10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 26.949.011 25,35 11.062.656 12,56 -15.886.354 -58,95 -12,79

1 Vốn góp của chủ sở hữu 7.000.000 67,98 7.000.000 61,59 0 0,00 -6,39

11 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 3.297.174 32,02 4.366.070 38,41 1.068.896 32,42 6,39

- LNST chưa phân phối lũy ế đến cuối ỳ trước 1.713.974 51,98 3.164.945 72,49 1.450.970 84,66 20,51

- LNST chƣa phân phối ỳ này 1.583.199 48,02 1.201.125 27,51 -382.074 -24,13 -20,51

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hà Yến IND năm 2019 và năm 2020

Tổng nguồn vốn của công ty đã liên tục giảm qua các năm, với mức giảm 448.533 nghìn đồng vào cuối năm 2019 so với cùng kỳ năm trước Đến cuối năm 2020, tổng nguồn vốn giảm thêm 17.145.845 nghìn đồng, tương ứng với mức giảm 14,7% so với cuối năm 2019 Sự sụt giảm quy mô vốn chủ yếu do quy mô nợ phải trả giảm Các hạng mục trong tổng nguồn vốn đã có sự biến động đáng kể từ năm 2018 đến 2020.

Tại thời điểm cuối năm 2019, nợ phải trả của công ty đã giảm 6.879.552 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 6,08% Đến cuối năm 2020, nợ phải trả tiếp tục giảm thêm 88.091.572 nghìn đồng Dữ liệu cho thấy nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, đạt 91,17% vào năm 2019 và 88,57% vào năm 2020 Mặc dù có sự bổ sung về vốn chủ sở hữu trong năm 2019, tỷ trọng nợ phải trả vẫn duy trì ở mức cao, gần 90%.

Vào ngày 17/09/2019, công ty đã quyết định tăng vốn điều lệ lần đầu lên 7 tỷ đồng, giúp gia tăng nguồn vốn chủ sở hữu thêm 16,25% Kết quả là hệ số nợ cuối năm 2019 giảm xuống 0,91 lần, cho thấy xu hướng giảm tỷ lệ nợ phải trả và tăng cường nguồn vốn nội sinh, nhằm tránh tình trạng nợ quá mức Mặc dù hệ số nợ giảm, nhưng vẫn ở mức cao gần 90%, tạo áp lực lớn cho việc trả nợ, đặc biệt trong bối cảnh khó khăn do đại dịch Covid-19 Điều này yêu cầu công ty điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn để tránh mất khả năng thanh toán Việc sử dụng vốn vay có thể tiết kiệm chi phí và dễ huy động hơn, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro tài chính nếu không được sử dụng hiệu quả Do đó, công ty cần tìm kiếm phương án sử dụng vốn hiệu quả và nghiên cứu thị trường để định hướng sản phẩm, từ đó gia tăng lợi nhuận và đảm bảo việc sử dụng vốn vay đạt hiệu quả cao.

Trong cơ cấu nợ phải trả của công ty, nợ ngắn hạn chiếm 100% trong cả hai năm 2019 và 2020, cho thấy công ty hoàn toàn phụ thuộc vào vốn vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng Đặc biệt, khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn là lớn nhất, đạt 72.531.822 nghìn đồng, chiếm 68,23% nợ ngắn hạn vào cuối năm 2019 Tuy nhiên, đến cuối năm 2020, khoản mục này giảm 16,96% còn 60.427.523 nghìn đồng, chiếm 68,6% nợ ngắn hạn Điều này phản ánh rằng công ty chủ yếu sử dụng vốn chiếm dụng từ khách hàng, đồng thời cho thấy uy tín của công ty trong kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực thiết bị bếp và giặt là công nghiệp, nơi yêu cầu nguồn vốn lưu động lớn.

Trong năm 2019, khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn của công ty tăng mạnh, đạt 26.349.472 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 4.394,96% Tuy nhiên, đến cuối năm 2020, tổng số vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn giảm xuống còn 11.366.070 nghìn đồng, giảm 15.886.354 nghìn đồng so với năm trước, tương ứng mức giảm 58,95% Sự biến động này cho thấy công ty đã tăng cường vay vốn ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng để tận dụng đòn bẩy tài chính, nhằm nâng cao tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) và gia tăng lợi nhuận Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, nền kinh tế suy thoái đã khiến công ty phải giảm các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn trong năm 2020.

Vốn chủ sở hữu của công ty chiếm khoảng 8,83% đến 11,43% trong tổng nguồn vốn, chủ yếu là từ vốn góp của chủ sở hữu Từ năm 2018 đến 2020, công ty đã bổ sung vốn góp từ chủ sở hữu vào năm 2019, cùng với một phần từ lợi nhuận chưa phân phối.

Cuối năm 2019, vốn chủ sở hữu của công ty đạt 10.279.174 nghìn đồng, tăng 6.431.019 nghìn đồng (tương đương 166,34%) so với năm 2018 Sự gia tăng này chủ yếu nhờ vào việc công ty bổ sung vốn góp của chủ sở hữu lên 7.000.000 nghìn đồng Đồng thời, lợi nhuận chưa phân phối cũng tăng 76,68%, góp phần củng cố nguồn vốn chủ sở hữu của công ty.

Đến cuối năm 2020, vốn chủ sở hữu của công ty đạt 11.366.070 nghìn đồng, tăng 1.068.896 nghìn đồng, tương đương với mức tăng 10,38% so với cùng kỳ năm 2019 Sự gia tăng này hoàn toàn đến từ lợi nhuận chưa phân phối, với mức tăng 32,42% so với thời điểm 31/12/2019.

2.2.2 Tình hình quy mô và cơ cấu vốn của công ty Để xem xét tình hình quy mô và cơ cấu vốn của Công ty TNHH Hà Yến IND, ta có bảng sau:

BẢNG 2.3a: C CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 Đơn vị tính: 1000 VNĐ

I Tiền và các hoản tương đương tiền 7.560.124 6,52 1.979.377 1,71 -5.580.747 -73,82 -4,81

II Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

III Các hoản phải thu ngắn hạn 49.978.736 43,07 48.711.546 42,09 -1.267.191 -2,54 -0,99

1 Phải thu ngắn hạn của hách hàng 17.257.509 34,53 18.170.862 37,30 913.352 5,29 2,77

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 32.318.085 64,66 30.536.390 62,69 -1.781.694 -5,51 -1,98

6 Phải thu ngắn hạn hác 403.142 0,81 4.294 0,01 -398.849 -98,93 -0,80

V Tài sản ngắn hạn hác 1.777.503 1,53 29.170 0,03 -1.748.333 -98,36 -1,51

1 Chi phí trả trước ngắn hạn 98.026 5,51 0 0,00 -98.026 -100,00 -5,51

2 Thuế GTGT đƣợc hấu trừ 1.384.354 77,88 29.170 100,00 -1.355.184 -97,89 22,12

3 Thuế và các hoản hác phải thu Nhà nước 295.123 16,60 0 0,00 -295.123 -100,00 -16,60

I- Các hoản phải thu dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

Il Tài sản cố định 1.020.883 100,00 762.179 87,85 -258.705 -25,34 -12,15

1 Tài sản cố định hữu hình 1.004.425 98,39 762.179 74,66 -242.246 -24,12 -23,73

- Giá tri hao mòn luỹ ế (*) -1.189.800 -118,46 -1.432.046 -187,89 -242.246 20,36 -69,43

3 Tài sản cố định vô hình 16.458 1,61 0 0,00 -16.458 -100,00 -1,61

V Tài sản dài hạn hác 0 0,00 105.392 12,15 105.392 - 12,15

1 Chi phí trả trước dài hạn 0 - 105.392 100,00 105.392 - -

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hà Yến IND năm 2019 và năm 2020)

BẢNG 2.3b: C CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 Đơn vị tính: 1000 VNĐ

I Tiền và các hoản tương đương tiền 1.979.377 1,71 5.025.382 5,09 3.046.004 153.89 3,38

II Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

III Các hoản phải thu ngắn hạn 48.711.546 42,09 23.911.840 24,23 -24.799.705 -50.91 -17,86

1 Phải thu ngắn hạn của hách hàng 18.170.862 37,30 19.151.464 80,09 980.602 5.40 42,79

2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 30.536.390 62,69 4.760.376 19,91 -25.776.014 -84.41 -42,78

6 Phải thu ngắn hạn hác 4.294 0,01 0 0,00 -4.294 -100.00 -0,01

V Tài sản ngắn hạn hác 29.170 0,03 316.864 0,32 287.694 986.25 0,30

1 Chi phí trả trước ngắn hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

2 Thuế GTGT đƣợc hấu trừ 29.170 100,00 316.864 100,00 287.694 986.25 0,00

3 Thuế và các hoản hác phải thu

I- Các hoản phải thu dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

Il Tài sản cố định 762.179 87,85 647.328 85,43 -114.851 -15.07 -2,43

1 Tài sản cố định hữu hình 762.179 74,66 647.328 63,41 -114.851 -15.07 -11,25

3 Tài sản cố định vô hình 0 0,00 0 0,00 0 - 0,00

V Tài sản dài hạn hác 105.392 12,15 110.429 14,57 5.038 4.78 2,43

1 Chi phí trả trước dài hạn 105.392 100,00 110.429 100,00 5.038 4.78 0,00

Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH Hà Yến IND năm 2019 và năm 2020

Qua bảng 2.3a và 2.3b ta thấy: Tổng tài sản của Công ty trong giai đoạn

2018-2020 có xu hướng giảm đi qua các năm Tại thời điểm cuối năm 2019, tổng tài sản của công ty ƣớc đạt 116.603.488 nghìn đồng so với cùng kỳ năm

Đến năm 2018, tổng tài sản của công ty đạt 117.052.021 nghìn đồng, giảm 448.533 nghìn đồng, tương đương 0,38% Đến cuối năm 2020, tổng tài sản giảm còn 99.457.642 nghìn đồng, giảm 17.145.845 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước.

Năm 2019, công ty ghi nhận mức giảm 14,7% trong tổng tài sản, cho thấy xu hướng thu hẹp quy mô hoạt động Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt và nền kinh tế chịu tác động tiêu cực từ đại dịch Covid-19, việc xây dựng kế hoạch sử dụng tài sản phù hợp với thực tế là rất cần thiết Điều này không chỉ giúp công ty thích ứng với tình hình mà còn đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh Tổng tài sản của công ty đã có sự biến động qua các năm, phản ánh những thay đổi trong chiến lược và môi trường kinh doanh.

Tài sản ngắn hạn của công ty trong các năm qua có sự ổn định, thường chiếm khoảng 99% tổng tài sản Vào thời điểm cuối năm, tỷ trọng này vẫn duy trì không có nhiều biến động.

Từ năm 2019 đến cuối năm 2020, tài sản ngắn hạn của công ty đã giảm mạnh, cụ thể là giảm 295.220 nghìn đồng (0,25%) vào năm 2019 và tiếp tục giảm 17.036.033 nghìn đồng (14,72%) vào năm 2020.

Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Hà Yến IND

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2018 đạt 15,77%, cho thấy mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư tạo ra 15,77 đồng lợi nhuận sau thuế ROE tăng lên nhờ lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng 204,02%, nhanh hơn mức tăng của vốn chủ sở hữu bình quân (114,42%) Tuy nhiên, đến năm 2020, ROE giảm còn 11,09%, tương ứng với việc mỗi 100 đồng đầu tư từ vốn chủ sở hữu chỉ mang lại 11,09 đồng lợi nhuận sau thuế, cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang xấu đi Để cải thiện tình hình, công ty cần tăng cường quản lý và áp dụng chính sách kinh doanh hợp lý nhằm nâng cao lợi nhuận và quản lý nguồn vốn hiệu quả hơn trong tương lai.

2.3 Đánh giá chung về tình hình t i chính của Công ty TNHH H Yến IND

2.3.1 Những kết quả đạt được

Trong năm 2020, doanh thu thuần của doanh nghiệp giảm, tuy nhiên lợi nhuận sau thuế chỉ giảm nhẹ hơn, cho thấy công ty đã thực hiện hiệu quả việc cắt giảm chi phí.

Vốn chủ sở hữu mặc dù chiếm tỉ trọng thấp hơn so với nợ phải trả, nhưng đang được bổ sung liên tục vào cơ cấu nguồn vốn của công ty Công ty tích cực sử dụng nguồn vốn chi phí thấp để đầu tư, đồng thời cũng chiếm dụng vốn từ các đối tác, giúp tận dụng nguồn vốn này trong ngắn hạn.

Nợ ngắn hạn của công ty đang có xu hướng giảm, trong khi hệ số vốn chủ sở hữu lại tăng, điều này cho thấy công ty đang giảm dần việc sử dụng vốn vay để tránh tỷ trọng vốn vay quá cao.

Trong năm 2019, các khoản phải trả của doanh nghiệp đã giảm, cho thấy doanh nghiệp đã nỗ lực giảm thiểu việc chiếm dụng vốn Điều này không chỉ giúp cải thiện tình hình tài chính mà còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong mắt các nhà đầu tư, khi họ đã hoàn thành việc trả nợ các khoản quan trọng.

BEP của công ty tăng, điều này giúp cho chủ sở hữu và các chủ nợ yên tâm hơn hi đầu tƣ vào công ty

Công ty đang có những cải thiện tích cực để đảm bảo d ng tiền ổn định cho hoạt động inh doanh

2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân a Hạn chế

- Hoạt động inh doanh đang xấu đi

Các khoản phải thu đang có xu hướng gia tăng, điều này cho thấy công ty đang bị chiếm dụng vốn, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn và ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của công ty.

- Vòng quay hàng tồn kho giảm trong khi số lƣợng hàng tồn ho tăng, cho thấy doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho chƣa hiệu quả

-Hiệu quả sử dụng vốn lưu động, vốn cố định của công ty trong năm đang có xu hướng thấp xuống b Nguyên nhân

Trong năm 2019 và 2020, tình hình kinh tế cả trong nước và quốc tế diễn ra với nhiều biến động phức tạp, đặc biệt là sự tác động mạnh mẽ của đại dịch Covid-19, đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Công ty đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty nước ngoài Để thu hút khách hàng, công ty cần áp dụng nhiều chiến lược khác nhau, bao gồm việc giảm giá thành một số sản phẩm và mở rộng chính sách mua hàng.

Ban lãnh đạo công ty đang đối mặt với những thách thức từ các tình huống bất ngờ Hiện tại, công ty chưa có kế hoạch hiệu quả để quản lý hàng tồn kho, dẫn đến việc vòng quay hàng tồn kho giảm xuống Điều này chỉ ra rằng vốn tồn kho của công ty chưa được sử dụng một cách tối ưu.

+ Khả năng thu nợ của công ty vẫn chƣa thật sự tốt, để xảy ra tình trạng chiếm dụng nợ lâu

CHƯ NG 3 GIẢI PHÁP CẢI THIỆN T NH H NH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

3.1 Bối cảnh KTXH v định hướng phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND trong thời gian tới

3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội

Dự báo vào năm 2021, nền kinh tế Việt Nam sẽ phục hồi mạnh mẽ với GDP tăng 6,5%, sau khi IMF dự đoán GDP năm 2020 tăng 1,6% Quy mô GDP của Việt Nam đạt 340,6 tỷ USD, đứng thứ 4 Đông Nam Á, vượt Singapore với 337,5 tỷ USD Đến năm 2025, GDP bình quân đầu người của Việt Nam dự kiến sẽ đạt 5.211,90 USD Theo Fitch Solutions, Việt Nam là một nền kinh tế năng động, tăng trưởng nhanh tại châu Á với mức tăng trưởng GDP trung bình hàng năm khoảng 6,3%.

Trong 10 năm qua, S&P Global Ratings dự báo Việt Nam sẽ đứng thứ hai ở khu vực châu Á-Thái Bình Dương về tốc độ phục hồi kinh tế sau khủng hoảng Covid-19, với mức tăng trưởng GDP 1,9% trong năm 2020 và 11,2% vào năm 2021.

Đại dịch Covid-19 kéo dài đang tạo ra nguy cơ lớn cho nền kinh tế toàn cầu, dẫn đến căng thẳng thương mại, gia tăng bảo hộ thương mại và rủi ro tài chính Tiêu dùng nội địa giảm sút do thu nhập hộ gia đình và doanh nghiệp giảm, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng và nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động Triển vọng đầu tư không đồng đều, trong khi đầu tư tư nhân vẫn yếu và đầu tư nước ngoài liên quan đến thương mại tiếp tục suy giảm.

Kinh tế thế giới đang phải đối mặt với bốn rủi ro và thách thức chính: (i) Dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, tiềm ẩn nguy cơ bùng phát làn sóng tiếp theo; (ii) Căng thẳng thương mại và công nghệ giữa Mỹ và Trung Quốc, cũng như giữa các nước lớn khác; (iii) Rủi ro địa chính trị tại nhiều khu vực, bao gồm kết quả bầu cử Tổng thống Mỹ, đàm phán Brexit, quan hệ Trung - Ấn và vấn đề Biển Đông; (iv) Rủi ro bất ổn tài chính toàn cầu Việt Nam cũng không nằm ngoài tác động này, khi nền kinh tế đã hội nhập sâu và có độ mở lớn.

3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty TNHH Hà Yến IND

Mục tiêu phát triển chung của công ty trong những năm tới nhƣ sau: Căn cứ vào tình hình thực tế của mình, trong năm 2021 công ty TNHH

Hà Yến IND đang phấn đấu thực hiện một số mục tiêu sau:

 Lợi nhuận từ hoạt động inh doanh trong năm tới phải tăng lên ít nhất 5% so với năm 2020

Tiếp tục khám phá các nguồn cung ứng hàng hóa chất lượng cao với giá cả hợp lý, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.

 Tăng cường công tác quản lý sử dụng vốn hiệu quả hơn

 Tăng cường nhân lực, hoàn thiện hệ thống quản lí cả quá trình kinh doanh, tối ƣu hóa lợi nhuận

Từ những mục tiêu phát triển chung như trên, công ty có những phương hướng phát triển cụ thể như sau:

- Tăng thị phần sản phẩm :

Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, các doanh nghiệp thông minh sẽ tận dụng thời điểm này để chiếm lĩnh thị trường và mở rộng thị phần từ đối thủ cạnh tranh.

- Phương hướng tăng hiệu quả kinh doanh (Doanh thu, chi phí, lợi nhuận)

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND

Ngày đăng: 02/01/2022, 22:19

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Hà Yến IND. - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH MTV Hà Yến IND (Trang 53)
Bảng 1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng 1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán (Trang 55)
BẢNG 2.1: C  CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 VÀ 2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.1 C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 VÀ 2020 (Trang 61)
BẢNG 2.2a: C  CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.2a C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 (Trang 61)
BẢNG 2.2b: C  CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.2b C CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 (Trang 62)
BẢNG 2.3a: C  CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.3a C CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018, 2019 (Trang 67)
BẢNG 2.3b: C  CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.3b C CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2019, 2020 (Trang 69)
Hình 2.1: Quy mô tiền v  tương đương tiền giai đoạn 2018-2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Hình 2.1 Quy mô tiền v tương đương tiền giai đoạn 2018-2020 (Trang 72)
Bảng sau: - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
Bảng sau (Trang 73)
BẢNG 2.5: NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN  CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND 2018-2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.5 NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG THƯỜNG XUYÊN CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND 2018-2020 (Trang 76)
BẢNG 2.6: T NH H NH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018- 2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.6 T NH H NH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND NĂM 2018- 2020 (Trang 78)
BẢNG 2.7: T NH H NH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND 2018 – 2019 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.7 T NH H NH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY TNHH HÀ YẾN IND 2018 – 2019 (Trang 82)
BẢNG 2.8: QUY MÔ CÔNG N  CỦA CÔNG TY TRONG CÁC NĂM 2018, 2019 VÀ 2020. - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.8 QUY MÔ CÔNG N CỦA CÔNG TY TRONG CÁC NĂM 2018, 2019 VÀ 2020 (Trang 87)
BẢNG 2.9: C  CẤU, TR NH ĐỘ QUẢN TRỊ N  CỦA CÔNG TY CÁC NĂM 2018-2020 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.9 C CẤU, TR NH ĐỘ QUẢN TRỊ N CỦA CÔNG TY CÁC NĂM 2018-2020 (Trang 90)
BẢNG 2.10: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NĂM 2018 VÀ 2019 - Tình hình tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn hà yến IND luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành tài chính doanh nghiệp
BẢNG 2.10 CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NĂM 2018 VÀ 2019 (Trang 93)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w