1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn

88 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Khi Sử Dụng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Agribank Chi Nhánh Đông Sài Gòn
Tác giả Hồ Đắc Huyền Trân
Người hướng dẫn TS. Trần Nguyễn Minh Hải
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại Khoá Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,9 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU

    • 1.1. Lý do chọn đề tài

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu

      • 1.2.1. Mục tiêu tổng quát

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

      • 1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu

    • 1.3. Đối tượng nghiên cứu

    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu

      • 1.4.1. Phạm vi không gian

      • 1.4.2. Phạm vi thời gian

    • 1.5. Phương pháp nghiên cứu

      • 1.5.1. Phương pháp tiếp cận

      • 1.5.2. Phương pháp thu thập số liệu

      • 1.5.3. Phương pháp xử lý số liệu

    • 1.6. Đóng góp nghiên cứu

      • 1.6.1. Đóng góp về mặt lý thuyết

      • 1.6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn

    • 1.7. Quy trình nghiên cứu

    • 1.8. Cấu trúc khoá luận

  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

    • 2.1. Ngân hàng điện tử (E-banking)

      • 2.1.1. Khái niệm

      • 2.1.2. Vai trò

      • 2.1.3. Phân loại E-banking

    • 2.2. Sự hài lòng của việc sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử

      • 2.2.1. Khái niệm

    • 2.2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng

    • 2.3. Cơ sở lý thuyết

      • 2.3.1. Lý thuyết về rủi ro nhận thức (TPR-Theory of Perceived Risk)

      • 2.3.3. Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT – Unified Theory of Acceptance).

      • 2.3.4. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ

      • 2.3.5. Lý thuyết về Marketing dịch vụ

    • 2.4. Các công trình nghiên cứu thực nghiệm liên quan

      • 2.4.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới

      • 2.4.2. Các công trình nghiên cứu trong nước

        • Bảng 2.1. Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm liên quan

        • Bảng 2.2. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng

    • 2.5. Mô hình đề xuất tổng hợp

    • 2.6. Tóm tắt chương 2

  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. Phương pháp tiếp cận

      • 3.1.1. Quy trình nghiên cứu

      • 3.1.2. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

      • 3.1.3 Các giả thuyết của mô hình nghiên cứu

      • 3.1.4. Xây dựng thang đo và bảng hỏi

    • 3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu

      • 3.2.1. Phương pháp chọn mẫu

      • 3.2.2 Dữ liệu thu thập

    • 3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu

      • 3.3.1 Thống kê mô tả

      • 3.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo theo hệ số Cronbach’s Alpha

      • 3.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

      • 3.3.4. Phân tích hồi quy

    • 3.4. Tóm tắt chương 3

  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. Thống kê mô tả

      • Bảng 4.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát

    • 4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo theo Cronbach’s Alpha

      • Bảng 4.2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha

    • 4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

      • 4.3.1. Phân tích nhân tố cho biến độc lập

      • 4.3.2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc

    • 4.4. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến

      • 4.4.1. Hệ số tương quan

      • 4.4.2. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến

    • 4.5. Kiểm tra các giả định hồi quy

      • 4.5.1. Phân phối chuẩn của phần dư

        • Hình 4.1. Tần số phần dư chuẩn hoá Histogram

      • 4.5.2. Kiểm định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và biến độc lập

        • Hình 4.2. Scatter Plot

    • 4.5.3. Kiểm định phương sai thay đổi

    • 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu

    • 4.7. Tóm tắt chương 4

  • CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

    • 5.1. Định hướng phát triển E-banking của Agribank CN Đông Sài Gòn

    • 5.2. Một số khuyến nghị được đề xuất

      • 5.2.1. Điều chỉnh giá cả, chi phí dịch vụ hợp lý

      • 5.2.2. Nâng cao năng lực phục vụ

      • 5.2.3. Nâng cao sự đáp ứng

      • 5.2.4. Nâng cao sự đồng cảm

      • 5.2.5. Nâng cao phương tiện hữu hình

      • 5.2.6. Nâng cao sự tin cậy

    • 5.3. Kết luận

    • 5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài

    • 5.5. Tóm tắt chương 5

  • TÓM TẮT KHOÁ LUẬN

  • THESIS SUMMARY

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) cho phép khách hàng quản lý tài khoản và thực hiện giao dịch nhanh chóng qua Internet mà không cần đến quầy giao dịch E-banking cung cấp thông tin về các gói ưu đãi, khuyến mại, và hỗ trợ thanh toán hóa đơn, mua sắm trực tuyến Dịch vụ này đang phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu và tại Việt Nam, đặc biệt sau khi gia nhập WTO, tuy nhiên vẫn chưa đạt được tiềm năng tối đa về quy mô và sản phẩm dịch vụ Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking, bao gồm nhu cầu sử dụng dịch vụ cốt lõi, sự thuận tiện, rủi ro và quyền riêng tư, cũng như khả năng tiết kiệm chi phí Các nghiên cứu gần đây tại Việt Nam cũng đã khẳng định rằng chất lượng E-banking tác động tích cực đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng.

Bài viết nêu rõ 13 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Đà Nẵng, trong đó bao gồm sự cảm thông, sự nổi trội và sự đáp ứng Nghiên cứu đã đánh giá tác động của các yếu tố này, đóng góp tích cực vào việc tối ưu hóa lợi nhuận từ E-banking cho các ngân hàng thương mại cụ thể Tuy nhiên, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu nào đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về E-banking tại Agribank Chi nhánh Đông Sài Gòn.

E-banking đang được tất cả các ngân hàng thương mại tại Việt Nam chú trọng và triển khai, trong đó Agribank CN Đông Sài Gòn không chỉ áp dụng E-banking mà còn phát triển các gói dịch vụ hấp dẫn để khuyến khích khách hàng sử dụng nhiều hơn Trong những năm gần đây, Agribank CN Đông Sài Gòn đã nghiên cứu và cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ E-banking đa dạng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế Tuy nhiên, dịch vụ E-banking của ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế và chưa thu hút được đông đảo khách hàng, mặc dù Agribank CN Đông Sài Gòn là một trong những chi nhánh hàng đầu về huy động vốn và tín dụng tại TP.Hồ Chí Minh Nhiều khách hàng vẫn còn dè dặt trong việc sử dụng dịch vụ, dẫn đến việc phát triển E-banking chưa tương xứng với tiềm năng và quy mô của ngân hàng Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn là cần thiết để thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngân hàng.

Dựa trên những nghiên cứu trước đây và nhận thức về tầm quan trọng của chiến lược phát triển E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn” cho khoá luận tốt nghiệp Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp những thông tin quý giá và đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Agribank CN Đông Sài Gòn.

Gòn để phát triển E-banking hiệu quả và đóng góp vào sự phát triển chung của Agribank

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chính của nghiên cứu là xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn.

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E- banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn

- Đánh giá tác động của các nhân tố trên đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn

Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn, cần đề xuất một số khuyến nghị đối với các nhân tố tác động Những cải tiến trong giao diện người dùng, tăng cường bảo mật và cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 sẽ góp phần tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho người dùng Đồng thời, việc thường xuyên cập nhật và nâng cấp các tính năng mới cũng rất quan trọng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn?

- Tác động của các nhân tố trên đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn ra sao?

Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn, cần tập trung vào việc cải thiện trải nghiệm người dùng thông qua giao diện thân thiện và dễ sử dụng Ngoài ra, việc nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và đảm bảo tính bảo mật thông tin cũng là yếu tố quan trọng Đào tạo nhân viên để họ có thể hỗ trợ khách hàng một cách hiệu quả và nhanh chóng sẽ góp phần tăng cường sự tin tưởng Cuối cùng, thường xuyên thu thập phản hồi từ khách hàng để điều chỉnh và cải tiến dịch vụ cũng là một khuyến nghị cần thiết.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking của ngân hàng.

Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung vào các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank Chi nhánh Đông Sài Gòn Đối tượng khảo sát là những khách hàng đang sử dụng dịch vụ này.

15 sát là đánh giá thông qua sự hài lòng của các khách hàng sử dụng E-banking tại Agribank

Nghiên cứu đã thu thập thông tin từ khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank Chi nhánh Đông Sài Gòn, diễn ra từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2021, nhằm hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đúng thời hạn.

Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận áp dụng phương pháp nghiên cứu theo trình tự gồm ba bước chính: (1) tiếp cận vấn đề nghiên cứu, (2) thu thập dữ liệu cần thiết, và (3) xử lý dữ liệu để rút ra kết luận.

1.5.1 Phương pháp tiếp cận Đề tài tiếp cận và xác định vấn đề cần nghiên cứu căn cứ vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm liên quan

Các cơ sở lý thuyết là nền tảng quan trọng cho nghiên cứu phát triển E-banking tại ngân hàng thương mại Những lý thuyết này cung cấp khung tham chiếu và hướng dẫn cho việc phân tích và áp dụng các giải pháp E-banking hiệu quả.

Lý thuyết về rủi ro nhận thức (TPR) đề xuất rằng hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghệ thông tin chịu ảnh hưởng bởi hai yếu tố chính: (1) Nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm hoặc dịch vụ (PRP) và (2) Nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến (PRT), như được nêu bởi Bauer vào năm 1960.

Lý thuyết hành động hợp lí (TRA) cho rằng ý định thực hiện hành vi là yếu tố quyết định chính trong hành vi của con người Ý định này bị ảnh hưởng bởi hai yếu tố quan trọng: thái độ cá nhân đối với hành vi và chuẩn mực chủ quan liên quan đến hành vi đó (Fishbein & Ajzen, 1975).

The Unified Theory of Acceptance and Use of Technology (UTAUT) aims to provide a comprehensive framework for examining technology acceptance and usage This model synthesizes insights from eight previous theories, focusing on user acceptance of new information systems Key theories integrated into UTAUT include the Technology Acceptance Model (TAM), Motivation Model (MM), Theory of Planned Behavior (TPB), a combined model of TAM and TPB (C-TAM), the Model of Personal Computer Utilization (MPCU), and Innovation Diffusion Theory (IDT) By leveraging these established models, UTAUT offers a unified approach to understanding how users adopt and utilize technology.

Theory – Mô hình phổ biến sự đổi mới), SCT (Social Cognitive Theory – Thuyết nhận thức xã hội) v.v (Venkatesh & ctg., 2003)

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và nhận thức của họ khi sử dụng dịch vụ Theo nghiên cứu của Parasurman và cộng sự (1988), đây là khái niệm phổ biến nhất để đánh giá chất lượng dịch vụ.

 Lý thuyết về Marketing dịch vụ: cho rằng dịch vụ bao gồm ba đặc điểm cơ bản là vô hình, không đồng nhất và không thể tách rời

Bên cạnh đó, các nghiên cứu thực nghiệm liên quan của các tác giả Adekannbi Jo (2018), Adreeba & cộng sự, Bexa Muche Teka (2010), Jannuatul Mawa Nupur (2010), Justin Paul

(2016), Đỗ Ngọc Thanh Nhàn (2020), Nguyễn Hoàng Hà (2016), Nguyễn Hồng Quân

(2020), Nguyễn Thị Thuỳ Trang (2016) và Trần Tuấn Mãng (2011) cũng được sử dụng làm cơ sở lập luận cho phân tích trong nghiên cứu

1.5.2 Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu chính trong nghiên cứu chủ yếu được thu thập từ các cuộc khảo sát trực tuyến thông qua ứng dụng Google Form Các tham gia khảo sát được đảm bảo ẩn danh, giúp họ đưa ra ý kiến một cách tự do và đáng tin cậy, không bị ảnh hưởng bởi đám đông Thời gian khảo sát diễn ra từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2021, tập trung vào khách hàng hiện tại và đã sử dụng dịch vụ E-banking của Agribank CN Đông Sài Gòn.

Sau khi thu thập phản hồi từ khách hàng, tác giả sẽ tiến hành các bước tiếp theo để đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking Đồng thời, tác giả sẽ thảo luận về kết quả nghiên cứu trước khi đưa ra những khuyến nghị phù hợp.

1.5.3 Phương pháp xử lý số liệu

Dựa trên các nghiên cứu trước đây về nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại NHTM, khoá luận áp dụng phương pháp định lượng để xử lý dữ liệu thông qua phần mềm SPSS phiên bản 20 Quy trình xử lý dữ liệu bao gồm các bước như thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, và phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến cùng các kiểm định liên quan.

Đóng góp nghiên cứu

1.6.1 Đóng góp về mặt lý thuyết

 Khoá luận xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại NHTM

 Khóa luận cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại NHTM

1.6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn

 Khóa luận xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn

Khóa luận này phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn Nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố chính góp phần nâng cao trải nghiệm và sự hài lòng của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.

 Khóa luận đề xuất được một số khuyến nghị đối với dịch vụ E-banking tại Agribank

Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu của khóa luận được thể hiện qua bảng 1.1 như sau

Bảng 1.1 Thiết kế quy trình nghiên cứu

Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn

Bước 2: Xác định cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm liên quan

Lý thuyết về rủi ro nhận thức (TPR) giúp hiểu rõ hơn về cách người tiêu dùng đánh giá rủi ro khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) tập trung vào mối quan hệ giữa thái độ và hành vi của người tiêu dùng Lý thuyết thống nhất về chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) cung cấp cái nhìn tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận công nghệ mới Bên cạnh đó, lý thuyết về chất lượng dịch vụ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp dịch vụ chất lượng cao để thu hút và giữ chân khách hàng Cuối cùng, lý thuyết về Marketing dịch vụ đề cập đến các chiến lược hiệu quả trong việc tiếp thị và cung cấp dịch vụ đến tay người tiêu dùng.

Bước 3: Xây dựng thang đo và phiếu khảo sát

Xây dựng thang đo và bảng khảo sát sơ bộ nhằm khảo sát ý kiến của khách hàng hiện tại, đã và sẽ sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank Chi nhánh Đông Sài Gòn.

Bước 4: Tiến hành phân tích định lượng

Các bước xử lý dữ liệu bao gồm: (1) thực hiện thống kê mô tả để tóm tắt thông tin, (2) đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng chỉ số Cronbach’s Alpha, (3) tiến hành phân tích nhân tố khám phá để xác định cấu trúc dữ liệu, và (4) áp dụng phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến cùng với các kiểm định liên quan để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến.

Phân tích kết quả, đưa ra kết luận và đề xuất một số khuyến nghị phù hợp

Nguồn: Tổng hợp bởi tác giả.

Cấu trúc khoá luận

Khoá luận được cấu trúc gồm 5 chương, ngoài ra còn có mục lục, danh sách hình và bảng, cùng với tài liệu tham khảo và trích dẫn theo kiểu APA (Hiệp hội Tâm lý Hoa Kỳ).

Chương 1 của bài viết xác định rõ vấn đề nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking tại Agribank CN Đông Sài Gòn Nội dung chương này bao gồm lý do chọn đề tài, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của nghiên cứu và quy trình nghiên cứu được trình bày một cách cụ thể và chi tiết.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Chương 2 trình bày các khái niệm liên quan về vấn đề nghiên cứu Cụ thể, chương

Bài viết này trình bày khái niệm, phân loại và vai trò của E-banking đối với ngân hàng thương mại (NHTM), đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ E-banking Ngoài ra, bài viết cũng đề cập đến cơ sở lý thuyết liên quan và tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm từ nước ngoài và Việt Nam nhằm xác định khoảng trống nghiên cứu trong lĩnh vực này.

Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến tổng quát được sử dụng để phân tích tác động của các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ E-banking Chương 2 kết thúc với phần tóm tắt, giúp làm rõ những nội dung chính và cốt lõi của chương.

2 và làm cơ sở để triển khai chương 3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu theo trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu từ (1) phương pháp tiếp cận, (2) phương pháp thu thập dữ liệu và (3) phương pháp xử lý dữ liệu Theo đó, thông qua (1) việc tiếp cận mô hình hồi quy tuyến tính đa biến tổng quan được đề xuất ở chương 2, khóa luận tiến hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến áp dụng cho bộ dữ liệu với số mẫu quan sát được thu thập từ việc khảo sát khách hàng tại Agribank CN Đông Sài Gòn Chương 3 cũng trình bày (2) cách xây dựng thang đo và bảng câu hỏi cũng như mô tả cách thức thu thập dữ liệu cụ thể Tiếp theo, chương 3 trình bày (3) ý nghĩa và cách đánh giá theo các bước phân tích định lượng được thực hiện nhằm triển khai việc xử lý dữ liệu Kết thúc nội dung chương 3 là phần tóm tắt chương 3 nhằm đúc kết nội dung cốt lõi của chương 3 và làm cơ sở để triển khai chương 4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Chương 4 trình bày các bước phân tích định lượng áp dụng cho bộ dữ liệu với số mẫu quan sát được thu thập từ việc khảo sát khách hàng tại Agribank CN Đông Sài Gòn, bao gồm (1) thống kê mô tả; (2) đánh giá Cronbach’s Alpha; (3) phân tích nhân tố khám

Chương 4 sẽ tiến hành phân tích dữ liệu thông qua các phương pháp như mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và thực hiện các kiểm định cần thiết Kết quả sẽ được thảo luận và so sánh với các nghiên cứu thực nghiệm liên quan, từ đó đưa ra ý kiến đồng tình hoặc không đồng tình với các nghiên cứu đó Cuối cùng, phần tóm tắt chương 4 sẽ đúc kết nội dung cốt lõi, làm cơ sở cho việc triển khai chương 5.

KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN

Chương 5 trình bày về phương hướng phát triển E-banking của Agribank CN Đông Sài Gòn để đánh giá vai trò của E-banking đối trong chiến lược phát triển của Agribank

Chương 5 của bài viết sẽ dựa trên bốn yếu tố chính: (1) cơ sở lý thuyết, (2) các nghiên cứu thực nghiệm liên quan, (3) kết quả nghiên cứu, và (4) phương hướng phát triển của Agribank Những yếu tố này sẽ giúp xây dựng một cái nhìn tổng quan và sâu sắc về tình hình hiện tại cũng như định hướng tương lai của ngân hàng trong bối cảnh kinh tế.

CN Đông Sài Gòn đang tập trung vào việc phát triển dịch vụ E-banking và đề xuất một số khuyến nghị nhằm cải thiện sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại Agribank Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng này bao gồm chất lượng dịch vụ, tính tiện lợi, bảo mật thông tin và sự hỗ trợ khách hàng Việc nâng cao những yếu tố này sẽ giúp Agribank thu hút và giữ chân khách hàng, đồng thời nâng cao trải nghiệm người dùng trong dịch vụ E-banking.

Chương 5 của bài viết tập trung vào vai trò của E-banking và tầm quan trọng của việc chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại NHTM, đặc biệt là Agribank CN Đông Sài Gòn Bên cạnh đó, chương này cũng đánh giá mức độ đạt được ba mục tiêu ban đầu đã đề ra Cuối cùng, chương 5 nêu rõ các hạn chế chưa được giải quyết trong nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Chương 2 trình bày các khái niệm liên quan về vấn đề nghiên cứu Cụ thể, chương

Bài viết này trình bày bốn nội dung chính: (1) khái niệm, phân loại và vai trò của E-banking trong ngân hàng thương mại (NHTM); (2) khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng E-banking tại NHTM; (3) cơ sở lý thuyết liên quan; và (4) các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước nhằm xác định khoảng trống nghiên cứu Những nội dung này sẽ giúp làm rõ tầm quan trọng của E-banking và những yếu tố quyết định đến trải nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực này.

Mô hình hồi quy tuyến tính đa biến tổng quát được sử dụng để phân tích các yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng trong việc sử dụng dịch vụ E-banking Chương 2 kết thúc bằng phần tóm tắt, nhằm củng cố những nội dung chính của chương.

2 và làm cơ sở để triển khai chương 3

2.1 Ngân hàng điện tử (E-banking)

E-banking, theo Daniel (1999), là dịch vụ ngân hàng được cung cấp qua các kênh điện tử như Internet và điện thoại di động Thulani & Chitura (2009) cho rằng dịch vụ này cho phép khách hàng truy cập tài khoản và thực hiện giao dịch tài chính mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến quầy giao dịch E-banking mang lại chi phí thấp và ít lỗi trong giao dịch (Jayawardhena & Foley, 2000), đồng thời duy trì mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng (Robinson, 2000) Nó cũng loại bỏ ranh giới vật lý và thời gian, giúp giao dịch nhanh chóng và thuận tiện hơn (Yang & ctg., 2007) So với ngân hàng truyền thống, E-banking giảm chi phí đi lại và luôn sẵn sàng phục vụ 24/7 (Wu & ctg., 2006).

E-banking, hay ngân hàng điện tử, là một hình thức thương mại điện tử kết hợp dịch vụ ngân hàng với công nghệ thông tin Thông qua các công cụ như internet, điện thoại di động và máy tính, E-banking cho phép khách hàng thực hiện giao dịch mà không cần đến quầy giao dịch.

E-banking giúp ngân hàng tiết kiệm tối đa chi phí, đạt những phân khúc thị trường mới, nâng cao hiệu quả hoạt động, uy tín và khả năng cạnh tranh của ngân hàng theo đó:

E-banking giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) tiết kiệm chi phí cho cả ngân hàng lẫn khách hàng bằng cách thay thế các quy trình và thủ tục phức tạp của dịch vụ ngân hàng truyền thống Sự chuyển đổi này dẫn đến việc giảm số lượng chi nhánh và nhân viên ngân hàng, nhường chỗ cho các thiết bị điện tử hiện đại, từ đó giúp tiết kiệm đáng kể chi phí giao dịch Với những ưu điểm như hiệu quả chi phí qua internet, sự đa dạng sản phẩm, gia tăng nhu cầu khách hàng, cắt giảm chi tiêu cho chi nhánh và nhân viên, cũng như cung cấp dịch vụ không phụ thuộc vào địa lý và thời gian, E-banking ngày càng trở thành lựa chọn ưu việt cho người dùng (Bahar & ctg., 2015).

E-banking giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) cung cấp dịch vụ trọn gói bằng cách liên kết với các công ty bảo hiểm, chứng khoán và tài chính khác, từ đó tạo ra các sản phẩm tiện ích đồng bộ Điều này nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư Nhờ E-banking, NHTM có thể dễ dàng cung cấp thông tin cần thiết cho khách hàng và triển khai các chương trình giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mới cũng như các chương trình khuyến mãi hiệu quả (Rose & Jean, 2019).

E-banking đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng phạm vi hoạt động và nâng cao khả năng cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại (NHTM) Đây là một giải pháp hiệu quả giúp cải thiện chất lượng dịch vụ, giảm chi phí và tối ưu hóa thời gian phục vụ khách hàng, từ đó gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường ngân hàng (Bahar & ctg., 2013).

E-banking giúp ngân hàng mở rộng hoạt động, tiếp cận khách hàng dễ dàng và giảm chi phí hiệu quả hơn so với giao dịch truyền thống Đây là một tiện ích vượt trội, mang lại lợi ích lớn cho cả ngân hàng và khách hàng.

E-banking đã đem lại những giá trị to lớn cho người tiêu dùng về sự dễ dàng và thuận tiện thông qua mạng Internet , điện thoại hoặc các kênh phân phối khác (Hossain

E-banking mang đến sự tiện lợi cho khách hàng khi cho phép thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi, 24/7 Điều này giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trải nghiệm người dùng.

Ngày đăng: 18/12/2021, 08:04

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.1. Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm liên quan - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 2.1. Tổng hợp nghiên cứu thực nghiệm liên quan (Trang 35)
Bảng 2.2. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 2.2. Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng (Trang 37)
Bảng 4.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát (Trang 52)
Bảng 4.2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.2. Kết quả phân tích hệ số Cronbach's Alpha (Trang 54)
Bảng 4.3. KMO và Ballet’s Test - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.3. KMO và Ballet’s Test (Trang 55)
Bảng 4.5. Hệ số KMO của biến phụ thuộc - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.5. Hệ số KMO của biến phụ thuộc (Trang 56)
Bảng 4.7. Hệ số tương quan Pearson (N=220) - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.7. Hệ số tương quan Pearson (N=220) (Trang 58)
Bảng 4.8 cho thấy R 2  hiệu chỉnh = 0,580 được xem là phù hợp vì thoả mãn lớn hơn  0,5 (50%) < 1 - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.8 cho thấy R 2 hiệu chỉnh = 0,580 được xem là phù hợp vì thoả mãn lớn hơn 0,5 (50%) < 1 (Trang 59)
Bảng 4.10 thấy 6 biến độc lập đạt mức ý nghĩa Sig. < 0,05 lần lượt là STC (0,004), - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.10 thấy 6 biến độc lập đạt mức ý nghĩa Sig. < 0,05 lần lượt là STC (0,004), (Trang 60)
Hình 4.1. Tần số phần dư chuẩn hoá Histogram - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Hình 4.1. Tần số phần dư chuẩn hoá Histogram (Trang 61)
Hình 4.2. Scatter Plot - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Hình 4.2. Scatter Plot (Trang 62)
Bảng 4.11. Ma trận tương quan Spearman (N=220) - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.11. Ma trận tương quan Spearman (N=220) (Trang 62)
Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra giả thuyết - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại agribank chi nhánh đông sài gòn
Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra giả thuyết (Trang 65)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w