1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

BCTT THOA

70 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 70
Dung lượng 10,07 MB

Cấu trúc

  • HỌC VIỆN TÀI CHÍNH KHOA KẾ TOÁN

  • BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

  • BÁO CÁO THỰC TẬP

  • DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

  • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty

  • 1.1.1. Thông tin chung về công ty

  • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển:

  • 1.1.3. Sản phẩm chủ yếu:

  • 1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Anh Quốc

  • 1.3. Đặc biệt tổ chức quản lý của công ty TNHH ANH QUỐC

  • 1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH ANH QUỐC

  • 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

  • 1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

  • CHƯƠNG II: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

  • 2.1. Kế toán vốn bằng tiền

  • 2.1.1. Tài khoản sử dụng

  • 2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng

  • 2.1.3. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.1.4. Quá trình luân chuyển chứng từ

  • 2.1.5. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan

  • 2.2. Kế toán vật tư

  • 2.2.1. Tài khoản sử dụng

  • 2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng

  • 2.2.3. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.2.4. Quá trình luân chuyển chứng từ

  • 2.2.5. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

  • 2.3. Kế toán tài sản cố định

  • 2.3.1. Tài khoản sử dụng

  • 2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng

  • Minh họa:

  • 2.3.3. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ

  • 2.3.5. Minh họa chạy trên phần mềm

  • 2.4. Kế toán tiền lương

  • 2.4.1. Tài khoản được sử dụng

  • 2.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng

  • 2.4.3. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.4.4. Quá trình luân chuyển chứng từ

  • 2.4.5. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

  • 2.5. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

  • 2.5.1. Tài khoản sử dụng

  • 2.5.2. Chứng từ sử dụng

  • Minh họa

  • 2.5.3. Sổ kế toán sử dụng

  • 2.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ

  • 2.5.4.2. Quy trình luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp

  • 2.5.5. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan

  • 2.6. Kế toán báng hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

  • 2.6.1. Tài khoản sử dụng

  • 2.6.2. Chứng từ kế toán sử dụng

  • Minh họa:

  • 2.6.3. Sổ kế toán sử dụng

  • Minh họa:

  • 2.6.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng

  • 2.6.5. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

  • 2.7. Lập và phân tích báo cáo tài chính

  • Các loại báo cáo sử dụng tại công ty

  • CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

  • 3.1. Một số đánh giá về công tác kế toán tại công ty TNHH Anh Quốc

  • 3.2. Định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Anh Quốc.

  • KẾT LUẬN:

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

1.1.1 Thông tin chung về công ty

Tên: Công ty TNHH ANH QUỐC

Tên giao dịch quốc tế: Anh Quốc Company Limited Tên công ty viết tắt: Anh Quoc Co., Ltd Địa chỉ giao dịch: Công ty TNHH ANH QUỐC

Trụ sở: Thôn Quan Độ, xã Văn Môn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh Mã số thuế: 2300301481 ĐT: (+84) 912.337.819

Vốn điều lệ của Công ty: 1.800.000.000 đ

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty được thành lập theo giấy phép kinh doanh số: 2102001344 do sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 08/05/2007.

+ Giữa tháng 05/2007, Công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tổng số nhân viên là 12 người cả lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.

Kể từ năm 2007, công ty đã hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng và đạt nhiều kết quả tích cực, khẳng định uy tín trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm kim loại đúc sẵn, sắt, thép và sản phẩm gỗ Hiện tại, công ty sở hữu 18 lao động có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng nhu cầu làm việc để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và xây dựng vị thế vững chắc trên thị trường.

Phòng hành chính - nhân sự

- Gỗ, các sản phẩm từ gỗ

- Nhiên liệu động cơ (xăng dầu và các sản phẩm của chúng; các chất bôi trơn, làm sạch động cơ; gas hóa lỏng )

- Sản phẩm từ kim loại đúc sẵn

- Máy chế biến thực phẩm

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Anh Quốc.11 1.3 Đặc biệt tổ chức quản lý của công ty TNHH ANH QUỐC

Công ty TNHH ANH QUỐC là một đơn vị có tư cách pháp nhân, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được cấp vốn và có quyền vay vốn, mở tài khoản ngân hàng Công ty sử dụng con dấu riêng mang tên “CÔNG TY ANH QUỐC” và có quyền quyết định mọi hoạt động theo đúng chính sách và chủ trương của Nhà nước cũng như quy định của ngành.

Chúng tôi chuyên tổ chức mua bán sắt thép, ống kim loại màu, gỗ, kim khí và vật liệu xây dựng Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ thiết kế và gia công kim loại, cũng như gia công các sản phẩm từ gỗ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

1.3 Đặc biệt tổ chức quản lý của công ty TNHH ANH QUỐC

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến.

Giám đốc là người điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ của mình Đồng thời, giám đốc cũng là đại diện hợp pháp của công ty.

+ Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc điều hành các lĩnh vực được giao.

+ Phòng hành chính-nhân sự: Phụ trách các vấn đề liên quan đến nhân sự, công văn, hợp đồng, các quy chế áp dụng cho công ty.

 Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực

 Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy tờ quan trọng

 Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách hàng

 Tổ chức quản lý, theo dõi, kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, vệ sinh, phòng cháy chữa cháy,

Phòng kế toán đảm nhiệm việc quản lý sổ sách và ghi chép chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng hóa và tiền vốn của công ty Phòng cũng có trách nhiệm báo cáo tài chính trước ban giám đốc và giám sát việc tuân thủ các quy định của Nhà nước về tài chính kế toán.

 Xây dựng hệ thống kế toán của doanh nghiệp

 Cập nhật và nắm bắt các luật thuế, chính sách thuế mới ban hành nhằm đáp ứng đúng theo quy định của pháp luật

 Quản lý các chi phí đầu vào, đầu ra của công ty

 Báo cáo tình hình tài chính của công ty cho lãnh đạo khi có yêu cầu

 Giải quyết các chế độ tiền lương, thưởng, thai sản,

Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương

Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả

Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Thanh Toán

 Tham mưu cho lãnh đạo về chiến lược kinh doanh

 Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo năm, tháng, quý

 Kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm sản xuất

 Nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo về việc lựa chọn đối tác kinh doanh

 Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất

 Xây dựng chiến lược marketing

+ Phòng sản xuất: Có chức năng sản xuất các sản phẩm thuộc lĩnh vực của doanh nghiệp và các công việc liên quan khác.

 Nhận đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh, phân tích số liệu và lập kế hoạch sản xuất

 Theo dõi, đề xuất các phương án sản xuất và thực hiện chúng

 Lập báo cáo theo dõi, thống kê sản xuất

 Quản lý sản xuất, phát hiện, đánh giá, khắc phục các lỗi sản phẩm hàng hóa

Mỗi phòng, ban trong công ty đều mang chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH ANH QUỐC .13 1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

1 Kế toán trưởng: Điều hành mọi công việc kế toán, chỉ đạo hạch toán của phòng Duyệt kiểm tra các chứng từ, kí các chứng từ phát sinh Kiểm tra, phân bổ, làm tổng hợp để lên báo cáo hàng tháng, quý, năm Kế toán trưởng cũng là người chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về các quyết định cũng như công việc của phòng.

2 Kế Toán Vật Tư, TSCĐ: Nhận và cập nhật chứng từ về TSCĐ, kiểm tra xác nhận TSCĐ khi nhập Lập biên bản giao và bàn giao tài sản cho đơn vị (bộ phận) công ty Lập và giao biên bản bàn giao trách nhiệm sử dụng tài sản. Tập hợp các chi phí liên quan, cập nhật sự tăng – giảm của TSCĐ theo từng tháng, năm Xác định thời gian khấu hao TSCĐ (theo khung qui định Nhà nước), tính khấu hao TSCĐ, chuyển số liệu khấu hao tháng cho từng bộ phận để hạch toán Lập biên bản thanh lý TSCĐ Lập thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, Hồ sơ TSCĐ Lập danh mục hồ sơ, tài liệu tài sản, sắp xếp và lưu hồ sơ TSCĐ. Kiểm kê TSCĐ 6 tháng hoặc cuối năm Cung cấp số liệu và tài liệu liên quan về TSCĐ khi có yêu cầu của phòng kế toán.

3 Đối chiếu số liệu của thủ Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền, kỉ luật thanh toán, kỉ luật tín dụng Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh Kiểm tra thường xuyên, quỹ với kế toán tiền mặt.

4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh: Phản ánh kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hoá và dịch

5 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ). Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.

6 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm giữ tiền trong kho và đảm bảo đủ dòng tiền mặt hoạt động trong ngày Phân phát tiền cho phòng giao dịch viên vào đầu ngày và nhận tiền từ phòng giao dịch vào cuối ngày Kiểm tra, đối chiếu chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt.

1.4.2 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.

- Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Thông tư số: 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/08/2016.

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng.

- Công ty có sử dụng phần mềm kế toán là phần mềm Misa.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân tức thời.

- Phương pháp tính Khấu hao TSCĐ: Công ty áp dụng theo phương pháp đường thẳng.

Hình 1.1: Giao diện phần mềm

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

Kế toán vốn bằng tiền

Tiền mặt của công ty bao gồm tiền Việt Nam và một số loại ngoại tệ, được quản lý tại quỹ công ty Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt chủ yếu là tạm ứng, thanh toán lương, rút tiền gửi ngân hàng và thanh toán với khách hàng với số tiền nhỏ Cuối mỗi tháng, công ty thực hiện kiểm kê quỹ, đảm bảo quy trình kiểm kê từ phát hiện đến lập biên bản tuân thủ đúng quy định hiện hành.

Tiền gửi ngân hàng của công ty chủ yếu bao gồm tiền Việt Nam và USD, với các nghiệp vụ thanh toán thực hiện qua ngân hàng Trong quá trình giao dịch, công ty phải trả phí cho một số dịch vụ ngân hàng, và việc thanh toán này được thực hiện qua tài khoản tiền gửi Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ phụ do ngân hàng lập với sổ cái và sổ chi tiết 112 để kiểm tra sự biến động của tiền gửi ngân hàng.

 TK 112: Tiền gửi ngân hàng

2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng

 Các loại chứng từ được sử dụng trong công tác kế toán vốn bằng tiền bao gồm:

Hình 2.1 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

2.1.3 Sổ kế toán sử dụng

 Các loại sổ kế toán tổng hợp

 Sổ kế toán chi quỹ tiết tiền mặt

2.1.4 Quá trình luân chuyển chứng từ

Bộ phận kế toán tiền chịu trách nhiệm tiếp nhận các đề nghị thu – chi, bao gồm kế toán tiền mặt và kế toán ngân hàng Các chứng từ cần thiết cho yêu cầu chi tiền có thể là phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hóa đơn và hợp đồng Đối với yêu cầu thu tiền, các chứng từ kèm theo có thể bao gồm phiếu thu, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý tài sản cố định và biên bản góp vốn.

Kế toán tiền mặt (kế toán ngân hàng) thực hiện việc đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu – chi, nhằm đảm bảo tính hợp lý và hợp lệ, bao gồm việc có đầy đủ phê duyệt từ phụ trách bộ phận liên quan Đồng thời, kế toán cũng phải tuân thủ các quy định tài chính của Công ty cũng như các quy định pháp luật về hóa đơn chứng từ Sau khi hoàn tất, các tài liệu sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để xem xét.

B3: Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.

Giám đốc hoặc Phó Giám đốc có quyền phê duyệt các đề nghị thu – chi dựa trên quy định tài chính và hạn mức phê duyệt của Công ty Các đề nghị chi tiêu hoặc mua sắm không hợp lý hoặc không hợp lệ sẽ bị từ chối hoặc yêu cầu bổ sung chứng từ liên quan.

Sau khi kiểm tra tính đầy đủ của các chứng từ liên quan, kế toán sẽ tiến hành lập Phiếu thu, Phiếu chi hoặc Ủy nhiệm chi để ghi nhận các giao dịch thu – chi.

- Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi.

- Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập uỷ nhiệm chi.

Sau khi hoàn tất việc lập chứng từ thu – chi, kế toán sẽ chuyển cho kế toán trưởng để ký duyệt Kế toán trưởng sẽ ký vào Phiếu thu, Phiếu chi và Ủy nhiệm chi trước khi gửi cho Giám đốc hoặc Phó giám đốc được ủy quyền để hoàn tất quy trình ký duyệt.

Sau khi hoàn tất, phiếu thu và phiếu chi cùng với chứng từ gốc sẽ được chuyển cho thủ quỹ để thực hiện việc thu và chi tiền Thủ quỹ sẽ giữ lại một liên phiếu thu và một liên phiếu chi, trong khi bộ chứng từ này sẽ được trả lại cho kế toán Đối với các giao dịch ngân hàng, sau khi lập Ủy nhiệm chi với hai liên, kế toán sẽ đến ngân hàng để thực hiện giao dịch, ngân hàng sẽ đóng dấu vào Ủy nhiệm chi và trả lại cho kế toán.

Sau khi hoàn tất bộ chứng từ, kế toán sẽ ghi chép vào sổ sách kế toán và lưu giữ các chứng từ liên quan như Phiếu thu, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi và các tài liệu khác.

2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan

Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2020, thu tiền mặt đấu giá không thành công với số tiền là 16.000.000đ.

- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (PT002-20)

- Minh họa chạy trên phần mềm

Nghiệp vụ 2: Ngày 06/01/2020, Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực WMI thanh toán tiền mua máng trượt với số tiền là 192.060.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Nghiệp vụ 3: Ngày 20/01/2020, Công ty chuyển trả tiền mua hàng cho Công ty TNHH Thương Mại Bùi Nga với số tiền là 600.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.

- Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi (UNC002-20), Giấy báo nợ

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Kế toán vật tư

 TK 151: Hàng mua đang đi đường

 TK 153: Công cụ dụng cụ

 TK các tài khoản liên quan khác: 111,112,131, 331, 632, …

2.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng

 Bảng kê mua hàng, bán hàng

 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

2.2.3 Sổ kế toán sử dụng

 Bảng cân đối tài khoản

 Sổ chi tiết tài khoản 152,153,156

Hình2.6: Sổ chi tiết tài khoản 152

2.2.4 Quá trình luân chuyển chứng từ

B1: Người giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu mua, nhân viên sản xuất của doanh nghiệp hoặc người bán) đề nghị giao hàng nhập kho.

Ban kiểm nhận có nhiệm vụ lập biên bản nhận hàng hóa và vật tư nhập kho, bao gồm các thành viên như thủ kho, kế toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận và người đề nghị giao hàng.

Kế toán vật tư hoặc người phụ trách bộ phận sẽ lập Phiếu nhập kho dựa trên hóa đơn mua hàng và phiếu giao nhận sản phẩm, sau đó phối hợp với ban kiểm nhận để hoàn tất quy trình.

B4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu nhập kho.

B5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho.

B6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.

B7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.

2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

Nghiệp vụ 1: Mua hàng: “Thép không gỉ POSZPHTIP” của Công ty TNHH INOX Thăng Long theo hóa đơn 0000417 ngày 03/03/2020 với số tiền là:144.298.440đ nhưng chưa trả tiền

- Chứng từ: Hóa đơn GTGT (0000417)

Chứng từ kế toán (NK018-20)

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Hình 2.8: Chứng từ kế toán

Nghiệp vụ 2: Bán “Thép không gỉ PoszphtP-2B” cho công ty TNHH SEEUN E&C với số tiền là 288.909.600đ, khách hàng chưa thanh toán.

- Chứng từ: Hóa đơn GTGT (0000310), Phiếu xuất kho (XK036-20)

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Hình 2.11: Chứng từ bán hàng

Hình 2.12: Chứng từ kế toán

Kế toán tài sản cố định

Công ty TNHH ANH QUỐC sở hữu 100% tài sản cố định hữu hình, bao gồm nhà cửa, thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý và các máy móc như máy mài, máy tiện, xe máy piazo.

TSCĐ trong kế toán được quản lý dựa trên nguyên giá và giá trị hao mòn Để xác định mức trích khấu hao bình quân hàng năm cho TSCĐ, cần căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng của tài sản, theo công thức tính cụ thể.

Mức trích khấu hao TSCĐ bình quân hàng năm = Nguyên giá

Số năm sử dụng của TSC Đánh giá TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn) + Các khoản chi phí liên quan

Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế TSCĐ

Mỗi tài sản cố định (TSCĐ) của công ty đều có hồ sơ riêng, bao gồm biên bản giao nhận, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan TSCĐ được phân loại, thống kê và đánh giá chi tiết theo từng đối tượng, được ghi chép trong sổ theo dõi TSCĐ Cuối mỗi năm tài chính, doanh nghiệp thực hiện kiểm kê, và nếu phát hiện thừa hoặc thiếu TSCĐ, sẽ lập biên bản để tìm nguyên nhân và đưa ra biện pháp xử lý phù hợp.

Mức trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm

 TK211: Tài sản cố định hữu hình

 TK214: Hao mòn tài sản cố định

2.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng

 Biên bản thanh lý TSCĐ.

 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.

 Biên bản đánh giá lại TSCĐ.

 Chứng từ khấu hao TSCĐ: là bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

Hình 2.13 : Thẻ Tài Sản Cố Định

2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

B1: Bộ phận liên quan: Lập biên bản bàn giao

B2: Kế toán TSCĐ: Ký biên bản bàn giao

B3: Kế toán trưởng: Ký biên bản bàn giao

B4: Bộ phận sử dụng: Ký biên bản bàn giao và nhận TSCĐ

B5: Kế toán TSCĐ: Tiếp nhận biên bản bàn giao, Ghi sổ kế toán TSCĐ B6:

Kế toán liên quan: Ghi sổ kế toán liên quan

B7: Kế toán TSCĐ lưu chứng từ

2.3.5 Minh họa chạy trên phần mềm

Hình 2.14: Tài sản cố định

Hình 2.15: Tài sản cố định

Hình 2.16: Tài sản cố định

Hình 2.17: Sổ tài sản cố định

Hình 2.18: Khấu hao tài sản cố định

Hình 2.19: Khấu hao tài sản cố định

Kế toán tiền lương

2.4.1 Tài khoản được sử dụng

 TK334: Phải trả người lao động

 TK338: Phải trả, phải nộp khác

2.4.2 Chứng từ kế toán sử dụng

 Bảng thanh toán tiền lương

 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

 Bản thanh toán tiền thuê ngoài

 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Minh họa:

2.4.3 Sổ kế toán sử dụng

 Sổ cái các tài khoản 334, 111,

2.4.4 Quá trình luân chuyển chứng từ

B1: Lập, tiếp nhận và xử lý chứng từ kế toán:

Dựa vào doanh thu và hợp đồng hàng tháng của nhân viên, kế toán xác định số lương mềm phải trả cho từng cá nhân theo quy chế tài chính của công ty.

 Bộ phận nhân sự chấm công và tính lương theo ngày công làm việc và số ngày thực tế đi công tác.

 Phòng Nhân sự lập Bảng lương căn bản và lương công tác phải trả.

 Kế toán lập Bảng lương doanh thu phải trả.

 Phòng Nhân sự gửi Bảng lương căn bản cho kế toán.

 Từ Bảng lương căn bản và Bảng lương doanh thu, kế toán tập hợp thành Bảng lương tổng hợp phải trả.

 Kế toán tính ra số BHXH, BHYT, BHTN và thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ của người lao động.

 Kế toán hoàn thiện bảng lương đầy đủ các chỉ tiêu phải trả, các khoản khấu trừ, số tiền lương còn lại.

Kế toán tiền lương sẽ ký vào bảng lương sau khi hoàn thiện và chuyển cho kế toán trưởng để kiểm tra và ký duyệt, hoặc trình lên Giám đốc để phê duyệt Sau đó, công việc tiếp theo là phân loại và sắp xếp chứng từ kế toán, đồng thời thực hiện định khoản và ghi sổ kế toán.

 Nếu chi lương bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu chi.

 Nếu trả lương qua Ngân hàng, kế toán lập Ủy nhiệm chi.

 Kế toán chuyển Phiếu chi qua Thủ quỹ hoặc chuyển Ủy nhiệm chi đến Ngân hàng.

 Thủ quỹ chuyển tiền Phiếu chi đến Phòng nhân sự.

 Phòng nhân sự nhận tiền và ký xác nhận.

 Phòng nhân sự lập Bảng ký xác nhận lương.

 Nhân viên ký xác nhận lương.

Thủ quỹ cần tập hợp các phiếu chi để tiến hành đối chiếu và bàn giao cho bộ phận kế toán Sau đó, kế toán sẽ ghi sổ kế toán với số tiền đã chi ra để thanh toán lương.

B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán:

Sau khi hoàn tất việc đối chiếu và ghi chép sổ kế toán liên quan đến thanh toán lương, cần lưu trữ chứng từ và tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước Điều này nhằm đảm bảo công tác kiểm soát và kiểm tra sau này được thực hiện một cách hiệu quả.

2.4.5 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

Nghiệp vụ 1: Tiền lương quản lý tháng 12/2020 là 26.000.000đ

- Chứng từ: Chứng từ nghiệp vụ khác (NVK040-20), bảng tính lương

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Hình2.21:Chứng từ nghiệp vụ khác

Nghiệp vụ 2: Xuất quỹ chi lương quản lý tháng 12/2020 là 26.000.000đ bằng tiền mặt

- Chứng từ : Phiếu chi (Pc029-20)

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Công ty TNHH ANH QUỐC, một doanh nghiệp sản xuất, xác định việc xây dựng định mức chi phí là yếu tố quan trọng hàng đầu Do đó, tổ chức công tác kế toán để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một phần việc thiết yếu trong hoạt động của công ty.

 TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

 TK632: Giá vốn hàng bán

 Bảng thanh toán tiền công sản xuất

 Biên bản xác nhập hàng hóa nhập kho thành phẩm

Hình 2.23: Thỏa ước lao động tập thể theo tháng

Hình 2.24: Thỏa ước lao động tập thể theo tháng

Hình 2.25: Bản định mức tiêu hao NVL tiền công cho sản xuất sản phẩm

Hình 2.28: Chứng từ kế toán

Hình 2.32: Bảng tính giá thành

2.5.3 Sổ kế toán sử dụng

 Sổ kế toán tổng hợp TK632

 Sổ kế toán tổng hợp TK154

 Báo cáo chi phí, giá thành sản phẩm

2.5.4 Quy trình luân chuyển chứng từ

2.5.4.1 Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu trực tiếp.

Bộ phận hành chính lập bảng dự trù nguyên vật liệu và được giám đốc ký duyệt Sau đó, bản dự trù này sẽ được chuyển cho bộ phận kế toán Tiếp theo, giám đốc ký hợp đồng mua nguyên vật liệu với nhà cung cấp Khi nhận hàng, kế toán vật tư hàng hóa sẽ lập biên bản kiểm kê và phiếu nhập kho.

Sau khi thủ kho và kế toán trưởng ký xác nhận, tài liệu sẽ được ghi vào sổ kế toán Tiếp theo, chứng từ sẽ được chuyển về phòng kế toán, nơi bộ phận kế toán vật tư hàng hóa sẽ lưu trữ và bảo quản một cách an toàn.

2.5.4.2 Quy trình luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp

B1: Hàng tháng, bộ phân xưởng lập bảng chấm công B2: Quản lý xưởng ký xác nhận

B3: Chuyển chứng từ về bộ phận kế toán

B4: Bộ phận kế toán lập bảng lương theo tháng B5: Giám đốc hoặc Kế toán trưởng ký duyệt

2.5.5 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan

Nghiệp vụ 1: Chi lương CNSX cắt thép theo yêu cầu với số tiền là

- Minh họa chạy trên phần mềm

Hình 2.34: Chứng từ nghiệp vụ khác

Nghiệp vụ 2: Xuất quỹ chi lương CNSX cắt theo yêu cầu với số tiền là

- Chứng từ: phiếu chi (PC001-20)

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Kế toán báng hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1 Tài khoản sử dụng

 TK154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 TK515: Doanh thu từ hoạt động tài chính

 TK632: Giá vốn hàng bán

 TK635: Chi phí tài chính

 TK641: Chi phí bán hàng

 TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.6.2 Chứng từ kế toán sử dụng

2.6.3 Sổ kế toán sử dụng

 Bảng cân đối tài khoản

 Sổ chi tiết tài khoản 511

Hình 2.37: Sổ cái tài khoản 511

2.6.4 Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng

B1: Khách hàng lập yêu cầu báo giá các sản phẩm cần mua gửi đến Phòng kinh doanh

B2: Phòng kinh doanh nhận yêu cầu báo giá, lập Báo giá

B3: Phòng kinh doanh Báo giá tới khách hàng

B4: Khách hàng nhận Báo giá, đồng ý mua hàng và lập Đơn hàng mua

B5: Khách hàng gửi Đơn hàng mua tới Phòng kinh doanh

B6: Phòng kinh doanh căn cứ Đơn hàng mua của Khách hàng, lập Đơn hàng bán

B7: Phòng kinh doanh gửi Đơn hàng bán đến Bộ phận kho, đồng thời gửi đến Phòng kế toán

B8: Bộ phận kho căn cứ Đơn hàng bán lập Phiếu xuất kho hoặc Phiếu giao hang

B9: Bộ phận kho gửi Phiếu xuất kho đến Phòng kế toán

B10: Kế toán dựa vào Phiếu xuất kho và Đơn hàng bán để lập Hoá đơn bán hàng, giúp Bộ phận kho giao hàng cho khách hàng một cách thuận tiện.

B11: Kế toán gửi Hoá đơn bán hàng xuống Bộ phận kho

B12: Bộ phận kho giao hàng cho Khách hàng kèm Hoá đơn bán hàng và Phiếu giao hàng

B13: Khách hàng thanh toán tiền:

+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu thu

+ Nếu thanh toán qua ngân hàng, kế toán lập Giấy báo có khi nhận được thông tin về tài khoản

B14: Kế toán chuyển Phiếu thu qua thủ quỹ để thu tiền

2.6.5 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan:

Nghiệp vụ: Ngày 31/12/2020, Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực thanh toán tiền hàng với số tiền là 671.150.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.

- Chứng từ: Giấy báo có

- Minh họa chạy trên phần mềm:

Lập và phân tích báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ sổ kế toán, phản ánh hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, hiệu quả sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ và quản lý vốn của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, thông qua các mẫu biểu quy định thống nhất.

 Vai trò của báo cáo tài chính:

Việc lập và phân tích thông tin tài chính một cách chính xác, đầy đủ và rõ ràng sẽ hỗ trợ nhà quản trị trong việc quản lý nguồn vốn hiệu quả và tiết kiệm.

Truyền tải thông tin kế toán tài chính đến người ra quyết định là việc cung cấp các thông tin công khai về sản nghiệp và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý và cổ đông đưa ra quyết định chính xác và kịp thời.

Việc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp cần tuân thủ các yêu cầu theo chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”.

- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng

- Những nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính:

 Nguyên tắc cơ sở dồn tích

 Tính trọng yếu và tập hợp

 Nguyên tắc có thể so sánh

Các loại báo cáo sử dụng tại công ty

 Bảng cân đối kế toán

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Bản thuyết minh báo cáo tài chính

MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ANH QUỐC

Một số đánh giá về công tác kế toán tại công ty TNHH Anh Quốc

Về bộ máy kế toán:

Bộ máy tổ chức kế toán của công ty đã hiệu quả trong việc đáp ứng nhu cầu trong quá trình mở rộng thị trường và lĩnh vực hoạt động Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số điểm yếu cần khắc phục để nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Công tác tổ chức công việc còn nhiều mâu thuẫn, chưa thích hợp với trình độ năng lực của từng kế toán.

Mỗi kế toán viên cần thường xuyên cập nhật số liệu, nhưng nếu không nắm rõ quy trình cập nhật ở các phần hành khác, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến tiến trình chung của công ty Họ phải có trách nhiệm trong công việc và đều là những người dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán tài chính.

Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ:

- Các chứng từ được sử dụng phù hợp với yêu cầu và là cơ sở pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Quy trình lập và luân chuyển chứng từ đảm bảo được tính an toàn cũng như đảm bảo việc ủy quyền phê chuẩn được rõ ràng.

- Các chứng từ thường xuyên được các kế toán kiểm tra, giám sát chặt chẽ.

Về hệ thống tài khoản:

Công ty đã phát triển một hệ thống tài khoản kế toán riêng biệt, không chỉ đáp ứng nhu cầu hạch toán hiện tại mà còn giúp theo dõi tình hình tài chính một cách cụ thể và rõ ràng Hệ thống này được xây dựng gắn liền với mục tiêu đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động của công ty.

Về hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ:

Việc trao đổi thông tin và luân chuyển chứng từ giữa nhà điều hành và các đại lý của công ty gặp nhiều khó khăn, dẫn đến tình trạng trì trệ trong công việc Thời gian luân chuyển chứng từ kéo dài gây ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động.

Về hệ thống tài khoản:

- Hệ thống tài khoản kế toán còn nhiều điểm yếu: tài khoản tiền mặt ngoại tệ chỉ có TK

Với 1112 USD tiền mặt, nhu cầu dự trữ ngoại tệ đang gia tăng do sự phát triển mở rộng và sự bất ổn của đồng USD Tuy nhiên, công ty hiện không có tài khoản để hạch toán các loại ngoại tệ này.

Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán:

-Phần hành kế toán MISA bước đầu lộ rõ những điểm yếu trong hạch toán đối với công tác của công ty.

Mặc dù là một công ty lớn, nhưng do mới thành lập, công ty vẫn gặp nhiều khó khăn trong công tác kế toán Hệ thống báo cáo kế toán hiện tại cho thấy việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn thiếu sót, chủ yếu do sự không khớp giữa phần mềm kế toán MISA mà công ty sử dụng và các quy định về chế độ kế toán liên quan đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Về hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán:

Việc áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức nhật ký chung kết hợp với phần mềm MISA không chỉ giúp giảm thiểu khối lượng công việc kế toán mà còn tăng tốc độ xử lý thông tin và lập báo cáo Hơn nữa, phương pháp này còn giúp dễ dàng phát hiện các sai sót trong quá trình xử lý, nâng cao hiệu quả công việc kế toán.

Mạng máy vi tính kết nối các phòng kế toán tại các bộ phận khác nhau giúp giảm thiểu thời gian truyền dữ liệu và nâng cao khả năng kiểm soát.

Mỗi kế toán có những đặc điểm, nhiệm vụ và chức năng riêng, chỉ được quyền truy cập và hoạt động trong phân hệ của mình, điều này đã góp phần tăng cường hiệu quả công việc và quản lý tài chính.

Công ty có quy mô lớn và không tập trung, do đó cần thiết lập hệ thống báo cáo đáp ứng nhiều yêu cầu để cập nhật và xử lý thông tin nhanh chóng và hiệu quả Hệ thống báo cáo hiện tại đã phần nào đáp ứng được yêu cầu này, tuy nhiên, trong bối cảnh biến động của môi trường kinh doanh, các chính sách pháp luật và chế độ tài chính kế toán đang thay đổi, công tác kế toán tại công ty cũng cần cải thiện Thực tế cho thấy vẫn còn một số tồn tại và vướng mắc trong bộ máy kế toán, do đó cần phải hoàn thiện hơn nữa để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Công ty cần đầu tư và xây dựng chính sách rõ ràng, hiệu quả trong tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực kế toán để giảm thiểu tình trạng kế toán viên nghỉ việc do không đáp ứng yêu cầu công việc Đồng thời, việc nâng cao trình độ ngoại ngữ và kỹ năng tin học cho kế toán viên cũng là điều cần thiết để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực này.

+) Nhanh chóng cải tiến phần mềm kế toán hoặc áp dụng một phần mềm kế toán mới hiệu quả và đáp ứng tốt hơn nhu cầu kế toán.

Cần thường xuyên xem xét và cập nhật thông tin về chế độ kế toán phù hợp với loại hình doanh nghiệp của bạn để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Hệ thống tài khoản kế toán cần được xem xét lại để nâng cao tính hiệu quả Cụ thể, tài khoản tiền ngoại tệ gửi ngân hàng nên được phân chia chi tiết theo từng ngân hàng, với mỗi ngân hàng có một mã đuôi dễ nhớ Sau đó, cần tiếp tục phân loại theo từng loại ngoại tệ để quản lý tốt hơn.

Cần thiết lập quy định rõ ràng về việc trao đổi thông tin và luân chuyển chứng từ giữa nhà điều hành và văn phòng, bao gồm thời gian, quy trình và trách nhiệm cụ thể Bên cạnh đó, cần áp dụng chế tài nghiêm ngặt để đảm bảo việc thực hiện công tác này hiệu quả.

Ngoài chế độ lương và thưởng, công ty nên áp dụng các hình thức khen thưởng và tặng quà để tạo môi trường làm việc thoải mái cho kế toán, giúp giảm áp lực và nâng cao tinh thần trách nhiệm Thay vì thắt chặt xử phạt khi có sai phạm, công ty nên sử dụng các biện pháp nhẹ nhàng hơn, khuyến khích kế toán thông báo và sửa chữa sai sót kịp thời, nhằm ngăn chặn tình trạng sai sót kéo dài trong hệ thống.

Định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty TNHH Anh Quốc

Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Anh Quốc, tôi đã có cái nhìn tổng quát về hệ thống kế toán và các nghiệp vụ cần thực hiện trong lĩnh vực này Tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc hoàn thiện công tác kế toán trong nền kinh tế thị trường, nơi kế toán đóng vai trò là công cụ quản lý giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế Để bộ máy kế toán hoạt động hiệu quả, yêu cầu cần thiết là trình độ chuyên môn cao của kế toán viên và khả năng linh hoạt áp dụng các quy định kế toán phù hợp với đặc thù của công ty Qua đó, tôi cũng đã khái quát tình hình sản xuất kinh doanh và hiểu rõ cơ cấu tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty.

Trong bài báo cáo thực tập này, em đã nỗ lực hết mình, tuy nhiên do kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi một số khiếm khuyết Em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô và cán bộ của Công ty Em xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Nga cùng các anh chị tại văn phòng công ty TNHH Anh Quốc đã hỗ trợ em trong quá trình hoàn thành báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 22/11/2021, 14:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Giao diện phần mềm - BCTT THOA
Hình 1.1 Giao diện phần mềm (Trang 17)
Hình 2.1. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt - BCTT THOA
Hình 2.1. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (Trang 19)
Hình 2.3. Phiếu thu - BCTT THOA
Hình 2.3. Phiếu thu (Trang 22)
Hình 2.5: Ủy nhiệm chi - BCTT THOA
Hình 2.5 Ủy nhiệm chi (Trang 24)
Hình2.6: Sổ chi tiết tài khoản 152 - BCTT THOA
Hình 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 152 (Trang 25)
Hình 2.7: Hóa đơn GTGT - BCTT THOA
Hình 2.7 Hóa đơn GTGT (Trang 27)
Hình 2.8: Chứng từ kế toán - BCTT THOA
Hình 2.8 Chứng từ kế toán (Trang 28)
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT - BCTT THOA
Hình 2.9 Hóa đơn GTGT (Trang 29)
Hình 2.10: Phiếu xuất kho - BCTT THOA
Hình 2.10 Phiếu xuất kho (Trang 30)
Hình 2.12: Chứng từ kế toán - BCTT THOA
Hình 2.12 Chứng từ kế toán (Trang 31)
 TK211: Tài sản cố định hữu hình - BCTT THOA
211 Tài sản cố định hữu hình (Trang 33)
Hình 2.14: Tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.14 Tài sản cố định (Trang 35)
Hình 2.15: Tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.15 Tài sản cố định (Trang 35)
Hình 2.17: Sổ tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.17 Sổ tài sản cố định (Trang 36)
Hình 2.16: Tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.16 Tài sản cố định (Trang 36)
Hình 2.18: Khấu hao tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.18 Khấu hao tài sản cố định (Trang 37)
Hình 2.19: Khấu hao tài sản cố định - BCTT THOA
Hình 2.19 Khấu hao tài sản cố định (Trang 37)
- Chứng từ: Chứng từ nghiệp vụ khác (NVK040-20), bảng tính lương - BCTT THOA
h ứng từ: Chứng từ nghiệp vụ khác (NVK040-20), bảng tính lương (Trang 42)
Hình 2.22: Phiếu chi - BCTT THOA
Hình 2.22 Phiếu chi (Trang 43)
Hình 2.24: Thỏa ước lao động tập thể theo tháng - BCTT THOA
Hình 2.24 Thỏa ước lao động tập thể theo tháng (Trang 46)
Hình 2.26: Phiếu xuất kho - BCTT THOA
Hình 2.26 Phiếu xuất kho (Trang 48)
Hình 2.27: Phiếu chi - BCTT THOA
Hình 2.27 Phiếu chi (Trang 49)
Hình 2.28: Chứng từ kế toán - BCTT THOA
Hình 2.28 Chứng từ kế toán (Trang 50)
Hình 2.30: Bảng chấm công - BCTT THOA
Hình 2.30 Bảng chấm công (Trang 52)
Hình 2.32: Bảng tính giá thành - BCTT THOA
Hình 2.32 Bảng tính giá thành (Trang 54)
Hình 2.34: Chứng từ nghiệp vụ khác - BCTT THOA
Hình 2.34 Chứng từ nghiệp vụ khác (Trang 58)
Hình 2.35: Phiếu Chi (PC001-20) - BCTT THOA
Hình 2.35 Phiếu Chi (PC001-20) (Trang 59)
Hình 2.36: Hóa đơn GTGT (0000287) - BCTT THOA
Hình 2.36 Hóa đơn GTGT (0000287) (Trang 61)
 Bảng cân đối tài khoản - BCTT THOA
Bảng c ân đối tài khoản (Trang 62)
Hình 2.38: Thu tiền gửi 2.7. Lập và phân tích báo cáo tài chính - BCTT THOA
Hình 2.38 Thu tiền gửi 2.7. Lập và phân tích báo cáo tài chính (Trang 64)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w