1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế

138 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 1,54 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
      • 2.3. Câu hỏi nghiên cứu (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vị nghiên cứu (13)
    • 4. Thiết kế bảng hỏi (14)
      • 4.1. Phương pháp nhập dữ liệu (14)
      • 4.2. Thiết kế bảng hỏi (14)
      • 4.3. Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu (14)
      • 4.4. Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu (15)
    • 5. Quy trình nghiên cứu (19)
    • 6. Kết cấu đề tài (20)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (21)
  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU (21)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về thương hiệu và nhận biết thương hiệu (21)
      • 1.1.1. Khái niệm của thương hiệu (21)
      • 1.1.2. Thành phần thương hiệu (23)
      • 1.1.4. Đặc điểm thương hiệu (25)
      • 1.1.5. Chức năng thương hiệu (25)
      • 1.1.6. Vai trò của thương hiệu (27)
    • 1.2. Nhận biết thương hiệu (30)
      • 1.2.1. Các khái niệm (30)
      • 1.2.2. Các cấp độ nhận biết thương hiệu (31)
      • 1.2.3. Hệ thống nhận diện thương hiệu (32)
    • 1.3. Mô hình nghiên cứu (34)
      • 1.3.1. Môt số nghiên cứu liên quan (34)
      • 1.3.2. Mô hình nghiên cứu (36)
    • 1.4. Cơ sở thực tiễn (40)
  • CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU (43)
    • 2.1. Tổng quan về Công ty CP CodeGym (43)
      • 2.1.1. Khái quát về CodeGym Việt Nam (43)
        • 2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về CodeGym Việt Nam (43)
        • 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (44)
        • 2.1.1.3. Mô hình hoạt động CodeGym Việt Nam (45)
      • 2.1.2. Khái quát về CodeGym Huế (46)
        • 2.1.2.1. Giới thiệu sơ lược về CodeGym Huế (46)
        • 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của CodeGym Huế và chức năng của từng bộ phận (47)
        • 2.1.2.3. Sản phẩm dịch vụ của CodeGym Huế (48)
        • 2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế trong thời gian qua (51)
    • 2.2. Hệ thống nhận diện thương hiệu của CodeGym Việt Nam (52)
      • 2.2.1. Tên thương hiệu (52)
      • 2.2.2. Logo (52)
      • 2.2.3. Slogan của công ty (54)
      • 2.2.4. Các hoạt động quảng bá thương hiệu (55)
    • 2.3. Mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu CodeGym tại thành phố Huế (60)
      • 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu (60)
      • 2.3.2. Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym (63)
        • 2.3.2.1. Mức độ nhận biết các thương hiệu về lập trình trên địa bàn thành phố Huế (64)
        • 2.3.2.2. Mức độ nhận biết thương hiệu qua các nguồn thông tin quảng bá thương hiệu55 2.3.2.3. Các yếu tố thương hiệu của CodeGym Huế mà khách hàng có thể nhận biết .57 (65)
      • 2.3.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Anpha (71)
      • 2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysic (EFA) (74)
        • 2.3.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (74)
        • 2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với biến độc lập (74)
        • 2.3.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (77)
        • 2.3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc (77)
      • 2.3.5. Phân tích hồi quy (78)
        • 2.3.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (78)
        • 2.3.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy (80)
        • 2.3.5.3. Phân tích hồi quy (81)
        • 2.3.5.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình (83)
        • 2.3.5.5. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (83)
        • 2.3.5.6 Xem xét tự tương quan (84)
        • 2.3.5.7. Xem xét đa cộng tuyến (84)
        • 2.3.5.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư (84)
    • 2.4. Kiểm định ONE SAMPLE T TEST (Kiểm định giá trị trung bình kết quả đánh giá của khách hàng với từng yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu) (85)
    • 3.1. Định hướng của công ty CP CodeGym trong thời gian tới (94)
    • 3.2. Giải pháp làm tăng mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu (95)
      • 3.2.1. Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố tên thương hiệu (95)
      • 3.2.2. Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố Logo (96)
      • 3.2.3. Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố Slogan (96)
      • 3.2.4. Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố quảng bá (97)
      • 3.2.5. Giải pháp dựa trên nhóm yếu tố đồng phục nhân viên (98)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (99)
    • 1. Kết luận (99)
    • 2. Kiến nghị (100)
    • 3. Hạn chế đề tài (101)
  • PHỤ LỤC (105)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu. Thông qua đó, đề xuất các giải pháp giúp doanh nghiệp đưa ra chiến lược đúng đắn trong tiến trình xây dựng thương hiệu của mình.

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU

Cơ sở lý luận về thương hiệu và nhận biết thương hiệu

1.1.1 Khái ni ệ m c ủa thương hiệ u

Có rất nhiều khái niệm về thương hiệu như:

Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA), thương hiệu được định nghĩa là một tên gọi, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc thiết kế, nhằm xác định và phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ của một người bán hoặc nhóm người bán so với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.

Theo Amber & Styles (1996), thương hiệu được định nghĩa là tập hợp các thuộc tính mang lại giá trị cho khách hàng mục tiêu Quan điểm này nhấn mạnh rằng sản phẩm chỉ là một phần của thương hiệu, chủ yếu cung cấp lợi ích chức năng cho khách hàng Bên cạnh đó, các yếu tố trong marketing hỗn hợp như sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị cũng chỉ là thành phần cấu thành của thương hiệu.

Theo Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung (2004) định nghĩa

Thương hiệu đại diện cho hình ảnh của một loại hoặc nhóm hàng hóa, dịch vụ trong nhận thức của khách hàng Nó bao gồm các yếu tố giúp phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một doanh nghiệp với những doanh nghiệp khác, cũng như phân biệt giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực.

Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO, 1967), thương hiệu được định nghĩa là một dấu hiệu đặc biệt, có thể là hữu hình hoặc vô hình, dùng để nhận diện sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể nào đó.

Theo pháp luật Việt Nam, khái niệm "Thương hiệu" không tồn tại, mà chỉ có "Nhãn hiệu" Cụ thể, Điều 4, Khoản 16 của Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 định nghĩa "Nhãn hiệu" là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức khác nhau.

Có hai quan điểm chính về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu: quan điểm truyền thống cho rằng thương hiệu là một phần của sản phẩm, trong khi quan điểm hiện đại khẳng định sản phẩm là một phần của thương hiệu Quan điểm hiện đại đang ngày càng được chấp nhận rộng rãi bởi các nhà nghiên cứu và thực tiễn, vì khách hàng có hai loại nhu cầu: nhu cầu chức năng và nhu cầu tâm lý Sản phẩm chỉ đáp ứng nhu cầu chức năng, trong khi thương hiệu đáp ứng cả hai nhu cầu này, mang lại lợi ích toàn diện cho khách hàng.

Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất tại nhà máy, trong khi thương hiệu là giá trị mà khách hàng nhận diện và lựa chọn Mặc dù sản phẩm có thể dễ dàng bị sao chép từ đối thủ, thương hiệu lại là tài sản độc quyền và bền vững của công ty Sản phẩm có thể nhanh chóng trở nên lỗi thời, nhưng một thương hiệu thành công sẽ luôn giữ được giá trị và sự hiện diện trên thị trường.

Sơ đồ1.2: Mối quan hệgiữa sản phẩm và thương hiệu

(Nguồn: Nguyễn Đình Thọvà Nguyễn ThịMai Trang, 2002, trang 6)

Thươnghiệu là một phần của sản phẩm

Sản phẩm là thành phần của thương hiệu

1.1.2 Thành ph ần thương hiệ u

Theo quan điểm sản phẩm, thương hiệu bao gồm nhiều thành phần nhằm cung cấp lợi ích chức năng và tâm lý cho khách hàng mục tiêu.

Thành phần chức năng của thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại lợi ích cho khách hàng mục tiêu, chính là sản phẩm Nó bao gồm các thuộc tính chức năng như công dụng, đặc trưng bổ sung và chất lượng của sản phẩm.

Thành phần cảm xúc trong marketing bao gồm các yếu tố giá trị biểu tượng, giúp mang lại lợi ích tâm lý cho khách hàng mục tiêu Những yếu tố này bao gồm nhân cách thương hiệu, biểu tượng, và luận cứ bán hàng độc đáo (USP) Đồng thời, vị trí thương hiệu cũng đóng vai trò quan trọng, thể hiện mối liên hệ giữa công ty và quốc gia xuất xứ, có thể là công ty nội địa hoặc quốc tế.

Sơ đồ1.3: Thành phần của thương hiệu

Khách hàng Nhu cầu chức năng Nhu cầu tâm lý

Thương hiệu Thuộc tính chức năng Thuộc tính tâm lý

Theo Lê Anh Cường và cộng sự (2003), một thương hiệu có thể được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản: phần đọc được và phần không đọc được.

Tên thương hiệu là yếu tố quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp nào, dù chỉ là một từ hay cụm từ ngắn Đây là điểm tiếp xúc đầu tiên với khách hàng, tạo ra những hình ảnh liên quan đến sản phẩm và giúp khách hàng có ấn tượng tốt Một tên thương hiệu ấn tượng sẽ thu hút sự chú ý và ghi dấu ấn trong tâm trí người tiêu dùng.

Logo, giống như tên thương hiệu, là yếu tố đầu tiên mà khách hàng tiếp xúc với doanh nghiệp Điểm khác biệt là logo sử dụng hình ảnh thay vì ngôn ngữ như tên thương hiệu Hình ảnh của logo không chỉ là biểu tượng mà còn mang ý nghĩa cụ thể, truyền tải những thông điệp đầy cảm hứng từ nhà sản xuất đến khách hàng.

Khẩu hiệu, hay còn gọi là slogan, là một câu nói hoặc cụm từ dễ nhớ, dễ đọc, giúp miêu tả sâu sắc về sản phẩm hoặc thương hiệu của doanh nghiệp Những khẩu hiệu ấn tượng và có sức ảnh hưởng lớn sẽ khiến người đọc dễ dàng ghi nhớ và liên tưởng đến doanh nghiệp, từ đó tạo nên sự thành công cho thương hiệu.

Giá trị thương hiệu bao gồm những đặc điểm và tính chất tích cực mà khách hàng ngay lập tức liên tưởng khi thấy logo hoặc nghe tên thương hiệu Nó thể hiện sự tin tưởng và lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm và nhãn hiệu, thường được gọi là "sự liên tưởng thương hiệu".

Ngoài ra còn các yếu tố khác như thành tích mà doanh nghiệp đạt được, uy tín mà doanh nghiệp đã gây dựng,…

Thương hiệu có một số đặc điểm sau:

Thương hiệu được coi là tài sản vô hình, bắt đầu với giá trị bằng 0 và giá trị của nó gia tăng theo thời gian nhờ vào chất lượng sản phẩm và những khoản đầu tư vào quảng cáo hiệu quả.

-Thương hiệu là thuộc tài sản của doanh nghiệp, nhưng lại nằm ngoài doanh nghiệp và tồn tại trong tâm trí khách hàng.

-Thương hiệu là tài sản có giá trị tiềm năng, không bị mất đi vì sự thua lỗ của công ty.

Nhận biết thương hiệu

Theo Aaker (1991), nhận biết thương hiệu (BAW) là yếu tố quan trọng trong giá trị thương hiệu, phản ánh khả năng của khách hàng trong việc nhận diện và ghi nhớ thương hiệu liên quan đến một sản phẩm cụ thể.

Cấu trúc của nhận diện thương hiệu gồm:

Nhận diện cốt lõi của thương hiệu là yếu tố trọng tâm và tinh túy nhất, thường không thay đổi theo thời gian, ngay cả khi thương hiệu mở rộng vào thị trường mới hoặc ra mắt các sản phẩm mới.

Nhận diện mở rộng là những yếu tố bổ sung cho nhận diện cốt lõi, giúp làm rõ cấu trúc và đặc điểm của thương hiệu Điều này tạo ra một bức tranh toàn diện về những giá trị và hình ảnh mà doanh nghiệp muốn thương hiệu của mình đại diện.

Về mức độ nhận biết thương hiệu: là sốphần trăm dân số hay thị trường mục tiêu biết đến sự hiện diện của một thương hiệu hay công ty.

Tổng mức độ nhận biết thương hiệu (%) được tính bằng tổng của ba yếu tố: tỷ lệ phần trăm khách hàng nhớ đến thương hiệu đầu tiên, tỷ lệ phần trăm khách hàng nhớ đến thương hiệu mà không cần trợ giúp, và tỷ lệ phần trăm khách hàng nhận biết thương hiệu khi có sự trợ giúp.

1.2.2 Các c ấp độ nh ậ n bi ết thương hiệ u

Nhận biết thương hiệu là bước đầu tiên trong quá trình mua sắm và là chỉ số quan trọng để đánh giá sức mạnh thương hiệu Thương hiệu càng nổi tiếng, khách hàng càng dễ dàng lựa chọn Sự nhận biết này được hình thành từ các hoạt động truyền thông như quảng cáo, quan hệ công chúng, khuyến mãi, bán hàng cá nhân và trưng bày sản phẩm Nhận biết thương hiệu có thể được phân chia thành 4 cấp độ khác nhau.

Top of mind (T.O.M) là khái niệm chỉ thương hiệu mà khách hàng nghĩ đến đầu tiên khi được hỏi về một loại sản phẩm cụ thể Điều này cho thấy thương hiệu đó đã chiếm lĩnh tâm trí của người tiêu dùng và luôn hiện diện trong sự lựa chọn của họ.

Nhớ đến thương hiệu (Brand Recall): khách hàng tự nhớ ra thương hiệu mà không cần gợi ý.

Nhận biết có sự trợ giúp (Brand Recognition): khách hàng có thể nhận ra được thương hiệu nhưng cần có trợgiúp.

Không nhận biết (Unaware of brand): khách hàng hoàn toàn không nhận biết được thương hiệu dù đã có những gợi ý, trợgiúp

Sơ đồ1.4: Các cấp độnhận biết thương hiệu

(Nguyễn Quốc Thịnh, Nguyễn Thành Trung, 2004) 1.2.3 H ệ th ố ng nh ậ n di ện thương hiệ u

Hệ thống nhận diện thương hiệu bao gồm tất cả các hình thức và phương tiện mà thương hiệu sử dụng để tiếp cận khách hàng, như tên thương hiệu, logo, khẩu hiệu, nhạc hiệu, bao bì, nhãn mác, biển quảng cáo, băng rôn, mẫu quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, và các vật phẩm hỗ trợ quảng cáo như tờ rơi, poster, catalog, cờ, áo mũ Các phương tiện vận tải và bảng hiệu công ty cũng là một phần quan trọng trong hệ thống này Những yếu tố cơ bản này góp phần tạo nên sự nhận diện thương hiệu mạnh mẽ và hiệu quả.

Theo Hankinsin và Cowking (1996), tên thương hiệu là biểu hiện của lời tuyên bố thương hiệu Đây là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất, đóng vai trò trung tâm trong mối liên hệ giữa sản phẩm và khách hàng Tên thương hiệu cũng được xem là một công cụ giao tiếp ngắn gọn, đơn giản nhưng hiệu quả cao (Lê Anh Cường và cộng sự, 2003).

 Logo (biểu tượng đặc trưng)

Biểu tượng là những ký hiệu, hình ảnh, màu sắc, chữ viết và đường nét, mang tính cô đọng và khái quát, có chức năng truyền đạt thông tin và thông điệp một cách hiệu quả.

Nhắc mới nhớ Không biết

T.O.MNhớ thương hiệu kênh thị giác đểbiểu thịmột ý niệm hay vấn đề nào đó trong đời sống xã hội.

Logo là biểu trưng thiết kế đặc biệt, có thể được tạo thành từ chữ, kí hiệu hoặc hình ảnh Khác với tên doanh nghiệp và thương hiệu, logo không nhất thiết phải sử dụng toàn bộ cấu trúc chữ của tên gọi, mà thường là chữ tắt hoặc các hình ảnh được thiết kế một cách chặt chẽ, mang tính tượng trưng cao.

Logo là biểu tượng đại diện cho doanh nghiệp, giúp người tiêu dùng nhận diện thương hiệu Nhiều người đã quen thuộc với logo của các công ty và tập đoàn lớn Ngoài ra, logo cũng có thể đại diện cho các sản phẩm cụ thể của doanh nghiệp.

Biểu tượng trong thương hiệu có thể là hình ảnh của một nhân vật nổi tiếng hoặc một hình thức cách điệu từ những hình ảnh quen thuộc với công chúng (Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung, 2003).

Theo Lê Anh Cường và cộng sự (2003), câu khẩu hiệu là một đoạn văn ngắn có chức năng mô tả và thuyết phục về thương hiệu Nó thường xuất hiện trong các quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, pano, và các nền tảng khác, đồng thời đóng vai trò quan trọng trên bao bì và trong các công cụ marketing khác Câu khẩu hiệu giúp khách hàng nhanh chóng hiểu rõ thương hiệu và nhận diện sự khác biệt của nó so với các thương hiệu khác.

Một số phương tiện truyền thông giúp khách hàng nhận biết thương hiệu như:

Quảng cáo truyền tải thông điệp thương mại theo các tiêu chuẩn nhất định, nhằm tiếp cận một lượng lớn đối tượng qua các phương tiện truyền thông đại chúng Những phương tiện này bao gồm phát sóng (truyền thanh, truyền hình), in ấn (báo, tạp chí), và các hình thức khác như thư tín, biển quảng cáo, phương tiện di động, internet, email, và SMS.

Quan hệ công chúng (PR) bao gồm các chương trình đa dạng nhằm nâng cao, bảo vệ hoặc củng cố hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm, như hội thảo, họp báo, hội nghị khách hàng và phim tài liệu.

Mô hình nghiên cứu

Nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức về thương hiệu tại khu vực trung tâm của Malaysia” của Ling, K.X., Sam, M.F.M., và Ismail, A.F (2018) được công bố trong tạp chí Kỹ thuật và Công nghệ Quốc tế (UAE) đã chỉ ra những yếu tố quan trọng tác động đến nhận thức thương hiệu trong khu vực này Nghiên cứu này đóng góp vào việc hiểu rõ hơn về cách mà các yếu tố địa lý, văn hóa và xã hội ảnh hưởng đến sự nhận diện thương hiệu tại Malaysia.

Nghiên cứu cho thấy rằng chất lượng dịch vụ, quảng cáo và khuyến mãi, cùng với danh tiếng, có ảnh hưởng đáng kể đến nhận thức của khách hàng về thương hiệu.

Trong nghiên cứu "Tác động của các yếu tố thương hiệu và hoạt động Marketing đến việc nhận biết thương hiệu của khách hàng" của Aamir Saifullah, Muhammad Awais và Bushra Akhtar vào tháng 7/2014, tác giả đã chỉ ra rằng mức độ nhận biết thương hiệu của khách hàng bị ảnh hưởng bởi bốn yếu tố chính.

Chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Các hoạt động trách nhiệm cộng đồng - CSR Activities

Bốn yếu tố này đều ảnh hưởng tích cực đến mức độ nhận biết thương hiệu, và mức độ nhận biết này của khách hàng có tác động mạnh mẽ đến sự lựa chọn thương hiệu của họ.

Nghiên cứu của Bilgin, Yusuf (2018) cho thấy hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội có ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhận diện thương hiệu và lòng trung thành với thương hiệu, đặc biệt là qua quảng cáo Kết quả phân tích chỉ ra rằng các hoạt động tiếp thị truyền thông mang lại hiệu quả rõ rệt nhất trong việc nâng cao nhận thức về thương hiệu.

Nghiên cứu cho thấy rằng nhận thức về thương hiệu có tác động lớn đến lòng trung thành của khách hàng đối với thương hiệu.

Mô hình nghiên cứu của tác giả Phan Thị Diệu (2017) trong bài Khóa luận tốt nghiệp nhằm đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Huetronics tại thành phố Huế Nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức thương hiệu, bao gồm "tên thương hiệu" và "Logo".

Mô hình phân tích bằng phần mềm SPSS cho thấy mức độ nhận biết thương hiệu được cấu thành từ ba yếu tố chính: "Tên thương hiệu", "Đồng phục" và "Quảng cáo".

Mô hình nghiên cứu "Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu xe máy điện VinFast Klara" của tác giả Lê Thị Thu Hông (2020) tập trung vào việc khảo sát mức độ nhận biết của khách hàng thông qua 5 yếu tố: "Tên thương hiệu", "Đồng phục nhân viên", "Slogan", "Logo", và "Quảng cáo thương hiệu" Nghiên cứu cho thấy rằng các yếu tố này có thể áp dụng vào mô hình nghiên cứu của CodeGym Tuy nhiên, một hạn chế của đề tài là chưa có mô hình nghiên cứu chuẩn và phương pháp chọn mẫu thực địa còn hạn chế về kích cỡ mẫu, dẫn đến khả năng suy rộng kết quả nghiên cứu cho tổng thể chưa cao.

Dựa trên kết quả từ các mô hình nghiên cứu về nhận biết thương hiệu và lý thuyết quản trị thương hiệu, bài viết đề xuất một mô hình nghiên cứu mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu CodeGym tại thành phố Huế Mô hình này bao gồm 5 yếu tố quan trọng: Tên thương hiệu, Logo, Slogan, Quảng bá thương hiệu và Đồng phục nhân viên, phản ánh thực tiễn marketing và sự phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn 2017 – đầu 2020.

Sơ đồ1.5: Mô hình nghiên cứu đềxuất

(Nguồn: Đềxuất của tác giả)

Trong mô hình nghiên cứu đề, có 5 yếu tố xem xét được hiểu như sau:

Tên thương hiệu là một cụm từ hoặc từ ngắn mà người sáng lập doanh nghiệp đặt cho sản phẩm hoặc dịch vụ của mình Đây là yếu tố quan trọng giúp khách hàng nhận diện thương hiệu Một tên thương hiệu ấn tượng và dễ nhớ sẽ nâng cao mức độ nhận biết của khách hàng.

Logo là yếu tố quan trọng giúp phân biệt sản phẩm và dịch vụ, đồng thời tạo ấn tượng để khách hàng dễ dàng ghi nhớ Một logo đẹp và ấn tượng sẽ giúp doanh nghiệp thu hút sự chú ý và tăng khả năng nhận diện thương hiệu.

Slogan là một câu ngắn gọn truyền tải thông điệp thương hiệu, thể hiện lời hứa, giá trị cốt lõi và định hướng phát triển sản phẩm của công ty.

Quảng bá thương hiệu là nỗ lực tiếp thị quan trọng giúp doanh nghiệp tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn Hoạt động này bao gồm các phương thức giúp khách hàng nhận diện sản phẩm thông qua thương hiệu, thể hiện những đặc điểm độc đáo và giá trị mà sản phẩm mang lại.

Quảng bá thương hiệu Đồng phục nhân viên

Đồng phục nhân viên là trang phục đồng nhất mà các thành viên trong tổ chức mặc khi tham gia vào các hoạt động của tổ chức, theo quy định và nội quy đã được đặt ra.

Cơ sở thực tiễn

Theo báo cáo tổng kết năm 2019 của Bộ TT&TT, tổng doanh thu lĩnh vực công nghiệp ICT đạt 112,350 tỷ USD, trong đó xuất khẩu ICT chiếm 81,5% Đồng thời, doanh thu công nghiệp phần mềm đạt 5 tỷ USD, tăng 500 triệu USD so với năm trước.

Năm 2019, tổng số tiền nộp ngân sách nhà nước từ ngành công nghiệp ICT đạt 54.000 tỷ đồng, tăng 2.000 tỷ đồng so với năm 2018 Tuy nhiên, doanh thu từ ngành công nghiệp nội dung số chỉ chiếm 0,76% tổng doanh thu ngành CNTT Ngành viễn thông ghi nhận mức tăng trưởng gần 19% nhờ vào sự đóng góp của 50.000 doanh nghiệp công nghệ, trong khi ngành CNTT duy trì mức tăng trưởng 10% Bộ trưởng Bộ TT&TT Nguyễn Mạnh Hùng cho biết năm 2020 sẽ là năm chuyển đổi số quốc gia, đánh dấu sự khởi động mạnh mẽ hướng tới một Việt Nam số, với sự chuyển đổi sâu sắc trong phương thức và quy trình làm việc, giúp Việt Nam tiến gần hơn đến mục tiêu trở thành quốc gia IT hàng đầu trong khu vực.

Ngành IT hiện nay được coi là một trong những lĩnh vực mũi nhọn tại Việt Nam, với hơn 153 cơ sở đào tạo cung cấp khoảng 50,000 nhân sự Nhiều chuyên gia dự đoán rằng Việt Nam sẽ trở thành điểm đến hấp dẫn cho các công ty công nghệ hàng đầu thế giới và khu vực Thị trường Việt Nam cũng đang chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của nhiều startup, đặc biệt trong các dự án liên quan đến AI và Machine Learning, tạo ra giá trị đột phá cho toàn ngành công nghiệp.

Theo báo cáo của trang TopDev:

Trong thời gian tới, Việt Nam sẽ thu hút nhiều tập đoàn công nghệ lớn toàn cầu Ông Rory Sexton, Phó chủ tịch phụ trách chuỗi cung ứng của Apple, cho biết công ty này sẵn sàng gặp gỡ và khám phá cơ hội hợp tác với các doanh nghiệp ICT tại Việt Nam muốn tham gia vào chuỗi cung ứng của Apple.

Apple có thể sẽ gia tăng sức mạnh cho dòng vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong năm 2020, bên cạnh sự đóng góp của Samsung Trong năm nay, Samsung đã công bố kế hoạch đầu tư thêm 300 triệu đô la vào nghiên cứu và phát triển (R&D) tại Hà Nội và dự kiến tuyển dụng 4,000 nhân lực cho lĩnh vực công nghệ.

Hindustan Computers Limited (HCL), một trong ba công ty IT lớn nhất Ấn Độ và nằm trong top 5 công ty outsource trên toàn cầu, đang mở rộng trung tâm tại TP.HCM và cần tuyển thêm 10.000 kỹ sư trong vòng 5 năm tới Đồng thời, công ty Axon Enterprise, nổi bật trong lĩnh vực phát triển công nghệ cho hành pháp tại Mỹ, cũng đã quyết định tập trung cơ sở phát triển công nghệ của mình tại TP.HCM, Việt Nam.

Thời gian tới, các trung tâm đào tạo CNTT tại Việt Nam sẽ tập trung vào nâng cao chất lượng đào tạo thay vì chỉ chú trọng số lượng Chính phủ đã có kế hoạch đầu tư cho 20 trường hiện đang giảng dạy CNTT, đồng thời hợp tác với doanh nghiệp để triển khai các khóa đào tạo ngắn hạn, giúp các bạn trẻ tiếp cận nhu cầu thực tế và cập nhật công nghệ mới.

Thị trường đào tạo lập trình viên tại Việt Nam đang tăng trưởng mạnh mẽ, ảnh hưởng tích cực đến kinh doanh và phát triển toàn quốc, bao gồm cả thành phố Huế Việc xây dựng và phát triển thương hiệu trở nên cực kỳ quan trọng cho sự thành công của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo lập trình viên như CodeGym Khách hàng thường ưu tiên lựa chọn sản phẩm dựa trên sự "tin tưởng" và "đảm bảo", vì vậy doanh nghiệp cần tạo dựng lòng tin, sự tín nhiệm và vị trí vững chắc trong tâm trí khách hàng để nâng cao giá trị thương hiệu.

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THƯƠNG HIỆU

Tổng quan về Công ty CP CodeGym

2.1.1 Khái quát v ề CodeGym Vi ệ t Nam

2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược vềCodeGym Việt Nam

Tên công ty: CÔNG TY CP CODEGYM VIỆT NAM

Tên quốc tế: CODEGYM VIETNAM JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt: CODEGYM.,JSC

Trụsởchính: Căn hộ TT01.23 dự án Hải Đăng City, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Thành phốHà Nội Đại diện pháp luật: Nguyễn Khắc Nhật

Ngày hoạt động: 20/12/2017 Điện thoại: 02462538829

Fanpage: https://www.facebook.com/codegym.vn

Lĩnh vực kinh doanh: Giáo dục ngành nghề

CodeGym VN, thành viên của AGILEAD GLOBAL, là một phần của hệ sinh thái giáo dục toàn diện Được thành lập vào tháng 12 năm 2017, CodeGym hoạt động trong lĩnh vực giáo dục với mục tiêu trở thành hệ thống đào tạo lập trình viên hiện đại hàng đầu tại Việt Nam.

Với tầm nhìn, sứmệnh, giá trịcốt lõi cụthể mà CodeGymđã đềra:

TẦM NHÌN: Chúng tôi hướng tới việc trở thành hệ thống đào tạo lập trình hiện đại hàng đầu khu vực, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp, từ đó góp phần nâng cao sự phát triển của ngành phần mềm Việt Nam, đồng thời đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Sứ mệnh của CodeGym là phát triển các giải pháp học tập hiện đại và hiệu quả thông qua mô hình đào tạo tiên tiến, kết hợp công nghệ giáo dục và sự hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp Điều này giúp người học nâng cao tay nghề vững chắc, sẵn sàng cho công việc và có khả năng tự học suốt đời, thích ứng với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.

CodeGym cam kết xây dựng một môi trường đầy cảm hứng và động lực cho tất cả mọi người, từ học viên đến nhân viên và các đối tác Với giá trị cốt lõi “Tử tế - Cam kết - Chia sẻ - Vui”, CodeGym mong muốn tạo ra sự hợp tác và đồng hành để cùng phát triển, mang lại lợi ích cho khách hàng.

CodeGym hiện có hơn 2250 học viên trên toàn quốc, với 7 trung tâm trải dài từ Bắc vào Nam, bao gồm Thái Nguyên, Việt Trì, Hà Nội, Vinh, Quảng Trị, Huế và Đà Nẵng Chúng tôi cam kết mang đến giá trị cho cuộc sống và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần vào sự phát triển của ngành lập trình phần mềm CodeGym không chỉ giúp học viên tìm kiếm điểm khởi đầu cho sự nghiệp mà còn đồng hành và hỗ trợ họ cho đến khi thành thạo nghề, cũng như trong suốt hành trình làm việc sau khi tốt nghiệp.

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

-Tháng 4 năm 2017: là Dự án CodeGym ra đời.

Ban dự án CodeGym được thành lập thuộc công ty Cổphần Agilead Global

Khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên C0417G

-Tháng 12 năm 2017: trởthành Công ty CP CodeGym Việt Nam

CodeGym trở thành pháp nhân độc lập tách khỏi Agilead Global với tên Công ty CP CodeGym Việt Nam.

- Tháng 3 năm 2018: chương trình đào tạo Coding Bootcamp lần đầu tiên được áp dụng vào chương trình giảng dạy.

Khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo mô hình Coding Bootcamp.

- Tháng 8 năm 2018: Khánh thành trụsởchính tại Hà Nội.

CodeGym vừa chính thức khánh thành trụ sở mới tại địa chỉ 23, lô TT.01, Khu đô thị MonCity, đường Hàm Nghi, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Đặc biệt, vào tháng 10 năm 2018, CodeGym đã mở rộng hoạt động với sự ra mắt của chi nhánh CodeGym Đà Nẵng.

-Tháng 11 năm 2018: Thành lập CodeGym Huế

- Tháng 5 năm 2019: Thành lập MonCity

- Tháng 6 năm 2019: Thành lập CodeGym Vinh

- Tháng 9 năm 2020: Thành lập CodeGym Việt Trì

- Tháng 9 năm 2020: Thành lập CodeGym Quảng Trị

2.1.1.3 Mô hình hoạt động CodeGym Việt Nam

Sơ đồ2.1: Mô hình tổchức CodeGym Việt Nam

Công ty CP CodeGym Việt Nam

Công ty CP CodeGym Đà Nẵng

2.1.2.1 Giới thiệu sơ lược về CodeGym Huế

CodeGym Huế là 1 chi nhánh của CodeGym Việt Namđược thành lập vào ngày 27/11/2018

Tên viết tắt: CN CODEGYM HUẾ

Mã sốthuế: 0108104526-001 Địa chỉ: Tầng 4, 28 Nguyễn Tri Phương, Phường Phú Nhuận, Thành PhốHuế, Thừa Thiên - Huế

Người đại diện: NGUYỄN KHẮC NHẬT

Fabook: https://www.facebook.com/codegymhue

Website: https://hue.codegym.vn/

Tại CodeGym Huế, châm ngôn "Kỷ luật - Cầu tiến - Năng động" là nền tảng cho mọi thành viên, khuyến khích tinh thần học hỏi và phát triển bản thân Chúng tôi không chỉ giảng dạy mà còn đồng hành, hỗ trợ từng cá nhân trong hành trình phát triển lâu dài Thành công phụ thuộc vào ý thức và quyết tâm của mỗi người, và chúng tôi tin rằng kỷ luật, sự năng động cùng tinh thần cầu tiến sẽ dẫn đến thành công cho mọi học viên tại CodeGym Huế.

Bao gồm người bắt đầu từ con số 0, sinh viên công nghệ, người chuyển ngành, thất nghiệp mong muốn có một nghề nghiệp vững chắc.

CodeGym mang đến cơ hội thay đổi cuộc sống cho học viên thông qua tư vấn định hướng và hỗ trợ ban đầu, giúp họ có được việc làm ổn định với thu nhập tốt CodeGym Huế ra đời để giải quyết tình trạng thiếu hụt nhân lực cho các công ty phần mềm tại Huế và khu vực lân cận Chương trình học tập tại đây được thiết kế hiện đại, phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp, giúp học viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết trước khi tốt nghiệp.

2.1.2.2 Cơ cấu tổchức của CodeGym Huế và chức năng của từng bộphận

Sơ đồ2.2: Cơ cấu tổchức của CodeGym Huế

(Nguồn: Công ty CP CodeGym)

Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động và chịu trách nhiệm với Công ty

• Đảm bảo sựvận hành của Công ty.

Giám đốc CodeGym Huế Vận hành Marketing Tư vấn tuyển sinh (Sale) Đào tạo

•Giám sát chất lượng cơ sởvật chất.

•Giải quyết các vấn đềvềkếtoán-tài chính.

•Thiết kế các ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động Marketing

•Thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng, xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng.

•Phối hợp bộ phận tuyển sinh thực hiện quy trình kinh doanh, thiết kế sản phẩm phục vụ sản quảng cáo online.

Tư vấn tuyển sinh (Sale):

•Tiếp nhận, làm quen, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.

•Giới thiệu, tư vấn về nhu cầu học, học phí, phương thức đào tạo của các khóa học mà khách hàng quan tâm.

• Lưu lại thông tin khách hàng và chủ động tư vấn lại qua điện thoại, Email vào thời điểm thích hợp.

• Chăm sóc khách hành, giải đáp các thắc mắc cho khách hàng cũng như đối tượng khách hàng có quan tâm đến sản phẩm của Công ty.

•Lập danh sách học viên, quản lý học viên.

•Lập kế hoạch chương trình đào tạo, tổ chức giảng dạy và đảm bảo chất lượng đào tạo.

2.1.2.3 Sản phẩm dịch vụcủa CodeGym Huế

Công ty CodeGym chuyên cung cấp dịch vụ giáo dục với các khóa học lập trình chất lượng Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ trang bị đủ kỹ năng để trở thành lập trình viên chuyên nghiệp, có khả năng tham gia vào các dự án phần mềm tại doanh nghiệp hoặc tự phát triển ứng dụng phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.

Chương trình đào tạo giúp học viên nắm vững kỹ thuật lập trình với JavaScript, PHP và Typescript, xây dựng ứng dụng theo mô hình Lập trình Hướng đối tượng, thiết kế website và phát triển ứng dụng web trên nền tảng Laravel Học viên cũng sẽ học cách phát triển ứng dụng front-end bằng Angular, tham gia vào các nhóm dự án theo mô hình Scrum và áp dụng các kỹ thuật Agile phổ biến.

Bao gồm các chương trình học như sau:

Chương trình Bootcamp PHP 2020 giúp học viên làm chủcác kiến thức lập trình nói chung và PHP nói riêng.

Lộtrình học tập của chươngtrình Bootcamp PHP 2020:

Module 2: Lập trình nâng cao với PHP

Module 3: Lập trình Web Back-end với Laravel

Module 4: Lập trình Web Front-end với Angular

Module 5: Dự án và phát triển nghềnghiệp

Chương trình Bootcamp Java 2020 giúp học viên làm chủcác kiến thức lập trình nói chung và Java web nói riêng.

Lộtrình học tập của chương trình Bootcamp Java 2020

Module 1: Lập trình căn bản

Module 2: Lập trình nâng cao với JAVA

Module 3: Lập trình Web Back-end với JSP & Servlet

Module 4: Lập trình Web Back-end với Spring MVC

Module 5: Dự án và phát triển nghềnghiệp

Chương trình Bootcamp NET giúp học viên làm chủ các kiến thức lập trình nói chung và ASP.NET Core web nói riêng.

Lộtrình học tập của chương trình Bootcamp NET:

Module 1: Lập trình căn bản

Module 2: Lập trình nâng cao với C #

Module 3: Lập trình Web Back-end với NET Core

Module 4: Lập trình Web Front-end với Angular

Module 5: Dự án và phát triển nghềnghiệp

Thông tin các chương trình học:

Bảng 2.1: Thông tinchương trình học CodeGym Khóa học

Thời gian học Học phí Fulltime Partime Fulltime Partime

JAVA BOOTCAMP 2020 5 tháng 10 tháng 35 triệu/khóa 40 triệu/khóa PHP BOOTCAMP 2020 5 tháng 10 tháng 35 triệu/khóa 40 triệu/khóa

BOOTCAMP NET 5 tháng 10 tháng 35 triệu/khóa 40 triệu/khóa

(Nguồn: Công ty CP CodeGym)

(Đối với các buổi fulltime lịch học: 8 tiếng/ngày, 5 ngày/tuần, từ 08h00 -17h30 thứ 2 - thứ 6; partime lịch học: 4 tiếng/ngày, 5 ngày/tuần, từ 08h00 -12h00 hoặc từ 13h30 - 17h30 thứ2 - thứ6).

Chương trình CodeGym là khóa đào tạo lập trình hiện đại theo mô hình bootcamp, tập trung vào huấn luyện thực chiến và hợp tác với doanh nghiệp Với thời gian ngắn và cường độ cao, chương trình đảm bảo học viên không chỉ tiếp thu kiến thức mà còn có khả năng làm việc thực tế Đặc biệt, CodeGym cam kết 100% học viên sẽ có việc làm ngay sau khi hoàn thành khóa học.

2.1.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế trong thời gian qua

CodeGym Huế là chi nhánh của Công ty CP CodeGym VN, do đó chưa thể xác định lợi nhuận sau thuế Theo thống kê từ thời báo kinh doanh, mô hình kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục tư nhân thường có thời gian hòa vốn khoảng 5 năm Hiện tại, CodeGym đang trong giai đoạn thua lỗ trong hoạt động kinh doanh.

CodeGym Huế năm 2019-2020 cụthể như sau:

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của CodeGym Huế năm 2019-2020

(Nguồn: Theo báo cáo của CN CodeGym Huế)

Trong giai đoạn từ năm 2019 –2020, công ty hoạt động tương đốiổn định.

- Doanh thu có sự tăng trưởng qua năm, doanh thu năm 2020 tăng 50.34% so với năm 2019.

- Lợi nhuận thu về từ các hoạt động kinh doanh cũng tăng trưởng rất tốt trong giai đoạn 2019-2020, mức lợi nhuận tăng đến 125,51%.

Chi phí tổng thể đã gia tăng đáng kể qua các năm, với mức tăng 41,9% từ năm 2019 đến năm 2020 Đây là một vấn đề nghiêm trọng mà công ty cần chú ý, nhằm thực hiện các biện pháp cắt giảm chi phí hiệu quả để cải thiện lợi nhuận.

Hệ thống nhận diện thương hiệu của CodeGym Việt Nam

Tên đầy đủ của công ty là “Công ty CP CodeGym Việt Nam” tên viết tắt là

CODEGYM là sự kết hợp giữa "Code" và "Gym", thể hiện ý tưởng về mã hóa và rèn luyện Công ty tập trung phát triển các giải pháp học tập hiện đại và hiệu quả thông qua mô hình đào tạo tiên tiến, kết hợp công nghệ giáo dục và sự hợp tác chặt chẽ giữa đơn vị đào tạo và học viên Nhờ đó, CodeGym giúp người học nâng cao tay nghề, sẵn sàng làm việc và phát triển khả năng tự học suốt đời, thích ứng với cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0.

Màu chủ đạo trong nhận diện thương hiệu của CodeGym là xanh dương và trắng, thể hiện sự hòa quyện giữa niềm hi vọng, sự vững tin và bình yên của màu xanh, cùng với sự thuần khiết, tinh khôi của màu trắng Sự kết hợp này không chỉ mang đến sức sống mà còn tạo ấn tượng dễ chịu và tinh túy cho thương hiệu.

-Logo đầy đủ của Công ty:

(Nguồn: Công ty CP CodeGym)

Logo viết tắt của Công ty:

(Nguồn: Công ty CP CodeGym)

Logo là phương tiện truyền tải thông điệp mạnh mẽ tới khách hàng Trong hệ thống nhận diện thương hiệu của CodeGym, logo thể hiện cam kết cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành công nghiệp, góp phần nâng cao sự phát triển của ngành phần mềm Việt Nam, hướng tới tiêu chuẩn quốc tế.

Logo của CodeGym, với hình dạng hình vuông, biểu trưng cho tính tổ chức và cấu trúc bền vững Hình vuông, một khối hình cơ bản và quen thuộc trong cuộc sống, từ lâu đã là biểu tượng của sự tiến bộ văn minh nhân loại qua những công trình xây dựng vững chắc Logo này mang lại cảm giác về sự chắc chắn và ổn định, phản ánh giá trị cốt lõi của CodeGym.

“Raising the bar” – “Nâng tầm bản thân”, lấy cảm hứng từ câu nói

“Raising the Salmon Ladder Bar” bộmôn thểthao của người Nhật.

Thang cá hồi là một môn thể thao vượt chướng ngại vật đòi hỏi sức mạnh phần trên cơ thể của vận động viên Trong trò chơi, các đấu thủ nắm lấy một thanh nằm giữa hai bức tường song song, với bảy dãy bậc thang để thanh tựa vào Khi chân của họ rời khỏi tấm thảm, họ phải sử dụng động lực và sức mạnh để leo lên thang, di chuyển thanh từ bậc này sang bậc khác Từ bậc đầu tiên đến bậc thứ sáu, khoảng cách giữa các bậc đều nhau, nhưng khi đến bậc thứ sáu, họ phải nâng thanh lên bậc thứ bảy có khoảng cách lớn hơn Thanh không bị ràng buộc vào tường, và sau khi đạt đến bậc cuối, họ cần hạ thanh xuống hai rãnh giảm dần theo hình chữ "V", được gọi là Thanh trượt gậy, tính là một chướng ngại vật riêng.

Từ đó CodeGym muốn truyền tải thông điệp đến với khách hàng

“CodeGym như một trại huấn luyện code, đào tạo tập luyện với cường độ cao, cùng hợp tác và đồng hành đểphát triển”.

CodeGym nhấn mạnh rằng thành công hay thất bại hoàn toàn phụ thuộc vào nỗ lực cá nhân Bạn cần dám vượt qua trở ngại, kiên trì và không ngừng cải thiện bản thân để đạt được thành công Hãy trở thành một thành viên có giá trị cho tổ chức và xã hội, chủ động học hỏi và cam kết hoàn thành tốt công việc.

2.2.4 Các ho ạt độ ng qu ảng bá thương hiệ u

CodeGym Huế triển khai nhiều hoạt động quảng cáo trực tuyến để nâng cao hình ảnh thương hiệu qua các kênh như website, fanpage, Google và YouTube Những phương tiện này giúp tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả mà CodeGym hướng tới.

Các hoạt động offline chủ yếu nhằm tăng cường nhận diện thương hiệu, bao gồm tổ chức ngày hội việc làm, mời doanh nghiệp tham quan môi trường giảng dạy và tuyển dụng nhân viên Ngoài ra, tham gia các sự kiện ngày hội việc làm tại các trường đại học và hội chợ khởi nghiệp do các ban chấp hành trung ương tổ chức cũng là những hoạt động quan trọng.

Hình ảnh 1: Định hướng nghề nghiệp và cơ hội việc làm cho sinh viên kinh tế

Hình ảnh 2: Hue innovation day 2020

(Nguồn: Fanpage CodeGym) Khuyến mãi

Kể từ khi thành lập, CodeGym Huế đã triển khai nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn cho tuyển sinh trực tuyến, bao gồm: Ưu đãi 2.000.000 đồng nhân dịp kỷ niệm 2 năm, học bổng 10 triệu đồng cho những người bị ảnh hưởng bởi bão lũ, và khóa học làm website miễn phí Ngoài ra, hàng tháng còn có các ưu đãi như học bổng 5% - 20% cho khóa học lập trình qua cuộc thi Test Gmat Online, 10 suất học bổng trị giá 3.500.000 đồng cho Bootcamp Java tháng 12, cùng với các học bổng 100%, 80% và 50% cho khóa học nền tảng lập trình căn bản trong mùa hè.

Hình ảnh 3: Bổng trị giá 3.500.000 đồng

Hình ảnh 4: Săn học bổng CodeGym Online

(Nguồn: Fanpage CodeGym)Quang hệcông chúng

CodeGym Huế tích cực tham gia các hoạt động hỗ trợ cộng đồng, bao gồm cứu trợ các hộ gia đình gặp khó khăn trong mùa lũ tại A Lưới, giúp đỡ các gia đình bị ảnh hưởng bởi sạt lở đất tại Quảng Bình, và tặng quà Tết cho các học viên có hoàn cảnh khó khăn tại CodeGym Huế.

Hình ảnh 5: Chương trình thiên nguyện “Đông ấm hướng hóa”

Hình ảnh 6: Trao quà cho các học sinh vùng khó khăn

(Nguồn: Fanpage CodeGym) 2.2.5 Đồ ng ph ụ c c ủ a nhân viên

Áo đồng phục nhân viên tại CodeGym không chỉ đơn thuần là trang phục, mà còn là một yếu tố quan trọng giúp tăng cường nhận diện thương hiệu của hệ thống đào tạo lập trình hiện đại này Thiết kế đơn giản nhưng ý nghĩa sâu sắc của đồng phục thể hiện thông điệp mà CodeGym muốn truyền tải đến mọi người.

Màu xanh dương được chọn làm tone màu chính, nổi bật bản sắc của Công ty Thiết kế áo cổ bẻ, tay ngắn ngang bắp tay mang đến phong cách lịch thiệp, năng động và trẻ trung, đồng thời đảm bảo sự thoải mái cho nhân viên trong công việc Logo viết tắt in ở ngực trái và logo đầy đủ ở lưng áo giúp tăng tính nhận diện thương hiệu một cách dễ dàng.

Tất cả những điều này đã tạo nên một nét riêng biệt cho mẫu áo đồng phục của thương hiệu CodeGym.

Hình ảnh 7: Áo đồng phục CodeGym

Mức độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu CodeGym tại thành phố Huế

Trong tổng số 139 phiếu điều tra phát ra, có 10 phiếu phản ánh rằng khách hàng không biết đến bất kỳ đơn vị đào tạo lập trình nào, trong khi 9 phiếu cho thấy khách hàng không nhận thức được thương hiệu CodeGym để tiếp tục khảo sát.

Bảng 2.3: Đặc điểm nghiên cứu

Lao dộng phổ thông, lao động tựdo 37 30.8 74.2

Cán bộ, nhân viên văn phòng 22 18.3 99.2

Từ kết quả xử lý SPSS về mẫu nghiên cứu, ta có thể rút ra một số nhận xét về mẫu nghiên cứu, cụthể như sau:

Cơ cấu theo giới tính trong nghiên cứu cho thấy có 77 đối tượng nam, chiếm 64,2%, và 43 đối tượng nữ, chiếm 34,8% Trong quá trình phỏng vấn, cả nam và nữ đều hợp tác tương đương, nhưng số lượng nam giới tham gia cao hơn do phần lớn khảo sát được thực hiện tại các trung tâm đào tạo và học nghề, nơi tỷ lệ nam giới thường cao hơn.

Cơ cấu độ tuổi của mẫu nghiên cứu được chia thành 5 nhóm: dưới 18 tuổi, từ 18 – 22 tuổi, từ 22 – 28 tuổi, từ 28-35 tuổi và từ 35 tuổi trở lên Kết quả cho thấy, phần lớn đối tượng tham gia điều tra nằm trong nhóm 22-28 tuổi (30%), tiếp theo là nhóm 18-22 tuổi (28,3%) và dưới 18 tuổi (22,5%), trong khi nhóm 35 tuổi trở lên chỉ chiếm 8,3% Điều này cho thấy khách hàng quan tâm đến thương hiệu CodeGym chủ yếu là những người trẻ, như học sinh, sinh viên và những người mới ra trường, đang tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp Sự chênh lệch này có thể được giải thích bởi những người từ 28 tuổi trở lên thường đã có công việc ổn định và thu nhập cao.

Trong khảo sát nghề nghiệp, đối tượng chủ yếu là học sinh sinh viên, với 120 mẫu, tác giả đã phỏng vấn 52 người, chiếm 43,3% Lao động phổ thông và lao động tự do có 37 người, chiếm 30,8% tổng số phiếu điều tra Nhóm cán bộ, nhân viên văn phòng chiếm 18,3% với 22 phiếu, trong khi nhóm buôn bán kinh doanh có 8 phiếu, tương đương 6,7%, và 1 phiếu thuộc nhóm khác, chiếm 0,8% Kết quả khảo sát cho thấy học sinh sinh viên là nhóm đối tượng rất quan tâm đến CodeGym.

Cơ cấu thu nhập của đối tượng khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh viên, trong đó có 31 phiếu (chiếm 25.8%) thuộc nhóm chưa có thu nhập và 30 phiếu có thu nhập dưới 7 triệu đồng.

(chiếm 25.0%) Kế tiếp đó là nhóm có thu nhập từ 7-15 triệu có 27 phiếu (chiếm 22.5%), 18 phiếu (chiếm 15.0%) thuộc về nhóm 15-30 triệu, trên 30 triệu có 14 phiếu (11.7%).

2.3.2 Đánh giá mứ c độ nh ậ n bi ết thương hiệ u CodeGym

CodeGym – Hệ thống đào tạo lập trình hiện đại, đã trở thành cái tên quen thuộc với những người đam mê lập trình tại miền Bắc, nhưng vẫn còn mới lạ ở Huế Kể từ khi ra mắt, CodeGym không ngừng hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu và nâng cao mức độ nhận biết trong lòng khách hàng Mỗi thương hiệu đều mong muốn được khách hàng ghi nhớ và ưu tiên, và CodeGym cũng đang tích cực xây dựng mức độ nhận biết thương hiệu của mình.

Bảng 2.4: Mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym

Mức độnhận biết Số lượng

Nhận biết không cần trợgiúp 51 36.7 36.7

Trong 150 phiếu khảo sát, sau khi loại bỏ 11 phiếu không hợp lệ, có 51 người (36.7%) biết đến thương hiệu CodeGym mà không cần trợ giúp, 69 người (49.6%) cần sự trợ giúp để nhận diện thương hiệu, và 19 người (13.7%) hoàn toàn không biết đến thương hiệu Đây là một kết quả đáng mừng, cho thấy mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym chỉ sau hai năm ra mắt tại thị trường thành phố Huế.

2.3.2.1 Mức độ nhận biết các thương hiệu về lập trình trên địa bàn thành phốHuế

Nghiên cứu đã khảo sát 120 đối tượng, thu được 217 lượt trả lời cho các câu hỏi nhiều sự lựa chọn, trung bình mỗi người trả lời 1.8 lượt Mỗi tiêu chí được phân tích riêng biệt để thể hiện rõ sự phân bổ câu trả lời của các đối tượng.

Kết quảthống kê điều tra được thể hiệnở bảng sau:

Bảng 2.5: Các thươnghiệu vềlập trình mà khách hàng biết đến Đơn vị đào tạo Số lượt trảlời (lượt) Tỷlệ (%)

Theo thống kê, tại Huế hiện chỉ có hai đơn vị đào tạo lập trình nổi bật là CodeGym và Aptech, với tỷ lệ nhận biết lần lượt là 90.8% và 75.0% Điều này cho thấy Aptech là đối thủ cạnh tranh duy nhất của CodeGym Tỷ lệ nhận biết cao hơn của CodeGym chứng minh rằng Huế là một thị trường hấp dẫn với nhiều cơ hội phát triển.

2.3.2.2 Mức độ nhận biết thương hiệu qua các nguồn thông tin quảng bá thương hiệu

Nghiên cứu đã khảo sát 120 đối tượng và thu được 172 lượt trả lời cho câu hỏi nhiều sự lựa chọn, trung bình mỗi người tham gia trả lời 1.43 lượt Mỗi tiêu chí được phân tích riêng biệt để làm rõ sự phân bổ của các câu trả lời từ những người tham gia.

Kết quảthống kê điều tra được thể hiệnở bảng sau:

Bảng 2.6: Phương tiện giúp khách hàng biết đến thương hiệu CodeGym

Phương tiện Số lượt trảlời (lượt) Tỷlệ (%)

Bạn bè, đồng nghiệp, người thân 51 42.5

Thông qua mạng xã hội,… 60 50.0

Từ nhân viên của công ty 20 16.7

Cácchương trình hoạt động xã hội 30 25.0

Theo thống kê, phần lớn khách hàng biết đến thương hiệu CodeGym thông qua mạng xã hội và từ bạn bè, đồng nghiệp, cũng như người thân.

Khách hàng biết đến CodeGym chủ yếu qua mạng xã hội, chiếm 50% trong tổng số 172 lượt trả lời từ 120 khách hàng tham gia phỏng vấn, tương đương với 60 lượt phản hồi Đứng thứ hai là sự giới thiệu từ bạn bè, người thân và đồng nghiệp, với tỷ lệ 42.5% (51 lượt trả lời) Ngoài ra, 30 lượt trả lời (25%) cho biết họ biết đến thương hiệu qua các chương trình hoạt động xã hội do công ty tổ chức, trong khi 20 lượt trả lời (16.7%) từ nhân viên công ty Ngoài những nguồn trên, khách hàng còn biết đến CodeGym thông qua các sự kiện như ngày hội tuyển dụng, hội chợ, và các chương trình tại các trường đại học như đại học Phú Xuân và đại học Kinh tế.

2.3.2.3 Các yếu tố thương hiệu của CodeGym Huế mà khách hàng có thể nhận biết

Nghiên cứu được thực hiện với 120 đối tượng khảo sát, thu về 184 lượt trả lời cho câu hỏi nhiều sự lựa chọn, trung bình mỗi người tham gia trả lời 1.5 lượt Mỗi tiêu chí được phân tích riêng biệt để thể hiện rõ sự phân bổ các câu trả lời của người tham gia.

Kết quả điều tra và thống kê được thể hiệnở bảng sau:

Bảng 2.7: Yếu tốgiúp khách hàng có thểnhận biết đến thương hiệu

Yếu tố Số lượt trảlời (lượt) Tỷlệ (%)

Các chương trình quảng bá của công ty 30 25.0 Đồng phục nhân viên 25 20.8

Dựa vào những con số được thể hiệnở bảng trên, ta có thể thấy được rằng

Hai yếu tố nổi bật giúp khách hàng nhận diện thương hiệu và thu hút nhiều phản hồi nhất từ họ là tên thương hiệu, logo và slogan Cụ thể, 69% khách hàng cho rằng những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhớ và nhận biết thương hiệu.

Trong tổng số 184 lượt trả lời từ 120 khách hàng tham gia phỏng vấn, có 50 lượt trả lời (chiếm 57.5% và 41.71%) liên quan đến yếu tố chính Các chương trình quảng bá của công ty nhận được 30 lượt trả lời (chiếm 25.0%), trong khi yếu tố đồng phục nhân viên được 25 lượt trả lời (chiếm 20.8%) 10 lượt trả lời còn lại thuộc về yếu tố khác (chiếm 8.3%).

Kiểm định ONE SAMPLE T TEST (Kiểm định giá trị trung bình kết quả đánh giá của khách hàng với từng yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu)

Sau khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu, nghiên cứu tiến hành phân tích đánh giá của khách hàng đối với từng nhóm nhân tố thông qua kết quả phỏng vấn đã thu thập Tiếp theo, nghiên cứu sử dụng kiểm định One Sample T-Test để so sánh mức đánh giá trung bình của người tiêu dùng cho từng nhóm nhân tố với độ tin cậy 95%.

-H0: Cỏc đỏnh giỏ của khỏch hàng là giống nhau à=4

-H1: Cỏc đỏnh giỏ của khỏc hàng là khụng giống nhau à≠4

Với à là đỏnh giỏ của khỏch hàng đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến mức độnhận biết thương hiệu.

Nếu: Sig

Ngày đăng: 26/11/2021, 09:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Anh Cường và cộng sự (2003). Tạo dựng và quản trị thương hiệu Danh tiếng - Lợi nhuận. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động - xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tạo dựng và quản trị thương hiệuDanh tiếng - Lợi nhuận
Tác giả: Lê Anh Cường và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản lao động - xã hội
Năm: 2003
2. Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung (2003). Thương hiệu với nhà quản lý. Hà Nội: NXB chính trị quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thương hiệuvới nhà quản lý
Tác giả: Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung
Nhà XB: NXB chính trị quốc gia
Năm: 2003
3. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, tập 1 và 2. Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệunghiên cứu với SPSS, tập 1 và 2
Tác giả: Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Nhà xuất bảnHồng Đức
Năm: 2008
4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. 2002. Nghiên cứu các thành phần giá trị của thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàng tiêu dùng tại Việt Nam, B2002-22-33. Thành phố Hồ Chí Minh: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu cácthành phần giá trịcủa thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường hàngtiêu dùng tại Việt Nam, B2002-22-33
5. Trương Đình Chiến. 2005. Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết và thực tiễn. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị thương hiệu hàng hóa lý thuyết vàthực tiễn
Nhà XB: Nhà xuất bản Thống Kê
6. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB Tài chính, Tái bản lần 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phương pháp nghiên cứu khoa học trongkinh doanh
Tác giả: Nguyễn Đình Thọ
Nhà XB: NXB Tài chính
Năm: 2011
8. Huỳnh Thị Thanh Tâm (2019). Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng đối với thương hiệu đồng phục BiCi. Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ nhận biết của kháchhàng đối với thương hiệu đồng phục BiCi
Tác giả: Huỳnh Thị Thanh Tâm
Năm: 2019
9. Lê Thị Thu Hồng (2020). Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu xe máy điên VinFast Klara trên địa bàn thành phố Huế. Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu xemáy điên VinFast Klara trên địa bàn thành phố Huế
Tác giả: Lê Thị Thu Hồng
Năm: 2020
10. Nguyễn Thị Khanh Vân (2020). Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu nước khoáng ALBA tại thị trường Huế. Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học kinh tế Huế.Danh mục tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ nhận biết thươnghiệu nước khoáng ALBA tại thị trường Huế
Tác giả: Nguyễn Thị Khanh Vân
Năm: 2020
2. Philip Kotler và Gary Armstrong (2012). Nguyên lý tiếp thị. NXB Lao động – Xã hội. Tái bản lần thứ 14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lý tiếp thị
Tác giả: Philip Kotler và Gary Armstrong
Nhà XB: NXB Laođộng–Xã hội. Tái bản lần thứ14
Năm: 2012
3. David A. Aaker (1991). Managing Brand Equity. San Francisco: Free Press Sách, tạp chí
Tiêu đề: Managing Brand Equity
Tác giả: David A. Aaker
Năm: 1991
4. Tham khảo báo cáo của trang TopDev: https://topdev.vn/page/bao- cao-it-viet-nam Link
5. Truy cập lý thuyết về cấu thành thương hiệu:http://www.branddance.vn/wordpress/cac-yeu-cau-thanh-thuong-hieu/ Link
6. Truy cập BrandsVietNam: https://www.brandsvietnam.com/17470-The-Professionals-3-Xay-dung-thuong-%20hieu-la-gi Link
7. Phan Thị Diệu (2017). Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu Huetronic trên địa bàn thành phố Huế. Khoá luận tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
1. Amber, T. & Styles, C. 1996. Brand Development versus New Product Development: Towards a process Model of Extension, Marketing intelligence & Planning. Emerald Group Publishing, Ltd Khác
4. Hankinson & Cowing (1996). The Reality of Global Brands, London:McGrawHill Khác
5. Ling, K.X. & Sam, M.F.M. & Ismail, A.F.. (2018). Factors affecting brand awareness in central region of Malaysia: A study on FPTT.International Journal of Engineering and Technology(UAE) Khác
6. Aamir Saifullah, Muhammad Awais, Bushra Akhtar. (7/2014). The impact of these factors brand and marketing activities to brand awareness of the customer's brand Khác
7. Bilgin, Yusuf. (2018). The effect of social media marketing activities on brand awareness, brand image and brand loyalty. Business &Management Studies: An International Journal. 6. 10.15295/bmij.v6i1.229 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Xác định mô hình nghiên cứu phù hợp Nghiên cứu định lượng sơ bộ - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
c định mô hình nghiên cứu phù hợp Nghiên cứu định lượng sơ bộ (Trang 19)
Sơ đồ 1.5: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Sơ đồ 1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 37)
Bảng 1.1: Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu và mã hóa thang đo - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 1.1 Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu và mã hóa thang đo (Trang 39)
 Khai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo mô hình Coding Bootcamp. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
hai giảng khóa đào tạo lập trình viên đầu tiên theo mô hình Coding Bootcamp (Trang 45)
Logo của CodeGym có ý nghĩa: logo hình vuông hàm chứa ý nghĩa về tính - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
ogo của CodeGym có ý nghĩa: logo hình vuông hàm chứa ý nghĩa về tính (Trang 53)
quảng bá hình ảnh thương hiệu trên các phương tiên khác nhau như website, - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
qu ảng bá hình ảnh thương hiệu trên các phương tiên khác nhau như website, (Trang 55)
Hình ảnh 2: Hue innovation day 2020 - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh 2: Hue innovation day 2020 (Trang 56)
Hình ảnh 4: Săn học bổng CodeGym Online - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh 4: Săn học bổng CodeGym Online (Trang 57)
Hình ảnh 3: Bổng trị giá 3.500.000 đồng - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh 3: Bổng trị giá 3.500.000 đồng (Trang 57)
Hình ảnh 5: Chương trình thiên nguyện “Đông ấm hướng hóa” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh 5: Chương trình thiên nguyện “Đông ấm hướng hóa” (Trang 58)
Hình ảnh 7: Áo đồng phục CodeGym - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh 7: Áo đồng phục CodeGym (Trang 59)
Bảng 2.3: Đặc điểm nghiên cứu - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.3 Đặc điểm nghiên cứu (Trang 60)
Cụ thể trong bảng sau: - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
th ể trong bảng sau: (Trang 63)
Kết quả thống kê điều tra được thể hiện ở bảng sau: - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
t quả thống kê điều tra được thể hiện ở bảng sau: (Trang 66)
tận dụng ở mức tốt nhất có thể để góp phần xây dựng hình ảnh thương hiệu - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
t ận dụng ở mức tốt nhất có thể để góp phần xây dựng hình ảnh thương hiệu (Trang 68)
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.11 Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến độc lập (Trang 72)
2. Hình ảnh Logo: Cronbach’s Alpha = 0.867 - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
2. Hình ảnh Logo: Cronbach’s Alpha = 0.867 (Trang 72)
Bảng 2.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến phụ thuộc BiếnHệsố tương quan tổngHệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.12 Kiểm định độ tin cậy thang đo của các biến phụ thuộc BiếnHệsố tương quan tổngHệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến (Trang 73)
Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.14 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (Trang 75)
Bảng 2.16: Rút trích nhân tố biến phụ thuộc - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.16 Rút trích nhân tố biến phụ thuộc (Trang 77)
Bảng 2.17: Phân tích tương quan Pearson - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.17 Phân tích tương quan Pearson (Trang 79)
mô hình hồi quy sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
m ô hình hồi quy sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của (Trang 81)
thể kết luận là mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan. - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
th ể kết luận là mô hình không xảy ra hiện tượng tự tương quan (Trang 84)
Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “Tên thương hiệu” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.21 Đánh giá của khách hàng đối với nhân tố “Tên thương hiệu” (Trang 86)
Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố “Logo” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.22 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố “Logo” (Trang 88)
Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố “Quảng bá thương hiệu” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
Bảng 2.24 Đánh giá của khách hàng đối với nhóm nhân tố “Quảng bá thương hiệu” (Trang 90)
chưa có sự chút trọng trong việc quảng bá hình ảnh đến các khách hàng của - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
ch ưa có sự chút trọng trong việc quảng bá hình ảnh đến các khách hàng của (Trang 91)
Hình ảnh “Logo” - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
nh ảnh “Logo” (Trang 108)
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TH11203,561,052 ,096 - Khóa luận tốt nghiệp Marketing: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu CodeGym trên địa bàn thành phố Huế
ean Std. Deviation Std. Error Mean TH11203,561,052 ,096 (Trang 128)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w