1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution

143 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 15,2 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: Tổng q u a n (18)
    • 1.1 Lí do chọn đề tài (18)
    • 1.2 Mục tiêu và chức năng của hệ thống (18)
      • 1.2.1 Mục tiê u (18)
      • 1.2.2 Chức n ă n g (19)
    • 1.3 Mô tả bài toán (19)
    • 1.4 Ưu - Nhược điểm của hệ th ố n g (22)
  • Chương 2: Cơ sở lý th u y ết (23)
    • 2.1 Giới thiệu mô hình M V C (23)
      • 2.1.1 Lịch sử hình thành (23)
      • 2.1.2 Kiến trúc của mô hình M V C (23)
      • 2.1.3 Đặc điểm của mô hình M V C (25)
    • 2.2 Giới thiệu ASP.NET Core (26)
    • 2.3 Giới thiệu Entity Fram ew ork (28)
    • 2.4 Giới thiệu ASP.NET Identity (30)
      • 2.4.1 Tổng quan (30)
      • 2.4.2 Đặc đ iể m (30)
    • 2.5 Giới thiệu SQL Server (31)
      • 2.5.1 Khái niệm S Q L (31)
      • 2.5.2 Lịch sử ra đời của SQL Server (31)
      • 2.5.3 Một vài ấn bản của SQL Server (32)
      • 2.5.4 Các thành phần cơ bản trong SQL Server (32)
    • 2.6 Giới thiệu AutoM apper (34)
    • 2.7 Giới thiệu D atatable (34)
    • 2.8 Giới thiệu Stimulsoft R ep o rts (35)
      • 2.8.1 Tổng quan (35)
      • 2.8.2 Tính năng chính (35)
    • 2.9 Một số thư viện khác (0)
  • Chương 3: Phân tích hệ thống (38)
    • 3.1 Mô tả hệ th ố n g (38)
      • 3.1.1 Quản lý thiết b ị (38)
      • 3.1.2 Quản lý vật tư (38)
      • 3.1.3 Quản lý công việc (41)
      • 3.1.4 Quản lý nhân v iê n (44)
      • 3.1.5 Quản trị hệ thống (44)
    • 3.2 Xây dựng các chức năng của hệ thống (45)
      • 3.2.1 Mô tả các chức năng chi t i ế t (45)
      • 3.2.2 Xác định use case (54)
      • 3.2.3 Đặc tả các use case (56)
      • 3.2.4 Sơ đồ lớ p (63)
    • 3.3 Thiết kế hệ thống (64)
      • 3.3.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu (64)
      • 3.3.2 Chi tiết cơ sở dữ liệ u (65)
    • 4.1 Đăng nhập hệ th ố n g (0)
    • 4.2 Quản lý thống k ê (0)
    • 4.3 Quản lý thiết b ị (0)
    • 4.4 Quản lý công việc (0)
    • 4.5 Quản lý bảo dưỡng (0)
    • 4.6 Quản lý vật tư (0)
    • 4.7 Quản lý nhân s ự (0)
    • 4.8 Quản trị hệ thống (0)
    • 4.9 Quản lý báo cáo (0)
  • Chương 5: Kết lu ận (107)
    • 5.1 Kết quả đạt đ ư ợ c (0)
    • 5.2 Hướng phát triể n (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (108)

Nội dung

Tổng q u a n

Lí do chọn đề tài

Theo các nghiên cứu toàn cầu, mỗi 1 USD đầu tư vào chương trình bảo trì và giám sát có thể tiết kiệm trung bình 5 USD Đặc biệt, trong ngành nhựa, mức tiết kiệm có thể đạt từ 10 đến 20 USD cho mỗi USD chi tiêu.

Những thiệt hại do ngừng máy vì hư hỏng trong quá trình sản xuất cũng không nhỏ:

Tại Việt Nam, một giờ ngừng máy có thể gây thiệt hại từ 8.000 đến 10.000 USD cho các nhà máy điện, cán thép, sản xuất nước giải khát, xi măng và giấy Chẳng hạn, tại công ty Fujitsu Việt Nam, sự cố máy nén khí đã gây thiệt hại lên tới 82.000 USD, trong khi sự hỏng hóc của cánh khuấy máy trộn trong bể lắng gây thiệt hại đến 1.000.000 USD Ngoài ra, một công ty sản xuất nguyên liệu nhựa cũng đã chịu thiệt hại 75.000 USD cho mỗi giờ ngừng máy và đã phải dừng hoạt động trong 14 ngày vào tháng 11 năm 2001.

Vào năm 1999, các sự cố về máy tính và phần mềm tại Mỹ đã gây thiệt hại khoảng 100 tỷ USD cho các doanh nghiệp Ngoài ra, một sự cố mất điện ở vùng đông bắc vào tháng 8/2003 cũng đã dẫn đến thiệt hại lên tới 30 tỷ USD.

Bảo trì máy móc là cần thiết để giảm chi phí chu kỳ sống của thiết bị, bao gồm tất cả các chi phí từ khi mua đến khi thanh lý Chi phí này có thể cao gấp 4 đến 40 lần so với chi phí đầu tư ban đầu, trong đó tổn thất do ngừng máy là lớn nhất Do đó, việc bảo trì máy móc đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các nhà máy.

Mục tiêu và chức năng của hệ thống

Quản lý toàn bộ vòng đời thiết bị từ lắp đặt đến tháo gỡ, bao gồm ghi nhận thông tin lịch sử hoạt động, điều chuyển, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa đột xuất và thay thế vật tư phụ tùng Mục tiêu là tối ưu hóa hiệu suất và tuổi thọ của thiết bị.

✓ Số hóa việc lưu trữ thông tin thiết bị

✓ Hệ thống hóa các quy trình bảo trì thiết bị.

✓ Tìm kiếm, truy xuất dữ liệu nhanh chóng và chính xác.

✓ Giảm đáng kể công việc giấy tờ.

✓ Tối ưu hóa chi phí quản lý, bảo trì, lưu kho.

✓ Cung cấp các báo cáo nghiệp vụ tự động truy xuất từ hệ thống.

Trong môi trường nhà máy, công nghệ thông tin đã cách mạng hóa quy trình bảo trì, thay đổi cách thức giao tiếp, xử lý thông tin và ra quyết định của con người.

✓ Quản lý báo cáo, thông báo

✓ Lưu trữ, trích xuất dữ liệu

Mô tả bài toán

Hệ thống nhằm quản lý thông tin thiết bị, bảo dưỡng, sửa chữa và vật tư cho các trang thiết bị tại nhà máy, với các công việc cụ thể được thực hiện để đảm bảo hiệu quả hoạt động.

Quản lý tương tác người dùng với hệ thống bao gồm quy trình đăng nhập và đăng xuất Sau khi đăng nhập thành công, người dùng có khả năng truy cập các chức năng của hệ thống Đối với quyền quản trị viên, họ có khả năng phân quyền và cập nhật thông tin người dùng, bao gồm cả việc thay đổi mật khẩu.

Chi tiết các chức năng chính của hệ thống như sau:

Quản lý thiết bị bao gồm việc theo dõi danh mục thiết bị, cập nhật thông tin chi tiết như mã, tên và thông số kỹ thuật Bên cạnh đó, cần quản lý phòng ban và đơn vị chịu trách nhiệm về thiết bị, cũng như xác định vị trí lắp đặt thiết bị tại hiện trường và phân cấp thiết bị trong hệ thống của nhà máy.

Quản lý vật tư bao gồm việc quản lý danh mục vật tư, thông tin chi tiết như mã, tên và thông số kỹ thuật, cũng như đơn vị tính của vật tư Hệ thống quản lý cho phép theo dõi xuất, nhập và tồn kho vật tư, phục vụ cho việc tra cứu, kiểm kê và đặt hàng Ngoài ra, quản lý yêu cầu sử dụng vật tư cho công tác bảo dưỡng, sửa chữa cũng được thực hiện, với khả năng lập và chuyển yêu cầu đến các phòng ban liên quan để phê duyệt trên phần mềm Cuối cùng, hệ thống ghi nhận lịch sử giao dịch, bao gồm lịch sử nhập kho, xuất kho, điều chuyển, thay thế sửa chữa thiết bị và trả hàng lỗi.

Quản lý công việc trong quy trình bảo dưỡng bao gồm việc quy trình hóa các hướng dẫn bảo dưỡng theo các cấp thời gian như 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và 12 tháng Đồng thời, cần định nghĩa chi tiết công việc cho từng cấp bảo dưỡng, bao gồm số lượng nhân lực và thời gian dự kiến Việc quản lý định mức vật tư cũng rất quan trọng, với các thư viện vật tư và số lượng tương ứng cho từng cấp bảo dưỡng Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị cần được lập chi tiết, bao gồm thời gian, chu kỳ bảo dưỡng, công việc cần thực hiện, nhân công, thời gian dự kiến và danh sách vật tư Người dùng có thể tạo phiếu yêu cầu công việc bảo dưỡng, sửa chữa hoặc căn chỉnh thiết bị, trong khi quản trị viên có thể phân công và theo dõi tiến độ thực hiện công việc Ngoài ra, việc lập yêu cầu công việc đột xuất và tự động gửi thông tin đến cán bộ liên quan giúp quản lý hiệu quả hơn, với khả năng phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu trên phần mềm Cuối cùng, quá trình thực hiện công việc cần được theo dõi và cập nhật kết quả kịp thời để đảm bảo chất lượng và lưu trữ thông tin thực hiện trên phần mềm.

Quản lý báo cáo và thông báo là hai chức năng quan trọng trong công tác quản lý của đơn vị Đối với quản lý báo cáo, các báo cáo nghiệp vụ sẽ được tổng hợp tự động và xuất ra theo đúng biểu mẫu, phục vụ cho việc trình ký và lưu trữ theo quy chế Về quản lý thông báo, quy trình lập yêu cầu và gửi đến các phòng ban liên quan sẽ diễn ra nhanh chóng để phê duyệt và chỉ đạo, đồng thời thông tin phản hồi được chuyển đến các bên liên quan qua email, SMS, đảm bảo tính kịp thời và chính xác Ngoài ra, các báo cáo định kỳ cũng sẽ được tự động tổng hợp và gửi đến cán bộ chuyên trách, giúp giảm thiểu thời gian làm thủ công.

Phần mềm sẽ tự động tổng hợp và thống kê các nghiệp vụ theo tiêu chí của đơn vị theo thời gian thực, hiển thị kết quả trên giao diện chính dưới dạng bảng và biểu đồ.

✓ Lưu trữ, trích xuất dữ liệu

Các danh mục hiển thị trên phần mềm dễ dàng được trích xuất dưới dạng văn bản (xls) phục vụ công tác tra cứu, báo cáo, lưu trữ.

Quản trị người dùng là chức năng quan trọng trong quản trị hệ thống, cho phép quản trị viên thao tác trên tài khoản người dùng Chức năng này bao gồm việc tạo, sửa, xóa và thay đổi mật khẩu người dùng, cũng như phân quyền cho từng người dùng để họ có thể thực hiện các thao tác trên các chức năng và cơ sở dữ liệu cụ thể.

Ưu - Nhược điểm của hệ th ố n g

Quản lý theo phương pháp truyền thống thường dựa vào việc thực hiện các thủ tục giấy tờ như nhập kho, kiểm kê và bàn giao một cách thủ công Tuy nhiên, phương pháp này tồn tại nhiều nhược điểm đáng kể.

✓ Phát sinh chi phí trong việc quản lý tài liệu, nhân công thực hiện công việc sổ sách, giấy tờ.

✓ Rủi ro cao trong công tác lưu trữ hồ sơ, tài liệu, khó khăn trong công tác tra cứu.

Việc sai sót trong công tác sổ sách và giấy tờ là điều khó tránh khỏi, có thể ảnh hưởng đến tiến độ công việc và quá trình sản xuất kinh doanh Để khắc phục tình trạng này, doanh nghiệp cần áp dụng hệ thống quản lý hiện đại bằng các giải pháp công nghệ thông tin, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí vận hành và hạn chế rủi ro trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Cơ sở lý th u y ết

Giới thiệu mô hình M V C

Vào những năm 70 của thế kỷ 20, tại phòng thí nghiệm Xerox PARC ở Palo Alto

Sự phát triển của giao diện đồ họa (Graphical User Interface) và lập trình hướng đối tượng đã tạo điều kiện cho lập trình viên tương tác với các thành phần đồ họa như những đối tượng có thuộc tính và phương thức riêng Hơn nữa, các nhà nghiên cứu tại Xerox PARC đã tiến xa hơn với việc giới thiệu kiến trúc MVC (Model - View - Controller), mở ra hướng đi mới cho phát triển phần mềm.

MVC, hay Mô hình - Quan điểm - Bộ điều khiển, được phát minh bởi Trygve Reenskaug tại Xerox Parc vào những năm 70 Nó lần đầu tiên được công bố công khai trong Smalltalk-80, nhưng sau đó không có nhiều thông tin về MVC trong một thời gian dài, ngay cả trong tài liệu của Smalltalk-80 Các tài liệu quan trọng đầu tiên về MVC được công bố là “A Cookbook for Using the Model-View-Controller User Interface Paradigm in Smalltalk - 80” của Glenn Krasner và Stephen Pope, phát hành vào tháng 8/9 năm 1988.

2.1.2 Kiến trúc của mô hình MVC

Trong kiến trúc MVC, một đối tượng đồ họa người dùng (GUI Component) bao gồm 3 thành phần cơ bản: Model, View, và Controller:

- Model có trách nhiệm đối với toàn bộ dữ liệu cũng như trạng thái của đối tượng đồ họa.

- View chính là thể hiện trực quan của Model, hay nói cách khác chính là giao diện của đối tượng đồ họa.

- Controller điều khiển việc tương tác giữa đối tượng đồ họa với người sử dụng cũng như những đối tượng khác.

Hình 2-1 Các thành phần chính của mô hình M VC

Khi người dùng cần thay đổi trạng thái của đối tượng đồ họa, họ sẽ tương tác thông qua Controller, mà Controller sẽ thực hiện thay đổi trên Model Mọi sự thay đổi ở Model sẽ phát đi thông điệp để thông báo cho View và Controller Nhận thông điệp từ Model, View sẽ cập nhật để đảm bảo thể hiện trực quan luôn chính xác Đồng thời, Controller cũng sẽ thực hiện các tương tác cần thiết để phản hồi lại người dùng hoặc các đối tượng khác.

Hình 2-2 M ô hình tuần tự của M VC

Checkbox là một thành phần đồ họa người dùng (GUI Component) đơn giản, bao gồm ba thành phần chính: Model để quản lý trạng thái check hoặc uncheck, View để hiển thị trạng thái tương ứng trên màn hình, và Controller để xử lý các sự kiện tương tác từ người sử dụng hoặc các đối tượng khác.

Khi người dùng nhấn vào Checkbox, thành phần Controller sẽ xử lý sự kiện và yêu cầu Model thay đổi dữ liệu trạng thái Sau khi Model cập nhật trạng thái, nó phát thông điệp đến View và Controller View sẽ nhận thông điệp và cập nhật hiển thị của Checkbox để phản ánh chính xác trạng thái mới Đồng thời, Controller cũng nhận thông điệp từ Model và có thể tương tác lại với người dùng nếu cần thiết.

2.1.3 Đặc điểm của mô hình MVC

Các lợi ích của mô hình MVC:

✓ Giúp cho ứng dụng dễ bảo trì, module hóa các chức năng, và được xây dựng nhanh chóng.

✓ MVC tách các tác vụ của ứng dụng thành các phần riêng lẻ model, view, controller giúp cho việc xây dựng ứng dụng nhẹ nhàng hơn.

✓ Dễ dàng thêm các tính năng mới, và các tính năng cũ có thể dễ dàng thay đổi.

✓ MVC cho phép các nhà phát triển và các nhà thiết kế có thể làm việc đồng thời với nhau.

✓ MVC cho phép thay đổi trong 1 phần của ứng dụng mà không ảnh hưởng đến các phần khác.

Kiến trúc MVC tách biệt sự phụ thuộc giữa các thành phần trong một đối tượng đồ họa, giúp tăng tính linh động và khả năng tái sử dụng Nhờ đó, đối tượng đồ họa có thể dễ dàng thay đổi giao diện chỉ bằng cách điều chỉnh thành phần View, trong khi cách thức lưu trữ (Model) và xử lý (Controller) vẫn giữ nguyên.

Chúng ta có thể điều chỉnh cách lưu trữ (Model) hoặc phương thức xử lý (Controller) của đối tượng đồ họa, trong khi các thành phần khác vẫn giữ nguyên.

Kiến trúc MVC đã được ứng dụng rộng rãi trong việc phát triển nhiều framework và thư viện đồ họa, nổi bật là thư viện đồ họa của ngôn ngữ lập trình SmallTalk, được nghiên cứu và phát triển bởi Xerox PARC vào thập niên 70 Các thành phần Swing trong Java cũng dựa trên kiến trúc này, và đặc biệt, nền tảng ASP.NET Core MVC Framework hiện đang được sử dụng phổ biến.

Giới thiệu ASP.NET Core

W eb M VC W eb A S P N E T C ore M VC

(System W eb ) (M icro so ft.A sp N etC o re)

Full NET Framework for any scenario and library support on Windows

Modular libraries & runtime optimized for server and cloud workloads

Hình 2-3 So sánh giữa ASP.NET của NETFramework và NET Core

ASP.NET Core là một framework mã nguồn mở và đa nền tảng, cho phép xây dựng các ứng dụng hiện đại như web apps, IoT và backend cho mobile Nó có thể chạy trên NET Core hoặc NET Framework đầy đủ, được thiết kế để tối ưu hóa quy trình phát triển cho các ứng dụng triển khai trên đám mây hoặc chạy on-premise Với cấu trúc module, ASP.NET Core giúp giảm thiểu tài nguyên và chi phí phát triển, đồng thời mang lại sự linh hoạt cho việc xây dựng giải pháp Người dùng có thể phát triển và chạy ứng dụng trên Windows, Mac và Linux Sự chuyển đổi sang mã nguồn mở là một bước tiến quan trọng, mở ra cơ hội mới cho lập trình viên, phản ánh xu hướng hiện nay trong cộng đồng lập trình.

ASP.NET, ra mắt cách đây 15 năm như một phần của NET Framework, đã trở thành công cụ quan trọng cho hàng triệu lập trình viên trong việc phát triển ứng dụng web Trong suốt thời gian qua, Microsoft liên tục cải tiến và bổ sung nhiều tính năng mới cho nền tảng này.

ASP.NET Core đã trải qua những thay đổi kiến trúc đáng kể, học hỏi từ các framework module hóa khác, không còn phụ thuộc vào System.Web.dll Thay vào đó, nó dựa trên một tập hợp các gói NuGet, cho phép bạn tối ưu hóa ứng dụng bằng cách chỉ bao gồm những gói cần thiết Điều này mang lại lợi ích như giảm kích thước ứng dụng, tăng cường bảo mật, giảm độ phức tạp, tối ưu hiệu suất và tiết kiệm chi phí cũng như thời gian phát triển.

Với ASP.NET Core bạn đạt được những nền tảng cải tiến dưới đây:

✓ Hợp nhất việc xây dựng web UI và web APIs.

✓ Tích hợp những client-side frameworks hiện đại và những luồng phát triển.

✓ Hệ thống cấu hình dựa trên môi trường đám mây thật sự.

✓ Dependency injection được xây dựng sẵn.

✓ HTTP request được tối ưu nhẹ hơn.

✓ Có thể host trên IIS hoặc self-host trong process của riêng bạn.

✓ Được xây dựng trên NET Core, hỗ trợ thực sự app versioning.

✓ Chuyển các thực thể, thành phần, module như những NuGet packages.

✓ Những công cụ mới để đơn giản hóa quá trình phát triển web hiện đại.

✓ Xây dựng và chạy đa nền tảng(Windows, Mac và Linux).

✓ Mã nguồn mở và tập trung vào cộng đồng.

Giới thiệu Entity Fram ew ork

Trước khi Net framework 3.5 ra đời, các nhà phát triển thường sử dụng ADO.NET để kết nối và thao tác với cơ sở dữ liệu, tạo ra DataSet hoặc DataTable để nhận và gửi dữ liệu DataTable đại diện cho một bảng, trong khi DataSet là tập hợp các DataTable, đại diện cho nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu Mặc dù ADO.NET có hiệu suất tốt, nhưng việc thao tác dữ liệu từ DataTable gặp nhiều khó khăn, dẫn đến việc phát triển dự án trở nên phức tạp và tốn công sức Để khắc phục những hạn chế này, Entity Framework (EF) đã được ra đời EF là một framework Object Relational Mapping (ORM) do Microsoft phát triển, cho phép lập trình viên làm việc với dữ liệu thông qua các đối tượng của các lớp ánh xạ với bảng trong cơ sở dữ liệu Nhờ đó, dữ liệu có thể được trả về dưới dạng đối tượng hoặc danh sách các đối tượng, giúp việc phát triển ứng dụng tương tác với dữ liệu trở nên dễ dàng hơn.

Hình 2-4 Entity Framework trong ứng dụng web

Entity Framework acts as a bridge between the business layer and the database, retrieving data from the database and automatically converting it into business entity objects These objects are then provided to the business layer for processing various operations Once the business logic is executed, Entity Framework stores any modified data through the properties of the business entities and subsequently synchronizes these changes back to the database.

Entity Framework (EF) tạo ra một mô hình dữ liệu thực thể (EDM) dựa trên các đối tượng POCO, là những lớp nguyên thủy không chứa thuộc tính đại diện cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mô hình này được EF sử dụng để truy vấn và lưu trữ dữ liệu thực thể vào cơ sở dữ liệu.

Entity Framework (EF) cho phép sử dụng LINQ để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, giúp thao tác dữ liệu nhanh chóng và tiết kiệm thời gian phát triển Bên cạnh đó, EF còn hỗ trợ nhúng các câu lệnh SQL và thực thi trực tiếp trên cơ sở dữ liệu.

Entity Framework (EF) theo dõi các thay đổi của các Entity, bao gồm việc thêm, sửa, hoặc xoá các Entity, mà mỗi Entity đại diện cho một hàng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu Những thay đổi này được phân loại theo trạng thái trước khi được gửi lên cơ sở dữ liệu.

Entity Framework (EF) executes INSERT, UPDATE, and DELETE commands to the database based on changes made to entities when the SaveChanges() method is called Additionally, EF offers asynchronous methods such as SaveChangesAsync() for improved performance.

EF tự động quản lý các transaction, tức là tập hợp các lệnh thao tác đến cơ sở dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định, giúp truy vấn và lưu trữ dữ liệu một cách chính xác và đáng tin cậy Chúng ta có thể tùy chỉnh các transaction này để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu.

✓ Caching: EF cung cấp các giải pháp về cache lại các data đã được truy vấn.

Migrations giúp việc tạo và chỉnh sửa bảng, quan hệ và ràng buộc trong cơ sở dữ liệu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết Với lệnh Migrations, người dùng có thể tạo ra các schema cho cơ sở dữ liệu chỉ bằng những dòng lệnh đơn giản.

Sử dụng Entity Framework mang lại nhiều lợi ích, bao gồm cú pháp LINQ đơn giản giúp truy vấn dữ liệu dễ dàng hơn so với SQL truyền thống Là một ORM hoàn chỉnh, EF cung cấp đầy đủ chức năng cần thiết và tách biệt SQL, cho phép người dùng tập trung vào việc thao tác dữ liệu mà không cần lo lắng về cơ sở dữ liệu Với phương pháp code first, EF giúp rút ngắn thời gian phát triển dự án, mang lại hiệu quả cao hơn trong quá trình lập trình.

Giới thiệu ASP.NET Identity

✓ ASP.NET Identity là một hệ thống chứng thực cấp quyền (membershop system) giúp ta thêm chức năng login, logout, signup vào trong ứng dụng của chúng ta.

ASP.NET Identity là phiên bản nâng cấp của ASP.NET Membership, khắc phục nhiều điểm yếu và giới thiệu nhiều tính năng mạnh mẽ.

✓ Được ra mắt lần đầu trong Project Template của Visual 2013.

Nó là giải pháp chung cho nhiều nhà phát triển, giúp loại bỏ việc phải lập trình lại, từ đó tăng tốc độ phát triển ứng dụng.

✓ Nó cung cấp cho chúng ta giải pháp bảo mật, mã hóa, tích hợp với các chức năng login với google, facebook, tw itte r

Chúng ta có thể cấu hình ASP.NET Identity để lưu trữ tên người dùng, mật khẩu và thông tin hồ sơ trong cơ sở dữ liệu SQL Server hoặc các cơ sở dữ liệu quan hệ khác, cũng như lưu trữ trên Azure Cloud.

✓ Là cơ chế dùng chung cho tất cả các ứng dụng Web bao gồm ASP.NET MVC, Web API, WebForm và SignalR.

✓ Dễ dàng thêm mới các trường dữ liệu khác vào user.

✓ Hỗ trợ login với các Social dễ dàng.

✓ Độc lập với Web vì sử dụng cơ chế OWIN.

✓ Cài đặt dễ dàng từ Nuget.

Giới thiệu SQL Server

Hình 2-5 Biểu tượng của M icrosoft SQL Server

SQL Server is a relational database management system (RDBMS) that utilizes SQL commands to facilitate data exchange between the SQL Server machine and client machines An RDBMS consists of databases, a database engine, and applications designed to manage various components within the RDBMS and other related data.

2.5.2 Lịch sử ra đời của SQL Server

Năm 1989, phiên bản đầu tiên của SQL Server 1.0 ra đời được dùng cho các hệ điều hành 16 bit và được phát triển cho tới ngày nay.

SQL Server 6.5 đã được thị trường chấp nhận rộng rãi, đánh dấu sự phát triển quan trọng trong lĩnh vực quản lý cơ sở dữ liệu Sự đột phá lớn tiếp theo là SQL Server 7.0, khi Microsoft đã viết lại một engine hoàn toàn mới Từ phiên bản 7.0 đến 8.0, SQL Server chủ yếu tập trung vào việc cải tiến các tính năng thiết kế website.

Cho đến ngày nay thì phiên bản mới nhất đó là SQL Server 2016 hỗ trợ bộ vi xử lý 64 bit ra đời vào ngày 1 tháng 6 năm 2016.

2.5.3 Một vài ấn bản của SQL Server

Phiên bản Enterprise của SQL Server tích hợp đầy đủ các tính năng nổi bật, bao gồm công cụ tạo và quản lý phân cụm, nhân bộ máy cơ sở dữ liệu, cùng với một số dịch vụ hỗ trợ Phiên bản này có khả năng đánh địa chỉ lên tới 12 terabytes và quản lý cơ sở dữ liệu lên đến 524 petabytes.

Phiên bản này hoạt động hiệu quả trên hệ thống với tối đa 4 CPU và 2 GB RAM, rất phù hợp cho các dịch vụ thiết kế web quy mô vừa và nhỏ.

Phiên bản Developer giới hạn số lượng người kết nối với server nhưng vẫn đầy đủ tính năng của Enterprise Edition Phiên bản này lý tưởng cho việc kiểm tra và phát triển ứng dụng, đặc biệt phù hợp cho các cá nhân làm việc trong lĩnh vực web như freelancer tại Việt Nam.

✓ Workgroup: ấn bản SQL Server này có các chức năng lõi cơ sở dữ liệu nhưng không đi kèm các dịch vụ Ở phiên bản 2012 không có ấn bản này.

✓ Express: Ấn bản này dễ dàng sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.

2.5.4 Các thành phần cơ bản trong SQL Server

The essential components of SQL Server include Reporting Services, Database Engine, Integration Services, Notification Services, and Full Text Search Service Together, these elements create a comprehensive solution that simplifies data analysis and storage.

Cơ chế Database Engine có khả năng lưu trữ dữ liệu ở nhiều quy mô dưới dạng hỗ trợ và bảng Nó còn có tính năng tự điều chỉnh, như việc trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi người dùng đăng xuất và sử dụng thêm tài nguyên của máy khi cần thiết.

Dịch vụ tích hợp (Integration Services) là một bộ công cụ lập trình và đồ họa cho việc sao chép, di chuyển và chuyển đổi dữ liệu Trong các công ty lớn, dữ liệu thường được lưu trữ ở nhiều hệ thống khác nhau như Oracle, SQL Server, DB2 và Microsoft Access, dẫn đến nhu cầu di chuyển dữ liệu giữa các máy chủ này Hơn nữa, việc định dạng dữ liệu trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu cũng rất quan trọng Dịch vụ tích hợp chắc chắn sẽ giúp bạn thực hiện những công việc này một cách dễ dàng và hiệu quả.

+ Analysis Services: Đây là một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft

Dữ liệu lưu trữ trong cơ sở dữ liệu mà không thể khai thác thông tin hữu ích sẽ trở nên vô nghĩa Vì vậy, công cụ phân tích dữ liệu ra đời nhằm hỗ trợ bạn trong việc phân tích hiệu quả và dễ dàng thông qua kỹ thuật khai thác dữ liệu (data mining) và khái niệm khối đa chiều (multi-dimensional cubes).

Dịch vụ thông báo là nền tảng quan trọng cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng gửi thông báo Nó cho phép gửi thông báo theo thời gian thực đến hàng ngàn người đăng ký trên nhiều thiết bị khác nhau.

Reporting Services là một công cụ mạnh mẽ giúp tạo, quản lý và triển khai báo cáo thông qua hệ thống server và client Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và xây dựng các ứng dụng báo cáo hiệu quả.

Dịch vụ Tìm kiếm Toàn văn là một thành phần quan trọng trong việc truy vấn và đánh chỉ mục dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu SQL Server.

+ Service Broker: là một môi trường lập trình cho việc tạo ra các ứng dụng trong việc nhảy qua các Instance.

Giới thiệu AutoM apper

AutoMapper là thư viện hỗ trợ việc ánh xạ các đối tượng (object-to-object mapper), cho phép bạn chuyển đổi các thuộc tính giữa các đối tượng khác nhau Ví dụ, bạn có thể tự động ánh xạ một thực thể phức tạp như Customer sang đối tượng CustomerDTO bằng cách sử dụng AutoMapper.

Giới thiệu D atatable

DataTables là một plug-in mạnh mẽ cho thư viện jQuery Javascript, giúp quản lý và hiển thị các bảng biểu trên trang HTML một cách hiệu quả Nó mang lại nhiều ưu điểm nổi bật, giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và tối ưu hóa quy trình làm việc với dữ liệu.

✓ Phân trang, search tức thì, sắp xếp nhiều cột dữ liệu.

✓ Hỗ trợ rất nhiều các data source: DOM, Javascript, Ajax và các xử lý trên máy chủ.

✓ Dễ dàng tương thích với: jQuery UI, Bootstrap.

✓ Có rất nhiều các tính năng được mở rộng: o AutoFill. o ColReorder o ColVis o Editor o FixedColumns o FixedHeader o KeyTable o Responsive o Scroller o TableTools.

Giới thiệu Stimulsoft R ep o rts

Stimulsoft Reports là phần mềm mạnh mẽ cho NET Framework, giúp bạn dễ dàng tạo và quản lý báo cáo Với bộ công cụ đa dạng, bạn có thể tạo báo cáo trong các môi trường như ASP.NET, WPF, WinForms và Silverlight Ứng dụng này cung cấp khả năng xuất báo cáo mạnh mẽ, nâng cao năng suất làm việc của bạn Trình xem báo cáo tích hợp cho phép truy cập và xem các báo cáo một cách đơn giản và hiệu quả, đồng thời hỗ trợ nhiều định dạng báo cáo khác nhau.

✓ Được sử dụng để thiết kế và tạo một báo cáo chuyên nghiệp và phong phú.

✓ Hỗ trợ các mẫu báo cáo có thể chỉnh sửa linh động.

✓ Hỗ trợ các định dạng khác nhau.

✓ Cung cấp báo cáo kèm với Biểu đồ, Đồ thị và Bảng.

✓ Tham số dựa trên biểu thức và truy vấn SQL.

✓ Khả năng cài đặt thuận tiện và giao diện đồ họa dễ sử dụng.

2.9.1 Đặc điểm chung của JavaScript

Ngôn ngữ lập trình bậc cao như C/C++, Java, Python, và Ruby gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên của con người, giúp lập trình viên dễ dàng hơn trong việc viết mã Ngược lại, ngôn ngữ lập trình bậc thấp như Assembly lại gần gũi với máy tính, cho phép kiểm soát chi tiết hơn về phần cứng.

Ngôn ngữ lập trình động như Python, Ruby, và Perl được tối ưu hóa để cải thiện hiệu suất cho lập trình viên, trong khi ngôn ngữ lập trình tĩnh như C/C++ lại được tối ưu hóa nhằm nâng cao hiệu suất cho phần cứng máy tính.

Ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) cho phép lập trình viên thực hiện mã mà không cần biên dịch hay liên kết như các ngôn ngữ lập trình biên dịch như C/C++ hay Java Thay vào đó, mã được dịch ngay tại thời điểm chạy, mang lại sự linh hoạt và tiện lợi trong quá trình phát triển ứng dụng.

JavaScript là một ngôn ngữ lập trình dựa trên đối tượng, tương tự như các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng khác Tuy nhiên, JavaScript không hỗ trợ tính kế thừa và đa hình.

Ngôn ngữ lập trình dựa trên nguyên mẫu (prototype-based) là một hình thức của lập trình hướng đối tượng, trong đó các hành vi của đối tượng được tái sử dụng hiệu quả.

✓ JavaScript cùng với HTML, CSS trở thành ngôn ngữ không thể thiếu đối với website.

✓ Ngoài ra, có rất nhiều framework JavaScript khác nhau phía front-end: Angularjs, Angular2, ReactJS, V uejs, Em berjs, M eteorjs, backbone,

✓ JavaScript có thể sử dụng phía server với framework : N odejs.

✓ Một số database sử dụng JavaScript như là kịch bản và là ngôn ngữ query: MongoDB, CouchDB.

JavaScript can be utilized to develop desktop applications using the Electron framework Notable applications built with this technology include Atom, Visual Studio Code, GitKraken, and Wordpress.com.

✓ Để xây dựng ứng dụng điện thoại đa nền tảng (Android, IOS) có thể dùng: React-native.

AJAX, viết tắt của "Asynchronous Javascript and XML", không phải là một công nghệ độc lập mà là sự kết hợp của nhiều công nghệ đã có sẵn như HTML, CSS, Javascript và XML Sự kết hợp này giúp xây dựng các ứng dụng web hiện đại một cách hiệu quả hơn.

AJAX cho phép trình duyệt giao tiếp với máy chủ web để gửi yêu cầu và nhận dữ liệu Nhờ đó, phản hồi từ máy chủ được xử lý để cập nhật nội dung trang web mà không cần tải lại toàn bộ trang.

Hãy phân tích từng ký tự viết tắt của AJAX:

"Asynchronous" có nghĩa là khi một máy khác yêu cầu dữ liệu từ máy chủ web, quá trình này không làm cho máy bị đơ (freeze) cho đến khi máy chủ phản hồi Người dùng vẫn có thể tiếp tục điều hướng các trang trong khi chờ đợi Ngay khi máy chủ trả về phản hồi, một chức năng liên quan sẽ thao tác dữ liệu đã được nhận trong nền.

JavaScript là ngôn ngữ lập trình chủ yếu được sử dụng để xử lý các yêu cầu AJAX, phân tích phản hồi từ AJAX và cập nhật nội dung cho Document Object Model (DOM).

Máy khách sử dụng XMLHttpRequest hoặc API XHR để gửi yêu cầu đến máy chủ, với API (Giao diện lập trình ứng dụng) được xem như tập hợp các phương pháp quy định cách thức giao tiếp giữa hai bên Cần lưu ý rằng dữ liệu từ yêu cầu AJAX có thể ở nhiều định dạng khác nhau, không chỉ giới hạn ở XML.

2.11 Một số thư viện khác

Một số thư viện khác

Các trang thiết bị trong doanh nghiệp được phân chia và quản lý theo từng phòng ban riêng biệt Mỗi phòng ban chịu trách nhiệm quản lý nhiều hệ thống và thiết bị, trong khi một hệ thống hoặc thiết bị chỉ thuộc về một phòng ban duy nhất Một hệ thống hoặc thiết bị có thể bao gồm nhiều thiết bị khác nằm trong cùng một phòng ban.

Danh sách vật tư (matlist) định nghĩa các vật tư sử dụng thường xuyên, bao gồm số lượng sử dụng tương ứng Mỗi danh sách có thể chứa nhiều vật tư, và một vật tư có thể xuất hiện trong nhiều danh sách khác nhau.

Hình 3-2 M ô hình ER quản lý định mức vật tư

Phân tích hệ thống

Mô tả hệ th ố n g

Các trang thiết bị trong doanh nghiệp được phân chia và quản lý theo từng phòng ban cụ thể Mỗi phòng ban chịu trách nhiệm quản lý nhiều hệ thống và thiết bị, trong khi mỗi hệ thống hoặc thiết bị chỉ thuộc về một phòng ban duy nhất Đặc biệt, một hệ thống hoặc thiết bị có thể bao gồm nhiều thiết bị khác trong cùng một phòng ban.

Các vật tư thường xuyên sử dụng sẽ được định nghĩa trong danh sách vật tư (matlist), bao gồm số lượng sử dụng tương ứng Một danh sách vật tư có thể chứa nhiều vật tư, và một vật tư có thể xuất hiện trong nhiều danh sách khác nhau.

Mô hình ER quản lý định mức vật tư bao gồm danh sách các vật tư khác nhau, trong đó mỗi vật tư được gán một đơn vị tính riêng biệt Đặc biệt, mỗi đơn vị tính này có khả năng áp dụng cho nhiều loại vật tư khác nhau.

Hình 3-4 M ô hình ER quản lý kho vật tư

Các vật tư sẽ được lưu trữ tại các kho của đơn vị, với mỗi đơn vị sở hữu nhiều kho và mỗi kho chỉ thuộc về một đơn vị Các vật tư cùng mã có thể được lưu trữ tại nhiều kho khác nhau, trong khi một kho có khả năng chứa nhiều loại vật tư khác nhau.

Hình 3-3 M ô hình ER quản lý phiếu đề nghị sử dụng vật tư

Khi thực hiện bảo dưỡng, nhân viên có thể yêu cầu thủ kho xuất vật tư cần thiết qua phiếu yêu cầu vật tư Sau khi được trưởng phòng và thủ kho phê duyệt, số lượng tồn kho sẽ tự động giảm, xác nhận vật tư đã được xuất kho và đưa vào sử dụng Phiếu đề nghị sử dụng vật tư cần ghi rõ các thông tin như kho chứa, người đề nghị, người phê duyệt và công việc sử dụng vật tư.

Hình 3-5 M ô hình ER quản lý nhập kho và kiểm kê

Vật tư trong kho có thể được nhập thêm sau khi mua sắm, yêu cầu thủ kho tạo phiếu nhập kho để ghi lại thời gian và số lượng vật tư nhập vào Phiếu nhập kho bao gồm nhiều vật tư và chỉ áp dụng cho một kho duy nhất Tương tự, để kiểm kê vật tư, cần có phiếu kiểm kê, trong đó liệt kê chi tiết số lượng vật tư trong kho tại thời điểm lập phiếu.

Hình 3-6 M ô hình ER quản lý điều chuyển kho

Trong quá trình sử dụng, có thể xảy ra tình huống kho vật tư không đủ đáp ứng nhu cầu bảo dưỡng Khi đó, thủ kho cần lập phiếu yêu cầu điều chuyển để xin cấp vật tư từ các kho khác Sau khi được lãnh đạo phê duyệt, vật tư sẽ được vận chuyển giữa các kho Phiếu yêu cầu điều chuyển cần bao gồm thông tin về người yêu cầu, người phê duyệt, kho đến, kho đi, danh sách vật tư yêu cầu và số lượng cụ thể.

Hình 3-7 M ô hình ER quản lý bảo dưỡng

Ngoài các công việc sửa chữa đột xuất, công việc sửa chữa định kỳ được thực hiện thông qua các quy trình bảo dưỡng (ppm) đã được khai báo trước Mỗi quy trình bao gồm ít nhất một nội dung công việc (task), và tương ứng với mỗi nội dung công việc sẽ có một danh sách vật tư (material list) Một quy trình có thể chứa nhiều nội dung công việc, nhưng mỗi nội dung chỉ có tối đa một danh sách vật tư liên quan Nội dung công việc và danh sách vật tư cũng có thể được áp dụng cho nhiều quy trình khác nhau Mỗi thiết bị có thể được gán với nhiều quy trình để lập kế hoạch bảo dưỡng, và một quy trình có thể phục vụ cho nhiều thiết bị Hệ thống sẽ tự động tính toán ngày bảo dưỡng theo kế hoạch dựa trên ngày bắt đầu đã được xác định trước.

Hình 3-8 M ô hình ER quản lý phiếu công việc

Khi cần bảo dưỡng hoặc sửa chữa, người dùng sẽ tạo một phiếu công việc Đối với sửa chữa đột xuất, phiếu chỉ cần hiển thị hệ thống hoặc thiết bị cần sửa Trong trường hợp bảo dưỡng định kỳ, phiếu sẽ hiển thị cả hệ thống và quy trình bảo dưỡng áp dụng Mỗi phiếu công việc phải có ít nhất một nội dung công việc, kèm theo danh sách vật tư cần thiết Đối với bảo dưỡng định kỳ, nội dung và danh sách vật tư sẽ tự động đồng bộ từ quy trình, trong khi sửa chữa đột xuất sẽ do người dùng thêm mới Ngoài ra, phiếu công việc còn bao gồm thông tin như ngày tạo, người tạo, ngày bắt đầu và kết thúc bảo dưỡng, cũng như người báo cáo hoặc chịu trách nhiệm bảo dưỡng.

Hình 3-9 M ô hình ER quản lý lịch sử phiếu công việc

Khi người dùng thay đổi trạng thái của phiếu công việc, hệ thống sẽ ghi lại lịch sử (AuditEvent) để đảm bảo tính trách nhiệm cho từng trạng thái Thông tin ghi nhận bao gồm người chỉnh sửa, ngày chỉnh sửa, phiếu được chỉnh sửa, cùng với trạng thái trước và sau khi chỉnh sửa Mỗi phiếu có thể có nhiều lịch sử trạng thái khác nhau, nhưng mỗi lịch sử chỉ áp dụng cho một phiếu công việc duy nhất.

Hình 3-10 M ô hình ER quản lý nhân viên

Mỗi nhân viên đều có một người giám sát, người này chịu trách nhiệm quản lý một nhóm nhân viên Tuy nhiên, không phải tất cả nhân viên đều là giám sát viên Mỗi phòng ban sẽ được phân công một giám sát viên để quản lý hiệu quả hoạt động của phòng ban đó.

Hình 3-11 M ô hình ER quản lý tài khoản

Người dùng sẽ nhận được một tài khoản để đăng nhập vào hệ thống, và tài khoản này thuộc về một nhóm tài khoản nhất định Quản trị viên có khả năng phân quyền cho các tài khoản dựa trên nhóm, trong đó mỗi nhóm có thể chứa nhiều người dùng, nhưng mỗi người dùng chỉ thuộc về một nhóm duy nhất Mỗi nhóm sẽ được gán cho một phòng ban, và một phòng ban có thể bao gồm nhiều nhóm Dữ liệu mà nhóm thuộc phòng ban nào sẽ chỉ được xem bởi các tài khoản trong nhóm đó.

Hình 3-12 M ô hình ER quản lý cấp phép trạng thái

Hệ thống cung cấp cho người dùng danh sách các đối tượng quản lý, mỗi đối tượng đi kèm với danh sách trạng thái riêng Mỗi trạng thái chỉ thuộc về một đối tượng cụ thể, và người quản trị có khả năng phân quyền cho các trạng thái này theo từng nhóm Các nhóm được phân quyền để thực hiện việc chuyển đổi trạng thái của đối tượng từ trạng thái cũ sang trạng thái mới.

Xây dựng các chức năng của hệ thống

3.2.1 Mô tả các chức năng chi tiết

- Quản lý đơn vị: Cho phép quản trị đơn vị, phục vụ phân quyền và cấu hình dữ liệu trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-1 Bảng mô tả chức năng quản lý đơn vị

- Quản lý phòng ban: Cho phép quản trị phòng ban, phục vụ phân quyền và cấu hình dữ liệu trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-2 Bảng mô tả chức năng quản lý phòng ban

- Quản lý hệ thống: Cho phép quản trị các hệ thống trong nhà máy, liên kết các thiết bị trong dây chuyền sản xuất.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m h ệ th ố n g t r o n g d a n h s á c h

C h o p h é p liệ t k ê to à n b ộ c á c t h i ế t b ị/h ệ th ố n g c o n b ê n t r o n g từ n g h ệ th ố n g

Bảng 3-3 Bảng mô tả chức năng quản lý hệ thống

- Quản lý thiết bị: Cho phép quản lý toàn bộ danh mục các thiết bị đang hoạt động trong nhà máy.

STT Chức năng Diễn giải

H iể n th ị t o à n b ộ c á c p h â n c ấ p c h i ti ế t liê n q u a n đ ế n t h iế t b ị

C h o p h é p liê n k ế t v ớ i c á c q u y tr ìn h b ả o d ư ỡ n g , t ầ n s u ấ t th ự c h iệ n c ô n g v iệ c b ả o d ư ỡ n g đ ịn h k ỳ để n h ắ c th ự c h iệ n c ô n g t á c b ả o d ư ỡ n g đ ịn h k ỳ

C h o p h é p q u ả n lý v à g iá m s á t tìn h tr ạ n g c ủ a th iế t b ị: Đ a n g h o ạ t đ ộ n g , đ a n g d ừ n g , đ a n g b ả o d ư ỡ n g

Bảng 3-4 Bảng mô tả chức năng quản lý thiết bị

- Quản lý vật tư: Cho phép quản lý danh mục vật tư trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m v ậ t tư tr o n g d a n h m ụ c

Bảng 3-5 Bảng mô tả chức năng quản lý vật tư

- Quản lý kho: Cho phép quản lý các thông tin liên quan đến kho vật tư.

STT Chức năng Diễn giải

STT Chức năng Diễn giải

6 G ia o d ịc h tr o n g k h o T h ố n g k ê c á c g ia o d ịc h liê n q u a n đ ế n k h o

Bảng 3-6 Bảng mô tả chức năng quản lý kho

- Quản lý đơn vị tính: Cho phép quản lý danh mục đơn vị tính trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-7 Bảng mô tả chức năng quản lý đơn vị tính

- Điều chuyển vật tư: Cho phép điều chuyển các vật tư giữa các kho với nhau.

STT Chức năng Diễn giải

1 C h i t i ế t v ậ t tư c ầ n đ iề u c h u y ể n T h e o d õ i c h i ti ế t số lư ợ n g c á c v ậ t t ư t r o n g q u á tr ìn h đ iề u c h u y ể n

Bảng 3-8 Bảng mô tả chức năng điều chuyển vật tư

- Quản lý nhập kho: Cho phép quản trị và theo dõi việc nhập vật tư vào kho trên phần mềm.

STT Chức năng Diễn giải

C h o p h é p tìm k iế m p h iế u n h ậ p k h o tr o n g d a n h m ụ c p h iế u n h ậ p k h o

STT Chức năng Diễn giải

C h o p h é p q u ả n lý số lư ợ n g c h i t i ế t c á c đ ầ u m ụ c v ậ t t ư n h ậ p k h o : v ậ t tư , số lư ợ n g , g i á

Bảng 3-9 Bảng mô tả chức năng quản lý nhập kho

- Quản lý đề nghị sử dụng: Cho phép quản trị và theo dõi việc tạo yêu cầu sử dụng trên phần mềm.

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-10 Bảng mô tả chức năng quản lý đề nghị sử dụng

- Quản lý kiểm kê: Cho phép quản trị các đợt kiểm kê trên phần mềm và reset lại số lượng tồn kho giữa sổ sách và thực tế.

STT Chức năng Diễn giải

C h o p h é p t ạ o m ớ i v à k h a i b á o c á c th ô n g t i n liê n q u a n th e o từ n g đ ợ t k iể m k ê v ậ t t ư t r o n g k h o

C h o p h é p n h ậ p số lư ợ n g tồ n k h o th ự c tế tr o n g q u á t r ìn h k iể m k ê

Bảng 3-11 Bảng mô tả chức năng quản lý kiểm kê

- Quản lý quy trình bảo dưỡng: Cho phép quản trị các quy trình hướng dẫn bảo dưỡng trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m c á c q u y tr ìn h

6 L iê n k ế t h ạ n g m ụ c c ô n g v iệ c H iể n th ị c h i t i ế t c á c b ư ớ c th ự c h iệ n c ô n g v iệ c

Bảng 3-12 Bảng mô tả chức năng quản lý quy trình bảo dưỡng

- Quản lý nội dung thực hiện công việc: Cho phép quản trị các nội dung hướng dẫn bảo dưỡng theo từng quy trình.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m n ộ i d u n g C h o p h é p tìm k iế m n ộ i d u n g c ô n g v iệ c

Bảng 3-13 Bảng mô tả chức năng quản lý nội dung thực hiện công việc

- Quản lý định mức vật tư cho bảo dưỡng định kỳ: Quản trị được công tác tạo định mức vật tư cho bảo dưỡng định kỳ trên hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m c á c đ ịn h m ứ c v ậ t tư

Bảng 3-14 Bảng mô tả chức năng quản lý vật tư cho bảo dưỡng định kỳ

- Quản lý lập và điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng: Cho phép quản lý lập và điều chỉnh kế hoạch bảo dưỡng định kỳ cho thiết bị.

STT Chức năng Diễn giải

C h o p h é p t h i ế t lậ p k ế h o ạ c h b ả o d ư ỡ n g đ ịn h k ỳ v ớ i từ n g h ệ th ố n g h o ặ c th i ế t b ị

Bảng 3-15 Bảng mô tả chức năng quản lý lập và điều chỉnh kế hoạch

- Quản lý yêu cầu công việc: Cho phép quản trị toàn bộ các yêu cầu công việc cần thực hiện bảo dưỡng/sửa chữa thiết bị.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m c á c y ê u c ầ u c ô n g v iệ c

Bảng 3-16 Bảng mô tả chức năng quản lý yêu cầu công việc

- Quản lý danh sách nhân viên: Cho phép quản lý danh sách các nhân viên đang làm việc tại đơn vị.

STT Chức năng Diễn giải

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m c á c n h â n v iê n

Bảng 3-17 Bảng mô tả chức năng quản lý nhân viên

- Quản lý người giám sát: Cho phép quản lý danh sách người giám sát của đơn vị

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-18 Bảng mô tả chức năng quản lý người giám sát

- Quản trị nhóm người dùng: Cho phép quản trị nhóm người dùng trên phần mềm

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-19 Bảng mô tả chức năng quản trị nhóm người dùng

- Quản trị người dùng: Cho phéo quản trị người sử dụng trên hệ thống

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-20 Bảng mô tả chức năng quản trị người dùng

- Phân quyền chức năng: Cho phép quản trị các chức năng theo từng nhóm người dùng.

STT Chức năng Diễn giải

C h o p h é p t h i ế t lậ p c á c g ia o d iệ n k h á c n h a u th e o từ n g n h ó m n g ư ờ i d ù n g

C h o p h é p t h i ế t lậ p q u ả n tr ị d ữ liệ u th e o từ n g c h ứ c n ă n g

C h o p h é p t h i ế t lậ p c á c tr ạ n g th á i k h á c n h a u c ủ a từ n g n h ó m n g ư ờ i d ù n g t r ê n từ n g đ ố i tư ợ n g c h ứ c n ă n g

Bảng 3-21 Bảng mô tả chức năng phân quyền

- Quản lý trạng thái: Cho phép quản lý các trạng thái của đối tượng trong hệ thống.

STT Chức năng Diễn giải

2 C ậ p n h ậ t th ô n g tin C h o p h é p c ậ p n h ậ t th ô n g tin tr ạ n g th á i

4 T ìm k iế m C h o p h é p tìm k iế m tr ạ n g th á i

Bảng 3-22 Bảng mô tả chức năng quản lý trạng thái

- Quản lý phân quyền trạng thái: Cho phép quản lý việc thay đổi trạng thái đối tượng của nhóm người dùng.

STT Chức năng Diễn giải

Bảng 3-23 Bảng mô tả chức năng quản lý phân quyền trạng thái

Là người có toàn quyền trên hệ thống:

- Đăng nhập/đăng xuất trên hệ thống

Quyền của từng tài khoản người dùng sẽ phụ thuộc vào việc phân quyền của admin.

3.2.3 Đặc tả các use case

3.2.3.1 Đăng nhập vào hệ thống

- Đặc tả: Use case này cho phép đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các công việc và xác thực quyền.

- Actor: Tất cả các tài khoản

Sơ đồ 3-5 Sơ đồ hợp tác đăng nhập thành công

Sơ đồ 3-4 Sơ đồ hợp tác đăng nhập không thành công

3.2.3.2 Quản lý các danh mục

- Đặc tả: Use case này cho phép quản lý các danh mục tùy vào phân quyền của từng tài khoản.

- Actor: Các tài khoản được phân quyền.

Sơ đồ 3-7 Sơ đồ hợp tác quản lý các danh mục

3.2.3.3 Đề nghị sử dụng vật tư

- Đặc tả: Use case này cho phép nhân viên bảo dưỡng thiết bị yêu cầu thủ kho cung cấp các vật tư cần thiết cho quá trình bảo dưỡng.

- Actor: Các tài khoản được phân quyền. o

5 Chọn chức năng để nghị vật tư

7.Tạo phiếu với các thông tin cấn thiết

4 Hiển thị chức năng đé nghị vật tư

N G Ư Ờ I D Ù N G 6 Hiển thị giao diện để nghị vật tư

1 ũ Yêu cấu thừ khu phê duyệt _

8 Lưu dữ liệu vào hệ thống

12 Cập nhật trạng thái phiếu

9 Hiền thị phiếu với trạng thái chờ phê duyệt

13 Hoàn tất phiếu để nghị sử dụng vật tư

Sơ đồ 3-9 Sơ đồ hợp tác đề nghị sử dụng vật tư

Trong trường hợp này, thủ kho có khả năng yêu cầu chuyển vật tư từ kho này sang kho khác, nhưng điều này cần phải được sự phê duyệt từ lãnh đạo Tài khoản thủ kho sẽ là người thực hiện yêu cầu này.

Sơ đồ 3-10 Sơ đồ tuần tự điều chuyển vật tư o /

5 Chọn chức năng điéu chuyền vật tư

7 Tạo phiếu với các thông tin cân thiết

4 Hiển thị chức năng điéu chuyển vật tư

N G Ư Ờ I D Ừ N G Hiển thị giao diện đề nghị vật tư

10 Yêu cáu lãnh đạo phê duyệt

8 Lưu dữ liệu vào hệ thống

12 Cập nhật trạng thái phiếu

9 Hiển thị phiếu với trạng thái chờ phê duyệt

13 Hoàn tất phiếu yêu cầu điểu chuyển vật tư

Sơ đồ 3-11 Sơ đồ hợp tác điều chuyển vật tư

Use case này cho phép thủ kho thực hiện việc kiểm kê kho nhằm đảm bảo rằng vật tư không bị thất lạc và số lượng vật tư luôn chính xác.

- Actor: Tài khoản thủ kho.

Sơ đồ 3-12 Sơ đồ hợp tác kiểm kê kho

- Đặc tả: Use case này cho phép thủ kho tạo phiếu nhập kho khi có một lượng vật tư được đưa vào kho để lưu trữ.

- Actor: Tài khoản thủ kho.

Sơ đồ 3-15 Sơ đồ hợp tác quản lý nhập kho

EM P_DESC: nvarchar(SO) EMP EMAILADDRESS: nvarchar(50)

EM PJVIOBILEPHONENO : nvarchar(50) EMP~MRC: n v arch a r(lS )

EM P.PERPRO NO UNS: nvarchar!SO) EMP_SCHEDGROUP: bit

UGR_CODE: nvarchar(12) UGR_DESC: nvarchar(80)

USR_CODE; nvarchar(30) USR_DESC; nvarchar(80)

U SR JM A ILA D D R ES S: nvarchar(255) USR_GRO UP: nvarchar(12) USR NOTU5ED: bit

In sert!): void Search!): void Update!); void ln sert(): void

ORG_DIESC: nvarchar(SO) OBJ_CO DE: nvarchar(30)

OB1_COMMISS: datetim e OBJ_DE$C: nvarchar(SO)

O BJ_GEO REF; nvarcharllOOO) OBJ_M ANUFACT; nvarchar(200) OBJ_MRCr n v arch a r(lS )

O BJ_O BTYPE: nvarchar(4) OBJ_PARENT: nvarchar(30)

M R C C O D E : n v arch ar(lS ) MRC_DE5C; nvarchar{80) MRC_NOTUSED: bit MRC ORG: nvarchar(15) MRC~SCHEDGROUP: nvarchar{30)

D elete!): void ln sert(): void

In sert!); void Search!): void

PPMOBJETCS PPO_DUE: datetim e PPO_OBJECT: nvarchar(30) PPO_PK; int PPO _PPM : nvarchar(20) STORES

S T O Q T Y : numeric(24,6) STO _STO RE: nvarehar(15)

PPM CODE: nvarchar(20) PPM~DE5C: nvarchar(80) PPM _FREQ ; numeric PPA_PERSONS: ngmerằc{8,0) PPA PPM : nvarchar(20)

In sert!): void Search!): void Update)); void

M LP_QTY: nu merlc!24,6) D elete!): void

M TL_COD E: nvarchar(20) MTL_DESC: nvarchar(èữ) irchar

E V T JO B T Y P E : nvarchar(S) EVT_O BJECT: nvarchar(30) EVT_O RIGIN : nvarchar(30) EVT_PPM : nvarchar(20) EVT_PRIO RlTY: nvarchar(S) EVT_REPO RTED: datetim e EVT_SCHEDEND: datetim e EVT_STATUS: nvarchar!4) EVT_TARGET: datetim e

ACT_ACT: int ACT_COM PLETED: bit ACT END: datetim e ACT_EST: float ACT_EVEN T: in t ACT_M ATLIST: nvarchar(20) ACT NOTE: nvarchar(255) ACT_PERSONS: numeric(8,0)

A CT_REM ; float ACT_START: datetim e ACT TASK: nvarchar!20)

In sert!): void Search!): void

Sơ đồ 3-16 Sơ đồ lớp

Thiết kế hệ thống

3.3.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu

USR DESC: nvarchar(SO) ĩ S R E M AI LAD D R ESS; nvarchar(255) USR_GRQ UP: nvarchar(12) USR NOTUSED: bit

EM P NOTUSED: bit EMP_PERPRONOUNS: nvarchar{50)

UG R_D ESC: nvarehar(80) UGRJV1RC: nvarchar(15) ORGANIZATION

OBJ CODE: nvarchar K : int

PPO _PP M : nvarchar(20) STR CODE: nva r e h a 15)

STO PART: nvarchar(30) STO QTY: num eric(24,6) STO _STO RE: nvarchar(15)

P P M D E S C : nvarchar(80) PPM FREQ: num erlc(8,0)

P P M JS ST Y P E : n va rc h ar(l)

P P M JO B T Y P E : nvarchar(B) PPM _NO TUSED : bit PPM~PERIODUOM: n v a rc h ar(lü ) PPM _PRIO RITY: nvarchar(8)

PPA ACT: num eric(8,0) PPA EST: nu m eric( 1 2,2 ) PPA~MATLIST: nvarchar(20)

PP A_PPM : nvarchar(20) PPA_TASK: nvarchar{20)

TSK_CO DE: nvarchar Quản lý hệ thống/thiết bị

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-26 Bảng cơ sở dữ liệu hệ thống/thiết bị

3.3.2.2 Cơ sở dữ liệu vật tư

> Quản lý danh mục kho

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-27 Bảng cơ sở dữ liệu kho vật tư

> Quản lý đơn vị tính

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-28 Bảng cơ sở dữ liệu đơn vị tính

> Quản lý thông tin vật tư

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-29 Bảng cơ sở dữ liệu vật tư

> Quản lý yêu cầu sử dụng

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích 1

Bảng 3-30 Bảng cơ sở dữ liệu yêu cầu sử dụng

> Quản lý chi tiết các vật tư trong yêu cầu sử dụng

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-31 Bảng cơ sở dữ liệu vật tư trong phiếu yêu cầu

> Quản lý kiểm kê/nhập kho

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-32 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý kiểm kê/nhập kho

> Quản lý chi tiết các vật tư trong phiếu kiểm kê/nhập kho

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-33 Bảng cơ sở dữ liệu vật tư trong phiếu kiểm kê/nhập kho

> Quản lý điều chuyển vật tư

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-34 Bảng cơ sở dữ liệu điều chuyển vật tư

> Quản lý chi tiết các vật tư trong phiếu điều chuyển

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-35 Bảng cơ sở dữ liệu vật tư trong phiếu điều chuyển

3.3.2.3 Cơ sở dữ liệu công việc

> Quản lý quy trình bảo dưỡng

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-36 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý quy trình bảo dưỡng

> Quản lý định mức vật tư

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-37 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý định mức vật tư

> Quản lý nội dung thực hiện

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-38 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý nội dung thực hiện

> Quản lý lập lịch bảo dưỡng

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-39 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý lập lịch bảo dưỡng

> Quản lý phiếu công việc

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-40 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý phiếu công việc

> Quản lý lịch sử phiếu công việc

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-41 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý lịch sử phiếu công việc

3.3.2.4 Cơ sở dữ liệu nhân viên

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-42 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý nhân viên

> Quản lý người giám sát

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-43 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý người giám sát

3.3.2.5 Cơ sở dữ liệu quản trị hệ thống

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-44 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý đối tượng

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-45 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý trạng thái

> Quản lý cấp phép trạng thái

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích 1

Bảng 3-46 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý phân quyền trạng thái

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-47 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý tài khoản

> Quản lý nhóm tài khoản

STT Tên bảng Tên cột Kiểu Mục đích

Bảng 3-48 Bảng cơ sở dữ liệu quản lý nhóm tài khoản

Chương 4: Xây dựng hệ thống quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp - IziSolution 3.4 Đăng nhập hệ thống

Hình 4-1 Giao diện đăng nhập

Khi người dùng truy cập vào hệ thống, màn hình đầu tiên sẽ là giao diện đăng nhập.

Hình 4-2 Giao diện thông báo khi nhập sai mật khẩu

Khi người dùng nhập sai mật khẩu, hệ thống sẽ thông báo mật khẩu đã bị sai và yêu cầu người dùng nhập lại.

Hình 4-3 Giao diện thông báo tài khoản đã bị khóa

Khi người dùng nhập mật khẩu sai hơn 5 lần, tài khoản sẽ bị khóa tự động Để mở khóa tài khoản, người dùng cần liên hệ với admin để được hỗ trợ.

Hình 4-4 Giao diện thông báo tài khoản chưa được xác nhận qua email

Mỗi tài khoản khi được tạo ra sẽ liên kết với một địa chỉ email Người dùng cần kiểm tra hộp thư đến của email để xác nhận tài khoản trước khi đăng nhập vào hệ thống Nếu cố gắng đăng nhập mà chưa xác nhận, hệ thống sẽ hiển thị thông báo yêu cầu người dùng xác nhận tài khoản qua email.

Hình 4-5 Giao diện yêu cầu xác nhận tài khoản trong hộp thư đến của email

Hệ thống sẽ gửi một email với tiêu đề "Xác nhận tài khoản", trong đó nội dung sẽ bao gồm tên đăng nhập của bạn và một đường dẫn để xác nhận tài khoản.

Hình 4-6 Giao diện xác nhận tài khoản thành công

Sau khi xác nhận thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo cho người dùng biết để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.

Hình 4-7 Giao diện xác nhận tài khoản thất bại

Nếu xác nhận tài khoản thất bại, hệ thống sẽ thông báo để người dùng biết và liên hệ với admin.

Bạn có muôn thay đôi mật khâu?

Mật khẳu sẽ được gửi vào email đã đăng ký của tài khoản!

Có, tôi muốn thay đổi! Cancel

Hình 4-8 Giao diện xác nhận yêu cầu đổi mật khẩu

Khi người dùng chọn vào mục quên mật khẩu, hệ thống sẽ gửi yêu cầu xác nhận có muốn đổi mật khẩu hay không.

Hình 4-9 Giao diện thông báo đổi mật khẩu thành công

Khi người dùng chấp nhận đổi mật khẩu, hệ thống sẽ tạo ra một mật khẩu mới cho tài khoản và gửi thông báo đến địa chỉ email đã đăng ký.

Hình 4-10 Giao diện thông báo mật khẩu mới trong hộp thư đến của email

Mật khẩu mới sẽ được tạo ngẫu nhiên, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của hệ thống, bao gồm độ dài tối thiểu 6 ký tự, ít nhất 1 ký tự in hoa, 1 ký tự in thường, 1 ký tự số và 1 ký tự đặc biệt.

Hình 4-11 Giao diện màn hình thống kê

Sau khi đăng nhập thành công, người dùng sẽ được chuyển đến giao diện thống kê, trang chủ của hệ thống Tại đây, các thông số của phiếu công việc sẽ được hiển thị dưới dạng inbox và biểu đồ.

Hình 4-12 Giao diện thống kê số phiếu đang phát lệnh sửa chữa

Khi người dùng chọn mục ‘Số phiếu đang phát lệnh sửa chữa’ trong phần ‘Thông tin bảo dưỡng’, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các phiếu công việc có trạng thái ‘Phát lệnh sửa chữa’, giúp người dùng dễ dàng tiến hành sửa chữa các thiết bị liên quan.

Hình 4-13 Giao diện thống kê số phiếu đã hoàn thành sửa chữa

Hình 4-14 Giao diện thống kê số phiếu đã hủy

Hình 4-15 Giao diện thống kê số công việc chờ bàn giao

Tương tự với các mục khác trong ‘Thông tin bảo dưỡng’.

Cấp quản lý cao nhất của hệ thống là ‘Đơn vị’, một đơn vị sẽ có nhiều ‘Phòng ban’, mỗi phòng ban sẽ quản lý nhiều ‘Thiết bị’.

Hình 4-16 Giao diện quản lý danh sách đơn vị

Các đơn vị sẽ được hiển thị theo danh sách dưới dạng bảng Người dùng có thể xem hoặc tìm kiếm đơn vị theo nhu cầu.

Hình 4-17 Giao diện quản lý chi tiết đơn vị

Khi người dùng chọn một đơn vị bất kỳ, hệ thống sẽ chuyển đến màn hình chi tiết của đơn vị đó Tại đây, người dùng có thể xem, chỉnh sửa thông tin, thêm đơn vị mới hoặc xóa đơn vị hiện tại nếu nó chưa được liên kết với phòng ban.

Hình 4-18 Giao diện thông báo không thể xóa đơn vị

Nếu đơn vị đã được liên kết với phòng ban thì khi người dùng chọn xóa, hệ thống sẽ thông báo lỗi và không cho xóa đơn vị đó.

Hình 4-19 Giao diện quản lý danh sách phòng ban

Hình 4-20 Giao diện quản lý chi tiết phòng ban

Mục ‘Quản lý phòng ban’ cũng tương tự với mục ‘Quản lý đơn vị’.

Hình 4-21 Giao diện quản lý danh sách thiết bị

Hệ thống quản lý danh sách không chỉ cho phép người dùng thêm mới danh sách mà còn hỗ trợ chức năng tìm kiếm linh hoạt, bao gồm tìm kiếm tổng hợp và tìm kiếm theo cột.

Tìm kiếm tổng hợp cho phép người dùng nhập từ khóa vào ô tìm kiếm trên bảng nội dung, từ đó hệ thống sẽ tìm kiếm và hiển thị các dữ liệu liên quan đến từ khóa đó.

Người dùng có thể tìm kiếm dữ liệu liên quan bằng cách nhập từ khóa vào ô tìm kiếm nằm dưới tên cột.

Hệ thống không chỉ hỗ trợ tìm kiếm mà còn đơn giản hóa nghiệp vụ của người dùng thông qua các nút chức năng tiện ích Những chức năng này cho phép người dùng sao chép danh sách dữ liệu hiển thị, in danh sách hoặc tải về dưới định dạng file csv, xlsx hoặc pdf.

Hình 4-22 Giao diện in danh sách dữ liệu

Hình 4-23 Giao diện file excel tải về từ hệ thống

Hình 4-24 Giao diện file p d f tải về từ hệ thống

Hình 4-25 Giao diện quản lý chi tiết thiết bị

Khi người dùng chọn một thiết bị, họ sẽ được chuyển đến giao diện quản lý chi tiết thiết bị, nơi có thể thêm, sửa và xóa thiết bị Hệ thống cũng tích hợp datetime picker, giúp việc chọn ngày tháng trở nên dễ dàng hơn.

Hình 4-26 Giao diện tìm kiếm sử dụng modal

Khi người dùng nhấn nút tìm kiếm Đơn vị hoặc Phòng ban, hệ thống sẽ hiển thị danh sách trong dạng modal, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn thay vì phải nhập tay thủ công, vốn kém hiệu quả.

Hệ thống cho phép người dùng thiết lập các quy trình bảo dưỡng, nội dung công việc và định mức vật tư để dễ dàng tái sử dụng cho nhiều công việc khác nhau Những nội dung này được định nghĩa trong phần ‘Quản lý công việc’ ^ ‘Thiết lập’.

Hình 4-27 Giao diện quản lý danh sách quy trình bảo dưỡng

Hình 4-28 Giao diện quản lý chi tiết quy trình bảo dưỡng

Hình 4-29 Giao diện liên kết giữa quy trình và nội dung bảo dưỡng

Quản lý báo cáo

✓ Nắm được quy trình vận hành và bảo dưỡng sửa chữa thiết bị trong các công trình công nghiệp.

Phân tích thiết kế hệ thống chi tiết nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và bảo trì thiết bị của doanh nghiệp là rất quan trọng Đề xuất bài toán phù hợp sẽ giúp tối ưu hóa quy trình, nâng cao hiệu quả công việc và đảm bảo thiết bị luôn hoạt động ổn định.

✓ Xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, đảm bảo tính đúng đắn dữ liệu.

✓ Thiết kế được hệ thống mô phỏng với giao diện đơn giản, dễ sử dụng, đáp ứng được nhu cầu bảo dưỡng định kỳ của thiết bị.

✓ Bổ sung các chức năng đơn giản nhưng vô cùng hữu ích với người sử dụng như kết xuất ra file excel, tìm kiếm dữ liệu theo cột

> Mở rộng hệ cơ sở dữ liệu để đáp ứng đầy đủ và chi tiết hơn các nhu cầu của doanh nghiệp.

> Xây dựng hệ thống hoàn chỉnh với nhiều chức năng dựa trên các sơ đồ có được trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống.

> Nâng cấp giao diện thân thiện hơn, phù hợp với nhu cầu người sử dụng.

> Bổ sung thêm những tiêu chí quan trọng cho việc phân quyền.

> Phát hiện, tư vấn cho khách hành các nghiệp vụ có thể áp dụng tại đơn vị, đưa ra phân tích, thiết kế và triển khai.

Do thời gian thực hiện hạn chế và trình độ, kinh nghiệm còn nhiều thiếu sót, báo cáo này không thể tránh khỏi sai sót Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ thầy cô tại trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu.

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin - Điện - Điện tử, đặc biệt là thầy Phan Ngọc Hoàng, giáo viên hướng dẫn, đã tận tình hỗ trợ và chia sẻ nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện đồ án của em.

Kết lu ận

Ngày đăng: 27/11/2021, 18:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Dương Tuấn Anh - Nguyễn Trung Trực (2006), Hệ cơ sở dữ liệu, nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh Khác
[2] Hoàng Thị Thư (2014), Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thiết bị cho trường Đại học Hàng hải Việt Nam, tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, Khoa Công nghệ thông tin - trường Đại học Hàng hải Việt Nam Khác
[3] Phạm Ngọc Tuấn (2018), Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo trì, tài liệu chưa xuất bản đã được sự đồng ý của tác giả, Vietsoft Khác
[4] Michael Ryvkin (2015), ‘jQuery DataTables: Row selection using checkboxes’, Gyrocode, truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020,<https://www.gvrocode.com/articles/iquery-datatables-checkboxes/&gt Khác
[5] Tobias Ahlin Bjerrome (2017), ‘10 Chart.js example charts to get you started’, truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020, <https://tobiasahlin.com/blog/chartis-charts-to-get-you-started/#3-pie-chart&gt Khác
[6] Andrew Savin (2017), ‘.NET Core Reporting Tools: The First Run of the Viewer’, truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020, <https://medium.com/@stimulsoft/net-core-reporting-tools-the-fìrst-run-of-the-viewer-9d81011eccb1&gt Khác
[7] Marinko Spasojevic (2020), ‘Email Confirmation with ASP.NET Core Identity’, CodeMaze, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020, <https://code- maze.com/email-confirmation-aspnet-core-identity/&gt Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2-3. So sánh giữa ASP.NET của .NETFramework và .NET Core - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 2 3. So sánh giữa ASP.NET của .NETFramework và .NET Core (Trang 26)
3.1.1 Quản lý thiết bị - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
3.1.1 Quản lý thiết bị (Trang 38)
Hình 3-2. Mô hình ER quản lý định mức vật tư - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 3 2. Mô hình ER quản lý định mức vật tư (Trang 38)
Hình 3-6. Mô hình ER quản lý điều chuyển kho - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 3 6. Mô hình ER quản lý điều chuyển kho (Trang 40)
Bảng 3-1. Bảng mô tả chức năng quản lý đơn vị - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 1. Bảng mô tả chức năng quản lý đơn vị (Trang 46)
Bảng 3-10. Bảng mô tả chức năng quản lý đề nghị sử dụng - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 10. Bảng mô tả chức năng quản lý đề nghị sử dụng (Trang 49)
Bảng 3-15. Bảng mô tả chức năng quản lý lập và điều chỉnh kế hoạch - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 15. Bảng mô tả chức năng quản lý lập và điều chỉnh kế hoạch (Trang 51)
Bảng 3-18. Bảng mô tả chức năng quản lý người giám sát - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 18. Bảng mô tả chức năng quản lý người giám sát (Trang 52)
Bảng 3-21. Bảng mô tả chức năng phân quyền - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 21. Bảng mô tả chức năng phân quyền (Trang 53)
Bảng 3-38. Bảng cơ sở dữ liệu quản lý nội dung thực hiện - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Bảng 3 38. Bảng cơ sở dữ liệu quản lý nội dung thực hiện (Trang 70)
Hình 4-7. Giao diện xác nhận tài khoản thất bại - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 7. Giao diện xác nhận tài khoản thất bại (Trang 77)
Hình 4-8. Giao diện xác nhận yêu cầu đổi mật khẩu - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 8. Giao diện xác nhận yêu cầu đổi mật khẩu (Trang 77)
Hình 4-16. Giao diện quản lý danh sách đơn vị - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 16. Giao diện quản lý danh sách đơn vị (Trang 81)
Hình 4-25. Giao diện quản lý chi tiết thiết bị - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 25. Giao diện quản lý chi tiết thiết bị (Trang 85)
Hình 4-26. Giao diện tìm kiếm sử dụng modal - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 26. Giao diện tìm kiếm sử dụng modal (Trang 86)
Hình 4-27. Giao diện quản lý danh sách quy trình bảo dưỡng - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 27. Giao diện quản lý danh sách quy trình bảo dưỡng (Trang 87)
Hình 4-28. Giao diện quản lý chi tiết quy trình bảo dưỡng - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 28. Giao diện quản lý chi tiết quy trình bảo dưỡng (Trang 87)
Hình 4-30. Giao diện quản lý danh sách nội dung công việc bảo dưỡng - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 30. Giao diện quản lý danh sách nội dung công việc bảo dưỡng (Trang 88)
kết bằng cách vào tab Nội dung công việc trong màn hình Chi tiết của quy trình bảo dưỡng. - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
k ết bằng cách vào tab Nội dung công việc trong màn hình Chi tiết của quy trình bảo dưỡng (Trang 88)
Hình 4-34. Giao diện liên kết giữa định mức vật tư và vật tư - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 34. Giao diện liên kết giữa định mức vật tư và vật tư (Trang 89)
Hình 4-39. Giao diện quản lý danh sách phiếu công việc - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 39. Giao diện quản lý danh sách phiếu công việc (Trang 91)
Hình 4-41. Giao diện hạng mục công việc trong phiếu công việc - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 41. Giao diện hạng mục công việc trong phiếu công việc (Trang 92)
Hình 4-48. Giao diện quản lý danh sách vật tư - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 48. Giao diện quản lý danh sách vật tư (Trang 96)
Hình 4-54. Giao diện quản lý chi tiết kho - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 54. Giao diện quản lý chi tiết kho (Trang 98)
Hình 4-59. Giao diện quản lý chi tiết người giám sát - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 59. Giao diện quản lý chi tiết người giám sát (Trang 100)
Hình 4-58. Giao diện quản lý danh sách người giám sát - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 58. Giao diện quản lý danh sách người giám sát (Trang 100)
Hình 4-62. Giao diện thông báo tài khoản không được cấp quyền chỉnh sửa thông tin của tài khoản khác - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 4 62. Giao diện thông báo tài khoản không được cấp quyền chỉnh sửa thông tin của tài khoản khác (Trang 101)
Hình 0-3. Thành phần của lớp Domain - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 0 3. Thành phần của lớp Domain (Trang 110)
Hình 0-9. Thành phần chi tiết của lớp Services (2) - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 0 9. Thành phần chi tiết của lớp Services (2) (Trang 113)
Hình 0-10. Thành phần tổng quát của lớp WebUI - Giải pháp quản lý bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị cho doanh nghiệp izisolution
Hình 0 10. Thành phần tổng quát của lớp WebUI (Trang 113)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN