1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia

91 24 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 91
Dung lượng 1,61 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Ngu ồ n nhân l ự c và vai trò c ủ a ngu ồ n nhân l ự c (12)
    • 1.1.1. Khái niệm (12)
    • 1.1.2. Vai trò (14)
  • 1.2. Qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c (15)
    • 1.2.1. Khái niệm (15)
    • 1.2.2. Nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực (16)
      • 1.2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực (16)
      • 1.2.2.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực (17)
      • 1.2.2.3. Bố trí sử dụng nguồn nhân lực (19)
      • 1.2.2.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (20)
      • 1.2.2.5. Đánh giá người làm việc (21)
      • 1.2.2.6. Trả công và đãi ngộ (22)
    • 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực (23)
      • 1.2.3.1. Năng suất lao động (23)
      • 1.2.3.2. Chi phí nhân công (24)
      • 1.2.3.3. Mức độ hài lòng của người lao động (25)
    • 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực (25)
  • 1.3. Đặc điể m c ủa đơn vị s ự nghi ệ p công có ảnh hưởng đế n công tác qu ả n lý (30)
  • 1.4. Nh ữ ng bài h ọ c và kinh nghi ệ m v ề công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c (31)
    • 1.4.1. Kinh nghiệm trong nước (31)
    • 1.4.2. Kinh nghiệm trên thế giới (34)
    • 1.4.3. Bài học kinh nghiệm (35)
  • 1.5. Nh ữ ng công trình nghiên c ứu có liên quan đến đề tài (37)
  • CHƯƠNG 2: THỰ C TR Ạ NG TRONG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ NGU Ồ N NHÂN (39)
    • 2.1. Gi ớ i thi ệ u khái quát v ề Trung tâm Quy ho ạch và Điều tra tài nguyên nướ c (39)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (39)
      • 2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ (40)
    • 2.2. Th ự c tr ạ ng công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c t ạ i Trung tâm Quy ho ạ ch và Điều tra tài nguyên nướ c Qu ố c gia hi ệ n nay (45)
      • 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm (48)
        • 2.2.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực (48)
        • 2.2.2.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực (50)
        • 2.2.2.3. Bố trí sử dụng nguồn nhân lực (51)
        • 2.2.2.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (53)
        • 2.2.2.5. Đánh giá người làm việc (56)
        • 2.2.2.6. Trả công và đãi ngộ (57)
    • 2.3. Đánh giá chung về công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c t ạ i Trung tâm Quy (58)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (58)
      • 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và những nguyên nhân gây ra tồn tại hạn chế đó (59)
  • CHƯƠNG 3: ĐỀ XU Ấ T GI ẢI PHÁP TĂNG CƯỜ NG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ (11)
    • 3.1. Định hướ ng phát tri ể n c ủ a Trung tâm Quy ho ạch và Điề u tra tài nguyên nướ c Qu ố c gia trong công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c (63)
      • 3.1.1. Định hướng chung (63)
      • 3.1.2. Định hướng trong công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc gia (64)
    • 3.2. Nguyên t ắc đề xu ấ t gi ả i pháp (66)
    • 3.3. Các gi ải pháp tăng cườ ng công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c t ạ i Trung tâm (67)
      • 3.3.1. Đổi mới công tác kế hoạch, hoạch định (67)
      • 3.3.2. Đổi mới công tác tuyển dụng (69)
      • 3.3.3. Thực hiện phân tích công việc và kế hoạch bố trí sử dụng nguồn nhân lực 65 3.3.4. Đổi mới công tác đánh giá, đào tạo đội ngũ cán bộ (73)
      • 3.3.5. Thực hiện chính sách đãi ngộ đối với cán bộ, tạo động lực nâng cao trình độ (80)
    • 3.4. Các gi ả i pháp h ỗ tr ợ (82)

Nội dung

Ngu ồ n nhân l ự c và vai trò c ủ a ngu ồ n nhân l ự c

Khái niệm

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất trong tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, đại diện cho lực lượng con người của một quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương Khác với các nguồn lực khác như tài chính, đất đai hay công nghệ, nguồn nhân lực có khả năng tạo ra hoạt động lao động sáng tạo, tác động vào thế giới tự nhiên và biến đổi môi trường Qua quá trình lao động, nguồn nhân lực cũng hình thành các quan hệ lao động và quan hệ xã hội, góp phần vào sự phát triển bền vững.

Ngu ồ n nhân l ự c c ủ a m ộ t qu ố c gia bi ể u hi ệ n ở các khía c ạ nh [ Văn Đình Tấ n – Ngu ồ n nhân l ự c trong công cu ộc CNH, HĐH ở nướ c ta]:

Nguồn nhân lực là tổng thể dân cư có khả năng lao động trong xã hội, không phân biệt ngành nghề, lĩnh vực hay khu vực Đây là yếu tố quan trọng trong việc cung cấp sức lao động cho xã hội, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội.

Nguồn nhân lực, với vai trò là lực lượng lao động chính của xã hội, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, được xác định theo quy định của pháp luật lao động.

Nguồn nhân lực thể hiện toàn bộ những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động Theo cách hiểu này, nguồn nhân lực bao gồm những người từ giới hạn dưới của độ tuổi lao động trở lên và có khả năng lao động, hiện nay ở nước ta là những người đủ tuổi làm việc.

15 tu ổ i tr ở lên có kh ả năng lao độ ng)

Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của tổ chức và xã hội Nó không chỉ là nguồn gốc mà còn là nơi phát sinh ra sức mạnh cho các hoạt động kinh tế Nguồn nhân lực nằm trong bản thân con người, tạo nên sự khác biệt cơ bản giữa nguồn lực con người và các nguồn lực khác Việc phát triển nguồn nhân lực là cần thiết để nâng cao hiệu quả công việc và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

Nguồn nhân lực là tổng thể nguồn nhân lực của từng cá nhân con người, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển Đây là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra cả vật chất và tinh thần cho xã hội, được thể hiện qua số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm cụ thể.

Khái niệm nguồn nhân lực đã trở thành một phần quan trọng trong các quốc gia có nền kinh tế phát triển từ giữa thế kỷ XX, nhấn mạnh vai trò của con người trong quá trình phát triển Nguồn nhân lực không chỉ bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mà còn phản ánh chất lượng và tiềm năng của nguồn lực con người, mở rộng ra nhiều khía cạnh khác nhau trong sự phát triển kinh tế và xã hội.

Nghiên cứu về nguồn lực con người trước đây chủ yếu tập trung vào chất lượng và vai trò của nó trong phát triển kinh tế xã hội Trong lý thuyết tăng trưởng kinh tế, con người được xem như một phương tiện hữu hiệu để đảm bảo tốc độ tăng trưởng bền vững, thậm chí được coi là nguồn vốn đặc biệt cho sự phát triển.

Vốn nhân lực, theo Liên Hợp Quốc, bao gồm tất cả kiến thức, kỹ năng và năng lực của con người liên quan đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Hiện nay, nguồn nhân lực không chỉ đề cập đến số lượng người trong độ tuổi lao động mà còn bao gồm cả những người ngoài độ tuổi này Tại Việt Nam, khái niệm nguồn nhân lực ngày càng trở nên gần gũi với nền kinh tế, tuy nhiên, quan niệm về vấn đề này vẫn chưa thống nhất Tùy thuộc vào mục tiêu cụ thể, mỗi người có thể có những nhận thức khác nhau về nguồn nhân lực.

Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ khả năng về sức lực và trí tuệ của từng cá nhân trong tổ chức, không phân biệt vai trò của họ Theo quan điểm này, nguồn nhân lực được hiểu là sức sáng tạo, sức bền bỉ và sức chịu đựng, cũng như việc nhận diện các khả năng này trong trạng thái ổn định.

Tiến – Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là chủ đề quan trọng trong bối cảnh hiện nay Đại học Thủy Lợi đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp kiến thức và kỹ năng cho sinh viên, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động Đào tạo chất lượng cao không chỉ giúp sinh viên phát triển bản thân mà còn góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thủy lợi Việc cải tiến chương trình giảng dạy và áp dụng công nghệ mới là cần thiết để phù hợp với xu hướng phát triển Đại học Thủy Lợi cam kết tạo ra môi trường học tập tích cực, khuyến khích sinh viên sáng tạo và phát triển toàn diện.

Nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng hợp các cá nhân tham gia vào quá trình lao động, bao gồm cả yếu tố thể chất và tinh thần được huy động trong hoạt động này Quan điểm này nhấn mạnh tầm quan trọng của trạng thái động trong việc phát triển nguồn nhân lực.

Lại có quan niệm rằng khi đề cập đến vấn đề này, người ta thường chỉ nhấn mạnh vào trình độ chuyên môn và kỹ năng của nguồn nhân lực, trong khi ít khi đề cập đầy đủ đến những đặc trưng khác như thể lực, yếu tố tâm lý và tinh thần.

Theo giáo sư Phạm Minh Hạc, nguồn nhân lực cần được hiểu là tổng thể các tiềm năng lao động của một quốc gia hoặc địa phương, sẵn sàng tham gia vào các công việc khác nhau.

[Ph ạ m Minh H ạ c, Nghiên c ứu con ngườ i và ngu ồ n nhân l ực đi vào công nghiệ p hoá, hi ện đạ i hoá – 2001]

Nguồn nhân lực là tổng thể những tiềm năng của con người, chủ yếu là tiềm năng lao động, bao gồm thể lực, trí lực và nhân cách Những yếu tố này nhằm đáp ứng yêu cầu của một tổ chức hoặc một cơ cấu kinh tế - xã hội nhất định.

Vai trò

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định trong sự phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực của người lao động Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ diễn ra nhanh chóng, vai trò của nguồn nhân lực càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết Cuộc cách mạng này không chỉ mang lại cơ hội lớn mà còn đặt ra thách thức cho các quốc gia, đặc biệt là những nước đang phát triển Để vượt qua thách thức và tận dụng cơ hội, các quốc gia cần có chiến lược phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thời đại hiện đại, hội nhập và toàn cầu hóa.

Vai trò quyết định của nguồn nhân lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội có thể được khái quát thành những điểm cơ bản sau: Nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố then chốt thúc đẩy sự phát triển bền vững Đào tạo và phát triển nhân lực cần được chú trọng để nâng cao năng lực cạnh tranh Sự gắn kết giữa giáo dục và thị trường lao động là cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển Đổi mới công nghệ và cải tiến quy trình làm việc cũng phụ thuộc vào trình độ của nguồn nhân lực Cuối cùng, việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực sẽ khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong xã hội.

Con người vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển Nguồn nhân lực đóng vai trò quyết định trong việc phát huy các nguồn lực khác Do đó, đầu tư vào nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để đạt được sự phát triển bền vững.

Yếu tố quyết định giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất và kinh doanh bao gồm con người, chủ thể và các khác thể trong chuỗi quản trị phát triển.

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tạo lợi nhuận cho tổ chức, đảm bảo mọi nguồn sáng tạo trong doanh nghiệp Chỉ có con người mới có khả năng sáng tạo ra hàng hóa, dịch vụ và kiểm tra quá trình sản xuất kinh doanh Mặc dù thiết bị, tài sản và nguồn tài chính là những tài nguyên cần thiết, nhưng tài nguyên nhân văn - con người lại có vai trò đặc biệt quan trọng Nếu không có những người làm việc hiệu quả, tổ chức sẽ không thể đạt được mục tiêu đề ra.

Nguồn nhân lực trở thành yếu tố chiến lược trong nền kinh tế tri thức, khi vai trò của công nghệ, vốn và nguyên vật liệu đang giảm dần Trong bối cảnh này, tri thức và khả năng sáng tạo của con người ngày càng trở nên quan trọng, với nguồn nhân lực không chỉ mang tính năng động mà còn thể hiện sự hoạt động trí óc cần thiết cho sự phát triển bền vững.

Nguồn nhân lực là tài nguyên vô tận, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội, doanh nghiệp và tổ chức Khi được khai thác đúng cách, nguồn lực con người có thể tạo ra nhiều giá trị vật chất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng.

Qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c

Khái niệm

Quản lý nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả các cá nhân tham gia vào các hoạt động trong tổ chức Quy mô và cơ cấu của bộ phận quản lý nguồn nhân lực phụ thuộc vào khối lượng công việc cần giải quyết và cách thức nhân viên thực hiện Các yếu tố ảnh hưởng bao gồm trình độ, phương pháp quản lý, đặc điểm công việc, sự phức tạp của hoạt động, các mối quan hệ trong tổ chức, tình hình thị trường lao động và cạnh tranh, cũng như tình hình phát triển kinh tế đất nước và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước.

Quản lý nhân lực (QLNNL) là một quá trình bao gồm tuyển mộ, lựa chọn, duy trì và phát triển nguồn nhân lực, nhằm tạo ra điều kiện tối ưu cho sự hiệu quả trong đơn vị QLNNL vừa là nghệ thuật, vừa là khoa học, giúp kết nối mong muốn của tổ chức với nguyện vọng của nhân viên, từ đó đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quản lý nhân lực (QLNNL) được hiểu là quy trình mà người lãnh đạo và nhóm quản lý nhân sự thực hiện để sắp xếp và triển khai nguồn nhân lực, nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức.

Người lao động mong đợi từ lãnh đạo một mức lương thỏa đáng và điều kiện làm việc ổn định Họ cũng khao khát sự phân công rõ ràng trong tổ chức, cùng với việc xác định trách nhiệm và quyền hạn một cách minh bạch.

Người lãnh đạo kỳ vọng nhân viên tuân thủ quy định tại nơi làm việc và chính sách của tổ chức, thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, đóng góp sáng kiến vào mục tiêu chung, đồng thời chịu trách nhiệm về cả việc tốt và việc xấu, thể hiện liêm khiết và trung thực.

Tùy thuộc vào chiến lược và yêu cầu hoạt động của tổ chức, số lượng nhân lực cần thiết có thể thay đổi Quản lý nguồn nhân lực đảm bảo rằng tổ chức có những nhân lực có kỹ năng, được sắp xếp vào các vị trí phù hợp với yêu cầu công việc.

Quản lý nguồn nhân lực (QLNNL) là quá trình tuyển dụng, lựa chọn, duy trì, phát triển và tạo ra các điều kiện thuận lợi cho nguồn nhân lực trong tổ chức, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực

1.2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực

Quá trình hoạch định nguồn nhân lực là cần thiết để đáp ứng nhu cầu của tổ chức trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến đổi Quá trình này bao gồm việc dự báo nhu cầu và phát triển các chương trình nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng nguồn nhân lực phù hợp, có mặt đúng thời điểm và địa điểm Quản lý tổ chức hiệu quả phụ thuộc vào khả năng thích ứng với các tình huống cụ thể và yêu cầu từ thị trường lao động.

Trong tương lai, nhu cầu nguồn nhân lực sẽ chịu ảnh hưởng từ 9 yếu tố chính, bao gồm: nhân khẩu học, tình hình nền kinh tế, sự thay đổi công nghệ, mức độ thành công của tuyển dụng, việc xác lập lại mục tiêu, và tình huống thực hiện chiến lược tổ chức Những yếu tố này sẽ định hình cách thức doanh nghiệp tiếp cận và quản lý nhân sự, từ đó tạo ra những thay đổi đáng kể trong thị trường lao động.

Nhìn vào tương lai, việc xác định kế hoạch hành động cho các hoạt động liên quan đến nguồn nhân lực là rất quan trọng để đạt được mục tiêu nhân sự của tổ chức.

Trong mọi công việc, việc lập kế hoạch là bước đầu tiên và không thể thiếu Chúng ta cần xác định lý do và cách thức thực hiện công việc, cùng với phương pháp phù hợp Hoạch định chính là chìa khóa mở ra con đường dẫn đến thành công trong tương lai.

Hình 1.1 Mô hình c ủ a ho ạch đị nh ngu ồ n nhân l ự c

1.2.2.2 Tuyển dụng nguồn nhân lực

Nhiệm vụ của tuyển dụng là xúc tiến các hoạt động thu hút ứng viên phù hợp cho tổ chức Yêu cầu về sự công bằng và dân chủ trong việc lựa chọn ứng viên ngày càng được chú trọng, khiến quy trình lựa chọn nhân viên trở nên chặt chẽ và hợp lý hơn.

Phân tích môi trườ ng.

D ự báo phân tích công vi ệ c

Phân tích hi ệ n tr ạ ng nhân l ự c

D ự báo xác đị nh nhu c ầ u nhân l ự c

Th ự c hi ệ n công vi ệ c qu ả n lý nhân s ự

Kiểm tra và đánh giá tại Đại học Thủy lợi đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục Các phương pháp đánh giá đa dạng giúp sinh viên phát triển toàn diện và đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động Đại học Thủy lợi cam kết cải tiến quy trình đánh giá để tạo ra môi trường học tập hiệu quả và khuyến khích sinh viên tham gia tích cực Chất lượng đào tạo luôn được ưu tiên hàng đầu, đảm bảo rằng sinh viên tốt nghiệp có đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết.

Tuy ể n d ụ ng là m ộ t quá trình thu hút ,ch ọ n l ự a và s ử d ụ ng ứ ng c ử viên thích h ợ p nh ấ t cho m ộ t công vi ệ c

( Nguồn: Giảng viên Đặng Thu Hương – Quản trị nhân lực trong DN)

Hình 1.2 Quy trình công tác tuy ể n d ụ ng ngu ồ n nhân l ự c Công tác tuy ể n d ụ ng g ồm 6 bướ c :

Chuẩn bị tuyển dụng bao gồm việc nghiên cứu các loại văn bản và tài liệu quy định của Nhà nước, tổ chức và doanh nghiệp liên quan đến tuyển dụng Cần xác định rõ các tiêu chuẩn tuyển dụng nhân sự để đảm bảo quy trình hiệu quả và phù hợp.

Thông báo tuyển dụng cần ngắn gọn, rõ ràng và chi tiết, cung cấp đầy đủ thông tin cơ bản cho ứng viên Nội dung thông báo phải bao gồm thông tin về doanh nghiệp, mô tả công việc, tiêu chuẩn tuyển dụng, hồ sơ và giấy tờ cần thiết, phương thức tuyển dụng và nội dung cụ thể của vị trí tuyển dụng Ngoài ra, thông báo tuyển dụng phải được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Tất cả hồ sơ xin việc cần được ghi vào sổ xin việc để đảm bảo tính minh bạch và dễ dàng trong việc quản lý Việc nghiên cứu hồ sơ giúp nắm bắt thông tin quan trọng về các ứng cử viên Bước đầu tiên là xem xét và đánh giá các ứng cử viên dựa trên tiêu chuẩn đã đề ra.

Tổ chức phỏng vấn là một bước quan trọng trong quy trình tuyển dụng, nhằm đánh giá các ứng cử viên dựa trên hồ sơ đã nghiên cứu Qua phỏng vấn, nhà tuyển dụng có thể tìm hiểu và đánh giá trực tiếp về kinh nghiệm, trình độ, tính cách và khả năng hòa đồng của các ứng cử viên Điều này giúp đảm bảo chọn lựa những người có khả năng thực hiện tốt công việc.

Sau khi thực hiện các bước cần thiết, nếu cả hai bên đều đạt được những yêu cầu đã đề ra, sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động và đưa ra quyết định cuối cùng.

1.2.2.3 Bố trí sử dụng nguồn nhân lực

Quá trình sắp đặt nhân viên vào các vị trí phù hợp nhằm khai thác và phát huy tối đa năng lực làm việc của họ là rất quan trọng để đạt được hiệu quả cao trong công việc.

Mỗi tổ chức sau khi tuyển dụng nhân lực đều phải bố trí và sử dụng nhân lực một cách hiệu quả Một số nơi thực hiện việc này rất đơn giản, trong khi những nơi khác lại có quy trình bố trí nhân lực chính quy và thống nhất Tuy nhiên, việc đào tạo và lựa chọn nhân viên hiện nay vẫn chưa đủ để đảm bảo phát huy chất lượng của đội ngũ lao động.

Vấn đề sắp xếp và bố trí nhân viên đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý Việc bố trí hợp lý người lao động không chỉ nâng cao hiệu quả công việc mà còn cải thiện chất lượng trong suốt quá trình tuyển dụng.

Mục đích chính là đảm bảo sự phù hợp cao nhất giữa yêu cầu công việc và năng lực của người lao động Điều này giúp duy trì sự tương xứng giữa công việc và người thực hiện, từ đó đảm bảo mọi công việc được thực hiện một cách hiệu quả nhất.

Nguyên t ắ c s ắ p x ế p, b ố trí n gười lao độ ng :

- S ắ p x ế p theo ngh ề nghi ệp được đào tạ o S ắ p x ế p, s ử d ụng người lao độ ng phù h ợ p v ới trình độ chuyên môn Xu ấ t phát t ừ yêu c ầ u công vi ệc để b ố trí, s ắ p x ế p cho phù h ợ p

- Nhi ệ m v ụ xác đị nh rõ ràng: M ỗi ngườ i c ầ n ph ả i hi ể u rõ mình c ầ n ph ả i làm gì? Trong th ờ i gian bao lâu? N ế u hoàn thành s ẽ đượ c gì? Trách nhi ệ m cá nhân?

Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực

1.2.3.1 Năng suất lao động Để nâng cao năng suất lao độ ng, c ầ n chú ý:

- Thi ế t k ế công vi ệ c m ộ t cách h ợ p lý

- L ự a ch ọn phương pháp làm việ c h ữ u hi ệ u

- Xác đị nh kh ối lượ ng công vi ệ c bình quân hàng ngày

- Xây d ự ng ch ế độ, quy đị nh m ộ t cách hoàn ch ỉ nh

Giám sát và chỉ đạo một cách hiệu quả là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục tại Đại học Thủy Lợi Để đạt được điều này, cần có các biện pháp quản lý chặt chẽ và phương pháp giảng dạy đổi mới Việc cải tiến chương trình học và tăng cường sự tương tác giữa giảng viên và sinh viên sẽ góp phần tạo ra môi trường học tập tích cực Đồng thời, việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý và giảng dạy cũng là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình phát triển của nhà trường Tất cả những yếu tố này sẽ giúp Đại học Thủy Lợi khẳng định vị thế của mình trong hệ thống giáo dục quốc gia.

Một trong những khả năng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường là sử dụng hợp lý chi phí nhân công Điều này đồng nghĩa với việc đầu tư hiệu quả vào lao động để đạt được hiệu quả tối ưu Để kiểm soát chi phí lao động một cách hiệu quả, cần chú ý đến các yếu tố quan trọng.

- Phân công trách nhi ệ m gi ữ a các b ộ ph ậ n m ộ t cách rõ ràng, thi ế t l ậ p quan h ệ h ợ p tác h ữ u hi ệ u gi ữ a các b ộ ph ậ n

- Nghiên c ứu xác đị nh trách nhi ệ m c ủ a m ỗ i công vi ệ c, m ỗ i ch ứ c v ụ

- L ự a ch ọn ngườ i làm vi ệ c phù h ợ p v ớ i chuyên môn

- Ph ố i h ợ p cá nhân và t ổ ch ứ c v ớ i công vi ệ c m ộ t cách có hi ể u qu ả

Theo quan điểm truyền thống, để giảm chi phí lao động, doanh nghiệp thường cắt giảm nhân sự và các khoản chi phí liên quan Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực và không bền vững trong dài hạn.

Việc sử dụng và khuyến khích lao động chất lượng cao là rất quan trọng để mang lại lợi ích cho tổ chức Chỉ tiêu cạnh tranh về chi phí lao động cho thấy khả năng cung ứng dịch vụ ở mức chi phí thấp nhất có thể Nhóm chỉ tiêu cạnh tranh này bao gồm 4 chỉ tiêu chính.

- Giá tr ị gia tăng trên chi phí lao độ ng

- Chi phí lao độ ng cho m ột lao độ ng

- Chi phí lao độ ng trong t ổng đầ u ra

Phần trăm chi phí lao động trong tổng đầu vào là một yếu tố quan trọng trong việc phân tích hiệu quả kinh tế Tại Đại học Thủy Lợi, việc nghiên cứu và đánh giá tỷ lệ này giúp cải thiện quy trình quản lý và tối ưu hóa nguồn lực Sự chú trọng vào chi phí lao động không chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận mà còn đến khả năng cạnh tranh của các dự án Do đó, việc tính toán chính xác phần trăm chi phí lao động là cần thiết để đưa ra các quyết định chiến lược hợp lý.

1.2.3.3 Mức độ hài lòng của người lao động

Để nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí, doanh nghiệp cần cân bằng giữa năng suất, chi phí và mức độ hài lòng của cán bộ, nhân viên Nếu năng suất cao nhưng mức độ hài lòng thấp, nhân viên có thể rời bỏ tổ chức, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc Do đó, quản lý cần tìm cách giải quyết hài hòa ba yếu tố này và xem xét các điều kiện cần thiết để cải thiện sự hài lòng của người lao động.

- Ti ền đề phát tri ể n c ủ a t ổ ch ứ c và cá nhân

- Xây d ự ng quan h ệ t ố t gi ữa ngườ i v ới ngườ i

- Áp d ụ ng phương pháp quả n lý có s ự tham gia c ủ a cán b ộ , nhân viên

- Duy trì quan h ệ lao độ ng hòa thu ậ n.

Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực

Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào việc khai thác hiệu quả các nguồn lực như vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật và nguồn nhân lực Các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau Trong khi máy móc, thiết bị và công nghệ có thể được mua, học hỏi và sao chép, nguồn nhân lực lại không thể thay thế Do đó, quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Quản lý nguồn nhân lực là một phần thiết yếu trong mọi tổ chức, đóng vai trò quan trọng trong chức năng quản lý Nhân sự hiện diện ở tất cả các phòng ban và cấp quản lý, do đó, việc quản lý nhân lực là cần thiết để đảm bảo sự hoạt động hiệu quả Cách thức quản lý sẽ tạo ra bầu không khí văn hóa trong doanh nghiệp và là yếu tố quyết định đến sự thành bại của tổ chức.

Môi trường bên ngoài của Đại học Thủy Lợi đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển chương trình học và nghiên cứu Trường không ngừng cải tiến cơ sở vật chất và trang thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên Bên cạnh đó, Đại học Thủy Lợi cũng chú trọng đến việc xây dựng mối quan hệ hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước, tạo cơ hội thực tập và việc làm cho sinh viên Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chương trình đào tạo đa dạng, Đại học Thủy Lợi cam kết cung cấp môi trường học tập chất lượng và thân thiện cho sinh viên.

Khung cảnh kinh tế luôn biến động, đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh hoạt động để thích nghi và phát triển hiệu quả Việc duy trì lực lượng lao động có kỹ năng cao là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp sẵn sàng tận dụng cơ hội mới và mở rộng kinh doanh khi cần thiết.

Khi chuyển hướng kinh doanh, việc đào tạo lại nguồn lao động là rất quan trọng Một mặt, cần duy trì nguồn lao động hiện tại; mặt khác, cần cân nhắc việc giảm giờ làm, cho nhân viên tạm nghỉ việc hoặc cắt giảm phúc lợi.

Sự phát triển dân số và lực lượng lao động gia tăng yêu cầu tạo ra nhiều việc làm mới; ngược lại, nếu không đáp ứng được nhu cầu này, sẽ dẫn đến tình trạng lão hóa đội ngũ lao động trong doanh nghiệp và thiếu hụt nguồn nhân lực.

Luật pháp đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhân lực, quy định các doanh nghiệp trong việc tuyển dụng và đãi ngộ người lao động Điều này yêu cầu cần có giải pháp hiệu quả để giải quyết mối quan hệ lao động.

Văn hóa và xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân lực, với những đặc thù riêng của mỗi quốc gia và vùng miền Những yếu tố như giá trị văn hóa, giới tính và đẳng cấp ảnh hưởng sâu sắc đến cách thức tổ chức và phát triển nguồn nhân lực.

Khoa học kỹ thuật công nghệ đang đặt ra nhiều thách thức trong quản lý nhân sự, yêu cầu tăng cường đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp Cần sắp xếp lại lực lượng lao động và thu hút nguồn nhân lực mới với kỹ năng cao để đáp ứng những yêu cầu này.

Các cơ quan chính quyền và các đoàn thể có vai trò quan trọng trong việc quản lý nhân sự, đặc biệt liên quan đến chính sách và chế độ lao động Họ đảm nhận nhiệm vụ giải quyết các khiếu nại và tranh chấp lao động, đảm bảo mối quan hệ lao động được duy trì và phát triển bền vững.

Khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động kinh doanh, do đó việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng, cùng với quản lý nhân viên hiệu quả để đáp ứng nhu cầu của họ là ưu tiên hàng đầu Sự hài lòng của khách hàng không chỉ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, từ đó quyết định mức lương và phúc lợi cho nhân viên Để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, doanh nghiệp cần bố trí nhân viên một cách hợp lý và hiệu quả.

Cạnh tranh giữa các đối thủ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quản lý nhân sự Doanh nghiệp cần phải thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực để không đánh mất nhân tài vào tay đối thủ.

Mục tiêu của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động quản lý, bao gồm cả quản lý nguồn nhân lực, và là yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp Khi thực hiện các hoạt động, đặc biệt là trong công tác tuyển dụng, nhà quản trị cần căn cứ vào mục tiêu phát triển và chiến lược của tổ chức Mỗi tổ chức có một sứ mệnh và mục tiêu riêng, và tất cả các hoạt động đều nhằm theo đuổi mục tiêu đó Các bộ phận trong tổ chức sẽ dựa vào mục tiêu để bố trí công việc và nhân sự phù hợp Do đó, công tác tuyển dụng nhân sự cũng phụ thuộc vào từng bộ phận và loại mục tiêu để lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyển dụng hiệu quả.

Chính sách chiến lược ảnh hưởng mạnh mẽ đến quản lý nguồn nhân lực, đảm bảo nhân viên có một môi trường làm việc an toàn, nhận được mức lương hợp lý và khuyến khích họ làm việc với năng suất cao Chiến lược phát triển kinh doanh cần định hướng cho chiến lược phát triển nhân sự, nhằm tạo ra đội ngũ quản lý, chuyên gia và công nhân lành nghề, đồng thời phát huy tối đa tài năng của họ.

Người lao động luôn tìm kiếm cơ hội thăng tiến và phát triển tài năng trong một tổ chức uy tín Một tổ chức có sản phẩm chất lượng cao thường thu hút được nhiều ứng viên giỏi, trong khi hình ảnh và uy tín thấp sẽ làm giảm khả năng thu hút nhân tài Để nâng cao sức hút với ứng viên, các tổ chức cần chú trọng cải thiện cả giá trị hữu hình và vô hình của mình.

Nh ữ ng bài h ọ c và kinh nghi ệ m v ề công tác qu ả n lý ngu ồ n nhân l ự c

THỰ C TR Ạ NG TRONG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ NGU Ồ N NHÂN

ĐỀ XU Ấ T GI ẢI PHÁP TĂNG CƯỜ NG CÔNG TÁC QU Ả N LÝ

Ngày đăng: 20/09/2021, 15:41

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

cót hể có trong tương lai về nhuc ầu nguồn nhân lực, yếu tố nhân khẩu học, tình hình - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
c ót hể có trong tương lai về nhuc ầu nguồn nhân lực, yếu tố nhân khẩu học, tình hình (Trang 17)
Hình 1.2. Quy trình công tác tuyển dụng nguồn nhân lực - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 1.2. Quy trình công tác tuyển dụng nguồn nhân lực (Trang 18)
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên (Trang 41)
Hình 2.2. Tỷ lệ giới tính tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 2.2. Tỷ lệ giới tính tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Quốc (Trang 45)
Hình 2.3. Trình độ đào tạo của cán bộ viên chức - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 2.3. Trình độ đào tạo của cán bộ viên chức (Trang 46)
Bảng 2.1. Tổng hợp trình chuyên môn tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Bảng 2.1. Tổng hợp trình chuyên môn tại Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên (Trang 47)
Bảng 2.2. Tình hình biến động về nhân sự của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Bảng 2.2. Tình hình biến động về nhân sự của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài (Trang 49)
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá, phân loại CC, VC, LĐHĐ tại Trung tâm Quy hoạch và - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá, phân loại CC, VC, LĐHĐ tại Trung tâm Quy hoạch và (Trang 53)
Hình 2.4. Đánh giá mức độ phù hợp về nội dung, hình thức đào tạo - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 2.4. Đánh giá mức độ phù hợp về nội dung, hình thức đào tạo (Trang 55)
Bảng 2.5. Thu nhập bình quân của CBCNV giai đoạn 2013 – 2016 - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Bảng 2.5. Thu nhập bình quân của CBCNV giai đoạn 2013 – 2016 (Trang 57)
Hình 3.1. Sơ đồ lợi ích của quy trình phân tích công việc - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại trung tâm quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
Hình 3.1. Sơ đồ lợi ích của quy trình phân tích công việc (Trang 74)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN