Thực trạng đảm bảo an toàn tiêm chủng và một số yếu tố liên quan tại huyện Đại Lộc và Hiệp Đức thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018, nhằm đạt được các mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng đảm bảo an toàn tiêm chủng tại huyện Đại Lộc và Hiệp Đức thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018 . 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thực trạng đảm bảo an toàn tiêm chủng tại địa bàn nghiên cứu.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
-Các Trạm Y tế tại địa bàn nghiên cứu:
+ Các thao tác tiêm chủng, tổ chức tiêm chủng tại trạm, cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực;
+ Tài liệu sẵn có (Văn bản, báo cáo, sổ tiêm chủng ).
-Các cán bộ y tế tham gia TCMR tại các Trạm Y tế nghiên cứu.
+ Là CBYT có hợp đồng chính thức tại trạm;
+ Thâm niên công tác ít nhất từ 6 tháng trở lên;
+ Thực hiện TCMR trong thời gian nghiên cứu;
+ Đồng ý tham gia nghiên cứu.
+ Không có mặt trong thời gian nghiên cứu;
+ Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.2 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiến hành tại các Trạm Y tế xã/thị trấn huyện Đại Lộc và Hiệp Đức thuộc tỉnh Quảng Nam.
Dùng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang.
2.3.2 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
- Mục tiêu 1: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu:
Với độ tin cậy 95% và z = 1,96, ước tính tỷ lệ đảm bảo quy trình an toàn tiêm chủng tại tỉnh Quảng Nam là p = 80% Độ chính xác mong muốn là 95%, tương ứng với độ sai lệch d = 0,05.
Vậy tổng số lượt quan sát mỗi thao tác tiêm chủng tại Trạm Y tế cần thực hiện làm tròn là 300
Chúng tôi đã chọn 30 cụm theo phương pháp chọn mẫu toàn bộ, bao gồm 18 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Đại Lộc và 12 Trạm Y tế xã/thị trấn thuộc huyện Hiệp Đức Tổng cộng có 30 Trạm Y tế được lựa chọn cho nghiên cứu.
Mỗi Trạm Y tế thực hiện 10 lượt quan sát cho mỗi thao tác tiêm chủng, nhằm đảm bảo sự đa dạng về các mũi tiêm và loại vắc xin được theo dõi.
-Mục tiêu 2: Tại mỗi trạm Y tế, 03 cán bộ liên quan đến công tác TCMR được phỏng vấn
Số cán bộ y tế được phỏng vấn là 03 x 30 = 90 CBYT.
Xây dựng kế hoạch buổi tiêm;
Phân công nhiệm vụ CBYT;
Chuẩn bị trang thiết bị
Sắp xếp bàn tiêm chủng;
Các sổ sách cần thiết;
Khám sàng lọc trước tiêm;
Tư vấn trước tiêm cho các bà mẹ và gia đình trẻ;
Kiểm tra lại họ tên trẻ
Kiểm tra lọ vắc xin;
Hướng dẫn bà mẹ giữ trẻ
Thực hiện kỹ thuật tiêm cho trẻ;
Bỏ BKT vào hộp an toàn.
Ghi thông tin vào sổ/phiếu
Hẹn ngày TC tiếp theo;
- Trả lại phiếu/sổ TC cho bà mẹ;
Theo dõi trẻ 30 phút tại
Hướng dẫn gia đình theo dõi trẻ tại nhà trong 24h;
Bảo quản vắc xin, BKT đúng quy định.
Kiến thức an toàn tiêm chủng;
Thái độ về an toàn
TC ; Thực hành an toàn TC
Trình độ chuyên môn; Thâm niên công tác;
Các tài liệu chuyên môn ;
Công tác tập huấn; Nhân lực;
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
2.5 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
- Mục tiêu 1: Phụ lục 1 (sử dụng bảng kiểm quan sát).
+ Người thu thập: Nghiên cứu viên;
Quan sát không tham gia là phương pháp theo dõi hoạt động tiêm chủng an toàn tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn Quá trình này bao gồm việc quan sát quy trình khám sàng lọc, tư vấn, thực hiện tiêm chủng và theo dõi sau tiêm Mỗi quy trình sẽ được thực hiện trên 10 trẻ em, đảm bảo sự đa dạng về loại vắc xin và các mũi tiêm được giám sát.
+ Thời gian quan sát vào ngày cố định theo lịch TCMR của các xã (Tháng 5 – 12/2018).
Mục tiêu 2 trong Phụ lục 2 tập trung vào việc sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn, với người thu thập là cán bộ khoa Kiểm soát bệnh truyền nhiễm tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Quảng Nam Để đảm bảo tính chính xác và trung thực của số liệu, một chương trình tập huấn đã được tổ chức cho người thu thập số liệu tại TTYTDP tỉnh Nội dung tập huấn nhằm nâng cao kỹ năng thu thập dữ liệu khoa học, giảm thiểu sai số Sau khi hoàn tất tập huấn, một cuộc điều tra thử sẽ được tiến hành tại một số TTYT để điều chỉnh và hoàn thiện quy trình trước khi thực hiện nghiên cứu chính thức.
Phỏng vấn trực tiếp sẽ được thực hiện mà không có gợi ý, sử dụng phiếu bộ câu hỏi đã chuẩn bị sẵn Mục đích là thu thập thông tin cá nhân, kiến thức, thái độ và thực hành liên quan đến an toàn tiêm chủng của từng đối tượng tham gia nghiên cứu.
+ Đối tượng phỏng vấn: cán bộ y tế các TYT xã/phường/thị trấn;
+ Thời gian phỏng vấn: Vào ngày quan sát hoạt động tiêm chủng;
+ Địa điểm phỏng vấn: Tại TYT xã/phường/thị trấn.
2.6 NỘI DUNG VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
Tại huyện Đại Lộc và Hiệp Đức thuộc tỉnh Quảng Nam, việc đảm bảo an toàn tiêm chủng được đánh giá dựa trên các tiêu chí quy định trong Nghị định 104/2016/NĐ-CP và các thông tư hướng dẫn liên quan Cụ thể, Thông tư 12/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng vắc xin, trong khi Quyết định số 1731/QĐ-BYT và 1730/QĐ-BYT cung cấp hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng và bảo quản vắc xin Ngoài ra, Quyết định số 2301/QĐ-BYT cũng quy định về khám sàng lọc trước tiêm chủng, nhằm đảm bảo quy trình tiêm chủng an toàn cho cộng đồng.
TT Biến số Định nghĩa Thước đo Đán h giá
A Hoạt động chung của TYT
Xây dựng kế hoạch tiêm chủng tại trạm chi tiết, cụ thể;
Lập danh sách đối tượng trong buổi tiêm chủng;
Dự trù vắc xin, vật tư phù hợp;
Phân công nhiệm vụ cho từng cho từng cán bộ.
TYT được Sở Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng;
Cơ sở tiêm chủng bố trí theo nguyên tắc 1 chiều, có biển chỉ dẫn quy trình;
Khu vực chờ trước khi tiêm chủng phải bố trí đủ chỗ ngồi trong một buổi tiêm chủng, bảo đảm che được mưa, nắng, kín gió và thông thoáng;
Khu vực thực hiện tư vấn, khám sàng lọc có diện tích tối thiểu là
Khu vực thực hiện tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 8 m 2 ;
Khu vực theo dõi và xử trí phản ứng sau tiêm chủng có diện tích tối thiểu là 15 m 2
Có tối thiểu 03 nhân viên Y tế tại Trạm, trong đó có ít nhất 01 người có trình độ chuyên môn Y sỹ/Bác sỹ;
Các nhân viên Y tế đều có giấy chứng nhận tập huấn tiêm chủng (được cấp trong vòng 3 năm trở lại đây).
Cơ sở y tế cần trang bị ít nhất hai phích vắc xin và hai nhiệt kế hoặc tủ lạnh đi kèm với phích vắc xin có nhiệt kế Đồng thời, cần đảm bảo có đủ bàn ghế để tạo điều kiện thuận lợi cho bà mẹ và người được tiêm.
Xà phòng, nước rửa tay;
Nhiệt kế đo thân nhiệt, ống nghe;
Có hộp thuốc chống sốc với đủ cơ số thuốc theo quy định, còn hạn sử dụng;
Có hộp an toàn sử dụng trong tiêm chủng;
Sổ/phiếu tiêm chủng cá nhân cho trẻ em;
Sổ theo dõi tiêm chủng của chương trình TCMR.
Phác đồ chống sốc; Điểm TC có áp phích “Quy định về TC”;
< 3 điểm Khôn môn Có tài liệu tuyên truyền về tiêm chủng g đạt
Sắp bàn xếp tiêm chủn g
- Dụng cụ TC sắp xếp thuận tiện trong cầm tay cho CBYT;
- Trên bàn tiêm chủng để các thiết bị cần thiết: phích vắc xin, BKT Không để các thuốc khác hoặc dụng cụ đựng bệnh phẩm;
- Hộp an toàn, túi/hộp đựng vỏ lọ vắc xin, thùng đựng rác đặt phía dưới bàn.
7 quản Bảo vắc trong xin phích đựng vắc xin
- Vắc xin được sắp xếp theo quy định trong phích vắc xin;
- Trong phích vắc xin luôn có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ;
- Nhiệt độ trong phích VX đảm bảo trước, trong và sau khi tiêm;
- Vắc xin sau khi pha giắt vào miếng xốp trong phích vắc xin.
Kết thúc buổi tiêm chủn g
- Vắc xin (nguyên lọ), dung môi chưa sử dụng bảo quản đúng quy định theo
“Hướng dẫn bảo quản vắc xin”;
- Vắc xin đã pha hồi chỉnh hủy bỏ theo đúng quy định;
- Bỏ bơm kim tiêm (không đậy nắp kim) vào hộp an toàn ngay sau khi tiêm Hủy theo đúng quy định;
- Bơm kim tiêm chưa sử dụng bảo quản theo đúng quy định;
- Ghi đầy đủ thông tin từng trường hợp tiêm vắc xin vào sổ (lưu) và phiếu tiêm chủng cá nhân trả lại cho gia đình trẻ.
B Kỹ thuật chuyên môn của CBYT thực hiện quy trình tiêm chủng
(Quan sát cho mỗi trẻ được tiêm)
- Hỏi và/hoặc kiểm tra phiếu/sổ tiêm chủng và tiền sử liên quan tiêm chủng;
- Hỏi tiền sử trẻ có sốc, phản ứng nặng sau lần tiêm chủng trước;
- Hỏi tiền sử trẻ đang mắc bệnh cấp tính hoặc mãn tính;
- Hỏi tiền sử trẻ đang dùng thuốc;
- Khám sàng lọc theo QĐ số 2301/QĐ-BYT (Sử dụng bảng kiểm khám sàng lọc);
- Đánh giá tình hình sức khỏe hiện tại của trẻ;
- - Ghi thông tin chỉ định tiêm vào sổ/phiếu tiêm chủng.
- Báo cho bà mẹ biết tác dụng và lợi ích của việc sử dụng vắc xin;
- Báo cho bà mẹ biết vắc xin được tiêm lần này để phòng bệnh gì;
- Giải thích những phản ứng có thể xảy ra sau tiêm chủng cho gia đình trẻ biết;
- Hướng dẫn cách theo dõi, chăm sóc trẻ sau tiêm chủng tại gia đình;
- Giải thích trẻ cần được ở lại theo dõi
- Hướng dẫn gia đình theo dõi trẻ tại nhà trong vòng 24 giờ sau khi tiêm;
- Giải thích về trường hợp hoãn tiêm hay chống chỉ định (nếu trẻ ở trường hợp hoãn tiêm hay chống chỉ định);
- Hẹn ngày tiêm chủng tiếp theo cho
< 8 điểm Khôn g đạt gia đình trẻ (hẹn bằng miệng và ghi vào phiếu/sổ);
Thực hiện kỹ thuật chuy ên môn
- Kiểm tra lại họ và tên của trẻ (Hỏi bà mẹ và kiểm tra sổ/phiếu tiêm chủng);
- Kiểm tra lọ/ống vắc xin chỉ thị nhiệt độ và lọ dung môi trước khi pha chỉnh;
- Vắc xin sau khi pha hồi chỉnh được bảo quản trên miếng xốp trong phích vắc xin;
- Đâm kim tiêm vào và dốc ngược lọ vắc xin đề lấy vắc xin, lấy đủ liều, đuổi khí;
- Hướng dẫn bà mẹ giữ trẻ đúng cách để tiêm
- Sát trùng da nơi tiêm theo hình xoáy ốc từ trong ra ngoài;
- Không chạm tay vào kim tiêm;
- Thực hiện 5 đúng khi tiêm/uống vắc xin: đúng người, đúng vắc xin, đúng liều, đúng vị trí, đúng đường dùng và đúng thời điểm;
- Không đậy nắp BKT sau khi tiêm;
- Bỏ BKT vào hộp an toàn ngay sau khi tiêm.
An toàn sau tiêm chủn g
- Ghi thông tin mũi tiêm vào sổ/phiếu tiêm , ký tên cán bộ tiêm;
- Hẹn ngày tiêm tiếp theo (ghi phiếu/sổ);
- Trả lại sổ/phiếu tiêm chủng cho bà mẹ;
- Ghi ngày tiêm chủng đối với mỗi loại vắc xin đã tiêm vào sổ tiêm chủng của TYT;
- Cán bộ y tế ngồi theo dõi và kiểm tra lại sức khỏe của trẻ sau 30 phút trước khi trẻ về;
- Dặn dò gia đình của trẻ theo dõi tiếp 24h sau tiêm tại gia đình;
- Dặn dò gia đình trẻ những dấu hiệu bất thường cần đưa trẻ tới ngay cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
-Một tiêu chí ở mỗi phần được đánh giá là 1 điểm Tổng điểm của quy trình an toàn tiêm chủng là 67 điểm. Đạt: 67 điểm, không đạt < 67 điểm.
Đánh giá kỹ thuật chuyên môn của cán bộ y tế dựa trên kết quả quan sát thao tác thực hiện cho 10 trẻ Kỹ thuật chuyên môn được coi là đạt yêu cầu khi tất cả 10 lần quan sát đều được đánh giá là đạt.
2.6.2 Một số yếu tố liên quan đến thực trạng đảm bảo an toàn tiêm chủng tại địa bàn nghiên cứu.
- Biến phụ thuộc: quy trình an toàn tiêm chủng;
- Biến độc lập: đặc điểm nhân khẩu học, kiến thức, thái độ, thực hành về an toàn tiêm chủng của cán bộ y tế.
2.6.2.1 Biến số về thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
- Trình độ chuyên môn (5 nhóm): Bác sỹ, Y sỹ, Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Dược sỹ;
- Thâm niên công tác (2 nhóm): ≤ 5 năm, > 5 năm;
- Kiêm nghiệm chương trình (2 nhóm): ≤ 2 chương trình, >
- Cán bộ chuyên trách TCMR (2 nhóm): Có, không;
- Số lần tập huấn trong năm (2 nhóm): ≤ 2 lần/năm, > 2 lần/năm;
- Giấy chứng nhận tập huấn tiêm chủng (được cấp trong vòng 3 năm trở lại đây) (2 nhóm): Có, không;
2.6.2.2 Biến số đánh giá kiến thức của cán bộ y tế về an toàn tiêm chủng
Để bảo quản vắc xin hiệu quả, cần nắm rõ các yếu tố quan trọng như nhiệt độ bảo quản, sự nhạy cảm của vắc xin với nhiệt độ đông băng và nhiệt độ cao Khi vận chuyển, việc sắp xếp vắc xin đúng cách là rất cần thiết Ngoài ra, trước khi pha hồi chỉnh, cần bảo quản dung môi đúng quy định và lưu ý đến chỉ thị nhiệt độ VVM để đảm bảo chất lượng vắc xin.
Tổng số điểm đạt tối đa của phần kiến thức về bảo quản vắc xin là 9 điểm:
+ Điểm kiến thức tốt khi đạt 3/4 tổng số điểm trở lên: Từ
+ Điểm kiến thức không tốt: < 7 điểm.
Kiến thức an toàn tiêm chủng rất quan trọng, bao gồm việc nhận biết các trường hợp chống chỉ định và hoãn tiêm Bên cạnh đó, các bà mẹ cần được tư vấn đầy đủ trước khi tiêm chủng và nắm rõ những dấu hiệu cần đưa trẻ đến cơ sở y tế Ngoài ra, việc biết ai được khám sàng lọc và cách sử dụng BKT cũng là những thông tin cần thiết để đảm bảo an toàn trong quá trình tiêm chủng.
Tổng số điểm đạt tối đa của phần kiến thức về bảo quản vắc xin là 15 điểm:
+ Điểm kiến thức tốt khi đạt 3/4 tổng số điểm trở lên: Từ
+ Điểm kiến thức không tốt: < 11 điểm.
* Tổng điểm kiến thức chung về quy trình an toàn tiêm chủng là 24 điểm:
+ Kiến thức tốt khi: điểm kiến thức phải đạt tốt cả 2 phần trên và điểm số đạt từ 18 – 24 điểm;
+ Kiến thức không tốt khi: < 18 điểm.
Đánh giá thái độ của cán bộ y tế về an toàn tiêm chủng được thực hiện thông qua thang đo Likert từ 1 đến 5 điểm Thang đo này phản ánh mức độ quan tâm và đánh giá của họ, với 1 điểm tương ứng với "Rất không quan tâm/rất không tốt" và 5 điểm tương ứng với "Rất quan tâm/rất tốt" cho từng nội dung liên quan.
- Quan tâm đến vấn đề an toàn tiêm chủng: Rất không quan tâm, không quan tâm, bình thường, quan tâm, rất quan tâm;
- Lo ngại về những phản ứng sau tiêm chủng: Rất không lo ngại, không lo ngại, bình thường, lo ngại, rất lo ngại;
Khám sàng lọc và tư vấn cho bà mẹ khi tiêm chủng là một yếu tố rất quan trọng, giúp đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và bé Việc này không chỉ giúp phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn mà còn cung cấp thông tin cần thiết để bà mẹ có thể đưa ra quyết định đúng đắn về tiêm chủng Sự quan tâm đúng mức trong quá trình này góp phần nâng cao hiệu quả của chương trình tiêm chủng và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
-Tin tưởng vào xử trí các phản ứng xảy ra sau tiêm chủng: Rất không tin tưởng, không tin tưởng, bình thường, tin tưởng, rất tin tưởng;
-Cho trẻ tiêm vắc xin trong chương trình TCMR tốt: Rất không tốt, không tốt, bình thường, tốt, tất tốt.
* Với mỗi nội dung, đạt khi ≥ 4 điểm, không đạt khi ≤ 3 điểm. Đánh giá thái độ chung dựa vào điểm trung bình cộng các nội dung:
2.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Số liệu định lượng sau khi thu thập sẽ được làm sạch và nhập vào phần mềm Epi Data 3.1, sau đó được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 để thực hiện các thông tin mô tả và phân tích thống kê.
Bài viết này cung cấp thống kê mô tả về hoạt động của các Trạm Y tế xã/phường, bao gồm tần suất và tỷ lệ các biến số liên quan đến thông tin chung về cán bộ y tế (CBYT) Nó cũng đề cập đến tỷ lệ đảm bảo quy trình an toàn tiêm chủng tại các Trạm Y tế xã/phường/thị trấn, cùng với kiến thức, thái độ và thực hành của CBYT về an toàn tiêm chủng.
- Thống kê phân tích: Xác định một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ đảm bảo quy trình an toàn tiêm chủng của CBYT, sử dụng t
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
2.1 THỰC TRẠNG ĐẢM BẢO AN TOÀN TIÊM CHỦNG TẠIHUYỆN ĐẠI LỘC VÀ HIỆP ĐỨC NĂM 2018
2.1.1 Đánh giá quy trình tổ chức buổi tiêm chủng tại TYT
2.1.2 Thực hiện khám sàng lọc tại TYT xã/thị trấn
2.1.3 Thực hiện tư vấn tiêm chủng tại TYT xã/phường/thị trấn
2.1.4 Thực hiện kỹ thuật tiêm chủng tại TYT xã/phường/thị trấn
2.1.5 Thực hiện quy trình sau tiêm chủng tại TYT xã/phường/thị trấn
2.2 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐẢM BẢO AN TOÀN TIÊM CHỦNG TẠI ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
2.2.1 Thông tin chung về CBYT xã/phường/thị trấn Bảng 3.1 Thông tin chung của CBYT xã/phường (n = 90
TT Đặc điểm Nội dung n
Y, Bác sỹ Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Dược sỹ
6 Cán bộ chuyên trách TCMR
7 Số lần tập huấn ≤ 2 lần/năm trong năm > 2 lần/năm
Giấy chứng nhận tập huấn tiêm chủng (được cấp trong vòng 3 năm trở lại đây)
2.2.2 Đánh giá kiến thức của CBYT về an toàn tiêm chủng
Bảng 3.2 Đánh giá kiến thức của CBYT về bảo quản vắc xin
1 Nhiệt độ bảo quản vắc xin
2 Vắc xin nhạy cảm với nhiệt độ đông băng
3 Vắc xin nhạy cảm nhiệt độ cao
4 Cách xếp vắc xin trong phích vắc xin khi vận chuyển
5 Trước khi pha hồi chỉnh bảo quản dung môi
6 Biết chỉ thị nhiệt độ VVM
7 Ô vuông bên trong lọ VX sẫm màu hơn hình tròn bên ngoài thì Anh/Chị có sử dụng lọ VX đó
8 Loại vắc xin nào có chỉ thị nhiệt độ VVM
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp điểm kiến thức về bảo quản vắc xin(n = 90 CBYT)
Nội dung Đạt Tỷ lệ
Bảng 3.4 Đánh giá kiến thức của CBYT về an toàn tiêm chủng (n = 90 CBYT)
Có thể tiêm nhiều loại vắc xin cho 1 trẻ nhưng khác vị trí tiêm trong cùng 1 buổi tiêm chủng
2 Các trường hợp chống chỉ định tiêm chủng
3 Các trường hợp tạm hoãn tiêm chủng
4 Nội dung tư vấn cho bà mẹ
5 Ai được thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng
6 BKT quá hạn có dùng
7 BKT bị rách bao bì còn hạn sử dụng có dùng
8 Để trẻ không phải đợi lâu ta hút sẵn thuốc vào BKT
Bỏ BKT vào hộp an toàn
10 Có đậy nắp kim tiêm sau khi tiêm xong cho trẻ
11 Những biểu hiện sau tiêm chủng ở trẻ cần đưa ngay tới cơ sở y tế
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp điểm kiến thức về bảo quản vắc xin(n = 90 CBYT)
Nội dung Đạt Tỷ lệ
3 Chuẩn bị các công cụ thu thập thông tin
5 Đọc tài liệu tham khảo
7 Nhập số liệu, phân tích, xử lý số liệu
10 Đọc tài liệu tham khảo
1 Bộ môn Vi sinh (2016), “Vaccine và huyết thanh”, Giáo trình Vi sinh vật Y học, Đại học Y dược Huế, tr 94.
2 Bộ Y tế (2006), Hình thể cấu trúc vi khuẩn, đại cương miễn dịch, vacxin, huyết thanh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội
3 Bộ Y tế (2014), “Báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm
2014 - Tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội tháng 3/2015.
4 Bộ Y tế (2014), Quyết định số 1730/QĐ-BYT ngày 16 tháng
5 năm 2014 về việc Ban hành “Hướng dẫn bảo quản vắc xin”.
5 Bộ Y tế (2014), Quyết định số 1731/QĐ-BYT ngày 16 tháng
5 năm 2014 về việc Ban hành “Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng”.
6 Bộ Y tế (2014), Quyết định số 2301/QĐ-BYT ngày 12 tháng
6 năm 2015 về việc Ban hành “Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng”
7 Bộ Y tế (2014), Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về việc ban hành “Quy định về hoạt động tiêm chủng”
8 Bộ Y tế (2014), Thông tư 12/2014/TT-BYT ngày 20 tháng 03 năm 2014 về việc: Hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng ”.
9 Bộ Y tế (2017), Thông tư số 38//2017TT-BYT ngày 17 tháng
10 năm 2017 về việc Ban hành “Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc”.
10 Chương trình Tiêm chủng mở rộng (2003), Đánh giá
Tiêm chủng mở rộng Việt Nam, Hà Nội
11 Chương trình tiêm chủng quốc gia và Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc (2001), Thực hành tiêm chủng, Hà Nội
12 Dự án Tiêm chủng mở rộng (2005), 20 năm chương trình Tiêm chủng mở rộng ở Việt Nam (1985 – 2005).
13 Nguyễn Văn Dũng (2017), "Nghiên cứu kiến thức và thực hành của chuyên trách kho về bảo quản vắc xin trong dây chuyền lạnh tại miền Bắc Việt Nam".
14 Nguyễn Văn Lành (2014), "Nghiên cứu kiến thức, thực hành về tiêm chủng của cán bộ y tế tại các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang "
15 Nguyễn Thị Thùy Linh (2017), "Nghiên cứu tình hình tiêm vắc xin uốn ván ở phụ nữ mang thai phường Thủy
Biều, thành phố Huế năm 2016 ".
Năm 2016, Nguyễn Khắc Nguyên và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu về thực trạng công tác khám sàng lọc và tư vấn tiêm chủng tại các Trạm Y tế xã/phường ở thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả và chất lượng dịch vụ y tế tại địa phương, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện công tác tiêm chủng và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Ngô Thị Nhung (2015) đã tiến hành nghiên cứu về thực trạng đảm bảo quy trình tiêm chủng an toàn tại Trạm Y tế thành phố Hải Dương Nghiên cứu này cũng xem xét các yếu tố liên quan đến quy trình tiêm chủng, nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn trong việc tiêm chủng cho cộng đồng.
18 Nguyễn Thị Minh Trang (2014), Nghiên cứu thực trạng thực hiện quy trình tiêm chủng mở rộng tại các Trạm Y tế của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa năm 2016.
19 Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Quảng Nam (2016), Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra công tác phòng chống dịch vàTCMR.
20 Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Quảng Nam (2016), Báo cáo kết quả thực hiện công tác TCMR.
21 Viện Pasteur Nha Trang (2017), Báo cáo kết quả giám sát hoạt động TCMR tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi từ ngày
22 Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương - Chương trình Tiêm chủng mở rộng Quốc gia (2013), "Tài liệu tiêm chủng mở rộng dành cho tuyến xã".
23 http://www.quangnam.gov.vn/cmspages/chuyenmuc/ch uyenmuc_view.aspx?IDChuyenMuc8, truy cập ngày 03/3/2018.
24 https://en.wikipedia.org/wiki/Expanded_Program_on_Im munization, truy cập ngày 02/3/2018.
25 https://www.historyofvaccines.org/content/articles/scienti fic-method-vaccine-history, truy cập ngày 25/3/2018.
26 http://www.who.int/lifecourse/news/commentaries/immu nization-week-commentary/en/, truy cập ngày 25/3/2018.
Kế hoạch thu thập số liệu
Huyện Đại Lộc Huyện Hiệp Đức
Người hướng dẫn khoa học Người thực hiện
Trưởng khoa Y tế công cộng
PGS TS VÕ VĂN THẮNG