1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một

80 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Việc Thực Hiện Hợp Đồng Xây Dựng Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Bách Việt
Tác giả Nguyễn Thị Mi Ni
Người hướng dẫn ThS. Bùi Văn Chiêm
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 80
Dung lượng 796,46 KB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (9)
    • 1. Lý do chọn đề tài (9)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (10)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (11)
      • 4.2. Phương pháp xử lý số liệu (11)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
    • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (15)
      • 1.1. Khái quát về hợp đồng xây dựng, đàm phán và ký kết hợp đồng (15)
        • 1.1.1. Khái niệm về hợp đồng xây dựng (15)
        • 1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng (15)
        • 1.1.3. Phân loại hợp đồng xây dựng (16)
        • 1.1.4. Tiến độ thực hiện (18)
        • 1.1.5. Đàm phán hợp đồng (18)
        • 1.1.6. Ký kết hợp đồng (20)
      • 1.2. Cơ sở lý luận đánh giá chất lượng dịch vụ xây dựng (21)
        • 1.2.1. Dịch vụ (21)
        • 1.2.2. Chất lượng dịch vụ (22)
        • 1.2.3. Sự hài lòng của khách hàng (23)
      • 1.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và thỏa mãn nhu cầu (24)
      • 1.4. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ (24)
        • 1.4.1. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ của Gronroos (24)
        • 1.4.2. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL của Parasuraman (25)
      • 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV Bách Việt (27)
        • 2.1.1. Sơ lược về s ự hình thành và phát triể n của Công ty TNHH MTV Bách Vi ệt.19 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Bách Việt (27)
        • 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (28)
          • 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý (28)
          • 2.1.3.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong công ty (31)
          • 2.1.3.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty TNHH MTV Bách Việt (32)
          • 2.1.3.4. Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Bách Việt (34)
          • 2.1.3.5. Tình hình tài sản nguồn vốn cuả công ty (35)
          • 2.1.3.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cuả công ty (36)
          • 2.1.3.7. Tình hình thực hiện hợp đồng xây dựng của công ty (37)
      • 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của công ty (38)
        • 2.2.1. Mô tả mẫu (38)
        • 2.2.2. Đánh giá của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng của công ty (38)
        • 2.2.3. Kiểm tra sự phù hợp của thang đo (46)
        • 2.2.4. Phân tích nhân tố EFA (49)
        • 2.2.5. Phân tích hồi quy (54)
    • CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV BÁCH VIỆT (58)
      • 3.1. Đầu tư và phát triển trang thiết bị máy móc, phương thức thanh toán (58)
      • 3.2. Lắng nghe, hỗ trợ khách hàng tối đa, thăm dò ý kiến khách hàng (58)
      • 3.3. Xây dựng gói thầu phong phú, giá cả hợp lý và hỗ trợ chi phí phát sinh ........51 3.4. Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu khách hàng, phản hồi và báo giá cho khách (59)
      • 3.5. Hoàn thiện nguồn nhân lực (60)
      • 3.6. Thực hiện tốt khâu đàm phán và ký kết hợp đồng (60)
      • 3.7. Lập phương án thiết kế về tiến độ và cách thức thực hiện (61)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (62)
    • 3.1. Kết luận (62)
    • 3.2. Kiến nghị (63)
      • 3.2.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước (63)
      • 3.2.2. Kiến nghị đối với công ty TNHH MTV Bách Việt (63)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (64)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với việc thực hiện hợp đồng của Công ty TNHH MTV Bách Việt. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng của Công ty TNHH MTV Bách Việt. Đề xuất giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Khái quát về hợp đồng xây dựng, đàm phán và ký kết hợp đồng

1.1.1 Khái ni ệ m v ề h ợp đồ ng xây d ự ng

Xét về định nghĩa, hợp đồng có những đặc trưng pháp luật sau:

- Hợp đồng là hành vi pháp luật của hai bên tham gia.

- Hai bên tham gia có vị trí bìnhđẳng trong hợp đồng.

- Hợp đồng là hành vi pháp luật hợp pháp, là chế độ pháp luật do nhà nước quy định.

- Quan hệhợp đồng là quan hệpháp luật.

Theo Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng:

Hợp đồng xây dựng là thỏa thuận giữa bên nhận thầu và bên giao thầu, trong đó bên nhận thầu có trách nhiệm thực hiện và bàn giao công trình xây dựng theo yêu cầu của bên giao thầu trong thời gian quy định Bên giao thầu cần cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu, yêu cầu khảo sát, thiết kế, mặt bằng xây dựng, vật liệu xây dựng và vốn đầu tư đúng tiến độ, đồng thời có trách nhiệm nghiệm thu và thanh toán cho bên nhận thầu khi công trình hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ.

1.1.2 Đặc điể m c ủ a h ợp đồ ng xây d ự ng

Hợp đồng xây dựng có những đặc điểm chung với hợp đồng dân sự, nhưng cũng có những nét đặc thù riêng trong lĩnh vực pháp luật chuyên ngành Đặc biệt, chủ thể của hợp đồng xây dựng bao gồm bên giao thầu và bên nhận thầu.

Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.

Bên nhận thầu có thể là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư, hoặc là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính Ngoài ra, bên nhận thầu cũng có thể bao gồm liên danh các nhà thầu.

Hợp đồng xây dựng phải được lập thành văn bản và ký kết bởi người đại diện có thẩm quyền của các bên Nếu một bên là tổ chức, cần phải có chữ ký và dấu theo quy định pháp luật Điều kiện chung của hợp đồng bao gồm tài liệu kèm theo, quy định rõ quyền, nghĩa vụ cơ bản và mối quan hệ giữa các bên tham gia.

1.1.3 Phân lo ạ i h ợp đồ ng xây d ự ng

Theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

Hợp đồng tư vấn xây dựng, viết tắt là hợp đồng tư vấn, là loại hợp đồng được ký kết nhằm thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc tư vấn liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thi công xây dựng là văn bản pháp lý quy định việc thực hiện thi công các công trình, hạng mục hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế đã được phê duyệt Đặc biệt, hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đảm nhận trách nhiệm thực hiện toàn bộ công trình trong một dự án đầu tư, đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hay còn gọi là hợp đồng cung cấp thiết bị, là thỏa thuận thực hiện việc cung cấp thiết bị cho các công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ Hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là loại hợp đồng cung cấp thiết bị cho toàn bộ các công trình trong một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (Engineering Construction - EC) là thỏa thuận nhằm thực hiện thiết kế và thi công các công trình hoặc hạng mục công trình Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công bao gồm việc thiết kế và thi công tất cả các công trình trong một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (EP) là thỏa thuận nhằm thực hiện thiết kế và cung cấp thiết bị cho các công trình xây dựng theo yêu cầu công nghệ Hợp đồng tổng thầu EP bao gồm việc thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình trong một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (Procurement Construction - PC) là loại hợp đồng nhằm thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công cho các công trình và hạng mục cụ thể Hợp đồng tổng thầu trong lĩnh vực này bao gồm việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công cho toàn bộ các công trình thuộc một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC) là loại hợp đồng bao gồm toàn bộ quy trình từ thiết kế, cung cấp thiết bị đến thi công xây dựng các công trình và hạng mục liên quan Hợp đồng tổng thầu EPC được áp dụng cho việc thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công tất cả các công trình trong một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng chìa khóa trao tay là hình thức hợp đồng xây dựng bao gồm toàn bộ các công việc từ lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ cho đến thi công xây dựng công trình trong một dự án đầu tư xây dựng.

Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy móc và thiết bị thi công là một dạng hợp đồng xây dựng, nhằm cung cấp kỹ sư, công nhân, cùng với máy móc và thiết bị cần thiết cho việc thi công các công trình, hạng mục công trình hoặc gói thầu theo thiết kế xây dựng.

Theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

Hợp đồng theo đơn giá cố định.

Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

Hợp đồng theo thời gian.

Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sửdụng kết hợp các loại giá hợp đồng.

Theo mối quan hệcủa các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

Hợp đồng giao khoán nội bộlà hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổchức.

Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là thỏa thuận giữa nhà thầu nước ngoài và nhà thầu hoặc chủ đầu tư trong nước.

1.1.4 Ti ến độ th ự c hi ệ n

Thời gian thực hiện hợp đồng được xác định từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi tất cả các bên hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng đã ký kết.

Bên nhận thầu có trách nhiệm lập tiến độchi tiết thực hiện hợp đồng trình bên giao thầu chấp thuận để làm căn cứthực hiện.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV BÁCH VIỆT

3.1 Đầu tư và phát triển trang thiết bị máy móc, phương thức thanh toán Để đảm bảo thi công đúng tiến độ và tiết kiệm sức lực, làm hài lòng khách hàng thì việc đầu tư các trang thiết bị, máy móc, dụng cụ cần được công ty chú trọng nhiều hơn Sự tiến bộ của khoa học công nghệ đem đến nhiều sản phẩm với tính năng tối ưu, tiết kiệm được lượng chi phí lớn giúp cho việc thực hiện, thi công trởnên nhanh chóng và chuyên nghiệp hơn Vì vậy mà công ty cần cập nhật và đầu tư các trang thiết bị hiện đại, các máy móc hỗ trợ cần thiết, điều này vừa khiến cho khách hàng hài lòng vừa khiến cho công nhân có động lực, làm việc với năng suất cao hơn.

Để nâng cao hiệu quả làm việc, cần loại bỏ các thiết bị hư hỏng, năng suất thấp và lỗi thời, đồng thời đầu tư vào các công cụ hiện đại giúp công nhân làm việc thuận tiện hơn Việc này cũng giúp giảm thiểu tác động tiêu cực như tiếng ồn và khói bụi đến cộng đồng xung quanh Bên cạnh đó, đầu tư vào phát triển các kênh thanh toán đa dạng, bao gồm cả thanh toán tiền mặt và qua tài khoản ngân hàng, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, giúp họ tiết kiệm thời gian và dễ dàng hơn trong giao dịch.

3.2 Lắng nghe, hỗ trợ khách hàng tối đa, thăm dò ý kiến khách hàng

Ban lãnh đạo và nhân viên cần thường xuyên thu thập ý kiến khách hàng và hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình bảo hành công trình Việc lắng nghe góp ý từ khách hàng giúp nhận diện những khía cạnh chưa hài lòng, từ đó có những điều chỉnh kịp thời để nâng cao chất lượng dịch vụ Thông qua phản hồi từ công nhân và khách hàng, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn và rút kinh nghiệm trong việc thực hiện hợp đồng.

Chúng tôi cung cấp tư vấn tận tình về các gói thầu phù hợp, vật liệu và kỹ thuật xây dựng hợp lý, nhằm mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tối ưu nhất Cam kết thi công đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng công trình cao, chúng tôi nâng cao sự tin cậy từ phía khách hàng bằng cách minh bạch trong từng khâu, từ nhập vật liệu xây dựng cho đến thanh toán và bàn giao công trình Chất lượng công trình luôn tương xứng với giá cả của gói thầu mà khách hàng đã lựa chọn.

3.3 Xây dựng gói thầu phong phú, giá cả hợp lý và hỗ trợ chi phí phát sinh

Bổ sung vào tập gói thầu nhiều ưu đãi, nhiều chính sách phù hợp hơn, đem đến cho khách hàng sự đãi ngộtốt nhất.

Để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, công ty cần làm phong phú các gói thầu với mức giá tương ứng với chất lượng công trình bàn giao Khi khách hàng có nhiều lựa chọn với mức giá hợp lý, họ sẽ dễ dàng quyết định ký kết hợp đồng, tạo thuận lợi trong quá trình đàm phán Việc thương thảo giá cả hợp lý và hỗ trợ khách hàng các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng là rất quan trọng, vì trong quá trình thi công có thể xuất hiện những chi phí bất ngờ Do đó, công ty nên xây dựng các chính sách hỗ trợ một phần hoặc toàn phần chi phí phát sinh, tùy theo mức độ hợp đồng và gói thầu, nhằm gia tăng sự hài lòng của khách hàng.

3.4 Sẵn sàng đáp ứng nhu cầu khách hàng, phản hồi và báo giá cho khách hàng nhanh chóng

Chúng tôi cam kết lắng nghe yêu cầu của khách hàng và đáp ứng một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp Trong các công trình xây dựng, từng chi tiết nhỏ đều có tầm quan trọng lớn, ảnh hưởng đến toàn bộ dự án Do đó, việc chú ý đến những chi tiết chưa làm khách hàng hài lòng là cần thiết để có phương án điều chỉnh hợp lý ngay từ đầu.

Chúng tôi cam kết thông báo rõ ràng về giá cả, phản hồi nhanh chóng các thắc mắc của khách hàng và xây dựng phương án giải quyết hiệu quả Điều này không chỉ giúp tăng cường sự tin tưởng của khách hàng mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Xây dựng hệ thống kiểm soát từ văn phòng đến hiện trường để kịp thời kiểm tra,đáp ứng yêu cầu và sự thay đổi của khách hàng.

Công nhân cần tuân thủ quy định không tự ý nghỉ việc, vì việc gián đoạn công việc ảnh hưởng đến toàn bộ đội thi công Họ phải có kế hoạch và thông báo trước khi nghỉ Sự nhiệt tình trong công việc cũng rất quan trọng; mỗi công nhân nên lắng nghe phản hồi từ khách hàng để góp phần nâng cao chất lượng đội thi công và công ty.

3.5 Hoàn thiện nguồn nhân lực Đối với nhân viên chính thức: luôn trau dồi, tập huấn và đào tạo để cập nhật những xu hướng mới nhất, nắm bắt được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, có khả năng tiếp cận và sửdụng được những trang thiệt bị hỗtrợhiệnđại,… Đối với công nhân: hiểu rõ, nắm bắt được tay nghề của công nhân trước khi thuê Đông thời phải hướng dẫn, phổbiến cách sửdụng trang thiết bịvà có các ràng buộc nhất định để công nhân làm đúng trách nhiệm của mình, đảm bảo nguồn nhân công chất lượng, tay nghềcao.

3.6 Thực hiện tốt khâu đàm phán và ký kết hợp đồng

Quá trình đàm phán là yếu tố quyết định cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro Khi công ty chuẩn bị kỹ lưỡng và giải quyết mọi thắc mắc trong đàm phán, việc ký kết và thực hiện hợp đồng sẽ diễn ra thuận lợi hơn, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của công ty.

Các thông tin chuẩn bị cho việc đàm phán và ký kết hợp đồng mà công ty cần nắm rõ:

- Giá cảnguyên vật liệu, ước tính nhân công, chi phí nhân công

- Lựa chọn địa điểm dàm phán phù hợp, không ồn ào, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.

- Đàm phán dựa trên thếmạnh của doanh nghiệp.

- Có phương án dự phòng trong trường hợp khách hàng không chấp nhận,đàm phán không thành công.

3.7 Lập phương án thiết kế về tiến độ và cách thức thực hiện

Xây dựng sơ đồ mạng công việc là quá trình thể hiện rõ ràng từng công việc cụ thể, sự kiện và thứ tự thực hiện của chúng Để phân bổ nguồn lực hiệu quả, cần tuân theo nguyên tắc ưu tiên, tập trung vào việc giao nhiệm vụ cho các công việc có thời gian thực hiện ngắn và những công việc lớn cần nhiều nguồn lực, vì đây là những nhiệm vụ quan trọng nhất.

Qua cách thức xây dựng phương án sẽgiúp doanh nghiệp định hình rõ hơn về tiến độ, cách phân bổnguồn lực đểthực hiện hợp đồng một cách tốt nhất.

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữliệu nghiêncứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2008
1. Zeithaml, V.A and Bitner, M. . (2000). Services Marketing. New York:McGraw-Hill Sách, tạp chí
Tiêu đề: Services Marketing
Tác giả: Zeithaml, V.A and Bitner, M
Năm: 2000
2. Hair, JFJ, Black, WC, Babin, BJ & Anderson, RE 2014, Multivariate data analysis, 7th edn, Pearson, London Sách, tạp chí
Tiêu đề: Multivariate dataanalysis
3. Gronroos, C., (1982). An Applied Service Marketing Theory. European Journal of Marketing, 16(7), 30 - 41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: EuropeanJournal of Marketing
Tác giả: Gronroos, C
Năm: 1982
4. Kotler, P. (2000) Marketing Management: The Millennium Edition. Person Prentice Hall, Upper Saddle River Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management: The Millennium Edition
5. Rahaman, M. M. Et al., 2011, “Measuring Service Quality usingSERVQUAL Model: A Study on PCBs(Private Commercial Banks) in Bangladesh”, Business Management Dynamics, Vol.1,No.1, pp.01-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Measuring Service QualityusingSERVQUAL Model: A Study on PCBs(Private Commercial Banks) inBangladesh
6. Parasuraman A., Zeithaml V. & Berry L., 1985, “A conceptual model of service quality and its implications for future research”, Journal of Marketing, 49, pp. 41 -50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A conceptual model ofservice quality and its implications for future research
7. Parasuraman, A., V.A. Zeithaml, & L. L. Berry, 1988, “SERVQUAL: a mutltiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality”, Journal of Retailing, 64 (1), pp. 12-40 Sách, tạp chí
Tiêu đề: SERVQUAL: amutltiple-item scale for measuring consumer perceptions of service quality
1. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng Khác
2. Hoàng Thị Diệu Thúy (2019). Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh Khác
4. Võ Văn Việt (2017). Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Về Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo: Một Nghiên Cứu Từ Cựu Sinh Viên Trường Đại Học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh. Science, 14 Khác
5. Lê Thủy Tiên (2018). Đánh giá sự hài lòng khách hàng với chất lượng dịch vụ của viện khoa học an toàn việt nam. Luận văn Thạc sĩ, Đại học dân lập Hải Phòng Khác
6. Trần Hữu Hiên (2019). Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Nông Lâm, Đại học Huế Khác
7. Trần Thị Luyến (2016). Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn jasmine huế. Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh Tế, Đại học Huế.Tiếng Anh Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1 Tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV Bách Việt 23 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Sơ đồ 1 Tổ chức bộ máy công ty TNHH MTV Bách Việt 23 (Trang 7)
Bảng 1: Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Bách Việt giai đoạn 2017-2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 1 Tình hình lao động của công ty TNHH MTV Bách Việt giai đoạn 2017-2019 (Trang 34)
Bảng 2: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty TNHH Bách Việt giai - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 2 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty TNHH Bách Việt giai (Trang 35)
Bảng 3: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Bách Việt giai - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 3 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Bách Việt giai (Trang 36)
Bảng 5: Kết quả đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố trong mô - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 5 Kết quả đánh giá của khách hàng đối với các nhân tố trong mô (Trang 38)
Bảng 6: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố phương tiện hữu hình - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 6 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố phương tiện hữu hình (Trang 39)
Bảng 8 : Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố giá cả - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 8 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố giá cả (Trang 41)
Bảng 9: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sự đáp ứng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 9 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sự đáp ứng (Trang 42)
Bảng 10: Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sự cảm thông - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 10 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố sự cảm thông (Trang 43)
Bảng 11: Đánh giá của khách hàng đối với  Sự hài lòng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 11 Đánh giá của khách hàng đối với Sự hài lòng (Trang 44)
Bảng 12: Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha theo các nhân tố - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 12 Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha theo các nhân tố (Trang 46)
Bảng 13: Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của sự hài lòng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 13 Bảng kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha của sự hài lòng (Trang 49)
Bảng 14: Kết quả kiểm định của hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 14 Kết quả kiểm định của hệ số KMO và kiểm định Bartlett’s (Trang 50)
Bảng 15: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 15 Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng (Trang 51)
Bảng 16: Bảng phân nhóm và đặt tên biến đại diện Nhân - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về việc thực hiện hợp đồng xây dựng của Công ty trách nhiệm hữu hạn một
Bảng 16 Bảng phân nhóm và đặt tên biến đại diện Nhân (Trang 52)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN