1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA

106 44 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 106
Dung lượng 0,96 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ (7)
    • 1.1. Lý do chọn đề tài (7)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
      • 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (8)
      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu (8)
      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu (8)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (9)
      • 1.4.1 Các bước nghiên cứu (9)
      • 1.4.2 Phương pháp thu thập thông tin (9)
        • 1.4.2.1 Thông tin thứ cấp (9)
        • 1.4.2.2 Thông tin sơ cấp (9)
      • 1.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (9)
      • 1.4.4 Phương pháp phân tích số liệu (9)
        • 1.4.4.1 Các bước xử lý số liệu (9)
        • 1.4.4.2 Phương pháp phân tích (10)
    • 1.5 Đóng góp của đề tài (12)
    • 1.6 Bố cục đề tài (13)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8 (14)
      • 1.1 Cơ sở lý luận (14)
        • 1.1.1. Dịch vụ (14)
        • 1.1.2. Dịch vụ đào tạo (15)
        • 1.1.3. Chất lượng dịch vụ (16)
        • 1.1.4. Sự hài lòng của khách hàng (21)
        • 1.1.5. Giới thiệu một số mô hình nghiên cứu giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của khách hàng (24)
          • 1.1.5.1. Mô hình SERVQUAL (24)
          • 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) (25)
          • 1.1.5.3. Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACIS (26)
          • 1.1.5.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu – ECSI (27)
          • 1.1.5.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu (28)
          • 1.1.5.6. Xây dựng thang đo “Sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệ KITA” (30)
      • 1.2 Cơ sở thực tiễn (31)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA (33)
      • 2.1 Tổng quan về Học viện Công nghệ KITA (33)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Học viện Công nghệ KITA (33)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (33)
        • 2.1.3. Sứ mệnh, Slogan (34)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức (34)
        • 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ của Học viện Công nghệ KITA (35)
          • 2.1.5.1. Thông tin chung các khóa học (35)
          • 2.1.5.2. Thông tin chi tiết từng khóa học (36)
        • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh đạt được của Học viện Công nghệ KITA (38)
        • 2.1.7. Nhận định tình hình hoạt động của trung tâm (40)
      • 2.2 Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (41)
        • 2.2.1. Mô tả mẫu quan sát (41)
        • 2.2.2. Kiểm định các thang đo (43)
          • 2.2.2.1. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (43)
          • 2.2.2.2. Phân tích các nhân tố khám phá EFA (49)
          • 2.2.2.3. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên đối với dịch vụ đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (54)
          • 2.2.2.4. Kiểm định phân phối chuẩn (60)
          • 2.2.2.6. So sánh các đặc điểm cá nhân ảnh hưởng đến sự hài lòng (63)
      • 2.3 Đánh giá tổng quát về sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của Học viện Công nghệ KITA (65)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA (68)
      • 3.1 Định hướng phát triển của Học viện Công nghệ KITA (68)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo tại học viện công nghệ KITA (68)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (13)
    • 3.1. Kết luận (72)
    • 3.2. Kiến nghị (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (74)
  • PHỤ LỤC (75)

Nội dung

Mục tiêu chung của nghiên cứu nhằm đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo tại Học viện Công nghệ KITA, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo trong thời gian tới.

PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ

Lý do chọn đề tài

Xã hội hiện đại đang phát triển mạnh mẽ, nâng cao chất lượng cuộc sống con người Sự bùng nổ của công nghệ 4.0 và máy móc đã cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm trong sản xuất Trong kỷ nguyên tự động hóa, tin học đóng vai trò thiết yếu trong mọi lĩnh vực Giáo dục tin học được phổ cập từ Tiểu học đến Trung học Phổ thông, góp phần quan trọng vào sự phát triển của đất nước và hội nhập toàn cầu.

Trong thế kỷ 21, đổi mới khoa học và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc đối mặt với lợi ích và thách thức của toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức Chương trình giảng dạy STEM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học) được thiết kế để trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng liên quan đến các lĩnh vực này, với phương pháp tiếp cận liên môn, giúp họ áp dụng vào việc giải quyết vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

Người có bằng STEM thường có thu nhập cao hơn, ngay cả khi làm việc trong các lĩnh vực không liên quan đến STEM Giáo dục STEM không chỉ phát triển tư duy phản biện mà còn nâng cao hiểu biết về khoa học, từ đó tạo điều kiện cho các thế hệ tiếp theo.

Học viện Công nghệ KITA, thuộc công ty Công nghệ KITA, là một trong những cơ sở đào tạo công nghệ hàng đầu cho trẻ em tại Việt Nam, với mục tiêu giúp trẻ em phát triển tư duy logic và sáng tạo thông qua việc học STEM, lập trình và công nghệ thông tin Học viện không ngừng nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị, đồng thời nâng cao năng lực giáo viên để mang lại hiệu quả tốt nhất cho học viên Tuy nhiên, trong bối cảnh đại dịch Covid-19 và khủng hoảng kinh tế, việc duy trì hoạt động và đáp ứng nhu cầu học tập của học viên trở thành thách thức Để cải thiện chất lượng đào tạo, cần có sự đánh giá khách quan từ học viên về những hạn chế cần khắc phục.

Tôi đã chọn đề tài “Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của Học viện Công nghệ KITA” cho luận văn tốt nghiệp nhằm nâng cao uy tín thương hiệu của Học viện trong tương lai.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo tại Học viện Công nghệ KITA Từ kết quả đánh giá, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên về dịch vụ đào tạo trong tương lai.

1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Hệthống hóa những vấn đềlý luận và thực tiễn vềsựhài lòng của học viên về chất lượng đào tạo.

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên về dịch vụ đào tạo tin học tại Học viện Công nghệ KITA là rất quan trọng Đánh giá tác động của các nhân tố này giúp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của học viên Dựa trên những đánh giá đó, cần đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tin học tại Học viện Công nghệ KITA, Huế.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của học viên đối với dịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệKITA Đối tượng khảo sát: Học viênđang họcởHọc viện Công nghệKITA

Phạm vi nội dung: Đánh giá sự hài lòng của Học viên vềdịch vụ đào tạo tại Học viện Công nghệKITA.

Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Học viện Công nghệ KITA, 06 Lê Lợi, Thành PhốHuế.

Sốliệu thứcấp: Được thu thập qua2 năm: 2019, 2020

Số liệu sơ cấp: Được điều tra khảo sát học viên từ ngày 25/12/2020 –10/01/2021

Phương pháp nghiên cứu

Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu.

Bước 2: Thiết lập nghiên cứu.

Bước 3: Nghiên cứu sơ bộ.

Bước 5: Kiểm tra bảng hỏi.

Bước 6: Tiến hành nghiên cứu chính thức.

Bước 7: Xửlý và phân tích kết quả.

Bước 8: Kết luận và báo cáo.

1.4.2 Phương pháp thu thập thông tin

Tham khảo trong giáo trình, tạp chí khoa học, trang Web chuyên ngành, các khóa luận, đềtài nghiên cứu khoa họcliên quan đến sựhài lòng của khách hàng.

Thu thập thông tin từ nhân viên tại địa điểm thực tập bao gồm tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, thông tin về hoạt động kinh doanh hiện tại và tình hình đăng ký các khóa học.

Quan sát các hoạt động của trung tâm trong quá trình thực tập.

Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 130 học viên tại trung tâm thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi, nhằm đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng.

1.4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Sau khi thu thập dữ liệu từhọc viên, mã hóa dữliệu, tiến hành nhập vào máy tính và xửlý trên công cụSPSS phiên bản 20.0.

1.4.4 Phương pháp phân tích số liệu

1.4.4.1Các bước xử lý số liệu

Tiến hành nhập các dữliệu đã thu thậpđược trên phần mềm Excel.

Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS.

Tiến hành xửlý và phân tích và dữliệu.

Các thang đo được mã hóa theo thứ tự câu hỏi trong bảng hỏi, sử dụng thang đo Likert 5 bậc: 1 = “Hoàn toàn không đồng ý”, 2 = “Đồng ý”, 3 = “Trung bình”, 4 = “Đồng ý”, 5 = “Rất đồng ý” Đối với các thang đo định danh, việc mã hóa cũng tuân theo thứ tự câu trả lời trong bảng hỏi.

Phương pháp xác định kích thước mẫu

Theo nghiên cứu của Theo Hair và cộng sự (1998), để thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA), kích thước mẫu cần đạt yêu cầu tối thiểu là 5 mẫu cho mỗi biến quan sát, và tổng cỡ mẫu không được nhỏ hơn 100.

Để đảm bảo tính chính xác trong nghiên cứu, với bảng hỏi gồm 25 biến quan sát, cần thu thập tối thiểu 140 bảng hỏi Số lượng này cho phép dự phòng cho các phiếu bị đánh sai hoặc bị loại bỏ Sau khi tiến hành lọc kết quả, đã chọn ra 130 bảng khảo sát hợp lệ.

1.4.4.2Phương pháp phân tích a Phương pháp thống kê mô tả

Sử dụng bảng tần số để mô tả các đặc điểm cơ bản của mẫu nghiên cứu, bao gồm giới tính, độ tuổi và thu nhập của gia đình Đồng thời, tiến hành kiểm định độ tin cậy bằng chỉ số Cronbach’s Alpha.

Kiểm định độ tinh cậyCronbach’s Alpha kiểm tra biến quan sát nhân tố mẹ có đáng tin cậy hay không, loại bỏnhững biến khôngđủtiêu chuẩn.

Loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,3 Tiêu chí lựa chọn thang đo là khi độ tin cậy Alpha lớn hơn 0,6; độ tin cậy nội tại càng cao khi Alpha càng lớn (Nunally & Burnstein 1994, dẫn theo Nguyễn Đình).

Các mức giá trị của Alpha được phân loại như sau: giá trị lớn hơn 0,8 cho thấy thang đo lường tốt; từ 0,7 đến 0,8 là có thể sử dụng; và từ 0,6 trở lên có thể áp dụng trong các trường hợp khi khái niệm nghiên cứu là mới hoặc chưa được nghiên cứu nhiều trong bối cảnh hiện tại (Nunally, 1978; Peterson, 1994).

Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).

Các biến quan sát có tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,4 được coi là biến rác và sẽ bị loại bỏ Thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu, tức là lớn hơn 0,7.

Dựa theo thông tin trên, nghiên cứu thực hiện đánh giá thang đo dựa theo tiêu chí:

Loại bỏ các biến quan sát có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,4, vì những biến này không đóng góp đáng kể cho việc mô tả khái niệm cần đo Tiêu chí này đã được nhiều nghiên cứu trước đây áp dụng.

Chọn thang đo có độtin cậy Alpha lớn hơn 0,6 c Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis : gọi tắt là phương pháp EFA)

Những tiêu chí trong phân tích EFA bao gồm:

Hệ số tải nhân tố (Factor loading) là trọng số thể hiện mức độ tương quan giữa biến quan sát và nhân tố Giá trị của hệ số này càng lớn, mối quan hệ giữa biến và nhân tố càng mạnh, và ngược lại.

Theo Hair & ctg (1998,111), hệ số tải nhân tố là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:

Nếu Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu.

Nếu Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng.

Nếu Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

Giá trị hệ số Factor loading cần phải phụ thuộc vào kích thước mẫu, và trong thực tế, hệ số tải 0,5 thường được coi là mức tiêu chuẩn cho các cỡ mẫu.

120 đến dưới 350, lấy tiêu chuẩn hệsốtải là 0,3 nếu cỡmẫu từ350 trởlên.

Kiểm định Bartlett là một công cụ thống kê quan trọng để xác định mối quan hệ giữa các biến trong tổng thể Khi kết quả kiểm định này cho thấy ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05), điều đó có nghĩa là các biến quan sát có sự tương quan với nhau trong tổng thể.

Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) là chỉ số quan trọng để đánh giá sự phù hợp của phân tích nhân tố Để phân tích nhân tố được coi là hợp lệ, trị số KMO cần đạt từ 0,5 trở lên, với khoảng giá trị từ 0,5 đến 1.

- Phần trăm sai trích (Percentage of variance) > 50% Nó thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát.

Trị số Eigenvalues là một tiêu chí quan trọng trong phân tích EFA, giúp xác định số lượng nhân tố cần giữ lại Theo quy tắc này, chỉ những nhân tố có trị số Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích Bên cạnh đó, phương pháp phân tích hồi quy đa biến và ANOVA cũng được sử dụng để phân tích dữ liệu một cách hiệu quả.

Đóng góp của đề tài

Khóa luận này nhằm hệ thống hóa lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ đào tạo, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Phát họa bức tranh tổng thểvềchất lượng dịch vụ đào tạo tại trung tâm

Cho thấy những nhân tố ảnh hưởng đến sựhài lòng vềchất lượng đào tạo của Học viện.

Giúp trung tâm nhận ra những sai sót hạn chế, từ đó đưa ra giải pháp đểkhắc phục, làm thỏa mãn mong muốn của khách hàng.

Bố cục đề tài

Bốcục của đềtài gồm 3 phần chính, cụthể như sau

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 8

CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận

Dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là những yếu tố phi vật chất tương tự như hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Các loại dịch vụ như dịch vụ thời trang, dịch vụ chăm sóc sức khỏe và dịch vụ vận chuyển hàng hóa đều có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận.

Theo Zeithaml và Britner (2002), dịch vụ được định nghĩa là hành vi và quá trình thực hiện công việc nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng Mục tiêu chính của dịch vụ là thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng.

Philip Kotler định nghĩa dịch vụ là những hành động và kết quả mà một bên cung cấp cho bên kia, chủ yếu mang tính vô hình và không tạo ra quyền sở hữu Sản phẩm dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến sản phẩm vật chất.

Dịch vụ được định nghĩa là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu của con người, và không tồn tại dưới dạng sản phẩm cụ thể như hàng hóa Điều này cho thấy dịch vụ phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của xã hội.

Dịch vụ có năm đặc điểm chính: tính vô hình, không thể cất giữ, dễ hỏng, không thể tách rời và không đồng nhất Những đặc tính này tương đối, tạo nên sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hóa hữu hình, khiến dịch vụ không thể định lượng và không thể nhìn thấy được.

Tính vô hình của dịch vụ khác biệt hoàn toàn so với hàng hóa, vì dịch vụ không có hình dạng, kích thước hay màu sắc cụ thể để khách hàng lựa chọn Khách hàng không thể chạm vào hay cảm nhận dịch vụ bằng các giác quan, do đó chỉ khi trải nghiệm dịch vụ, họ mới có thể đánh giá chất lượng của nó.

Tính không thể cất giữ (Inventory): Dịch vụ có tính vô hình mà vô hình thì không thểcất giữ.

Tính mau hỏng (Perishability) của dịch vụ cho thấy rằng dịch vụ chỉ có thể được sử dụng một lần và không thể khôi phục sau khi đã sử dụng, đồng thời bị giới hạn bởi không gian và thời gian Tính không thể tách rời (Inseparability) nhấn mạnh rằng người cung cấp dịch vụ và khách hàng tham gia đồng thời vào quá trình dịch vụ, tạo ra sự tương tác đặc biệt trong Marketing dịch vụ Quy trình cung ứng và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời; khi người cung cấp bắt đầu cung cấp dịch vụ, người tiêu dùng cũng bắt đầu sử dụng dịch vụ, và khi một bên ngừng, bên kia cũng dừng lại Do đó, các dịch vụ thường mang tính duy nhất, vì chúng được cung cấp và tiêu thụ cùng một lúc tại cùng một địa điểm.

Tính không đồng nhất trong dịch vụ thể hiện qua việc chất lượng dịch vụ không thể chuyển hóa một cách đồng nhất Để đảm bảo dịch vụ phù hợp với từng khách hàng, các hệ thống và thủ tục được thiết lập Dịch vụ thường được điều chỉnh theo yêu cầu riêng của từng khách hàng, do sự khác biệt về sở thích, thói quen, khu vực địa lý, văn hóa lối sống và tâm lý Điều này cho thấy việc xác định tiêu chí chung cho một dịch vụ là rất khó khăn.

(Theo PGS TS Nguyễn Văn Thanh, Bài giảng Marketing dịch vụ)

Theo Cuthbert (1996) trích dẫn từ Costa & Vsiliki (2007), dịch vụ đào tạo được xem là một ngành dịch vụ vì nó có đầy đủ các đặc điểm như tính vô hình, không thể cất giữ, và quá trình cung cấp dịch vụ diễn ra đồng thời giữa cơ sở đào tạo và học viên Dịch vụ đào tạo cung cấp kiến thức và kỹ năng cho học viên, tương tự như các dịch vụ y tế hay vận chuyển Để đảm bảo hiệu quả của dịch vụ đào tạo, không chỉ cần hoạt động giảng dạy chất lượng mà còn phải chú trọng đến cơ sở vật chất và thái độ phục vụ của nhân viên, vì một yếu tố tiêu cực như sự thiếu tôn trọng từ nhân viên có thể làm giảm chất lượng dịch vụ.

Dịch vụ được định nghĩa là những hoạt động xã hội tạo ra sản phẩm không có hình thái vật thể, không chuyển nhượng quyền sở hữu, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

1.1.3 Chất lượng dịch vụ a Khái niệm chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào đối tượng và môi trường nghiên cứu.

Chất lượng dịch vụ được định nghĩa là khả năng của dịch vụ đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng (Lewis & Mitchell, 1990; Wisniewski & Donnelly, 1996) Theo Edvarsson, Thomsson & Ovretveit (1994), chất lượng dịch vụ không chỉ đáp ứng mong đợi mà còn phải làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Chất lượng dịch vụ, theo nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1985, 1988), được định nghĩa là sự so sánh giữa mong đợi của khách hàng và trải nghiệm thực tế của họ sau khi sử dụng dịch vụ Đặc điểm của chất lượng dịch vụ bao gồm khả năng đáp ứng, độ tin cậy, sự chu đáo và sự đồng cảm trong quá trình cung cấp dịch vụ.

Nghiên cứu của Trần Khánh Duy về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tại trung tâm quản trị mạng và an ninh mạng Athena thuộc Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ ra rằng chất lượng dịch vụ được đánh giá qua 5 đặc điểm chính.

Tính vượt trội của dịch vụ là yếu tố quan trọng giúp khách hàng nhận diện chất lượng dịch vụ so với các sản phẩm khác Chính sự vượt trội này tạo nên lợi thế cạnh tranh cho nhà cung cấp dịch vụ Đáng chú ý, đánh giá về tính vượt trội của chất lượng dịch vụ phụ thuộc nhiều vào cảm nhận của người tiêu dùng, điều này có ảnh hưởng lớn đến việc đánh giá chất lượng dịch vụ trong các hoạt động Marketing và nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng.

Tính đặc trưng của sản phẩm dịch vụ được xác định bởi chất lượng dịch vụ, bao gồm những yếu tố cốt lõi và tinh túy nhất Những đặc trưng này giúp khách hàng phân biệt chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp này với đối thủ cạnh tranh Tuy nhiên, việc xác định các đặc trưng cốt lõi của dịch vụ một cách đầy đủ và chính xác là rất khó khăn Do đó, các đặc trưng này chỉ mang tính tương đối, hỗ trợ việc nhận biết chất lượng dịch vụ trong những trường hợp cụ thể.

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ KITA

2.1 Tổng quan về Học viện Công nghệ KITA

2.1.1 Giới thiệu về Học viện Công nghệ KITA

Tên công ty: Học viện Công nghệKITA –Trực thuộc Công ty TNHH Công nghệKITA.

Tên gọi tắt: KITA Education.

KITA (Kids Tech Academy) tọa lạc tại tầng 4, toà nhà Trung tâm Công nghệ Thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, số 06 Lê Lợi, thành phố Huế Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ qua số điện thoại 097.162.1919.

Website: http://KITA.edu.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/hocviencongngheKITA

Ngành kinh doanh: Dịch vụgiáo dục đào tạo tin học.

Logo Học viện Công nghệKITA

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Vào ngày 10/4/2018, Học viện Công nghệ KITA chính thức hoạt động và nhận quyết định cho phép tổ chức đào tạo, có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản và mã số thuế riêng.

Khởi nguồn từ ý tưởng thành lập cách đây 2 năm, KITA đã tổ chức các khóa đào tạo về STEM, đổi mới sáng tạo và kỹ năng mềm cho các thành viên sáng lập Dưới sự hỗ trợ của các cố vấn là lưu học sinh tiến sĩ và sau tiến sĩ đến từ Tây Ban Nha, Úc, Nhật Bản và Nga, KITA đã xây dựng chương trình đào tạo khoa học công nghệ dành cho trẻ em.

Từ tháng 4 đến tháng 8 năm 2018, KITA đã tổ chức các lớp học cộng đồng miễn phí về công nghệ Bắt đầu từ tháng 8 năm 2018, KITA triển khai các khóa đào tạo chuyên sâu, tự hào tiếp cận đến nhiều học sinh.

5000 rải đều trên 20 trường Tiểu học và trung học cơ sởtrên phạm vi toàn Tỉnh.

KITA Education được thành lập nhằm mục đích giảng dạy và truyền cảm hứng cho thanh thiếu niên về tình yêu và đam mê trong lĩnh vực tin học, khoa học và công nghệ, không chỉ tại tỉnh Thừa Thiên Huế mà còn trên toàn quốc.

Slogan:“Science today, Technology tomorrow”

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA

Chức năng, nhiệm vụcủa từng bộphận

1 Ban giám đố c Điều hành các hoạt động hằng ngày của trung tâm, theo đúng quy định và chính sách.

Giám sát thực hiện và kiểm tra các hoạt động hàng ngày của trung tâm.

Quản lý và triển khai các chương trình đào tạo bao gồm việc xây dựng kế hoạch, phát triển chương trình học liệu, tổ chức giảng dạy và đảm bảo chất lượng giảng dạy theo quy chế.

Biên soạn các kế hoạch chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy theo quy chếcủa bộgiáo dục đưa ra.

Quản lý các khóa học và chương trình học, danh sách học viên và quản lý học viên.

Đội ngũ giáo viên và trợ giảng là yếu tố quan trọng nhất trong việc duy trì hoạt động của trung tâm, đồng thời chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số nhân sự Họ được tuyển chọn kỹ lưỡng và sở hữu trình độ chuyên môn cao.

Nhiệm vụ: Biên soạn chương trình học, giảng dạy, đánh giá kết quả học tập sau mỗi khóa học.

Quản lý hiệu quả việc sử dụng, sửa chữa và bảo trì trang thiết bị, máy móc, linh kiện điện tử hư hỏng là rất quan trọng để hỗ trợ hoạt động học tập và giảng dạy Đồng thời, việc mua sắm bổ sung các thiết bị cần thiết cũng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các hoạt động thu nhập, chi trả đối với nhân viên trong công ty.

Thanh toán các chi phí, hoạt động của trung tâm.

Quản lý cơ sởvật chất, quản lý nhân viên và học sinh.

Lưu lại thông tin khách hàng, liên lạc tư vấn qua điện thoại hoặc nhắn tin qua Fanpage.

2.1.5 Sản phẩm dịch vụ của Học viện Công nghệ KITA

2.1.5.1 Thông tin chung các khóa học

Lớp học Học phí/cấp độ

Thời gian học (Giờ/buổi)

2.1.5.2 Thông tin chi tiết từng khóa học a) Khóa KITA STEM

KITA STEM là khóa học chuyên sâu về khoa học và công nghệ, bao gồm 1 giờ tư duy lập trình kết hợp với 1.5 giờ thiết kế và chế tạo robot Khóa học này hướng đến đối tượng học sinh tiểu học và trung học cơ sở, giúp phát triển kỹ năng STEM một cách toàn diện.

Học viên sẽhóa thân thành một họa sĩ,để tạo nên những tác phẩm nghệthuật bằng các câu lệnh.

Lập trình các khối lệnh chức năng,để điều khiển nhân vật di chuyển.

Sử dụng phần mềm LEGO WeDo 2.0 và khám phá cách lập trình cực kỳthú vịvà dễhiểu.

Lắp ráp các mẫu Robot LEGO WeDo 2.0 khác nhau.

Lập trình với các loại cảm biến.

Tìm hiểu các khái niệm khác nhau vềkhoa học kỹthuật.

Làm quen với các khái niệm về lập trình: câu lệnh, vòng lặp, cấu trúc điều khiển, hàm.

Biết cách sửa và gỡlỗi chương trình.

Giúp phát huy sựsáng tạo qua việc tạo ra các sản phẩm.

Có khả năng ráp các khối lệnh chức năng để điều khiển nhân vật di chuyển. b) Lập trình Scratch

Lập trình Scratch là một công cụ lập trình phổ biến, được thiết kế đặc biệt cho trẻ em từ 7 đến 14 tuổi Công cụ này được phát triển bởi nhóm Lifelong Kindergarten thuộc trung tâm Media Lab của Viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Hoa Kỳ Scratch giúp trẻ em phát triển kỹ năng lập trình một cách sáng tạo và thú vị.

Rất dễ học, thích hợp với mọi lứa tuổi Scratch mặc định là một môn trong STEM, được hầu hết các trường học tại Mỹ dạy.

Tính tương tác và trực quan cao, người mới họckhông bị bối rối so với ngôn ngữ lập trình viết mã.

Lập trình game,ứng dụng Multimedia nhanh.

Dễ cài đặt, chỉ cần trình duyệt hỗ trợ Flash và máy tính kết nối Internet.

Sử dụng để lập trình minh họa cho các môn học Toán, Lý, Hóa, Sinh ở trường. Giống với ngôn ngữ lập trình kéo thảLego Mindstorm.

Kích thích và phát triển trí tưởng tượng.

Hình thành và phát triển tư duy logic, thuật toán và tư duy hệ thống.

Phát triển kỹ năng thiết kế và kỹ năng lập trình.

Nâng cao khả năng thuyết trình, làm việc nhóm.

Diễn đạt ý tưởng một cách trực quan.

Xử lý lỗi và tìm ra giải pháp thay thếhợp lý. c) Thiết kế Robot Wedo 2.0

Gi ới thiệu môn học

LEGO Education WeDo 2.0 là giải pháp Giáo dục STEM dành cho độ tuổi từ

WeDo 2.0 mang các dự án khoa học trong đời thực đến với các em học sinh. Bằng sự kết hợp các viên gạch LEGO, phần mềm máy tính trực quan sinh động và các dự án khoa học, WeDo 2.0 giúp khoa học gần gũi và sống động hơn bằng việc cho học sinhtự khám phá khoa học với đôi bàn tay của mình. Đặc điểm WeDo 2.0

Phát triển kỹ năng khoa học và kỹ thuật bao gồm việc đặt câu hỏi và giải quyết vấn đề, tìm hiểu và phân tích dữ liệu Ngoài ra, kỹ năng này còn liên quan đến việc lập luận dựa trên thông tin đã biết, cũng như thu thập, đánh giá và trao đổi thông tin một cách hiệu quả.

Thúc đẩy học sinh tìm hiểu khoa học thông qua các bài học gần gũi, liên quan thực tiễn đến cuộc sống.

Cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện, giao tiếp và hợp tác làm việc.

Kỹ năng sử dụng các công cụ kỹ thuật qua phần mềm kỹ thuật đi kèm.

Giúp học sinhgần gũi vớicông nghệ.

Nền tảng này nhằm khuyến khích và thúc đẩy học sinh khám phá khoa học và kỹ thuật thông qua việc tìm hiểu, lập mô hình và thiết kế các giải pháp sáng tạo.

Nâng cao tính sáng tạo, hình thành các ý tưởng. d) Lập trình Scratch nâng cao (Inventor)

Gi ới thiệu khóa học

Với Scratch cơ bản, lập trình trở nên dễ dàng như trò chơi lắp ráp, cho phép học sinh thể hiện hành vi của nhân vật bằng cách kết nối các "thẻ lệnh" mà không cần biết cú pháp Nhóm thẻ lệnh có thể tạo vòng lặp khi được đưa vào "thẻ lặp" Để thực hiện hành động khi nhấn phím hoặc bấm chuột, học sinh chỉ cần gắn các thẻ lệnh vào thẻ đặc biệt tương ứng với tình huống đó.

Scratch nâng cao không chỉ giúp học sinh làm quen với câu lệnh, biến, điều kiện và vòng lặp, mà còn giúp các em hiểu sâu về các khái niệm lập trình hiện đại như đối tượng, thuộc tính và hành vi Điều này cho phép học sinh phát triển các ứng dụng thực tế, như ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và trò chơi tương tác cao, từ đó nâng cao kỹ năng lập trình một cách tự nhiên và hiệu quả.

2.1.6 Tình hình hoạt động kinh doanh đạt được của Học viện Công nghệ KITA trong năm vừa qua

Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh

(Nguồn: Phòng kếtoán công ty)

Qua kết quả hoạt động kinh doanh của Học viện Công nghệ KITA từ năm

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:30

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
6. Zeithaml, VA, Berry, LL và Parasuraman, “Các quy trình giao tiếp và kiểm soát trong việc cung cấp chất lượng dịch vụ” Jouranal of Marketing,Vol.52, số 2,1988, trang 35 – 48 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các quy trình giao tiếp và kiểm soáttrong việc cung cấp chất lượng dịch vụ
8. Al-Rafai và các cộng sự (2016), nghiên cứu đề tài: “Đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với các hoạt động nâng cao năng lực từ sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đo lường sựhài lòng của sinhviên đối với các hoạt động nâng cao năng lực từ sinh viên chuyên ngành quản trịkinh doanh
Tác giả: Al-Rafai và các cộng sự
Năm: 2016
9. Mustafa &amp; Chiang (2006), nghiên cứu về “Kích thước chất lượng giáo dục” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kích thước chất lượng giáo dục
Tác giả: Mustafa &amp; Chiang
Năm: 2006
11. Năm 2006, Nghiên cứu của Nguyễn Thành Long, Trường Đại Học Kiên Giang với đề tài nghiên cứu: “Sử dụng thang đo SERVERF để đánh giá chất lượng đào tạo Đại Học trại trường Đại Học An Giang” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng thang đo SERVERF để đánh giá chất lượng đào tạoĐại Học trại trường Đại Học An Giang
12. sNăm 2013, Lê Đức Tâm &amp; Trần Danh Giang đã có bài nghiên cứu nói về đề tài“Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên Trường ĐH Xây dựng miền Trung” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên TrườngĐH Xây dựng miền Trung
1. Zeithaml và Britner (2002), Service Marketing: Intergranting Customer Focus arros the Firm.Irwin McGraw – Hill Khác
2. PGS. TS. Nguyễn Văn Thanh, 2008, Bài giảng Marketing dịch vụ Khác
3. Kotler (2001), Marketing Management, bản dịch của Vũ Trọng Phụng, NXB Thống kê Khác
4. Cuthbert (1996) trích từ Costa &amp; Vsiliki (2007) Khác
5. Lewis &amp; Mitchell, 1990; Wisniewski &amp; Donnelly, 1996 Khác
7. Cronin và Taylor, 1992, Yavas et, 1997; Ahmad và Kamal, 2002 Khác
10. Trần Khánh Duy, nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ đào tạo tại trung tâm quản trị mạng và an ninh mạng Athena, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Khác
13. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống kê Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mô hình 5 khoàng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.1. Mô hình 5 khoàng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman (Trang 19)
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Spreng và Mackoy, 1996) - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.2 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Spreng và Mackoy, 1996) (Trang 23)
Hình 1.3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al. (1988) 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 1.3 Mô hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman et al. (1988) 1.1.5.2. Mô hình SERVPERF – CRONIN VÀ TAYLOR (1994) (Trang 25)
khách hàng. Đối với mô hình SERVQUAL, khái niệm kỳ vọng có thể gây khó hiểu - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
kh ách hàng. Đối với mô hình SERVQUAL, khái niệm kỳ vọng có thể gây khó hiểu (Trang 26)
1.1.5.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu – ECSI - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
1.1.5.4. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Âu – ECSI (Trang 27)
Mô hình được đề xuất dựa trên sự tích lũy các mô hình và cơ sở lý thuyết đã - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
h ình được đề xuất dựa trên sự tích lũy các mô hình và cơ sở lý thuyết đã (Trang 29)
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo của mô hình - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 1.1 Mã hóa thang đo của mô hình (Trang 30)
nhưng với tầm quan trọng và lợi ích từ mô hình này đem lại, học viên đã lựa chọn STEM là môitrường học tập ngay từbé. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
nh ưng với tầm quan trọng và lợi ích từ mô hình này đem lại, học viên đã lựa chọn STEM là môitrường học tập ngay từbé (Trang 31)
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy bộ máy tổ chức Học viện Công nghệ KITA (Trang 34)
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh (Trang 39)
theo 1 mức độ hoặc đánh giá thiếu các tiêu chí trong bảng hỏi. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
theo 1 mức độ hoặc đánh giá thiếu các tiêu chí trong bảng hỏi (Trang 42)
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Chất lượng đội ngũ giáo viên” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Chất lượng đội ngũ giáo viên” (Trang 44)
Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Học phí” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.9. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Học phí” (Trang 48)
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Sự hài lòng” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha nhân tố “Sự hài lòng” (Trang 48)
Bảng 2.12. Giá trị KMO của biến quan sát - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.12. Giá trị KMO của biến quan sát (Trang 50)
Bảng 2.16. Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.16. Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc (Trang 54)
Bảng 2.17. Bảng hệ số tương quan Pearson - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.17. Bảng hệ số tương quan Pearson (Trang 56)
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội, ta dùng giá trịFởbảng phân tích ANOVA. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
ki ểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa bội, ta dùng giá trịFởbảng phân tích ANOVA (Trang 58)
Từ bảng thống kê trên, ta có thể thấy các tiêu chí của nhóm đội ngũ giáo viên - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
b ảng thống kê trên, ta có thể thấy các tiêu chí của nhóm đội ngũ giáo viên (Trang 61)
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố “Chất lượng đội ngũ giáo viên” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.21. Kết quả kiểm định One Sample T-test với nhân tố “Chất lượng đội ngũ giáo viên” (Trang 61)
Từ bảng thống kê trên, ta có thể thấy các tiêu chí của nhóm đội ngũ giáo viên - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
b ảng thống kê trên, ta có thể thấy các tiêu chí của nhóm đội ngũ giáo viên (Trang 62)
Bảng 2.24. Bảng kiểm định Independent – Sample T-test về giới tính Kiểm định sự bằng nhau - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.24. Bảng kiểm định Independent – Sample T-test về giới tính Kiểm định sự bằng nhau (Trang 63)
Bảng 2.25. Kiểm định Levene cho yếu tố độ tuổi - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.25. Kiểm định Levene cho yếu tố độ tuổi (Trang 64)
Bảng 2.28. Kiểm định ANOVA cho yếu tố “Thu nhập hộ gia đình” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.28. Kiểm định ANOVA cho yếu tố “Thu nhập hộ gia đình” (Trang 65)
Bảng 2.27. Kiểm định Leneve cho yếu tố “Thu nhập của gia đình” Test of  Homogenneity of Variances - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ hài lòng của học viên về chất lượng dịch vụ đào tạo của học viện Công nghệ KITA
Bảng 2.27. Kiểm định Leneve cho yếu tố “Thu nhập của gia đình” Test of Homogenneity of Variances (Trang 65)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN