1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics

81 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Cầm
Người hướng dẫn ThS. Lê Ngọc Anh Vũ
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 0,9 MB

Cấu trúc

  • I. ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài (10)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (10)
      • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung (10)
      • 2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (11)
    • 3. Đối trượng và phạm vi nghiên cứu (11)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (11)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (11)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (11)
      • 4.1. Nghiên cứu định tính (11)
    • 5. Kết cấu đề tài (11)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (12)
    • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (12)
      • 1.1. Cơ sở lý luận về kênh phân phối trong doanh nghiệp (12)
        • 1.1.1 Khái niệm kênh phân phối (12)
        • 1.1.2. Vai trò của kênh phân phối (13)
        • 1.1.3. Chức năng của kênh phân phối (13)
        • 1.1.4. Phân loại kênh phân phối (14)
          • 1.1.4.1. Kênh phân phối trực tiếp (15)
          • 1.1.4.2. Kênh phân phối gián tiếp (15)
        • 1.1.5. Cấu trúc kênh phân phối (16)
          • 1.1.5.1. Chiều dài của kênh phân phối (16)
          • 1.1.5.2. Bề rộng của kênh phân phối (16)
          • 1.1.5.3. Dạng trung gian thương mại ở mỗi cấp độ (17)
          • 1.1.6.1. Người sản xuất (18)
          • 1.1.6.2. Người trung gian (19)
          • 1.1.6.3. Người tiêu dùng (19)
        • 1.1.7. Các hoạt động trong kênh phân phối (19)
        • 1.1.8. Tiêu chí trong lựa chọn thành viên kênh phân phối (21)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (23)
        • 1.2.1. Khái quát ngành thủy sản Việt Nam (23)
        • 1.2.2. Tình hình nuôi trồng và sản xuất tôm ở Việt Nam (37)
    • CHƯƠNG 2.......................................................................................................................30 (39)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Huetronics (39)
        • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp (39)
        • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phân ở Công ty Cổ phẩn Huetronics (41)
          • 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy (41)
      • 2.2. Thực trạng phân phối sản phẩm tôm Hiakri (48)
        • 2.2.1. Đặc điểm sản phẩm Tôm Hikari (48)
        • 2.2.2. Thực trạng phân phối sản phẩm Tôm Hikari (49)
    • CHƯƠNG 3. (50)
      • 3.1. Phân tích môi trường vi mô (50)
      • 3.2. Phân tích môi trường vĩ mô (51)
      • 3.3. Phân tích nhu cầu (53)
      • 3.4. Phương hướng xây dựng kênh phân phối của công ty (59)
      • 3.5. Mục tiêu cho kênh phân phối tôm Hikari trong 2021 (60)
      • 3.6. Xây dựng kênh phân phối cho tôm Hikari (61)
        • 3.6.1. Cấu trúc hệ thống kênh phân phối (61)
        • 3.6.2. Xây dựng về sản phẩm (62)
        • 3.6.3. Xây dựng về giá (62)
        • 3.6.4. Xây dựng về địa điểm bán (63)
        • 3.6.5. Xây dựng về chính sách xúc tiến (64)
        • 3.6.6. Xây dựng tiêu chí lựa chọn dành cho trung gian phân phối (65)
      • 3.7. Bảng kế hoạch thực hiện xây dựng kênh phân phối trong quý II năm 2021:.57 1. Kế hoạch trong tháng 4 (66)
        • 3.6.3. Kế hoạch tháng 6 (72)
      • 3.8. Phân tích ưu điểm, nhược điểm của công ty trong quá trình xây dựng kênh phân phối (72)
      • 3.9. Một số giải pháp giúp xây dựng kênh phân phối sản phẩm tôm Hikari (74)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (76)

Nội dung

Mục tiêu chung của nghiên cứu nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống kênh phân phối. Tìm hiểu thực trạng về hoạt động phân phối của mặt hàng tôm Hikari tại Huetronics. Đề xuất kế hoạch xây dựng kênh phân phối sản phẩm tôm Hikari.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.Cơ sởlý luận vềkênh phân phối trong doanh nghiệp

1.1.1 Khái ni ệ m kênh phân ph ố i

Phân phối là một khái niệm kinh doanh quan trọng, liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu từ người bán sang người mua Nó bao gồm việc tổ chức, điều hòa và phối hợp các tổ chức trung gian khác nhau, nhằm đảm bảo hàng hóa tiếp cận và đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường.

Phân phối, trong nghĩa hẹp, bao gồm tất cả các hoạt động của doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm.

Kênh phân phối là hệ thống các tổ chức liên kết với nhau, đóng vai trò quan trọng trong việc đưa hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng Nó đảm bảo sản phẩm sẵn có trên thị trường để phục vụ nhu cầu sử dụng và tiêu dùng.

Theo quan điểm của nhà trung gian, kênh phân phối được hiểu là quá trình chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ thông qua các cấp trung gian, nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Theo quan điểm của nhà sản xuất, kênh phân phối được định nghĩa là một hệ thống gồm các doanh nghiệp và cá nhân độc lập, có sự phụ thuộc lẫn nhau, giúp doanh nghiệp sản xuất bán sản phẩm đến tay người tiêu dùng hoặc người tiêu dùng cuối cùng.

Theo quan điểm của người tiêu dùng, kênh phân phối được hiểu là một hình thức liên kết lỏng lẻo giữa các công ty liên doanh nhằm thực hiện các mục tiêu thương mại chung.

Theo Philip Kotler, kênh phân phối là tập hợp các cá nhân hoặc công ty hỗ trợ việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng.

Theo Stern và El-Ansary, kênh phân phối bao gồm các công ty và cá nhân có vai trò trong việc chuyển giao sản phẩm hoặc dịch vụ từ người sản xuất đến tay người tiêu dùng.

1.1.2 Vai trò c ủ a kênh phân ph ố i

Kênh phân phối có vai trò quan trọng trong việc chuyển sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng về sản phẩm, chủng loại và mức giá phù hợp.

Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc cạnh tranh lâu dài, trở thành tài sản quý giá của công ty Nó không chỉ giúp giảm bớt khó khăn trong việc đưa sản phẩm ra thị trường mà còn nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp, từ đó gia tăng giá trị tổng thể của công ty.

Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường sự liên kết và hợp tác giữa các cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực sản xuất, phân phối và tiêu thụ Mục tiêu chung của các kênh này là cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng, đồng thời đáp ứng các mục tiêu riêng biệt của từng bên tham gia.

1.1.3 Ch ức năng củ a kênh phân ph ố i

Kênh phân phối đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng, giúp rút ngắn khoảng cách về thời gian, không gian và quyền sở hữu Chức năng chính của kênh phân phối là kết nối người sản xuất với người tiêu dùng một cách hiệu quả.

Chức năng thông tin: là việc cung cấp thông tin từtất cảcác thành viên kênh và ý kiến khách hàng ngoài thị trường.

Chức năng vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hàng hóa từ địa điểm này sang địa điểm khác, giúp giải quyết mâu thuẫn không gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

Chức năng đảm bảo tài chính: liên quan đến tiền mặt và tín dụng cần thiết đến việc vận tải, lưu kho, xúc tiến bán hàng.

Chức năng chia sẻ rủi ro và mạo hiểm trong kênh phân phối giúp giải quyết sự không chắc chắn khi đưa sản phẩm ra thị trường Điều này bao gồm việc chấp nhận các rủi ro liên quan đến hoạt động điều hành của kênh phân phối, từ đó đảm bảo quá trình phân phối diễn ra hiệu quả và ổn định hơn.

Chức năng lưu kho và dự trữ hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ hàng hóa và dịch vụ tại kho tàu bến bãi, nhằm cung cấp hàng hóa cho khách hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện Đồng thời, chức năng này cũng giúp duy trì mức phân phối ổn định cho khách hàng, đặc biệt trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động.

2.1 Tổng quan vềCông ty Cổphần Huetronics

2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri ể n doanh nghi ệ p

Ngày 6/11/1989, Xí nghiệp liên doanh Điện tử Huế (Huetronics) được thành lập dựa trên cơ sở liên doanh giữa UBND TP.Huế và Viettronimex TP Hồ Chí Minh.

Sản xuất lắp ráp Radio cassette và Tivi đen trắng dạng CKD.

Trở thành trung tâm phân phối và bảo hành sản phẩm cho các hãng: Panasonic, LG, Samsung, Sony, JVC, Toshiba, Sharp, Akira, VTB, Philips, Daewoo, Darling,…

Tháng 10/1991, thành lập Trung tâm Hỗ trợ ứng dụng Khoa học kỹ thuật Huế. Năm2002: Đăng ký bản quyền thương hiệu máy tính VietCom trên toàn quốc.

Phát triển sản phẩm điện tử thương hiệu Jetek.

Hợp tác sản xuất sản phẩm loa (speaker).

Giải Thương hiệu mạnh Việt Nam.

Vào ngày 18 tháng 1 năm 2005, Đại hội cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần Huetronics đã diễn ra, đánh dấu sự chuyển mình mạnh mẽ từ mô hình Doanh nghiệp Nhà nước sang hình thức Cổ phần Ông Phan Văn Tuấn được bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc.

Giải thưởng thương hiệu mạnh Việt Nam 2005.

Sản phẩm, dịch vụ CNTT đạt tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.

Thành lập 2 chi nhánh tại Hà Nội và Đà Nẵng Mở văn phòng đại diện tạiThẩm Quyến, Trung Quốc.

Xây dựng nhà máy tại KCN Hương Sơ (Huế) để sản xuất linh kiện vi tính, điện tử.

Giải thưởng Sao Vàng Bắc Trung Bộ 2007.

Giải thưởng Thương hiệu mạnh Việt Nam2007.

Giải thưởng Chất lượng Việt Nam.

Giải thưởng Thương hiệu Việt hội nhập WTO.

Phát triển nông nghiệp, trại nuôi tôm công nghiệp.

Nuôi tôm công nghệ cao tại Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế được phát triển dựa trên công nghệ Nano do Huetronics nghiên cứu và sản xuất Hệ thống quản lý chất lượng của dự án đã đạt chứng nhận ISO 9001: 2008, đảm bảo tiêu chuẩn cao trong quá trình nuôi trồng.

Xây dựng ứng dụng môi trường quản lý hệ thống ISO 14001: 2004.

Phát triểnthiết bị siêu âm, điện hóa/ozone trong xử lý nước, môi trường.

Phát triển dịch vụ sửa chữa Panel (OC)

Nâng cấp tiêu chuẩn sản xuất hàng xuất khẩu (TUV, UL) đi thị trường USA, EU,…

Tỉnh Thừa Thiên – Huế tặng bằng khen “Doanh nghiệp 30 năm xuất sắc trong quá trình kinh doanh và sản xuất”.

Tên gọi đầy đủ:Công ty cổ phần Huetronics

Tên tiếng anh: Huetronics Joint Stock Company

Trụ sở chính: Số 3, Đường số1, Cụm Công nghiệp An Hòa, Phường An Hòa, Thành phốHuế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam

Bán lẻmáy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.

Buôn bán thiết bịvà linh kiện điện tử, viễn thông

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất thiết bị, linh kiện điện tử,…

Nuôi trồng thủy sản nội địa

Sản xuất máy móc xửlý môi trường, xửlý nuôi trồng thủy sản;

Sản xuất các chếphẩm sinh học

2.1.2 Cơ cấ u t ổ ch ứ c, ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a các b ộ phân ở Công ty C ổ ph ẩ n Huetronics

2.1.2.1 Cơ cấu tổchức và bộmáy

Sơ đồ 3 Sơ đồ h ệ th ố ng t ổ ch ứ c công ty C ổ ph ầ n Huetronics

Nguồn: Từ website công ty

Chức năng, nhiệm vụ của các vị trí trong công ty

Tổng giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất về hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên và thực hiện các nhiệm vụ của mình Các phó giám đốc hỗ trợ tổng giám đốc trong các nghiệp vụ chuyên môn Các phòng ban chức năng thực hiện kế hoạch do Ban giám đốc đề ra và báo cáo kết quả cũng như những khó khăn trong quá trình thực hiện Từ những thông tin này, Ban giám đốc có thể đưa ra quyết định đúng đắn để khắc phục khó khăn và đạt được mục tiêu đã định.

Phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho hội đồng quản trị và Tổng giám đốc về các vấn đề liên quan đến Tài chính, Kế toán và Tín dụng Phòng này chịu trách nhiệm kiểm soát dòng tiền trong các hoạt động kinh tế của công ty, đảm bảo tuân thủ các quy định quản lý kinh tế của Nhà nước và công ty Ngoài ra, phòng còn quản lý chi phí và thực hiện các cuộc thanh tra tài chính đối với các đơn vị trực thuộc.

Phòng kế hoạch, cung ứng – Xuất nhập khẩu có nhiệm vụ tư vấn cho tổng giám đốc trong các lĩnh vực quản lý vật tư và thiết bị, đồng thời tổng hợp và đề xuất kế hoạch mua sắm vật tư Ngoài ra, phòng cũng thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của tổng giám đốc.

Phòng kinh doanh và Marketing đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu tiếp thị và thu thập thông tin để hiểu rõ nhu cầu của khách hàng Họ cũng thực hiện lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, giúp xác định xu hướng và cơ hội tiềm năng Đồng thời, việc phát triển và hoàn thiện sản phẩm dựa trên các thuộc tính mà thị trường mong muốn là yếu tố then chốt để tăng cường sự cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Phòng Tổ chức Hành chính, Chất lượng có nhiệm vụ tham mưu cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty về việc tổ chức bộ máy và mạng lưới hoạt động, quản lý nhân sự, quản trị văn phòng, cũng như đảm bảo công tác bảo vệ an toàn và vệ sinh môi trường.

Trung tâm nghiên cứu và phát triển có vai trò quan trọng trong việc tham mưu và tư vấn cho các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và quản lý quyền sở hữu trí tuệ Đồng thời, trung tâm cũng chịu trách nhiệm tìm kiếm, xây dựng và quản lý các dự án đầu tư từ nguồn vốn của doanh nghiệp.

Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Cổphần Huetronics giaiđoạn 2017–2019

I Tiền và các khoản tương đương tiền 691.644.952 671.582.570 2.370.086.840 -20.062.382 -2,90 1.698.504.270 252,91 III Các khoản phải thu ngắn hạn 19.555.340.867 21.741.301.794 20.429.650.501 2.185.960.927 11,18 -1.311.651.293 -6,03

V Tài sản ngắn hạn khác 435.230.864 325.378.158 233.492.219 -109.852.706 -25,24 -91.885.939 -28,24

I Các khoản phải thu dài hạn 150.000.000 222.760.660 184.000.000 72.760.660 48,51 -38.760.660 -17,40

II Tài sản cố định 4.337.957.906 8.637.853.099 8.622.755.953 4.299.895.193 99,12 -15097146 -0,17

IV Tài sản dở dang dài hạn 926.812.181 - 48.076.255 -926.812.181 -100 48.076.255 #DIV/0!

V Đầu tư tài chính dài hạn 4.547.110.000 4.547.110.000 4.547.110.000 0 0 0 0

VI Tài sản dài hạn khác 881.845.429 1.381.914.616 1.521.592.047 500.069.187 56,71 139.677.431 10,11

Tình hình tài sản và nguồn vốn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp Các chỉ tiêu liên quan đến tài sản phản ánh cơ cấu và hình thức tồn tại của giá trị các loại tài sản tại thời điểm báo cáo.

Dựa vào số liệu này, có thể đánh giá tổng quát quy mô tài sản, năng lực và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp Thông tin về nguồn vốn phản ánh quy mô, nội dung và tính chất kinh tế của các nguồn vốn mà doanh nghiệp đang áp dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh Qua bảng 2, chúng ta có thể nhận thấy những điểm quan trọng này.

- Từ năm 2017 – 2019, tài sản của DN tăng dần qua các năm cụ thể năm

Từ năm 2018, tổng tài sản đã tăng hơn 6 tỷ đồng, tương đương với mức tăng 9,7%, và năm 2019, tổng tài sản tiếp tục tăng hơn 4 tỷ đồng, tương đương 5,88% Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng tổng tài sản là sự tăng trưởng hàng năm của tài sản ngắn hạn, cùng với sự gia tăng tài sản dài hạn từ năm 2017 đến năm 2018.

Cụ thể tài sản ngắn hạn: năm 2018 tăng hơn 2 tỉ đồng so với năm 2017 tương đương

Năm 2019, công ty ghi nhận mức tăng trưởng doanh thu 4,1%, tương đương 3,9 tỷ đồng, tăng 7,25% so với năm 2018 Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn ít biến động, cho thấy công ty thực hiện hiệu quả chính sách bán hàng Tài sản dài hạn tăng nhẹ 0,91% trong năm 2019 so với năm 2018, trong khi năm 2018 ghi nhận mức tăng 36,39% so với năm 2017 Đặc biệt, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác có sự gia tăng rõ rệt, chỉ ra rằng doanh nghiệp đang mở rộng quy mô đầu tư vào lĩnh vực sản xuất.

Trong ba năm qua (2017 – 2019), nguồn vốn của doanh nghiệp đã có sự gia tăng đáng kể, với mức tăng hơn 6 tỷ đồng (9,7%) trong năm 2018 so với năm 2017 và tăng hơn 4 tỷ đồng (5,88%) trong năm 2019 so với năm 2018 Đồng thời, vốn chủ sở hữu cũng tăng trưởng, với mức tăng 4,02% trong năm 2018 so với năm 2017 và 4,68% trong năm 2019 so với năm 2018 Điều này cho thấy doanh nghiệp đang ngày càng làm chủ nguồn vốn của mình.

Bảng 3: Kết quảsản xuất kinh doanh công ty cổphần Huetronics giaiđoạn năm2017–2019

1 Danh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 1.197.092.414 648.569.361 567.738.108 -548.523.053 -45,82 -80.831.253 -14,24

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 64.083.786 137.167.161 41.171.220 73.083.375 114,04 -95.995.941 -233,16

-Trong đó:chi phí lãi vay 2.290.602.668 2.482.315.984 2.855.896.764 191.713.316 8,37 373.580.780 13,08

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.559.312.674 4.404.243.496 4.917.665.181 -155.069.178 -3,40 513.421.685 10,44

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.247.818.105 2.381.266.645 1.481.783.226 133.448.540 5,94 -899.483.419 -60,70

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 467.522.816 511.474.132 408.338.828 43.951.316 9,40 -103.135.304 -25,26

16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1.780.295.289 1.869.792.513 1.073.444.398 89.497.224 5,02 -796.348.115 -74,19

Nguồn:Báo cáo tài chính, Phòng kinh doanh công ty Cổ phần Huetronics, 2020

Nhìn vào bảng sốliệu trên ta thấy có sựbiến động rõ rệt trong 3 năm Cụthể:

Doanh thu bán hàng năm 2018 giảm 12,02% so với năm 2017, trong khi giá vốn hàng bán cũng giảm 9,46% Sự chênh lệch giữa tỷ lệ giảm doanh thu và giá vốn hàng bán khiến lợi nhuận gộp giảm 18,64% Mặc dù doanh thu năm 2018 thấp hơn năm trước, tình hình tài chính vẫn cần được xem xét kỹ lưỡng.

Vào năm 2017, công ty đã quản lý hiệu quả các khoản chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung Đồng thời, các khoản chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác cũng giảm đáng kể, giúp công ty bảo toàn lợi nhuận Để nâng cao kết quả kinh doanh trong những năm tới, công ty cần tiếp tục duy trì chiến lược quản lý chi phí này Năm 2018, chi phí bán hàng giảm mạnh 25,29% so với năm 2017, điều này phản ánh việc công ty đã bán ra ít hàng hóa hơn trong năm đó.

PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ XÂY DỰNG KÊNH PHÂN PHỐI

3.1.Phân tích môi trường vi mô

Huetronics, một công ty công nghệ, đã tận dụng lợi thế kỹ thuật để chủ động lắp đặt hệ thống xử lý nước từ năm 2008 Công ty đã nghiên cứu và áp dụng thành công mô hình nuôi tôm bằng công nghệ siêu âm kết hợp với công nghệ vi sinh Nhật Bản, không kháng sinh, nhằm sản xuất tôm sạch chất lượng cao Huetronics đã làm chủ quy trình nuôi cấy và xây dựng hệ sinh thái vi sinh, phân lập các chủng vi sinh hữu hiệu để xử lý nước nuôi tôm, giúp công ty không bị động trong sản xuất Để xây dựng kênh phân phối, Huetronics dự kiến đầu tư 3 tỷ đồng, với đội ngũ chủ yếu là nhân viên phòng kinh doanh và marketing Mặc dù việc quản trị kênh phân phối thường thuộc về nhân viên marketing, nhưng kinh nghiệm của nhân viên kinh doanh trong việc quản lý sản phẩm tôm Hikari và trứng sạch Hikari sẽ hỗ trợ trong việc xây dựng mối quan hệ và phát triển kênh phân phối hiệu quả.

Khách hàng hiện tại chủ yếu bán tôm thu hoạch cho công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam và một phần nhỏ cho nhân viên trong công ty Trong tương lai, khi tôm chính thức được bán ra thị trường, công ty sẽ hướng đến các đại lý, cửa hàng thực phẩm sạch, cửa hàng thực phẩm Nhật Bản và siêu thị làm đối tác phân phối.

Huetronics đã làm chủ công nghệ nuôi trồng và sản xuất tôm, nhưng hiện tại vẫn nhập giống từ Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam, một trong những công ty hàng đầu về nông nghiệp và chế biến thực phẩm tại Việt Nam Việc mua giống từ CP đảm bảo nguồn gốc uy tín cho sản phẩm Tuy nhiên, CP Việt Nam có thể trở thành đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của tôm Hikari trong tương lai, đặc biệt khi CP đang phát triển sản phẩm và có tiềm lực tài chính mạnh hơn Dù vậy, hiện tại trên thị trường Huế, sản phẩm tôm sạch mà Huetronics hướng đến vẫn chưa có đối thủ cạnh tranh trực tiếp.

Sản phẩm thay thế tôm thông thường không phải tôm sạch bao gồm các loại như tôm đông lạnh, tôm sấy, tôm tươi ướp đá và tôm hấp được bày bán tại các siêu thị Một số thương hiệu tiêu biểu trong danh sách này là tôm của Foodmart, tôm Nhật Vân, tôm Minh Phú, tôm Homefood, tôm An Vĩnh và tôm Surmi Lucky.

3.2 Phân tích môi trường vĩ mô

Nhân khẩu học là yếu tố quan trọng mà các nhà marketing chú trọng khi xây dựng kênh phân phối, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến đối tượng và khu vực khách hàng Sản phẩm tôm sạch chủ yếu nhắm đến nhóm khách hàng có thu nhập cao và ý thức về việc sử dụng thực phẩm an toàn, vì vậy, địa bàn hoạt động sẽ tập trung chủ yếu vào các khu vực thành phố.

Thành phố Huế hiện đang bắt đầu thâm nhập vào thị trường, với mục tiêu thuận tiện cho việc phân phối và vận chuyển Huế sẽ là thị trường đầu tiên giới thiệu và bán sản phẩm tôm Hikari.

Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hoạt động và xây dựng kênh phân phối Trong bối cảnh chính sách ưu tiên phát triển sản xuất nông nghiệp trong những năm gần đây, nhiều doanh nghiệp, bao gồm cả Huetronics, đã gặp thuận lợi trong quá trình kinh doanh.

Sự phát triển hoặc suy thoái của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng và quản trị kênh phân phối Trong giai đoạn suy thoái, sức mua giảm, đặc biệt là nhu cầu đối với sản phẩm chất lượng cao, khiến người tiêu dùng nhạy cảm hơn với giá cả Do đó, các nhà phân phối thường lựa chọn kênh phân phối ngắn để tiết kiệm chi phí, ảnh hưởng đến quy mô thị trường và chính sách marketing của nhà sản xuất Hiện nay, nền kinh tế thế giới và Việt Nam đang trải qua giai đoạn bình thường mới sau Covid-19, nhưng vẫn đối mặt với nhiều thách thức Điều này làm cho việc xây dựng và phân phối sản phẩm tôm sạch Hikari trở nên khó khăn, bởi sản phẩm này được định hướng là hàng chất lượng cao với mức giá cao.

Trong bối cảnh môi trường ngày càng ô nhiễm, người tiêu dùng đang có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm từ thiên nhiên, sản phẩm hữu cơ, và sản phẩm sạch Sản phẩm tôm sạch Hikari đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng hiện tại và tương lai Tại Huế, số lượng cửa hàng bán thực phẩm sạch cũng đang gia tăng, hiện có không dưới 15 cửa hàng chuyên cung cấp thực phẩm sạch.

Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Bình, tại hội thảo về tiến bộ trong ngành tôm Việt Nam, các nhà khoa học đã ghi nhận 6 công nghệ nuôi tôm tiên tiến, trong đó có công nghệ Biofloc của Huetronics Công nghệ này kết hợp với vi sinh EM và hệ thống nhà mái che điều khiển môi trường, giúp quá trình nuôi tôm ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và ánh sáng Mô hình nuôi tôm này đã thành công trong việc nuôi tôm thẻ sạch (tôm Hikari) tại các vùng nước ô nhiễm ở Điền Hương và vùng nước nhiễm phèn ở Hà Tiên, góp phần cung cấp sản phẩm tôm sạch chất lượng cao và giải quyết vấn đề môi trường.

Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kênh phân phối của nhà sản xuất, đặc biệt đối với sản phẩm tôm Hikari, yêu cầu chất lượng cao trong quá trình giao hàng Tuy nhiên, công ty gặp khó khăn trong việc vận chuyển tôm tươi sống do chưa đầu tư đủ vào máy móc và chưa có phương thức vận chuyển tối ưu.

Quy trình khảo sát: o Bước 1: Lên danh sách các cửa hàng cần khảo sát Danh sách cửa hàng ban đầu gồm có:

 Cửa hàng Mai Organics - 12 Đống Đa

 Thực phẩm sạch Mây Hồng - Đối diện cổng sau Trường Tiểu học Thủy Xuân, Kiệt 69 Lê Ngô Cát, Thủy Xuân

 Thực phẩm sạch nhập khẩu - HuKi Gourmet Huế- 37 Nguyễn Đức Cảnh

 Công ty TNHH Thực phẩm Ân Nam - 120 Lê Lợi, Phú Hội, Thành phốHuế

 Thực phẩm tươi- 14 Thân Trọng Một, Tây Lộc

 Nông Sản Đà Lạt Tại Huế- 43 Chu Văn An, Phú Hội, Thành phốHuế

 Hesa –Thực phẩm sạch tuyển chọnở Huế-14 Lương ThếVinh

 75NL-STORE_Cửa Hàng Rau Sạch - 75 Nhật Lệ, Thuận Thành

 Hữu Cơ Rơm Vàng- 159 Mai Thúc Loan, Phú Hậu

 Kim Ngân Organic shop - 50 Hai Bà Trưng, Vĩnh Ninh

 Farm Plus - 13 Trần Quang Khải, Phú Hội

 ABS Organic Farm - Tỉnh lộ10, Phú Xuân, Phú Vang

Cách chọn mẫu trong nghiên cứu này là sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên, cụ thể là chọn mẫu thuận tiện Mục đích của phương pháp này là thu thập dữ liệu từ những đối tượng dễ tiếp cận, và trong trường hợp người được khảo sát không đồng ý tham gia, sẽ chuyển sang lựa chọn đối tượng khác.

Nghiên cứu định tính tập trung vào việc khám phá các đặc điểm và tính chất mà không nhằm mục đích lượng hóa Do đó, không sử dụng mẫu xác suất mà áp dụng phương pháp lấy mẫu tới hạn Quá trình lấy mẫu sẽ dừng lại khi không còn phát hiện được đặc điểm mới từ các đối tượng đã nghiên cứu.

Có 5 cửa hàng thực hiện khảo sát, gồm:

 Thực phẩm sạch Mây Hồng

 Thực phẩm sạch nhập khẩu–Huki Gourmet

Cửa hàng 75NL chuyên cung cấp rau sạch và thực phẩm nhập khẩu, nổi bật với việc bán sản phẩm tôm sạch Hikari Việc đưa tôm Hikari vào danh mục sản phẩm sẽ không chỉ mang đến tôm tươi sống mà còn cả đồ khô, giúp khách hàng cảm thấy gần gũi và dễ dàng tiếp cận với thực phẩm chất lượng.

Ngoài việc khảo sát tại các cửa hàng, tôi cũng đã đến các siêu thị để thu thập thông tin về các sản phẩm tôm đang được bày bán Mục đích của việc này là nhằm hỗ trợ định hướng của công ty trong việc đưa sản phẩm Tôm Hikari vào các siêu thị.

Một là: đến trực tiếp cửa hàng đểgặp và trao đổi.

Hai là: nhắn tin qua Facebook, Zalo, gọi điện thoại để trao đổi, xin điền bảng hỏi o Bước 3: Tổng hợp lại kết quảkhảo sát

Các vấn đề được khảo sát bao gồm

- Tình hình sản phẩm tôm được bánởcác cửa hàng, siêu thị.

- Nhu cầu của các cửa hàng vềmặt hàng tôm được bày bán.

- Các vấn đềmong muốn của khách hàng khi nhập tôm Hikari vềbán.

- Các phương thức thanh toán, giao hàng, truyền thông mà khách hàng muốn sửdụng và dễtiếp cận.

Cụthểcác câu hỏi trong bảng hỏi như sau:

Câu 1 Cửa hàng anh/chịcó bán mặt hàng tôm không? Nếu không thì chuyển đến câu hỏi thứ6.

Câu 2 Loại tôm anh/chị đang bán là loại gì?

Câu 3 Nguồn tôm anh/chị đang bán lấy từ đâu? Giá bán bao nhiêu?

Câu 4 Số lượng tôm thông thường anh/chị nhập vềbán trong 1 tháng là bao nhiêu?

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[5] Nguyễn Thị Minh Hòa, "Giáo trình Quản trị marketing," 2015 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản trịmarketing
[1] Ian Chaston (1999), Phát triển các hệ thống phân phối hàng hóa hiện đại ở nước ta, Tạp chí thương mại, số 7 tháng 2/2005 Khác
[2] Trương Đình Chiến, Quản trị kênh phân phối, Nhà xuất bản thống kê Khác
[3] Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình Quản trị marketing, NXB Đại học Huế, Tr.207 – 231 Khác
[4] Trương Đình Chiến (2000), Quản trị kênh phân phối: Lý thuyết và thực tiễn, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1. Các lo ạ i kênh phân ph ố i - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Sơ đồ 1. Các lo ạ i kênh phân ph ố i (Trang 14)
Sơ đồ 2: S ản lượ ng nuôi tr ồ ng và khai thác th ủ y s ả n Vi ệ t Nam t ừ 1995 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Sơ đồ 2 S ản lượ ng nuôi tr ồ ng và khai thác th ủ y s ả n Vi ệ t Nam t ừ 1995 – 2019 (Trang 24)
Bảng 1. Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Bảng 1. Tình hình xuất khẩu thủy sản Việt Nam 2019 (Trang 33)
Sơ đồ 3. Sơ đồ h ệ th ố ng t ổ ch ứ c công ty C ổ ph ầ n Huetronics - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Sơ đồ 3. Sơ đồ h ệ th ố ng t ổ ch ứ c công ty C ổ ph ầ n Huetronics (Trang 41)
Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Cổ phần Huetronics giai đoạn 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Bảng 2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Cổ phần Huetronics giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 43)
Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Huetronics giai đoạn năm 2017 – 2019 - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Bảng 3 Kết quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Huetronics giai đoạn năm 2017 – 2019 (Trang 45)
Sơ đồ 4. C ấ u trúc kênh phân ph ố i c ủ a Tôm Hikari - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Sơ đồ 4. C ấ u trúc kênh phân ph ố i c ủ a Tôm Hikari (Trang 61)
Bảng 4. Bảng chào hàng mới vào Co.opmart - Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng kênh phân phối cho sản phẩm tôm Hikari của công ty Cổ phần Huetronics
Bảng 4. Bảng chào hàng mới vào Co.opmart (Trang 67)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w