1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ

125 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Dự Thảo Báo Cáo Thuyết Minh Tổng Hợp Quy Hoạch Sử Dụng Đất Thời Kỳ 2021-2030, Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2021 Thị Xã Quảng Trị - Tỉnh Quảng Trị
Trường học sở tài nguyên và môi trường tỉnh quảng trị
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố quảng trị
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 2,09 MB

Cấu trúc

  • 1. Sự cần thiết lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (8)
  • 2. Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị (10)
  • 3. Mục đích của việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu (12)
  • 4. Yêu cầu của việc lập quy hoạch sử dụng đất (13)
  • 5. Nguyên tắc của việc lập quy hoạch sử dụng đất (14)
  • 6. Bố cục của báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị (14)
  • PHẦN I (15)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (15)
      • 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (15)
      • 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (17)
      • 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường (18)
      • 1.4. Đánh giá chung (18)
    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI (19)
      • 2.1. Lĩnh vực kinh tế (20)
      • 2.2. Lĩnh vực văn hóa – xã hội (22)
      • 2.3. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng, kỹ thuật (23)
      • 2.4. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập (24)
      • 2.5. Lĩnh vực quy hoạch, quản lý đô thị gắn với xây dựng, chỉnh trang đô thị và xây dựng nông thôn mới (25)
      • 2.6. Lĩnh vực Quốc phòng, an ninh (25)
      • 2.7. Đánh giá chung (26)
    • III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (27)
  • PHẦN II (28)
    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (28)
      • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên (28)
      • 1.2. Phân tích, đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân (32)
    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (34)
      • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (34)
      • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước (39)
      • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất (48)
      • 2.4. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất.45 III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC (52)
      • 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (53)
      • 3.2. Đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (57)
      • 3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tới (59)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (60)
      • 4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp (60)
      • 4.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp (61)
  • PHẦN III (66)
    • I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (66)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (66)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (68)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo từng loại đất cụ thể (68)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (74)
      • 2.1. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (74)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (74)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (93)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (94)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (94)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực (94)
      • 3.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất (95)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc (96)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng (97)
  • PHẦN IV (98)
    • I. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC (98)
      • 1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất (98)
      • 1.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân (98)
    • II. TỔNG HỢP VÀ CÂN ĐỐI CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT (100)
      • 2.1. Đất nông nghiệp (102)
      • 2.2. Đất phi nông nghiệp (102)
      • 2.3. Đất chƣa sử dụng (106)
      • 2.4. Đất đô thị (106)
    • III. DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT CẦN CHUYỂN MỤC ĐÍCH (110)
    • IV. DIỆN TÍCH ĐẤT CẦN THU HỒI (110)
    • V. KẾ HOẠCH ĐƢA ĐẤT CHƢA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2021104 VI. DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN (111)
    • VII. DỰ KIẾN THU, CHI LIÊN QUAN ĐẾN ĐẤT ĐAI TRONG NĂM KẾ HOẠCH (0)
      • 7.1. Căn cứ pháp lý (111)
      • 7.2. Ƣớc tính các khoản thu, chi trên liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (0)
  • PHẦN V (114)
    • I. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (114)
      • 1.1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất (0)
      • 1.2. Giải pháp sử dụng đất bền vững trong điều kiện ứng phó với biến đổi khí hậu (114)
      • 1.3. Giải pháp về khoa học công nghệ (115)
      • 1.4. Giải pháp bảo vệ môi trường (115)
      • 2.1. Giải pháp bảo đảm quyền có việc làm của các hộ nông dân bị thu hồi đất phục vụ việc phát triển kinh tế, xã hội (117)
      • 2.2. Giải pháp về công tác quản lý (117)
      • 2.3. Giải pháp về huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ (119)
      • 2.4. Giải pháp về cơ chế chính sách (120)
      • 2.5. Giải pháp về tổ chức thực hiện (122)
    • I. KẾT LUẬN (124)
    • II. KIẾN NGHỊ (125)

Nội dung

Sự cần thiết lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Đất đai là tài nguyên hữu hạn và là yếu tố sản xuất đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong môi trường sống và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng Nó không chỉ là nguồn lực lớn mà còn là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và tái sản xuất của các thế hệ sau Do đó, thế hệ hiện tại cần có trách nhiệm trong việc duy trì và nâng cao chất lượng đất để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này cho tương lai.

Với vai trò quan trọng của đất đai, việc xây dựng một chiến lược tổng thể nhằm sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia thông qua quy hoạch sử dụng đất là cần thiết Do đó, quy hoạch sử dụng đất đã được thể chế hóa qua hệ thống các văn bản pháp luật, phản ánh trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2013 quy định tại Điều 52 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật

Quy hoạch sử dụng đất là một kế hoạch tổng thể phản ánh các ý tưởng phát triển bền vững cho các ngành và cấp khác nhau, đảm bảo sự nhịp nhàng và cân đối thông qua các quy trình hành chính và pháp lý Đây không chỉ là công cụ phát triển mà còn là phương tiện củng cố Nhà nước, thể hiện sự thống nhất giữa các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế trong quản lý đất đai Mục tiêu của quy hoạch là sử dụng và quản lý đất đai một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững dựa trên ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường, đồng thời phân bổ quỹ đất cho các mục đích và ngành nghề khác nhau.

Quy hoạch sử dụng đất là quá trình quyết định nhằm tối ưu hóa việc sử dụng đất đai bền vững, mang lại lợi ích cao nhất cho xã hội Quá trình này không chỉ điều chỉnh các mối quan hệ về đất đai mà còn tổ chức sử dụng đất như một tài nguyên sản xuất đặc biệt, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường.

Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho từng vùng lãnh thổ Dựa trên điều kiện tự nhiên và mục tiêu phát triển, quy hoạch này giúp các cấp, ngành xây dựng kế hoạch sử dụng đất chi tiết, tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng đất hợp lý và hiệu quả, đồng thời bảo vệ môi trường Trong bối cảnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa, việc lập quy hoạch đất đai trở thành yêu cầu thiết yếu đối với mọi cấp quản lý.

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, theo quy định của Luật Đất đai, là yếu tố quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai, giúp Uỷ ban nhân dân các cấp điều hành và quản lý quỹ đất hiệu quả Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất, bảo vệ cảnh quan và môi trường, đồng thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở cho thị xã trong việc quản lý và khai thác tài nguyên đất.

Thực hiện Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng

Vào năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã giải thích một số điều của Luật Quy hoạch, nhằm làm rõ các quy định liên quan Đồng thời, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp để triển khai lập đồng thời các quy hoạch trong thời kỳ mới.

2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Bộ Tài nguyên và Môi trường đang triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm

Theo Nghị quyết số 67/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 và Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 08/02/2021, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều 11 được nêu rõ.

Nếu đến thời điểm kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu sử dụng đất chưa được thực hiện đầy đủ, thì có thể tiếp tục thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê duyệt.

Trong trường hợp quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sẽ được lập đồng thời với quy hoạch tỉnh Nếu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được hoàn thành và thẩm định trước, nó sẽ được trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trước Sau khi quy hoạch tỉnh được phê duyệt, nếu có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch tỉnh, cần phải điều chỉnh để đảm bảo sự phù hợp.

Trong trường hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh chưa được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ dựa vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt để lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm Kế hoạch này sau đó sẽ được trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tích hợp vào kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, nhằm đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong quản lý sử dụng đất.

Hiện nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị đang triển khai lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, nhằm thúc đẩy sự phát triển đồng bộ và hài hòa của địa phương Nhận thức rõ tầm quan trọng của quy hoạch này, Uỷ ban nhân dân thị xã Quảng Trị đã phối hợp với các ngành chức năng và được sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh cùng với sự hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2021.

Căn cứ pháp lý lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị

sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị

- Luật Quy hoạch Đô thị - Luật số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Luật Đất đai – Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013

- Luật Xây dựng – Luật số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014

- Luật Đầu tƣ công – Luật số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014

- Luật Lâm Nghiệp – Luật số 16/2017/QH14 ngày 15 tháng 11 năm 2017

- Luật Quy hoạch – Luật số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch - Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018

- Nghị quyết số 751/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 02 tháng 06 năm 2014 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Thông tư này nhằm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện các quy định liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14 tháng 12 năm 2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định chi tiết về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời về tình hình sử dụng đất trên toàn quốc.

- Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về thông qua Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm

2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2016-2020) tỉnh Quảng Trị;

- Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Trị đến năm

Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 17/11/2012 của UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cho thị xã Quảng Trị trong giai đoạn 2011-2020, nhằm đảm bảo sự bền vững của hệ sinh thái rừng và nâng cao chất lượng môi trường sống.

Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt kế hoạch chuyển đổi rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, với mục tiêu thực hiện đến năm 2020 Quyết định này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và nâng cao giá trị sử dụng đất lâm nghiệp.

Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND, ban hành ngày 27/12/2013 bởi Hội đồng nhân dân thị xã Quảng Trị, quy định về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 5 năm đầu tiên (2011-2015) Nghị quyết này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả, bền vững, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 04/4/2017 của BCH Đảng bộ thị xã về Phát triển thương mại dịch vụ và du lịch đến 2020 - định hướng đến 2030;

- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v phê duyệt quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu

- Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 thị xã Quảng Trị

Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Quảng Trị đến năm 2020, với định hướng phát triển đến năm 2030 Quy hoạch này nhằm nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị, đảm bảo sự phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu của cư dân trong tương lai.

Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đã thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, bao gồm cả các dự án sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ cho mục đích khác trong năm 2020.

Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đã đưa ra chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nhằm thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.

Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đã thông qua danh mục các dự án thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 Quyết định này nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Nghị quyết số 36/2019/NQ-HĐND, ban hành ngày 06 tháng 12 năm 2019 bởi Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, đã thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất và các dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cho các mục đích khác trong năm 2020.

Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị đã thông qua danh mục các dự án thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020, nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

Công văn số 4334/UBND-TN ngày 23/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị đã đề ra việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cho giai đoạn 2021-2030, nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả tài nguyên đất đai tại cấp tỉnh và cấp huyện.

2.2 Các tài liệu được sử dụng trong lập p ương n quy oạch

- Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Quảng Trị lần thứ VII, nhiệm kỳ 2021- 2025;

- Báo cáo Chính trị của BCH Đảng bộ thị xã khoá VI trình Đại hội Đảng bộ thị xã khóa VII, nhiệm kỳ 2020-2025;

- Báo cáo tổng kết của Uỷ ban nhân dân thị xã, của các ngành trên địa bàn thị xã Quảng Trị từ năm 2015-2020, định hướng 2025;

Hiện trạng sử dụng đất tại thị xã Quảng Trị đang diễn ra đa dạng, với nhu cầu gia tăng trong các lĩnh vực như nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, an ninh, quốc phòng, giao thông, xây dựng, điện lực, thương mại, du lịch, văn hóa và giáo dục Dự báo đến năm 2030, nhu cầu sử dụng đất của các ngành này sẽ tiếp tục tăng cao, đòi hỏi sự quy hoạch và quản lý hiệu quả để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của địa phương.

- Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và nhu cầu phát triển của thị trường trên địa bàn thị xã;

- Số liệu kiểm kê đất đai năm 2019, thống kê đất đai năm 2020 của thị xã;

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của thị xã Quảng Trị;

- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thị xã Quảng Trị đến năm 2020 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 562/QĐ-UBND ngày 05/4/2013;

- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã của thị xã Quảng Trị;

- Quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 các dự án khu đô thị, khu dân cƣ trên địa bàn thị xã;

- Quy hoạch chung thị xã, quy hoạch phân khu thị xã.

Mục đích của việc lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu

Đánh giá chính xác thực trạng và tiềm năng của đất đai là cần thiết để xây dựng kế hoạch và phương án đầu tư hợp lý cho việc sử dụng các loại đất, phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.

Quy hoạch sử dụng đất thị xã Quảng Trị là cơ sở pháp lý quan trọng cho quản lý nhà nước về đất đai, nhằm xác định các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương Quy hoạch này giúp điều hòa mối quan hệ giữa các lĩnh vực sử dụng đất như xây dựng, đô thị, giao thông, thủy lợi và nông nghiệp Đồng thời, nó cũng đề xuất các chỉ tiêu và phân bố hợp lý các loại đất, cũng như xác định các chỉ tiêu khống chế về đất đai cho quy hoạch các ngành và cấp xã trong khu vực thị xã.

Phân bổ lại quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng phù hợp với định hướng phát triển không gian bền vững, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành và địa phương trên địa bàn thị xã đến năm 2030 và xa hơn.

Cần cân đối hợp lý quỹ đất để đáp ứng nhu cầu các dự án phát triển kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng, nhằm sử dụng đất hiệu quả, bền vững và tiết kiệm Việc bố trí quỹ đất hợp lý kết hợp với xây dựng cơ chế chính sách về đổi đất lấy hạ tầng và đấu giá quyền sử dụng đất sẽ giúp huy động nguồn lực từ đất cho phát triển và tăng nguồn thu cho ngân sách.

Tạo cơ sở pháp lý cho việc xúc tiến đầu tư và thực hiện các thủ tục thu hồi, giao và sử dụng đất đúng quy định pháp luật là rất quan trọng Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp sử dụng đất hiệu quả, đồng thời từng bước ổn định tình hình quản lý và sử dụng đất.

Khoanh định và phân bố chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành và các cấp theo quy hoạch cần được thực hiện một cách cân đối, dựa trên nhu cầu sử dụng đất Điều này nhằm đảm bảo không có sự chồng chéo trong quá trình sử dụng đất.

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã Quảng Trị là cơ sở quan trọng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho khu vực này.

Căn cứ pháp lý quản lý đất đai theo pháp luật là cần thiết để bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất, đồng thời đảm bảo cải tạo môi trường sinh thái Việc phát triển và sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả và bền vững sẽ góp phần vào sự phát triển bền vững của cộng đồng.

Yêu cầu của việc lập quy hoạch sử dụng đất

Phân tích và đánh giá điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường là rất cần thiết để hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Bên cạnh đó, việc xem xét tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định các chiến lược phát triển bền vững cho khu vực.

- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho thị xã đến năm

2030 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phường

- Xác định nhu cầu sử dụng cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2030 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phường

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực đến năm 2030 là cần thiết, đồng thời phân bổ cụ thể đến từng đơn vị hành chính cấp xã, phường.

- Xác định quy mô diện tích, vị trí dự án có sử dụng đất trong kỳ quy hoạch

Xác định rõ ràng nhu cầu sử dụng đất của các ngành và lĩnh vực trên địa bàn thị xã là điều cần thiết, đồng thời đảm bảo rằng các dự án được triển khai phải có tính khả thi.

Xác định rõ ràng và khả thi các khu vực lân cận của các dự án hạ tầng kỹ thuật, đồng thời thực hiện việc chỉnh trang các khu dân cư nhằm đấu giá quyền sử dụng đất, từ đó tăng cường nguồn thu ngân sách từ đất.

Các giải pháp thực hiện cần phải phù hợp với năng lực của tổ chức tại thị xã, đồng thời phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và các thành phần kinh tế trong khu vực.

Nguyên tắc của việc lập quy hoạch sử dụng đất

- Phù hợp với quy hoạch cấp tỉnh, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thị xã; đảm bảo quốc phòng, an ninh

- Đƣợc lập từ tổng thể đến chi tiết

- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả

- Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu

- Bảo vệ, tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

- Dân chủ và công khai

Đảm bảo ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh là rất quan trọng nhằm phục vụ lợi ích quốc gia và công cộng Điều này cũng bao gồm việc bảo vệ an ninh lương thực và môi trường, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của ngành, lĩnh vực và địa phương cần phải tuân thủ quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bố cục của báo cáo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị

sử dụng đất năm đầu của thị xã Quảng Trị

- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội

- Phần II: Tình hình quản lý sử dụng đất đai

- Phần III: Phương án quy hoạch sử dụng đất

- Phần IV: Kế hoạch sử dụng đất năm đầu kỳ quy hoạch

- Phần V: Giải pháp thực hiện

- Kết luận và kiến nghị

- Hệ thống biểu số liệu

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1.1 Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

Thị xã Quảng Trị nằm ở phía nam tỉnh Quảng Trị, cách thành phố Đông Hà 12 km Thị xã bao gồm 5 đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường An Đôn và xã Hải Lệ, với tổng diện tích tự nhiên là 7.282,30 ha, chiếm 1,54% diện tích toàn tỉnh.

- Có toạ độ địa lý nhƣ sau:

+ Từ 16 0 37'44'' đến 16 0 46'09'' vĩ độ Bắc;

+ Từ 107 0 03'55'' đến 107 0 12'26'' kinh độ Đông

- Có vị trí tiếp giáp nhƣ sau:

+ Phía Bắc giáp huyện Triệu Phong;

+ Phía Nam giáp huyện Hải Lăng;

+ Phía Đông giáp huyện Hải Lăng;

+ Phía Tây giáp huyện Đakrông và huyện Triệu Phong

Thị xã nằm giữa hai trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị quan trọng là thành phố Đông Hà (Quảng Trị) và thành phố Huế (Thừa Thiên – Huế), cùng với sự kết nối của quốc lộ 1A và cao tốc Bắc - Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội của khu vực.

1.1.2 Địa hình Địa hình thị xã Quảng Trị đƣợc chia làm 2 vùng rõ rệt:

Phía Nam là khu vực đồi núi với hệ sinh thái phong phú, có độ cao từ 30 đến 300 m và độ dốc trung bình từ 10 đến 25% Vùng này được chia cắt bởi nhiều khe suối, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và trồng cây công nghiệp lâu năm Hệ thống khe suối cũng tạo ra những cảnh quan thiên nhiên đẹp, có tiềm năng lớn cho du lịch sinh thái.

- Phía Bắc là vùng đồng b ng tương đối b ng phẳng, cao độ trung bình 5

Khu vực 8 m có mật độ dân cư cao và là trung tâm của các cơ sở hạ tầng kinh tế chính của thị xã, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, thương mại - dịch vụ và quy hoạch đô thị nhỏ Bên cạnh đó, vùng này thường xuyên bị ngập lụt nhưng cũng được bồi đắp phù sa hàng năm, giúp thuận lợi cho việc trồng lúa và các loại cây ăn quả lâu năm.

Khí hậu của thị xã Quảng Trị có những đặc trƣng chủ yếu sau:

- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23-25 0 C; nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng 7, dao động 32-35 0 C; nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng 1, dao động 18-20C

Thị xã Quảng Trị hàng năm nhận khoảng 3000 mm lượng mưa, với sự phân bố không đều giữa các tháng Mùa mưa chính kéo dài từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, chiếm 75-76% tổng lượng mưa cả năm, trong khi từ tháng 3 đến tháng 8 chỉ có 24-25% Trung bình, khu vực này có từ 170-180 ngày mưa mỗi năm, đặc biệt trong mùa mưa, số ngày mưa có thể lên tới 70-75% trong một tháng.

Độ ẩm không khí tại khu vực này thường dao động từ 80-85%, với mức độ ẩm cao nhất diễn ra từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau Thời điểm ẩm ướt nhất là vào khoảng tháng 2 đến tháng 3, khi có hiện tượng mưa phùn xảy ra.

Thị xã Quảng Trị chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: gió tây nam khô nóng từ tháng 4 đến tháng 8, gây ra tình trạng khô hạn và tăng tính khắc nghiệt của thời tiết Từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau, gió đông và đông bắc chiếm ưu thế, mang theo mưa và gây ra lũ lụt.

Thị xã Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt độ cao và độ ẩm dồi dào Tuy nhiên, nơi đây có khí hậu khắc nghiệt do ảnh hưởng của gió tây nam khô nóng từ tháng 3 đến tháng 8, gây ra hạn hán Ngược lại, từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, gió mùa đông bắc kèm theo mưa thường dẫn đến lũ lụt.

Hệ thống thủy văn trên địa bàn thị xã Quảng Trị có sông Thạch Hãn, sông Vĩnh Định và kênh Nam Thạch Hãn

Sông Thạch Hãn chảy qua phía tây nam thị xã, tạo thành tuyến đường thủy quan trọng Quảng Trị - Ba Lòng – Của Việt với chiều dài 7km Vào mùa hè, đoạn sông này thường xuyên bị nhiễm mặn, với độ mặn có thể đạt đến 500mg/l.

- Sông Vĩnh Định: Chảy qua phía bắc thị xã, đây là đoạn rẽ nhánh của sông Thạch Hãn Bị chặn bởi đập An tiêm nên lượng nước không lớn

Kênh Nam Thạch Hãn bắt nguồn từ đập tràn Hải Lệ, chảy dọc theo phía đông thị xã, cung cấp nguồn nước chính cho việc tưới tiêu cho đồng băng của hai huyện Triệu Phong và Hải Lăng với lưu lượng nước tương đối lớn.

1.2 Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

1.2.1 Tài nguyên đất Đất trên địa bàn thị xã Quảng Trị có 3 nhóm chính, bao gồm: Đất phù sa, đất xám, đất xói mòn trơ sỏi đá

Nhóm đất phù sa, với diện tích khoảng 1.285 ha, chiếm 17,62% tổng diện tích tự nhiên của thị xã, chủ yếu phân bố ven sông Thạch Hãn và sông Vĩnh Định, rất thích hợp cho việc trồng các loại cây hoa màu và lúa.

Nhóm đất xám ferralit có diện tích khoảng 4.506 ha, chiếm 61,8% tổng diện tích tự nhiên của thị xã Đất này chủ yếu tập trung tại xã Hải Lệ, rất phù hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp dài ngày và cây lâm nghiệp.

- Nhóm đất xói mòn trơ sỏ đá: Có diện tích khoảng 724 ha, chiếm 9,93% tổng diện tích tự nhiên của thị xã Tập trung tại xã Hải lệ

Khu vực còn lại bao gồm diện tích khu dân cư, cơ sở hạ tầng, sông suối và mặt nước Đất đai tại đây phù hợp với nhiều loại hình địa hình khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đa dạng các loại cây trồng và vật nuôi.

Thị xã Quảng Trị có nguồn nước mặt phong phú với các sông Thạch Hãn, sông Vĩnh Định, kênh Nam Thạch Hãn cùng nhiều hồ như Tích Tường và Phước Môn Trữ lượng nước mặt tại đây đủ để cung cấp cho nhu cầu tưới tiêu nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Tuy nhiên, các sông, suối thường nhỏ hẹp, độ dốc lớn và có sự chênh lệch lưu lượng nước theo mùa, đặc biệt vào mùa khô, dẫn đến tình trạng hạn hán, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông, lâm nghiệp.

Thị xã chưa thực hiện điều tra và khảo sát đầy đủ về trữ lượng và chất lượng nước ngầm Tuy nhiên, qua khảo sát các giếng nước trong khu vực, cho thấy trữ lượng nước ngầm đủ để phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp cũng như nhu cầu sinh hoạt của người dân.

Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2019, toàn thị xã có 4.660 ha đất lâm nghiệp Trong đó: Rừng sản xuất 2.788 ha, rừng phòng hộ có 1.872 ha

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

Trong những năm qua, thị xã đã đạt được sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và khá tích cực Chất lượng tăng trưởng của nhiều ngành, lĩnh vực tiếp tục được cải thiện, với giá trị sản xuất ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng trưởng nhanh Đặc biệt, kinh tế nông nghiệp vẫn duy trì mức tăng trưởng ổn định Kết quả đạt được từ một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cho thấy sự phát triển bền vững của địa phương.

Bảng 1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thực hiện giai đoạn 2016 – 2020

TT Một số chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị Năm

1 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ % 18,6 19,6 20,7 23 12,9

2 Giá trị sản xuất CN-TTCN % 6 7,6 9,3 10,2 2,18

3 Giá trị sản xuất Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản % 6,1 4,1 5,6 4,1 1,32

4 Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

Tổng vốn XDCB nguồn vốn ngân sách phân cấp thị xã quản lý

6 Số phường xã đạt chuẩn phổ cập bậc trung học

8 Số DN thành lập mới Đơn vị

9 Tạo việc làm mới Lao động 350 372 462 289

10 Tỷ lệ phát triển DS tự nhiên % 0,85 0,88 1,0 0,76 0,63

11 Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo % 0,63 0,51 0,67 0,75 0,53

12 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị

13 Tỷ lệ người dân tham gia

TT Một số chỉ tiêu chủ yếu Đơn vị Năm

14 Tỷ lệ che phủ rừng % >57 >57 57 57 58

15 Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh % 92 92 94 95 95

16 Tỷ lệ gia đình có hố xí tự hoại % 92 92 94 95 95

17 Tỷ lệ thu gom rác

2.1.1 Tăng trưởng và chuyển dị ơ ấu kinh tế

Trong 5 năm nỗ lực triển khai thực hiện, thị xã đã cơ bản thực hiện đạt đƣợc chỉ tiêu chủ yếu do Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã VI đề ra Kinh tế thị xã tăng trưởng khá và ổn định, tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt bình quân 9,8%/năm Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 60 triệu đồng, gấp 2,1 lần so với năm 2015 Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020 đạt

86 tỷ đồng, bình quân tăng 12,46%/năm Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội giai đoạn

2016 - 2020 khoảng 1.610 tỷ đồng (gấp đôi giai đoạn 2011-2015) Trong đó:

- Nông lâm nghiệp tăng: 3,09% (Mục tiêu là 5,0%)

- Công nghiệp - xây dựng tăng: 9,52% (Mục tiêu là 22%)

- Thương mại dịch vụ tăng: 16,18% (Mục tiêu là 20%)

Trong giai đoạn 2016 – 2020, tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 400 tỷ đồng, tăng trưởng 12,46% mỗi năm Trong đó, thu từ thuế, phí và lệ phí đạt 198 tỷ đồng, với mức tăng 7,33% hàng năm Tổng chi ngân sách trong cùng giai đoạn là 1.079 tỷ đồng, tăng 2,45% mỗi năm.

Trong giai đoạn 2016-2020, cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch tích cực, mặc dù chịu ảnh hưởng từ những biến động chung của cả nước Tỷ lệ lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản giảm từ 38,55% năm 2016 xuống 28,69% năm 2020, trong khi ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng tăng từ 10,83% lên 12,47% Đồng thời, lĩnh vực dịch vụ và thương mại cũng tăng trưởng mạnh, từ 50,62% năm 2016 lên 58,84% năm 2020.

Từ năm 2015 đến 2020, thu tiền sử dụng đất có sự biến động rõ rệt, bắt đầu từ 15,5 tỷ đồng vào năm 2015, tăng lên 56 tỷ đồng vào năm 2018, và ước đạt 40 tỷ đồng vào năm 2020 Trong khi đó, thu từ thuế, phí và lệ phí cũng tăng từ 31,6 tỷ đồng năm 2015 lên 45 tỷ đồng ước đạt vào năm 2020, cho thấy sự cải thiện trong nguồn thu ngân sách qua các năm.

Bảng 2: Cơ cấu kinh tế theo các ngành qua các năm (theo giá so sánh 2010) Đơn vị tính: %

Theo Báo cáo Chính trị của BCH Đảng bộ thị xã khóa VI trình Đại hội Đảng bộ thị xã khóa VII, nhiệm kỳ 2020-2025, thực trạng phát triển ngành và lĩnh vực hiện nay cần được đánh giá một cách toàn diện Các chính sách và chiến lược phát triển cần được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế, nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống người dân Việc xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên sẽ giúp thị xã phát huy tối đa tiềm năng và lợi thế sẵn có.

Trong năm 2020, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 2.950 tỷ đồng, với mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 20,73% Ngành thương mại và dịch vụ hiện có 2.756 cơ sở hoạt động và 3.966 lao động, tăng 127 cơ sở và 150 lao động so với năm trước.

2015 Các cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ trên các tuyến phố, chợ thị xã đƣợc đầu tƣ nâng cấp và phát huy hiệu quả

Dịch vụ vận tải cơ bản đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách, trong khi dịch vụ tài chính và tín dụng ngày càng phát triển với chất lượng được nâng cao Các dịch vụ cung cấp nước, điện, vệ sinh môi trường, bưu chính viễn thông, chăm sóc sức khỏe, bảo hiểm, và chuyển giao kỹ thuật - công nghệ cũng đang phát triển mạnh mẽ, đáp ứng tốt nhu cầu đời sống của người dân.

Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng năm 2020 đạt 900 tỷ đồng, với mức tăng trưởng bình quân 10,35% mỗi năm Trong đó, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2020 đạt 575 tỷ đồng, tăng 10,76% so với năm trước.

Các ngành công nghiệp chế biến nông sản, xay xát gạo và chế biến gỗ đang phát triển mạnh mẽ, chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế Ngành cơ khí và gia công kim loại cũng có sự phát triển ổn định Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác cát sạn đang phát triển theo quy hoạch đã đề ra Hiện tại, có 413 cơ sở với 1.174 lao động hoạt động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tăng 12 cơ sở và 50 lao động so với năm 2015.

Kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp đƣợc đầu tƣ xây dựng Giai đoạn

Từ năm 2016 đến 2020, cụm Công nghiệp Hải Lệ đã được đầu tư 20 tỷ đồng từ ngân sách, thu hút 02 dự án sản xuất, mỗi năm đóng góp trên 10 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước và tạo việc làm cho hơn 90 lao động.

Các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng đang gia tăng về số lượng và nâng cao trình độ, năng lực Họ đã thu hút và đào tạo nguồn lực lao động lành nghề cũng như lao động có kỹ thuật.

Ngành công nghiệp chế biến đóng góp 87-88% vào tổng giá trị sản xuất, đáp ứng nhu cầu của thị trường xây dựng Sự phát triển của ngành này không chỉ giải quyết việc làm mà còn nâng cao đời sống cho người dân.

2.1.2.3 Nông, lâm nghiệp, thủy sản và xây dựng nông thôn mới

Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, đạt 117 tỷ đồng vào năm 2020, với mức tăng trưởng 4,9% mỗi năm Cơ cấu kinh tế nông nghiệp đang chuyển dịch theo hướng gia tăng giá trị trên đơn vị diện tích, hình thành các mô hình chăn nuôi thâm canh kết hợp với xử lý môi trường và an toàn dịch bệnh Giá trị sản phẩm từ rừng cũng tăng cao, với công tác trồng, chăm sóc, bảo vệ và phòng cháy chữa cháy rừng được chú trọng Ngành thủy sản tiếp tục duy trì và phát triển, trong khi Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp thị xã hướng tới nâng cao giá trị sản xuất trong tương lai.

2020, định hướng đến năm 2025 được triển khai thực hiện

2.2 Lĩnh vực văn hóa – xã hội

2.2.1 Văn óa, t ông tin, t ể dục thể thao

Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” nhằm nâng cao chất lượng đề án Thị xã điển hình văn hóa, góp phần thúc đẩy cuộc vận động xây dựng môi trường văn hóa tốt đẹp và phát triển cộng đồng bền vững.

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

Biến đổi khí hậu gây ra sự rối loạn trong chế độ mưa và nắng, làm tăng nguy cơ nắng nóng và thay đổi lượng mưa Điều này dẫn đến việc mất mát dinh dưỡng trong đất trong các đợt mưa dài, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng đến an ninh lương thực tại địa phương.

Biến đổi khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người, chiếm 90% nguyên nhân, bên cạnh các yếu tố tự nhiên Những hoạt động này thải ra nhiều khí nhà kính, đặc biệt là CO2, dẫn đến hiệu ứng nhà kính và làm gia tăng tổng lượng bức xạ mặt trời mà hệ thống khí hậu hấp thụ Hậu quả của biến đổi khí hậu bao gồm hiện tượng Trái Đất nóng lên, nước biển dâng, và sự gia tăng cường độ cũng như tần suất của hiện tượng El-Nino.

Biến đổi khí hậu (BĐKH) có tác động sâu rộng đến thiên tai, con người, cây trồng và vật nuôi Nó làm tăng tần suất, cường độ và tính cực đoan của các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như bão, tố, lốc Ngoài ra, BĐKH còn gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như thời tiết khô nóng, lũ lụt, ngập úng và hạn hán, dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng Sự xâm nhập mặn và các dịch bệnh cũng gia tăng, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người, gia súc, gia cầm và cây trồng.

Biến đổi khí hậu có tác động lớn đến tài nguyên nước, làm thay đổi chế độ mưa và gây ra lũ lụt nghiêm trọng vào mùa mưa, cũng như hạn hán trong mùa khô Điều này không chỉ gây khó khăn cho việc cấp nước mà còn làm gia tăng mâu thuẫn trong việc sử dụng nguồn nước.

Biến đổi khí hậu ảnh hưởng nghiêm trọng đến nông nghiệp và an ninh lương thực, tác động đến sinh trưởng và năng suất cây trồng, cũng như thời vụ gieo trồng Điều này làm tăng nguy cơ lây lan sâu bệnh hại cây trồng, ảnh hưởng đến sự sinh sản và phát triển của gia súc, gia cầm Hơn nữa, biến đổi khí hậu còn làm gia tăng khả năng sinh bệnh và truyền dịch trong đàn gia súc, gia cầm, đồng thời gây nguy cơ thu hẹp diện tích đất nông nghiệp.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

1.1 Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

1.1.1 Thực hiện các văn ản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện

Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 22/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Quảng Trị đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản dưới Luật từ năm 2011 đến nay Các văn bản này tập trung vào việc quản lý Nhà nước về đất đai, bao gồm quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đo đạc bản đồ địa chính, xác định giá đất, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, thanh tra và kiểm tra thực hiện Luật Đất đai, cũng như các quy định về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký thống kê, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Các văn bản ban hành đã được thị xã xem xét kỹ lưỡng và phù hợp với điều kiện thực tế, đáp ứng yêu cầu và quy định của cấp trên Việc này góp phần quan trọng đưa Luật Đất đai vào cuộc sống, ngăn chặn kịp thời các vi phạm trong quản lý sử dụng đất Đồng thời, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và theo quy định của pháp luật hiện hành.

1.1.2 X địn địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính

Thực hiện chỉ thị 364/CT của Thủ tướng Chính phủ, việc xác định địa giới hành chính các cấp trên toàn quốc đã được tiến hành Từ năm 1998, địa giới hành chính của thị xã cùng các phường, xã đã được cắm mốc cố định và bàn giao cho UBND các cấp quản lý Đến năm 2012, việc khoanh định ranh giới hành chính đã được thực hiện theo Quyết định số 513/QĐ-TTg, phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu" Hiện nay, hồ sơ địa giới hành chính giữa các đơn vị phường, xã trong thị xã và các cấp xã lân cận đã được thống nhất rõ ràng, và từ cuối năm 2017 đến 2018, các yếu tố địa vật cố định sẽ được xác định và chuyển vẽ lên bản đồ.

1.1.3 Khảo s t, đo đạ , đ n gi , p ân ạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Công tác đo đạc và lập bản đồ địa chính tại các phường, xã của thị xã Quảng Trị đã hoàn thành, theo chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện giúp tạo cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý quỹ đất hiệu quả và giảm thiểu tranh chấp đất đai trên toàn thị xã.

1.1.4 Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Vào năm 2014, UBND tỉnh Quảng Trị đã phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn đầu (2011 - 2015) cho thị xã Quảng Trị theo Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 09/5/2014.

Thị xã Quảng Trị đã thực hiện Luật đất đai năm 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn, tiến hành điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm, được phê duyệt bởi Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị “về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Quảng Trị ;

+ Quyết định số số 1020/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị “về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị ;

Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 25/04/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 cho thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Quyết định này nhằm điều chỉnh và cập nhật kế hoạch sử dụng đất, đảm bảo phát triển bền vững và hiệu quả cho khu vực.

+ Quyết định số số 1098/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị “về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị ;

1.1.5 Quản lý việ giao đất, o t uê đất, thu hồi đất, chuyển mụ đí sử dụng đất và dồn điền đổi thửa

Việc thu hồi đất để giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã diễn ra thuận lợi, nhận được sự đồng thuận cao từ người dân.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất cần tuân thủ theo quy hoạch và kế hoạch được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền Tuy nhiên, tình trạng người dân tự ý chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp vẫn diễn ra phổ biến.

1.1.6 Đăng k quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đến nay, việc đăng ký và lập hồ sơ địa chính đã hoàn thành cơ bản, với hệ thống sổ sách như sổ mục kê và sổ địa chính được hoàn thiện Hệ thống này theo dõi biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo tuân thủ đúng quy định tại các cấp trên địa bàn thị xã.

Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo đúng quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn Hồ sơ cấp mới, cấp đổi do tăng diện tích hoặc chuyển mục đích sử dụng đất được tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định, đảm bảo trả kết quả đúng thời hạn theo thủ tục hành chính.

1.1.7 Công tác thống kê, kiểm kê đất đai

Hàng năm, thị xã Quảng Trị chỉ đạo công tác thống kê đất đai ở cấp xã, phường và cấp thị Đến năm 2019, thị xã đã hoàn thành kiểm kê đất đai, với tổng diện tích tự nhiên toàn thị xã đạt 7.282,30 ha sau khi thực hiện tổng kiểm kê đất đai.

- Diện tích đất nông nghiệp là 5.630,43 ha, chiếm 77,32 % tổng diện tích tự nhiên

- Diện tích đất phi nông nghiệp là 1.470,39 ha, chiếm 20,19 % tổng diện tích tự nhiên

- Diện tích đất chƣa sử dụng là 181,48 ha, chiếm 2,49 % tổng diện tích tự nhiên

Chất lượng kiểm kê và thống kê đất đai đã được cải thiện, giúp giảm thiểu tình trạng thiếu sót hoặc không khớp về bản đồ và số liệu đất đai qua các năm và các đợt thống kê.

1.1.8 Thanh tra, kiểm tra việc chấp àn quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật trong quản lý và sử dụng đất đai

Công tác thanh tra và kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về đất đai là rất quan trọng trong quản lý Nhà nước UBND thị xã đã chỉ đạo tăng cường quản lý đất đai và thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để thanh tra các tổ chức và cá nhân Tuy nhiên, với sự phát triển xã hội và giá trị đất đai gia tăng, tình trạng tranh chấp, lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích ngày càng tăng Do đó, cần có sự quan tâm hơn nữa từ các cấp trong công tác quản lý đất đai nhằm ngăn chặn vi phạm pháp luật về đất đai.

1.1.9 Công tác quản lý tài chính về đất đai

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT

2.1 Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất

Theo thống kê đất đai tính đến ngày 31/12/2020, thị xã Quảng Trị có tổng diện tích tự nhiên là 7.282,30 ha, bao gồm các nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng Cơ cấu sử dụng của từng nhóm đất được phân loại rõ ràng.

Bảng 3: Phân bố diện tích năm 2020 của các phường, xã Đơn vị tính: Ha; %

STT Đơn vị hành chính Diện tích (ha) Tỷ lệ so với tổng diện tích tự nhiên của thị xã

Có diện tích 5.630,43 ha, chiếm 77,32 % tổng diện tích tự nhiên Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp đƣợc thể hiện nhƣ sau:

Bảng 4: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm 2020

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Diện tích hiện trạng 2020 (ha

Tổng diện tích tự nhiên 7.282,30 100,00

1.1 Đất trồng lúa Trong đó: LUA 291,29 5,17 Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên) LUC 268,08 92,03

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 213,75 3,80

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 394,28 7,00

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.871,98 33,25

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 2.788,04 49,52

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 71,08 1,26

1.8 Đất nông nghiệp khác NKH

Đất trồng lúa tại khu vực này có tổng diện tích 291,29 ha, chiếm 5,17% diện tích tự nhiên Phần lớn diện tích đất trồng lúa phân bố tại xã Hải Lệ, Phường 2 và Phường 3, trong đó đất chuyên trồng lúa nước chiếm 92,03% với diện tích 268,08 ha.

Người trồng lúa thường có thu nhập thấp hơn so với các loại cây trồng khác, nhưng ít rủi ro hơn Mặc dù diện tích đất trồng lúa đang giảm do nhu cầu về nhà ở và đầu tư phát triển hạ tầng, việc áp dụng tiến bộ khoa học và kỹ thuật trong thâm canh đã giúp tăng năng suất và sản lượng lúa, đáp ứng nhu cầu lương thực của người dân và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.

Đất trồng cây hàng năm có tổng diện tích 213,75 ha, chiếm 3,80% tổng diện tích tự nhiên Diện tích này chủ yếu phân bố tại xã Hải Lệ và phường An Đôn, với phần còn lại rải rác ở các phường, xã khác Nhóm cây hàng năm chủ yếu được trồng là các loại hoa màu.

Đất trồng cây lâu năm, với diện tích 394,28 ha, chiếm 7,00% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất trồng cây ăn quả Loại đất này chủ yếu phân bố tại xã Hải Lệ và phường An Đôn, còn lại rải rác ở các phường, xã khác trong khu vực.

- Đất rừng phòng hộ có diện tích 1.871,98 ha, chiếm 33,25 % diện tích tự nhiên, phân bố toàn bộ trên địa bàn xã Hải Lệ

- Đất rừng sản xuất có diện tích 2.788,04 ha, chiếm 49,52% diện tích tự nhiên Phân bố phần lớn tại xã Hải Lệ và phường An Đôn

Đất nuôi trồng thủy sản tại thị xã có diện tích 71,08 ha, chiếm 1,26% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung ở xã Hải Lệ Phần diện tích còn lại phân bố ở các phường, xã khác và chủ yếu được sử dụng để nuôi cá nước ngọt nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ tại địa phương.

Diện tích đất nông nghiệp tại thị xã hiện vẫn còn lớn, cung cấp dữ liệu quan trọng cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang phi nông nghiệp Điều này giúp thực hiện các dự án trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ mới, góp phần cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã và tỉnh Quảng Trị.

Có diện tích 1.470,39 ha, chiếm 20,19 % diện tích tự nhiên, bao gồm:

Bảng 5: Diện tích, cơ cấu các loại đất phi nông nghiệp năm 2020

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng 2020 (ha)

2 Đất phi nông nghiệp PNN 1.470,39 20,19

2.3 Đất khu công nghiệp SKK

2.4 Đất khu chế xuất SKT

2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 48,55 3,30

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích hiện trạng 2020 (ha)

2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 6,42 0,44

2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 8,67 0,59

2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 0,25 0,02

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 353,06 24,01

2.10 Đất có di tích, lịch sử - văn hóa DDT 26,24 1,78

2.11 Đất danh lam, thắng cảnh DDL

2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 5,00 0,34

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 25,46 1,73

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 178,56 12,14

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 7,99 0,54

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,51 0,03

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DGN

2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 3,58 0,24

2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 92,03 6,26

2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 0,12 0,01

2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 3,84 0,26

2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,11 0,01

2.23 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 6,69 0,46

2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 397,98 27,07

2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 262,16 17,83

2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 0,16 0,01

2.27 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK

2.28 Đất công trình công cộng khác DCK

- Đất quốc phòng có diện tích 41,50 ha, chiếm 2,82 % diện tích tự nhiên Phân bố phần lớn tại xã Hải Lệ, Phường 1, Phường 2

- Đất an ninh có diện tích 1,51 ha, chiếm 0,10 % diện tích tự nhiên

- Đất cụm công nghiệp có diện tích 48,55 ha, chiếm 3,30 % diện tích tự nhiên Phân bố phần lớn diện tích tại xã Hải Lệ và Phường 1

Đất thương mại - dịch vụ tại thị xã có diện tích 6,42 ha, chiếm 0,44% tổng diện tích đất tự nhiên, chủ yếu tập trung ở Phường 1 và phân bố rải rác tại các phường, xã khác Hiện tại, diện tích này chưa đủ để đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới.

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực này có tổng diện tích 8,67 ha, chiếm 0,59% tổng diện tích tự nhiên Phần lớn diện tích này tập trung chủ yếu tại Phường 1, trong khi phần còn lại phân bố rải rác ở các phường và xã khác.

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản có diện tích 0,25 ha chiếm 0,02

% diện tích tự nhiên Phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn Phường 2

- Đất phát triển hạ tầng có diện tích 353,06 ha, chiếm 24,01 % diện tích tự nhiên Trong đó:

+ Đất giao thông có 246,00 ha;

+ Đất thuỷ lợi có 75,16 ha;

+ Đất năng lượng có 0,48 ha;

+ Đất công trình bưu chính viễn thông có 0,25 ha;

+ Đất cơ sở văn hoá có 2,72 ha;

+ Đất cơ sở y tế có 3,21 ha;

+ Đất cơ sở giáo dục có 17,97 ha;

+ Đất thể dục - thể thao có 4,20 ha;

- Đất có di tích, lịch sử - văn hóa có diện tích 26,24 ha, chiếm 1,78 % diện tích tự nhiên Phân bố phần lớn diện tích tại Phường 2 và Phường 3

- Đất bãi thải, xử lý chất thải có diện tích 5,00 ha, chiếm 0,34 % diện tích tự nhiên Phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn xã Hải lệ

- Đất ở tại nông thôn có diện tích 25,46 ha, chiếm 1,73 % diện tích tự nhiên Phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn xã Hải lệ

- Đất ở tại đô thị có diện tích 178,56 ha, chiếm 12,14 % diện tích tự nhiên Phân bố tương đối đồng đều trên địa bàn các phường

Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan là 7,99 ha, chiếm 0,54% tổng diện tích tự nhiên Nhìn chung, diện tích này đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của các cơ quan hành chính trên địa bàn.

- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp có diện tích 0,51 ha, chiếm 0,03 % diện tích tự nhiên Phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn Phường 3

- Đất cơ sở tôn giáo có diện tích 3,58 ha, chiếm 0,24 % diện tích tự nhiên Phân bố phần lớn diện tích tại Phường 2, phần còn lại n m trên địa bàn phường

An Đôn, Phường 3 và xã Hải Lệ

Đất dành cho nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ và nhà hỏa táng có tổng diện tích 92,03 ha, chiếm 6,26% tổng diện tích tự nhiên Phần lớn diện tích này được phân bố tại xã Hải.

Lệ, phường An Đôn, Phường 1 và các phường lân cận đang đối mặt với tình trạng đất đai phân tán, hình thành tự phát mà chưa được quy hoạch tập trung Điều này không chỉ gây mất mỹ quan đô thị mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng có diện tích 0,12 ha, chiếm 0,01 % diện tích tự nhiên Phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn phường An Đôn

Đất sinh hoạt cộng đồng có tổng diện tích 3,84 ha, chiếm 0,26% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung tại Phường 1 và Phường 2, trong khi phần diện tích còn lại phân bố rải rác ở các phường và xã khác.

- Đất khu vui chơi – giải trí có diện tích 0,11 ha, chiếm 0,01 % diện tích tự nhiên Phân bố trên địa bàn Phường 1 và xã Hải Lệ

Đất cơ sở tín ngưỡng có tổng diện tích 6,69 ha, chiếm 0,46% diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung tại xã Hải Lệ và phường An Đôn, trong khi phần còn lại phân bố rải rác ở các phường và xã khác.

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối tại khu vực này có tổng diện tích 397,98 ha, chiếm 27,07% tổng diện tích tự nhiên Phần lớn diện tích này tập trung chủ yếu ở xã Hải Lệ và phường An Đôn, phường 2, trong khi phần còn lại phân bố rải rác trên các phường khác.

TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

Thị xã Quảng Trị có tổng diện tích đất đai là 7.282,30 ha, trong đó đã sử dụng 7.100,82 ha, chiếm 97,51% tổng diện tích Diện tích đất chưa sử dụng chỉ còn 181,48 ha, tương đương 2,49% Điều này cho thấy quỹ đất dự trữ của thị xã rất hạn chế, do đó, tiềm năng phát triển đất đai chủ yếu tập trung vào việc khai thác theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa và cây ăn quả, cần được đầu tư nâng cao năng lực các công trình thủy lợi để tăng hiệu quả kinh tế Việc thâm canh và chuyển đổi cơ cấu cây trồng sẽ mang lại lợi ích lớn hơn cho người dân Hiện tại, đất ở, đất chuyên dùng và một số loại đất phi nông nghiệp đang sử dụng chưa hợp lý, với mật độ xây dựng và hệ số sử dụng còn thấp Chuyển đổi đất theo mục đích sử dụng hợp lý và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật sẽ mở ra tiềm năng lớn cho sản xuất và phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai Đây là giải pháp tối ưu để phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện hiện nay của thị xã.

Phần lớn diện tích đang đƣợc sử dụng cho các mục đích phát triển kinh tế

Xã hội của thị xã đang được sử dụng đúng mục đích, nhưng vẫn còn một số diện tích đất có hiệu quả sử dụng chưa cao Do đó, trong quy hoạch, cần tập trung vào việc khai thác tiềm năng của các loại đất hiện có nhằm nâng cao giá trị sáng tạo trên mỗi hecta đất.

4.1 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp

Đến năm 2020, tổng diện tích đất nông nghiệp tại thị xã đã được khai thác và sử dụng là 5.630,43 ha, chiếm 77,32% tổng diện tích tự nhiên Tuy nhiên, trong tương lai, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, diện tích đất nông nghiệp sẽ giảm đáng kể nhằm phục vụ cho các mục đích phi nông nghiệp, bao gồm mở rộng khu dân cư, đầu tư xây dựng các khu đô thị mới, quy hoạch hệ thống giao thông, trường học và các công trình hạ tầng khác.

Đất sản xuất nông nghiệp tại thị xã chiếm 17,24% tổng diện tích tự nhiên, với 970,41 ha Trong đó, đất trồng lúa và cây hàng năm là hai loại đất chính, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lương thực cho nhu cầu đời sống của người dân địa phương.

- Đất lâm nghiệp là 4.660,02 ha, chiếm 63,99 % diện tích đất tự nhiên, chiếm 65,63 % diện tích đất nông nghiệp Trong đó:

+ Đất rừng phòng hộ có 1.871,98 ha đƣợc phân bố toàn bộ diện tích trên địa bàn xã Hải Lệ hiện nay đang đƣợc khoanh nuôi và bảo vệ

Đất rừng sản xuất tại xã Hải Lệ và phường An Đôn hiện có diện tích 2.788,04 ha, chủ yếu trồng cây gỗ phục vụ cho ngành chế biến và xuất khẩu Để cải thiện đời sống người dân và tối ưu hóa tiềm năng đất đai, cần quy hoạch sử dụng đất kết hợp với biến đổi khí hậu, đồng thời chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất một cách hiệu quả.

Tiềm năng đất đai cho phát triển nông nghiệp tại thị xã còn lớn, tuy nhiên cần khai thác và sử dụng hợp lý để hình thành các vùng sản phẩm nông nghiệp chủ lực Việc áp dụng công nghệ cao sẽ thúc đẩy sự phát triển toàn diện ngành nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và tăng thu nhập ổn định cho người dân.

4.2 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp

4.2.1 Tiềm năng đất phát triển nông nghiệp

Mục tiêu phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới là xây dựng nền nông nghiệp hàng hóa bền vững, áp dụng công nghệ cao và sạch, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường Địa phương hướng tới phát triển hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, đồng thời thúc đẩy sự phát triển đồng bộ giữa nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ Qua đó, tỉnh sẽ từng bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa, đảm bảo việc làm, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn văn minh, dân chủ và công bằng, mang lại cuộc sống sung túc cho người dân.

4.2.1.1 Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Để đảm bảo an ninh lương thực của thị xã, nhất thiết phải thông qua sản xuất hàng hoá Trên địa bàn thị xã Quảng Trị chỉ nên đầu tƣ thâm canh lúa trên diện tích lúa nước chủ động tưới tiêu, đảm bảo có năng suất cao Ngoài ra sản xuất nông nghiệp cần tập trung khai thác các thế mạnh sản xuất cây ăn quả, cây hoa màu và chăn nuôi gia súc, gia cầm để có nguồn nông sản hàng hoá để trao đổi trong nước và xuất khẩu Quy hoạch các khu trồng trọt tập trung, nâng cao hiệu quả kinh tế tại nhưng nơi có nguồn lực về đất đai và nguồn nước như trên địa bàn xã Hải Lệ

Để phát triển nông sản có lợi thế cạnh tranh cao, cần phát huy hợp lý và hiệu quả các điều kiện về đất đai, khí hậu và thời tiết Việc gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế là rất quan trọng, nhằm thúc đẩy quá trình này tại nông thôn Đồng thời, cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh thái của từng khu vực.

Trong những năm tới, tốc độ đô thị hóa và phát triển công nghiệp, dịch vụ - du lịch sẽ dẫn đến việc chuyển đổi một phần lớn diện tích đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp Để đảm bảo an ninh lương thực và ổn định định canh, định cư, thị xã sẽ đầu tư khai thác một phần diện tích đất chưa sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, đồng thời duy trì và bảo vệ diện tích đất trồng lúa nước cũng như các cây lương thực quan trọng.

4.2.1.2 Định hướng sử dụng đất lâm nghiệp

Ngành lâm nghiệp cần tăng cường bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên rừng để đảm bảo an ninh môi trường sinh thái, phục vụ cho sự phát triển bền vững của đất nước Điều này bao gồm cung cấp đủ lâm sản cho nhu cầu trong nước, phát triển công nghiệp chế biến, tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân, góp phần vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn Trên địa bàn thị xã, diện tích đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất rất lớn, lên tới 4.660,02 ha, chiếm 63,99% diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung ở xã Hải Lệ và phường An Đôn.

- Trồng rừng phòng hộ: Tập trung trồng rừng phòng hộ trên các khu vực đầu nguồn, chú trọng ở các khu xung yếu và những vùng thường bị sạt lở

Trồng cây nguyên liệu là một chiến lược quan trọng nhằm hình thành các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến ván nhân tạo và chế biến giấy, đồng thời tạo ra các vùng cây đặc sản Việc phát triển những vùng nguyên liệu này không chỉ đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất mà còn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế bền vững.

Việc khai thác lâm sản cần tuân thủ nguyên tắc không khai thác gỗ ở vùng rừng phòng hộ và các khu vực tự nhiên chưa có chủ Đồng thời, cần hạn chế tối đa việc khai thác gỗ từ rừng tự nhiên, hướng tới việc chuyển đổi dần sang khai thác gỗ từ rừng trồng và cây phân tán.

4.2.2 Tiềm năng đất phát triển công nghiệp Đẩy mạnh phát triển công nghiệp để tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, tạo nền tảng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa

Ngày đăng: 23/09/2021, 20:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2: Cơ cấu kinh tế theo các ngành qua các năm (theo giá so sánh 2010) - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 2 Cơ cấu kinh tế theo các ngành qua các năm (theo giá so sánh 2010) (Trang 21)
Bảng 4: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm2020 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 4 Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp năm2020 (Trang 35)
Bảng 3: Phân bố diện tích năm2020 của các phƣờng, xã - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 3 Phân bố diện tích năm2020 của các phƣờng, xã (Trang 35)
Bảng 6: Biến động diện tích, tỷ lệ các loại đất chính thời kỳ 2010 – 2020 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 6 Biến động diện tích, tỷ lệ các loại đất chính thời kỳ 2010 – 2020 (Trang 40)
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 237,80 217,48 213,75 -20,32 -3,73 -24,05 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 237,80 217,48 213,75 -20,32 -3,73 -24,05 (Trang 41)
Bảng 8: Thống kê kết quả thực hiện các công trình dự án trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020  - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 8 Thống kê kết quả thực hiện các công trình dự án trong kỳ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (Trang 56)
2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, (Trang 76)
Bảng 10: Chỉ tiêu đất trồng lúa phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 10 Chỉ tiêu đất trồng lúa phân theo đơn vị hành chính (Trang 76)
Bảng 11: Chỉ tiêu đất cây hàng năm khác phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 11 Chỉ tiêu đất cây hàng năm khác phân theo đơn vị hành chính (Trang 77)
Bảng 12: Chỉ tiêu đất cây lâu năm phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 12 Chỉ tiêu đất cây lâu năm phân theo đơn vị hành chính (Trang 77)
Bảng 15: Chỉ tiêu đất quốc phòng phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 15 Chỉ tiêu đất quốc phòng phân theo đơn vị hành chính (Trang 79)
Bảng 18: Chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính  - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 18 Chỉ tiêu đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính (Trang 80)
Bảng 17: Chỉ tiêu đất thƣơng mại, dịch vụ phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 17 Chỉ tiêu đất thƣơng mại, dịch vụ phân theo đơn vị hành chính (Trang 80)
Bảng 19: Chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 19 Chỉ tiêu đất phát triển hạ tầng phân theo đơn vị hành chính (Trang 81)
Bảng 20: Chỉ tiêu đất có di tích lịch sử văn hóa phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 20 Chỉ tiêu đất có di tích lịch sử văn hóa phân theo đơn vị hành chính (Trang 81)
Bảng 21: Chỉ tiêu đất ở tại đô thị phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 21 Chỉ tiêu đất ở tại đô thị phân theo đơn vị hành chính (Trang 82)
Bảng 22: Chỉ tiêu đất trụ sở cơ quan phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 22 Chỉ tiêu đất trụ sở cơ quan phân theo đơn vị hành chính (Trang 82)
Bảng 23: Chỉ tiêu đất cơ sở tôn giáo phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 23 Chỉ tiêu đất cơ sở tôn giáo phân theo đơn vị hành chính (Trang 83)
Bảng 25: Chỉ tiêu đất sản xuất vật liệu xây dựng phân theo đơn vị hành chính  - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 25 Chỉ tiêu đất sản xuất vật liệu xây dựng phân theo đơn vị hành chính (Trang 84)
Bảng 27: Chỉ tiêu đất khu vui chơi, giải trí công cộng phân theo đơn vị hành chính  - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 27 Chỉ tiêu đất khu vui chơi, giải trí công cộng phân theo đơn vị hành chính (Trang 85)
Bảng 30: Chỉ tiêu đất mặt nƣớc chuyên dùng phân theo đơn vị hành chính - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 30 Chỉ tiêu đất mặt nƣớc chuyên dùng phân theo đơn vị hành chính (Trang 86)
Bảng 32: Chỉ tiêu sử dụng đất trong giai đoạn 2021-2030 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 32 Chỉ tiêu sử dụng đất trong giai đoạn 2021-2030 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã (Trang 88)
Bảng 33: Bảng thống kê công trình, dự án dự kiến thực hiện trong thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021  - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 33 Bảng thống kê công trình, dự án dự kiến thực hiện trong thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 (Trang 92)
Bảng 34: Thống kê công trình, dự án dự kiến thực hiện năm 2021 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 34 Thống kê công trình, dự án dự kiến thực hiện năm 2021 (Trang 98)
Bảng 35: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 của thị xã Quảng Trị - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 35 Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 của thị xã Quảng Trị (Trang 100)
Bảng 37: Danh mục công trình năng lƣợng thực hiện trong năm 2021 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 37 Danh mục công trình năng lƣợng thực hiện trong năm 2021 (Trang 103)
Bảng 36: Danh mục công trình, dự án giao thông thực hiện trong năm 2021 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 36 Danh mục công trình, dự án giao thông thực hiện trong năm 2021 (Trang 103)
Bảng 38: Danh mục công trình, dự án giao thông thực hiện trong năm 2021 - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 38 Danh mục công trình, dự án giao thông thực hiện trong năm 2021 (Trang 105)
Bảng 40: Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 40 Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2021 phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã (Trang 107)
Bảng 41: Diện tích đất chuyển mục đích năm 2021 của thị xã Quảng Trị - DỰ THẢO BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THỊ XÃ QUẢNG TRỊ - TỈNH QUẢNG TRỊ
Bảng 41 Diện tích đất chuyển mục đích năm 2021 của thị xã Quảng Trị (Trang 110)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w