1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian

56 103 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Bán Hàng Của Lực Lượng Bán Tại Chuỗi Của Hàng Guardian
Tác giả Nguyễn Văn Huy, Kim Thị Ánh Ngọc, Đào Đức Mạnh, Trần Thị Thu Hương, Lý Thị Ngọc Huyền
Người hướng dẫn PGS.TS. Vũ Minh Đức
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Chuyên ngành Quản Trị Bán Hàng
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 522,53 KB

Cấu trúc

  • DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

  • CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

    • 1. Khái quát về Guardian

      • 1.1 Giới thiệu chung

      • 1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

    • 2. Hoạt động quản trị lực lượng bán hàng tại Guardian

      • 2.1. Tổ chức lực lượng bán hàng

        • 2.1.1. Cơ cố tổ chức và quy mô lực lượng bán hàng

        • 3.1.2. Đặc điểm của lực lượng bán hàng

      • 2.2. Tuyển chọn và đào tạo lực lượng bán hàng

        • 2.2.1. Thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân viên bán hàng

        • 2.2.2. Đào tạo và phát triển nhân viên bán hàng

    • 3. Tác động của môi trường bên ngoài đến hiệu quả bán hàng tại Guardian

      • 3.1. Kinh tế - Dân số

      • 3.2. Chính trị - Pháp luật

      • 3.3. Công nghệ

      • 3.4. Thị trường

      • 3.5. Cạnh tranh

      • 3.6. Khách hàng

  • CHƯƠNG II: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

    • 1. Bối cảnh nghiên cứu

    • 2. Vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu

      • 2.1 Vấn đề nghiên cứu

      • 2.2 Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu

      • 3.2. Nội dung nghiên cứu

    • 4.  Phạm vi nghiên cứu

    • 5. Khách thể nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

      • 5.1 Khách thể nghiên cứu

      • 5.2 Phương pháp nghiên cứu

    • 6. Mô hình nghiên cứu

  • CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 1. Mô tả mẫu nghiên cứu

    • 2. Đánh giá của khách hàng về tầm quan trọng của nhân viên bán tới quyết định mua hàng

    • 3. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc nhân viên bán hàng

      • 3.1. Đánh giá về yếu tố “Phương tiện hữu hình”

      • 3.2. Đánh giá về yếu tố “Độ tin cậy”

      • 3.3 Đánh giá về yếu tố “Sự đảm bảo”

      • 3.4 Đánh giá về yếu tố“Sự cảm thông”

      • 3.5 Đánh giá về yếu tố “Sự sẵn sàng đáp ứng”

      • 3.6. Mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhân viên bán hàng của Guardian

    • 4. Đánh giá của cửa hàng trưởng về nhân viên bán hàng

      • 4.1. Đánh giá về chấp hành nội quy

      • 4.2 Đánh giá dựa trên kĩ năng

      • 4.3 Đánh giá dựa trên thực hiện công việc

    • 5. Đánh giá dựa trên kết quả kinh doanh

      • 5.1. Dựa trên kết quả kinh doanh năm 2018

      • 5.2. Đánh giá dựa trên kết quả kinh doanh 2019

      • 5.3. Dựa trên kết quả kinh doanh năm 2020

  • CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1. Kết luận

    • 2. Kiến nghị

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

    • Phụ lục 1. Bảng hỏi khảo sát khách hàng

    • Phụ lục 2. Đề cương phỏng vấn sâu cửa hàng trưởng

    • Phụ lục 3. Danh sách cá nhân phỏng vấn sâu

    • Phụ lục 4. Kết quả phân tích thống kế mô tả

Nội dung

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Bối cảnh nghiên cứu

Ngành chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp hiện đang tăng trưởng 8%, vượt trội hơn so với toàn bộ thị trường FMCG tại châu Á, mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này Thị trường làm đẹp cũng đang phát triển mạnh mẽ với sự đa dạng về sản phẩm và chủng loại, đáp ứng mọi nhu cầu làm đẹp của người tiêu dùng Việt Nam và châu Á.

Theo Viện Nghiên cứu Yano (Nhật Bản), thị trường mỹ phẩm Việt Nam đã đạt giá trị 2,35 tỷ USD vào năm 2019 Dự báo trong 10 năm tới, thị trường này sẽ tăng trưởng với tốc độ khoảng 15-20% mỗi năm, đặc biệt trong lĩnh vực mỹ phẩm dưỡng da và trang điểm.

Vào năm 2019, 16,3% dân số Việt Nam thuộc tầng lớp trung lưu, dự kiến sẽ tăng lên 33 triệu người vào năm 2020, là một trong những yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành công nghiệp mỹ phẩm Phụ nữ Việt Nam trong độ tuổi từ 20-45 chi trung bình từ 450.000 đến 500.000 đồng mỗi tháng cho các sản phẩm trang điểm Hơn nữa, sự phát triển mạnh mẽ của mỹ phẩm và các dịch vụ làm đẹp còn được hỗ trợ bởi 60% dân số là người trẻ, rất quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp.

Các thương hiệu mỹ phẩm và chuỗi bán lẻ chăm sóc sức khỏe như Guardian, Beauty Box, và Watson đang mở rộng kinh doanh tại Việt Nam Guardian, thuộc tập đoàn Dairy Farm, nổi bật là chuỗi cửa hàng sức khỏe và sắc đẹp hàng đầu với hơn 500 thương hiệu uy tín Với 99 cửa hàng tại các thành phố lớn, Guardian trở thành điểm đến mua sắm lý tưởng cho người tiêu dùng.

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt hiện nay tại các thành phố như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà, Vũng Tàu và Đà Nẵng, các công ty cần không ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng yêu cầu cao từ thị trường Sự thành công của doanh nghiệp không chỉ dựa vào chất lượng sản phẩm mà còn phụ thuộc vào cách thiết lập và vận hành hoạt động bán hàng Guardian cam kết nâng cao hiệu quả bán hàng của nhân viên nhằm mang đến trải nghiệm mua sắm tốt nhất cho khách hàng, xây dựng mối quan hệ lâu dài và tạo điều kiện cho sự phát triển kinh doanh Do đó, nhóm đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại Guardian” để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động bán hàng tại chuỗi cửa hàng Guardian.

Vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu

Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi cửa hàng Guardian.

2.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề bài nghiên cứu với mục tiêu đánh giá thực trạng hoạt động bán hàng của lực lượng bán tại Guardian Đồng thời, tìm hiểu các khía cạnh và mức độ ảnh hưởng của lực lượng bán tới sự hài lòng của khách hàng Từ đó, nhóm giúp đưa ra giải pháp thiết thực để doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động của lực lượng bán.

Đối tượng và nội dung nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu mà nhóm hướng tới là thực trạng hoạt động bán hàng của lực lượng bán tại Guardian.

3.2 Nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung vào các nội dung cụ thể như sau:

- Mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố thuộc lực lượng bán hàng tại Guardian.

- Đánh giá của cửa hàng trưởng về lực lượng bán hàng tại Guardian.

- Đánh giá hiệu quả của lực lượng bán hàng thông qua chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh.

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Giới hạn trọng phạm vi khu vực Hà Nội 1 (theo cách chia của công ty bao gồm quận Hai Bà Trưng và quận Hoàng Mai).

Phạm vi thời gian: Từ 12/09/2020 - 18-10/2020

Do hạn chế về thời gian và nguồn lực, nghiên cứu này chỉ tập trung vào lực lượng bán hàng trực tiếp tại cửa hàng Guardian, không bao gồm các nhóm khác như nhân viên vận chuyển, phân phối hàng hóa hay nhân viên điều phối bán hàng trên các kênh online.

Khách thể nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

Nhóm nghiên cứu đã phân chia khách hàng của Guardian từ 15 tuổi trở lên thành ba nhóm chính: (i) học sinh cấp 3 từ 15-18 tuổi, (ii) sinh viên đại học hoặc học nghề từ 19-22 tuổi, và (iii) những người đã đi làm và có thu nhập ổn định trên 22 tuổi.

Vào thứ hai, nhóm đã tiến hành nghiên cứu với các cửa hàng trưởng tại Guardian, những người quản lý và điều hành đội ngũ nhân viên bán hàng Họ cung cấp những đánh giá chính xác và khách quan về thực trạng hoạt động bán hàng của nhân viên.

Bảng 2.1: Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp Kĩ thuật thu thập dữ liệu Kĩ thuật phân tích dữ liệu

Nghiên cứu định tính Phỏng vấn cá nhân chuyên sâu.

Phân tích định tính thông tin thu thập được từ đối tượng tham gia khảo sát.

Nghiên cứu định lượng Lấy ý kiến cá nhân thông qua bảng hỏi.

Xử lý dữ liệu thông qua phần mềm SPSS.

Mô hình nghiên cứu

Nhóm nghiên cứu đã chọn mô hình SERVQUAL của Parasuraman (1988) làm cơ sở lý thuyết để phân tích chất lượng dịch vụ bán hàng tại Guardian.

Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ bán hàng tại Guardian

Sự sẵn sàng đáp ứng

Chất lượng dịch vụ bán hàng tại Guardian

Sự hài lòng của khách hàng

Trong đó, các yếu tố các động đến sự hài lòng của khách hàng khi mua hàng tại Guardian bao gồm:

(1) Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho việc thực hiện dịch vụ.

(2) Sự tin cậy: Nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay lần đầu tiên.

Mức độ đảm bảo dịch vụ được thể hiện qua khả năng phục vụ của nhân viên khi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, cùng với khả năng thực hiện dịch vụ một cách chuyên nghiệp Ngoài ra, việc nghiên cứu và nắm bắt thông tin cần thiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.

(4) Sự sẵn sàng đáp ứng: Nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.

(5) Sự cảm thông: Nói lên tính cách phục vụ niềm nở, tôn trọng và thân thiện với khách hàng của nhân viên.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc nhân viên bán hàng

3.1 Đánh giá về yếu tố “Phương tiện hữu hình”

Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá về yếu tố “Phương tiện hữu hình”

Kết quả phân tích thống kê mô tả với thang đo Likert cho thấy mức độ đồng ý của khách hàng về yếu tố hữu hình khi mua sắm tại Guardian đạt 3,81 và 3,78 Điều này cho thấy phần lớn khách hàng đánh giá cao trang phục gọn gàng, lịch sự và giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe của nhân viên Những yếu tố này không chỉ tạo thiện cảm ban đầu mà còn giúp xây dựng niềm tin cho khách hàng, từ đó làm cho quá trình bán hàng diễn ra suôn sẻ hơn Nhân viên bán hàng tại Guardian đang nhận được đánh giá tích cực về hình thức bên ngoài.

3.2 Đánh giá về yếu tố “Độ tin cậy”

Nhân viên có trang phục gọn gàng, lịch sự Nhân viên có giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe

Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý

Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá về yếu tố “Độ tin cậy”

Nhân viên bán hàng là yếu tố then chốt trong việc nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng, bởi họ là người trực tiếp giao tiếp và chia sẻ thông tin cá nhân Khi nhân viên bán hàng thể hiện sự tin cậy và chuyên nghiệp, khách hàng sẽ cảm thấy thoải mái và yên tâm hơn khi lựa chọn sản phẩm từ Guardian.

Phân tích thống kê mô tả cho thấy khách hàng đánh giá cao độ tin cậy tại cửa hàng Guardian Cụ thể, ba tiêu chí liên quan đến độ tin cậy có số điểm lần lượt là 3,7; 3,81 và 3,96, cho thấy sự đồng thuận tích cực từ phía khách hàng về chất lượng dịch vụ tại đây.

Tuy nhiên, vẫn còn một số nhỏ khách hàng không hài lòng với các tiêu chí này.

Trong một khảo sát về chất lượng dịch vụ, có nhiều phản hồi không tích cực từ khách hàng Cụ thể, có 3 người không đồng ý và 1 người rất không đồng ý với việc "Nhân viên ứng xử nhanh nhẹn, xử lý tốt các tình huống" Đối với yếu tố "Nhân viên bảo đảm bí mật thông tin khách hàng", có 4 người không đồng ý và 1 người rất không đồng ý Đặc biệt, trong vấn đề "Nhân viên thực hiện thanh toán chính xác, an toàn ngay từ lần đầu tiên", có 2 sự lựa chọn rất không đồng ý Những phản hồi này cho thấy sự không hài lòng của khách hàng với cách mà nhân viên bán hàng xử lý tình huống.

Nhân viên ứng xử nhanh nhẹn, xử lý tốt các tình huống, không để xảy ra bất kỳ sai sót nào

Nhân viên đảm bảo bí mật thông tin của bạn (VD:khi yêu cầu thông tin tích điểm lúc thanh toán)

Nhân viên thực hiện thanh toán chính xác, an toàn ngay từ lần đầu tiên

Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý

Nhân viên bán hàng tại Guardian thường được đánh giá cao về kỹ năng xử lý tình huống và khả năng thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác, từ đó tạo dựng sự tin tưởng với khách hàng Tuy nhiên, vẫn còn một số tình huống gây trải nghiệm tiêu cực cho khách hàng, phản ánh sự thiếu chuyên nghiệp và khéo léo trong việc giải quyết vấn đề, đặc biệt là ở những nhân viên mới.

3.3 Đánh giá về yếu tố “Sự đảm bảo”

Hình 3.4: Biểu đồ đánh giá về “Sự đảm bảo”

Cả 3 yếu tố thể hiện cho độ đảm bảo đều ở mức điểm xấp xỉ nhau 3,78 cho biết sự đồng ý của khách hàng ở mức cao về yếu tố này, gần với mức cao nhất là rất đồng ý Trong đó có 47% số khách hàng được hỏi trả lời đồng ý về yếu tố đầu tiên: “ Nhân viên cư xử lịch sự, niềm nở tạo niềm tin cho bạn’’ , 44% lựa chọn đồng ý ở yếu tố thứ

Khi mua sắm tại cửa hàng, tôi đã gặp phải tình huống không thuận lợi khi máy POS gặp sự cố, khiến nhân viên không thể thanh toán cho khách hàng trước đó, người nước ngoài Sự bối rối của nhân viên và thời gian chờ đợi lâu đã khiến tôi cảm thấy bất tiện và khó chịu Chỉ khi quản lý xuất hiện để hỗ trợ, tình hình mới được giải quyết.

(Nguyễn Thị Hải An - Đại học Kinh tế Quốc Dân)

Trong một lần mua sắm tại cơ sở Guardian Hàng Bông, khi nhân viên xác nhận thông tin tích điểm, mình cảm thấy họ nói khá to, gây sự chú ý không cần thiết Khi thanh toán bằng thẻ, giao dịch không thành công và nhân viên lại cho rằng thẻ của mình hết tiền, trong khi thực tế vẫn còn đủ Sự thiếu tinh tế và cách xử lý tình huống không tốt của nhân viên khiến mình cảm thấy không hài lòng Nếu không phải là khách quen, có lẽ mình sẽ không dám quay lại lần sau.

Nhân viên lịch sự và niềm nở sẽ tạo dựng niềm tin cho khách hàng Họ cần có kiến thức chuyên môn vững vàng để tư vấn hiệu quả Thái độ nhanh nhẹn và chuyên nghiệp của nhân viên cũng góp phần quan trọng trong việc tạo sự tin tưởng khi khách hàng quyết định mua sắm.

20Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý

Nhân viên tại Guardian được đánh giá cao về chuyên môn và tác phong làm việc, với 52,2% người đồng ý rằng nhân viên có đầy đủ kiến thức để tư vấn và tạo niềm tin khi mua hàng Cụ thể, cách cư xử của nhân viên đạt điểm 3,84, cho thấy sự đảm bảo trong hoạt động bán hàng Trong khi đó, tác phong nhanh nhẹn và chuyên nghiệp đạt 3,77 và kiến thức chuyên môn đạt 3,72, cho thấy sự đồng nhất trong chất lượng phục vụ của nhân viên.

Khi được phỏng vấn về các vấn đề mà khách hàng mong muốn Guardian cải thiện trong hoạt động bán hàng, nhóm đã nhận được một số phản hồi đáng chú ý.

Kết quả cho thấy sự đảm bảo trong hoạt động bán hàng được đánh giá cao ở cả ba yếu tố, tuy nhiên, có sự không đồng đều do đội ngũ nhân viên bán hàng chủ yếu là sinh viên làm part-time Việc vừa học vừa làm khiến họ thường xuyên phải tuyển chọn và đào tạo nhân lực mới, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả bán hàng trong ngắn hạn.

Làn da nhạy cảm và thường xuyên nổi mụn của tôi cần sự tư vấn từ những nhân viên có chuyên môn cao về sản phẩm chăm sóc da Tuy nhiên, tại Guardian, tôi nhận thấy sự không đồng đều trong kiến thức của nhân viên, dẫn đến những tư vấn khác nhau mỗi lần mua hàng Tôi hy vọng Guardian sẽ cải thiện điều này để khách hàng có thể yên tâm hơn khi mua sắm.

(Nguyễn Diệu Linh – Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội)

3.4 Đánh giá về yếu tố“Sự cảm thông”

Hình 3.5: Biểu đồ đánh giá về “Sự cảm thông”

Các yếu tố đánh giá sự cảm thông tại Guardian được nhìn nhận tích cực, với điểm số cao cho “Nhân viên cư xử bình đẳng với tất cả các khách hàng” (3.76), “Nhân viên luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu và tư vấn những sản phẩm phù hợp” (3.63), và “Nhân viên luôn tập trung lắng nghe và chia sẻ với khách hàng” (3.59) Điều này cho thấy nhân viên tại Guardian có khả năng thấu hiểu tâm lý khách hàng và thể hiện sự quan tâm, đồng cảm, góp phần nâng cao hiệu quả bán hàng Tuy nhiên, cũng có phản hồi về việc một số nhân viên chưa cư xử bình đẳng và chưa tập trung lắng nghe khách hàng, cho thấy cần cải thiện kỹ năng lắng nghe để nâng cao chất lượng phục vụ.

Chị cảm thấy khó chịu với cách tư vấn của một số nhân viên bán hàng Mặc dù chị đã yêu cầu tìm kem dưỡng với mức giá dưới bốn trăm nghìn, nhưng nhân viên vẫn tiếp tục giới thiệu những sản phẩm có giá từ sáu đến bảy trăm nghìn Chị cảm giác như họ chỉ muốn bán cho chị những sản phẩm đắt tiền.

(Chị Lan Anh, Nhân viên văn phòng)

Đánh giá dựa trên kết quả kinh doanh

Đánh giá hiệu quả bán hàng của lực lượng bán dựa trên kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng, vì doanh số là mục tiêu căn bản của Guardian Tại Guardian, doanh số được lập kế hoạch cho từng cửa hàng, do đó việc đánh giá này giúp cải thiện chiến lược kinh doanh và tối ưu hóa hiệu suất bán hàng.

Sau khi khách hàng xem sản phẩm, nhân viên cần nhanh chóng và chủ động tư vấn để đáp ứng nhu cầu của họ Tuy nhiên, trong những ngày cửa hàng đông khách, có thể xảy ra tình trạng nhân viên không theo kịp yêu cầu của khách do đứng xa, dẫn đến việc tư vấn có thể chậm trễ.

(Chị Nga, cửa hàng trưởng Guardian Trần Đại Nghĩa)

Theo đánh giá gần đây, các bạn nên chú ý lắng nghe ý kiến của khách hàng về sản phẩm và nếu có thắc mắc, hãy hỏi các nhân viên khác hoặc PG để có thêm thông tin Nhân viên tại cửa hàng đã phối hợp tốt với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá trình mua sắm.

Chị rất ấn tượng với thái độ làm việc của nhân viên tại Guardian Bạch Mai Dù là sinh viên vừa học vừa làm, các bạn vẫn thể hiện sự chăm chỉ và kỷ luật cao Họ thường xuyên chủ động hỏi để giải quyết các vấn đề khó khăn, điều này cho thấy tinh thần cầu tiến và trách nhiệm trong công việc.

Giá trị hiệu quả bán hàng tại cửa hàng Guardian Bạch Mai được đánh giá dựa trên tổng thể hoạt động của toàn bộ nhân viên, chứ không chỉ riêng từng cá nhân.

5.1 Dựa trên kết quả kinh doanh năm 2018

Hình 3.8: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2018

Kết quả kinh doanh năm 2018 của các cơ sở đều đạt và vượt chỉ tiêu doanh thu, ngoại trừ cơ sở Guardian Trần Đại Nghĩa và Guardian Khâm Thiên có doanh thu gần đạt kế hoạch Đặc biệt, cơ sở Hàng Bông và Tôn Đức Thắng có doanh thu thấp do mới được thành lập vào tháng 12/2018.

Nghĩa TimeCity Bạch Mai Hàng Bông Tôn Đức

5.2 Đánh giá dựa trên kết quả kinh doanh 2019

Hình 3.9: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2019

So với năm 2019, doanh thu kế hoạch và doanh thu thực tế của các cửa hàng đều có xu hướng tăng so với năm 2018 Tuy nhiên, nhìn chung, doanh thu thực tế không đạt mức kế hoạch, chỉ có cơ sở Bạch Mai vượt chỉ tiêu với 1.114 triệu đồng, trong khi cơ sở Tôn Đức Thắng thấp hơn kế hoạch tới 412 triệu đồng Điều này cho thấy doanh nghiệp cần đánh giá lại hiệu quả kinh doanh, xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, đặc biệt là vai trò của nhân viên bán hàng.

5.3 Dựa trên kết quả kinh doanh năm 2020

Cơ sở Guardian Khâm Thiên:

Hình 3.10: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Khâm Thiên năm 2020

Nghĩa TimeCity Bạch Mai Hàng Bông Tôn Đức

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 0

Tính đến tháng 8 năm nay, tổng doanh thu của Guardian Khâm Thiên chỉ đạt

Doanh thu của cửa hàng đạt 5.572 triệu đồng, thấp hơn kế hoạch 583 triệu đồng, với mức hoàn thành 90,5% Nguyên nhân chính là ảnh hưởng của Covid-19, khiến doanh thu trong các tháng 2, 3 và 4 giảm đáng kể so với kế hoạch Tuy nhiên, từ tháng 5 trở đi, khi dịch bệnh được kiểm soát, doanh thu bắt đầu tăng ổn định và có tháng vượt kế hoạch Điều này cho thấy hoạt động hiệu quả của cửa hàng, một phần nhờ vào vai trò quan trọng của nhân viên bán hàng.

Cơ sở Trần Đại Nghĩa

Hình 3.11: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Trần Đại Nghĩa năm 2020

Doanh thu của Guardian Trần Đại Nghĩa trong 8 tháng đầu năm không đạt kế hoạch, với tổng doanh thu thực tế chỉ đạt 6758 triệu đồng, thấp hơn 1149 triệu đồng so với mục tiêu đề ra, tương ứng với mức hoàn thành chỉ 85,5% Bên cạnh ảnh hưởng của dịch Covid-19, các tháng khác cũng không đạt chỉ tiêu, điều này đòi hỏi cần xem xét và tìm ra nguyên nhân dẫn đến kết quả kinh doanh không khả quan này.

Cơ sở Guardian Time City

Hình 3.12: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Time City năm 2020

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Cơ sở Guardian Time City hoạt động hiệu quả hơn so với các chi nhánh khác, đặc biệt là trong các tháng không bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch Covid-19.

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Trần Đại Nghĩa doanh thu thực đều vượt mước kế hoạch đặt ra Tổng doanh thu thực tế đạt 5389 triệu đồng, mức hoàn thành kế hoạch là 92,8%.

Cơ sở Guardian Bạch Mai

Hình 3.13: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Bạch Mai năm 2020

Tổng doanh thu 8 tháng đầu năm đạt 5676 triệu đồng, so với mức kế hoạch là

Doanh thu đạt 6012 triệu, hoàn thành 94,4% kế hoạch Ngoại trừ các tháng bị ảnh hưởng bởi dịch, các tháng còn lại đều hoàn thành tương đối tốt so với chỉ tiêu Đặc biệt, doanh thu trong tháng 1, tháng 5 và tháng 8 vượt xa mục tiêu đề ra.

Cơ sở Guardian Hàng Bông

Hình 3.14: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Hàng Bông năm 2020

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Cơ sở Hàng Bông đạt tổng doanh thu thực là 3068 triệu đồng, vượt kế hoạch 2961 triệu đồng với mức tăng 107 triệu đồng, tương đương 103,6% Dù chịu ảnh hưởng của Covid-19, cơ sở vẫn duy trì kết quả kinh doanh khả quan, cho thấy hiệu quả hoạt động bán hàng của nhân viên và là nền tảng để phát triển tại các chi nhánh khác.

Cơ sở Guardian Tôn Đức Thắng

Hình 3.15: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Tôn Đức Thắng năm 2020

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8

Tổng doanh thu thực tế đạt 1883 triệu đồng, vượt kế hoạch đề ra 4 triệu đồng, với tỷ lệ hoàn thành 100,2% Ngoài các tháng bị ảnh hưởng nặng nề bởi Covid-19, doanh thu trong các tháng khác đều vượt mức kế hoạch.

Ngày đăng: 25/11/2021, 19:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức lực lượng bán hàng - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức lực lượng bán hàng (Trang 7)
Bảng 1.1: Cơ cấu lực lượng bán hàng tại khu vực Hà Nội 1 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Bảng 1.1 Cơ cấu lực lượng bán hàng tại khu vực Hà Nội 1 (Trang 8)
Theo bảng trên quy mô lực lượng bán hàng khu vực Hà Nội 1 gồm có 34 nhân viên của công ty trong đó có 31 nhân viên bán hàng - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
heo bảng trên quy mô lực lượng bán hàng khu vực Hà Nội 1 gồm có 34 nhân viên của công ty trong đó có 31 nhân viên bán hàng (Trang 9)
Nhìn chung, qua bảng trên ta thấy, lực lượng bán hàng của doanh nghiệp là những người trẻ và đều đạt trình độ văn hóa từ THPT trở lên - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
h ìn chung, qua bảng trên ta thấy, lực lượng bán hàng của doanh nghiệp là những người trẻ và đều đạt trình độ văn hóa từ THPT trở lên (Trang 10)
Bảng 1.3: Nội dung đào tạo nhân viên bán hàng tại Guardian - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Bảng 1.3 Nội dung đào tạo nhân viên bán hàng tại Guardian (Trang 13)
qua bảng hỏi. - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
qua bảng hỏi (Trang 19)
Bảng 2.1: Phương pháp nghiên cứu - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Bảng 2.1 Phương pháp nghiên cứu (Trang 19)
Bảng 3.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Bảng 3.1 Cơ cấu mẫu nghiên cứu (Trang 20)
(1) Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho việc thực hiện dịch vụ. - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
1 Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị hỗ trợ cho việc thực hiện dịch vụ (Trang 20)
Hình 3.1: Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng của nhân viên bán hàng đến quyết định mua  - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.1 Biểu đồ đánh giá ảnh hưởng của nhân viên bán hàng đến quyết định mua (Trang 22)
3.1. Đánh giá về yếu tố “Phương tiện hữu hình” - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
3.1. Đánh giá về yếu tố “Phương tiện hữu hình” (Trang 24)
Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá về yếu tố “Độ tin cậy” - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.3 Biểu đồ đánh giá về yếu tố “Độ tin cậy” (Trang 25)
Hình 3.4: Biểu đồ đánh giá về “Sự đảm bảo” - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.4 Biểu đồ đánh giá về “Sự đảm bảo” (Trang 26)
Hình 3.5: Biểu đồ đánh giá về “Sự cảm thông” - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.5 Biểu đồ đánh giá về “Sự cảm thông” (Trang 28)
Hình 3.6: Biểu đồ đánh giá về “Sự sẵn sàng đáp ứng” - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.6 Biểu đồ đánh giá về “Sự sẵn sàng đáp ứng” (Trang 29)
Hình 3.7: Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhân viên bán hàng của Guardian - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.7 Biểu đồ mức độ hài lòng của khách hàng đối với nhân viên bán hàng của Guardian (Trang 30)
Hình 3.8: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2018 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.8 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2018 (Trang 34)
Hình 3.9: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2019 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.9 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian năm 2019 (Trang 35)
Hình 3.12: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở TimeCity năm 2020 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.12 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở TimeCity năm 2020 (Trang 37)
Hình 3.11: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Trần Đại Nghĩa năm 2020 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.11 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Trần Đại Nghĩa năm 2020 (Trang 37)
Hình 3.14: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Hàng Bông năm 2020 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.14 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Hàng Bông năm 2020 (Trang 38)
Hình 3.13: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Bạch Mai năm 2020 - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.13 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Bạch Mai năm 2020 (Trang 38)
Hình 3.15: Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Tôn Đức Thắng - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
Hình 3.15 Biểu đồ kết quả kinh doanh Guardian cơ sở Tôn Đức Thắng (Trang 39)
Phụ lục 1. Bảng hỏi khảo sát khách hàng - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
h ụ lục 1. Bảng hỏi khảo sát khách hàng (Trang 43)
Đánh giá phương tiện hữu hình 7 Nhân viên có trang phục gọn gàng, - Nâng cao hiệu quả bán hàng của lực lượng bán tại chuỗi của hàng guardian
nh giá phương tiện hữu hình 7 Nhân viên có trang phục gọn gàng, (Trang 44)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w