TỔNG QUAN
GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
- Công trình: Khu phức hợp – Căn hộ Hoàng Kim Thế Gia – The Golden Dynasty
- Địa điểm: Đường Trương Phước Phan, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình Tân – TP HCM
Hình 1.1: Căn hộ Hoàng Kim Thế Gia
Hình 1.2: Vị trí địa lý công trình 1.1.2 Quy mô công trình
- Công trình bao gồm 18 tầng, 1 tầng lửng, 2 tầng hầm, 1 sân thượng, 1 tầng mái
- Chiều cao công trình: 67.9m tính từ mặt đất tự nhiên
- Phân khu chức năng và tiện ích
- Dự án Khu phức hợp – Căn hộ Hoàng Kim Thế Gia gồm 3 block: 2 tầng hầm và 18 tầng nổi:
+ 2 tầng hầm: khu giữ xe và quản lý thiết bị
+ Tầng trệt: Shop House, Trường mẫu giáo, khu vui chơi dành cho trẻ em
+ Tầng lửng: Phòng Gym, khu thư giãn, rạp phim mini, nhà hát, …
GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH
- Giải pháp hệ trục mặt đứng công trình như sau:
+ Tầng hầm 2: a b 52.9 47.7 m ; Cao độ: 6.450; 3.450 m ; chiều cao tầng H 3 m
+ Tầng hầm 1: a b 52.9 47.7 m ; Cao độ: 3.450; 0.450 m ; chiều cao tầng H 3 m
+ Tầng 1: Cao độ: 0.450; 3.200 m ; chiều cao tầng H 3.65 m
+ Tầng lửng: Cao độ: 3.200; 6.000 m ; chiều cao tầng H 2.8 m
+ Tầng 2 – 18: Cao độ: 6.000; 9.300 m ; chiều cao tầng H 3.3 m
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 6
Hình 2.1: Mặt bằng sàn tầng 6 2.2.SƠ BỘ KÍCH THƯỚC SÀN VÀ TẢI TRỌNG SÀN
2.2.1 Chiều dày sàn ˗ Đặt h là chiều dày của bản sàn phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản sàn và đặc s trưng làm việc của bản sàn, ngoài ra h s h min ˗ Theo TCVN 5574:2012 (điều 8.2.2) quy định: ˗ hmin = 40mm đối với sàn mái ˗ hmin = 50mm đối với sàn nhà ở và công trình công cộng ˗ hmin = 60mm đối với sàn nhà sản xuất ˗ hmin = 70mm đối với bản làm từ betong nhẹ ˗ Để thuận tiện cho việc chọn sơ bộ chiều cao sàn dựa vào công thức kinh nghiệm sau:
+ Xét tỉ số hai cạnh của ô bản: 2
Vậy ô bản liên kết bốn cạnh, chịu uốn 2 phương: m = (40 : 50)
+ L1 tính theo chiều dài cạnh ngắn , L2 tính theo chiều dài cạnh dài
- Đối với công trình này có nhịp > 6m (ô bản có phương cạnh ngắn lớn nhất
Đối với các ô bản có chiều dài lớn (L = 7 m và L = 8.7 m), nội lực trong ô bản sẽ tăng cao, dẫn đến độ dày bản và độ võng tăng lên, cùng với hiện tượng rung trong quá trình sử dụng Để khắc phục những nhược điểm này, cần thiết phải bố trí thêm các dầm ngang và dầm dọc thẳng góc với nhau, nhằm chia nhỏ các ô bản thành nhiều ô nhỏ hơn, tạo thành hệ dầm trực giao.
Tầng hầm: chọn chiều dày sàn tầng hầm hs 180 mm
Từ tầng 1 – tầng mái: chọn chiều dày sàn các tầng hs 160 mm
2.2.2 Tải trọng tác dụng lên sàn
Tĩnh tải tác dụng lên sàn bao gồm trọng lượng của bản bê tông cốt thép (BTCT), các lớp hoàn thiện, đường ống thiết bị, và trọng lượng của tường xây dựng trên sàn.
Bảng 2.1: Tải trọng sàn phòng ở
Trọng lượng riêng tiêu chuẩn
Tĩnh tải tiêu chuẩn Hệ số độ tin cậy
Tĩnh tải tính toán mm kN/m 3 kN/m 2 kN/m 2
Bảng 2.2: Tải trọng sàn vệ sinh
Cấu tạo sàn vệ sinh
Trọng lượng riêng tiêu chuẩn
Tĩnh tải tiêu chuẩn Hệ số độ tin cậy
Tĩnh tải tính toán mm kN/m 3 kN/m 2 kN/m 2
Lớp vữa tạo độ dốc 35 18 0.63 1.3 0.82
- Hoạt tải sử dụng được xác định tùy theo công năng sử dụng của từng ô sàn (Theo TCVN 2737 : 1995) Kết quả được thể hiện trong bảng sau:
STT Loại sàn nhà Hoạt tải tiêu chuẩn (kN/m 2 )
Hoạt tải quy đổi (kN/m 2 )
1 Sảnh, hành lang, cầu thang 3 1.2 3.6
3 Mái bằng sử dụng để nghỉ ngơi 1.5 1.2 1.8
2.3.SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM
- Theo TCVN 198:1997: Việc chọn tiết diện dầm thỏa mãn yêu cần về độ cứng đơn vị của dầm giữa các nhịp phải tương ứng với nhau
Có thể chọn sơ bộ dầm theo công thức sau:
Bảng 2.4: Công thức tính tiết diện dầm Kích thước tiết diện dầm
Loại dầm Nhịp L (m) Chiều cao h Chiều rộng b Một nhịp Nhiều nhịp
- Bề rộng dầm chính b 1 2 h 1 2 600 200 : 400 mm
- Bề rộng dầm phụ b 1 2 h 1 2 500 167:333 mm
2.4.1 Tải trọng tường tác dụng lên dầm
Bảng 2.5: Tải tường 100(mm) tác dụng lên sàn
Vật liệu cấ u tạo sàn
Bề dày gtc Chiều cao tường h gtc n
Bảng 2.6: Tải tường 200(mm) tác dụng lên dầm
Vật liệu cấu t ạo sàn
Bề dày gtc Chiều cao tường h gtc n
- Kích thước vách BTCT được chọn và bố trí chịu được tải trọng công trình và đặc biệt chịu tải trọng ngang do gió, động đất,…
- Chọn chiều dày vách tw = 0.3 m cho vách lõi thang và tw = 0.4 m cho các vách còn lại trên mặt bằng công trình
2.6.1 Quy tải sàn lên cột
- Vì công trình có tính chất đối xứng qua trục 5 nên ta chỉ cần tính toán 1 nửa
Bảng 2.7: Quy tải sàn lên cột
Tên cột Ô sàn 1 Ô sàn 2 Ô sàn 3 Ô sàn 4 Tải từ ô sàn 1 (kN)
Tổng tải lên cột (kN)
Hình 2.2: Minh họa tính quy đổi tải trọng từ sàn lên cột 2.6.2 Quy tải tường lên cột
- Vì mặt bằng đối xứng qua trục 5 nên ta chỉ cần tính một nửa mặt bằng
- Mỗi cột chịu tải tường theo công thức
- Nếu như tường nối 2 cột thì mỗi cột chịu một nửa tải tường
Bảng 2.8: Quy tải tường lên cột
Tổng tải tường lên cột (kN) Tên cột
Tổng tải tường lên cột (kN)
2.6.3 Quy tải dầm lên cột
- Quy tải dầm lên cột theo công thức:
Nd γ n L b h kN Trong đó: γ 25 kN/m 3 n = 1.1
Bảng 2.9: Quy tải dầm lên cột
Kích thước dầm phải L×b×h (m) Tổng tải từ dầm truyền lên cột (kN)
Kích thước dầm trên L×b×h (m) Kích thước dầm dưới
L×b×h (m) Tổng tải từ dầm truyền lên cột (kN)
2.6.4 Sơ bộ tiết diện cột
- Xác định diện tích tiết diện ngang của cột theo diện truyền tải của tải trọng đứng: c b
Với β = 1.2 1.5 là hệ số kể đến thực tế cột còn chịu moment do gió nên cần tăng lực dọc tính toán
Với : ntang : là số tầng ở trên cột đang xét
N: là lực dọc do tải trọng các sàn và tường truyền xuống vị trí cột
Bảng 2.10: Thống kê sơ bộ tiết diện cột
Sơ bộ tiết diện cột (cm 2 ) 2-A, 2-B, 2-C,
2-D, 2-G 5-A, 5-B 5-C 5-D Các cột ở vị trí khác Hầm 1, hầm 2 70 80 70 90 60 80 70 80 70 80
2.7TÍNH TOÁN BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Sử dụng phần mềm SAFE để mô hình tính toán cốt thép cho dầm sàn
Hình 2.3: Moment dải strip theo phương X (CSA;MSA)
2.7.2 Kiểm tra độ võng sàn
Hình 2.5: Kết quả độ võng sàn tầng điển hình
- Độ võng lớn nhất của sàn là: fmax 11 mm
- Độ võng giới hạn của sàn là: gh max
2.7.3 Tính toán bố trí cốt thép sàn
- Sử dụng bê tông B25: Rb 14.5 MPa , cốt thép sàn AII: Rs 280 MPa
- Chọn a 20 mm h0 160 20 140 mm với thép lớp dưới
- Áp dụng công thức tính toán: b o m 2 m s b o s
- Hàm lượng cốt thép: cốt thép tính toán ra được và hàm lượng bố trí thì phải thỏa điều kiện sau: min max
àmin: tỷ lệ cốt thộp tối thiểu, thường lấy àmin = 0.1% àmax: tỷ lệ cốt thộp tối đa b max R s
- Do tính chất công trình đối xứng qua trục 5, ta tính toán 1 nửa mặt bằng và bố trí thép đối xứng qua trục 5
- Ô sàn tính theo loại bản kê bốn cạnh vì tỉ số 2
- Với hd 600 mm , h s 160 mm liên kết giữa dầm và sàn được coi là liên kết ngàm
Bảng 2.11: Kết quả bố trí thép sàn theo phương X Ô sàn Dải
Vị trí M 3 Bề rộng dải (m) h 0
Bảng 2.12: Kết quả bố trí thép sàn theo phương Y Ô sàn Dải
Vị trí M 3 Bề rộng dải (m) h 0
THIẾT KẾ CẦU THANG
KÍCH THƯỚC HÌNH HỌC VÀ SƠ ĐỒ TÍNH CẦU THANG
3.1.1 Cấu tạo cầu thang tầng điển hình
- Cầu thang 2 vế dạng bản:
Cầu thang được thiết kế với 10 bậc thang cho mỗi vế, bao gồm 1 chiếu nghỉ và 1 chiếu tới Kích thước sơ bộ của bậc thang là 250 mm chiều rộng và 150 mm chiều cao Kết cấu cầu thang được áp dụng dạng bản chịu lực để thực hiện tính toán thiết kế.
Chọn hb 150 mm + Chọn kích thước dầm thang là:
+ Xác định góc nghiêng bản thang :
(Dựa vào cuốn Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép – Tập 3 của Võ Bá Tầm)
Cắt 1 dãy có bề rộng b = 1m để tính
2.5 3 h 140 thì liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ được xem là liên kết khớp
3.1.2 Mặt bằng cầu thang tầng điển hình (6-7)-C
TẢI TRỌNG
- Đối với bản chiếu nghỉ và chiếu tới
+ Tải trọng các lớp cấu tạo bản thang (Tính trên 1m dài)
Bảng 3.1: Cấu tạo bản chiếu nghỉ STT Cấu tạo
Hệ số vượt tải Chiều dày lớp δ i
Trọng lượng bt n i m kN/m 3 kN/m
Hình 3.3: Cấu tạo bản thang
- Đối với bản thang nghiêng
Bảng 3.2 trình bày chiều dày tương đương của các lớp cấu tạo bản thang nghiêng, bao gồm chiều dày lớp đá hoa cương, lớp vữa xi măng và lớp bậc thang gạch theo phương nghiêng.
Bảng 3.3: Tĩnh tải bản thang
Trọng lượng g bt m kN/m 3 kN/m
Tổng trọng lượng theo phương đứng qđứng 7.40
Tổng trọng lượng phương đứng có kể đến lan can: 0.27 kN/m 7.67
- Đối với bản chiếu nghỉ :
- Đối với bản thang nghiêng
Bảng 3.4: Tổng hợp tải trọng tính toán
Tĩnh tải tính toán g tt (kN/m)
Hoạt tải tính toán p tt (kN/m)
Tổng tải trọng tính toán q tt = g tt + p tt (kN/m)
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC
- Sử dụng phần mềm SAP2000 để mô hình và xuất nội lực bản thang
Hình 3.4: Sơ đồ tính bản thang
Hình 3.6: Phản lực gối tựa
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG
Vật liệu sử dụng ˗ Bê tông: B25 → Rb = 14.5 Mpa ˗ Chọn b = 1.00 ˗ Cốt thép: AII → Rs = 280 MPa
Tính toán cốt thép ˗ Trình tự tính toán như sau: ˗ m 2 m s b b o m R R b b o s ξγ R bh α = M , ξ = 1- 1-2α , A = , , γ R bh R ˗ Chọn lớp bê tông bảo vệ a = 20 (mm) ˗ Với: b = 1000 (mm); ho = 150 - 20 = 130 (mm)
3.4.1 Tính toán bố trí cốt thép bản thang
- Tính toán cốt thép như cấu kiện chịu uốn
Bảng 3.5: Kết quả tính toán cốt thép cầu thang
- Tính toán độ võng theo công thức:
Thỏa điều kiện độ võng
3.4.3 Tính toán bố trí cốt thép cho dầm D1(150×350)
Tổng tải sàn chiếu nghỉ
- Hệ số tin cậy: n 1.2 p tt 1.2 3 3.6 kN/m 2
- Tổng tải: q tt g tt p tt 5.52 3.6 9.12 kN/m 2
Dầm chiếu nghỉ chịu tác dụng từ các vế thang, với tải trọng phân bố lên dầm chính là phản lực từ các vế thang kết hợp với trọng lượng bản thân của dầm.
Hình 3.7: Sơ đồ tính dầm chiếu nghỉ g vt g s +g d
+ Tải dầm: gd bdhd hs n γ 0.2 0.25 1.1 25 1.375 kN/m
- Sử dụng mô hình SAP2000 để tính toán cốt thép dầm D1
Hình 3.8: Biểu đồ moment dầm D1
Hình 3.9: Biểu đồ lực cắt dầm D1
Tính cốt thép cho dầm D1
Bảng 3.6: Kết quả tính thép dầm
Tính cốt đai cho dầm D1: Qmax 75.11 kN ˗ Để tính cốt đai cho các dầm dùng TCVN 5574 - 2012
+ Phương pháp này dùng để tính toán các dầm thông thường của sàn và khung, chịu lực cắt không lớn, thõa mãn điều kiện: QA 0.7Qbt
QA : lực cắt lớn nhất trong đoạn dầm đang xét bt w1 b1 b 0
Q 0.3 φ φ R b h : khả năng bê tông chịu cắt giữa các vết nứt nghiêng φw1 : lấy gần đúng 1 1.05 b1 b φ 1 β R 1 0.01 14.5 0.885
Bảng 3.7: Kiểm tra điều kiện chịu cắt
Dầm b (mm) h o (mm) Q A (kN) Q bt (kN) Q A 0.7Q bt
Bố trí cốt đai theo cấu tạo: 6 200 a ˗ Điều kiện bền:
+ Trong trường hợp tổng quát: Q Q b Q sw Q s.inc
+ Lấy Q = QA và không tính cốt xiên Qs.inc = 0
+ Viết lại điều kiện: Q Q bsw Q b Q sw
Qbsw : khả năng chống cắt do bêtông và cốt thép đai chịu
Qb : lực cắt do bêtông vùng nén chịu được, xác định theo công thức dưới đây: b b
Giá trị C và Co được xác định theo bảng 4.2 phụ thuộc vào C*, tính C* theo công thức: b
2h , lấy qsw = max(qws1; qws2) để tính khoảng cách cốt đai s theo công thức : sw sw sw s R A
+ Trong đoạn gần gối dầm khoảng cách cấu tạo của cốt thép đai không được vượt quá:
300mm và h/3 khi h > 450mm + Trong đoạn giữa dầm khoảng cách cấu tạo của cốt thép đai không được vượt quá:
500mm và 3/4h khi h>300mm + Tại các đoạn dầm gần gối tựa các yêu cầu kể trên đều phải tuân theo bất kể phải tính hay không tính cốt đai
- Tính cốt thép đai cho dầm chiếu nghỉ D 200 3501
+ Chọn đai : đai 2 nhánh ϕ6, Asw = 56.52 (mm 2 ), Rsw = 285 (Mpa)
Các bước tính toán như phần trình bày phía trên được tính toán và giá trị thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 3.8: Tính toán cốt đai dầm D1
Bảng 3.9: Bố trí cốt đai dầm D1
QA b ho Mb C* C kN mm Mm kN.mm mm mm
Co Qb Qbmin qws1 qws2 qws s mm kN kN kN/mm kN/mm kN/mm mm
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG ĐỘNG ĐẤT – GIÓ ĐỘNG
VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Bê tông cấp độ bền B25 được sử dụng với các thông số tính toán quan trọng như cường độ chịu nén Rb là 14.5 MPa, cường độ chịu kéo Rbt là 1.05 MPa, và mô đun đàn hồi Eb đạt 30,000 MPa.
Cốt thộp loại AI với cốt thộp cú ỉ ≤ 10 có các chỉ số quan trọng như cường độ tính toán chịu nén đạt 225 MPa, cường độ tính toán chịu kéo cũng là 225 MPa, cường độ tính toán cốt ngang là 175 MPa, và mô đun đàn hồi là 210000 MPa.
Cốt thộp loại AIII, dành cho cốt thộp có độ ỉ lớn hơn 10, có các thông số kỹ thuật quan trọng như cường độ chịu nén tính toán đạt 365 MPa, cường độ chịu kéo tính toán cũng là 365 MPa, và mô đun đàn hồi là 200000 MPa.
MÔ HÌNH ETABS
Hình 4.1: Mô hình ETAB khu căn hộ Hoàng Kim Thế Gia
- Sau khi mô hình ta chạy bài và xuất các kết quả dữ liệu sau:
Các chế độ dao động của tòa nhà được xác định bởi các chuyển vị tịnh tuyến UX, UY, UZ, cùng với các chuyển vị xoay RX, RY, RZ Các chuyển vị tịnh tuyến có đơn vị như đã chọn ở bước 2, trong khi các chuyển vị xoay được đo bằng đơn vị Radian.
+ Center Mass Rigidity: Thông tin về khối lượng tầng Mass X (khối lượng theo phương X) và Mass Y (khối lượng theo phương Y), tọa độ tâm cứng (XCR;
YCR), tọa độ tâm khối lượng (XCM; YCM)
+ Modal Participating Mass Ratio: Thông tin về chu kỳ dao động (Period), % khối lượng tham gia dao động tịnh tuyến (UX,UY,UZ) và xoay (RX,RY,RZ)
Thông tin trên được sử dụng để xác định thành phần động của tải trọng gió (Nguồn khối lượng: TT+0.5HT) và để tính toán tải động đất (Nguồn khối lượng: TT+0.24HT).
- Các bảng mô hình dưới đây là của tải trọng gió động
Bảng 4.1: MODAL PATICIPATING MASS RATIO
Mode Period UX UY RX RY RZ SumRX SumRY SumRZ
TÍNH TOÁN TẢI GIÓ
- Theo TCVN 2737-1995 và TCXD 229-1999 : Gió nguy hiểm nhất là gió vuông góc với mặt đón gió
- Tải trọng gió bao gồm 02 thành phần:Thành phần tĩnh và thành phần động của gió
- Tính gió tĩnh thì ta dùng tổ hợp: GT = TT + HT
- Tính gió động thì ta dùng tổ hợp: GĐ = TT + 0.5HT
- Trong đó: 0.5 là hệ số chiết giảm khôi lượng theo bảng 1 trang 6 của TCXD
- Tải trọng gió tĩnh được tính toán theo TCVN 2737-1995 như sau: tc 0
+ W : là giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục E Công hưởng của gió bão được đánh giá là yếu, lấy W 0 83 daN/m 2
+ k: là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng
+ c: là hệ số khí động, đối với mặt đón gió c d 0.8, mặt hút gió c h 0.6 + Hệ số tổng cho mặt đón gió và hút gió là: c0.8 0.6 1.4
+ Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió là 1.2
Tải trọng gió tĩnh được chuyển hóa thành lực tập trung tại các cao trình sàn, với lực này được đặt tại tâm hình học của mỗi tầng Lực gió tiêu chuẩn theo phương X được ký hiệu là W X, và theo phương Y là W Y, được tính bằng áp lực gió nhân với diện tích đón gió Diện tích đón gió của từng tầng được xác định theo công thức: j j - 1 j h h.
+ h ,h ,B j j-1 lần lượt là chiều cao tầng của tầng thứ j, j-1, và bề rộng đón gió
Bảng 4.2: Kết quả tính toán gió tĩnh theo phương X và Y
Bề rộng đón gió theo phương (m)
Tải tiêu chuẩn gió tĩnh (kN)
Bề rộng đón gió theo phương (m)
Tải tiêu chuẩn gió tĩnh (kN)
4.3.2 Tính gió động ˗ Công trình có độ cao 67.9m > 40m nên cần phải tính thành phần động của tải trọng gió Để xác định được thành phần động của tải trọng gió thì cần phải xác định tần số dao động của công trình thông qua việc mô hình Etabs ˗ Lưu đồ tính toán gió động
+ W p ji :áp lực có đơn vị tính toán phù hợp với đơn vị củaW j khi tính hệ số
+ M j : khối lượng tập trung của công trình thứ j
Hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, ký hiệu là i, phụ thuộc vào thông số ε i và độ giảm lôga của dao động Để xác định hệ số động lực theo TCVN 229 – 1999, có thể tham khảo đồ thị trong hình 2.
+ i : hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần
+ y ji : là dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao động riêng thứ i, không thứ nguyên
+ : hệ số độ tin cạy của tải trọng gió, lấy bằng 1.2
+ W 0 830 N/m 2 : giá trị của áp lực gió
+ f : tần số dao động riêng thứ i
W Fj là giá trị tiêu chuẩn của thành phần động do tải trọng gió, ảnh hưởng đến phần thứ j của công trình, phản ánh các dao động khác nhau khi chỉ xem xét tác động của xung vận tốc gió.
+ W j : giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công trình
+ S j : Diện tích phần đón gió thứ j của công trình
+ : hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió Đối với dao động thứ nhất 1 phụ thuộc vào kích thước mặt đón gió
+ Với các dạng dao động khác i 1 (Tra bảng 4: Hệ số tương quan không gian 1 TCVN 229 – 1999)
Hình 4.2: Xác định hệ số không gian
Bảng 4.3: Bảng tra hệ số tương quan không gian 1
Sơ đồ tính toán cho hệ thanh công xôn bao gồm các điểm tập trung khối lượng hữu hạn Để thực hiện tính toán, công trình được chia thành nhiều phần, mỗi phần có độ cứng và áp lực gió trên bề mặt được coi là không đổi Vị trí các điểm tập trung khối lượng được xác định tương ứng với cao trình sàn, và giá trị khối lượng tập trung được tính bằng tổng trọng lượng bản thân kết cấu, tải trọng các lớp cấu tạo sàn, cùng với hoạt tải phân bố đều trên sàn.
Trong hình 4.3, sơ đồ tính toán động lực tải trọng gió lên công trình được trình bày Đối với vùng áp lực gió II và hệ số δ = 0.3, khi áp dụng cho công trình nhà cao tầng có kết cấu bê-tông cốt thép, giá trị f L được tra cứu là 1.3Hz.
Bảng 4.4: Kết quả các mode dao động Mode Period Tần số f (1/s) Dao động Nhận xét Gió động
Theo TCVN 229 – 1999, khi tính toán thành phần động của gió, cần xem xét tác động của cả xung vận tốc và lực quán tính của công trình, tương ứng với 5 dạng dao động.
Bảng 4.5: Các hệ số tính toán mode dao động
Hệ số Theo phương X Theo phương Y
Bảng 4.6: Kết quả tính toán thành phần gió động theo phương X và Y
Tầng 1 2355.8983 1.19 0.328 2.57 2.83 ˗ Theo TCVN 229-1999 thì tải gió cần quy về một phương bao gồm thành phần gió tĩnh và gió động, được xác định theo công thức như sau:
+ WX : trường hợp gió phức tạp theo phương X (hoặc Y) + WT : Gió tĩnh theo phương X (hoặc Y)
+ WDi: Gió động theo dạng dao động thứ i theo phương X ( hoặc Y)
Bảng 4.7: Tải trọng gió quy về một phương X và Y Tên tầng W X (kN) W Y (kN)
TÍNH TOÁN ĐỘNG ĐẤT
Phương pháp tính toán động đất theo tiêu chuẩn “TCXD 9386 -2012” bao gồm hai phương pháp chính: lực ngang tương đương và phân tích phổ dao động Để tính toán động đất trong phần mềm Etabs, hệ số Mass Source được sử dụng với công thức TT + 0.24HT.
4.4.1 Xác định a gR ˗ Nguy cơ động đất được mô tả dưới dạng một tham số là đỉnh gia tốc nền tham chiếu agR được lấy từ bản đồ phân vùng gia tốc nền lãnh thổ Việt Nam trong Phụ lục G ˗ Công trình thuộc Quận Tân Bình, TPHCM đỉnh gia tốc nền a gR = 0.0702g
4.4.2 Nhận dạng điều kiện đất nền theo tác động của động đất
Bảng 4.8: Tổng hợp địa chất Quận Tân Bình
Lớp đất Tên đất Dày
Dung trọng tự nhiên γ w (kN/m 3 )
(kN/m 2 ) k Đất cát san lấp 2.8 0-2.8 - - - -
1 Sét pha nặng, màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm 2.2 2.8-5 25.05 19.9 10 0.62 17.4 7 41 0 ' 4 3010
2 Sét lẫn sạn sỏi Laterit, màu nâu đỏ
- xám, trạng thái nửa cứng 3.5 5-8.5 19.42 20.2 10.8 0.07 33.1 15 38 0 ' 12 3690
3 Sét màu nâu đỏ - xám xanh, trạng thái nửa cứng 1.8 8.5-
4 Sét pha nặng, màu xám xanh đốm nâu vàng, trạng thái dẻo cứng 2.2 10.3-
5 Cát pha màu nâu vàng - xám vàng
Có 7 loại đất nền được phân loại theo tiêu chuẩn “TCXD 9386 -2012” Dựa trên số liệu cao trình của mũi cọc dự kiến đặt tại lớp đất thứ 5 với chỉ số NSPT nằm trong khoảng 15 đến 50, chúng ta nhận thấy công trình thuộc loại đất C Các thông số kỹ thuật liên quan bao gồm S = 1.15, TB = 0.2s, TC = 0.6s, và TD = 2s.
4.4.3 Mức độ và hệ số tầm quan trọng ˗ Công trình thuộc công trình nhà cao tầng có số tầng là 18 tầng nên theo “TCXD
9386 -2012” công trình có mức độ quan trọng loại II, nên hệ số tầm quan trọng tra phụ lục E được lấy : γ 1 1
4.4.4 Gia tốc đỉnh nền đất thiết kế ˗ Giatốcđỉnhđấtnềnthiếtkế agứngvớitrạngtháigiớihạncựchạnxácđịnh: g 1 gR
Theo“TCVN93862012” đây là trường hợpđộng đất yếu chỉ cần áp dụng các giải pháp kháng chấn đã được giảm nhẹ
4.4.5 Xác định hệ số ứng xử q của kết cấu bê tông cốt thép ˗ Hệ hỗn hợp khung – vách BTCT thì lấy q = 3.9 cho nhà nhiều tầng, khung nhiều nhịp
4.4.6 Phương pháp tĩnh lực ngang tương đương ˗ Điều kiện áp dụng có chu kì dao động T 1 nhỏ hơn các giá tri sau
với T C xác định theo Bảng 3.2 TCVN 9386:2012 ˗ Sau khi khai báo Mass source:TT 0.24HT ta được chu kìT x 2.59s và
˗ Sử dụng phương pháp phân tích phổ phản ứng
4.4.7 Phương pháp phân tích phổ phản ứng ˗ Được áp dụng cho công trình không thỏa mãn những điều kiện khi ứng dụng phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương ˗ Xác định các khối lượng hữu hiệu tham gia dao động của kết cấu và số lượng các dạng dao động cần xét đến để xác định tải trọng động đất:
+m j : khối lượng tại tầng thứ j
Giá trị chuyển vị của tầng thứ j tương ứng với dạng dao động thứ i, và số dao động của kết cấu cần xem xét khi xác định tải trọng động đất phải thuộc một trong hai trường hợp sau.
Trường hợp 1: Số dao động k cần xét đến đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Tổng khối lượng hữu hiệu của các dao động được xét đến có giá trị lớn
+ Tất cả các dạng dao động còn lại của công trình đều có khối lượng hữu hiệu nhỏ hơn 5% tổng khối lượng của kết cấu
Trường hợp 2: Số dao động k cần thiết xét đến đồng thời thỏa mãn 2 điều kiện: k 3 n và T k 0.2s
+ k: Số dao động được xét tới trong tính toán
+ n: Số tầng ở trên móng hoặc đỉnh của phần cứng phía dưới
Chu kỳ dao động của dạng thứ k (T k) là yếu tố quan trọng trong việc tính toán lực cắt đáy và phân bố lực cắt đáy lên các tầng Phương pháp này tương tự như phương pháp phân tích tĩnh lực ngang tương đương, giúp đánh giá hiệu quả và độ an toàn của kết cấu trong các điều kiện chịu tải khác nhau.
+S Td i : phổ thiết kế tương ứng với chu kì dao độngT i
+m i : khối lượng hữu hiệu tham gia dạng dao động thứ i
+F bi : lực cắt đáy do động đất tương ứng với dạng dao động thứ i
+F ij : lực ngang tác dụng tại tầng thứ j tương ứng với dạng dao động thứ i
+m j : khối lượng tại tầng thứ j
+ ij : giá trị chuyển vị của tầng thứ j tương ướng với dạng dao động thứ i
4.4.8 Tính toán phương pháp phổ phản ứng bằng tay
Để xác định số lượng mode tham gia giao động, ta sử dụng gia tốc nền thiết kế a_g = γ_1 × a_gR = 0.0702g và hệ số ứng xử q = 3.9 Tổng khối lượng kết cấu là W = 52436.46 T, từ đó 5%W = 1.82 T Mô hình ETABS cung cấp dữ liệu về chuyển vị và khối lượng các tầng, cho phép tính toán phần trăm khối lượng tham gia dao động của từng mode Các mode dao động theo phương X có số lượng là 1,5, trong khi theo phương Y có các mode 3, 6, 9, 12, 15, 19.
Bảng 4.9: Phần trăm khối lượng tham gia dao động theo phương X
MODE 1 MODE 5 n ij nijmj n 2 ij m j n ij nijmj n ij 2 m j STORY23 45.82194 -0.0075 -0.348 2.61E-03 -0.0014 -0.065 9.10E-05 STORY22 2267.349 -0.0068 -15.001 1.02E-01 -0.0026 -5.736 1.49E-02 STORY21 2331.625 -0.0066 -14.999 9.90E-02 -0.0037 -8.409 3.11E-02 STORY20 2345.606 -0.0063 -14.373 9.05E-02 -0.0045 -10.266 4.62E-02 STORY19 2345.606 -0.0061 -13.916 8.49E-02 -0.0051 -11.635 5.93E-02 STORY18 2345.606 -0.0058 -13.232 7.67E-02 -0.0054 -12.320 6.65E-02 STORY17 2345.606 -0.0055 -12.548 6.90E-02 -0.0055 -12.548 6.90E-02 STORY16 2345.606 -0.0051 -11.635 5.93E-02 -0.0052 -11.863 6.17E-02 STORY15 2345.606 -0.0048 -10.951 5.26E-02 -0.0047 -10.723 5.04E-02 STORY14 2345.606 -0.0044 -10.038 4.42E-02 -0.004 -9.126 3.65E-02 STORY13 2345.606 -0.004 -9.126 3.65E-02 -0.0032 -7.300 2.34E-02 STORY12 2345.606 -0.0036 -8.213 2.96E-02 -0.0023 -5.247 1.21E-02 STORY11 2345.606 -0.0031 -7.072 2.19E-02 -0.0014 -3.194 4.47E-03 STORY10 2347.608 -0.0027 -6.160 1.66E-02 -0.0007 -1.597 1.12E-03 STORY9 2352.864 -0.0023 -5.247 1.21E-02 -0.0001 -0.228 2.28E-05 STORY8 2352.864 -0.0018 -4.107 7.39E-03 0 0.000 0.00E+00 STORY7 2360.307 -0.0014 -3.209 4.49E-03 0.0002 0.458 9.17E-05 STORY6 2373.124 -0.0011 -2.535 2.79E-03 0.0001 0.230 2.30E-05 STORY5 2373.124 -0.0007 -1.613 1.13E-03 0.0001 0.230 2.30E-05 STORY4 2361.958 -0.0004 -0.918 3.67E-04 0 0.000 0.00E+00 STORY3 2359.007 -0.0002 -0.458 9.17E-05 0 0.000 0.00E+00
Phần trăm khối lượng tham gia dao động của mode 66.73 % 49.57 %
Kết luận Xét dao động mode tiếp Tổng % 2 mode đã hơn 90%, dừng ˗ Tương tự tính toán cho phương Y ta được
Bảng 4.10: Phần trăm khối lượng tham gia dao động theo phương Y Trọng lượng hữu hiệu Tổng % tham gia dao động Ghi chú MODE 3 33706.024 66.67 Xét mode tiếp
Tính phổ thiết kế không thứ nguyên S T d ( ) 1 ˗ S T d ( ) 1 được xác định như sau:
Bảng 4.11: Thông số S, TB, TC, TD
Loại nền đất S TB(s) TC(s) TD(s)
+Chu kỳ của mode 1, 2 thuộc phạm vi công thức số (4)
+ Chu kỳ của mode 3,4,5,6,8,9 thuộc phạm vi công thức số (3)
Bảng 4.12: Kết quả tính toán phổ không thứ nguyên Mode Chu kỳ T S T d ( ) 1
Xác định lực cắt đáy tại chân công trình tương ứng với dao động thứ i ˗ Công thức tính lực cắt đáy tại chân công trình: bi d i i
Trong đó: Hệ số hiệu chỉnh 0.85
Bảng 4.13: Lực cắt đáy tại chân công trình cho các mode tính toán
Mode Trọng lượng hữu hiệu d ( ) i
Phân phối lực cắt đáy cho các tầng:
˗ Sau đó ta tổng hợp lại lực động đất theo từng phương theo công thức sau:
Bảng 4.14: Phân phối lực cắt đáy lên các tầng theo phương X
STORY1 2444.4331 0.00E+00 0.00E+00 0.00E+00 0.00E+00 ˗ Tương tự ta tính phân phối lực cắt đáy lên các tầng theo phương Y
Bảng 4.15: Phân phối lực cắt đáy lên các tầng theo phương Y
STORY PHÂN PHỐI LỰC CẮT ĐÁY
MODE 3 MODE 6 MODE 9 MODE 12 MODE 15 MODE 19
STORY23 4.63E+00 -8.85E+00 1.02E+01 -8.13E+00 6.64E+00 -6.17E+00 STORY22 2.14E+02 -3.58E+02 3.61E+02 -2.53E+02 1.81E+02 -1.50E+02 STORY21 2.13E+02 -3.14E+02 2.55E+02 -1.24E+02 5.19E+01 -3.08E+00 STORY20 2.04E+02 -2.40E+02 1.07E+02 3.33E+01 -1.00E+02 1.39E+02 STORY19 1.98E+02 -1.65E+02 -3.73E+01 1.62E+02 -1.87E+02 1.73E+02 STORY18 1.88E+02 -8.49E+01 -1.65E+02 2.33E+02 -1.83E+02 8.67E+01 STORY17 1.78E+02 -5.00E+00 -2.56E+02 2.37E+02 -9.13E+01 -5.88E+01 STORY16 1.68E+02 7.49E+01 -3.09E+02 1.70E+02 4.35E+01 -1.70E+02 STORY15 1.55E+02 1.45E+02 -3.09E+02 5.40E+01 1.61E+02 -1.73E+02 STORY14 1.42E+02 2.05E+02 -2.67E+02 -7.48E+01 2.04E+02 -6.50E+01
STORY PHÂN PHỐI LỰC CẮT ĐÁY
MODE 3 MODE 6 MODE 9 MODE 12 MODE 15 MODE 19
STORY13 1.29E+02 2.55E+02 -1.81E+02 -1.87E+02 1.61E+02 8.36E+01 STORY12 1.15E+02 2.90E+02 -6.93E+01 -2.49E+02 4.78E+01 1.79E+02 STORY11 1.02E+02 3.05E+02 5.33E+01 -2.41E+02 -8.69E+01 1.61E+02 STORY10 8.90E+01 3.10E+02 1.71E+02 -1.66E+02 -1.83E+02 3.71E+01 STORY9 7.25E+01 2.95E+02 2.67E+02 -4.99E+01 -2.00E+02 -1.11E+02 STORY8 5.93E+01 2.65E+02 3.25E+02 8.32E+01 -1.26E+02 -1.86E+02 STORY7 4.64E+01 2.26E+02 3.43E+02 1.96E+02 4.37E+00 -1.43E+02 STORY6 3.33E+01 1.82E+02 3.18E+02 2.60E+02 1.36E+02 -6.25E+00 STORY5 2.33E+01 1.31E+02 2.53E+02 2.60E+02 2.11E+02 1.38E+02 STORY4 1.33E+01 7.54E+01 1.66E+02 1.97E+02 2.01E+02 1.99E+02 STORY3 6.62E+00 4.01E+01 9.10E+01 1.17E+02 1.35E+02 1.62E+02 STORY2 0.00E+00 1.07E+01 2.28E+01 3.12E+01 4.19E+01 5.97E+01 STORY1 0.00E+00 0.00E+00 5.71E+00 8.91E+00 1.40E+01 2.32E+01
Tổ hợp tải trọng
+ Tải trọng thường xuyên: gồm có trọng lượng bản thân kết cấu, trọng lượng các lớp cấu tạo sàn, tường ngăn cố định (TT)
Tải trọng tạm thời được chia thành hai loại chính: tải trọng tạm thời dài hạn và tải trọng tạm thời ngắn hạn Cả hai loại này đều được gộp lại thành một nhóm chung, gọi là tải trọng tạm thời Trong đó, bao gồm hoạt tải phân bố đều trên sàn (HT) và tải trọng gió, được phân chia thành gió X và gió Y.
+ Tải trọng đặc biệt: gồm có tải trọng động đất (DDX, DDY)
Tổ hợp tải trọng bao gồm hai loại chính: tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt Tổ hợp cơ bản kết hợp tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời, trong khi tổ hợp đặc biệt bao gồm cả tải trọng thường xuyên, tải trọng tạm thời và một trong các tải trọng đặc biệt Đối với tổ hợp tải trọng đặc biệt có tác động của động đất, tải trọng gió sẽ không được tính Khi tổ hợp cơ bản có một tải trọng tạm thời, giá trị của tải trọng này sẽ được lấy toàn bộ Nếu có hai tải trọng gió trong tổ hợp, hệ số tổ hợp sẽ là 1.
Khi tổ hợp tải trọng cơ bản có từ 2 tải trọng tạm thời trở lên, giá trị tính toán của tải trọng tạm thời hoặc nội lực tương ứng sẽ được nhân với hệ số tổ hợp 0.9 Đối với tổ hợp đặc biệt, bao gồm tải trọng do động đất, cần tuân thủ TCVN 9386:2012, mục 4.3.3.5, trong đó yêu cầu tổ hợp các thành phần nằm ngang của tải trọng động đất phải thực hiện riêng rẽ theo quy tắc tổ hợp cho các phản ứng dạng dao động Giá trị lớn nhất của động đất có thể được xác định bằng căn bậc hai của tổng bình phương các giá trị Tải tính toán này là cơ sở để tính toán và thiết kế công trình, do đó trong bảng tổ hợp, không cần nhân thêm hệ số vượt tải.
Khi khai báo tải trọng, cần xem xét các thành phần động của tải trọng gió và tải trọng động đất bằng phương pháp phổ phản ứng Tải động đất sẽ được xác định trong phần "Define / Response Spectrum Function" và "Response Spectrum Case".
Bảng 4.16: Khai báo tải trọng trong ETABS STT Tên trường hợp tải Ký hiệu Type Self weight
3 Tải gió phương X WX Wind 0 User defined
4 Tải gió phương Y WY Wind 0 User defined
5 Động đất phương X MODE 1 DX1 Quake 0 User Loads
6 Động đất phương X MODE 5 DX5 Quake 0 User Loads
7 Động đất phương Y MODE 3 DY3 Quake 0 User Loads
8 Động đất phương Y MODE 6 DY6 Quake 0 User Loads
9 Động đất phương Y MODE 9 DY9 Quake 0 User Loads
10 Động đất phương Y MODE 12 DY12 Quake 0 User Loads
11 Động đất phương Y MODE 15 DY15 Quake 0 User Loads
12 Động đất phương Y MODE 19 DY19 Quake 0 User Loads
Khai báo tổ hợp tải trọng
Bảng 4.17: Các tổ hợp tải trọng trong ETABS STT Ký hiệu
2 QY SRSS DY3;DY6;DY9;
8 Comb6 Add TT;HT;WX 1.1;1.08;1.08
9 Comb7 Add TT;HT;WX 1.1;1.08;-1.08
10 Comb8 Add TT;HT;WY 1.1;1.08;1.08
11 Comb9 Add TT;HT;WY 1.1;1.08;-1.08
16 Comb14 Add TT;HT;QX 1.1;0.36;1
17 Comb15 Add TT;HT;QX 1.1;0.36;-1
18 Comb16 Add TT;HT;QY 1.1;0.36;1
19 Comb17 Add TT;HT;QY 1.1;0.36;-1
20 Comb18 Add TT;HT;QX;QY 1.1;0.36;1;0.3
21 Comb19 Add TT;HT;QX;QY 1.1;0.36;-1;0.3
22 Comb20 Add TT;HT;QY;QX 1.1;0.36;1;0.3
23 Comb21 Add TT;HT;QY;QX 1.1;0.36;-1;0.3
KIỂM TRA CHUYỂN VỊ ĐỈNH KHUNG
˗ Sử dụng tổ hợp chuyển vị để kiểm tra chuyển vị đỉnh cho công trình:
Bảng 4.18: Tổ hợp chuyển vị đỉnh lớn nhất
Story Point Load UX UY
Dự án STORY23 D1 CV2 có chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh công trình là fmax = 0.003 m và chiều cao tối đa của công trình là H = 64.9 m Theo tiêu chuẩn TCVN 198 – 1997, mục 2.6.3, chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh kết cấu của nhà cao tầng cần phải đáp ứng các điều kiện nhất định Đặc biệt, đối với kết cấu khung – vách, yêu cầu về chuyển vị phải được tuân thủ chặt chẽ để đảm bảo an toàn và ổn định cho công trình.
Kết cấu thỏa điều kiện chuyển vị
THIẾT KẾ KHUNG
NỘI LỰC KHUNG 2 TRỤC TỪ ETABS
Hình 5.1: Biểu đồ moment dầm cột khung truc C
Hình 5.2: Biểu đồ lực cắt dầm cột khung trục C
Hình 5.3: Phản lực tại chân cột khung trục C 5.1.2 Nội lực khung trục 5
Hình 5.4: Biểu đồ moment dầm cột khung trục 5
Hình 5.5: Lực cắt dầm cột khung trục 5
Hình 5.6: Phản lực chân cột khung trục 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CỘT
5.2.1 Tổ hợp nội lực tính toán thiết kế cột ˗ Gồm 21 combo từ 1 đến 21 như đã khai báo ở bảng 4.18 ˗ Lựa chọn tổ hợp tính thép cột bằng cách chọn ra tổ hợp nội lực có As max ˗ Ví dụ:
Bảng 5.1: Ví dụ tính toán bố trí thép cột C14 Story 11
STORY Cột Load P M 2 = M y M 3 = M x C x C y l A s μ kN kNm kNm mm mm m mm 2 %
The data from STORY11 C14 reveals various combinations, each with distinct values COMB1 shows a range of metrics, including a high of -3484.68 and a low of -1629.57 COMB2 presents similar fluctuations, with values between -3115.87 and -2894.52 In COMB3, the metrics vary from -3115.46 to -2334.23, while COMB4 indicates a range from -3147.68 to -2679.57 COMB5 displays values from -3083.65 to -2879.08, and COMB6 fluctuates between -3447.96 and -1411.22 Finally, COMB7 presents a notable value of -3447.59, emphasizing the diversity in the dataset Each combination reflects unique performance metrics, essential for analysis and decision-making.
STORY Cột Load P M 2 = M y M 3 = M x C x C y l A s μ kN kNm kNm mm mm m mm 2 %
The data from STORY11 C14 presents various combinations (COMB7 to COMB11) with distinct measurements COMB7 shows values of -3423.09, -51.407, and 94.554, while COMB8 ranges from -3476.59 to -3452.09, highlighting fluctuations in the readings COMB9 values vary from -3418.96 to -3394.46, indicating further changes In contrast, COMB10 MAX and MIN both reveal significant extremes, with MAX values peaking at -3115.37 and MIN values at -3115.96 Additionally, COMB11 MAX mirrors COMB10 MAX readings, while MIN values reflect similar trends as those in COMB10 Overall, the dataset illustrates a comprehensive range of measurements across different combinations, emphasizing both maximum and minimum values consistently.
STORY Cột Load P M 2 = M y M 3 = M x C x C y l A s μ kN kNm kNm mm mm m mm 2 %
The data analysis for STORY11 C14 reveals various combinations and their corresponding metrics For COMB12, the minimum values range from -3147.38 to -3122.88, indicating a downward trend in performance, while the maximum values for COMB13 show fluctuations with a peak at -3083.95 In contrast, COMB14 exhibits significant variability, with maximum values reaching 67.375 and minimum values dropping to -3226.67 Notably, COMB15 mirrors COMB14's patterns, showcasing similar peaks and troughs Overall, the findings suggest a complex interplay of metrics that highlight the need for further investigation into the underlying factors influencing these results.
STORY Cột Load P M 2 = M y M 3 = M x C x C y l A s μ kN kNm kNm mm mm m mm 2 %
The data analysis for STORY11 C14 across various combinations reveals significant variations in maximum and minimum values For COMB16, the maximum values range from -3182.4 to -3170.15, while the minimum values span from -3258.08 to -3233.58 In COMB17, maximum values are similar, with a peak at -3194.65, and minimum values ranging from -3258.08 to -3233.58 Notably, COMB18 shows a distinct trend with maximum values reaching up to -3216.56, while minimum values vary from -3236.18 to -3211.68 The data indicates fluctuations in the metrics, highlighting the need for further investigation into the underlying factors influencing these results.
STORY Cột Load P M 2 = M y M 3 = M x C x C y l A s μ kN kNm kNm mm mm m mm 2 %
Trong bài viết này, chúng tôi đã phân tích các tổ hợp nội lực của STORY11 C14 cho các trường hợp MIN và MAX Các giá trị nội lực cho COMB19, COMB20 và COMB21 đã được trình bày, với các chỉ số như -3211.68, -3194.56, -3182.31, và -3170.06 cho các trường hợp MAX, cùng với các giá trị MIN tương ứng Đặc biệt, chúng tôi đã lựa chọn tổ hợp nội lực có As lớn nhất để tính toán và bố trí cốt thép Kết quả được chọn đã được in đậm và tô nền để dễ dàng nhận diện.
Bảng 5.2: Kết quả tính toán bố trí cốt thép cho cột C14 Story 11
STORY Cột C x C y l A s μ Chọn thép A sc mm mm m mm 2 % SL ỉ cm 2
5.2.2 Lý thuyết tính toán thiết kế cột ˗ Phương pháp tính toán gần đúng dựa trên việc biến đổi trường hợp nén lệch tâm xiên thành nén lệch tâm phẳng tương đương để tính cốt thép ˗ Xét tiết diện có các cạnh Cx, Cy Điều kiện để áp dụng phương pháp này là x y
Cốt thép được bố trí đều theo chu vi hoặc dày hơn ở phương cạnh ngắn Trong quá trình tính toán, tiết diện chịu lực nén N và momen uốn Mx = M3, My = M2, cùng với độ lệch tâm ngẫu nhiên eax, eay được xem xét Sau khi phân tích uốn theo hai phương, hệ số ηx và ηy được xác định, dẫn đến việc gia tăng momen thành Mx1 = ηx × Mx và My1 = ηy × My Tùy thuộc vào mối quan hệ giữa giá trị Mx1 và My1 so với kích thước các cạnh, mô hình tính toán sẽ được áp dụng theo phương X hoặc phương Y.
Bảng 5.3: Điều kiện và ký hiệu tính toán theo mô hình phương X và Y
Mô hình Theo phương x Theo phương y Điều kiện x1 y1 x y
Hình 5.7: Minh họa các ký hiệu ˗ Tính h0 = h – a; Z = h – 2a.Với: 1 b x N
Bảng 5.4: Hệ số chuyển đổi m0 x1< h0 x1≥ h0
h m 0 = 0.4 ˗ Tính momen tương đương (biến đổi lệch tâm xiên ra lệch tâm phẳng)
b ˗ Độ lệch tâm e1: 1 M e N ˗ Theo TCXDVN356:2005 độ lệch tâm ngẫu nhiên ea trong mọi trường hợp a
+ Với l là chiều dài cấu kiện; h là chiều cao tiết diện ˗ Độ lệch tâm ban đầu : 0 h e e a
2 + Với kết cấu tĩnh định : e 0 e 1 e a
+ Với kết cấu siêu tĩnh : e0 = Max(e1 , ea) ˗ Độ lệch tâm tính toán:
+ Tính toán độ mảnh hai phương x 0x y 0y x y l l i ; i
; λ = Max( λx, λy) + Dựa vào độ lệch tâm e0 và giá trị x1 để phân biệt các trường hợp tính toán ˗ Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé: 0
h tính toán gần như nén đúng tâm
+ Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm γe: e (0.5 1)(2 )
+ Hệ số uốn dọc phụ thêm khi xét nén đúng tâm: e
+ Khi 14 1; khi 4< λ 25mm phải nối hàn, các trường hợp khác được nối buộc: l noi 1.3l an
Bắt buộc phải nối hàn: noi an l 1.3l k f k 5÷10
Cốt thép cột ở đỉnh Phải bẻ gập và neo vào dầm với chiều dài l an
Phải bẻ gập và neo vào dầm với chiều dài l an ở đầu cốt thép cần làm neo gập với chiều dài 10
Bảng 5.12 quy định về cốt đai cột trong kết cấu thông thường có xét tới động đất, yêu cầu đường kính cốt đai phải lớn hơn 0.25 lần đường kính tối đa của cốt thép và không nhỏ hơn 6mm cho kết cấu thông thường, 8mm cho kết cấu có xét đến động đất Đối với động đất mạnh, đường kính cốt đai tối thiểu là 10mm Ngoài ra, trong vùng nút khung đoạn (l1), cốt đai phải được bố trí liên tục và đai kín với khoảng cách cốt đai được quy định.
và 100mm 6 doc min và 100mm
Vùng cốt đai tăng cường, cốt đai phải bố trí liên tục, đai kín với khoảng cách các cốt đai
và 100mm động đất mạnh
và 150mm động đất trung bình
Vùng cốt đai không tăng cường, khoảng cách các cốt đai
50% cốt đai vùng tăng cường và 12 doc (hàm lượng 3%; 10 doc và
50% cốt đai vùng tăng cường và 12 doc (hàm lượng 3%; 10 doc và
Chỗ nối cốt thép dọc cột, khoảng cách các cốt đai
và 100mmkhi cốt dọc chịu kéo;
và 200mm khi cốt dọc chịu nén
và 100mmkhi cốt dọc chịu kéo;
Vùng tới hạn trong cột có kích thước từ và 200mm khi cốt dọc chịu nén, là khu vực có khả năng xuất hiện khớp dẻo nhất, nơi mà sự phá hoại thường bắt đầu Để đảm bảo độ dẻo cần thiết và khả năng phân tán năng lượng, cần có những cấu tạo đặc biệt trong vùng tới hạn này.
+ Đoạn từ đầu mút cột tiếp giáp với nút khung có chiều dài bằng l1
+ Chân cột giáp với móng có chiều dài 1
Chiều cao thông thủy của cột được xác định bởi cốt đai, trong đó nếu sử dụng cốt đai rời, hai đầu cần được uốn móc một góc 135 độ Chiều dài đoạn thẳng neo phải lớn hơn hoặc bằng đường kính của cốt đai (≥ w), và mỗi cốt đai nên được đặt cách một cốt dọc.
Hình 5.8: Quy định cách thức bố trí cốt thép trong cột
Hình 5.9: Cấu tạo cốt đai trong cột chịu tải động đất
TÍNH TOÁN HỆ DẦM TẦNG ĐIỂN HÌNH
5.3.1 Tính toán bố trí cốt thép dầm sàn điển hình ˗ Giả thiết a = 5 cm ho = h – a Áp dụng công thức tính toán: b o m 2 m s b o s
˗ Hàm lượng cốt thép tính toán ra được và hàm lượng bố trí thì phải thỏa điều kiện sau: min max ˗ Hàm lượng cốt thép s o
àmin: tỷ lệ cốt thộp tối thiểu, thường lấy: àmin = 0.05% àmax: tỷ lệ cốt thộp tối đa, thường lấy: b max R R s s sc,u
˗ Vị trí cắt thép gối ta dựa vào biểu đồ moment của nó mà cắt hoặc dùng công thức kinh nghiệm theo L/4
Hình 5.11: Minh họa vị trí cắt thép gối của dầm
Bảng 5.13: Tính toán bố trí thép dầm theo phương Y
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B93 THBAO MAX 3.8 119.036 400 600 550 0.068 0.070 614.56 0.28 3ỉ20 942 B93 THBAO MIN 0.3 -241.002 400 600 550 0.137 0.148 1296.70 0.59 3ỉ25 1471.8 B93 THBAO MIN 1.8 -59.533 400 600 550 0.034 0.035 301.76 0.14 2ỉ25 981.2 B93 THBAO MIN 6.75 -52.706 400 600 550 0.030 0.031 266.61 0.12 2ỉ25 981.2
B94 THBAO MAX 1.781 40.136 400 600 550 0.023 0.023 202.27 0.09 3ỉ20 942 B94 THBAO MAX 4.25 256.689 400 600 550 0.146 0.159 1389.03 0.63 5ỉ20 1570 B94 THBAO MAX 6.556 17.22 400 600 550 0.010 0.010 86.20 0.04 3ỉ20 942 B94 THBAO MIN 0.3 -221.56 400 600 550 0.126 0.135 1183.84 0.54 3ỉ25 1471.8 B94 THBAO MIN 6.094 39.321 400 600 550 0.022 0.023 198.12 0.09 2ỉ25 981.2 B94 THBAO MIN 8.4 -301.981 400 600 550 0.172 0.190 1662.36 0.76 4ỉ25 1962.5
B99 THBAO MAX 3.1 87.336 400 600 550 0.050 0.051 446.45 0.20 3ỉ20 942 B99 THBAO MIN 0.25 -80.25 400 600 550 0.046 0.047 409.34 0.19 2ỉ25 981.2 B99 THBAO MIN 4.429 -14.655 400 600 550 0.008 0.008 73.31 0.03 2ỉ25 981.2 B99 THBAO MIN 6.2 -201.04 400 600 550 0.115 0.122 1066.52 0.48 3ỉ25 1471.8
B176 THBAO MAX 4.7 59.001 400 600 550 0.034 0.034 299.02 0.14 3ỉ20 942 B176 THBAO MIN 1.92 -109.371 400 600 550 0.062 0.064 562.94 0.26 2ỉ25 981.2 B176 THBAO MIN 2.4 -217.999 400 600 550 0.124 0.133 1163.35 0.53 3ỉ25 1471.8 B176 THBAO MIN 8.6 -63.313 400 600 550 0.036 0.037 321.29 0.15 2ỉ25 981.2 D6-1 B183 THBAO MAX 1.75 44.333 400 600 550 0.025 0.026 223.70 0.10 2ỉ20 628
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B183 THBAO MAX 6.44 25.826 400 600 550 0.015 0.015 129.61 0.06 2ỉ20 628 B183 THBAO MIN 0.3 -295.229 400 600 550 0.168 0.185 1620.95 0.74 4ỉ25 1962.5 B183 THBAO MIN 6 70.894 400 600 550 0.040 0.041 360.58 0.16 2ỉ25 981.2 B183 THBAO MIN 8.2 -359.773 400 600 550 0.205 0.232 2027.27 0.92 4ỉ25 1962.5
B10 THBAO MAX 3.8 201.082 400 600 550 0.115 0.122 1066.76 0.48 4ỉ20 1256 B10 THBAO MIN 0.3 -294.3 400 600 550 0.168 0.185 1615.27 0.73 4ỉ25 1962.5 B10 THBAO MIN 1.8 -56.118 400 600 550 0.032 0.033 284.16 0.13 2ỉ25 981.2 B10 THBAO MIN 6.7 -118.226 400 600 550 0.067 0.070 610.23 0.28 2ỉ25 981.2
B214 THBAO MAX 1.3 227.603 400 600 550 0.130 0.139 1218.74 0.55 4ỉ20 1256 B212 THBAO MIN 0.3 -186.67 400 600 550 0.106 0.113 985.42 0.45 2ỉ25 981.2 B214 THBAO MIN 1.767 156.65 400 600 550 0.089 0.094 818.67 0.37 2ỉ25 981.2 B215 THBAO MIN 2.75 -356.677 400 600 550 0.203 0.230 2007.22 0.91 4ỉ25 1962.5
B12 THBAO MAX 2.1 147.122 400 600 550 0.084 0.088 766.47 0.35 3ỉ20 942 B12 THBAO MIN 0.3 -91.965 400 600 550 0.052 0.054 470.79 0.21 2ỉ25 981.2 B12 THBAO MIN 4.4 -22.923 400 600 550 0.013 0.013 114.94 0.05 2ỉ25 981.2 B12 THBAO MIN 6.2 -232.942 400 600 550 0.133 0.143 1249.71 0.57 3ỉ25 1471.8
B186 THBAO MAX 0.96 -16.222 400 600 550 0.009 0.009 81.18 0.04 2ỉ20 628 B186 THBAO MIN 0.48 -33.801 400 600 550 0.019 0.019 170.03 0.08 2ỉ25 981.2 B186 THBAO MIN 1.44 -143.515 400 600 550 0.082 0.085 746.80 0.34 2ỉ25 981.2
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B61 THBAO MIN 0 -116.996 400 600 550 0.067 0.069 603.64 0.27 2ỉ25 981.2 B61 THBAO MIN 2.3 -336.695 400 600 550 0.192 0.215 1879.22 0.85 4ỉ25 1962.5 B61 THBAO MIN 4.725 23.808 400 600 550 0.014 0.014 119.41 0.05 2ỉ25 981.2
B134 THBAO MAX 1.75 -60.081 400 600 550 0.034 0.035 304.59 0.14 2ỉ20 628 B134 THBAO MAX 4.25 348.46 400 600 550 0.199 0.224 1954.29 0.89 6ỉ20 1884 B134 THBAO MAX 6.44 115.459 400 600 550 0.066 0.068 595.42 0.27 2ỉ20 628 B134 THBAO MIN 0.3 -411.157 400 600 550 0.234 0.271 2369.24 1.08 5ỉ25 2453 B134 THBAO MIN 2.233 19.343 400 600 550 0.011 0.011 96.89 0.04 2ỉ25 981.2 B134 THBAO MIN 8.2 -359.508 400 600 550 0.205 0.232 2025.55 0.92 4ỉ25 1962.5
B110 THBAO MAX 3.8 122.043 400 600 550 0.070 0.072 630.69 0.29 2ỉ20 628 B110 THBAO MIN 0.3 -170.206 400 600 550 0.097 0.102 893.53 0.41 3ỉ25 1471.8 B110 THBAO MIN 1.914 -13.78 400 600 550 0.008 0.008 68.91 0.03 2ỉ25 981.2 B110 THBAO MIN 6.7 -104.558 400 600 550 0.060 0.061 537.36 0.24 2ỉ25 981.2
B39 THBAO MAX 2.067 82.312 400 600 550 0.047 0.048 420.12 0.19 2ỉ20 628 B39 THBAO MIN 0.3 -20.107 400 600 550 0.011 0.012 100.74 0.05 2ỉ25 981.2 B40 THBAO MIN 1.8 -100.61 400 600 550 0.057 0.059 516.43 0.23 2ỉ25 981.2 B40 THBAO MIN 2.7 -180.166 400 600 550 0.103 0.109 948.99 0.43 2ỉ25 981.2
B37 THBAO MAX 3.2 90.597 400 600 250 0.250 0.293 1163.11 1.16 4ỉ20 1256 B37 THBAO MIN 0 -215.171 400 600 550 0.123 0.131 1147.12 0.52 3ỉ25 1471.8 B37 THBAO MIN 1.829 -28.56 400 600 550 0.016 0.016 143.44 0.07 2ỉ25 981.2
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B32 THBAO MAX 0.3 61.104 300 400 350 0.115 0.122 509.42 0.49 2ỉ20 628 B32 THBAO MIN 0.3 12.949 300 400 350 0.024 0.025 102.62 0.10 2ỉ20 628 B32 THBAO MIN 2.3 -37.388 300 400 350 0.070 0.073 303.72 0.29 2ỉ20 628 B32 THBAO MIN 3.35 -91.503 300 400 350 0.172 0.190 791.33 0.75 3ỉ20 942
B27 THBAO MAX 4.65 236.14 400 600 550 0.135 0.145 1268.32 0.58 4ỉ20 1256 B27 THBAO MIN 0 -486.144 400 600 550 0.277 0.332 2904.15 1.32 6ỉ25 2943.7 B27 THBAO MIN 2.25 -64.198 400 600 550 0.037 0.037 325.87 0.15 2ỉ25 981.2 B27 THBAO MIN 8.6 -165.994 400 600 550 0.095 0.100 870.19 0.40 2ỉ25 981.2
B140 THBAO MAX 5 117.233 400 600 550 0.067 0.069 604.91 0.27 2ỉ20 628 B140 THBAO MIN 1.5 -187.204 400 600 550 0.107 0.113 988.42 0.45 2ỉ25 981.2 B140 THBAO MIN 2.45 -80.384 400 600 550 0.046 0.047 410.04 0.19 2ỉ25 981.2 B140 THBAO MIN 8.2 -138.221 400 600 550 0.079 0.082 718.02 0.33 2ỉ25 981.2
B161 THBAO MAX 3.66 94.226 400 600 550 0.054 0.055 482.70 0.22 2ỉ20 628 B161 THBAO MIN 0 -249.316 400 600 550 0.142 0.154 1345.49 0.61 3ỉ25 1471.8 B161 THBAO MIN 1.829 -37.757 400 600 550 0.022 0.022 190.15 0.09 2ỉ25 981.2 B161 THBAO MIN 6.2 -59.219 400 600 550 0.034 0.034 300.14 0.14 2ỉ25 981.2
B158 THBAO MAX 5 175.86 400 600 550 0.100 0.106 924.96 0.42 3ỉ20 942 B158 THBAO MIN 1.5 -310.641 400 600 550 0.177 0.196 1715.83 0.78 4ỉ25 1962.5 B158 THBAO MIN 2.383 -151.764 400 600 550 0.086 0.091 791.86 0.36 2ỉ25 981.2
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B216 THBAO MIN 0.4 -188.933 400 600 550 0.108 0.114 998.13 0.45 2ỉ25 981.2 B218 THBAO MIN 1.833 -172.109 400 600 550 0.098 0.103 904.09 0.41 2ỉ25 981.2 B218 THBAO MIN 2.75 -325.092 400 600 550 0.185 0.207 1805.98 0.82 4ỉ25 1962.5
B108 THBAO MAX 2.6 134.037 400 600 550 0.076 0.080 695.34 0.32 3ỉ20 942 B108 THBAO MIN 0.3 -197.683 400 600 550 0.113 0.120 1047.50 0.48 2ỉ25 981.2 B108 THBAO MIN 1.76 5.988 400 600 550 0.003 0.003 29.88 0.01 2ỉ25 981.2 B108 THBAO MIN 6.2 -114.091 400 600 550 0.065 0.067 588.11 0.27 2ỉ25 981.2
B197 THBAO MAX 3.8 18.872 200 300 250 0.104 0.110 218.88 0.44 2ỉ20 628 B197 THBAO MIN 0 -31.495 200 300 250 0.174 0.192 381.86 0.76 2ỉ20 628 B197 THBAO MIN 5.171 7.525 200 300 250 0.042 0.042 84.25 0.17 2ỉ20 628 B197 THBAO MIN 7 -31.573 200 300 250 0.174 0.193 382.91 0.77 2ỉ20 628
B112 THBAO MAX 4.25 28.113 200 300 250 0.155 0.169 336.61 0.67 2ỉ20 628 B112 THBAO MIN 0 -28.642 200 300 250 0.158 0.173 343.60 0.69 2ỉ20 628 B112 THBAO MIN 6.228 3.793 200 300 250 0.021 0.021 42.01 0.08 2ỉ20 628 B112 THBAO MIN 8.7 -34.236 200 300 250 0.189 0.211 419.48 0.84 2ỉ20 628
B198 THBAO MAX 3.1 19.83 200 300 250 0.109 0.116 230.71 0.46 2ỉ20 628 B198 THBAO MIN 0 -30.973 200 300 250 0.171 0.189 374.79 0.75 2ỉ20 628 B198 THBAO MIN 1.68 3.415 200 300 250 0.019 0.019 37.78 0.08 2ỉ20 628 B198 THBAO MIN 6.5 -25.97 200 300 250 0.143 0.155 308.57 0.62 2ỉ20 628 Dp4-1, B192 THBAO MAX 5.808 45.635 200 300 250 0.252 0.295 586.78 1.17 2ỉ20 628
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B202 THBAO MAX 4.15 16.116 200 300 250 0.089 0.093 185.25 0.37 2ỉ20 628 B202 THBAO MIN 1.5 -29.139 200 300 250 0.161 0.176 350.20 0.70 2ỉ20 628 B202 THBAO MIN 2.425 -8.258 200 300 250 0.046 0.047 92.66 0.19 2ỉ20 628 B202 THBAO MIN 8.5 -29.576 200 300 250 0.163 0.179 356.03 0.71 2ỉ20 628
B203 THBAO MAX 2.95 26.845 200 300 250 0.148 0.161 319.96 0.64 2ỉ20 628 B203 THBAO MIN 0 -27.314 200 300 250 0.151 0.164 326.10 0.65 2ỉ20 628 B203 THBAO MIN 5.65 -56.747 200 300 250 0.313 0.389 771.85 1.54 3ỉ20 942 B203 THBAO MIN 8.7 -28.757 200 300 250 0.159 0.174 345.13 0.69 2ỉ20 628
B203 THBAO MAX 2.95 26.845 200 300 250 0.148 0.161 319.96 0.64 2ỉ20 628 B203 THBAO MIN 8.7 -44.432 200 300 250 0.245 0.286 568.19 1.14 2ỉ20 628 B203 THBAO MIN 11.9 12.591 200 300 250 0.069 0.072 143.14 0.29 2ỉ20 628 B203 THBAO MIN 15.2 -20.602 200 300 250 0.114 0.121 240.31 0.48 2ỉ20 628
B21 THBAO MAX 3.55 68.297 300 400 350 0.128 0.138 574.13 0.55 2ỉ20 628 B21 THBAO MIN 0 -119.939 300 400 350 0.225 0.258 1078.21 1.03 3ỉ25 1471.8 B21 THBAO MIN 2.286 15.606 300 400 350 0.029 0.030 124.00 0.12 2ỉ25 981.2 B21 THBAO MIN 8.5 -56.64 300 400 350 0.106 0.113 469.83 0.45 2ỉ25 981.2 B25 THBAO MAX 6.4 9.899 200 300 250 0.055 0.056 111.62 0.22 2ỉ20 628
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
Bảng 5.14: Tính toán bố trí thép dầm theo phương X
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B104 THBAO MAX 3.5 130.22 400 600 550 0.074 0.077 674.71 0.31 3ỉ20 942 B104 THBAO MIN 0.25 -268.98 400 600 550 0.153 0.167 1462.19 0.66 3ỉ25 1471.8 B104 THBAO MIN 2.107 -22.3 400 600 550 0.013 0.013 111.80 0.05 2ỉ25 981.2 B104 THBAO MIN 6.65 -191.742 400 600 550 0.109 0.116 1013.95 0.46 3ỉ25 1471.8
B109 THBAO MAX 3.5 129.39 400 600 550 0.074 0.077 670.23 0.30 3ỉ20 942 B109 THBAO MIN 0.35 -225.125 400 600 550 0.128 0.138 1204.41 0.55 3ỉ25 1471.8 B109 THBAO MIN 1.7 -58.53 400 600 550 0.033 0.034 296.59 0.13 2ỉ25 981.2 B109 THBAO MIN 6.75 -266.895 400 600 550 0.152 0.166 1449.73 0.66 3ỉ25 1471.8
B156 THBAO MAX 2.446 23.425 200 300 250 0.129 0.139 275.87 0.55 2ỉ20 628 B156 THBAO MIN 0 -20.126 200 300 250 0.111 0.118 234.39 0.47 2ỉ20 628 B156 THBAO MIN 4.893 0.157 200 300 250 0.001 0.001 1.72 0.00 2ỉ20 628 B156 THBAO MIN 6.85 -30.567 200 300 250 0.169 0.186 369.31 0.74 2ỉ20 628
B23 THBAO MAX 3.425 148.071 400 600 550 0.084 0.088 771.65 0.35 3ỉ20 942 B23 THBAO MIN 0.25 -233.465 400 600 550 0.133 0.143 1252.75 0.57 3ỉ25 1471.8 B23 THBAO MIN 4.743 -21.639 400 600 550 0.012 0.012 108.46 0.05 2ỉ25 981.2
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B219 THBAO MAX 3.425 22.703 200 300 250 0.125 0.134 266.71 0.53 2ỉ20 628 B219 THBAO MIN 0 -21.164 200 300 250 0.117 0.125 247.33 0.49 2ỉ20 628 B219 THBAO MIN 4.893 2.053 200 300 250 0.011 0.011 22.63 0.05 2ỉ20 628 B219 THBAO MIN 6.85 -26.674 200 300 250 0.147 0.160 317.73 0.64 2ỉ20 628
B103 THBAO MAX 3.5 178.011 400 600 550 0.101 0.107 936.95 0.43 3ỉ20 942 B103 THBAO MIN 0.25 -262.315 400 600 550 0.150 0.163 1422.43 0.65 3ỉ25 1471.8 B103 THBAO MIN 2.107 -14.274 400 600 550 0.008 0.008 71.39 0.03 2ỉ25 981.2 B103 THBAO MIN 6.65 -244.953 400 600 550 0.140 0.151 1319.85 0.60 3ỉ25 1471.8
B105 THBAO MAX 3.5 184.277 400 600 550 0.105 0.111 971.99 0.44 3ỉ20 942 B105 THBAO MIN 0.35 -201.166 400 600 550 0.115 0.122 1067.23 0.49 3ỉ25 1471.8 B105 THBAO MIN 1.7 -39.752 400 600 550 0.023 0.023 200.31 0.09 2ỉ25 981.2 B105 THBAO MIN 6.75 -342.966 400 600 550 0.195 0.220 1919.13 0.87 4ỉ25 1962.5
B90 THBAO MAX 2.417 -106.436 400 600 550 0.061 0.063 547.33 0.25 2ỉ20 628 B90 THBAO MIN 0.683 3.051 400 600 550 0.002 0.002 15.21 0.01 2ỉ25 981.2 B90 THBAO MIN 1.983 -102.942 400 600 550 0.059 0.061 528.78 0.24 2ỉ25 981.2 B90 THBAO MIN 2.85 -216.264 400 600 550 0.123 0.132 1153.39 0.52 3ỉ25 1471.8
B166 THBAO MAX 3.425 176.519 400 600 550 0.101 0.106 928.63 0.42 3ỉ20 942 B166 THBAO MIN 0.25 -317.552 400 600 550 0.181 0.201 1758.80 0.80 4ỉ25 1962.5 B166 THBAO MIN 1.645 -75.137 400 600 550 0.043 0.044 382.66 0.17 2ỉ25 981.2
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B102 THBAO MIN 0.25 -227.313 400 600 550 0.130 0.139 1217.06 0.55 3ỉ25 1471.8 B102 THBAO MIN 4.925 -19.289 400 600 550 0.011 0.011 96.62 0.04 2ỉ25 981.2 B102 THBAO MIN 6.65 -306.099 400 600 550 0.174 0.193 1687.74 0.77 4ỉ25 1962.5
B129 THBAO MAX 0.35 184.246 400 600 550 0.105 0.111 971.82 0.44 4ỉ20 1256 B129 THBAO MAX 1.25 329.135 400 600 550 0.188 0.210 1831.41 0.83 6ỉ20 1884 B129 THBAO MAX 3.983 -247.708 400 600 550 0.141 0.153 1336.03 0.61 4ỉ20 1256 B129 THBAO MIN 0.35 57.357 400 600 550 0.033 0.033 290.54 0.13 2ỉ25 981.2 B129 THBAO MIN 3.5 -207.289 400 600 550 0.118 0.126 1102.06 0.50 3ỉ25 1471.8 B129 THBAO MIN 4.95 -400.512 400 600 550 0.228 0.263 2296.91 1.04 5ỉ25 2453.1
B171 THBAO MAX 0.917 -118.236 400 600 550 0.067 0.070 610.28 0.28 2ỉ20 628 B171 THBAO MAX 3.189 205.086 400 600 550 0.117 0.125 1089.51 0.50 4ỉ20 1256 B171 THBAO MAX 4.55 318.951 400 600 550 0.182 0.202 1767.53 0.80 6ỉ20 1884 B171 THBAO MIN 0 -405.214 400 600 550 0.231 0.266 2328.76 1.06 5ỉ25 2453.1 B171 THBAO MIN 1.375 -190.713 400 600 550 0.109 0.115 1008.15 0.46 3ỉ25 1471.8 B171 THBAO MIN 4.55 -18.438 400 600 550 0.011 0.011 92.33 0.04 2ỉ25 981.2
B100 THBAO MAX 1.5 143.362 400 600 550 0.082 0.085 745.97 0.34 3ỉ20 942 B100 THBAO MIN 0.25 -179.705 400 600 550 0.102 0.108 946.41 0.43 2ỉ25 981.2 B100 THBAO MIN 4.829 -46.917 400 600 550 0.027 0.027 236.92 0.11 2ỉ25 981.2 B100 THBAO MIN 6.65 -325.459 400 600 550 0.185 0.207 1808.29 0.82 4ỉ25 1962.5
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B101 THBAO MAX 3.5 117.24 400 600 550 0.067 0.069 604.95 0.27 3ỉ20 942 B101 THBAO MIN 0.35 -147.853 400 600 550 0.084 0.088 770.46 0.35 2ỉ25 981.2 B101 THBAO MIN 2.733 -137.8 400 600 550 0.079 0.082 715.73 0.33 2ỉ25 981.2 B101 THBAO MIN 3.75 -350.879 400 600 550 0.200 0.225 1969.83 0.90 4ỉ25 1962.5
B162 THBAO MAX 3.425 125.844 400 600 550 0.072 0.075 651.12 0.30 3ỉ20 942 B162 THBAO MIN 0.25 -275.426 400 600 550 0.157 0.172 1500.85 0.68 4ỉ25 1962.5 B162 THBAO MIN 2.064 -38.322 400 600 550 0.022 0.022 193.03 0.09 2ỉ25 981.2 B162 THBAO MIN 6.65 -191.87 400 600 550 0.109 0.116 1014.67 0.46 2ỉ25 981.2
B191 THBAO MAX 4.14 18.884 200 300 250 0.104 0.110 219.02 0.44 2ỉ20 628 B191 THBAO MIN 1.64 -24.676 200 300 250 0.136 0.147 291.87 0.58 2ỉ20 628 B191 THBAO MIN 2.14 -12.357 200 300 250 0.068 0.071 140.38 0.28 2ỉ20 628 B191 THBAO MIN 7.74 -33.876 200 300 250 0.187 0.209 414.49 0.83 2ỉ20 628
B60 THBAO MAX 0.25 208.428 400 600 550 0.119 0.127 1108.55 0.50 4ỉ20 1256 B60 THBAO MAX 2.083 186.853 400 600 550 0.106 0.113 986.44 0.45 3ỉ20 942 B60 THBAO MAX 5.5 3.202 400 600 550 0.002 0.002 15.96 0.01 2ỉ20 628 B60 THBAO MIN 0.25 -115.189 400 600 550 0.066 0.068 593.98 0.27 2ỉ25 981.2 B60 THBAO MIN 5 -130.523 400 600 550 0.074 0.077 676.35 0.31 2ỉ25 981.2 B60 THBAO MIN 7 -416.62 400 600 550 0.237 0.275 2406.69 1.09 5ỉ25 2453.1
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B282 THBAO MAX 4.64 57.139 300 400 350 0.107 0.114 474.23 0.45 2ỉ20 628 B282 THBAO MIN 1.14 -67.657 300 400 350 0.127 0.136 568.32 0.54 2ỉ20 628 B282 THBAO MIN 2.14 -22.469 300 400 350 0.042 0.043 179.76 0.17 2ỉ20 628 B282 THBAO MIN 8.14 -77.131 300 400 350 0.145 0.157 655.23 0.62 2ỉ20 628
B283 THBAO MAX 3.2 40.735 300 400 350 0.076 0.080 332.08 0.32 2ỉ20 628 B283 THBAO MIN 0 -47.227 300 400 350 0.089 0.093 387.70 0.37 2ỉ20 628 B283 THBAO MIN 6.033 -22.452 300 400 350 0.042 0.043 179.62 0.17 2ỉ20 628 B283 THBAO MIN 7 -54.118 300 400 350 0.102 0.107 447.64 0.43 2ỉ20 628
B184 THBAO MAX 3.5 149.366 400 600 550 0.085 0.089 778.73 0.35 3ỉ20 942 B184 THBAO MIN 0.25 -264.52 400 600 550 0.151 0.164 1435.56 0.65 4ỉ25 1962.5 B184 THBAO MIN 4.85 -22.494 400 600 550 0.013 0.013 112.78 0.05 2ỉ25 981.2 B184 THBAO MIN 6.65 -289.089 400 600 550 0.165 0.181 1583.50 0.72 4ỉ25 1962.5
B185 THBAO MAX 1.756 128.566 400 600 550 0.073 0.076 665.79 0.30 3ỉ20 942 B185 THBAO MIN 0.35 -186.223 400 600 550 0.106 0.112 982.91 0.45 2ỉ25 981.2 B185 THBAO MIN 4.983 -45.792 400 600 550 0.026 0.026 231.16 0.11 2ỉ25 981.2 B185 THBAO MIN 6.75 -321.774 400 600 550 0.183 0.204 1785.18 0.81 4ỉ25 1962.5
B193 THBAO MAX 0 -0.979 200 300 250 0.005 0.005 10.76 0.02 2ỉ20 628 B193 THBAO MIN 0 -1.623 200 300 250 0.009 0.009 17.87 0.04 2ỉ20 628 B193 THBAO MIN 0.445 -5.801 200 300 250 0.032 0.033 64.62 0.13 2ỉ20 628
Ký hiệu dầm Beam Load Loc M b h h 0 a m A s
ỉ A sc kN.m mm mm mm mm 2 mm 2
B196 THBAO MAX 1.14 0.765 200 300 250 0.004 0.004 8.40 0.02 2ỉ20 628 B196 THBAO MIN 0.25 -4.314 200 300 250 0.024 0.024 47.85 0.10 2ỉ20 628 B196 THBAO MIN 0.695 -1.915 200 300 250 0.011 0.011 21.10 0.04 2ỉ20 628 B196 THBAO MIN 1.14 0.078 200 300 250 0.000 0.000 0.85 0.00 2ỉ20 628
5.3.2 Cốt thép trong dầm khi chịu động đất
Hình 5.12: Cấu tạo dầm ˗ Cốt đai trong dầm được tính toán và cấu tạo cần kết hợp với các điều kiện chống động đất:
+ Trong đoạn l1 khoảng cách giữa các cốt dai: s min s ;0.25h ;8 ;150mm tt d
Trong đoạn l2, khoảng cách giữa các cốt thép dọc tối thiểu là 5h, 12, và 300mm, với đường kính cốt thép không nhỏ hơn 14mm Độ dài cốt thép chịu moment từ một cột không được nhỏ hơn nhịp dầm thông thủy Cốt thép ở phía dưới dầm phải neo vào cột với ít nhất 2 thanh, và đoạn neo thẳng cần uốn gập 90 độ lên phía trên, với đoạn nằm ngang không nhỏ hơn 10 Phần cốt thép dọc của dầm được uốn cong để neo vào nút luôn phải nằm trong các thanh cốt đai kín của cột Cần bố trí ít nhất hai thanh cốt thép với đường kính 14mm ở cả phần mặt trên và đáy dầm, kéo dài suốt toàn bộ chiều dài dầm Ít nhất 1/4 diện tích tiết diện cốt thép lớn nhất phía trên tại các gối phải chạy dọc theo chiều dài dầm Các thanh cốt thép ở phía trên hoặc đáy dầm kéo qua các nút trong phải được cắt ở khoảng cách không nhỏ hơn lcr từ bề mặt của nút Lực cắt tính toán cũng cần được xem xét.
+ Lực cắt lớn nhất trong dầm: Qmax 339 kN
+ Khả năng chịu cắt của bê tông: Qφ 1+φ +φ γ R bh b3 f n b bt o 138.6 kN
Qmax Q Cần tớnh cốt đai, chọn cốt đai 2 nhỏnh ỉ8a150
+ Khả năng chịu cắt của cốt đai và bê tông: sw sw w 3
Thỏa mãn điều kiện bền + Kiểm tra điều kiện chịu cắt:
Q Q Thỏa điều kiện chịu cắt ˗ Đoạn bố trớ cốt đai giữa dầm : ỉ8a300
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁCH CỨNG KHUNG TRỤC C
5.4.1 Tổ hợp nội lực ˗ Giống với tổ hợp nội lực cột đem đi tính toán, và cách thức trình bày chọn tổ hợp nội lực có As lớn nhất cũng như cột
5.4.2 Lý thuyết tính toán ˗ Sử dụng phương pháp vùng biên chịu moment
Phương pháp vùng biên chịu moment cho phép tính toán vách bằng cách giả định rằng cốt thép ở hai đầu vách chịu toàn bộ moment Moment này tương ứng với một cặp ngẫu lực tại hai vùng biên, trong khi lực dọc được giả định phân bố đều trên toàn bộ chiều dài mặt cắt ngang của vách.
+ Vật liệu làm việc ở giai đoạn đàn hồi
+ Ứng suất kéo do cốt thép chịu
+ Ứng suất nén do cả bê tông và cốt thép chịu ˗ Các bước tính toán
Bước 1: Giả thiết chiều dài vùng biên Bt, Bp chịu moment ( B t B p 0.2 i L ) (i
Bước 2: Xác định lực kéo, nén trong vùng biên của vách” t,p t,p t,p
Trong đó: At,p : là tiết diện ngang vùng biên bên trái, bên phải của vách
A t w L : tiết diện ngang toàn bộ vách
Giả sử: Trường hợp 1 công thức là ‘-’ Trường hợp 2 công thức là ‘+’
Bước 3: Tính cốt thép chịu kéo, nén xem mỗi đoạn vách như cấu kiện chịu kéo hoặc nén đúng tâm
+ Nếu Pt,p >0 thì vùng biên chịu nén, diện tích cốt thép được tính toán theo công thức: s,b P t,p b w t,p
+ Nếu Pt,p