1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025

174 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chiến Lược Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Cần Thơ Đến Năm 2025
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Ly
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Đức Thanh
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 174
Dung lượng 3,51 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (0)
  • 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU (12)
  • 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (15)
    • 3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát (15)
    • 3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (15)
  • 4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (15)
  • 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
    • 5.1 Đối tượng nghiên cứu (16)
    • 5.2 Phạm vi nghiên cứu (16)
  • 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (16)
    • 6.1 Phương pháp định tính (16)
    • 6.2 Phương pháp định lượng (16)
    • 6.3 Quy trình nghiên cứu (17)
  • 7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN (18)
  • Chương 1 (19)
    • 1.1 KHÁI NIỆM VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (19)
      • 1.1.1 Khái niệm về NHTM (19)
      • 1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử (0)
      • 1.1.3 Các đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử (19)
    • 1.2 SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM14 (24)
    • 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (26)
    • 1.4 NỘI DUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC (28)
      • 1.4.1 Phân tích môi trường vĩ mô (29)
      • 1.4.2 Phân tích môi trường ngành (30)
      • 1.4.3 Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp (34)
      • 1.4.4 Xây dựng các phương án chiến lược (39)
      • 1.4.5 Lựa chọn chiến lược (39)
    • 1.5 CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC (40)
      • 1.5.1 Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược (40)
        • 1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) (40)
        • 1.5.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) (42)
        • 1.5.1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) (43)
      • 1.5.2 Các công cụ để xây dựng các chiến lược khả thi có thể chọn lựa (44)
        • 1.5.2.1. Ma trận SWOT (44)
        • 1.5.2.2 Công cụ để lựa chọn chiến lược – Ma trận QSPM (46)
      • 1.5.3 Kiểm tra và đánh giá chiến lược (48)
  • Chương 2 (50)
    • 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦN THƠ (50)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển (50)
      • 2.1.2 Bộ máy tổ chức (50)
        • 2.1.2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức (51)
        • 2.1.2.2 Một số dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV (53)
    • 2.2 THỰC TRẠNG VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI BIDV CẦN THƠ (55)
      • 2.2.1 Đánh giá chung về hoạt động dịch vụ tại BIDV Cần Thơ (55)
      • 2.2.2 Tình hình triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV Cần Thơ (56)
    • 2.3 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA BIDV CẦN THƠ (60)
      • 2.3.1 Phân tích môi trường nội bộ (60)
        • 2.3.1.1 Tổ chức nguồn nhân lực (61)
        • 2.3.1.2 Tình hình tài chính tại BIDV Cần Thơ (62)
        • 2.3.1.3 Hoạt động Marketing (63)
        • 2.3.1.4 Quy trình thủ tục (69)
        • 2.3.1.5 Hệ thống công nghệ thông tin (70)
        • 2.3.1.6 Đánh giá các yếu tố bên trong bằng ma trận (IFE) (70)
      • 2.3.2 Phân tích môi trường bên ngoài (72)
        • 2.3.2.1 Môi trường vĩ mô (72)
        • 2.3.2.2 Môi trường vi mô (76)
        • 2.3.2.3 Đánh giá các yếu tố bên ngoài bằng ma trận EFE (80)
  • Chương 3 (83)
    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA BIDV CẦN THƠ (83)
      • 3.1.1 Đối với hoạt động IBMB của ngành ngân hàng nói chung và tại Cần Thơ nói riêng (83)
      • 3.1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của BIDV Cần Thơ (83)
      • 3.1.3 Xác định các mục tiêu (84)
        • 3.1.3.1 Mục tiêu đến năm 2020 (84)
        • 3.1.3.2 Các mục tiêu cụ thể (84)
    • 3.2 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CẦN THƠ (85)
      • 3.2.1 Xây dựng Ma trận SWOT (85)
      • 3.3.1 Cơ sở lựa chọn chiến lược (87)
      • 3.3.2 Hoạch định chiến lược bằng ma trận có thể định lượng (QSPM) (87)
        • 3.3.2.1 Nhóm chiến lược SO (87)
        • 3.3.2.2 Nhóm chiến lược ST (89)
        • 3.3.2.3 Nhóm chiến lược WO (92)
        • 3.3.2.4 Nhóm chiến lược WT (93)
      • 3.3.3 Thứ tự ưu tiên chiến lược (95)
    • 3.4 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA BIDV CẦN THƠ (96)
      • 3.4.1 Giải pháp thực hiện chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (96)
      • 3.4.2 Giải pháp thực hiện chiến lược nâng cao chất lượng sản phẩm (98)
      • 3.4.3 Giải pháp thực hiện chiến lược mở rộng thị trường (99)
      • 3.4.4 Giải pháp thực hiện chiến lược nâng cao sự khác biệt hóa sản phẩm (100)
      • 3.4.5 Giải pháp hoàn thiện kinh doanh ngân hàng điện tử (101)
      • 3.4.6 Giải pháp thực hiện chiến lược nâng cao quảng cáo và khuyến mãi (104)
    • I. KẾT LUẬN (108)
    • II. KIẾN NGHỊ (109)
      • 2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (109)
      • 2.2 Đối với TMCP Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Việt Nam Cần Thơ (109)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (111)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích thực trạng và các yếu tố tác động đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh TP Cần Thơ Nghiên cứu sẽ đánh giá ảnh hưởng của những yếu tố này đối với sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử Trên cơ sở đó, đề xuất các chiến lược nhằm nâng cao hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cần Thơ trong thời gian tới.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

- Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV Cần Thơ

Phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài ngân hàng là rất quan trọng để hiểu rõ về hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cần Thơ Những yếu tố này bao gồm các chính sách nội bộ, công nghệ, và nhu cầu khách hàng từ bên trong, cũng như các yếu tố kinh tế, xã hội và cạnh tranh từ bên ngoài BIDV Cần Thơ gặp nhiều thuận lợi như sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin và nhu cầu ngày càng cao về dịch vụ ngân hàng điện tử Tuy nhiên, ngân hàng cũng phải đối mặt với một số khó khăn như sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng khác và rào cản trong việc nâng cao nhận thức của khách hàng về dịch vụ điện tử.

Để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Cần Thơ, cần đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử Việc tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng, cải tiến hạ tầng công nghệ thông tin và tăng cường bảo mật sẽ là những yếu tố then chốt Đồng thời, đào tạo nhân viên và triển khai các chương trình marketing hiệu quả cũng góp phần quan trọng trong việc thu hút khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV Cần Thơ hàng năm tăng trưởng như thế nào?

- Từ việc phân tích môi trường kinh doanh để phát triển dịch vụ này trong tương lai BIDV Cần Thơ cần phải có những giải pháp gì?

- Giải pháp thực hiện chiến lược nào để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cần Thơ?

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp định tính

- Dùng số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo về dịch vụ NHĐT của BIDV Cần Thơ

- Xây dựng bảng câu hỏi phù hợp với các số liệu thứ cấp thu thập được

- Thực hiện khảo sát, lấy ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại BIDV Cần Thơ.

Phương pháp định lượng

Tổng hợp kết quả các bảng phỏng vấn

Để đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng đầu tư tại BIDV Cần Thơ, chúng tôi sẽ sử dụng phương pháp thống kê và so sánh để phân tích số liệu sơ cấp thu thập được.

Phương pháp phân tích thống kê mô tả:

+ Giá trị trung bình (Mean, Average): bằng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia cho số quan sát

Số trung vị (Median) là giá trị nằm ở giữa của một dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm Nó chia dãy số thành hai phần, mỗi phần có số lượng quan sát bằng nhau.

+ Mode(KH: Mod): Là giá trị có tần số xuất hiện cao nhất trong tổng số trong một dãy số phân phối

+ Phương sai: Là trung bình giữa bình phương các độ lệch giữa các biến và giá trị trung bình của các biến đó

+ Độ lệch chuẩn: Là căn bậc hai của phương sai

- Đối với số liệu thứ cấp: Các dữ liệu thu thập được tính toán theo các phương pháp so sánh như sau:

+ So sánh số tuyệt đối

Số tuyệt đối = Chỉ tiêu của năm sau - Chỉ tiêu của năm trước

Chỉ tiêu này giúp chúng ta thấy được sự chênh lệch tuyệt đối của các chỉ tiêu qua các năm

+ So sánh số tương đối

Số tương đối = (Năm sau so với năm trước/ Chỉ tiêu đạt được năm trước)*100%

+ Phương pháp tỷ trọng ( Cơ cấu %)

Tỷ trọng được tính bằng công thức: Tỷ trọng = (Từng chỉ tiêu trong năm / Tổng chỉ tiêu trong năm) * 100% Phương pháp này cho phép chúng ta phân tích cơ cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể chỉ tiêu, giúp hiểu rõ hơn về sự phân bố và tầm quan trọng của từng yếu tố trong năm.

Sử dụng các công cụ phân tích như ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE), ma trận hình ảnh cạnh tranh, và ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) là cần thiết để xây dựng ma trận SWOT Tiếp theo, áp dụng ma trận định lượng QSPM giúp lựa chọn chiến lược phù hợp từ ma trận SWOT Qua đó, định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng đầu tư cho BIDV Cần Thơ được xác lập một cách rõ ràng và hiệu quả.

Quy trình nghiên cứu

Phân tích môi trường nội bộ Đề xuất các chiến lược và giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT

Kết luận và kiến nghị

Phân tích thực trạng về hoạt động dịch vụ NHĐT

Phân tích môi trường bên ngoài

Hình 1: Lưu đồ nghiên cứu

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

CẤU TRÚC LUẬN VĂN

Luận văn gồm 3 chương cấu trúc như sau:

Chương 1 cung cấp cái nhìn tổng quan về lý thuyết và các dịch vụ ngân hàng điện tử, giúp người đọc hiểu rõ hơn về khái niệm và ứng dụng của nó trong thời đại số Chương 2 tiến hành phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cần Thơ, nêu bật những điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thách thức mà ngân hàng này đang đối mặt trong việc phát triển dịch vụ điện tử.

Chương 3: Chiến lược và một số giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV Cần Thơ

Phần kết luận và kiến nghị.

KHÁI NIỆM VỀ NHTM VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

Theo Nghị định 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 07 năm 2009, ngân hàng thương mại được xác định là tổ chức thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận, tuân thủ quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác.

Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, được ban hành ngày 16 tháng 06 năm 2010, ngân hàng thương mại được định nghĩa là loại hình ngân hàng thực hiện mọi hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật, với mục tiêu chính là lợi nhuận.

1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) là một hình thức dịch vụ ngân hàng mà khách hàng có thể thực hiện mà không cần đến quầy giao dịch Đây là sự kết hợp giữa các hoạt động ngân hàng truyền thống và công nghệ thông tin, điện tử viễn thông E-Banking được xem như một phần của thương mại điện tử, cho phép khách hàng truy cập thông tin và thực hiện giao dịch ngân hàng qua các phương tiện điện tử như công nghệ thông tin, kỹ thuật số, và truyền dẫn không dây.

1.1.3 Các đặc điểm của sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử

Dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV cung cấp cho khách hàng các dịch vụ sau:

Nạp tiền online trở nên dễ dàng với nhiều dịch vụ phong phú như nạp tiền điện thoại, nạp ví điện tử và nạp tài khoản game Giao dịch diễn ra nhanh chóng, hiện đại, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí hiệu quả.

Bạn có thể nạp tiền điện thoại cho mọi mạng viễn thông, bao gồm cả thuê bao trả trước và trả sau, cho bản thân hoặc bạn bè Dịch vụ nạp tiền nhanh chóng và hiện đại của BIDV sẽ mang đến cho bạn sự hài lòng tối đa.

Với sự phát triển của ví điện tử như VnMart, MobiVí, Vcash, Ngân lượng, ví Edong và ví Cyberpay, BIDV đã hợp tác với các nhà cung cấp để cho phép khách hàng nạp tiền trực tiếp vào ví điện tử từ tài khoản ngân hàng Giao dịch nạp tiền trở nên đơn giản và hoàn toàn miễn phí, giúp việc thanh toán dễ dàng hơn bao giờ hết.

Người chơi sẽ được đáp ứng nhu cầu nạp tài khoản một cách nhanh chóng thông qua các tính năng nạp Vcoin, Zingxu, Oncash, Mcash, Asiasoft, và nạp bạc Gate (FPT).

Không cần đến quầy giao dịch, bạn chỉ cần gửi yêu cầu trực tuyến đến chi nhánh ngân hàng yêu thích Nhân viên ngân hàng sẽ liên hệ và tư vấn trực tiếp các thủ tục cần thiết cho giao dịch của bạn Với dịch vụ ngân hàng trực tuyến, chúng tôi cam kết phục vụ bạn tốt hơn!

Các yêu cầu hàng ngày mà bạn có thể thực hiện qua BIDV Online bao gồm đăng ký vay, giải ngân khoản vay, trả nợ trước hạn, phát hành sổ séc, phát hành sao kê, phát hành thẻ ATM và phát hành thẻ tín dụng.

Chỉ 2 phút cho 1 giao dịch chuyển tiền nhanh chóng, an toàn và hiệu quả mà bạn không cần tới ngân hàng Bạn có thể chuyển khoản online tới tất cả các ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với hạn mức giao dịch cao và mức phí giao dịch hấp dẫn

Dịch vụ ngân hàng điện tử của BIDV mang đến cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp giải pháp chuyển tiền online tiện lợi qua máy tính, điện thoại di động và các thiết bị thông minh, giúp tiết kiệm thời gian mà không cần đến quầy giao dịch.

Giao dịch của khách hàng được bảo mật hoàn toàn nhờ vào hệ thống công nghệ tiên tiến và phương thức xác thực hai yếu tố (Hardware Token/SMS Token), mang lại sự an tâm tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ.

Khách hàng có thể tự cài đặt các giao dịch chuyển tiền trong tương lai hoặc định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hay hàng quý Họ cũng có khả năng hủy các giao dịch này khi cần mà không cần sự hỗ trợ từ nhân viên ngân hàng.

Khách hàng doanh nghiệp được hưởng lợi từ khả năng phân quyền giao dịch, chế độ phê duyệt linh hoạt và tính năng hiển thị, giúp tối ưu hóa việc quản lý tài chính một cách hiệu quả.

Hãy an tâm tận hưởng những khoảnh khắc bên gia đình bằng cách đăng ký dịch vụ thanh toán hóa đơn trực tuyến BIDV eBanking sẽ hỗ trợ bạn thanh toán các hóa đơn dịch vụ một cách đơn giản, tiện lợi và hoàn toàn miễn phí.

SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM14

Ngân hàng điện tử đang trở thành xu hướng nổi bật trong ngành ngân hàng, khi khách hàng ngày càng mong muốn tiếp cận dịch vụ mọi lúc, mọi nơi Nhận thấy nhu cầu này, các ngân hàng trong nước đã đầu tư mạnh mẽ vào nền tảng ngân hàng trực tuyến để đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng.

Việt Nam, với dân số trẻ và yêu thích công nghệ, đang mở ra nhiều cơ hội cho sự phát triển ngân hàng điện tử Tỷ lệ sử dụng điện thoại di động và Internet đạt khoảng 50% dân số và đang tăng trưởng mạnh mẽ Ngân hàng Nhà nước cũng đã có kế hoạch rõ ràng nhằm chuyển đổi từ nền kinh tế sử dụng tiền mặt sang nền kinh tế kỹ thuật số, đồng thời hỗ trợ các sáng tạo trong lĩnh vực này.

Mỗi ngân hàng cần phát triển chiến lược riêng để tận dụng lợi thế cạnh tranh, dựa trên phân tích thị trường và phân khúc mục tiêu, đồng thời áp dụng công nghệ phù hợp Ngân hàng điện tử (e-banking) ngày càng trở nên phổ biến nhờ tính tiện lợi và khả năng tiết kiệm thời gian cho người dùng.

Tại Việt Nam, tỷ lệ người dùng ngân hàng điện tử đã tăng lên 81%, so với chỉ 21% vào năm 2015 Sự phát triển mạnh mẽ của các giải pháp tài chính điện tử (Fintech) ngày càng được ưa chuộng nhờ tính tiện lợi và các công nghệ bảo mật hiện đại.

Xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt và số hóa trong dịch vụ ngân hàng cá nhân đang mang đến cho các ngân hàng cả cơ hội lẫn thách thức lớn trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 Khách hàng ngày càng ưa chuộng công nghệ số hóa mới và yêu cầu cao hơn về dịch vụ ngân hàng Sự phát triển công nghệ hiện nay không chỉ là những sáng kiến nhỏ lẻ mà đã trở thành một trào lưu mạnh mẽ trên toàn cầu.

Ngân hàng điện tử đang trở thành kênh giao dịch tài chính quan trọng cho cả cá nhân và doanh nghiệp, cho phép khách hàng quản lý tài chính mọi lúc, mọi nơi Việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là xu hướng tất yếu trong nền kinh tế hiện đại và hội nhập quốc tế Ngân hàng điện tử mang lại nhiều lợi ích lớn cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế, nhờ vào tính tiện ích, nhanh chóng, chính xác và bảo mật.

Theo kết quả khảo sát năm 2015 của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công thương, 48% người mua hàng trực tuyến sử dụng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng, trong khi 20% đã từng sử dụng thẻ thanh toán Đối với doanh nghiệp, 97% chấp nhận thanh toán qua ngân hàng, và 16% chấp nhận thẻ Điều này cho thấy dịch vụ ngân hàng điện tử ngày càng thu hút khách hàng và doanh nghiệp nhờ tính tiện dụng, nhanh chóng và khả năng phục vụ mọi lúc, mọi nơi, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh.

Theo các chuyên gia tài chính, ngân hàng điện tử tại Việt Nam vẫn gặp nhiều vấn đề như phí giao dịch cao, lỗi giao diện thường xuyên và dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tuyến chưa đáp ứng nhu cầu Các vấn đề liên quan đến quản lý dữ liệu khách hàng và tài chính trong bối cảnh sử dụng dữ liệu lớn cần được cải thiện Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa các gói sản phẩm ngân hàng và phân khúc khách hàng, cùng với việc nâng cao độ an toàn bảo mật thông tin cá nhân, là rất cần thiết Đồng thời, phát triển và hoàn thiện dịch vụ ngân hàng bán lẻ cũng là yếu tố quan trọng nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

Bài học từ kinh nghiệm ứng dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Úc và Mỹ cho các ngân hàng Việt Nam là cần chủ động hạn chế mở rộng mạng lưới chi nhánh để tăng cường tiếp cận dịch vụ ngân hàng điện tử đến nhiều đối tượng khách hàng Điều này không chỉ giúp giảm chi phí hoạt động mà còn nâng cao tính cạnh tranh của dịch vụ Các ngân hàng cũng nên áp dụng chính sách phí hợp lý để thu hút khách hàng, đồng thời đảm bảo rằng những khách hàng có trình độ dân trí thấp vẫn có thể tiếp cận dịch vụ qua các chi nhánh hoặc phòng giao dịch, mặc dù số lượng điểm giao dịch sẽ được phân bổ hạn chế.

Nghiên cứu này đề xuất các kiến nghị nhằm cải thiện tình hình Internet banking tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, dựa trên phân tích thực trạng và các nghiên cứu quốc tế liên quan.

Để khắc phục thói quen chuộng thanh toán bằng tiền mặt của người dùng Việt Nam, các ngân hàng thương mại cần giải quyết nỗi e ngại của khách hàng về tính an toàn của Internet Banking Một giải pháp hiệu quả là cung cấp hóa đơn trực tiếp ngay sau khi thực hiện giao dịch thanh toán hoặc chuyển khoản, đồng thời đảm bảo người nhận nhận được tiền ngay lập tức hoặc trong thời gian sớm nhất.

Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin cho khách hàng là yếu tố quan trọng trong giải pháp Internet banking Các ngân hàng Việt Nam hiện nay chủ yếu sử dụng phương pháp OTP Token và OTP SMS để xác thực và bảo mật giao dịch Ví dụ, ngân hàng VCB áp dụng OTP Token kết hợp với thẻ EMV, trong khi Agribank sử dụng OTP SMS Một số ngân hàng như Sài Gòn Thương Tín và Đông Á sử dụng đồng thời cả hai phương pháp này Các ngân hàng lớn trên thế giới thường áp dụng giải pháp xác thực dựa trên hạ tầng khóa công khai, thiết bị khóa phần cứng và thẻ thông minh có chữ ký số Giải pháp bảo mật sử dụng chữ ký điện tử giải quyết các vấn đề như xác thực người dùng, bảo mật thông tin giao dịch, toàn vẹn dữ liệu và chống chối bỏ Khách hàng sẽ được cung cấp một bộ thiết bị bao gồm thẻ thông minh và đầu đọc thẻ, giúp họ dễ dàng thực hiện giao dịch ngân hàng mọi lúc mọi nơi qua Internet.

Các ngân hàng thương mại Việt Nam cần tăng cường dịch vụ hỗ trợ Internet banking trực tuyến bằng cách xây dựng Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 Trung tâm này sẽ hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn đăng ký cho đến quá trình sử dụng dịch vụ Để đạt được điều này, cần trang bị hệ thống tổng đài hiện đại và đội ngũ nhân viên tư vấn năng động, nhiệt tình, được đào tạo chuyên nghiệp về Internet banking, nhằm mang lại tiện ích tối ưu cho khách hàng cá nhân và tổ chức.

+ Phục vụ liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần

Khách hàng có thể dễ dàng và thuận tiện liên hệ với Ngân hàng thương mại (NHTM) thông qua Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7, bất kể thời gian và địa điểm Với nhiều phương thức liên lạc đa dạng như điện thoại, email, hỗ trợ trực tuyến và kênh phục vụ tự động, khách hàng luôn được phục vụ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 cung cấp các dịch vụ tiện ích nhanh chóng và an tâm, bao gồm khóa thẻ khẩn cấp, tiếp nhận thông tin báo mất và phong tỏa tài khoản tiết kiệm tạm thời Những dịch vụ này giúp khách hàng bảo vệ tài sản kịp thời trước các sự cố không mong muốn, ngay cả ngoài giờ hành chính.

+ Bảo mật: mọi giao dịch thông qua Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 được bảo mật theo quy định

Các ngân hàng thương mại Việt Nam cần chủ động học hỏi và nghiên cứu kinh nghiệm từ các nước phát triển như Úc và Mỹ trong việc giảm mạng lưới chi nhánh Đồng thời, việc đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng điện tử sẽ giúp giảm chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động của các ngân hàng.

NỘI DUNG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC

Việc xây dựng chiến lược cho tổ chức là một quy trình đã được xác định rõ Để phân biệt giữa nghiên cứu của sinh viên đại học và nghiên cứu bậc cao học, tác giả đã thực hiện đầy đủ các bước cần thiết Điều quan trọng là các bước này đều được thực hiện thực tiễn, với danh sách chuyên gia phù hợp với đề tài Các tiêu chí trong các ma trận được phân tích và thảo luận cẩn thận, cho thấy nghiên cứu này đòi hỏi nhiều công sức hơn và mang lại kết quả thực tế hơn so với các đề tài ở bậc đại học.

1.4.1 Phân tích môi trường vĩ mô a) Môi trường kinh tế Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị Những diễn biến của môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến chiến lược của doanh nghiệp

Một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất và môi trường chính trị Những yếu tố này có thể tác động trực tiếp đến quyết định đầu tư, chi phí vay vốn và sự ổn định trong kinh doanh.

Chính trị đóng vai trò quan trọng trong việc các nhà đầu tư và quản trị doanh nghiệp phân tích mức độ an toàn khi hoạt động tại các quốc gia và khu vực Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định và biến động chính trị là tín hiệu quan trọng giúp nhận diện cơ hội và nguy cơ, từ đó đưa ra quyết định đầu tư và sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Việc xây dựng một hệ thống luật pháp chất lượng là yếu tố tiên quyết để tạo ra môi trường kinh doanh công bằng cho doanh nghiệp Do đó, các doanh nghiệp cần nắm vững tinh thần của luật pháp và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành Họ cũng nên nghiên cứu kỹ lưỡng để khai thác các cơ hội từ các điều khoản pháp lý và chuẩn bị các biện pháp ứng phó kịp thời trước những rủi ro có thể phát sinh từ các quy định pháp luật, nhằm tránh thiệt hại do thiếu hiểu biết về pháp lý trong hoạt động kinh doanh.

Môi trường văn hoá xã hội bao gồm các chuẩn mực và giá trị được xã hội tôn trọng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh qua quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống và nghề nghiệp Những phong tục, tập quán và truyền thống, cũng như trình độ nhận thức và học vấn của xã hội, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành môi trường này Bên cạnh đó, môi trường tự nhiên cũng có ảnh hưởng lớn, bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản, rừng biển, và sự trong sạch của nước và không khí.

Trong nhiều trường hợp, các điều kiện tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm và dịch vụ Chúng không chỉ là yếu tố quan trọng trong cuộc sống con người, đặc biệt liên quan đến môi trường sinh thái, mà còn là đầu vào thiết yếu cho nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, du lịch và vận tải.

Công nghệ mới giúp sản xuất sản phẩm với chi phí thấp hơn và chất lượng cao hơn, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh Sự phát triển này không chỉ mang lại nhiều tính năng cho sản phẩm mà còn mở ra thị trường mới cho các dịch vụ và sản phẩm của doanh nghiệp.

Sự bùng nổ công nghệ mới đang rút ngắn vòng đời công nghệ, tạo áp lực cho doanh nghiệp phải giảm thời gian khấu hao và đổi mới công nghệ để duy trì khả năng cạnh tranh Mức độ tác động của sự phát triển công nghệ và chi phí cho phát triển công nghệ khác nhau giữa các ngành Đối với các ngành chịu ảnh hưởng từ sự thay đổi kỹ thuật nhanh chóng, việc đánh giá cơ hội và mối đe dọa công nghệ trở nên cực kỳ quan trọng trong việc kiểm soát các yếu tố bên ngoài.

1.4.2 Phân tích môi trường ngành

Michael Porter đã đưa ra mô hình phân tích 5 lực lượng nhằm phân tích môi trường ngành, được thể hiện cụ thể ở dưới đây:

Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter [10]

Việc phân tích môi trường ngành (môi trường cạnh tranh) nhằm nhận thức được năm áp lực cạnh tranh hiện tại và tương lai đang đe doạ doanh nghiệp

- Áp lực của đối thủ cạnh tranh hiện tại

Một trong năm lực lượng cạnh tranh theo mô hình của Michael Porter là các công ty đã có vị thế vững chắc trên thị trường trong cùng ngành nghề Số lượng, quy mô và sức mạnh của từng đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và chiến lược của doanh nghiệp Khi mức độ cạnh tranh gia tăng, giá cả trên thị trường giảm, dẫn đến lợi nhuận cũng bị ảnh hưởng tiêu cực.

Các đối thủ cạnh tranh hiện tại là những tổ chức hoạt động trong cùng lĩnh vực kinh doanh với doanh nghiệp, tạo ra một cấu trúc cạnh tranh trong khu vực Họ là nguồn áp lực liên tục, đe dọa trực tiếp đến sự phát triển và tồn tại của doanh nghiệp.

Các đối thủ cạnh tranh đang áp dụng các chính sách và biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận, điều này có thể tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp.

Trong một thị trường có dung lượng hạn chế, các doanh nghiệp phải "cạnh tranh" để giành lấy thị phần thông qua các chiến lược như giảm giá, quảng cáo và khuyến mãi Điều này dẫn đến sự xuất hiện của các đối thủ mới tiềm năng trong ngành, tạo ra áp lực và thử thách cho các doanh nghiệp hiện tại.

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

Sự cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại Nhà cung cấp

Nguy cơ từ đối thủ mới gia nhập

Quyền thương lượng của khách hàng

Nguy cơ từ SP/ DV thay thế

Quyền thương lượng của nhà cung cấp không chỉ giúp phục vụ khách hàng hiệu quả mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm Bằng cách tạo ra những điểm khác biệt trong cung cấp sản phẩm và dịch vụ, nhà cung cấp có thể mang lại giá trị thực sự cho khách hàng.

Có 3 yếu tố quan trọng tạo thành mức độ cạnh tranh giữa các công ty hoạt động cùng một lĩnh vực kinh doanh như nhau, đó là: Cơ cấu cạnh tranh; Tốc độ tăng trưởng của ngành; Rào cản ngăn chặn doanh nghiệp ra khỏi ngành

- Quyền lực của khách hàng

CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC

1.5 CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC

1.5.1 Các công cụ cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược

1.5.1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp (IFE) là công cụ quan trọng giúp tóm tắt và đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của các bộ phận chức năng cũng như toàn bộ doanh nghiệp Các nhà xây dựng chiến lược thường áp dụng Ma trận IFE để phân tích và đánh giá các yếu tố nội bộ ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định chiến lược hiệu quả.

Bảng 1.1: Mô hình ma trận IFE

Các yếu tố bên trong chủ yếu

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Ma trận IFE được phát triển theo 5 bước

Để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh, bước đầu tiên là lập danh mục các yếu tố quyết định, thường từ 10 đến 20 yếu tố.

Bước 2: Để xác định tầm quan trọng của từng yếu tố, hãy phân loại chúng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) Tầm quan trọng được ấn định cho các yếu tố này phản ánh sự cần thiết của chúng đối với thành công của doanh nghiệp trong ngành Do đó, các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực sẽ có sự đồng nhất về mức độ quan trọng của các yếu tố đã được liệt kê ở bước 1.

Bước 3 yêu cầu phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện, trong đó điểm 1 thể hiện điểm yếu lớn nhất, điểm 2 là điểm yếu nhỏ nhất, điểm 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, và điểm 4 là điểm mạnh lớn nhất Hệ thống điểm này phản ánh năng lực cạnh tranh của từng yếu tố doanh nghiệp so với các đối thủ trong ngành.

Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng

Bước 5: Tính tổng điểm cho tất cả các yếu tố trong ma trận bằng cách cộng điểm số của từng yếu tố thành phần tương ứng với mỗi doanh nghiệp Tổng số điểm này sẽ phản ánh năng lực cạnh tranh tuyệt đối của doanh nghiệp.

Nếu tổng số điểm trong ma trận IFE đạt 4, doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tuyệt đối cao Điểm số từ 2,50 trở lên cho thấy doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh trên mức trung bình Ngược lại, nếu tổng số điểm dưới 2,50, doanh nghiệp sẽ có năng lực cạnh tranh thấp hơn mức trung bình Việc đánh giá này rất quan trọng trong việc lựa chọn chiến lược phù hợp.

Tiêu chuẩn định lượng trong chiến lược phát triển thường liên quan đến các chỉ tiêu như khối lượng bán, thị phần, tổng doanh thu và lợi nhuận Do đó, việc thẩm định và đánh giá chiến lược phát triển có thể dựa trên những chỉ tiêu này để đảm bảo tính hiệu quả và bền vững.

Tiêu chuẩn định tính đóng vai trò quan trọng trong việc thẩm định và đánh giá chiến lược phát triển của doanh nghiệp, bên cạnh các tiêu chuẩn định lượng Những tiêu chuẩn này bao gồm thế lực của doanh nghiệp, độ an toàn trong kinh doanh và khả năng thích ứng chiến lược với thị trường, được nhiều doanh nghiệp lựa chọn và coi trọng.

Dựa trên các nguyên tắc và tiêu chuẩn đã đề ra, doanh nghiệp tiến hành so sánh các chiến lược dự kiến nhằm tìm ra chiến lược tối ưu nhất để thực hiện Quyết định về chiến lược phải đảm bảo vượt trội so với các lựa chọn khác Quy trình lựa chọn và quyết định bao gồm nhiều bước cụ thể.

Bước 1: Lựa chọn các tiêu chuẩn chung để so sánh các chiến lược dự kiến: lợi nhuận, an toàn trong kinh doanh, thế lực trong cạnh tranh

Bước 2: Chọn thang điểm cho các tiêu chuẩn để có mức điểm thể hiện mức độ đáp ứng tiêu chuẩn đề ra của các chiến lược

Trong bước 3, tiến hành đánh giá từng tiêu chuẩn thông qua phân tích chi tiết Bước 4 yêu cầu so sánh và lựa chọn chiến lược, với nguyên tắc chọn lựa là chiến lược có tổng số điểm cao nhất hoặc điểm trung bình cao nhất, thể hiện tính khả thi cao.

1.5.1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài doanh nghiệp (EFE) là công cụ hữu ích giúp tóm tắt và định lượng tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động của doanh nghiệp Quy trình phát triển ma trận EFE bao gồm năm bước cụ thể.

Bảng 1.2: Mô hình ma trận EFE

Các yếu tố bên ngoài chủ yếu

Bước đầu tiên trong việc phân tích môi trường kinh doanh là lập danh mục các yếu tố cơ hội và nguy cơ chính, ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công của công ty Danh sách này thường bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố quan trọng.

Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng của từng yếu tố bằng cách phân loại từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (quan trọng nhất) Việc này giúp xác định mức độ ảnh hưởng tương đối của các yếu tố đối với sự thành công của doanh nghiệp trong ngành Tổng tầm quan trọng của tất cả các yếu tố phải bằng 1.

Bước 3: Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố đại diện, với điểm yếu lớn nhất được phân loại là 1, điểm yếu nhỏ nhất là 2, điểm mạnh nhỏ nhất là 3 và điểm mạnh lớn nhất là 4 Điều này giúp phản ánh mức độ phản ứng của doanh nghiệp đối với các cơ hội và nguy cơ từ môi trường.

Bước 4: Tính điểm cho từng yếu tố bằng cách nhân mức độ quan trọng của yếu tố đó với điểm số phân loại tương ứng

Bước 5: Tính tổng điểm cho tất cả các yếu tố trong ma trận bằng cách cộng điểm số của các yếu tố thành phần tương ứng của từng doanh nghiệp.

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược & chính sách kinh doanh. NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược & chính sách kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
Năm: 2008
[2] Fred R. David (2006), Khái luận về quản trị chiến lược. NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khái luận về quản trị chiến lược
Tác giả: Fred R. David
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2006
[3] Nguyễn Thị Ngọc Hà (2008), Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Ninh Thuận. Luận văn Thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Ninh Thuận
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Hà
Năm: 2008
[4] Hồng Thị Mỹ Phương (2009), Đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. Luận văn cao học ngành Quản Trị Kinh Doanh, Khoa Kinh tế &Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Tác giả: Hồng Thị Mỹ Phương
Năm: 2009
[5]. Phạm Thị Thu Phương (2009), Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu. NXB Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược trong nền kinh tế toàn cầu
Tác giả: Phạm Thị Thu Phương
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2009
[6] Nguyễn Thị Ngọc Trâm (2005), Đa dạng hoá kênh giao dịch và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của các NHTM tại TPHCM. Luận văn thạc sĩ của Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đa dạng hoá kênh giao dịch và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của các NHTM tại TPHCM
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Năm: 2005
[7]. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Lao động – Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: hương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: NXB Lao động – Xã hội
Năm: 2011
[9] Hồ Tuấn Vũ (2018), Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại gia của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại gia của các ngân hàng thương mại Việt Nam
Tác giả: Hồ Tuấn Vũ
Năm: 2018
[10] Đoàn Thị Hồng Vân (2010), Quản trị chiến lược. NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, TPHCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị chiến lược
Tác giả: Đoàn Thị Hồng Vân
Nhà XB: NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2010
[11] Nguyễn Thị Hồng Yến và Nguyễn Chí Dũng (2017), Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng. Tạp chí tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Yến và Nguyễn Chí Dũng
Năm: 2017
[8] Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2017), Tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking và Homebanking Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Tóm tắt kết quả của các nghiên cứu có liên quan - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 1.1 Tóm tắt kết quả của các nghiên cứu có liên quan (Trang 14)
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter [10] - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Hình 1.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter [10] (Trang 31)
Bảng 1.1: Mô hình ma trận IFE - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 1.1 Mô hình ma trận IFE (Trang 40)
Bảng 1.4: Mô hình ma trận QSPM - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 1.4 Mô hình ma trận QSPM (Trang 46)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh (Trang 55)
Hình 2.2: Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ IBMB tại BIDV Cần Thơ - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Hình 2.2 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ IBMB tại BIDV Cần Thơ (Trang 58)
Hình 2.3: Doanh số dịch vụ IBMB tại BIDV Cần Thơ - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Hình 2.3 Doanh số dịch vụ IBMB tại BIDV Cần Thơ (Trang 59)
Bảng 2.3: Nhân sự BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2015 - 2017 - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 2.3 Nhân sự BIDV Cần Thơ qua 3 năm 2015 - 2017 (Trang 61)
Bảng 2.7: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 2.7 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) (Trang 71)
Bảng 2.8: Bảng Ma trận EFE - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 2.8 Bảng Ma trận EFE (Trang 80)
Bảng 3.1: Ma trận SWOT - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 3.1 Ma trận SWOT (Trang 86)
Bảng 3.2: Nhóm chiến lược SO - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 3.2 Nhóm chiến lược SO (Trang 88)
Bảng 3.4: Nhóm chiến lược WO - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 3.4 Nhóm chiến lược WO (Trang 92)
Bảng 3.5: Nhóm chiến lược WT - CHIẾN lược PHÁT TRIỂN DỊCH vụ NGÂN HÀNG điện tử tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM   CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ đến năm 2025
Bảng 3.5 Nhóm chiến lược WT (Trang 93)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w