1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang

126 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Năng Lực Thực Thi Công Vụ Của Công Chức Tại Cục Quản Lý Thị Trường Tỉnh Tiền Giang
Trường học Cục Quản Lý Thị Trường Tỉnh Tiền Giang
Chuyên ngành Quản Lý Thị Trường
Thể loại Luận Văn
Năm xuất bản 2019
Thành phố Tiền Giang
Định dạng
Số trang 126
Dung lượng 5,91 MB

Cấu trúc

  • A. MỞ ĐẦU (10)
    • 1. Lý do chọn đề tài (10)
    • 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài (12)
      • 2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước (12)
      • 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước (13)
    • 3. Mục tiêu nghiên cứu (16)
      • 3.1. Mục tiêu chung (16)
      • 3.2. Mục tiêu cụ thể (16)
    • 4. Câu hỏi nghiên cứu (16)
    • 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
      • 5.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
      • 5.2. Phạm vi nghiên cứu (17)
    • 6. Phương pháp nghiên cứu (17)
      • 6.1. Phương pháp thu thập số liệu (17)
      • 6.2. Phương pháp xử lý số liệu (18)
    • 7. Điểm mới của luận văn (18)
    • 8. Kết cấu luận văn (19)
  • B. NỘI DUNG (20)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CHỨC VÀ NĂNG LỰC THỰC (20)
    • 1.1. Một số khái niệm cơ bản (20)
      • 1.1.1. Khái niệm công chức và công chức quản lý thị trường (20)
        • 1.1.1.1. Khái niệm công chức (20)
        • 1.1.1.2. Công chức Quản lý thị trường (21)
      • 1.1.2. Khái niệm về năng lực và năng lực thực thi công vụ (22)
        • 1.1.2.1. Khái niệm năng lực (22)
        • 1.1.2.2. Khái niệm năng lực thực thi công vụ (24)
      • 1.1.3. Khái niệm về công vụ và hoạt động công vụ (25)
        • 1.1.3.1. Công vụ và đặc điểm công vụ (25)
        • 1.1.3.2. Khái niệm về hoạt động công vụ (27)
      • 1.1.4. Khái niệm năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường (28)
        • 1.1.4.1. Các quy định chung về công vụ và thực thi công vụ của ngành QLTT (29)
        • 1.1.4.2. Các quy định chung về công vụ và thực thi công vụ của ngành QLTT (32)
      • 1.1.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức (32)
    • 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường (36)
      • 1.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá dựa trên yếu tố cấu thành năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường (36)
        • 1.2.1.1. Nhóm tiêu chí về kiến thức (36)
        • 1.2.1.2. Nhóm tiêu chí về kỹ năng (39)
        • 1.2.1.3. Nhóm tiêu chí về thái độ, hành vi, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác (40)
      • 1.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công vụ và mức độ hài lòng của người dân (41)
    • 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực thực thi công vụ của công chức (41)
      • 1.3.1. Xác định vị trí việc làm và xây dựng khung năng lực (41)
      • 1.3.2. Công tác tuyển dụng (42)
      • 1.3.3. Công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ (42)
      • 1.3.4. Công tác đánh giá năng lực công chức (43)
      • 1.3.5. Công tác bố trí sử dụng (43)
      • 1.3.6. Tiền lương và chế độ đãi ngộ (43)
    • 1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường và bài học kinh nghiệm (44)
      • 1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ của một số Cục Quản lý thị trường (44)
        • 1.4.1.1. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên (44)
        • 1.4.1.2. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Thuận (45)
        • 1.4.1.3. Chi cục Quản lý thị trường Thành phố Hồ Chí Minh (47)
        • 1.4.1.4. Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An (47)
      • 1.4.2. Bài học kinh nghiệm tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (48)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TẠI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG (51)
    • 2.1. Tổng quan về Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (51)
      • 2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ (51)
        • 2.1.1.1. Chức năng (51)
        • 2.1.1.2. Nhiệm vụ (51)
      • 2.1.2. Tổ chức bộ máy và biên chế của Cục QLTT Tiền Giang (54)
        • 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy (54)
        • 2.1.2.2. Về số lượng biên chế của Cục QLTT Tiền Giang (55)
    • 2.2. Thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức tại Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (57)
      • 2.2.1. Thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức tại Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang theo các yếu tố cấu thành năng lực (58)
        • 2.2.1.1. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ (58)
        • 2.2.1.3. Về trình độ quản lý nhà nước (59)
        • 2.2.1.4. Kiến thức về ngoại ngữ (60)
        • 2.2.1.5. Kiến thức về tin học (61)
        • 2.2.1.6. Về trình độ lý luận chính trị (63)
        • 2.2.1.7. Về kiến thức pháp luật (64)
        • 2.2.1.8. Về kỹ năng thực thi công vụ (65)
        • 2.2.1.9. Về phẩm chất chính trị, đạo đức tác phong (68)
      • 2.2.2. Thực trạng năng lực thực thi công vụ theo kết quả đạt được (69)
        • 2.2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành (69)
        • 2.2.2.2. Kết quả kiểm tra xử lý (72)
    • 2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực thực thi công vụ của công chức tại Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (75)
      • 2.3.1. Xác định vị trí việc làm và xây dựng khung năng lực (75)
      • 2.3.2. Công tác tuyển dụng (76)
      • 2.3.3. Công tác đánh giá năng lực (77)
      • 2.3.4. Công tác bố trí sử dụng (78)
      • 2.3.5. Tiền lương và chế độ đãi ngộ (79)
      • 2.3.6. Phúc lợi và các khoản trợ cấp đãi ngộ, kích thích về mặt tài chính và phi tài chính (82)
      • 2.3.7. Ý thức tổ chức kỷ luật, thái độ tác phong công tác và trách nhiệm đạo đức công vụ (83)
    • 2.4. Đánh giá chung về năng lực thực thi công vụ của công chức Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (84)
      • 2.4.1. Những kết quả đạt được (84)
      • 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân (86)
        • 2.4.2.1. Những hạn chế (86)
        • 2.4.2.2. Những nguyên nhân (0)
  • CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG (90)
    • 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao năng lực thực thi công vụ công chức Cục Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang đến năm 2025 (90)
      • 3.1.1. Định hướng của Cục Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang (90)
      • 3.1.2. Mục tiêu nâng cao năng lực công chức của Cục Quản lý thị trường Tiền (90)
    • 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Cục Quản lý thị trường Tiền Giang (92)
      • 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức (92)
      • 3.2.2. Thực hiện đúng đắn việc bố trí, sử dụng, đề bạt, luân chuyển công chức (95)
      • 3.2.3. Tăng cường công tác đánh giá và kiểm soát công chức (96)
      • 3.2.4. Tăng cường công tác giáo dục phẩm chất chính trị (101)
      • 3.2.5. Ổn định kiện toàn tổ chức (101)
      • 3.2.6. Ứng dụng công nghệ thông tin (102)
      • 3.2.7. Thông tin truyền thông (103)
      • 3.2.8. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng pháp lý (103)
      • 3.2.9. Quan tâm lợi ích vật chất và tinh thần cho công chức QLTT (104)
      • 3.2.10. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra công vụ (104)
    • 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức Cục QLTT Tiền Giang (105)
      • 3.3.1. Đối với Nhà nước (105)
      • 3.3.2. Đối với Tổng Cục Quản lý thị trường (106)
    • C. KẾT LUẬN (108)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (109)
  • PHỤ LỤC (23)

Nội dung

Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG CHỨC VÀ NĂNG LỰC THỰC

Một số khái niệm cơ bản

1.1.1 Khái niệm công chức và công chức quản lý thị trường

Công chức là nguồn nhân lực làm việc thường xuyên trong các cơ quan nhà nước, được Nhà nước nuôi dưỡng và chi trả từ ngân sách nhà nước Khái niệm này được áp dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới.

Khái niệm công chức ở Việt Nam không hoàn toàn giống với các quốc gia khác do đặc thù riêng của mỗi nước Tại Việt Nam, công chức được định nghĩa trong Luật Cán bộ, Công chức 2018, theo đó, công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các vị trí trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở các cấp khác nhau, cũng như trong quân đội và công an, với điều kiện không phải là sĩ quan hay hạ sĩ quan chuyên nghiệp Công chức làm việc trong các đơn vị công lập sẽ được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Civil servants are citizens of a nation who receive salaries from their government and are employed by the state, as noted in the International Civil Service Effectiveness Index (2017, p 5).

Công chức ở Việt Nam được định nghĩa là công dân Việt Nam, được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các ngạch, chức vụ và chức danh, làm việc trong các cơ quan nhà nước, thuộc biên chế nhà nước và nhận lương từ ngân sách nhà nước.

1.1.1.2 Công chức Quản lý thị trường

Công chức nhà nước là khái niệm phổ biến trên toàn thế giới, nhưng công chức QLTT chỉ xuất hiện ở một số quốc gia như Hàn Quốc, Việt Nam, Malaysia, Úc, Pháp và Canada Trong khi đó, ở một số nước khác như Nam Phi, Mỹ và Singapore, các chức năng kiểm tra và kiểm soát hàng hóa thuộc về lực lượng hải quan hoặc công an Tại Việt Nam, công chức QLTT là một phần của đội ngũ công chức và chịu sự điều chỉnh của Luật CBCC 2008.

Công chức QLTT, bao gồm các kiểm soát viên thị trường đã được bổ nhiệm và những người chưa được bổ nhiệm nhưng đang công tác tại cơ quan QLTT, chịu trách nhiệm kiểm tra và kiểm soát thị trường trong khu vực được giao Họ là những nhân viên công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đảm bảo hoạt động quản lý thị trường hiệu quả.

Công chức QLTT là những cá nhân được tuyển dụng và bổ nhiệm vào vị trí kiểm soát viên thị trường, cũng như những người chưa được bổ nhiệm nhưng đang làm việc tại cơ quan QLTT Họ thuộc biên chế nhà nước và nhận lương từ ngân sách, có trách nhiệm thực hiện các hoạt động kiểm tra và kiểm soát thị trường trên toàn lãnh thổ Việt Nam (Trần Thị Thanh Hòa, 2017, tr.13).

Theo Điều 10 của Pháp lệnh QLTT số 11/2016/UBTVQH13 ngày 08/3/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì khái niệm công chức QLTT được định nghĩa:

1 Công chức QLTT là người được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, bổ nhiệm vào ngạch công chức QLTT

2 Các ngạch công chức QLTT: KSV cao cấp thị trường;KSV chính thị trường; KSV thị trường; KSV trung cấp thị trường

Công chức QLTT là một bộ phận của công chức hành chính Việt Nam, phải tuân thủ các điều kiện chung theo Luật CBCC năm 2008 Bên cạnh đó, công chức QLTT còn chịu sự quản lý của Pháp lệnh QLTT 2016, có hiệu lực từ ngày 01/9/2016 Họ được hưởng lương, phụ cấp theo ngạch, bậc và chức vụ chuyên ngành, cùng với các chế độ phụ cấp khác tùy thuộc vào nhiệm vụ và địa bàn hoạt động Công chức QLTT cũng được khen thưởng khi có thành tích trong công vụ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật nếu vi phạm.

Công chức QLTT là những cá nhân được tuyển dụng qua thi tuyển, xét tuyển hoặc chuyển ngành vào cơ quan QLTT Họ nhận lương, phụ cấp theo ngạch, bậc, chức vụ, và các chế độ phụ cấp khác từ ngân sách nhà nước Công chức QLTT được bổ nhiệm vào ngạch KSV thị trường (hoặc tương đương) và hoạt động dưới sự quản lý của Luật Cán bộ, Công chức 2008 cùng với Pháp lệnh QLTT 2016.

1.1.2 Khái niệm về năng lực và năng lực thực thi công vụ

Theo các nhà tâm lý học, năng lực được định nghĩa là tổng hợp các đặc điểm và thuộc tính của cá nhân, phù hợp với yêu cầu của một hoạt động cụ thể, nhằm đảm bảo hiệu quả cao trong thực hiện hoạt động đó.

Năng lực bao gồm kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để đạt được mục tiêu cụ thể trong những điều kiện nhất định Kiến thức đề cập đến hiểu biết chung và chuyên ngành trong một lĩnh vực cụ thể, trong khi kỹ năng là quá trình áp dụng tri thức vào thực tiễn.

Thái độ và hành vi là những yếu tố quan trọng phản ánh trạng thái tinh thần của cá nhân trong môi trường làm việc Chúng không chỉ ảnh hưởng đến cách thức thực hiện công việc mà còn tác động đến mối quan hệ với đồng nghiệp và cấp trên Việc duy trì thái độ tích cực và hành vi ứng xử chuyên nghiệp sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công việc và tạo dựng môi trường làm việc hài hòa.

Năng lực, theo Trần Thị Thanh Hòa (2016), là những đặc điểm cá nhân giúp một người làm việc hiệu quả, bao gồm phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn Năng lực nghề nghiệp được hiểu là sự phù hợp giữa các thuộc tính tâm lý, sinh lý của cá nhân và yêu cầu của nghề nghiệp Mỗi nghề nghiệp có những yêu cầu cụ thể khác nhau, nhưng nhìn chung, năng lực nghề nghiệp bao gồm ba thành tố chính: tri thức chuyên môn, kỹ năng hành nghề và thái độ đối với nghề.

Năng lực, bao gồm năng lực nghề nghiệp, không phải là bẩm sinh mà được hình thành qua quá trình học tập và lao động Việc học hỏi liên tục và làm việc chăm chỉ là chìa khóa để phát triển năng lực nghề nghiệp của mỗi cá nhân.

Phụ lục số 05 của Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội

Các tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường

Để đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức QLTT, cần xem xét các yếu tố cấu thành như kiến thức, kỹ năng và thái độ, đồng thời đánh giá qua kết quả thực thi công vụ.

1.2.1 Nhóm tiêu chí đánh giá dựa trên yếu tố cấu thành năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường

Dựa vào các yếu tố cấu thành năng lực như kiến thức, kỹ năng và thái độ, cùng với nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức QLTT, có thể xác định rõ những yêu cầu cần thiết để công chức QLTT thực thi tốt công vụ.

1.2.1.1 Nhóm tiêu chí về kiến thức Đây là điều kiện tiên quyết trong thực thi nhiệm vụ và tạo ra sản phẩm công việc Thực thi trên mức độ hiểu biết theo tiêu chuẩn nhất định nào đó thể hiện ở văn bằng, chứng chỉ mà mỗi công chức QLTT nhận được thông qua quá trình học tập Tiêu chuẩn về trình độ kiến thức được sử dụng để sắp xếp công chức QLTT vào hệ thống ngạch bậc Tiêu chuẩn về trình độ kiến thức có sự khác nhau, kiến thức của công chức QLTT bao gồm: trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ tin học, ngoại ngữ, trình độ LLCT, trình độ QLNN

Trình độ học vấn là nền tảng quan trọng cho nhận thức và tiếp thu các chính sách của Đảng và Nhà nước, đồng thời hỗ trợ việc áp dụng các chủ trương trong thực tiễn Đây là yêu cầu tối thiểu đối với công chức QLTT, thể hiện tri thức và khả năng tư duy, giúp hình thành thế giới quan và nhân sinh quan Trình độ học vấn cũng là cơ sở cho việc tiếp thu kiến thức mới, nâng cao chuyên môn và cải thiện thái độ trong công việc Thực tế, trình độ học vấn được đánh giá qua các văn bằng trong hệ thống giáo dục quốc dân từ tiểu học đến trung học phổ thông.

Công chức QLTT cần đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ học vấn để nâng cao khả năng nhận thức và tổ chức thực hiện nhiệm vụ Những người có trình độ văn hóa cao thường có năng lực giải quyết công việc và văn hóa ứng xử tốt hơn so với những người có trình độ văn hóa thấp Do đó, trình độ văn hóa ảnh hưởng lớn đến chất lượng và kết quả công việc, vì vậy việc đảm bảo tiêu chuẩn trình độ học vấn là yêu cầu bắt buộc đối với công chức QLTT.

Thông tư số 09/2018/TT-BCT ngày 23/5/2018 của Bộ Công Thương quy định công chức QLTT phải có trình độ cao đẳng trở lên

- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ là bước phát triển cao hơn so với trình độ học vấn, phản ánh tri thức và kỹ năng chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể Trình độ này được hình thành thông qua quá trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục như trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học và sau đại học Trong quá trình học tập, sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên ngành nhất định, được công nhận qua bằng cấp chuyên môn.

Trình độ chuyên môn là yếu tố quyết định đến năng lực thực thi công vụ của công chức QLTT, vì nó phản ánh khả năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Việc tuyển dụng công chức QLTT hiện nay chủ yếu dựa vào trình độ chuyên môn; những người có trình độ cao sẽ thực hiện công việc hiệu quả hơn Ngược lại, nếu công chức QLTT thiếu kiến thức chuyên môn, họ sẽ phải dựa vào kinh nghiệm, dẫn đến hiệu quả công việc thấp và dễ mắc sai sót.

Thông tư số 09/2018/TT-BCT, ban hành ngày 23/5/2018 bởi Bộ Công Thương, quy định rằng công chức quản lý thị trường (QLTT) cần có trình độ chuyên môn tối thiểu là tốt nghiệp cao đẳng chuyên nghiệp trở lên, phù hợp với nhiệm vụ của chức danh hoặc ngạch công chức mà họ đảm nhiệm.

- Trình độ ngoại ngữ, tin học

Trình độ ngoại ngữ và tin học là yếu tố thiết yếu cho công chức QLTT trong bối cảnh hội nhập hiện nay, giúp họ thu thập, khai thác và xử lý thông tin hiệu quả Điều này góp phần nâng cao hiệu quả thực thi công vụ Theo Thông tư số 06/2012-TT-BNV, công chức QLTT cần có chứng chỉ tin học đạt tiêu chuẩn.

Trong bối cảnh hiện nay, việc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số trong công vụ là rất quan trọng, đặc biệt là đối với những công chức QLTT Ngoại ngữ cũng đóng vai trò then chốt trong việc tiếp thu tri thức toàn cầu, giúp công chức nâng cao chuyên môn và tiếp cận các thành tựu khoa học tiên tiến Do đó, việc cải thiện khả năng ngoại ngữ không chỉ mang lại lợi ích cho bản thân mà còn cho công việc của họ.

LLCT đề cập đến các hệ thống kiến thức quan trọng trong lĩnh vực chính trị, đặc biệt là những hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như về chế độ xã hội chủ nghĩa.

30 nghĩa, về bản chất nhà nước, quan điểm đường lối, chủ trương chính sách vai trò, sứ mệnh của Đảng cầm quyền, của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Trình độ lý luận chính trị (LLCT) là yếu tố quan trọng phản ánh nhận thức và tư duy của cán bộ công chức (CBCC), đặc biệt là công chức quản lý thị trường (QLTT) Kiến thức LLCT cung cấp cho công chức QLTT một lập trường tư tưởng vững chắc, giúp họ thực hiện công vụ theo đúng định hướng của Đảng và Nhà nước Do đó, việc nâng cao trình độ LLCT là cần thiết để cải thiện năng lực thực thi công vụ của công chức QLTT.

Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định rằng công chức QLTT sau khi được tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo và bồi dưỡng LLCT theo chương trình phù hợp với chức danh hiện tại Cụ thể, yêu cầu là phải đạt trình độ LLCT tối thiểu từ sơ cấp trở lên.

Trình độ quản lý nhà nước (QLNN) bao gồm kiến thức tổng quát về hoạt động QLNN và kiến thức chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước (HCNN), giúp công chức nắm vững quy định pháp luật và hệ thống pháp luật liên quan Kiến thức này là nền tảng thiết yếu, hỗ trợ công chức có định hướng chính xác trong việc thực thi công vụ, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước.

Trình độ quản lý nhà nước (QLNN) bao gồm các kiến thức và kỹ năng mà công chức được đào tạo để phù hợp với từng chức danh và ngạch công việc Việc bồi dưỡng này nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý hành chính nhà nước thông qua các chương trình đào tạo tiêu chuẩn Chứng chỉ bồi dưỡng QLNN được cấp cho các ngạch cán sự, chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp, đảm bảo chất lượng và năng lực cho công chức trong công việc của họ.

1.2.1.2 Nhóm tiêu chí về kỹ năng

Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực thực thi công vụ của công chức

1.3.1 Xác định vị trí việc làm và xây dựng khung năng lực

Vị trí việc làm liên quan đến chức danh, chức vụ và cơ cấu công chức, giúp xác định biên chế và phân công công việc trong đơn vị Khung năng lực là phương pháp quản lý nhân sự tổng hợp, ứng dụng cho các hoạt động trong tổ chức.

Việc xác định vị trí và xây dựng khung năng lực cho công chức là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng và hiệu quả làm việc của họ Nếu không xác định đúng vị trí và khung năng lực, công chức sẽ không phát huy được khả năng của mình trong thực thi công vụ, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến tiến độ và hiệu quả quản lý công việc.

Tuyển dụng công chức là quá trình cần thiết để bổ sung những cá nhân đủ tiêu chuẩn vào đội ngũ công chức, nhằm xây dựng và phát triển nguồn nhân lực Để thực hiện tốt việc tuyển dụng, cần căn cứ vào nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng hay tôn giáo, đều có quyền đăng ký dự tuyển nếu đáp ứng đủ điều kiện.

1.3.3 Công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ Đào tạo là quá trình truyền đạt, tiếp nhận có hệ thống những tri thức kỹ năng cao theo quá trình của từng cấp bậc, bậc học, trang bị các loại trình độ khác nhau cũng là nhiệm vụ của hoạt động quản lý Nhiệm vụ này xuất phát từ mục tiêu xây dựng đội ngũ CBCC ngày càng có năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Bồi dưỡng là quá trình liên tục nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực nói chung trên cơ sở của mặt bằng kiến thức đã được đào tạo trước đó Trong hoạt động đào tạo bồi dưỡng, bồi dưỡng có nhiệm vụ cập nhật trang bị mới về kiến thức kỹ năng thực thi công vụ của CBCC

Xu hướng xã hội hóa hiện nay yêu cầu công chức QLTT thường xuyên cập nhật thông tin để xử lý công việc hiệu quả Do đó, việc đào tạo và bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho công chức QLTT là rất cần thiết.

1.3.4 Công tác đánh giá năng lực công chức

Đánh giá công chức là một khâu quan trọng trong quản lý công chức, ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực thực thi công vụ của họ Kết quả đánh giá chính xác và kịp thời sẽ khuyến khích công chức nỗ lực trong công việc và phát huy khả năng cá nhân Mục đích của việc đánh giá là làm rõ phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, và kết quả thực hiện nhiệm vụ Kết quả đánh giá sẽ là cơ sở để bố trí, đào tạo, khen thưởng và lập kế hoạch cho công chức Nội dung đánh giá công chức khác với cán bộ, tập trung vào năng lực, trình độ chuyên môn, thái độ, kết quả công việc, tinh thần trách nhiệm và sự phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ, cũng như thái độ phục vụ nhân dân Đối với công chức lãnh đạo, việc đánh giá còn dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức mà họ quản lý.

1.3.5 Công tác bố trí sử dụng

Bố trí sử dụng công chức đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả công việc chuyên môn Đây là quá trình sắp xếp và phân bổ công chức một cách khoa học nhằm phát huy tối đa năng lực cá nhân, từ đó đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao Chính sách bố trí sử dụng không chỉ tác động đến công việc và trách nhiệm mà còn tạo cơ hội cho công chức thể hiện khả năng và khẳng định bản thân, đặc biệt trong quy hoạch công chức lãnh đạo và công chức thừa hành.

1.3.6 Tiền lương và chế độ đãi ngộ

Đảm bảo cuộc sống cho công chức thông qua việc chú trọng đến tiền lương và chế độ đãi ngộ là một yếu tố quan trọng, giúp nâng cao đời sống của họ Việc cải thiện chế độ đãi ngộ không chỉ kích thích tinh thần làm việc mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ thống công chức.

Để phát huy năng lực sáng tạo trong thực thi công vụ, đặc biệt đối với công chức QLTT, việc đảm bảo tiền lương và phụ cấp ngành là rất quan trọng Điều này không chỉ tạo ra nguồn thu nhập chính cho công chức mà còn giúp họ yên tâm trong công việc, từ đó củng cố mối liên kết giữa công chức và công vụ.

Trong những năm gần đây, quá trình cải cách hành chính đã mang lại những thay đổi tích cực cho tiền lương của công chức QLTT Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, khiến mức lương chưa thực sự trở thành động lực mạnh mẽ để khuyến khích công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

Kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức quản lý thị trường và bài học kinh nghiệm

1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ của một số Cục Quản lý thị trường

1.4.1.1 Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên

Bài học kinh nghiệm vận dụng đối với công tác nâng cao chất lượng CBCC tại Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên:

Một là, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tham mưu công tác cán bộ

Hai là, coi trọng công tác tuyển dụng cán bộ: Chi cục QLTT tỉnh Thái

Nguyên chú trọng đến công tác tuyển dụng cán bộ, kết hợp giữa xét tuyển và thi tuyển Để thu hút những ứng viên xuất sắc và có trình độ cao, Chi cục đã đưa ra các tiêu chí cụ thể Điều này tạo nền tảng vững chắc cho công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ sau này.

Nâng cao chất lượng quy hoạch cán bộ là nhiệm vụ quan trọng, trong đó cần chú trọng đến việc đánh giá, bố trí, sử dụng, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC) Đặc biệt, công tác đánh giá CBCC cần được thực hiện một cách nghiêm túc, tạo cơ sở vững chắc cho việc xây dựng, rà soát và điều chỉnh quy hoạch cán bộ hiệu quả.

Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức (CBCC) theo hướng chuẩn hóa và phù hợp với quy hoạch Cần chú trọng đào tạo theo vị trí việc làm và thực hiện hiệu quả công tác tạo nguồn nhân lực.

Bồi dưỡng cán bộ tại chỗ và đào tạo theo chức danh là cần thiết để nâng cao chất lượng đội ngũ Việc tiếp tục đào tạo và đào tạo lại cán bộ sẽ đảm bảo chuẩn hóa chức danh, nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước.

Chi cục QLTT tỉnh Thái Nguyên đã triển khai hiệu quả chính sách cán bộ bằng cách ban hành cơ chế hỗ trợ đặc thù nhằm đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển cán bộ, đồng thời thu hút nhân tài và những người có trình độ cao Ngoài ra, đơn vị cũng chú trọng đến việc đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho cán bộ công chức, giúp họ yên tâm công tác và phục vụ nhân dân tốt hơn.

1.4.1.2 Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Bình Thuận

Chi cục QLTT tỉnh Bình Thuận đã nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 14/CTBCT của Bộ Công Thương nhằm nâng cao chất lượng công vụ của công chức QLTT Để đạt được mục tiêu này, Chi cục đã tổ chức triển khai nội dung Chỉ thị đến từng cán bộ công chức, đồng thời chú trọng giáo dục chính trị và tư tưởng với chủ đề “Rèn tác phong chính quy, luyện ứng xử văn hóa” Qua đó, Chi cục nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, cải thiện tác phong, phương pháp làm việc và thái độ ứng xử trong công việc Lãnh đạo Chi cục cũng đã tập trung rà soát và thực hiện nghiêm các nội quy, quy chế làm việc, đồng thời ban hành Kế hoạch kiểm tra nội bộ để phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, từ đó tạo dựng hình ảnh thân thiện và sự tin yêu của xã hội đối với lực lượng QLTT.

Chi cục QLTT tỉnh Bình Thuận đã thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 14/CT-BCT và các văn bản chỉ đạo của tỉnh, như Chỉ thị 27-CT/TU và Chỉ thị 30/CT-TU, nhằm nâng cao trách nhiệm và ý thức làm việc của cán bộ công chức Sau một năm thực hiện, nhận thức và tinh thần trách nhiệm của CBCC đã được cải thiện, nội bộ đoàn kết, chú trọng tiết kiệm và chống lãng phí, đồng thời sử dụng tài sản công hiệu quả Để nâng cao chất lượng hoạt động trong thời gian tới, Chi cục QLTT sẽ tiếp tục triển khai các giải pháp thiết thực, nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao và tạo dựng hình ảnh tin cậy trong mắt các tổ chức, cá nhân kinh doanh.

Một là, xây dưng và tổ chức thực hiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến hoạt động QLTT kịp thời và đồng bô.̣

Hai là, chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc, nâng cao phẩm chất đạo đức, bản lĩnh chính tri ̣của công chức QLTT

Ba là, nâng cao chất lượng đội ngũ, tăng cường đào tạo bồi dưỡng cho công chức QLTT

Bốn là, đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho QLTT, ứng dụng

CNTT trong thực thi công vụ

Năm nay, Chi cục Quản lý thị trường sẽ tập trung nâng cao chất lượng chỉ đạo và điều hành, đồng thời cải thiện sự phối hợp trong hoạt động kiểm tra, kiểm soát và xử phạt các vi phạm hành chính.

Sáu là, chủ động xử lý các vấn đề có liên quan đến chính sách khuyến khích, động ̣ viên lực lượng QLTT (Trần Minh Dũng, 2017)

1.4.1.3 Chi cục Quản lý thị trường Thành phố Hồ Chí Minh

Chi cục Quản lý Thị trường TP Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế chính trị quan trọng phía Nam, đã triển khai các biện pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức trong toàn Chi cục.

Về hoạt động tuyển dụng, năm 2016 cùng với biên chế của Sở Công Thương

Chi cục QLTT TP HCM đã thành lập ban hỗ trợ pháp lý tuyển dụng, bao gồm những người có kinh nghiệm thực tiễn và trình độ chuyên môn, nhằm xây dựng ngân hàng câu hỏi và bộ đề thi tuyển Công tác tuyển dụng được thực hiện công khai, minh bạch, với chỉ tiêu rõ ràng cho từng tiêu chí, ngành nghề, phù hợp với các Đội công tác và phòng ban của Chi cục.

Năm 2016, Chi cục đã đăng ký và cử 162 chuyên viên, bao gồm những người mới tuyển dụng, điều động, luân chuyển và chuyển ngạch công tác từ năm 2015 và 2016, cùng với các cán bộ đạt tiêu chuẩn ngạch từ trình độ đào tạo cao đẳng (như KSV trung cấp, nhân viên thị trường) tham gia lớp KSV thị trường do Cục QLTT miền Nam tổ chức.

Chi cục đã tổ chức 06 đợt tập huấn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ và người lao động, tập trung vào các chuyên đề quan trọng như hàng giả, gian lận thương mại, tham nhũng và các biện pháp phòng chống, sử dụng công sản, bồi thường thiệt hại, quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả và các quyền liên quan.

1.4.1.4 Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An

Chi cục Quản lý thị trường Nghệ An đã phối hợp với lực lượng Quản lý thị trường trên toàn quốc để tham mưu cho Bộ Công Thương, đồng thời làm việc với các bộ ngành Trung ương và Chính phủ.

Chi cục Quản lý thị trường Nghệ An hiện có 7 Đội QLTT với 111 cán bộ, công chức, quản lý và kiểm tra hoạt động lưu thông hàng hóa trên toàn tỉnh Để nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ, Chi cục thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về chống hàng giả, vi phạm sở hữu trí tuệ và vệ sinh an toàn thực phẩm Đội ngũ QLTT đã được đào tạo để độc lập kiểm tra và xử lý vi phạm trong nhiều ngành hàng quan trọng Chi cục cũng xây dựng dữ liệu về các đối tượng kinh doanh, từ đó lập kế hoạch kiểm tra cụ thể cho từng mặt hàng Bên cạnh đó, việc tăng cường công tác trinh sát và phát hiện các đường dây buôn lậu, sản xuất hàng giả được chú trọng, nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại Chi cục QLTT Nghệ An còn chủ động ký kết quy chế phối hợp với các lực lượng như Công an tỉnh, Cục Hải quan và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng để tăng cường hiệu quả kiểm tra, kiểm soát, góp phần ổn định thị trường và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm tại Cục Quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang

Nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại một số địa phương, bao gồm Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên, đã chỉ ra những phương pháp hiệu quả trong việc cải thiện hiệu suất làm việc và đáp ứng nhu cầu của người dân Việc áp dụng các biện pháp đào tạo, phát triển kỹ năng và tăng cường trách nhiệm sẽ góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ công.

QLTT Bình Thuận, Chi cục QLTT TP HCM và tỉnh Nghệ An, có thẻ rút ra những bài học kinh nghiệm đối với Cục QLTT Tiền Giang:

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC TẠI CỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG

NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG

Ngày đăng: 25/11/2021, 11:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Công Thương (2018), Thông tư 09/2018/TT-BCT ngày 23/5/2018 quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức Quản lý thị trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 09/2018/TT-BCT ngày 23/5/2018 quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức Quản lý thị trường
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2018
2. Bộ Công Thương (2018), Thông tư 35/2018/TT-BCT ngày 12/10/2018 quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 35/2018/TT-BCT ngày 12/10/2018 quy định về nội dung, trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2018
3. Bộ Công Thương (2019), Thông tư 18/2019/TT-BCT ngày 20/9/2019 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 18/2019/TT-BCT ngày 20/9/2019 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2019
4. Bộ Công Thương (2019), Thông tư 20/2019/TT-BCT ngày 30/10/2019 quy định về kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư 20/2019/TT-BCT ngày 30/10/2019 quy định về kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Tác giả: Bộ Công Thương
Năm: 2019
5. Bộ Nội vụ (2014), Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Tác giả: Bộ Nội vụ
Năm: 2014
7. Chính phủ (2016), Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04/11/2016 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04/11/2016 quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2016
11. Lê Nguyễn Hải Quỳnh (2016), Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh
Tác giả: Lê Nguyễn Hải Quỳnh
Năm: 2016
12. Lê Nguyễn Hải Quỳnh (2016), Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh
Tác giả: Lê Nguyễn Hải Quỳnh
Năm: 2016
13. Nghị quyết số 26-NQ/TW, về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Ngày 19/5/2018 của Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII Sách, tạp chí
Tiêu đề: về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đầy đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
14. Ngô Đoàn Thúy Anh (2017), Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bền Tre, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bền Tre
Tác giả: Ngô Đoàn Thúy Anh
Năm: 2017
15. Nguyễn Quốc Sửu (2019), Nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức trong thực thi công vụ bằng kỷ luật công vụ,https://www.quanlynhanuoc.vn/2019/10/29/nang-cao-trach-nhiem-can-bo-cong-chuc-trong-thuc-thi-cong-vu-bang-ky-luat-cong-vu Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao trách nhiệm cán bộ, công chức trong "thực thi công vụ bằng kỷ luật công vụ
Tác giả: Nguyễn Quốc Sửu
Năm: 2019
16. Nguyễn Thị Đông Kiều (2019), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, Luận văn thạc sĩ Quản lý Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Đông
Tác giả: Nguyễn Thị Đông Kiều
Năm: 2019
17. Nguyễn Vân Điền & Nguyễn Ngọc Quân (2004), Quản trị nhân lực, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nhân lực
Tác giả: Nguyễn Vân Điền & Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2004
18. Phan Trung Dũng (2017), Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Điện Biên, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực thực thi công vụ của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Điện Biên
Tác giả: Phan Trung Dũng
Năm: 2017
19. Quốc hội (2008), Luật cán bộ công chức, Luật số 52/2019/QH14, Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2019 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật cán bộ công chức, Luật số 52/2019/QH14, Hà Nội, ngày 25
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2008
22. Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định 34/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quyết định 34/2018/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công thương
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
Năm: 2018
23. Thủ tướng Chính phủ (2020), Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 về kiểm tra xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
Năm: 2020
24. Trần Minh Chiến (2019), Quản trị nguồn nhân lực tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Gia Lai, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Học viện Khoa học xã hội, Viện Hàn Lâm Khoa Học Xã Hội Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị nguồn nhân lực tại chi cục quản lý thị trường tỉnh Gia Lai
Tác giả: Trần Minh Chiến
Năm: 2019
25. Trần Minh Dũng (2017), Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Trường đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên
Tác giả: Trần Minh Dũng
Năm: 2017
26. Trần Thị Thanh Hòa (2017), Năng lực thực thi công vụ của công chức tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực thực thi công vụ của công chức tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Hà Nội
Tác giả: Trần Thị Thanh Hòa
Năm: 2017

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cục QLTT tỉnh Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức Cục QLTT tỉnh Tiền Giang (Trang 55)
Bảng 2.2: Cơ cấu theo giới tính của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.2 Cơ cấu theo giới tính của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 56)
Bảng 2.1: Cơ cấu theo ngạch của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.1 Cơ cấu theo ngạch của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 56)
Cơ cấu theo độ tuổi của đội ngũ CBCC tại Cục QLTT Tiền Giang theo bảng số liệu dưới đây:  - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
c ấu theo độ tuổi của đội ngũ CBCC tại Cục QLTT Tiền Giang theo bảng số liệu dưới đây: (Trang 57)
Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.4 Trình độ chuyên môn của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 58)
Bảng 2.5: Trình độ QLNN của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.5 Trình độ QLNN của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 60)
Bảng 2.6: Trình độ tiếng Anh của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.6 Trình độ tiếng Anh của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 61)
Bảng 2.7: Trình độ Tin học của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.7 Trình độ Tin học của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 62)
Bảng 2.8: Trình độ LLCT của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.8 Trình độ LLCT của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 63)
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản do công chức tự đánh giá - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát các kỹ năng cơ bản do công chức tự đánh giá (Trang 65)
Bảng 2.11: Khả năng sử dụng tin học trong giải quyết công việc - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.11 Khả năng sử dụng tin học trong giải quyết công việc (Trang 68)
Qua bảng trên cho thấy, số lượng công chức Cục QLTT Tiền Giang có khả năng sử dụng tin học trong giải quyết công việc một cách thông thường chiếm tỷ kế  rất cao 94,7%, chỉ có 5,3% chưa sử dụng được tin học trong giải quyết công việc - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
ua bảng trên cho thấy, số lượng công chức Cục QLTT Tiền Giang có khả năng sử dụng tin học trong giải quyết công việc một cách thông thường chiếm tỷ kế rất cao 94,7%, chỉ có 5,3% chưa sử dụng được tin học trong giải quyết công việc (Trang 68)
Bảng 2.13: Kết quả xử lý vi phạm hành chính - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.13 Kết quả xử lý vi phạm hành chính (Trang 72)
Bảng 2.14: Kết quả xếp loại công chức năm 2019 - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.14 Kết quả xếp loại công chức năm 2019 (Trang 74)
Bảng 2.15: Thu nhập bình quân của CBCC QLTT Tiền Giang - Nâng cao năng lực thực thi công vụ của công chức tại cục quản lý thị trường tỉnh tiền giang
Bảng 2.15 Thu nhập bình quân của CBCC QLTT Tiền Giang (Trang 80)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w