1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec

126 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Công Tác Đào Tạo Nhân Viên Mới Thuộc Phòng Kinh Doanh Gói Kỳ Nghỉ Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec)
Tác giả Nguyễn Thị Thu Nhung
Người hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Đăng Hào
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Lý do chọn đề tài (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (14)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (15)
      • 4.2. Phương pháp xử lý thông tin và phân tích số liệu (16)
    • 5. Quy trình nghiên cứu (17)
    • 6. Kết cấu đề tài (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC (18)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (18)
        • 1.1.1. Các khái niệm cơ bản (18)
          • 1.1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực (18)
          • 1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực (18)
          • 1.1.1.3. Đánh giá đào tạo (19)
        • 1.1.2. Mục đích của đào tạo nguồn nhân lực (20)
        • 1.1.3. Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực (21)
        • 1.1.4. Phân loại hình thức đào tạo (22)
          • 1.1.4.1. Đào tạo trong công việc (22)
          • 1.1.4.2. Đào tạo ngoài công việc (22)
        • 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nguồn nhân lực (23)
          • 1.1.5.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài (24)
          • 1.1.5.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong tổ chức (24)
          • 1.1.5.3. Các nhân tố thuộc về bản thân người lao động (25)
        • 1.1.6. Trình tự xây dựng một chương trình đào tạo (26)
          • 1.1.6.1. Xác định nhu cầu đào tạo (26)
          • 1.1.6.2. Xác định mục tiêu đào tạo (27)
          • 1.1.6.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo (28)
          • 1.1.6.4. Xác định chương trình đào tạo và phương pháp đào tạo (28)
          • 1.1.6.5. Lựa chọn và đánh giá giảng viên (28)
          • 1.1.6.6. Dự tính chi phí đào tạo (28)
          • 1.1.6.7. Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo (28)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn và mô hình nghiên cứu đề xuất (29)
        • 1.2.1.1. Phản ứng (30)
        • 1.2.1.2. Học tập (31)
        • 1.2.1.3. Hành vi (32)
        • 1.2.1.4. Kết quả (33)
        • 1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (35)
        • 1.2.3. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan (36)
        • 1.2.4. Phát triển thang đo (43)
        • 1.2.5. Kiểm định thang đo (47)
        • 1.2.6. Thang đo chính thức (48)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI THUỘC PHÒNG KINH DOANH GÓI KỲ NGHỈ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG (51)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (52)
      • 2.1.3. Tầm nhìn – Sứ mệnh – Triết lý kinh doanh (54)
      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty (56)
      • 2.1.5. Giới thiệu về Phòng kinh doanh của công ty (56)
      • 2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực tại Apec Group giai đoạn 2018 - 2020 (57)
      • 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của Apec Group (60)
      • 2.1.8. Tổng hợp hoạt động đào tạo nhân viên mới của công ty giai đoạn 2019 – 2020 .51 2.2. Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc Phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group) (62)
      • 2.2.1. Mô tả mẫu điều tra (70)
        • 2.2.1.1. Theo giới tính (70)
        • 2.2.1.2. Theo độ tuổi (71)
        • 2.2.1.3. Theo thâm niên (72)
        • 2.2.1.4. Theo thu nhập (73)
      • 2.2.2. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo của các nhân tố bằng hệ số Cronbach’s Alpha63 1. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo của nhân tố Phản ứng (74)
        • 2.2.2.2. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo của nhân tố Học tập (78)
        • 2.2.2.3. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo của nhân tố Hành vi (80)
        • 2.2.2.4. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo của nhân tố Kết quả (81)
      • 2.2.3. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng (83)
        • 2.2.3.1. Đánh giá Phản ứng của nhân viên mới về công tác đào tạo (83)
        • 2.2.3.2. Đánh giá Học tập của nhân viên mới về công tác đào tạo (85)
        • 2.2.3.3. Đánh giá Hành vi của nhân viên mới về công tác đào tạo (86)
        • 2.2.3.4. Đánh giá Kết quả của nhân viên mới về công tác đào tạo (89)
        • 2.2.4.1. Kết quả đánh giá chung về công tác đào tạo (90)
        • 2.2.4.2. So sánh kết quả đạt được với mục đích tham gia khoá học của nhân viên mới (92)
        • 2.2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân (93)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI THUỘC PHÒNG (95)
      • 3.1. Định hướng phát triển chung của CTCP Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group) (95)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn hiện và nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại CTCP Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group) (96)
        • 3.2.1. Đối với việc cải thiện tốt phản ứng của nhân viên mới (96)
        • 3.2.2. Đối với việc học tập của nhân viên mới (98)
        • 3.2.3. Đối với việc thay đổi hành vi của nhân viên mới (99)
        • 3.2.4. Đối với việc nâng cao kết quả của nhân viên mới (99)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (101)
    • 1. Kết luận (101)
    • 2. Kiến nghị (102)
  • PHỤ LỤC (107)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group), từ đó đánh giá các thành công, hạn chế và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo nhân viên mới tại công ty.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC

VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC

1.1.1 Các khái ni ệm cơ bả n

1.1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực được định nghĩa bởi Trần Xuân Cầu (2008) là sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội Sức mạnh này được đánh giá qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, đặc biệt là số lượng và chất lượng của những người có đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội.

1.1.1.2 Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực

Đào tạo là hoạt động học tập giúp người lao động thực hiện hiệu quả chức năng và nhiệm vụ của mình Quá trình này giúp người lao động nắm vững công việc, nâng cao trình độ và kỹ năng, từ đó nâng cao hiệu quả lao động.

Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình truyền đạt kiến thức và kỹ năng cần thiết để người học có thể thực hiện công việc chuyên môn trong tương lai Quá trình này gắn liền với học tập và giảng dạy, trong khi tự đào tạo là việc người học tự nâng cao trình độ qua tài liệu và thực tiễn Các doanh nghiệp cần tổ chức công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực một cách có hệ thống và hiệu quả để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Đào tạo nguồn nhân lực được định nghĩa bởi nhiều nhà nghiên cứu và tác giả nổi tiếng trên thế giới theo các khía cạnh khác nhau Goldstein (1993) cho rằng đây là quá trình mà người lao động tiếp thu có hệ thống các kiến thức, kỹ năng và thái độ nhằm cải thiện hiệu quả làm việc Trong khi đó, William G Torpey (1959) định nghĩa đào tạo là quá trình phát triển kỹ năng, thói quen, kiến thức và thái độ của nhân viên để nâng cao hiệu quả công việc Cả hai quan điểm đều nhấn mạnh rằng mục tiêu của đào tạo là nâng cao năng lực của người lao động để họ thực hiện tốt công việc của mình.

Đào tạo được xem như những nỗ lực có kế hoạch của tổ chức nhằm trang bị cho nhân viên những năng lực cần thiết cho công việc Mục tiêu cuối cùng của chức năng nhân sự này là giúp nhân viên ứng dụng và chuyển giao kiến thức đã học vào thực tiễn công việc Điều này cho thấy đào tạo không chỉ là một hoạt động tạm thời mà còn là cơ hội để cá nhân thay đổi và phát triển kỹ năng một cách bền vững.

Đào tạo nguồn nhân lực là những hoạt động mà tổ chức triển khai nhằm trang bị kiến thức và kỹ năng cho người lao động, giúp họ hoàn thiện công việc và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.

1.1.1.3 Đánh giá đào tạo Đánh giá là một quá trình có hệthống để xác định giá trịhoặc ý nghĩa của một hoạt động hoặc quá trình (Shahrooz Farjad, 2012, dẫn lạiPhillips, 1997).

Theo Goldstein và Ford (2002), đánh giá đào tạo là quá trình thu thập dữ liệu và thông tin một cách có hệ thống nhằm xác định hiệu quả của chương trình đào tạo.

Đánh giá đào tạo mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho cả tổ chức và nhân viên Mặc dù hầu hết các tổ chức nhận thức được giá trị của việc đào tạo, nhưng họ thường bỏ qua việc đánh giá hiệu quả của nó Việc này không chỉ giúp cải thiện chất lượng đào tạo mà còn tối ưu hóa nguồn lực và nâng cao hiệu suất làm việc trong tổ chức.

Theo Aliya Mohammed Al-Mughairi (2018, dẫn lại Brinkerhoff, 1988), đánh giá hiệu quả đào tạo có thể cung cấp chứng cứ về lợi ích mà chương trình mang lại cho cá nhân, công việc và tổ chức Điều này bao gồm sự hào hứng của học viên khi tham gia chương trình, sự tiến bộ trong việc đạt được kiến thức, kỹ năng và thái độ, khả năng chuyển giao tốt việc học đến nơi làm việc, cũng như các lợi ích chi phí và lợi ích tổng thể cho tổ chức.

Đánh giá đào tạo là công cụ quan trọng giúp các nhà lãnh đạo doanh nghiệp quyết định liệu có nên tiếp tục hoặc ngừng một chương trình đào tạo, cũng như xác định khả năng cải thiện chương trình đó Theo Rothwell và Kazanas (2003), đánh giá này cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định, trong khi Kirkpatrick và Kirkpatrick (2006) nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng chương trình đào tạo.

1.1.2 M ục đích của đào tạ o ngu ồ n nhân l ự c

Theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2007) cho rằng mục tiêu của đào tạo nguồn nhân lực là:

Mục tiêu của đào tạo nguồn nhân lực là tối ưu hóa sử dụng nhân lực hiện có và nâng cao hiệu quả tổ chức Đào tạo giúp người lao động hiểu rõ công việc, nắm vững nghề nghiệp, và thực hiện nhiệm vụ một cách tự giác với thái độ tích cực Bên cạnh đó, đào tạo còn nâng cao khả năng thích ứng của nhân viên với công việc trong tương lai Trong các tổ chức, việc đào tạo là cần thiết để phát triển nguồn nhân lực và cải thiện hiệu suất làm việc.

Giúp nhân viên cải thiện hiệu suất làm việc, đặc biệt trong trường hợp họ gặp khó khăn trong công việc hiện tại hoặc khi tiếp nhận nhiệm vụ mới.

(2) Cập nhật các kỹ năng mới cho nhân viên giúp họ có thể áp dụng thành công các công nghệ, kỹthuật trong doanh nghiệp;

Các nhà quản trị cần áp dụng các phương pháp quản lý phù hợp với sự thay đổi của công nghệ, kỹ thuật và môi trường kinh doanh để giúp doanh nghiệp tránh tình trạng quản lý lỗi thời.

Giúp các nhà quản trị giải quyết xung đột và mâu thuẫn giữa cá nhân cũng như giữa công đoàn và quản lý, đồng thời đề xuất chính sách quản lý nguồn nhân lực hiệu quả cho doanh nghiệp.

Hướng dẫn cho nhân viên mới là rất quan trọng, vì họ thường gặp khó khăn và bỡ ngỡ trong ngày đầu làm việc Các chương trình định hướng công việc sẽ hỗ trợ nhân viên mới thích ứng nhanh chóng với môi trường làm việc của doanh nghiệp.

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI THUỘC PHÒNG KINH DOANH GÓI KỲ NGHỈ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group)

2.1.1 Gi ớ i thi ệ u chung v ề Công ty C ổ ph ần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group )

-Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group)

- Tên gọi tắt: Apec Group

- Tên giao dịch quốc tế: Apec Group Joint Stock Company

-Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3, TTTM Grand Plaza, số117 Trần Duy Hưng, P. Trung Hòa, Q Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.

- Email: contact@apec.com.vn

-Người đại diện pháp luật: Hán Công Khanh

Ngành đầu tư tài chính bao gồm các hoạt động tư vấn trong và ngoài nước, nghiên cứu và phân tích thị trường, cũng như hỗ trợ mua, bán và sáp nhập doanh nghiệp Ngoài ra, lĩnh vực này còn cung cấp dịch vụ cổ phần hóa, tư vấn quản lý kinh doanh và chiến lược kinh doanh, cũng như lập và quản lý dự án đầu tư Các sản phẩm tài chính chủ yếu bao gồm trái phiếu, cổ phiếu và hợp đồng vay.

Phát triển bất động sản bao gồm các hoạt động như kinh doanh, quản lý, tư vấn và môi giới bất động sản Hiện nay, sản phẩm bất động sản đang trở thành một trong những sản phẩm chủ yếu của công ty.

Apec Group không chỉ tập trung vào việc phát triển các khu đô thị xanh, sạch, đẹp và đáng sống mà còn chú trọng xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Công ty cũng đầu tư vào hệ thống giao thông và thủy lợi nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội.

Apec Group cam kết cung cấp cho du khách trong và ngoài nước những trải nghiệm tuyệt vời tại các địa điểm nổi tiếng thông qua việc sở hữu, quản lý và vận hành chuỗi khách sạn mang thương hiệu Mandala, bao gồm Mandala Hotel & Spa 5 sao, Mandala Grand Hotel 5 sao+, và Mandala Legend 6 sao.

Nội thất Kasa Grand: Với những nội thất nhập khẩu từ nước ngoài như Pháp,

Anh, Italia, Thuỵ Điển, Thái Lan, … Apec Group cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, sang trọng.

Xử lý các vấn đề về môi trường bao gồm các hoạt động bảo vệ môi trường như thu gom và tiêu hủy rác thải không độc hại, tái chế phế liệu, cũng như xử lý ô nhiễm và quản lý chất thải hiệu quả.

2.1.2 L ị ch s ử hình thành và phát tri ể n

Công ty cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group) được thành lập vào tháng 7/2006, đánh dấu khởi đầu cho hành trình hạnh phúc Trong hơn một thập kỷ qua, Apec Group đã xây dựng thương hiệu được thị trường đón nhận và đối tác tin tưởng Công ty chú trọng vào quản trị doanh nghiệp thông qua việc tối ưu hóa hai nguồn lực quan trọng: Vốn và Con người, trong đó con người tài năng, tâm huyết và tử tế là chìa khóa cho sự thành công bền vững Apec Group cam kết xây dựng môi trường làm việc hạnh phúc và sáng tạo, khuyến khích sự đam mê, cống hiến và tinh thần hợp tác để vượt qua mọi thách thức và đạt được mục tiêu Để thực hiện tầm nhìn và sứ mệnh lớn lao, công ty tuân thủ nhất quán ba nguyên tắc cơ bản.

- Hoạt động minh bạch, hiệu quả, tiếp tục tiệm cận với những tiêu chuẩn cao của quản trị kinh doanh quốc tế.

“Nhân tài” đóng vai trò then chốt trong sự tồn tại và phát triển bền vững, vì vậy việc xây dựng và phát huy tối đa năng lực của đội ngũ lãnh đạo, quản lý có tâm huyết và tầm nhìn là vô cùng quan trọng.

Chúng tôi cam kết phát triển các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng tăng của tầng lớp trung lưu tại Việt Nam.

Năm 2009, Công ty được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Upcom với mã chứng khoán là API.

Năm 2010, Apec Group chính thức gia nhập thị trường bất động sản khi niêm yết trên sàn chứng khoán HNX và khởi công dự án Apec Ngã Ba Bắc Nam Gia Sàng tại Thái Nguyên.

Năm 2011, Apec Group khởi công dựán Apec Túc Duyên–Thái Nguyên. Năm 2012, Apec Group khởi công dự án Khu công nghiệp vừa và nhỏ Apec Đa Hội–Bắc Ninh.

Năm 2013, Apec Group khởi công dựán Khu công nghiệp Điềm Thuỵ- Thái Nguyên.

Năm 2014, Apec Group khởi công dự án Khu đô thị đẹp nhất miền Trung – Apec Royal Park Huế.

Năm 2016, Apec Group khởi công dựán Apec Royal Park Bắc Ninh.

Năm 2018 đánh dấu bước chuyển mình quan trọng của Apec Royal Park Bắc Ninh khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động Công ty đã trúng đấu giá nhiều dự án lớn, nâng tổng tài sản lên 2000 tỷ đồng Đây là năm mà API không chỉ phát triển về số lượng mà còn về chất lượng, khi các dự án trước đó hoàn thành và đưa vào vận hành Đặc biệt, công ty đã khai trương khách sạn 5 sao đầu tiên, mở ra một lĩnh vực kinh doanh mới và tiếp tục giành thắng lợi trong việc đấu giá các dự án bất động sản có vị trí đắc địa tại nhiều tỉnh thành.

Hiện tại, công ty có 5 công ty thành viên, bao gồm:

- Công ty Cổphần Chứng khoán Châu Á–Thái Bình Dương (APS)

- Công ty Cổphần Đầu tư Châu Á –Thái Bình Dương (API)

- Công ty Cổphần Đầu tư IDJ Việt Nam

- Công ty Cổphần Grandworks Việt Nam

2.1.3 T ầ m nhìn – S ứ m ệ nh – Tri ế t lý kinh doanh

Tầm nhìn của công ty là trở thành một trong 100 công ty có môi trường làm việc lý tưởng và mơ ước nhất tại Việt Nam, đồng thời nằm trong top 10 công ty phát triển bất động sản ở các phân khúc BĐS dân cư và du lịch Công ty cam kết cung cấp các sản phẩm và dịch vụ khác biệt, chuyên nghiệp, với tư duy công nghệ "nothing is impossible" Trong vòng 10 năm tới, công ty kỳ vọng hơn 51% doanh thu và lợi nhuận sẽ đến từ các nền tảng ứng dụng công nghệ mới Đồng thời, công ty cũng hướng tới việc nâng tầm khát vọng của thế hệ trẻ Việt Nam thông qua quỹ đầu tư khởi nghiệp APEC, hỗ trợ các doanh nghiệp xã hội trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, sinh học, in 3D và trí tuệ nhân tạo (AI).

Công ty lựa chọn con đường “Phụng sự” do đó sứ mệnh của công ty là trao

Công ty cam kết mang lại hạnh phúc cho những người đồng hành bằng cách đóng góp những điều tốt đẹp nhất cho cộng đồng và xã hội Chúng tôi tối đa hóa lợi ích cho nhân viên, cổ đông, khách hàng và đối tác với niềm đam mê và niềm tin rằng mọi người đều xứng đáng có một cuộc sống tốt đẹp.

Triết lý kinh doanh: "Hạnh phúc là phụng sự"

Triết lý kinh doanh của Apec Group bắt nguồn từ mong muốn kết nối từ trái tim đến trái tim, không chỉ tập trung vào doanh thu và lợi nhuận Công ty khẳng định rằng ý nghĩa của doanh nghiệp nằm ở việc mang lại hạnh phúc cho nhân viên, khách hàng, cổ đông và xã hội Apec Group tin rằng sức mạnh cạnh tranh đến từ việc đóng góp giá trị cho cộng đồng Bằng cách chia sẻ và cho đi, công ty đang xây dựng nền tảng cho một doanh nghiệp bền vững, nơi lợi ích cá nhân hòa quyện với lợi ích xã hội và toàn cầu.

Tại Apec, chúng tôi cam kết phụng sự nhân viên, với mong muốn mang lại hạnh phúc cho tất cả mọi người, đặc biệt là những nhân viên cống hiến cho sự thành công của công ty Chúng tôi tạo ra một môi trường làm việc hạnh phúc, nơi công việc trở thành niềm đam mê, giúp nhân viên gắn bó sâu sắc với công ty Khi có sự kết nối này, mỗi sản phẩm của Apec sẽ hoàn thiện hơn và mang lại giá trị lớn cho cộng đồng Đội ngũ nhân viên Apec là những người bình thường nhưng tràn đầy khát vọng khởi nghiệp, sáng tạo và dũng cảm, cùng nhau vượt qua mọi khó khăn để đạt được những điều phi thường.

Phụng sự khách hàng là triết lý cốt lõi của Apec, nơi mà việc cho đi trước sẽ mang lại giá trị nhận lại sau Dựa trên tư tưởng Đạo Phật, Apec cam kết phát triển các sản phẩm và dịch vụ độc đáo, nhằm tối ưu hóa giá trị và nâng cao chất lượng cuộc sống cho khách hàng.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI THUỘC PHÒNG

3.1 Định hướng phát triển chung của CTCP Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec Group)

Sau hơn 12 năm phát triển với phương châm con người là trung tâm, Apec Group đang đi đúng hướng theo chiến lược ban đầu Trong năm 2020, Tập đoàn đặt mục tiêu trở thành một trong những nhà phát triển bất động sản hàng đầu Việt Nam với doanh thu 100 triệu USD Để đạt được mục tiêu này, Apec Group hợp tác với Swiss Spirit Hospitality và Wyndham Hotel Group để phát triển chuỗi condotel 5 sao quốc tế, khẳng định vị thế trong lĩnh vực này Đồng thời, Tập đoàn cũng mạnh tay đầu tư vào các start-up tiềm năng trong lĩnh vực du lịch và dịch vụ, nhằm mở rộng hệ sinh thái và nâng cao sản phẩm khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

Các dự án condotel của chủ đầu tư Apec thu hút nhiều nhà đầu tư nhờ vào sự kết hợp hoàn hảo giữa trải nghiệm nghỉ dưỡng cao cấp, vẻ đẹp thiên nhiên và các tiện ích dịch vụ chuyên nghiệp, tất cả với mức đầu tư hợp lý.

Các sản phẩm đầu tư tài chính như trái phiếu và tập đoàn định hướng đang trở thành lựa chọn hấp dẫn cho các nhà đầu tư Trái phiếu với thương hiệu uy tín và lãi suất cao nhận được sự tin tưởng từ nhiều nhà đầu tư, tạo ra cơ hội sinh lời hấp dẫn.

Tập đoàn hướng tới việc phát triển chuỗi khách sạn đạt tiêu chuẩn quốc tế tại Việt Nam, nhằm thu hút và giữ chân du khách Qua đó, không chỉ thúc đẩy ngành du lịch mà còn góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho nhân sự địa phương.

Apec Group cam kết xây dựng các nhà máy xử lý rác tại các tỉnh nhằm mục tiêu giảm thiểu lượng rác thải ngày càng gia tăng, góp phần tạo dựng một môi trường xanh, sạch và đẹp cho đất nước.

Để đạt được các mục tiêu và định hướng đã đề ra, Apec Group đã xây dựng một tổ chức đào tạo nguồn nhân lực rõ ràng, nhằm phục vụ không chỉ cho Tập đoàn mà còn cho xã hội.

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn hiện và nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳnghỉ tại CTCP Đầu tư Châu Á –Thái Bình Dương (Apec Group)

Để thực hiện tốt các mục tiêu và định hướng của công ty, cần đảm bảo rằng nhân viên mới có đủ kiến thức và kỹ năng để hoàn thành nhiệm vụ trong từng lĩnh vực Do đó, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ, cần hoàn thiện và áp dụng một số giải pháp cụ thể.

3.2.1 Đố i v ớ i vi ệ c c ả i thi ệ n t ố t ph ả n ứ ng c ủ a nhân viên m ớ i

Phản ứng của nhân viên đối với khóa đào tạo là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả chương trình đào tạo Do đó, công ty cần triển khai các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và hiệu quả của các khóa đào tạo.

Để tăng cường mức độ tương tác giữa người đào tạo và nhân viên mới, quản lý cần phân công lịch trình đào tạo hợp lý, xen kẽ giữa các người đào tạo Điều này giúp nhân viên mới có cơ hội đặt câu hỏi và nhận giải đáp kịp thời về kiến thức và kỹ năng liên quan đến lĩnh vực kinh doanh gói kỳ nghỉ Người đào tạo nên cân đối thời gian làm việc và thời gian đào tạo, tạo điều kiện cho nhân viên thoải mái trao đổi thắc mắc Việc giải đáp kịp thời sẽ nâng cao hiệu quả đào tạo Nhân viên mới cũng nên ghi chú các câu hỏi để gửi cho người đào tạo, nhằm nhận được câu trả lời trong buổi học tiếp theo.

Người đào tạo trong lĩnh vực kinh doanh gói kỳ nghỉ cần liên tục nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình Mặc dù nhân viên mới có thể hài lòng với trình độ hiện tại của người đào tạo, nhưng kiến thức và kỹ năng trong ngành này luôn thay đổi và phát triển Do đó, việc cập nhật thông tin về sản phẩm và xu hướng xã hội là rất quan trọng Bằng cách tích lũy kinh nghiệm và thành thạo các kỹ năng, người đào tạo có thể cung cấp những kiến thức hữu ích và hiện đại, từ đó giúp nhân viên học hỏi và phát triển tốt hơn trong công việc.

Xác định mục tiêu đào tạo rõ ràng và cụ thể là bước quan trọng để đạt được kết quả mong muốn sau khóa học Mục tiêu cần phải chỉ rõ tiêu chuẩn công việc mà nhân viên phải thực hiện để hoàn thành khóa đào tạo, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi, tránh đặt ra yêu cầu quá cao mà không có phương pháp thực hiện Trước khi bắt đầu, người đào tạo nên giới thiệu mục tiêu khóa học cho nhân viên mới để họ có thể xây dựng định hướng và chiến lược học tập phù hợp Trong suốt quá trình đào tạo, cần theo dõi sát sao việc thực hiện mục tiêu đã đề ra, từ đó có các giải pháp khắc phục kịp thời, giúp tiết kiệm thời gian đào tạo.

Để xây dựng nội dung đào tạo hiệu quả, cần xác định rõ mục tiêu đào tạo và lập kế hoạch nội dung cụ thể phù hợp Nội dung đào tạo không nên quá rộng hay chung chung, nhằm tránh sự mơ hồ trong quá trình học Người đào tạo cần áp dụng các phương pháp giảng dạy thích hợp và kết hợp thiết bị nghe nhìn để giúp nhân viên mới dễ tiếp thu kiến thức và kỹ năng Ngoài ra, việc gửi trước nội dung khóa đào tạo cho nhân viên mới cũng là một cách hữu ích để họ nắm bắt và tìm hiểu trước khi tham gia.

Để đảm bảo quá trình đào tạo diễn ra thuận lợi, công ty cần thường xuyên kiểm tra và nâng cấp cơ sở vật chất Việc sửa chữa và cải thiện kịp thời là rất quan trọng Ngoài ra, công ty cũng nên lắng nghe ý kiến của nhân viên mới về nhu cầu cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo để xem xét và bổ sung nếu cần thiết.

Để đảm bảo nhân viên nắm vững kiến thức về sản phẩm kỳ nghỉ, cần theo dõi và giám sát quá trình đào tạo của họ Kết quả đánh giá cho thấy nhân viên mới chưa đạt hiệu quả tốt, do đó, người đào tạo cần xác định những nội dung mà nhân viên chưa hoàn thiện và cung cấp hướng dẫn kịp thời Đồng thời, nhân viên cũng nên chủ động đề xuất những nội dung cần được giảng lại để nhận được sự hỗ trợ tối đa từ người đào tạo, từ đó nâng cao chất lượng chương trình đào tạo.

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Hồ Thanh Minh. (2019). Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Khách sạn Mường Thanh Quảng Trị. Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhânlực tại Khách sạn Mường Thanh Quảng Trị
Tác giả: Hồ Thanh Minh
Năm: 2019
3. Hoàng Thị Diệu Thuý. (2019). Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh. Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
Tác giả: Hoàng Thị Diệu Thuý
Năm: 2019
4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1-2. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữliệu nghiên cứuvới SPSS tập 1-2
Tác giả: Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Hồng Đức
Năm: 2008
5. PGS.TS Trần Kim Dung. (2011). Quản trị nguồn nhân lực. NXB Tổng hợp Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịnguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS Trần Kim Dung
Nhà XB: NXB Tổng hợp HồChí Minh
Năm: 2011
6. PGS.TS Trần Xuân Cầu & PGS.TS Mai Quốc Chánh. (2008). Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực. Hà Nội: NXB Đại Học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếnguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS Trần Xuân Cầu & PGS.TS Mai Quốc Chánh
Nhà XB: NXB Đại Học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2008
7. PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc & ThS. Bùi Văn Chiêm. (2014). Giáo trình Quản trị nhân lực. Huế: NXB Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trịnhân lực
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc & ThS. Bùi Văn Chiêm
Nhà XB: NXB Đại học Huế
Năm: 2014
8. ThS. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân. (2007). Giáo trình Quản trị nhân lực. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trìnhQuản trịnhân lực
Tác giả: ThS. Nguyễn Vân Điềm & PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Đại học Kinh tếQuốc dân.Tiếng Anh
Năm: 2007
10. AlYahya , Mohammed Saad và Mat, Norsiah Binti . (2013). Evaluation of effectiveness of training and development: The Kirkpatrick Model. Asian Journal of Business and Management Sciences, 14-24 Sách, tạp chí
Tiêu đề: AsianJournal of Business and Management Sciences
Tác giả: AlYahya , Mohammed Saad và Mat, Norsiah Binti
Năm: 2013
12. Donald L. Kirkpatrick & James D. Kirkpatrick. (2006). Evaluating Training Programs: The Four Levels. San Francisco: CA: Berrett - Koehler Sách, tạp chí
Tiêu đề: Evaluating TrainingPrograms: The Four Levels
Tác giả: Donald L. Kirkpatrick & James D. Kirkpatrick
Năm: 2006
14. Ghosh, P., Satyawadi, R., Joshi, J.P., Ranjan, R. and Singh, P. . (2012).Towards more effective training programmes: a study of trainer attributes.Industrial and Commercial Training, 194-202 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Industrial and Commercial Training
Tác giả: Ghosh, P., Satyawadi, R., Joshi, J.P., Ranjan, R. and Singh, P
Năm: 2012
15. Holton, E. F. III, Bates, R. A. and Ruona, W. E. . (2000). Development of a generalized Learning Transfer System Inventory. Human ResourceDevelopment Quarterly, 333-360 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Human Resource"Development Quarterly
Tác giả: Holton, E. F. III, Bates, R. A. and Ruona, W. E
Năm: 2000
16. I. L. Goldstein & K. Ford. (n.d.). Training in Organizations: Needs assessment, Development and Evaluation. Belmont: Wadsworth Sách, tạp chí
Tiêu đề: Training in Organizations: Needs assessment,Development and Evaluation
17. Kim Tan & Eric Newman. (2013). The Evaluation of Sales Force Training in Retail Organizations: A Test of Kirkpatrick's Four-level Model. International Journal of Management, 692-703 Sách, tạp chí
Tiêu đề: InternationalJournal of Management
Tác giả: Kim Tan & Eric Newman
Năm: 2013
18. Kraiger, K., Ford, J. K., and Salas, E. (1993). Application of Cognitive, Skill- Based, and Affective Theories of Learning Outcomes to New Methods of Training Evaluation. Journal of Applied Psychology, 311-328 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal of Applied Psychology
Tác giả: Kraiger, K., Ford, J. K., and Salas, E
Năm: 1993
19. Kusy, M. (1988). The effects of types of training evaluation on support of training among corporate managers. Performance Improvement Quarterly, 23- 30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Performance Improvement Quarterly
Tác giả: Kusy, M
Năm: 1988
20. Liviu Moldovana. (2016). The Evaluation of Sales Force Training in Retail Organizations: A Test of Kirkpatrick's Four-level Model. Procedia Technology, 1184-1190 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Procedia Technology
Tác giả: Liviu Moldovana
Năm: 2016
21. Morgan R.B. and Casper W.J. . (2000). Examining the factor structure ofparticipant reactions to training: a multidimensional approach. Human Resource Development Quarterly, 301-317 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Human ResourceDevelopment Quarterly
Tác giả: Morgan R.B. and Casper W.J
Năm: 2000
23. Rothwell W.J., Kazanas H.C. (2003). The Strategic Development of Talent.Amherst: Human Resource Development Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Strategic Development of Talent
Tác giả: Rothwell W.J., Kazanas H.C
Năm: 2003
28. Tracey, J. B., Tannenbaum, S. I. and Kavanagh, M. J. . (1995). Applying trained skills on the job: The importance of the work environment. Journal of Applied Psychology, 239-252 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Journal ofApplied Psychology
Tác giả: Tracey, J. B., Tannenbaum, S. I. and Kavanagh, M. J
Năm: 1995
29. Xiao, J. (1995). Human resource development and the expansion of a nonstate sector in Shenzhen. Boston: Paper presented at the annual meeting of the Comparative and International Education Society.Websites Sách, tạp chí
Tiêu đề: Human resource development and the expansion of a nonstatesector in Shenzhen
Tác giả: Xiao, J
Năm: 1995

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

liệu và mô hình nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
li ệu và mô hình nghiên cứu (Trang 17)
1.2. Cơ sở thực tiễn và mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
1.2. Cơ sở thực tiễn và mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 29)
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 35)
Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan có sử dụng mô hình đánh giá bốn cấp độ của Kirkpatrick - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 1: Bảng tổng hợp các nghiên cứu liên quan có sử dụng mô hình đánh giá bốn cấp độ của Kirkpatrick (Trang 36)
Trong nghiên cứu này, tác giả chỉ sử dụng 3 trong 4 cấp độ trong mô hình đánh giá 4 cấp độ của Kirkpatrick. - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
rong nghiên cứu này, tác giả chỉ sử dụng 3 trong 4 cấp độ trong mô hình đánh giá 4 cấp độ của Kirkpatrick (Trang 38)
(Tạm dịch: Mô hình đánh giá kết quả đào tạo) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
m dịch: Mô hình đánh giá kết quả đào tạo) (Trang 39)
Bảng 2.2: Thang đo đề xuất của nhân tố Phản ứng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2.2 Thang đo đề xuất của nhân tố Phản ứng (Trang 44)
Bảng 2.3: Thang đo đề xuất của nhân tố Học tập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2.3 Thang đo đề xuất của nhân tố Học tập (Trang 45)
Bảng 2. 5: Thang đo đề xuất của nhân tố Kết quả - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 5: Thang đo đề xuất của nhân tố Kết quả (Trang 47)
Bảng 2. 6: Tổng hợp câu hỏi đề xuất của người đào tạo - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 6: Tổng hợp câu hỏi đề xuất của người đào tạo (Trang 48)
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Hình 2. 1: Cơ cấu tổ chức của công ty (Trang 56)
2.1.6.Tình hình nguồn nhân lực tại ApecGroup giai đoạn 2018 - 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
2.1.6. Tình hình nguồn nhân lực tại ApecGroup giai đoạn 2018 - 2020 (Trang 57)
2.1.7.Tình hình hoạt động kinh doanh của ApecGroup - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của ApecGroup (Trang 60)
Bảng 2. 10: Tổng hợp các khoá đào tạo nhân viên mới giai đoạn 201 9- 2020 Các khoá - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 10: Tổng hợp các khoá đào tạo nhân viên mới giai đoạn 201 9- 2020 Các khoá (Trang 62)
Bảng 2. 12: Đặc điểm của mẫu khảo sát theo độ tuổi - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 12: Đặc điểm của mẫu khảo sát theo độ tuổi (Trang 72)
Dựa vào bảng và biểu đồ trên, ta thấy, trong tổng số 46 người được điều tra, có  19 nhân  viên  làm  việc  dưới  6  tháng,  chiếm  41.3% - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
a vào bảng và biểu đồ trên, ta thấy, trong tổng số 46 người được điều tra, có 19 nhân viên làm việc dưới 6 tháng, chiếm 41.3% (Trang 73)
Bảng 2. 14: Đặc điểm của mẫu khảo sát theo thu nhập - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 14: Đặc điểm của mẫu khảo sát theo thu nhập (Trang 73)
Bảng 2. 15: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 đối với nhân tố “Phảnứng” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 15: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 đối với nhân tố “Phảnứng” (Trang 75)
Bảng 2. 16: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 đối với nhân tố “Phảnứng” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 16: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 đối với nhân tố “Phảnứng” (Trang 77)
Bảng 2. 18: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 đối với nhân tố “Học tập” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 18: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 đối với nhân tố “Học tập” (Trang 79)
Bảng 2. 19: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha đối với nhân tố “Hành vi” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 19: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha đối với nhân tố “Hành vi” (Trang 80)
Bảng 2. 20: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 đối với nhân tố “Kết quả” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 20: Kết quả đánh giá sự phù hợp của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 đối với nhân tố “Kết quả” (Trang 81)
Bảng 2. 22: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố "Phản ứng" - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 22: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố "Phản ứng" (Trang 83)
Bảng 2. 23: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố “Học tập” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 23: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố “Học tập” (Trang 85)
Bảng 2. 25: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố “Kết quả” - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 25: Kết quả đánh giá trung bình của các tiêu chí thuộc nhân tố “Kết quả” (Trang 89)
Bảng 2. 27: Thống kê mục đích tham gia khoá học của nhân viên mới Tiêu chíSố lượng (Nhân viên) Phần trăm (%) - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác đào tạo nhân viên mới thuộc phòng kinh doanh gói kỳ nghỉ tại Công ty Cổ phần Đầu tư Châu Á – Thái Bình Dương (Apec
Bảng 2. 27: Thống kê mục đích tham gia khoá học của nhân viên mới Tiêu chíSố lượng (Nhân viên) Phần trăm (%) (Trang 92)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w