M ụ c tiêu
Thiết kế bài giảng trực tuyến cho học phần Lập trình cơ bản với C nhằm đáp ứng tiêu chuẩn bài giảng điện tử, bao gồm đề cương, bài giảng đa phương tiện, và các phần trao đổi, thảo luận Điều này hỗ trợ đánh giá quá trình học tập của người học, bổ sung cho phương thức đào tạo truyền thống và nâng cao chất lượng dạy và học.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2 1 Đối tƣợ ng nghiên c ứ u Đối tƣợng nghiên cứu đề tài:
- Hệ thống web site E-learning
- Học phần lập trình cơ bản với C
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của đề tài, phạm vi nghiên cứu cụ thể:
- Xây dựng bộ khảo sát giảng dạy
- Xây dựng hệ thống bài tập
- Xây dựng hệ thống bài trắc nghiệm
Phương pháp nghiên cứ u
Các phương pháp nghiên cứu cơ bản được sử dụng trong đề tài gồm hai phương pháp: nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm
Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến E-Learning, mã nguồn Moodle để thiết kế bài giảng E-Learning
Nghiên cứu thực nghiệm, triển khai ứng dụng trên nền tảng web cho các mục tiêu trên.
N ộ i dung nghiên c ứ u
Nội dung đề tài gồm phần mở đầu, nội dung chính, phần kết luận và các phụ lục
Nội dung chính gồm 3 chươngnhư sau:
Chương 1 Tổng quan nghiên cứu
Chương 2 Triển khai xây dựng bài giảng trực tuyến
Chương 3 Thiết kế câu hỏi nhận phản hồi
TỔ NG QUAN NGHIÊN C Ứ U
H ệ th ố ng d ạ y và h ọ c tr ự c tuy ế n b ằ ng Modle
Moodle là một hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở, cho phép người dùng tạo khóa học trực tuyến miễn phí và tùy chỉnh mã nguồn Được sáng lập vào năm 1999 bởi Martin Dougiamas, Moodle ra đời nhằm khắc phục những hạn chế của các hệ thống LMS thương mại như WebCT tại trường Curtin, Úc Kể từ đó, Moodle đã phát triển mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm toàn cầu, trở thành đối thủ cạnh tranh đáng gờm với các công ty LMS lớn như BlackBoard và WebCT.
Moodle là nền tảng học trực tuyến mã nguồn mở, được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu với 87.085 website đăng ký tại 239 quốc gia Hiện nay, Moodle thu hút hơn 73.753.209 người dùng, khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục trực tuyến.
Moodle là một nền tảng học tập trực tuyến nổi bật, được thiết kế đặc biệt cho lĩnh vực giáo dục Với giao diện trực quan, người dùng dễ dàng làm quen và sử dụng chỉ trong thời gian ngắn Giáo viên có khả năng tự cài đặt và nâng cấp Moodle theo nhu cầu Nhờ vào thiết kế module, Moodle cho phép tùy chỉnh giao diện thông qua các theme có sẵn hoặc tạo mới một theme riêng, mang lại sự linh hoạt cho người dùng.
Moodle là một gói phần mềm để tạo các trang chủ và các khóa học trên nền
Moodle là một phần mềm mã nguồn mở miễn phí, được phát triển dưới giấy phép GNU Public License, sử dụng ngôn ngữ PHP và các cơ sở dữ liệu SQL Phần mềm này có thể hoạt động trên nhiều hệ điều hành như Windows, Mac và Linux Moodle nổi bật với tài liệu hỗ trợ phong phú và chi tiết, khác biệt so với nhiều dự án mã nguồn mở khác Nó phù hợp cho nhiều cấp học và hình thức đào tạo, bao gồm giáo dục phổ thông, đại học/cao đẳng, giáo dục không chính quy, cũng như trong các tổ chức và công ty.
Moodle là một nền tảng học tập được phát triển dựa trên ngôn ngữ PHP, được sử dụng bởi nhiều công ty lớn như Yahoo và Flickr Nền tảng này có khả năng mở rộng từ các lớp học nhỏ đến các trường đại học lớn với hơn 50,000 sinh viên, ví dụ như Đại học Open PolyTechnique của New Zealand, Open University của Vương quốc Anh - trường cung cấp đào tạo từ xa lớn nhất châu Âu, và Đại học Athabasca của Canada.
Moodle là một công cụ học tập trực tuyến có thể truy cập thông qua trình duyệt web, yêu cầu người dùng có máy tính, trình duyệt và kết nối Internet Để sử dụng Moodle, bạn cần biết địa chỉ URL của máy chủ đang chạy hệ thống này Nếu tổ chức của bạn hỗ trợ Moodle, địa chỉ trang web sẽ được cung cấp bởi người quản trị hệ thống.
1.1.2 Các tính năng củ a Moodle
- Tạo lập và quản lý các khóa học;
- Đưa nội dung học tới người học
Hỗ trợ người dạy trong việc tổ chức các hoạt động quản lý khóa học bao gồm các đánh giá, thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, bài học, bài kiểm tra cuối khóa và các bài tập lớn.
- Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản
- Tổ chức hội thảo: Các học sinh có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn
- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian
- Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của việc sử dụng phần mềm
- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học
1.1.3 L ợ i ích c ủ a Moodle Đây là hệ thống mã nguồn mở, nên ta hoàn toàn có thể can thiệp vào hệ thống để hiệu chỉnh, bổ sung sao cho phù hợp với yêu cầu của tổ chức hoặc cá nhân Cộng đồng người sử dụng lớn, nên có thể trợ giúp chúng ta khi vận hành hoặc phát triển Moodle có thể tương tích với nhiều công cụ tạo bài giảng: Reload Editor, Lectora, có thể trao đổi với các hệ thống LMS khác nhƣ: webCT, blackboard…Moodle tập trung vào các khả năng dễ quản trị, dễ cấu hình, tập trung vào kế hoạch giảng dạy và các kiểu bài tập hết sức phong phú, tuy nhiên nó không hổ trợ các chuẩn xây dựng bài giảng vì nó là LMS [1], [2].
Gi ớ i thi ệ u v ề E-learning
Hiện nay, trên thế giới cho có rất nhiều quan điểm và định nghĩa về E-learning
Một sốđịnh nghĩa đặc trƣng:
- E-learning là sử dụng các công nghệ web và Internet trong học tập (William Horton)
- E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông
E-learning là hình thức học tập và đào tạo được thực hiện thông qua việc sử dụng các công cụ công nghệ thông tin và truyền thông, cho phép quản lý và truyền tải nội dung học tập một cách hiệu quả Hình thức này có thể được triển khai ở cả quy mô cục bộ và toàn cầu.
Việc học tập hiện nay được hỗ trợ mạnh mẽ bởi công nghệ điện tử, với nhiều phương thức truyền tải khác nhau như Internet, truyền hình, băng video và các hệ thống học trực tuyến Những công nghệ này không chỉ giúp nâng cao chất lượng giáo dục mà còn tạo ra cơ hội học tập linh hoạt cho người học.
7 giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc)
E-learning là quá trình học tập và đào tạo thông qua các phương tiện điện tử như Internet, Intranet, Extranet, CD-ROM, băng video, DVD và TV Nó được hiểu là hình thức học thông qua công nghệ điện tử, bao gồm việc sử dụng web, máy tính và lớp học ảo Nội dung học tập được phân phối qua mạng Internet, intranet/extranet, băng audio và video, vệ tinh quảng bá, truyền hình, CD-ROM và các thiết bị điện tử khác.
1.2.2 Ƣu điểm và nhƣợc điể m c ủ a E-Learning
E-learning được xem là phương thức đào tạo cho tương lai Về bản chất, có thể coi E-learning cũng là một hình thức đào tạo từ xa và nó có những điểm khác biệt so với đào tạo truyền thống Những đặc điểm nổi bật của E-learning so với đào tạo truyền thống là:
Đào tạo linh hoạt mọi lúc mọi nơi, cho phép học viên tiếp cận kiến thức theo yêu cầu Học viên có thể tham gia các khóa học từ bất kỳ đâu như văn phòng, tại nhà hoặc các điểm Internet công cộng, 24/7 Đào tạo không giới hạn thời gian, bất kỳ ai cũng có thể trở thành học viên.
Học sinh có thể linh động lựa chọn phương pháp học và khóa học phù hợp với nhu cầu cá nhân Họ có thể tham gia các khóa học có sự hướng dẫn của giáo viên trực tuyến hoặc chọn học các khóa tự tương tác với sự hỗ trợ từ thư viện trực tuyến.
Học trực tuyến giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho học sinh, vì họ không cần di chuyển đến lớp học Học sinh có thể học mọi lúc, mọi nơi, chỉ cần ngồi ở nhà hoặc trên xe buýt, mà không phải lo lắng về việc lên lớp cả ngày.
8 viên chỉ tốn chi phí cho việc đăng ký khoá học và cho Internet
Để tối ưu hóa quá trình đào tạo, bạn nên tự đánh giá khả năng của bản thân hoặc của nhóm, từ đó xây dựng mô hình đào tạo phù hợp nhất với nhu cầu cụ thể của mình.
E-Learning giúp học sinh theo dõi quá trình và kết quả học tập hiệu quả Thông qua các bài kiểm tra, giáo viên có thể dễ dàng đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong suốt khóa học.
- Sự đa dạng: hàng trăm khóa học chuyên sâu về kỹ năng thương mại, công nghệ thông tin sẵn sàng phục vụ cho việc học
Sự giao tiếp giữa giáo viên và học sinh là rất quan trọng, nhưng trong môi trường E-Learning, điều này thường bị gián đoạn Học sinh không có cơ hội rèn luyện kỹ năng giao tiếp xã hội, điều này đặc biệt ảnh hưởng đến các môn học thực nghiệm E-Learning không thể đáp ứng đầy đủ yêu cầu của những môn học này, khiến người học không thể thực hành thí nghiệm và phát triển kỹ năng nghiên cứu thực nghiệm.
Một trong những nhược điểm lớn nhất của hình thức học online là thiếu sự tương tác trực tiếp Mặc dù một số trang web cung cấp tính năng trò chuyện trực tuyến, nhưng sự giao tiếp này không thể sánh bằng sự sinh động và đầy đủ của hình thức đào tạo truyền thống.
Có một số hình thức đào tạo bằng E-learning nhƣ sau:
- Đào tạo dựa trên công nghệ: là hình thức đào tạo có sự áp dụng công nghệ thông tin
Đào tạo dựa trên máy tính là thuật ngữ chỉ các hình thức đào tạo sử dụng máy tính, thường được hiểu theo nghĩa hẹp là các ứng dụng đào tạo trên đĩa CD-ROM hoặc phần mềm cài đặt trên máy tính độc lập, không kết nối mạng và không có giao tiếp với thế giới bên ngoài.
Đào tạo dựa trên Web (WBT) là hình thức giáo dục ứng dụng công nghệ Web, cho phép người học truy cập nội dung học tập và thông tin quản lý khoa học từ máy chủ thông qua trình duyệt Hình thức này không chỉ giúp người học dễ dàng tương tác với nhau và với giáo viên qua các chức năng như diễn đàn, email, mà còn hỗ trợ giao tiếp trực tiếp với âm thanh và hình ảnh, tạo ra một môi trường học tập linh hoạt và hiệu quả.
Đào tạo trực tuyến là phương thức học tập sử dụng kết nối mạng, cho phép người học truy cập tài liệu, giao tiếp với nhau và tương tác với giảng viên.
Đào tạo từ xa là hình thức giáo dục trong đó giáo viên và học sinh không cần phải có mặt tại cùng một địa điểm hoặc thời gian Ví dụ điển hình của phương pháp này là việc sử dụng công nghệ hội thảo trực tuyến và nền tảng web để tiến hành giảng dạy.
Ti ềm năng đào tạ o theo mô hình E-learning ở nướ c ta
Mô hình E-Learning đã trở nên phổ biến trên toàn cầu, với gần 90% trường đại học tại Singapore và hơn 80% trường đại học tại Mỹ áp dụng phương pháp đào tạo trực tuyến, theo Cyber Universities.
Theo số liệu tháng 1/2017, Việt Nam có 54,05 triệu người sử dụng Internet, chiếm khoảng 53% dân số và tăng 3% so với năm 2016 Người dùng trung bình dành tới 6 giờ 53 phút/ngày trên máy tính cá nhân hoặc máy tính để bàn, cho thấy tầm quan trọng của công nghệ số trong đời sống hiện đại Sự phát triển nhanh chóng của kỷ nguyên số hóa không chỉ mang lại nhiều thuận lợi mà còn đặt ra những thách thức lớn cho giáo dục trực tuyến.
Tháng 9/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1559/QĐ-TTg phê
Đề án “Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015-2020” nhấn mạnh việc nâng cao chất lượng chương trình đào tạo từ xa để đáp ứng nhu cầu học tập của người dân theo hướng mở, linh hoạt và đa dạng Điều này không chỉ góp phần vào việc xây dựng xã hội học tập mà còn đảm bảo sự hội nhập với khu vực và thế giới Hiện nay, nhiều trường đại học trong nước đã mở rộng hình thức đào tạo trực tuyến với nhiều chuyên ngành phong phú, nhờ vào những ưu điểm vượt trội của phương thức này.
Bộ GD&ĐT đang tích cực triển khai các hoạt động xây dựng xã hội học tập, nơi mọi công dân, từ học sinh phổ thông đến sinh viên và người lao động, đều có cơ hội học tập Mục tiêu hướng tới là học bất kỳ thứ gì, bất kỳ lúc nào, bất kỳ nơi đâu và học tập suốt đời Để đạt được các mục tiêu này, E-learning cần đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra môi trường học tập ảo.
Việt Nam đã chính thức gia nhập Mạng E-learning châu Á (Asia E-learning Network - AEN), với sự tham gia của các cơ quan như Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách Khoa và Bộ Bưu chính - Viễn thông Điều này thể hiện sự quan tâm ngày càng tăng đối với nghiên cứu và ứng dụng E-learning tại Việt Nam Tuy nhiên, E-learning ở Việt Nam vẫn còn ở giai đoạn đầu và cần nhiều nỗ lực để bắt kịp với các nước phát triển trên thế giới.
TRIỂ N KHAI XÂY D Ự NG BÀI GI Ả NG TR Ự C TUY Ế N
Ngu ồ n d ữ li ệ u thi ế t k ế bài gi ả ng
2.1.1 Đề cương chi tiế t ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LẬP TRÌNH CƠ BẢN VỚI C
Học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản, tạo nền tảng cho sinh viên tiếp cận với các kỹ thuật lập trình hướng đối tượng, lập trình trực quan, lập trình web và lập trình di động trên các công cụ và môi trường phát triển phần mềm phổ biến Đồng thời, nó cũng là cơ sở cho học phần có minh họa bằng lập trình C, bao gồm kỹ thuật đồ họa và cấu trúc dữ liệu.
Hoàn thành h ọ c ph ần này sinh viên đạt đƣợ c nh ững điể m sau:
- Thông hi ểu cú pháp và ý nghĩa củ a các câu l ệ nh
- Bi ế t khai báo ki ể u d ữ li ệ u thích h ợ p cho m ỗi chương trình.
- Bi ế t cách xây d ự ng các hàm và cách truy ề n tham s ố
- S ử d ụ ng thành th ạ o ngôn ng ữ l ậ p trình C
- Vi ết được chương trình trong ngôn ng ữ l ậ p trình C
- Có k ỹ năng tƣ duy thuậ t toán và k ỹ năng lậ p trình
Chuẩn đầu ra (CĐR) môn học
CĐR môn học CĐR chương trình Mô tả CĐR
Trong lập trình, việc giải thích và phân tích các khái niệm như chương trình, thuật toán, kiểu dữ liệu, và ý nghĩa của câu lệnh là rất quan trọng Các khái niệm này không chỉ giúp lập trình viên hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của mã nguồn mà còn hỗ trợ trong việc tối ưu hóa hiệu suất của ứng dụng Đặc biệt, việc nắm vững hoạt động của hàm sẽ giúp lập trình viên xây dựng các giải pháp hiệu quả và dễ bảo trì hơn.
C2 P5 Tuân th ủ n ội quy nhà trườ ng và l ớ p h ọc, đi học đầy đủ
C3 P2 Có k ỹ năng trình bày thuậ t toán và k ỹ năng lậ p trình
C4 P7 Có k ỹ năng làm việ c nhóm
C5 P9 L ập trình được chương trình.
Nội dung học phần và kế hoạch giảng dạy và đánh giá hoạt động
Chg Nội dung giảng dạy S ố ti ế t CĐ
R Ho ạt độ ng d ạ y và h ọ c Ho ạt độ ng đánh giá
I KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH 3 C1 + Gi ả ng lý thuy ế t + A1 Điể m danh
+ Các phương pháp lậ p trình
+ Gi ả i bài t ậ p + Trao đổ i nh ữ ng v ấ n đề chƣa rõ hoặ c chƣa hiể u trong bu ổ i h ọ c + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
(C2) + A4 Đánh giá kỹ năng trình bày đƣợ c thu ậ t toán (C3, C1)
CÁC THÀNH PH ẦN CƠ BẢ N
+ Các công vi ệc và các bước cơ b ả n trong l ậ p trình
+ Các đại lƣợ ng dùng trong l ậ p trình
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Trao đổ i + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích (Ki ể m tra ki ế n th ứ c k ế t chương tạ i l ớ p (Kahoot) (C1, C3)
+ L ệnh đƣa dữ li ệ u ra màn hình
+ L ệ nh nh ậ p d ữ li ệ u vào t ừ bàn phím
+ L ệ nh ki ểm tra điề u ki ệ n
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + Giao bài t ậ p v ề nhà + Ki ể m tra chéo gi ả i bài t ậ p t ạ i l ớ p c ủ a các nhóm
+ Ki ể m tra ho ạt độ ng làm bài t ậ p c ủ a m ỗ i nhóm thông qua b ả n báo cáo
+ Gi ả i bài t ậ p v ề nhà + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ A3 Đánh giá ho ạt độ ng nhóm (C4)
+ A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích (C1) (Ki ể m tra ki ế n th ứ c k ết chương t ạ i l ớ p (Kahoot)) + A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình (Ki ể m tra gi ữ a kì (bài vi ế t) (C5, C3)
+ Bi ế n toàn c ụ c và bi ến đị a phương
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + Ki ể m tra ho ạt độ ng làm bài t ậ p c ủ a m ỗ i nhóm thông qua b ả n báo cáo
+ Ki ể m tra chéo gi ả i bài t ậ p t ạ i l ớ p c ủ a các nhóm
+ Gi ả i bài t ậ p v ề nhà + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ A3 Đánh giá kỹ năng làm việ c nhóm (C4)
+ A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình
+ A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích (Ki ể m tra ki ế n th ứ c k ế t chương tạ i l ớ p (Kahoot)) (C1)
+ S ử d ụ ng bi ến thông qua đị a ch ỉ
+ Dùng con tr ỏ để c ấ p phát b ộ nh ớ độ ng
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + Gi ả i bài t ậ p v ề nhà + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ Điể m danh + A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích Ki ể m tra ki ế n th ứ c (k ế t chương tạ i l ớ p (Kahoot)
+ Con tr ỏ và m ố i liên h ệ v ớ i m ả ng
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + Gi ả i bài t ậ p v ề nhà + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ Điể m danh + A3 Đánh giá ho ạt độ ng nhóm (C4)
+ A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích Ki ể m tra ki ế n th ứ c (k ế t chương tạ i l ớ p (Kahoot)
+ A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình (C3, C5)
DỮ LIỆU KIỂU CHUỖI KÍ
+ Làm vi ệ c v ớ i m ộ t ph ầ n t ử trong chu ỗ i kí t ự
+ Ghép, sao chép, so sánh chu ỗ i kí t ự
+ In chu ỗ i kí t ự ra màn hình
+ M ộ t s ố hàm chu ẩ n x ử lý chu ỗ i kí t ự
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ A1 Điể m danh + A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích Ki ể m tra ki ế n th ứ c (k ế t chương tạ i l ớ p (Kahoot)
+ A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình (C3, C5)
DỮ KIỆU TỰ ĐỊNH NGHĨA-
DỮ LIỆU KIỂU CẤU TRÚC
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p + L ấ y ý ki ế n kh ả o sát
+ A2 Đánh giá k ỹ năng giả i thích, phân tích (C1) (Ki ể m tra ki ế n th ứ c (k ết chương t ạ i l ớ p (Kahoot) + A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình (C3, C5)
+ Vùng qu ả lý, vùng đệ m và con tr ỏ file
+ Gi ả ng lý thuy ế t + Làm bài t ậ p t ạ i l ớ p
+ Các hàm truy xu ấ t kí t ự
+ File văn bả n v ớ i các hàm
+ File nh ị phân v ớ i các hàm fread, fwrite
Kiểm tra đánh giá học phần
Thành phần đánh giá CĐRMH Tỷ lệ (%)
A1 Đi học đầy đủ , tuân th ủ n ội quy nhà trườ ng và l ớ p h ọ c C2 10%
A2 Đánh giá kỹ năng giả i thích, phân tích C1 10%
A3 Đánh giá hoạt độ ng nhóm C4 20%
Bài ki ể m tra gi ữ a kì
A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình C5 10%
A2 Đánh giá kỹ năng giả i thích, phân tích
A4 Đánh giá kỹ năng viết chương trình C1, C3, C5 50%
2.1.2 Giáo trình L ập trình cơ bả n v ớ i C
Giáo trình Lập trình cơ bản với C cung cấp cho sinh viên ngành kỹ thuật và công nghệ thông tin những kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản cần thiết Những kiến thức này là nền tảng quan trọng giúp sinh viên tiếp cận các lĩnh vực lập trình nâng cao như lập trình hướng đối tượng, lập trình trực quan, lập trình web và lập trình di động Hơn nữa, giáo trình còn hỗ trợ cho các học phần có minh họa bằng ngôn ngữ lập trình C, tạo điều kiện cho sinh viên phát triển kỹ năng lập trình toàn diện.
Kỹ thuật đồ họa, Cấu trúc dữ liệu và Giải thuật, Lập trình hợp ngữ, …
Nội dung của giáo trình bao gồm 9 chương:
Chương 1: Trình bày các vấn đề về phương pháp lập trình
Chương 2: Trình bày các thành phần cơ bản trong lập trình C
Chương 3: Trình bày các câu lệnh trong ngôn ngữ lập trình C
Chương 4: Trình bày cách xây dựng hàm tự tạo
Chương 5: Giới thiệu dữ liệu kiểu con trỏ
Chương 6: Giới thiệu dữ liệu kiểu mảng
Chương 7: Giới thiệu dữ liệu kiểu chuỗi
Chương 8: Giới thiệu dữ liệu kiểucấu trúc
Chương 9: Giới thiệu dữ liệu kiểu file
Trong mỗi chương đều có các ví dụ minh họa cụ thể Cuối mỗi chương có phần bài tập giúp sinh viên củng cố lại nội dung kiếnthức.
- Hệ thống LMS trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật: upload bài giảng trực tuyến [3]
Hình 1 Giao diện hệ thống LMS trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
- Ứng dụng Powerpoint thiết kế nội dung bài giảng
- Ứng dụng Book Creator Online: xây dựng sách trực tuyến [4]
Hình 2 Giao diện ứng dụng Book Creator Online
- Ứng dụng ScreenCast: thiết kế video bài giảng
Hình 3 Giao diện ứng dụng ScreenCast
Xây d ự ng k ị ch b ả n bài gi ả ng tr ự c tuy ế n
Bài giảng trực tuyến cần phải phù hợp với các hoạt động dạy và học theo đề cương chi tiết của học phần đã được xây dựng Mỗi buổi học trong chương trình (15 buổi) sẽ được thiết kế với các mô đun riêng biệt.
- Slide bài giảng của các chương (9 chương)
- Ebook của các chương (9 chương)
- Video của các chương theo từng buổi học theo Silde bài giảng
- Bài tập về nhà, có yêu cầu kiểm tra đánh giá theo từng buổi học
- Bài kiểm tra trắc nghiệm
- Trao đổi với giảng viên
1) Slide bài giảng: dùng để trình chiếu trong lúc giảng dạy và người học có thể tải xuống để mà tài liệu học tập
2) Ebook của mỗi chương: sách online giúp cho sinh viên có thể đọc sách được mọi lúc mọi nơi Có thể đọc trên điện thoại di động Ebook đƣợc thiết kế theo từng chương, mục đích để sinh viên tập trung vào từng chương một dễ dàng
3) Video bài giảng: giúp sinh viên có thể xem lại những vấn đề chƣa hiểu khi giáo viên giảng bài Hay có thể dùng bài giảng để sinh viên có thể tự học
4) Bài tập về nhà: nhằm củng cố kiến thức đã học của mỗi chương Đánh giá kết quả tùy theo bài yêu cầu của giáo viên.
5) Bài kiểm tra trắc nghiệm: đánh giá mức độ hiểu của sinh viên theo từng buổi học.
6) Trao đổi: tạo giao diện cho sinh viên muốn trao đổi những gì với giảng viên
7) Khảo sát giảng dạy: để giảng viên nhìn lại phương pháp giảng dạy và tự điều chỉnh chính mình thông các bài khảo sát giảng dạy từ sinh viên.
K ế t qu ả th ự c hi ệ n
Chúng tôi đã hoàn thành 15 bài giảng trực tuyến cho 15 buổi học, tương ứng với 9 chương trong giáo trình lập trình cơ bản với C Mỗi bài giảng bao gồm các mô đun, trong đó có kịch bản bài học trực tuyến được thiết kế rõ ràng.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 1 đƣợc thể hiện trong hình 4.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 2 đƣợc thể hiện trong hình 5
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 3 đƣợc thể hiện trong hình 6.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 4 đƣợc thể hiện trong hình 7.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 5 đƣợc thể hiện trong hình 8
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 6 đƣợc thể hiện trong hình 9.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 7 đƣợc thể hiện trong hình 10.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 8 đƣợc thể hiện trong hình 11.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 9 đƣợc thể hiện trong hình 12.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 10 đƣợc thể hiện trong hình 13.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 11 đƣợc thể hiện trong hình 14.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 12 đƣợc thể hiện trong hình 15.
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 13 đƣợc thể hiện trong hình 16
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 14 đƣợc thể hiện trong hình 17
Các mô đun bài giảng trực tuyến buổi 14 đƣợc thể hiện trong hình 18.
Hình 4 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 1)
Hình 5 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 2)
Hình 6 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 3)
Hình 7 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 4)
Hình 8 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 5)
Hình 9 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 6)
Hình 10 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 7)
Hình 11 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 8)
Hình 12 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 9)
Hình 13 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 10)
Hình 14 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 11)
Hình 15 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 12)
Hình 16 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 13)
Hình 17 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 14)
Hình 18 Giao diện các mô đun trong bài giảng trực tuyến (buổi 15)
2.3.1 Mô đun slide bài gi ả ng
Nội dung bài giảng chương 1 được trình bày với nội dung như hình 19.
Nội dung bài giảng chương 2 được trình bày với nội dung như hình 20.
Nội dung bài giảng chương 3 được trình bày với nội dung như hình 21.
Nội dung bài giảng chương 4 được trình bày với nội dung như hình 22.
Nội dung bài giảng chương 5 được trình bày với nội dung như hình 23.
Nội dung bài giảng chương 6 được trình bày với nội dung như hình 24.
Nội dung bài giảng chương 7 được trình bày với nội dung như hình 25
Nội dung bài giảng chương 8 được trình bày với nội dung như hình 26.
Nội dung bài giảng chương 9 được trình bày với nội dung như hình 27.
Hình 19 Giao diện slide bài giảng chương 1
Hình 20 Giao diện slide bài giảng chương 2
Hình 21 Giao diện slide bài giảng chương 3
Hình 22 Giao diện slide bài giảng chương 4
Hình 23 Giao diện slide bài giảng chương 5
Hình 23 Giao diện slide bài giảng chương 6
Hình 24 Giao diện slide bài giảng chương 7
Hình 25 Giao diện slide bài giảng chương 8
Hình 26 Giao diện slide bài giảng chương 9
Ebook chương 1 [6], hình đại điện thể hiện qua hình 27
Ebook chương 2 [7], hình đại điện thể hiện qua hình 28
Ebook chương 3 [8], hình đại điện thể hiện qua hình 29
Ebook chương 4 [9], hình đại điện thể hiện qua hình 30
Ebook chương 5 [10], hình đại điện thể hiện qua hình 31
Ebook chương 6 [11], hình đại điện thể hiện qua hình 32
Ebook chương 7 [12], hình đại điện thể hiện qua hình 33
Ebook chương 8 [13]hình đại điện thể hiện qua hình 34
Ebook chương 9 [14] hình đại điện thể hiện qua hình 35
Hình 27 Giao diện hình đại diện Ebook chương 1
Hình 28 Giao diện hình đại diện Ebook chương 2
Hình 29 Giao diện hình đại diện Ebook chương 3
Hình 30 Giao diện hình đại diện Ebook chương 4
Hình 31 Giao diện hình đại diện Ebook chương 5
Hình 32 Giao diện hình đại diện Ebook chương 6
Hình 33 Giao diện hình đại diện Ebook chương 7
Hình 34 Giao diện hình đại diện Ebook chương 8
Hình 35 Giao diện hình đại diện Ebook chương 9 2.3.3 Mô đun bài tậ p
Mô đun bài tập kết thúc mỗi chương giúp sinh viên củng cố kiến thức và phát hiện những điểm yếu trong hiểu biết của họ Giảng viên giao bài tập về nhà và thông báo thời hạn nộp, sau đó đánh giá kết quả để phản hồi cho sinh viên Hình ảnh minh họa giao diện của mô đun bài tập cho các buổi học từ 1 đến 7 cho thấy sự thiết kế đồng nhất, với các bài tập cho các buổi học 7, 9, 11, 13, 14, 15 tương tự như các buổi học trước đó.
Hình 36 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 1)
Hình 37 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 2)
Hình 38 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 3)
Hình 39 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 4)
Hình 40 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 5)
Hình 41 Giao diện hình đại diện mô đun thiết kế bài tập (buổi 7)
THIẾ T K Ế CÂU H Ỏ I NH Ậ N PH Ả N H Ồ I
Thi ế t k ế kh ả o sát gi ả ng d ạ y c ủ a gi ả ng viên
Hệ thống Moodle cung cấp mô đun khảo sát giảng dạy và học tập, được sử dụng để khảo sát ý kiến của sinh viên về quá trình giảng dạy Đề tài này thiết kế bộ câu hỏi khảo sát cho từng buổi học, giúp giảng viên điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp với từng đối tượng học sinh Ngoài ra, công cụ tạo form của Google Drive được áp dụng để thiết kế bộ câu hỏi khảo sát hiệu quả.
Hình 42 Giao diện thiết kếmô đun khảo sát quá trình giảng dạy
Giao diện của mô đun khảo sát giảng dạy trong LMS của buổi học 1 thể hiện trong hình 43
Hình 43 Giao diện mô đun khảo sát quá trình giảng dạy
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 1 thể hiện trong hình 44 theo đường link [15]
Hình 44 Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 1)
Form thiết kế khảo sát trong Google drive của buổi học 2 thể hiện trong hình 45 theo đường link [15]
Hình 45 Giao diện khảo sát quá trình giảng dạy (buổi 2)
Access the survey design forms for each class session on Google Drive using the following links: Class 3 [16], Class 4 [17], Class 5 [18], Class 6 [19], Class 7 [19], Class 8 [20], Class 9 [21], Class 10 [22], Class 11 [24], Class 12 [25], Class 13 [26], Class 14 [27], and Class 15 [28].
Thi ế t k ế câu h ỏ i tr ắ c nghi ệ m
Mô đun học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản, kết hợp với các bài đánh giá viết và bài kiểm tra trắc nghiệm Bài kiểm tra trắc nghiệm được thiết kế để đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của sinh viên sau mỗi buổi học Đề tài đã xây dựng bộ câu hỏi cho các chương học và phân bổ chúng vào 15 buổi học.
Nội dung các câu hỏi trắc nghiệm đƣợc xây dựng
1) Lập trình đƣợc hiểu là
2) Chương trình dịch thực hiện
3) Trong quá trình thực hiện dịch, chương trình dịch đưa ra các lỗi về:
4) Trong quá trình máy thực hiện các câu lệnh trong chương trình, có sự tham
5) Nếu không hiểu một bài toán, người lập trình vẫn lập được một chương trình
6) Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
7) Ngôn ngữ lập trình bậc cao
8) Ngôn ngữmáy được viết dưới dạng
9) Winword là ngôn ngữ lập trình
10) Pascal là ngôn ngữ lập trình
11) Theo bạn, “nấu cơm” có thuật toán không?
12) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, hình bình hành biểu diễn công việc
13) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, hình chữ nhật biểu diễn công việc
14) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, hình thoi biểu diễn công việc
15) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công việc nhập/xuất dữ liệu Ta dùng
16) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công việc tính toán Ta dùng
17) Biểu diễn thuật toán theo phương pháp dùng sơ đồ khối, biểu diễn công việc kiểm tra Ta dùng
18) Dữ liệu đầu ra của bài toán giải phương trình bậc nhất có mấy trường hợp
19) Dữ liệu đầu vào của bài toán giải phương trình bậc hai có bao nhiêu giá trị
20) Dữ liệu đầu ra của bài toán, tìm ƣớc số chung lớn nhất của hai số nguyên dương (a, b) theo phương pháp Euclid là
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2
1) Các kí tự không có trên bàn phím là tập các kí tự đƣợc dùng trong ngôn ngữ lập trình C
2) Qui định cách đặt tên
3) Qui định cách đặt tên
4) Qui định cách đặt tên:
5) Qui định cách đặt tên
6) Trong cấu trúc chương trình bắt buộc phải khai báo
7) Chạy chương trình trong DEV-C nhấn phím
9) Trong bảng mã ASSCII, kí tự „A‟ có giá trị
10) Trong bảng mã ASSCII, kí tự „0‟ có giá trị
11) Các đại lƣợng đƣợc dùng trong lập trình
12) Hằng kí tự đƣợc đặt trong cặp dấu
13) Phép tính „A‟ - 1 cho kết quả
14) Phép tính „A‟ - „2‟ cho kết quả
15) Tính xy Ta dùng hàm
16) Tính trị tuyệt đối của x kiểu int Ta dùng hàm
17) Hàm ceil(14.1), cho kết quả
18) Hàm floor(14.9), cho kết quả
19) Biểu thức 5/2 cho kết quả
20) Biểu thức 5%2 cho kết quả
1) Lệnh nào để nhập dữ liệu vào cho hai biến thực cd, cr
2) Lệnh scanf (“%d%d”, &cd, &cr); có đặc tả“%d%d” là vì
3) Khi thực hiện lệnh nhập dữ liệu (scanf), các biến sẽ nhận đƣợc giá trị từ đâu?
4) Câu lệnh xuất ra màn hình giá trị biến thực dt
5) Lệnh printf(“%f”, dt); có đặc tả %f là vì
6) Khi gán s = ( a>b? a : b); với a=7 và b=2 ta đƣợc
7) Dãy kí tự điều khiển trong lệnh printf có mấy loại
8) Để nhập dữ liệu vào từ bàn phím, ta dùng lệnh
9) Trong lệnh printf giữa các đặc tảkhông đƣợc cách nhau
10) Vòng lặp thực hiện bao nhiêu lần với lệnh for (i=1; i=7) printf(“B”); else if (dtb>=5.5) printf(“C”);
45 else if (dtb>=4) printf(“D”); else printf(“F”);
21) Số câu lệnh đƣợc đặt sau if hay sau else:
23) Câu lệnh gộp là một câu lệnh đƣợc đặt trong cắp dấu
24) Các giá trì ni sau từ khóa case của lệnh switch, phải là
25) Khôngdùng goto để nhảy từ bên ngoài khối vào bên trong một khối
}; khi thực hiện giá trị của b là
27) Đoạn lệnh với a=4, b =4, while (a%b!=0) r = a%b; a = b; b = r; khi thực hiện giá trị của b là
}; khi thực hiện giá trị của b là
46 khi thực hiện giá trị của b là
30) Cú pháp của lệnh sau đúng hay sai
1) Xây dựng hàm gồm có
3) Hàm tự tạo có hai loại là
4) Hàm không trả về giá trị, xây dựng hàm có kiểu đƣợc không
5) Khi khai báo các đối của hàm có kiểu, ta khai báo
6) Khi khai báo các đối của hàm không có kiểu, ta khai báo
7) Trong thân hàm có kiểu, phải có câu lệnh
8) Lời gọi hàm có kiểu, đƣợc dùng nhƣ
9) Lời gọi hàm không có kiểu, đƣợc dùng nhƣ
10) Hàm trả về 1 giá trị, ta xây dựng hàm không có kiểu đƣợc không?
1) Biến con trỏ lưu trữ
2) Kích thước của biến con trỏ không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu và có kích thước cốđịnh là
3) Có các khai báo int a, b , *p1, * p2; float x, y, *fx, *fy;
Phép gán nào là hợp lệ
4) Có hàm hoán vị hai sốđƣợc xây dựng nhƣ sau void hoanvi(int *x, int *y) { int tg; tg = *x;
Muốn hoán vị hai giá trị a, b ta dùng hàm hoanvi trên
Ta đƣợc kết quả trên màn hình
2) Các phần tử trong mảng đƣợc phân biệt với nhau qua
3) Phần tửđầu tiên của mảng có chỉ số là
4) Các phần tử trong mảng 1 chiều đƣợc phân biệt với nhau qua
5) Các phần tử trong mảng 2 chiều đƣợc phân biệt với nhau qua
6) Mảng chính là con trỏ
8) Viết chương trình để nhập vào một dãy số gồm n số bất kỳ, ta khai báo dãy số là
9) Viết chương trình để nhập vào một ma trận mxn, ta khai báo ma trận là
10) Viết chương trình để nhập vào một dãy số gồm n số bất kỳ, ta khai báo dãy số là
2) Hằng kiểu chuỗi đƣợc đặt trong cặp dấu
3) Khi gặp chuỗi có giá trị“DHSP KT”, máy cấp phát bao nhiêu ô nhớ đểlưu trữ
4) Có bao nhiêu cách khai báo biến kiểu chuỗi
5) Khai báo biến kiểu chuỗi, ta khai báo biến
6) Khai báo biến kiểu chuỗi, ta khai báo biến
7) Nhập chuỗi kí tự ta dùng lệnh
8) Xuất chuỗi kí tự ta dùng lệnh
9) Đểtính độ dài của chuỗi, ta dùng hàm
10) Hàm strlen(chuỗi) trả về
11) Để chuyển kí tự thành kí tự chữ hoa, ta dùng hàm
12) Để chuyển kí tự thành kí tự chữthường, ta dùng hàm
13) Hàm tolower(kí tự) trả về
14) Hàm toupper(kí tự) trả về
15) Hàm strchr(chuỗi, kí tự) thực hiện
16) Hàm strstr(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện
17) Hàm strcat(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện
18) Hàm strcpy(chuỗi 1, chuỗi 2) thực hiện
19) Các phép toán so sánh dùng để so sánh hai chuỗi
20) Để so sánh hai chuỗi ta dùng hàm
1) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử
2) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo gián tiếp typedef struct sinhvien
{ char ten[25],lop[5]; float dtb;
3) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo gián tiếp struct sinhvien
{ char ten[25],lop[5]; float dtb;
4) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo trực tiếp struct sinhvien
{ char ten[25],lop[5]; float dtb;
5) Khai báo sau struct Sinhvien
6) Khai báo biến cấu trúc nhƣ sau là khai báo trực tiếp typedef struct sinhvien
{ char ten[25],lop[5]; float dtb;
7) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử khác tên, có thể cùng kiểu hay khác kiểu
8) Dữ Cấu trúc là tập hợp các phần tử cùng tên, có thể cùng kiểu hay khác kiểu
9) Có biến sv đƣợc khai báo biến cấu trúc nhƣ sau typedef struct sinhvien
{ char ten[25],lop[5]; float dtb;
Lệnh để nhập giá trị cho biến ten
10) Dữ liệu kiểu Cấu trúc là con trỏ
1) Để lưu trữ dữ liệu lâu dài thì dữ liệu cần phải được lưu trữở bộ nhớ ngoài dưới dạng
2) Các loại dữ liệu kiểu file:
3) File văn bản là tập hợp các kí tự đƣợc tổ chức thành các dòng
4) File nhị phân là file mà các phần tử là các số nhị phân biểu diễn thông tin
5) Ta có thể mở file văn bản để xem nội dung
6) Ta có thể mở file nhị phân để xem nội dung
7) Lệnh fputs(chuỗi kí tự, *biếnfile);
8) Lệnh fscanf(*biếnfile, đặc tả, danh sách địa chỉ các biến);
9) Lệnh fwrite(*ptu, size ptu, n, con trỏ tập tin);
10) Lệnh fread((*ptu, size ptu, n, con trỏ tập tin);
Các kết quả chính của đề tài
Đề tài đã hoàn thành việc xây dựng các mô đun cho từng buổi học dựa trên kịch bản của bài giảng trực tuyến đã được đề xuất Các mô đun này được thiết kế nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy trong mỗi bài giảng.
- Slide bài giảng của các chương (9 chương)
- Ebook của các chương (9 chương)
- Video của các chương theo từng buổi học theo Silde bài giảng
- Bài tập về nhà, có yêu cầu kiểm tra đánh giá theo từng buổi học
- Bài kiểm tra trắc nghiệm
- Trao đổi với giảng viên
Đánh giá k ế t qu ả
Những kết quả đã đạt được góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, từ đó đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng tốt yêu cầu của xã hội.
Hướ ng phát tri ể n
Nghiên cứu sâu hơn về các hoạt động và tài nguyên trong ứng dụng Moodle trên hệ thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đồng thời, cần bổ sung các mô đun vào bài giảng trực tuyến, kết hợp với các hoạt động và tài nguyên đã được nghiên cứu thêm.
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] http://e-learning.hoangviet.edu.vn
[2] https://cuongquach.com/moodle-la-gi-tong-quan-ve-moodle-lms.html
[3] http://lms.ute.udn.vn/
[4] Certified, https://bookcreator.com/online/
[5] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lê Thị Mỹ Hạnh, “Giáo trình lập trình cơ bản với C”, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2019
[6] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 1, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/xylJ41w kRyG3MsGs6M0KUg
[7] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 2, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/bnF1Yv oKS1uTRY9qjYk72A
I don't know!
[9] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 4, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/VjZuBh 5zSCmVoSbAq_WWHw
[10] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 5, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/iiYj7Ov 4TragrTR_nQLYJw
[11] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 6, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/0MlRTC naRm6r0fZDV7q_Bw
[12] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 7,
52 https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/Pff4Jwg _RiafPs9wtG9-IA
[13] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 8, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/vLJVdT pwRU6zEjh3W-nblA
[14] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Lập trình cơ bản với C, Chương 9, https://read.bookcreator.com/v4XwswqvC3f8YYMyc3lbO8FKhGw1/6yb47I9 cRLmMEcU_lu5hyA
[15] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 1, https://forms.gle/hR9j7ckdUFTrXAre6
[16] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 2, https://forms.gle/Ns5t4sPkTL4f21e98
[17] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 3_1, https://forms.gle/iEWAHBX9WhvwLCxs7
[18] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 3_2, https://forms.gle/tLvKqgj9nv5js4Vv6
[19] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 3_3, https://forms.gle/pMYRcwd6XeWSQ8mG7
[20] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 4_1, https://forms.gle/QMfs3EwFmrxm7HQy6
[21] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 4_2, https://forms.gle/JrNbVRtSHzex9MHn9
[22] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 5_1, https://forms.gle/26rL3owqDAiWV3rC6
[23] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 5_2, https://forms.gle/z7RzVSq4cU6U1bAaA
[24] Hoàng Thị Mỹ Lệ,Khảo sát quá trình giảng dạy chương 6_1, https://forms.gle/1PzvT9oHwaCj494J9
[25] Hoàng Thị Mỹ Lệ, Khảo sát quá trình giảng dạy chương 6_2,