Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gỗ Minh Nhật nhằm đưa ra nhận xét và giải pháp hoàn thiện quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Qua đó, bài viết sẽ phân tích những vấn đề hiện tại và đề xuất các biện pháp cải tiến để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại công ty.
Mục tiêu cụ thể
Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập phản ánh sự tiến bộ trong quản lý tài chính, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán tiền mặt Cơ cấu tổ chức kế toán tại doanh nghiệp được xây dựng chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ các chế độ và chính sách kế toán hiện hành Sự phát triển này không chỉ nâng cao hiệu quả công việc mà còn góp phần vào sự minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính.
Nghiên cứu công tác kế toán tiền mặt bao gồm việc thu chi, hạch toán và ghi chép trên chứng từ, sổ sách tại phòng Kế toán Việc này giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của tổ chức.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung của tại công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Bài viết chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tiền mặt cũng như tình hình tài chính tại công ty.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật.
Phạm vi nghiên cứu
Doanh nghiệp cần hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của mình, đặc biệt là trong quản lý tài chính Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động tài chính hiệu quả Bộ máy kế toán không chỉ thực hiện nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp số liệu mà còn có trách nhiệm phân tích và báo cáo tình hình tài chính, giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn.
Bài viết này sẽ khám phá tổng quan về các chế độ và chính sách kế toán của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá thực trạng công tác kế toán hiện tại Qua đó, chúng tôi sẽ chỉ ra những bất cập trong hệ thống kế toán, tạo nền tảng vững chắc cho việc hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp.
+ Tìm hiểu kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp
- Về không gian: Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Gỗ Minh Nhật
- Về thời gian: từ ngày 17/08/2020 đến ngày 11/10/2020
+ Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo
+ Thông tin thực trạng công tác kế toán tiền mặt - Số liệu đƣợc phân tích: 08/2019
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của công ty đƣợc thu thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Để đạt được mục tiêu đầu tiên, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tiếp cận thông tin và thu thập dữ liệu, cụ thể là sử dụng lý thuyết kế toán tiền mặt để nghiên cứu và tập hợp thông tin đầy đủ nhất về công ty từ nguồn dữ liệu thứ cấp.
Nguồn dữ liệu thứ cấp cho nghiên cứu bao gồm các văn bản Luật, thông tư, quyết định của Quốc hội và các Bộ, ngành, cùng với việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đó về kế toán tiền mặt Bài viết cũng giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật, bao gồm các sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán liên quan đến kế toán tiền mặt.
- Để giải quyết mục tiêu thứ hai thì sẽ dùng phương pháp phân tích và thu thập dữ liệu (nguồn dữ liệu sơ cấp):
Phương pháp phân tích bao gồm việc kiểm tra, sàng lọc và xử lý dữ liệu thu thập được thông qua bảng biểu và hình ảnh Sau đó, dữ liệu sẽ được tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích và đánh giá để đưa ra những kết luận chính xác.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp quan sát, trao đổi trực tiếp và khảo sát công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật Việc này nhằm đảm bảo tính xác thực của thông tin và so sánh giữa lý thuyết kế toán tiền mặt đã học và thực tiễn tại công ty.
Ý nghĩa của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về nghiệp vụ kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
- Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty
- Đề xuất các giải pháp giúp công ty hoàn thiện nội dung và phương pháp kế toán tiền mặt tại công ty
- Đóng góp thêm về đề tài nghiên cứu tiền mặt cụ thể nhất để sau này cho mọi người tham khảo.
Kết cấu của đề tài
Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, bài báo cáo đƣợc chia làm ba chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐỒ GỖ
Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật 5
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
- Địa chỉ: số 53, đường ĐX 34, khu phố 1, phường Phú Mỹ, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- Đại diện pháp luật: Đỗ Kim Hoàng
1.1.2 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Trong các doanh nghiệp sản xuất, công nghệ sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và kế toán Mặc dù sản phẩm của công ty đều làm từ gỗ, nhưng chúng có nhiều mã hàng và kích thước khác nhau.
- Khái quát quy trình sản xuất gỗ tại Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật đƣợc thực hiện theo hình 1.1 nhƣ sau:
6 ĐỌC BẢN VẼ THỐNG KÊ VẬT TƢ NGUYÊN LIỆU
GIA CÔNG SƠ BỘ VÀ GIA CÔNG SẢN PHẨM
CHUẨN BỊ ĐỂ LẮP RÁP SẢN PHẨM
KIỂM TRA SẢN PHẨM ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Hình 1.1: Quy trình sản xuất gỗ tại công ty
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Buôn bán đồ dùng cho gia đình
- Mua bán sửa chữa các loại chế biến gỗ
- Sản xuất sản phẩm từ gỗ
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Nghiên cứu, công bố và tạo mọi điều kiện để chính sách, các mục tiêu chất lƣợng đƣợc thông hiểu, đƣợc thực hiện
- Xem xét và phê duyệt các tài liệu đƣợc đề xuất
- Cam kết và huy động những nguồn lực cần thiết để duy trì, xây dựng, cải tiến, và phát triển chất lƣợng sản phẩm của công ty
Chính Kế Toán Phòng Kinh
Khuyến khích và ghi nhận những ý kiến sáng tạo từ nhân viên cấp dưới là rất quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực kinh doanh Đồng thời, việc chú trọng đến cơ cấu tổ chức của công ty cũng góp phần tạo ra môi trường làm việc hiệu quả và sáng tạo.
- Điều hành các cuộc hợp của công ty
* Phòng tài chính kế toán:
- Quản lý và thực hiện toàn bộ nguồn thu – chi tài chính của công ty theo đúng pháp luật hiện hành
- Đảm bảo huy động vốn kịp thời, kiểm soát đƣợc dữ liệu thu nợ đối với từng đơn vị, thanh toán từng khách hàng
- Thực hiện chế độ báo cáo tài chính và lưu trữ, bảo quản đầy đủ chứng từ kế toán ban đầu theo quy định hiện hành
- Xây dựng kế hoạch tài chính hằng năm
* Phòng hành chính nhân sự:
- Lập kế hoạch tuyển dụng, phát triển nguồn nhân lực, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực định kỳ
Tạo cơ hội thăng tiến cho nhân viên và xây dựng chế độ lương thưởng hợp lý là cách hiệu quả để khuyến khích họ cống hiến tài năng cho công ty.
- Xây dựng hệ thống quy chế, quy định giám sát và đảm bảo thực hiện nội quy đó trong công ty
- Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành chánh
- Tham mưu cho Giám đốc về việc xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển dài hạn cho công ty
- Quản lý, điều hành mạng lưới phân phối, kinh doanh sản phẩm
- Kiểm tra mỗi đơn hàng trước khi vận chuyển
- Phát triển mối quan hệ với khách hàng nhằm đem lại doanh thu và lợi nhuận cao nhất cho công ty
- Làm việc trực tiếp với các doanh nghiệp, đại lý là nhà phân phối của công ty
- Tập trung sản xuất theo đơn đặt hàng, theo thiết kế, theo hợp đồng
- Đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh
- Phối hợp với các phòng ban khác để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Gỗ Minh Nhật đƣợc trình bày theo hình 1.3 sau:
Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu bộ phận kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.3.2 Nhiệm vụ từng phần hành
Chịu trách nhiệm quản lý tổng thể và kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính và kế toán, người quản lý phải nắm vững tình hình tài chính của công ty để tư vấn cho giám đốc trong việc đưa ra quyết định về chính sách và kế hoạch tài chính.
Người tổ chức và giám sát quá trình lập ngân quỹ vốn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nguồn tài chính cho các dự án đầu tư Vốn được phân bổ cho các kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh và marketing, nhằm đảm bảo hiệu quả và thành công cho các dự án này.
Là người giám sát trực tiếp, bạn có trách nhiệm theo dõi các nguồn vốn tài trợ, quản lý quỹ tiền mặt của công ty, và duy trì mối quan hệ với các ngân hàng, tổ chức tín dụng cũng như các định chế tài chính khác.
Tổ chức kế toán và thống kê cần phải linh hoạt điều chỉnh theo tình hình hoạt động của công ty, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển và phù hợp với chiến lược tổng thể của doanh nghiệp.
+ Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của công ty
Tham gia kiểm tra và giám sát việc tuân thủ các quy định tài chính kế toán của công ty nhằm ngăn ngừa và xử lý kịp thời các vi phạm.
Lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán của công ty với khách hàng và các giao dịch nội bộ, đồng thời phản ánh vào sổ sách kế toán hàng ngày và thực hiện đối chiếu với sổ quỹ.
+ Kiểm tra công quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hằng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản tạm ứng
Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lý của các chứng từ thanh toán, đồng thời cập nhật các quy định nội bộ liên quan đến tiền đang chuyển và tiền gửi ngân hàng.
+ Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công
Kiểm tra và tổng hợp quyết toán toàn công ty liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, cũng như chênh lệch tỉ giá.
+ Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ
Mỗi tháng, chúng tôi thực hiện thống kê về ngày công, giờ làm thêm, mức độ chuyên cần và sản phẩm mà công nhân tạo ra Dữ liệu này được tổng hợp để tiến hành thanh toán lương cho công nhân vào cuối tháng.
Ghi chép tiền lương và các khoản trích nộp là rất quan trọng, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn Đồng thời, cần thực hiện thanh toán liên quan đến chi phí nhân công để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1 Chế độ, chính sách kế toán
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam ban hành: theo thông tƣ 133/2016/TT-BTC
Đơn vị tiền tệ VND được sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong khi ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hạch toán tại thời điểm xảy ra giao dịch.
- Niên độ kế toán tại công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc là ngày 31/12 của năm tài chính
- Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.[3]
1.4.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hằng năm 2019
Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chung kết hợp với xử lý số liệu trên máy tính, sử dụng phần mềm kế toán MISA và SME.NET 201, để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Hình thức kế toán Nhật ký chung của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật đƣợc trình bày theo hình 1.4 sau:
Hình 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết kế toán
Hàng ngày, kế toán sử dụng phần mềm MISA để ghi nhận và định khoản số liệu dựa trên chứng từ phát sinh Phần mềm tự động chuyển các số liệu lên sổ Nhật ký chung và các tài khoản liên quan trên Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp và Báo cáo tài chính Định kỳ, kế toán in Bảng tổng hợp chi tiết của tài khoản để đối chiếu với Sổ nhật ký chung, nhằm đảm bảo tính chính xác của số liệu trong Báo cáo tổng hợp và kịp thời phát hiện, xử lý sai sót nếu có.
Cuối tháng, kế toán khóa sổ tất cả các tài khoản, lập báo cáo theo quy định
* Hình thức kế toán trên máy tính của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật đƣợc trình bày theo hình 1.5 sau:
Hình 1.5: Trình tự ghi sổ theo hình thức Kế Toán trên máy tính
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Bảng tổng hợp chứng từ Kế
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA CÔNG TY
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 111 "Tiền mặt" phản ánh tình hình thu, chi, và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, cùng với các lệnh nhập, xuất quỹ nếu cần thiết Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm ghi chép hàng ngày các khoản thu, chi và tính toán số tồn quỹ tại mọi thời điểm Thủ quỹ phải quản lý, kiểm kê số tồn quỹ thực tế và đối chiếu với số liệu trong sổ quỹ tiền mặt.
Khi thực hiện toán tiền mặt, nếu phát hiện có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ cần tiến hành kiểm tra lại để xác định nguyên nhân Sau đó, họ sẽ đưa ra các kiến nghị về biện pháp xử lý chênh lệch đó.
Tài khoản sử dụng
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản
-Tài khoản 111- Tiền mặt: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp gồm có:
- Tài khoản 111 – Tiền mặt gồm có:
+ Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Chi tiền mua văn phòng phẩm
- Chi tiền trả tiền điện thoại
- Chi tiền trả lương nhân viên
Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1.2 Mục đích lập chứng từ
Phiếu thu được lập ra với mục đích xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ, làm căn cứ cho thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ Phiếu thu thường có 3 liên, mỗi liên đều có đầy đủ chữ ký xác nhận: người nộp giữ 1 liên, kế toán giữ 1 liên kèm theo chứng từ liên quan, và thủ quỹ sẽ lưu trữ 1 liên Kế toán thanh toán là người lập phiếu thu.
Phiếu chi được lập nhằm xác định số tiền mặt thực tế xuất quỹ, làm căn cứ cho thủ quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ và giúp kế toán ghi sổ các khoản thu liên quan Phiếu chi thường có 3 liên, mỗi liên đều có đầy đủ chữ ký xác nhận: người nhận giữ 1 liên, kế toán giữ 1 liên kèm chứng từ liên quan, và thủ quỹ lưu trữ 1 liên Kế toán thanh toán là người lập phiếu chi.
2.4.2 Nêu tên các loại sổ sử dụng tại công ty
Công ty TNHH MTV Gỗ Minh Nhật áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung cho các nghiệp vụ liên quan đến kế toán tiền mặt, sử dụng nhiều loại sổ sách khác nhau để quản lý và ghi chép tài chính hiệu quả.
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các nghiệp kinh tế phát sinh tại công ty
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
- Nghiệp vụ 1: Ngày 01/08/2019, rút 250.000.000 Việt Nam Đồng (VND) tiền gửi ngân hàng về nhập quỷ Lập phiếu thu số PT01/08
+ Nghiệp vụ 1 gồm có chứng từ: phiếu thu số PT01/08 đƣợc trình bày theo hình 2.1 sau:
Hình 2.1: Chứng từ phiếu thu số PT01/08
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Vào ngày 04/08/2019, công ty đã thực hiện giao dịch mua 240 lít xăng Ron 95-III với đơn giá 19.009,09 đồng/lít Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, số 0003133, được phát hành vào cùng ngày với mức VAT 10% Toàn bộ số tiền đã được thanh toán bằng tiền mặt và phiếu chi số PC01/08 đã được lập để ghi nhận giao dịch này.
Phiếu chi số PC01/08 đƣợc trình bày theo hình 2.2 nhƣ sau:hóa đơn GTGT
Hình 2.2: Chứng từ phiếu chi số PC01/08
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hóa đơn GTGT 0003133 đƣợc trình bày theo hình 2.3 nhƣ sau:
Hình 2.3: Chứng từ hóa đơn GTGT 0003133
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Vào ngày 07/08/2019, công ty đã thực hiện thanh toán tiền điện thoại theo hóa đơn dịch vụ viễn thông với các số 0849503, 0849415, 0849452 và 0942235, tổng số tiền là 1.025.046 VND (bao gồm thuế GTGT 10%) Hình thức thanh toán là tiền mặt và phiếu chi được lập với số hiệu PC02/08.
+ Nghiệp vụ 3 gồm có các chứng từ:
Phiếu chi số PC02/08 đƣợc trình bày theo hình 2.4 nhƣ sau:
Hình 2.4: Chứng từ phiếu chi số PC02/08
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849503 đƣợc trình bày theo hình 2.5 nhƣ sau:
Hình 2.5: Chứng từ hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849503
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849415 đƣợc trình bày theo hình 2.6 nhƣ sau:
Hình 2.6: Chứng từ hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849415
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849452 đƣợc trình bày theo hình 2.7 nhƣ sau:
Hình 2.7: Chứng từ hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0849452
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0942235 đƣợc trình bày theo hình 2.8 nhƣ sau:
Hình 2.8: Chứng từ hóa đơn dịch vụ viễn thông số 0942235
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
- Nghiệp vụ 4: Ngày 31/08/2019 bán hàng cho công ty Vạn Ký Thành thu bằng tiền mặt Số tiền 19.000.000 VND theo phiếu thu PT12/08
+ Nghiệp vụ 4 gồm có chứng từ: phiếu thu số PT12/08 đƣợc trình bày theo hình 2.9 nhƣ sau:
Hình 2.9: Chứng từ phiếu thu số PT12/08
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
- Nghiệp vụ 5: Ngày 31/08/2019 chi tiền lương cho nhân viên tháng 08, số tiền:
35.331.000 VND Lập phiếu chi số PC05/08
+ Nghiệp vụ 5 gồm có chứng từ: phiếu chi số PC05/08 đƣợc trình bày theo hình 2.10 nhƣ sau:
Hình 2.10: Chứng từ phiếu chi số PC05/08
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
*Sổ nhật ký chung tháng 08/2019 đƣợc trình bày theo bảng 2.1 nhƣ sau:
Bảng 2.1: Sổ nhật ký chung tháng 08/2019
SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 08 năm 2019
Số chứng từ Diễn giải Tài khoản Tài khoản đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có
04/08/19 04/08/19 PC01/08 Thuế GTGT khấu trừ 1331 1111 426.218 0
04/08/19 04/08/19 PC01/08 Thuế GTGT khấu trừ 1111 1331 0 426.218
31/08/2019 31/08/2019 PT12/08 Thu tiền công ty Vạn Ký Thành 1111 131 19.000.000 0
31/08/2019 31/08/2019 PT12/08 Thu tiền công ty Vạn Ký Thành 131 1111 0 19.000.000
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp[4]
*Sổ chi tiết tài khoản 1111 đƣợc trình bày theo bảng 2.2 nhƣ sau:
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 1111 Đơn vị : CTY TNHH MTV ĐỒ GỖ MINH NHẬT Mẫu số S20- DNN Đ/C : Số 53, Đường ĐX 034, Tổ 7, KP.1, P.Phú Mỹ,
TP.TDM, BD (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Mã số thuế : 3702222496 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tên tài khoản : Tiền Việt Nam
Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng
Số phát sinh Số dƣ
Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
8/2/2019 PT01/08 8/2/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 250,000,000 - 6,804,435,923 0
8/4/2019 PC01/08 8/4/2019 Thuế GTGT khấu trừ HĐ 0003133
8/5/2019 PT02/08 8/5/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 600,000,000 - 7,399,417,523 0
8/7/2019 PC02/08 8/7/2019 Thuế GTGT khấu trừ HĐ
8/12/2019 PT03/08 8/12/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 50,000,000 - 7,448,392,477 0
8/14/2019 PC03/08 8/14/2019 Nộp tiền vào TK 1121NA1 - 3,200,000,000 4,248,392,477 0
8/15/2019 PT04/08 8/15/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 360,000,000 - 4,608,392,477 0
8/15/2019 PT05/08 8/15/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 250,000,000 - 4,858,392,477 0
8/20/2019 PT06/08 8/20/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 50,000,000 - 4,908,392,477 0
8/22/2019 PT07/08 8/22/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 80,000,000 - 4,988,392,477 0
8/23/2019 PT08/08 8/23/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 200,000,000 - 5,188,392,477 0
8/23/2019 PT09/08 8/23/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 50,000,000 - 5,238,392,477 0
8/23/2019 PC04/08 8/23/2019 Nộp tiền vào TK 1121 - 22,500,000 5,215,892,477 0
8/23/2019 PC04/08 8/23/2019 Nộp tiền vào TK 1121 - 1,500,000 5,214,392,477 0
8/29/2019 PT10/08 8/29/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 250,000,000 - 5,464,392,477 0
8/31/2019 PT11/08 8/31/2019 Rút tiền mặt 1121NA1 200,000,000 - 5,664,392,477 0
8/31/2019 PT12/08 8/31/2019 Thu tiền cty Vạn Ký
Người ghi sổ Kế toán trưởng Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2019
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TRƯƠNG THỊ SANG ĐỖ KIM HOÀNG
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp[5]
2.5.3 Trình bày trên báo cáo tài chính
Tài khoản 1111 được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và đồng thời được ghi nhận trong mẫu số 110 (Tiền và các khoản tương đương tiền) trên Bảng cân đối kế toán.
Do năm 2019 công ty chƣa trình bày đầy đủ nên tác giả lấy năm 2017 làm minh họa:
* Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được trình bày theo hình theo hình 2.11 như sau:
Hình 2.11: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2017
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
* Bảng cân đối kế toán đƣợc trình bày theo hình 2.12 nhƣ sau:
Hình 2.12: Bảng cân đối kế toán năm 2017
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Hình 2.13: Bảng cân đối kế toán năm 2017
Nguồn: Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật
Phân tích biến động
2.6.1 Phân tích theo chiều ngang
Biến động tiền mặt theo chiều ngang của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật từ năm 2017 đến năm 2019 đƣợc trình bày theo bảng 2.3 nhƣ sau:
Bảng 2.3: Phân tích biến động tiền mặt theo chiều ngang từ năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Đồng
Khoản mục Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Công ty [6]
Qua bảng 2.3 tác giả thấy đƣợc sự thay đổi tiền mặt của các năm 2017, 2018,
2019 của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật nhƣ sau:
Năm 2018, tiền mặt của công ty tăng lên 1.186.755.540, tương ứng với mức tăng 93,85% so với năm 2017 Sự gia tăng này phản ánh sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn của công ty trong năm 2018.
Năm 2019 so với năm 2018 tiền mặt của công ty giảm mạnh 1.505.407.163 tương ứng với tỷ lệ giảm 61,41% Số tiền mặt cuối năm 2019 cực kì thấp so với 2 năm
2017, 2018 Quy mô của công ty năm 2019 đã tăng nhƣng tiền tồn cuối kì lại rất thấp điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh của công ty
2.6.2 Phân tích theo chiều dọc
Biến động tiền mặt theo chiều dọc của Công ty TNHH MTV Đồ Gỗ Minh Nhật từ năm 2017 đến năm 2019 đƣợc trình bày theo bảng 2.4 nhƣ sau:
Bảng 2.4: Phân tích biến động tiền mặt theo chiều dọc trong giai đoạn 2017-2019 Đơn vị tính: Đồng
Chi tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Tiền và các khoản tương đương tiền 3.950.828.213 69,43 6.087.175.255 59,46 2.040.492.445 67,96 Tài sản ngắn hạn 5.558.020.944 97,68 10.162.658.921 99,28 5.332.574.868 99,2
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Công ty [6]
Qua bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền mặt tác giả thấy tài khoản tiền mặt có nhiều biến động cụ thể nhƣ sau:
Vào năm 2017, giá trị tiền mặt đạt 1.264.512.872, chiếm 22,22% tổng tài sản Năm 2018, giá trị tiền mặt tăng lên 2.451.268.412, tương ứng với tỷ lệ 23,95% Tuy nhiên, đến năm 2019, giá trị tiền mặt giảm xuống 945.861.249, ghi nhận tỷ lệ giảm 17,6%.
Trong năm 2017, giá trị tiền và các khoản tương đương tiền đạt 3.950.828.213, chiếm tỷ lệ 69,43% Sang năm 2018, giá trị này tăng lên 6.087.175.255 nhưng tỷ lệ giảm còn 59,46% Đến năm 2019, giá trị lại giảm xuống còn 2.040.492.445, tuy nhiên tỷ lệ tăng lên 67,96%.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đã có sự biến động qua các năm, cụ thể năm 2017 đạt giá trị 5.558.020.944 với tỷ lệ 97,68% Sang năm 2018, giá trị tăng lên 10.162.658.921, tương ứng với tỷ lệ 99,28% Đến năm 2019, tài sản ngắn hạn giảm nhẹ còn 5.332.574.868, với tỷ lệ 99,2%.
Phân tích báo cáo tài chính
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục đƣợc trình bày ở bảng 2.5 nhƣ sau:
Bảng 2.5: Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
I Tiền và các khoản tương đương tiền 3.950.828.213 6.087.175.255 2.040.492.445 2.136.347.042 54,07 (4.046.682.810) -66,48
II Các khoản phải thu ngắn hạn 1.370.773.523 3.853.293.490 3.120.374.103 2.482.519.967 181,10 (732.919.387) -19,02
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1.370.773.523 3.853.293.490 3.120.374.103 2.482.519.967 181,10 (732.919.387) -19,02
V Tài sản ngắn hạn khác 93.993.888 4.831.856 - (89.162.032) -94,86 - 0,00
1 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 93.993.888 4.831.856 - (89.162.032) -94,86 - 0,00
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 132.278.154 74.069.148 42.972.194 (58.209.006) -44,01 (31.096.954) -41,98 I.Tài sản cố định 112.361.100 63.194.428 41.527.756 (49.166.672) -43,76 (21.666.672) -34,29
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) (107.638.900) (156.805.572) (178.472.244) (49.166.672) 45,68 (21.666.672) 13,82
IV Tài sản dài hạn khác 19.917.054 10.874.720 1.444.438 (9.042.334) -45,40 (9.430.282) -86,72
2 Tài sản dài hạn khác 19.917.054 10.874.720 1.444.438 (9.042.334) -45,40 (9.430.282) -86,72
2 Phải trả cho người bán 2.041.074.412 5.034.522.990 1.285.902.126 2.993.448.578 146,66 (3.748.620.864) -74,46
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7.035.289 12.003.136 32.241.194 4.967.847 70,61 20.238.058 168,61
D - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.642.189.397 3.690.201.943 3.725.403.742 48.012.546 1,32 35.201.799 0,95
1 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 3.500.000.000 3.500.000.000 3.500.000.000 - 0,00 - 0,00
7 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 142.189.397 190.201.943 225.403.742 48.012.546 33,77 35.201.799 18,51
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Công ty [6]
Theo bảng phân tích, tổng tài sản của doanh nghiệp có sự biến động liên tục, với xu hướng tăng vào năm 2018 và giảm vào năm 2019.
Tổng tài sản của công ty biến động qua các năm, với sự tăng trưởng mạnh mẽ vào năm 2018, đạt mức tăng 10.236.728.069 đồng so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ tăng 79,90% Tuy nhiên, vào năm 2019, tổng tài sản lại giảm 5.375.547.062 đồng so với năm 2018, tương ứng với tỷ lệ giảm 47,49% Nguyên nhân của sự giảm sút này cần được phân tích kỹ lưỡng.
Năm 2018 so với năm 2017 tài sản ngắn hạn tăng 4.604.637.997 đồng tương ứng với mức tăng 82,85% và trong khi đó tài sản ngắn hạn năm 2019 so với năm 2018 giảm
4.830.084.053 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 47,53%
Năm 2018, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty tăng 2.136.347.042 đồng, tương ứng với tỷ lệ 54,07% so với năm 2017 Tuy nhiên, đến năm 2019, số tiền này đã giảm 4.046.682.810 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 66,48%.
Khoản phải thu tăng giảm qua từng năm từ 2017 đến 2019 Khoản phải thu năm
2018 so với năm 2017 tăng 2.482.519.967 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 181,10 Nhưng sang năm 2019 so với năm 2018 giảm 732.919.387 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 19,02%
Hàng tồn kho của công ty năm 2018 tăng 74.933.000 đồng, tương ứng với 52,61% so với năm 2017 Tuy nhiên, vào năm 2019, hàng tồn kho giảm mạnh 45.650.000 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 21,00% Điều này cho thấy công ty đã có những cải thiện đáng kể trong việc quản lý hàng tồn kho trong năm 2019.
Tài sản ngắn hạn đã giảm 89.162.032 đồng, tương ứng với tỷ lệ 94,86% từ năm 2017 đến năm 2018 Tuy nhiên, vào năm 2019, công ty không mua thêm tài sản cố định, dẫn đến tài sản dài hạn giữ nguyên như năm 2018.
Theo bảng phân tích tài sản, quy mô tài sản giảm chủ yếu do sự suy giảm của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác, với mức giảm liên tục qua các năm.
Tài sản cố định của công ty đã giảm liên tục qua các năm, với mức giảm 58.209.006 đồng (44,01%) từ năm 2017 đến năm 2018 và tiếp tục giảm 31.096.954 đồng (41,97%) từ năm 2018 đến năm 2019.
Tài sản dài hạn đã giảm đáng kể trong giai đoạn 2017-2019, cụ thể năm 2018 giảm 9.042.334 đồng, tương ứng với tỷ lệ 45,40% so với năm 2017 Đến năm 2019, tài sản dài hạn tiếp tục giảm thêm 9.430.282 đồng, với tỷ lệ giảm lên tới 86,72% so với năm 2018.
Cuối năm 2018, tổng nguồn vốn của công ty tăng 4.546.428.971 đồng, tương ứng với tỷ lệ 79,90% so với năm 2017 Tuy nhiên, vào năm 2019, tổng nguồn vốn lại giảm 4.861.181.007 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 47,49% so với năm 2018 Nguyên nhân của sự biến động này cần được phân tích kỹ lưỡng.
Nợ phải thu năm 2018 tăng 4.498.416.425 đồng so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ tăng 219,64% trong nguồn vốn Tuy nhiên, năm 2019 so với năm 2018 lại ghi nhận sự giảm 4.896.382.806 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 74,79%.
Vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng 48.012.546 đồng (1,32%) trong năm 2018 so với năm 2017, trong khi vốn góp không thay đổi và lợi nhuận chưa phân phối tăng 33,77% Năm 2019, vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng thêm 35.201.799 đồng (0,95%), với lợi nhuận chưa phân phối tăng 18,51% Việc tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu sẽ nâng cao tính tự chủ về tài chính của công ty, do đó, công ty cần tiếp tục bổ sung nguồn vốn này trong các kỳ tiếp theo để đảm bảo khả năng tài chính vững mạnh.
2.7.1.2 Phân tích biến dộng về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
Với bảng cân đối kế toán, tác giả phân tích các khoản mục đƣợc trình bày ở bảng 2.6 nhƣ sau:
Bảng 2.6: Phân tích biến dộng về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc Đơn vị tính: Đồng
Số tiền Số tiền Số tiền Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
I Tiền và các khoản tương đương tiền 3.950.828.213 6.087.175.255 2.040.492.445 69,43 59,46 37,96
II Các khoản phải thu ngắn hạn 1.370.773.523 3.853.293.490 3.120.374.103 24,09 37,64 58,05
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1.370.773.523 3.853.293.490 3.120.374.103 24,09 37,64 58,05
V Tài sản ngắn hạn khác 93.993.888 4.831.856 - 1,65 0,05 -
1 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 93.993.888 4.831.856 - 1,65 0,05 -
2 Giá trị hao mòn lũy kế (*) (107.638.900) (156.805.572) (178.472.244) (1,89) (1,53) (3,32)
IV Tài sản dài hạn khác 19.917.054 10.874.720 1.444.438 0,35 0,11 0,03
2 Tài sản dài hạn khác 19.917.054 10.874.720 1.444.438 0,35 0,11 0,03
2 Phải trả cho người bán 2.041.074.412 5.034.522.990 1.285.902.126 35,87 49,18 23,92
4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 7.035.289 12.003.136 32.241.194 0,12 0,12 0,60
D - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3.642.189.397 3.690.201.943 3.725.403.742 64,01 36,05 69,30
1 Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 3.500.000.000 3.500.000.000 3.500.000.000 61,51 34,19 65,11
7 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 142.189.397 190.201.943 225.403.742 2,50 1,86 4,19
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu Công ty [6]
* Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động trên ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu tài sản:
Trong giai đoạn 2017-2019, tài sản ngắn hạn đã có những biến động đáng kể về cả giá trị và tỷ trọng Năm 2017, tài sản ngắn hạn đạt 5.558.020.944 đồng, chiếm 97,68% tổng tài sản Đến năm 2018, giá trị này tăng lên 10.162.658.921 đồng, chiếm 99,28% Tuy nhiên, năm 2019, tài sản ngắn hạn giảm xuống còn 5.332.574.868 đồng, chiếm 99,20% tổng tài sản Sự thay đổi này cho thấy sự biến động lớn trong cấu trúc tài sản ngắn hạn trong ba năm qua.
Năm 2017, tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền đạt 3.950.828.213 đồng, chiếm 69,43% tổng giá trị tài sản, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp Đến năm 2018, giá trị này tăng lên 6.087.175.255 đồng nhưng tỷ trọng giảm xuống còn 59,46% So với năm 2019, sự thay đổi này cho thấy sự biến động trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.
2018 có trị giá 2.040.492.445 đồng tương ứng với tỷ trọng 37,96
Khoản phải thu khách hàng đã tăng đáng kể qua các năm, cụ thể năm 2017 đạt 1.370.773.523 đồng, chiếm 24,09% tổng tài sản Sang năm 2018, giá trị này tăng lên 3.853.293.490 đồng, chiếm 37,64% Đến năm 2019, khoản phải thu khách hàng đạt 3.120.374.103 đồng, với tỷ trọng 58,05%.
Trong ba năm 2017, 2018 và 2019, hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng thấp trong tài sản ngắn hạn Cụ thể, năm 2017, hàng tồn kho đạt 142.425.320 đồng, chiếm 2,50% tổng tài sản Đến năm 2018, hàng tồn kho tăng lên 217.358.320 đồng, tăng 74.933.000 đồng so với năm trước, nhưng tỷ trọng lại giảm xuống còn 2,12%, giảm 0,38% so với năm 2017.
2017 Đến năm 2019 hàng tồn kho là 171.708.320 đồng chiếm tỷ trọng là 3,19%
Tài sản ngắn hạn khác của công ty chỉ gồm thuế GTGT đƣợc khấu trừ Năm
2017 tài sản ngắn hạn khác giá trị 93.993.888 đồng chiếm tỷ trọng 1,65% Sang năm
2018 tài sản ngắn hạn khác là 4.831.856 đồng chiếm tỷ trọng 0,05% Năm 2019 thì tài sản ngắn hạn không có