1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ

108 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 1,18 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của công tác lập quy hoạch sử dụng đất (6)
  • 2. Cơ sở của công tác lập quy hoạch sử dụng đất (6)
    • 2.1. Căn cứ pháp lý (6)
    • 2.2. Cơ sở thông tin số liệu, tƣ liệu bản đồ (9)
  • 3. Mục tiêu và yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 huyện Tam Nông (9)
    • 3.1. Mục tiêu (9)
    • 3.2. Yêu cầu (9)
  • 4. Phương pháp xây dựng phương án quy hoạch (10)
  • 5. Nội dung báo cáo thuyết minh (10)
  • 6. Sản phẩm của dự án (10)
  • Phần I (11)
    • I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (11)
      • 1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (11)
        • 1.1. Vị trí địa lý (11)
        • 1.2. Địa hình, địa mạo (11)
        • 1.3. Khí hậu (11)
        • 1.4. Thủy văn (12)
      • 2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (12)
        • 2.1. Tài nguyên đất (12)
        • 2.2. Tài nguyên nước (12)
        • 2.3. Tài nguyên rừng (13)
        • 2.4. Tài nguyên khoáng sản (13)
        • 2.5. Tài nguyên nhân văn (13)
      • 3. Phân tích hiện trạng môi trường (13)
      • 4. Đánh giá chung (14)
    • II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI (14)
      • 2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (14)
      • 2.2. Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực (15)
      • 2.4. Phân tích thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn (19)
      • 2.5. Phân tích thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (20)
      • 2.6. Đánh giá chung (25)
    • III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT (27)
  • Phần II (28)
    • I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI (28)
      • 1.1. Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (28)
      • 1.2. Phân tích, đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân (33)
      • 1.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai (35)
    • II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT (37)
      • 2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất (37)
      • 2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước (41)
      • 2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất (46)
      • 2.4. Phân tích, đánh giá những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất (49)
    • III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC (51)
      • 3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (51)
      • 3.2. Đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (54)
      • 3.3. Bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sử dụng đất kỳ tới (55)
    • IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (55)
      • 4.1. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp (56)
      • 4.2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp (57)
  • Phần III (61)
    • I. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT (61)
      • 1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội (61)
      • 1.2. Quan điểm sử dụng đất (61)
      • 1.3. Định hướng sử dụng đất theo khu chức năng (63)
    • II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (65)
      • 2.1. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội (65)
      • 2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (69)
      • 2.3. Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng (100)
    • III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG (101)
      • 3.1. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến nguồn thu từ việc (101)
      • 3.2. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng bảo đảm (102)
      • 3.3. Đánh tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất (102)
      • 3.4. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng (102)
      • 3.5. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất việc tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc (103)
      • 3.6. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ (103)
  • Phần IV (104)
    • I. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ, CẢI TẠO ĐẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (104)
    • II. XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (105)
    • I. KẾT LUẬN (107)
    • II. KIẾN NGHỊ (108)

Nội dung

Tính cấp thiết của công tác lập quy hoạch sử dụng đất

Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định tại Khoản 1 Điều 54 rằng đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong phát triển đất nước và phải được quản lý theo quy định của pháp luật Luật Đất đai cũng quy định rõ về việc này.

Theo Điều 22 Khoản 4 năm 2013, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một phần quan trọng trong quản lý nhà nước về đất đai Quy hoạch này được xây dựng cho các cấp hành chính từ quốc gia đến tỉnh và huyện, nhằm mục đích phân bổ đất đai một cách đầy đủ, tiết kiệm và hợp lý để phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai, góp phần phát triển hài hòa và cân đối cho từng địa phương và toàn quốc trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Đây là cơ sở để Nhà nước thực hiện quản lý thống nhất toàn bộ đất đai theo hiến pháp và pháp luật, nhằm đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất.

Trong những năm gần đây, huyện Tam Nông đã chứng kiến sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế - xã hội, dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh vực khác nhau, trong khi nguồn tài nguyên đất đai lại có hạn Để đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn 2021-2030 và thực hiện Nghị quyết đại hội đảng bộ các cấp, Ủy ban nhân dân huyện đã lập "Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030" Quy hoạch này tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý và sử dụng đất đai, làm cơ sở cho các hoạt động giao, cấp, cho thuê và thu hồi đất, đồng thời thúc đẩy các dự án đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, chính trị và bảo vệ môi trường sinh thái trong khu vực.

Cơ sở của công tác lập quy hoạch sử dụng đất

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của

11 Luật có liên quan đến quy hoạch;

- Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;

- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị quyết số 828/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ;

- Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -

- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai, thi hành Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính Phủ về Quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;

Nghị định số 62/2019/NĐ-CP, ban hành ngày 11/7/2019, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, ngày 13 tháng 4 năm 2015, liên quan đến quản lý và sử dụng đất trồng lúa Nghị định này nhằm cải thiện quy định về đất nông nghiệp, đảm bảo việc sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất trồng lúa.

- Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 09/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 12/4/2021, quy định các kỹ thuật liên quan đến việc lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Văn bản này do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành nhằm hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng đất hiệu quả.

Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT, ban hành ngày 09/02/2017 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về định mức sử dụng đất cho các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, cũng như thể dục thể thao Văn bản này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hợp lý và hiệu quả cho các lĩnh vực quan trọng trong xã hội.

Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT, ban hành ngày 14/12/2018 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất Thông tư này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên đất, đảm bảo thông tin chính xác và kịp thời về tình trạng sử dụng đất trên toàn quốc Việc thực hiện quy định này sẽ góp phần vào việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Thông tư số 76/2014/TT-BTC, ban hành ngày 16/6/2014 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/5/2014, quy định về việc thu tiền sử dụng đất Thông tư này nhằm mục đích hướng dẫn chi tiết các quy định liên quan đến thu tiền sử dụng đất, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong quá trình thu phí.

Thông tư số 77/2014/TT-BTC, ban hành ngày 16/6/2014 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/5/2014, quy định về việc thu tiền thuê đất và thuê mặt nước.

- Quyết định số 3444/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Phú Thọ v/v phê duyệt QHSDĐ đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ;

Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ đã phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ Quyết định này nhằm đảm bảo việc sử dụng đất hợp lý và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm

Quyết định số 2916/QĐ-UBND ngày 6/11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí cho nhiệm vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030 Quy hoạch này nhằm đảm bảo sử dụng đất hiệu quả và bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong tương lai.

- Văn bản số 1327/UBND-KTN ngày 01/4/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ

Về việc lập kế hoạch sử dụng đất tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025 và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030

HĐND tỉnh Phú Thọ đã thông qua các Nghị quyết liên quan đến danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia và công cộng, trong đó bao gồm các dự án cần thu hồi đất Đồng thời, nghị quyết cũng quy định danh mục các dự án sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đối với đất trồng lúa dưới 10 héc ta và đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta trên địa bàn tỉnh.

Cơ sở thông tin số liệu, tƣ liệu bản đồ

- Quy hoạch các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và trên địa bàn huyện Tam Nông

- Hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm đầu của huyện Tam Nông

- Hồ sơ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã huyện Tam Nông

- Hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất các năm huyện Tam Nông

- Kết quả kiểm kê đất đai năm 2014, 2019, thống kê đất đai các năm của huyện Tam Nông

- Niên giám thống kê huyện Tam Nông các năm

- Báo cáo phát triển kinh tế xã hội huyện Tam Nông các năm

- Báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh huyện Tam Nông các năm

- Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp tỉnh, cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030.

Mục tiêu và yêu cầu của quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 huyện Tam Nông

Mục tiêu

Khoanh định và phân bố đất đai là cần thiết để đáp ứng yêu cầu cho các hoạt động kinh tế trong tương lai Điều này tạo cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm Việc này đảm bảo sự hài hòa giữa các mục tiêu phát triển, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng, đồng thời đảm bảo sử dụng đất một cách tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả.

Để thu hút các dự án đầu tư và hình thành các vùng sản xuất, trung tâm văn hóa - xã hội và dịch vụ, huyện cần tập trung vào việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đến năm 2030.

Quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật là cần thiết để bảo vệ tài nguyên đất và cải thiện môi trường sinh thái, từ đó đảm bảo sử dụng đất hiệu quả và phát triển bền vững.

Yêu cầu

Để đảm bảo sự phát triển bền vững, cần bám sát Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Phú Thọ cùng với quy hoạch các ngành sử dụng đất tại địa phương Điều này phải phù hợp với Nghị quyết của các cấp ủy Đảng và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2030, cũng như quy hoạch phát triển các ngành đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Phương án quy hoạch sử dụng đất cần phải tương thích với các yếu tố tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái bền vững.

- Đề ra được hướng khai thác sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả ổn định lâu dài bảo vệ môi trường sinh thái

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Tam Nông cần tuân thủ bốn yêu cầu nguyên tắc không thể thay thế: tính thực tế, tính khoa học, khả thi và hiệu quả.

Phương pháp xây dựng phương án quy hoạch

Trong quá trình thực hiện dự án đã sử dụng các phương pháp sau:

- Phương pháp điều tra thu thập bổ sung tài liệu, số liệu

- Phương pháp kế thừa, phân tích tài liệu số liệu đã có

- Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá

- Phương pháp chuyên gia, phỏng vấn

- Phương pháp bản đồ để thể hiện các thông tin.

Nội dung báo cáo thuyết minh

Báo cáo thuyết minh “Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện

Tam Nông, tỉnh Phú Thọ ”, ngoài phần Đặt vấn đề, phần kết luận và kiến nghị, đƣợc bố cục thành 5 phần nhƣ sau:

- Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

- Phần II: Tình hình quản lý sử dụng đất đai

- Phần III: Phương án quy hoạch sử dụng đất

- Phần IV: Giải pháp thực hiện

Sản phẩm của dự án

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất huyện Tam Nông giai đoạn 2021-2030

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021 huyện Tam Nông tỷ lệ 1: 25.000

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Tam Nông giai đoạn 2021-2030 tỷ lệ 1: 25.000

- Các bảng biểu và phụ lục.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1 Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên

Huyện Tam Nông, thuộc tỉnh Phú Thọ, nằm ở phía đông nam với trung tâm là thị trấn Hưng Hóa, cách thành phố Việt Trì khoảng 30 km qua các quốc lộ 32A, 32C và quốc lộ 2 Huyện có địa giới hành chính tiếp giáp với nhiều khu vực lân cận, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao thương.

- Phía Bắc giáp thị xã Phú Thọ

- Phía Nam giáp huyện Thanh Thủy và Thanh Sơn

- Phía Đông giáp huyện Lâm Thao và thành phố Hà Nội

- Phía Tây giáp các huyện Cẩm Khê và Yên Lập

Huyện có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, nằm gần thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ Hệ thống giao thông đường bộ và đường thuỷ tại đây rất thuận tiện, kết nối với các tỉnh miền núi phía Bắc và Thủ đô Hà Nội Điều này giúp huyện trở thành đầu mối giao thông quan trọng trong việc trung chuyển hàng hoá và kết nối hệ thống kinh tế giữa các tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ với thành phố Hà Nội.

1.2 Địa hình, địa mạo Địa hình của huyện Tam Nông tương đối phức tạp, thể hiện những nét đặc trƣng của một vùng bán sơn địa, đất đai có núi, đồi, ruộng, đồng, sông, ngòi, hồ, đầm,… Dạng địa hình thể hiện chính của huyện Tam Nông là dốc, bậc thang, lòng chảo, hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam

Khí hậu tại khu vực này mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa rõ rệt: mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình đạt 26,6°C, và mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, với nhiệt độ trung bình là 19,4°C Trong mùa nóng, khu vực thường xuyên trải qua những cơn mưa lớn, dẫn đến tình trạng úng lụt cục bộ và mưa lốc xoáy, trong khi mùa lạnh lại thường gặp hạn hán.

Huyện có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung bình đạt 23,6°C Trong năm, khu vực này trải qua khoảng 134 ngày mưa, với tổng lượng mưa trung bình là 1215,4 mm.

Điều kiện khí hậu hiện tại khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và đa dạng hóa cây trồng Tuy nhiên, mùa mưa ở những vùng thấp trũng có thể gây ngập úng, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế Ngược lại, tại các vùng đất dốc, đặc biệt là nơi không có thảm thực vật, tình trạng xói mòn diễn ra mạnh mẽ.

Trên địa bàn huyện có 3 con sông chảy qua là sông Hồng, sông Đà và sông Bứa

Sông Hồng chảy qua huyện từ xã Tứ Mỹ đến xã Hồng Đà với chiều dài 34km, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân Bên cạnh đó, sông còn cung cấp phù sa mới cho đồng ruộng, góp phần cải thiện độ phì nhiêu của đất.

+ Sông Đà chảy qua xã Hồng Đà có chiều dài khoảng 4,1 km, đây cũng chính là đoạn hợp lưu của sông Đà và sông Hồng

Sông Bứa, chảy qua huyện Tam Nông từ xã Tề Lễ đến xã Tứ Mỹ và đổ ra sông Hồng, dài 12 km, đóng vai trò quan trọng trong việc tưới tiêu và bồi đắp phù sa cho đồng ruộng Tuy nhiên, do lòng sông hẹp và địa hình đồi núi với độ dốc cao, tình trạng lũ lụt thường xảy ra vào mùa mưa lớn.

2 Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên

Theo tài liệu thổ nhưỡng và kết quả điều tra năm 2008, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, có 4 nhóm đất chính, được phân chia thành 9 đơn vị cấp II và 21 đơn vị phụ cấp III Toàn bộ diện tích đất đai của huyện được chia thành 2 vùng chính: vùng đồng bằng - dọc ruộng dựa trên địa hình tương đối và vùng đồi núi xác định theo độ dốc địa hình.

Nguồn nước ngầm phong phú với lưu lượng khoảng 30 lít/giây đang được khai thác qua giếng đào và giếng khoan, trong khi nguồn nước mặt từ ao, hồ và kênh mương cũng đóng góp quan trọng cho sản xuất Tuy nhiên, việc tưới cây trồng ở vùng đồi hiện vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào mưa Để cải thiện tình hình, huyện đang triển khai các dự án đầu tư hệ thống tưới chủ động cho vùng đồi trong giai đoạn 2021 - 2030.

Tài nguyên rừng huyện Tam Nông hiện đang trong quá trình phục hồi và phát triển mạnh mẽ, góp phần quan trọng trong việc giữ nước đầu nguồn, hạn chế lũ lụt, cải thiện cảnh quan môi trường, đồng thời cung cấp gỗ nguyên liệu cho ngành công nghiệp và chất đốt cho người dân.

Hiện tại, huyện có 9 loại mỏ khoáng sản và điểm quặng, bao gồm 2 mỏ lớn vừa, 3 mỏ nhỏ và 4 điểm quặng Trong đó, mỏ than bùn tại Cổ Tiết có trữ lượng khoảng 456.000 tấn; mỏ mica tại Thọ Văn có trữ lượng khoảng 5.000 tấn Ngoài ra, còn có một mỏ khác tại xã Dị Nậu chưa được thăm dò trữ lượng Mỏ Caolin - Fenspat tại Dị Nậu có trữ lượng Caolin khoảng 3.319.000 tấn và Fenspat khoảng 2.991.000 tấn Cuối cùng, cát xây dựng tại các dòng sông có trữ lượng khoảng 3,5 triệu m3.

Khoáng sản tại huyện Tam Nông hiện chỉ được dự báo với trữ lượng hạn chế và phần lớn không tập trung tại các mỏ, dẫn đến hệ số bóc đất cao Điều này làm tăng chi phí khai thác và ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm chung.

Tam Nông là huyện nổi bật với truyền thống cách mạng và lịch sử văn hóa lâu đời Hiện nay, địa phương này vẫn bảo tồn nhiều di sản văn hóa quý giá, bao gồm cả di sản vật thể và phi vật thể.

Huyện có tổng cộng 70 di tích lịch sử văn hoá, trong đó có 11 di tích được công nhận cấp Quốc gia, 21 di tích được xếp hạng cấp tỉnh, và 38 di tích vẫn chưa được phân loại.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế a) Tăng trưởng kinh tế

Trong những năm qua, việc thực hiện đường lối đổi mới cơ chế quản lý Nhà nước đã giúp kinh tế tỉnh Phú Thọ, đặc biệt là huyện Tam Nông, có những bước phát triển rõ rệt.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 10,38%

- Tổng sản lượng lương thực là 29,185.4tấn,

- Lương thực bình quân là 331,1 kg/người/năm,

- Giá trị tăng thêm bình quân đầu người/năm đạt 33,9 triệu đồng,

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân là: 10,38 %/năm,

+ Công nghiệp - xây dựng là 14,09%/năm,

+ Dịch vụ tăng là 7,08%/năm,

+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản là 10,17%/năm,

- Tỷ trọng cơ cấu kinh tế (giá trị tăng thêm theo giá thực tế):Nông, lâm, thủy sản chiếm 34,2%; công nghiệp, xây dựng chiếm 33,7%; dịch vụ chiếm 32,1%

- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội 5 năm từ 2015-2020 đạt 9.684,50 tỷ đồng, b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kinh tế của huyện đang chuyển dịch mạnh mẽ, với tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, trong khi tỷ trọng ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm dần.

Cơ cấu kinh tế năm 2020 (giá thực tế): Công nghiệp - xây dựng 33,7%, Thương mại - Dịch vụ 32,1%, Nông - lâm - thủy sản 34,2% (cơ cấu tương ứng năm 2010 là 31,40%, 32% và 36,60%)

Trong thời gian tới, nhờ vào sự đầu tư của Nhà nước và UBND tỉnh Phú Thọ, cùng với nỗ lực của toàn huyện, cơ cấu kinh tế sẽ tiếp tục chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ - thương mại, trong khi tỷ trọng ngành nông nghiệp sẽ giảm dần.

2.2 Phân tích thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

Nền kinh tế huyện tiếp tục ổn định và phát triển đồng đều ở tất cả các ngành, với sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp chuyển hướng sang hàng hóa, nâng cao chất lượng và giá trị kinh tế Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch, với công nghiệp - xây dựng duy trì tốc độ tăng trưởng và năng lực sản xuất nhiều ngành gia tăng Ngành dịch vụ cũng có sự chuyển biến tích cực, mở rộng quy mô thị trường, trong khi tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm Mặc dù kinh tế huyện vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nhưng đã có dấu hiệu chuyển đổi tích cực trong cơ cấu kinh tế.

2.2.1 Khu vực kinh tế nông nghiệp

Huyện đã chú trọng phát triển sản xuất nông nghiệp thông qua việc cung ứng giống, chỉ đạo gieo mạ và cấy lúa đúng thời vụ, tích tụ ruộng đất, chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi, và nâng cấp hệ thống kênh mương Đặc biệt, huyện đã đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật như đưa giống lúa lai và chất lượng cao vào sản xuất, phát triển đàn bò, lợn, gia cầm, và các vùng nuôi trồng thủy sản Huyện cũng phát triển nông nghiệp sạch và công nghệ cao với diện tích sản xuất lên đến 100 ha tại Tề Lễ và Quang Húc, cùng nhiều mô hình sản xuất liên kết như chuối, cam, bưởi, và rau an toàn Nhờ những nỗ lực này, sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của huyện đã duy trì ổn định và có sự tăng trưởng đáng kể.

Tổng diện tích gieo trồng cây có hạt đạt 5.550,8 ha, hoàn thành 100% kế hoạch, với sản lượng lương thực đạt 30.675 tấn, tương đương 96,6% mục tiêu Sự giảm sản lượng chủ yếu do diện tích gieo trồng giảm, khi nhiều ruộng lúa kém hiệu quả được chuyển sang nuôi trồng thủy sản và trồng cây khác Cụ thể, diện tích cây lúa đạt 4.200 ha, năng suất 57 tạ/ha, sản lượng 23.520 tấn, đạt 98% kế hoạch Cây ngô có diện tích 1.350 ha, năng suất 53 tạ/ha, sản lượng 7.155 tấn, đạt 95% kế hoạch Diện tích và năng suất của một số cây trồng khác được duy trì ổn định.

Chăn nuôi tại xã Tề Lễ và xã Quang Húc đã thu hút nhiều doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghệ tiên tiến, trong đó có Công ty Cổ phần ĐTK, Công ty TNHH Minh Hiếu Phú Thọ và Công ty Cổ phần tập đoàn DABACO Những doanh nghiệp này đã tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, góp phần tích cực vào giá trị sản xuất ngành nông nghiệp và cải thiện cơ cấu kinh tế chung của huyện.

Nuôi trồng thủy sản tại huyện đang phát triển mạnh mẽ với tổng diện tích đạt 1.125 ha, tương đương 97,8% kế hoạch Huyện đã tăng cường quản lý quỹ đất, ao, hồ, đầm để tối ưu hóa việc khai thác và giao thầu cho các hộ dân, nhằm nâng cao sản lượng thủy sản.

Trong năm qua, sản lượng nuôi trồng thủy sản đạt 4.200 tấn với 62 lồng nuôi, trong đó sản lượng từ các lồng nuôi đạt 136,4 tấn Địa phương đã thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giá giống thủy sản, tiếp nhận và hỗ trợ giống cho các hộ và trang trại theo đúng quy định, với tổng kinh phí lên tới 1.566,6 triệu đồng.

Trong lĩnh vực lâm nghiệp, huyện đã thực hiện rà soát diện tích rừng phòng hộ chuyển sang rừng sản xuất theo chỉ đạo của tỉnh, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền để các hộ dân tham gia quản lý và bảo vệ rừng Hàng năm, các chủ hộ ký cam kết không để xảy ra cháy rừng Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện là 3.639,58 ha, bao gồm 137,7 ha rừng tự nhiên, 2.616,41 ha rừng trồng đã thành rừng và 885,46 ha rừng trồng mới, với độ che phủ rừng ổn định ở mức 22,8%.

2.2.2 Khu vực kinh tế công nghiệp

Ngành công nghiệp - xây dựng đã đạt tốc độ tăng trưởng theo kế hoạch, với các sản phẩm chủ yếu như bia đạt 49 triệu lít/năm, chế biến thức ăn chăn nuôi 42.301 tấn/năm, nhôm thanh 500 tấn, gạch Tuynel 42,6 triệu viên, gỗ chế biến 14.700 m³, và quần áo may sẵn 260 nghìn cái Những sản phẩm này đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp tại huyện Ủy ban nhân dân huyện thường xuyên kiểm tra và nắm bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức đối thoại để giải quyết kịp thời khó khăn của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển Từ năm 2016-2020, huyện đã thu hút thêm nhiều dự án đầu tư vào sản xuất công nghiệp, bao gồm các dự án công nghệ cao tại khu công nghiệp Trung Hà và cụm công nghiệp Cổ Tiết, nhiều dự án đã hoàn thành và ổn định sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế và giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đồng thời đóng góp đáng kể cho ngân sách Nhà nước.

UBND huyện luôn chú trọng phát triển các ngành tiểu thủ công nghiệp, bao gồm duy trì và phát triển các làng nghề như đồ gỗ dân dụng, gỗ mỹ nghệ, và sản phẩm mây - tre đan, song song với sự phát triển của công nghiệp.

2.2.3 Khu vực kinh tế dịch vụ Ủy ban nhân dân huyện đã chỉ đạo tăng cường quản lý thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, du lịch; phát triển thương mại gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động Hội chợ thương mại trên địa bàn Giá cả hàng hóa, dịch vụ cơ bản ổn định, đảm bảo cung cấp hàng hóa phục vụ sinh hoạt và sản xuất của Nhân dân

Để quản lý thị trường hiệu quả, cần tạo điều kiện lưu thông hàng hóa và ổn định giá cả các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất và đời sống của Nhân dân Hiện tại, công tác giải quyết vướng mắc trong đầu tư xây dựng chợ Cổ Tiết đã được thực hiện dứt điểm, đồng thời đang tích cực phối hợp với các sở, ngành của tỉnh để tháo gỡ khó khăn trong đầu tư xây dựng chợ Hưng Hóa.

Các hoạt động dịch vụ thương mại và viễn thông duy trì ổn định, trong khi dịch vụ vận tải tiếp tục phát triển bền vững, đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách Chất lượng vận tải được nâng cao, với sản lượng hàng hóa vận chuyển đạt 526,2 nghìn tấn, vượt 104,86% so với mục tiêu đại hội.

2.3 Phân tích tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT

Huyện Tam Nông đang chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu toàn cầu, với tình trạng hạn hán bất thường và lũ lụt xảy ra không theo quy luật trong những năm gần đây Đặc biệt, nhiệt độ không khí tại khu vực này ngày càng gia tăng, gây ra nhiều thách thức cho cộng đồng và môi trường.

Biến đổi khí hậu đang làm thay đổi chế độ mưa nắng, dẫn đến nguy cơ nắng nóng gia tăng và lượng mưa không ổn định Sự thay đổi này cũng làm mất đi lượng dinh dưỡng trong đất trong các đợt mưa dài Những biến động về nhiệt độ, lượng mưa và thời gian mưa ảnh hưởng đến cơ chế ẩm trong đất, nguồn nước ngầm và dòng chảy, gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và đe dọa an ninh lương thực địa phương.

Biến đổi khí hậu đang gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, tố lốc, lũ lụt, sạt lở đất, ngập úng, hạn hán và rét hại Những hiện tượng này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất và đời sống của người dân trong huyện.

Sạt lở đất ven sông và vùng đồi núi dốc là vấn đề thường xuyên xảy ra, đặc biệt trong những năm gần đây khi huyện trải qua nhiều đợt mưa lớn Hiện tượng này không chỉ dẫn đến mất đất mà còn gây thiệt hại về người và tài sản, cũng như làm hư hại hệ thống cơ sở hạ tầng Điều này tạo ra áp lực lớn trong việc bố trí quỹ đất và xác định vị trí xây dựng các công trình.

Biến đổi khí hậu và sự bất cẩn trong sử dụng tài nguyên đã dẫn đến sự suy thoái nghiêm trọng của đất, nước và rừng, làm gia tăng chi phí đầu vào trong sản xuất nông nghiệp Điều này yêu cầu các cấp, các ngành trong huyện phải triển khai các giải pháp ứng phó hiệu quả nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến sản xuất, đồng thời phục hồi tài nguyên và cải thiện môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

1.1 Tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan đến việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Dưới sự chỉ đạo của cấp Ủy đảng và Ủy ban nhân dân, công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Tam Nông đã được thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013, đạt nhiều kết quả tích cực Cụ thể, đã hoàn thành 15 nội dung quan trọng trong công tác quản lý đất đai.

1.1.1 Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện văn bản đó

Căn cứ theo Luật Đất Đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan, UBND huyện đã triển khai hiệu quả công tác quản lý đất đai, góp phần nâng cao tính chặt chẽ và ổn định trong việc sử dụng đất Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao đất sử dụng lâu dài, mang lại hiệu quả cao UBND huyện cũng đã ban hành và thực hiện các văn bản quản lý đất đai đúng quy định và trong phạm vi quyền hạn.

Luật đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành đã được thực hiện đầy đủ, phù hợp với thực tế địa phương Các văn bản cụ thể hóa chính sách đất đai tại tỉnh được ban hành kịp thời, giúp giải quyết những khó khăn trong quá trình triển khai chính sách pháp luật về đất đai.

1.1.2 Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính

Huyện Tam Nông đã hoàn tất việc xác định ranh giới hành chính ở cấp huyện và xã theo Chỉ thị 364/CT của Chính phủ Các tuyến ranh giới này được xác định rõ ràng thông qua các yếu tố địa vật cố định và các điểm mốc giới đã được chuyển vẽ lên bản đồ địa hình.

Hồ sơ địa giới hành chính của các xã, thị trấn được lưu trữ và quản lý cả dưới dạng giấy và số, nhằm tối ưu hóa hiệu quả trong quản lý và sử dụng Việc sử dụng các hồ sơ, tài liệu này phải tuân thủ đúng quy định pháp luật.

1.1.3 Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất

Từ năm 2010 đến 2015, huyện đã nhận được sự quan tâm từ các cấp, các ngành và đã hoàn thành việc đo đạc, lập bản đồ địa chính chính quy Hiện tại, huyện đang tiến hành đo đạc lại dựa trên việc dồn điền đổi thửa nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu hiệu quả.

Công tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được thực hiện đầy đủ và đúng quy định kể từ kỳ kiểm kê đất đai năm 2005 Hiện tại, công tác kiểm kê đất đai đã hoàn thiện, cùng với việc xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm nay.

Công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất diễn ra ở cấp tỉnh và huyện theo các kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Quá trình này tuân thủ các quy định hiện hành và phản ánh sự phân bố quỹ đất theo phương án quy hoạch, tạo cơ sở cho việc thực hiện các dự án trong tỉnh.

Tỉnh Phú Thọ đã phối hợp với UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá tài nguyên đất theo quy định Đến nay, tỉnh đã hoàn thành công tác điều tra, đánh giá thoái hóa đất và chất lượng đất, đồng thời đang triển khai dự án điều tra ô nhiễm đất Các nhiệm vụ còn lại trong việc điều tra và đánh giá tài nguyên đất sẽ tiếp tục được nghiên cứu và thực hiện.

1.1.4 Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

UBND tỉnh Phú Thọ đã phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) cho huyện Tam Nông theo Quyết định số 3444/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 Bên cạnh đó, việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của huyện cũng đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 08/5/2019.

Hoàn thành xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ năm 2016 đến năm 2020 và đƣợc UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại các Quyết định:

+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 3504/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ

+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 3717/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ

+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 3778/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ

+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 3810/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ

+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 đƣợc phê duyệt tại Quyết định số 3455/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ

Quá trình thực hiện quy hoạch đã tuân thủ đúng quy định và phương án được phê duyệt Tuy nhiên, công tác quản lý quy hoạch sau phê duyệt gặp nhiều bất cập, dẫn đến tình trạng lấn chiếm và chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép Việc triển khai quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất còn chậm do nguồn kinh phí hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng.

1.1.5 Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất

Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện đúng thẩm quyền và quy trình theo quy định pháp luật, góp phần thu hút đầu tư, xây dựng hạ tầng và tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất.

1.1.6 Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất

Trong những năm qua, huyện đã thực hiện công tác giao đất và cho thuê đất theo đúng quy định của Luật Đất đai Việc này bao gồm giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất dựa trên quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền Những nỗ lực này đã đáp ứng nhu cầu sử dụng đất phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.

Dựa trên các dự án thu hồi đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, cơ quan có thẩm quyền sẽ chuẩn bị các thủ tục cần thiết để thực hiện việc thu hồi đất Quy trình này sẽ được thực hiện theo đúng trình tự và quy định của Luật Đất đai.

- Bước 1: Thông báo thu hồi đất

- Bước 2: Kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất

- Bước 3: Lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ, tái định cư

- Bước 4: Niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của nhân dân

- Bước 5: Hoàn chỉnh phương án

- Bước 6: Phê duyệt phương án chi tiết, bồi thường và có Quyết định thu thồi đất đến hộ

- Bước 7: Tổ chức chi trả bồi thường

- Bước 8: Bàn giao mặt bằng

HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT

Theo thống kê đất đai năm 2020, tính đến ngày 31/12/2020, huyện Tam Nông có tổng diện tích tự nhiên là 15.559,73 ha, với các loại đất được phân chia cụ thể như trong bảng 5.

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 15.559,73

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.434,96 9,22

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.383,42 8,89

1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 2.407,54 15,47

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 214,33 1,38

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 0,00 0,00

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 3.230,30 20,76

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 63,16

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 799,79 5,14

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 79,76 0,51

2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.695,39 23,75

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 67,73 0,44

2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 72,78 0,47

2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 5,59 0,04

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 56,74 0,36

2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 48,02 0,31 2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 53,54 0,34

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.313,37 8,44

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 0,72 0,00

- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,05 0,03

- Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo DGD 44,72 0,29

- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 13,92 0,09

- Đất công trình năng lượng DNL 5,73 0,04

- Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 1,45 0,01

STT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha)

- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG 0,00 0,00

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 3,26 0,02

- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2,23 0,01

- Đất cơ sở tôn giáo TON 13,01 0,08

- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 82,69 0,53

- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 0,00 0,00

- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 0,00 0,00

2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL 0,00 0,00

2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 11,66 0,07

2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 0,00 0,00

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 613,97 3,95

2.14 Đất ở tại đô thị ODT 39,62 0,25

2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 13,09 0,08

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 1,04 0,01

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 0,00 0,00

2.18 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 16,70 0,11

2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.267,35 8,15

2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 52,51 0,34

2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 6,36 0,04

3 Đất chƣa sử dụng CSD 308,33 1,98

(Nguồn: Thống kê đất đai 2020 của huyện Tam Nông) a Đất nông nghiệp

Tam Nông là huyện nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp chiếm 74,27% tổng diện tích tự nhiên, tương đương 11.556,00 ha Các mục đích sử dụng đất chủ yếu tại huyện bao gồm

Đất trồng lúa tại khu vực này có tổng diện tích 3.440,86 ha, chiếm 22,11% tổng diện tích tự nhiên, trong đó đất chuyên trồng lúa nước là 1.434,96 ha Diện tích đất trồng lúa tập trung chủ yếu ở các xã như Lam Sơn với 582,79 ha, Dân Quyền 479,44 ha, Vạn Xuân 467,46 ha và Bắc Sơn 320,34 ha.

* Đất trồng cây hàng năm khác: có diện tích là 1.383,42 ha, chiếm

8,89% Đất trồng cây hàng năm khác tập trung ở các xã: Tề Lễ 222,20 ha, Lam Sơn 211,82 ha, Thanh Uyên 185,51 ha, Vạn Xuân 180,54 ha,…

Đất trồng cây lâu năm tại khu vực này có diện tích 2.407,54 ha, chiếm 15,47% tổng diện tích tự nhiên Các xã có diện tích đất trồng cây lâu năm tập trung chủ yếu là Vạn Xuân với 555,75 ha, Bắc Sơn 280,79 ha, Tề Lễ 253,36 ha và Lam Sơn 243,97 ha.

Đất rừng phòng hộ có tổng diện tích 214,33 ha, chiếm 1,38% tổng diện tích tự nhiên Loại đất này được phân bổ tại các xã như Tề Lễ với 87,59 ha, Thọ Văn 62,41 ha, Quang Húc 32,84 ha và Dị Nậu 31,49 ha.

Đất rừng sản xuất có tổng diện tích 3.230,30 ha, chiếm 20,76% tổng diện tích tự nhiên Diện tích này chủ yếu phân bố tại các xã như Lam Sơn (684,96 ha), Thọ Văn (636,03 ha), Dị Nậu (595,61 ha), Tề Lễ (513,90 ha) và Vạn Xuân (416,18 ha).

Đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực này có tổng diện tích 799,79 ha, chiếm 5,14% tổng diện tích tự nhiên Các xã có diện tích đất nuôi trồng thủy sản tập trung bao gồm Vạn Xuân với 136,07 ha, Quang Húc 105,92 ha, Thọ Văn 98,03 ha, và Thanh Uyên 94,00 ha.

Đất nông nghiệp khác có tổng diện tích 79,76 ha, chiếm 0,51% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung tại xã Tề Lễ với 67,99 ha.

Theo số liệu thống kê, diện tích đất phi nông nghiệp của huyện năm 2020 là 3.695,39 ha, chiếm 23,75% diện tích tự nhiên Trong đó

Đất quốc phòng có tổng diện tích 52,30 ha, chiếm 0,34% tổng diện tích tự nhiên của khu vực Diện tích này được phân bổ tại các xã như thị trấn Hưng Hóa với 13,73 ha, xã Vạn Xuân với 38,25 ha, xã Hương Nộn 0,26 ha và xã Dân Quyền 0,06 ha.

Đất an ninh có tổng diện tích 3,02 ha, chiếm 0,02% tổng diện tích, trong đó thị trấn Hưng Hóa chiếm 1,72 ha và xã Dân Quyền chiếm 1,30 ha Diện tích này bao gồm khu vực của Công an huyện và Trạm tuần tra kiểm soát giao thông.

* Đất khu công nghiệp : có diện tích là 67,73 ha, chiếm 0,44% diện tích tự nhiên Diện tích của loại đất này chủ yếu nằm trong khu công nghiệp Trung

Hà tại xã Dân Quyền

* Đất cụm công nghiệp: diện tích năm 2020 là 72,78 ha, chiếm 0,47% diện tích tự nhiên của huyện Đây là diện tích của cụm công nghiệp Cổ Tiết

Đất thương mại dịch vụ có diện tích 5,59 ha, chiếm 0,04% tổng diện tích tự nhiên Diện tích này chủ yếu tập trung tại các khu vực như thị trấn Hưng Hóa với 1,23 ha, Lam Sơn 1,04 ha, và Dân Quyền 0,84 ha.

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại huyện có tổng diện tích 56,74 ha, chiếm 0,36% diện tích tự nhiên Diện tích này chủ yếu tập trung ở các xã như Thọ Văn (16,46 ha), Hương Nộn (12,45 ha), và Dị Nậu (10,01 ha) Đây là khu vực phát triển các đơn vị, xí nghiệp và công ty hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp trên toàn huyện.

* Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản: có diện tích là 48,02 ha, chiếm 0,31% diện tích tự nhiên Diện tích này tập trung chủ yếu trên địa bàn xã

Dị Nậu 26,40 ha, xã Tề Lễ 18,83 ha,…

Đất sản xuất vật liệu xây dựng tại khu vực này có tổng diện tích 53,54 ha, chiếm 0,34% diện tích tự nhiên Hiện tại, diện tích này chủ yếu được sử dụng để khai thác cát và sét phục vụ cho ngành xây dựng, với 34,45 ha tập trung tại xã Thọ Văn và 6,70 ha tại xã Quang Húc.

Đất phát triển hạ tầng chiếm 8,44% tổng diện tích, tương đương 1.313,37 ha, bao gồm nhiều loại đất như đất giao thông (815,36 ha), đất thủy lợi (318,19 ha), và các cơ sở văn hóa (0,72 ha), y tế (4,05 ha), giáo dục (44,72 ha), thể dục thể thao (13,92 ha) Ngoài ra, còn có đất cho công trình năng lượng (5,73 ha), bưu chính viễn thông (1,45 ha), di tích lịch sử văn hóa (3,26 ha), bãi thải (2,23 ha), cơ sở tôn giáo (13,01 ha), nghĩa trang (82,69 ha), chợ (7,50 ha) và các công trình công cộng khác (0,54 ha).

Đất sinh hoạt cộng đồng có diện tích 11,66 ha, chiếm 0,07% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm các khu nhà văn hóa phục vụ cho cư dân tại các xã và thị trấn.

* Đất ở nông thôn : có diện tích là 613,97 ha, chiếm 3,95% tổng diện tích tự nhiên Diện tích này đang đƣợc phân bố tại các điểm dân cƣ của các xã

* Đất ở tại đô thị : có diện tích là 39,62 ha, chiếm 0,25%, đƣợc phân bố tại thị trấn Hƣng Hoá

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

3.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

Dựa trên chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020, kế hoạch sử dụng đất đầu tiên của huyện Tam Nông đã được phê duyệt theo Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 08/05/2019 của UBND tỉnh Phú Thọ Bài viết này sẽ trình bày kết quả thực hiện các dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cùng với số liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và thống kê đất đai năm 2020 tại huyện Tam Nông.

Kết quả thực hiện nhƣ sau:

Bảng 3: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích theo QHSDĐ đƣợc duyệt (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 15.558,75 15.559,73 0,98 100,01

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.070,00 1.434,96 364,96 134,11

1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.097,00 1.383,42 286,42 126,11 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.863,00 2.407,54 544,54 129,23

1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 220,04 214,33 -5,71 97,40

1.5 Đất rừng đặc dụng RDD -

1.6 Đất rừng sản xuất RSX 2.901,00 3.230,30 329,30 111,35

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 63,16 63,16 -

1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 787,00 799,79 12,79 101,62

1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 92,55 79,76 -12,79 86,18

2 Đất phi nông nghiệp PNN 5.291,55 3.695,39 -1.596,16 69,84

2.3 Đất khu công nghiệp SKK 514,41 67,73 -446,68 13,17

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích theo QHSDĐ đƣợc duyệt (ha)

2.4 Đất cụm công nghiệp SKN 81,01 72,78 -8,23 89,84

2.5 Đất thương mại, dịch vụ TMD 143,00 5,59 -137,41 3,91

2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 110,00 56,74 -53,26 51,59 2.7 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 76,13 48,02 -28,11 63,08

2.8 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 54,06 53,54 -0,52 99,03

2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.874,15 1.313,37 -560,78 70,08

- Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 14,00 0,72 -13,28 5,12

- Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 5,04 4,05 -0,99 80,37

- Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo DGD 60,97 44,72 -16,25 73,35

- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 193,59 13,92 -179,67 7,19

- Đất công trình năng lượng DNL 9,39 5,73 -3,66 61,00

- Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 1,55 1,45 -0,10 93,67

- Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia DKG

- Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 15,00 3,26 -11,74 21,72

- Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 50,00 2,23 -47,77 4,47

- Đất cơ sở tôn giáo TON 13,18 13,01 -0,17 98,73

- Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 89,00 82,69 -6,31 92,91

- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH -

- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH -

2.10 Đất danh lam thắng cảnh DDL -

2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 11,66 11,66 -

2.12 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV -

2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 698,00 613,97 -84,03 87,96 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 70,00 39,62 -30,38 56,60 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 26,61 13,09 -13,52 49,18

2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,96 1,04 0,08 108,77

2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG -

2.18 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 15,89 16,70 0,81 105,07 2.19 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.267,35 1.267,35 0,00 100,00

TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã

Diện tích theo QHSDĐ đƣợc duyệt (ha)

2.20 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 53,03 52,51 -0,52 99,02 2.21 Đất phi nông nghiệp khác PNK 12,28 6,36 -5,92 51,81

3 Đất chƣa sử dụng CSD 311,04 308,33 -2,71 99,13

Theo kết quả bảng 7, tổng diện tích tự nhiên của huyện năm 2020 đã tăng 0,98 ha so với số liệu được phê duyệt trước đó Sự thay đổi này chủ yếu là do quá trình kiểm kê lại quỹ đất, trong đó có sự điều chỉnh diện tích đất nông nghiệp.

Theo kết quả phê duyệt, diện tích đất nông nghiệp toàn huyện đến năm 2020 được xác định là 9.956,04 ha Tuy nhiên, thực tế đến năm 2020, diện tích này đã đạt 11.556,00 ha, vượt 1.599,96 ha so với quy hoạch được phê duyệt.

Năm 2020, có năm loại đất có diện tích thực hiện lớn hơn diện tích theo phương án quy hoạch sử dụng đất được duyệt, bao gồm đất trồng lúa (cao hơn 445,41 ha), đất trồng cây hàng năm khác (cao hơn 286,42 ha), đất trồng cây lâu năm (cao hơn 544,54 ha), đất rừng sản xuất (cao hơn 329,30 ha) và đất nuôi trồng thủy sản (cao hơn 12,79 ha) Nguyên nhân cho sự chênh lệch này là do một số công trình, dự án dự kiến sẽ thu hồi vào các loại đất này nhưng đến hết năm 2020 vẫn chưa được thực hiện.

Năm 2020, có hai loại đất có diện tích thực hiện nhỏ hơn diện tích theo phương án quy hoạch sử dụng đất được duyệt, bao gồm đất rừng phòng hộ (nhỏ hơn 5,71 ha) và đất nông nghiệp khác (nhỏ hơn 12,79 ha) Nguyên nhân đất rừng phòng hộ nhỏ hơn là do việc kiểm kê lại quỹ đất, trong khi diện tích đất nông nghiệp khác chưa đạt yêu cầu do một số dự án quy hoạch chưa được thực hiện.

Theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất phi nông nghiệp được phê duyệt là 5.291,55 ha Tuy nhiên, đến năm 2020, diện tích thực hiện chỉ đạt 3.695,39 ha, thấp hơn 1.596,16 ha so với chỉ tiêu đã được phê duyệt, tương ứng với tỷ lệ thực hiện đạt 69,84%.

Năm 2020, có ba loại đất có diện tích thực hiện lớn hơn diện tích theo phương án quy hoạch sử dụng đất được duyệt, bao gồm đất sinh hoạt cộng đồng (tăng 11,66 ha), đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp (tăng 0,08 ha) và đất tín ngưỡng (tăng 0,81 ha) Sự chênh lệch này chủ yếu là do việc kiểm kê lại quỹ đất.

Các loại đất còn lại có diện tích thực hiện năm 2020 nhỏ hơn diện tích theo phương án quy hoạch sử dụng đất được duyệt Nguyên nhân chủ yếu là do các công trình, dự án đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai do thiếu vốn đầu tư và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng Điều này dẫn đến chỉ tiêu thực hiện năm 2020 không đạt yêu cầu so với phương án đã được duyệt.

Theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, diện tích đất chưa sử dụng được phê duyệt là 311,04 ha Tuy nhiên, kết quả thực hiện năm 2020 chỉ đạt 308,33 ha, giảm 2,71 ha so với quy hoạch Nguyên nhân của sự giảm này là do đất đã được khai thác cho các mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp.

3.2 Đánh giá những mặt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

Việc lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã trở nên có nề nếp, với cơ cấu sử dụng đất được chuyển đổi phù hợp với quá trình chuyển đổi kinh tế Quy hoạch và kế hoạch này đóng vai trò quan trọng như cơ sở pháp lý cho các hoạt động thu hồi, giao, cho thuê đất và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Việc đầu tư và khai thác các chương trình, dự án hàng năm cần tuân thủ quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt Chỉ những công trình dự án phù hợp với quy hoạch mới được phép triển khai các thủ tục đầu tư tiếp theo.

UBND huyện thực hiện công tác công bố quy hoạch một cách công khai và đúng quy định, đưa thông tin đến tận các điểm khu dân cư Điều này giúp người dân nắm bắt rõ ràng thông tin về quy hoạch sử dụng đất.

Công tác triển khai quy hoạch đã đạt được kết quả tích cực với nhiều chỉ tiêu sử dụng đất có tỷ lệ thực hiện cao Cụ thể, đất cụm công nghiệp đạt 89,84%, sản xuất vật liệu xây dựng và đồ gốm đạt 99,03%, và đất ở nông thôn đạt 87,96%.

3.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện

Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của huyện đạt tỷ lệ thấp do một số nguyên nhân và tồn tại cụ thể.

Các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng do cấp huyện làm chủ đầu tư đang gặp khó khăn do nguồn ngân sách hạn chế và khả năng huy động vốn chưa đủ Điều này dẫn đến nhiều dự án và công trình chưa hoàn thành đúng tiến độ, đặc biệt là trong công tác giải phóng mặt bằng.

TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

Việc đánh giá tiềm năng đất đai theo khả năng thích hợp với từng mục đích sử dụng là rất quan trọng, giúp định hướng sử dụng đất hiệu quả và hợp lý trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của huyện Để tổ chức sử dụng đất hiệu quả, cần xem xét các yếu tố kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên, đồng thời mỗi ngành cũng có những yêu cầu riêng về đất đai phù hợp với đặc điểm sản xuất và phát triển của ngành đó Điều này là cơ sở để xác định tiềm năng đất đai thích nghi với các mục đích sử dụng cụ thể của từng ngành trong huyện.

4.1 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp

Kết quả đánh giá phân hạng đất tại huyện Tam Nông cho thấy có nhiều nhóm đất phù hợp cho phát triển nông nghiệp trong khu vực.

* Nhóm đất xám điển hình

Đất tầng mỏng là nhóm đất có tiềm năng lớn cho đầu tư thâm canh và mở rộng sản xuất nông, lâm nghiệp tại huyện Đặc biệt, đất này có khả năng trồng cây hàng năm rất tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bền vững.

Với quỹ đất huyện đã được khai thác triệt để, tiềm năng trồng cây lương thực chủ yếu phụ thuộc vào đầu tư khoa học và công nghệ để thâm canh tăng vụ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất Diện tích tiềm năng trồng cây lương thực được phân chia theo từng loại hình sử dụng đất.

Loại hình sử dụng đất chuyên trồng lúa nước tại huyện có diện tích tiềm năng lên tới 1.434,96 ha, chủ yếu tập trung ở các xã như Dân Quyền (241,47 ha), Hương Nộn (161,75 ha), Bắc Sơn (217,89 ha) và Lam Sơn (222,54 ha) Tuy nhiên, diện tích đất dành cho loại hình này dự kiến sẽ giảm trong những năm tới do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa Để tăng diện tích trồng lúa nước, cần chú trọng vào việc đầu tư, thâm canh, tăng vụ và nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản phẩm.

Hiện nay, loại hình sử dụng đất 1 lúa - 1 màu, 2 màu chiếm diện tích 2.005,90 ha, chủ yếu tập trung tại các xã như Dân Quyền (237,97 ha), Vạn Xuân (308,92 ha), Lam Sơn (360,26 ha), và Dị Nậu (233,2 ha) Dự báo đến năm 2030, diện tích loại hình này có khả năng giảm mạnh Tuy nhiên, việc đầu tư vào nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, cũng như bố trí 1 hoặc 2 vụ màu, là cần thiết để đảm bảo cung cấp lương thực và thực phẩm cho người dân.

Loại hình sử dụng đất chuyên màu hiện tại có diện tích 1.383,42 ha, nhưng dự kiến sẽ giảm mạnh đến năm 2030 do chuyển đổi sang xây dựng cơ sở hạ tầng và khu công nghiệp Tiềm năng chính nằm ở việc đầu tư vào khoa học, kỹ thuật và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất rau màu Diện tích đất chuyên màu tập trung chủ yếu ở các xã như Tề Lễ (222,20 ha), Lam Sơn (211,82 ha), Thanh Uyên (185,51 ha) và Vạn Xuân (180,54 ha).

Tiềm năng đất cho mục đích phát triển nông nghiệp là 2.407,54 ha, chủ yếu tập trung tại xã Vạn Xuân (555,75 ha), xã Bắc Sơn (280,79 ha), xã Tề Lễ (253,36 ha) và xã Lam Sơn (243,97 ha) Quỹ đất này có khả năng phát triển các vùng cây ăn quả, cây lâu năm và xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu dân cư.

Tiềm năng sử dụng đất lâm nghiệp còn lớn, nhưng diện tích mở rộng trong tương lai sẽ không có nhiều thay đổi so với hiện tại do quỹ đất chưa sử dụng để trồng rừng đã giảm đáng kể Bên cạnh đó, tiềm năng đất nuôi trồng thủy sản cũng cần được khai thác.

Diện tích mặt nước có khả năng thâm canh và nuôi trồng thủy sản tại huyện khá lớn, với 799,79 ha đất nuôi trồng hiện có và khoảng 52,51 ha mặt nước chuyên dùng có thể đưa vào nuôi trồng thủy sản kết hợp Tiềm năng mở rộng nuôi trồng thủy sản tập trung chủ yếu ở các xã Quang Húc (105,92 ha), Vạn Xuân (136,07 ha), Thọ Văn (98,03 ha) và Thanh Uyên (94,00 ha).

4.2 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp a Tiềm năng đất phát triển công nghiệp

Huyện Tam Nông, với vị trí địa lý thuận lợi, đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Đến nay, Tam Nông đã hình thành nhiều xí nghiệp công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành công nghiệp nặng như hóa chất và cơ khí, cũng như công nghiệp nhẹ như may mặc, chế biến nông lâm sản, gốm sứ và đồ uống, cùng với ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.

Với diện tích đất công nghiệp, thương mại, dịch vụ lớn đã thu hút trên 20.000 lao động Dự kiến huyện có các khu, cụm công nghiệp sau:

- Khu công nghiệp Trung Hà: Đƣợc xây dựng tại xã Dân Quyền và xã Xuân Lộc của huyện Thanh Thủy với diện tích hơn 200 ha, dự kiến mở rộng

Diện tích khu vực đã được mở rộng từ 100 ha lên 300 ha, với một số xí nghiệp như sản xuất thức ăn gia súc và bia đã bắt đầu hoạt động Tuy nhiên, việc kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của các xí nghiệp này là cần thiết để bảo vệ môi trường sống của người dân xung quanh.

Khu công nghiệp Tam Nông sẽ được thành lập với tổng diện tích 350 ha, tọa lạc tại phía bắc huyện Tam Nông, bao gồm các xã Vạn Xuân và Lam Sơn Nằm gần quốc lộ 32C và cách đường Hồ Chí Minh 3 km, khu công nghiệp này có vị trí thuận lợi cho việc kết nối phát triển kinh tế với các tỉnh phía Tây của Phú Thọ và Tây Bắc Khoảng cách từ khu công nghiệp đến trung tâm Hà Nội là 80 km, sân bay Nội Bài 70 km và cảng Hải Phòng 200 km Địa hình đồi núi thấp và địa chất tốt tại khu vực này cũng tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng và gần nguồn nguyên liệu.

Khu công nghiệp Bắc Sơn dự kiến sẽ được thành lập trên diện tích 200 ha, nằm ở vị trí đầu cầu Ngọc Tháp thuộc xã Bắc Sơn, Hiền Quan Khu công nghiệp này sẽ kết nối với Khu công nghiệp Phú Hà của thị xã Phú Thọ, cũng như khu công nghiệp Tam Nông và khu công nghiệp Trung Hà của huyện, hứa hẹn thu hút một lượng lớn đầu tư từ các doanh nghiệp nước ngoài.

Huyện dự kiến thành lập các cụm công nghiệp Vạn Xuân, Vạn Xuân 2 và Vạn Xuân 3, với vị trí chiến lược gần khu công nghiệp Tam Nông và dọc đường Hồ Chí Minh Những cụm công nghiệp này sẽ là động lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp huyện.

Ngày đăng: 16/09/2021, 01:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 (Trang 37)
Chi tiết biến động các loại đất đƣợc thể hiện qua bảng 6. - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
hi tiết biến động các loại đất đƣợc thể hiện qua bảng 6 (Trang 41)
Bảng 3: Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 3 Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trƣớc (Trang 51)
Kết quả bảng 7 cho thấy, tổng diện tích tự nhiên của huyện năm 2020 tăng 0,98 ha so với kết quả đƣợc phê duyệt - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
t quả bảng 7 cho thấy, tổng diện tích tự nhiên của huyện năm 2020 tăng 0,98 ha so với kết quả đƣợc phê duyệt (Trang 53)
Bảng 4: Dự báo cơ cấu kinh tế huyện Tam Nông - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 4 Dự báo cơ cấu kinh tế huyện Tam Nông (Trang 66)
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
2.2. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng (Trang 69)
b. Đất phi nông nghiệp: - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
b. Đất phi nông nghiệp: (Trang 70)
Bảng 11: Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 11 Phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (Trang 76)
Bảng 12: Đất trồng lúa quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 12 Đất trồng lúa quy hoạch đến năm 2030 (Trang 79)
Bảng 13: Đất trồng cây hàng năm khác quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 13 Đất trồng cây hàng năm khác quy hoạch đến năm 2030 (Trang 80)
Bảng 14: Đất trồng cây lâu năm quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 14 Đất trồng cây lâu năm quy hoạch đến năm 2030 (Trang 81)
Bảng 15: Đất rừng sản xuất quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 15 Đất rừng sản xuất quy hoạch đến năm 2030 (Trang 82)
Bảng 16: Đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 16 Đất nuôi trồng thủy sản quy hoạch đến năm 2030 (Trang 83)
Bảng 17: Đất nông nghiệp khác quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 17 Đất nông nghiệp khác quy hoạch đến năm 2030 (Trang 84)
Bảng 18: Đất quốc phòng quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 18 Đất quốc phòng quy hoạch đến năm 2030 (Trang 85)
Bảng 19: Đất an ninh quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 19 Đất an ninh quy hoạch đến năm 2030 (Trang 86)
Bảng 20: Đất khu công nghiệp quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 20 Đất khu công nghiệp quy hoạch đến năm 2030 (Trang 87)
Bảng 21: Đất cụm công nghiệp quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 21 Đất cụm công nghiệp quy hoạch đến năm 2030 (Trang 88)
Bảng 22: Đất thƣơng mại dịch vụ quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 22 Đất thƣơng mại dịch vụ quy hoạch đến năm 2030 (Trang 89)
Bảng 24: Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 24 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản quy hoạch đến năm 2030 (Trang 90)
Bảng 23: Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 23 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy hoạch đến năm 2030 (Trang 90)
Bảng 25: Đất sản xuất vật liệu xây dựng quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 25 Đất sản xuất vật liệu xây dựng quy hoạch đến năm 2030 (Trang 91)
Bảng 28: Đất ở tại nông thôn quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 28 Đất ở tại nông thôn quy hoạch đến năm 2030 (Trang 94)
Bảng 31: Đất cơ sở tín ngƣỡng quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 31 Đất cơ sở tín ngƣỡng quy hoạch đến năm 2030 (Trang 97)
Bảng 32: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 32 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối quy hoạch đến năm 2030 (Trang 98)
Bảng 35: Đất chƣa sử dụng quy hoạch đến năm 2030 - BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030 HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
Bảng 35 Đất chƣa sử dụng quy hoạch đến năm 2030 (Trang 100)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN