1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020

115 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin đến năm 2020
Tác giả Nguyễn Hải Long
Người hướng dẫn GS.TS. Dương Thanh Lượng
Trường học Đại học Thủy lợi
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 1,5 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Một số khái niệm (11)
    • 1.1.1. Nguồn nhân lực (11)
    • 1.1.2. Quản lý nguồn nhân lực (14)
  • 1.2. Vai trò, nội dung của công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN (14)
    • 1.2.1. Vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (14)
    • 1.2.2. Nội dung của công tác quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp (15)
    • 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN (37)
  • 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN ngành than (38)
    • 1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan (38)
    • 1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan (40)
  • 1.4. Những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nguồn nhân lực trong (42)
    • 1.4.2. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới (44)
  • 1.5. Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài (52)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CTCP THAN HÀ LẦM – VINACOMIN GIAI ĐOẠN 2010 -2015 (55)
    • 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin (55)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (55)
      • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (57)
    • 2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm (60)
    • 2.3. Thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty (66)
      • 2.3.1. Tổ chức bộ phận quản trị nguồn nhân lực (66)
      • 2.3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty (66)
      • 2.3.3. Cô ng tác thu hút và tuyển dụng nguồn nhân lực (70)
      • 2.3.5. Công tác đãi ngộ lao động (73)
      • 2.3.6. Công tác đào tạo nguồn nhân lực (74)
    • 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty (75)
      • 2.4.1. Những kết quả đạt được (75)
      • 2.4.2. Những mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân (77)
  • CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM - (81)
    • 3.1. Phương hướng phát triển của Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin đến năm 2020 (81)
      • 3.1.1. Phương hướng phát triển chung (81)
      • 3.1.2. Phương hướng phát triển nguồn nhân lực (82)
    • 3.2. Những cơ sở đề xuất giải pháp (83)
    • 3.3. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - Vinacomin (85)
      • 3.3.1. Hoàn thiện công tác thu hút và tuyển dụng nguồn nhân lực (85)
      • 3.3.2. Tăng cường công tác sử dụng lao động (87)
      • 3.3.3. Chú trọng công tác đãi ngộ lao động (90)
      • 3.3.4. Làm tốt công tác đào tạo nguồn nhân lực (92)
      • 3.3.5. Giải pháp duy trì và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực của Công ty (100)
      • 3.3.6. Giải pháp xây dựng, phát triển vị thế thương hiệu của Công ty (105)
      • 3.3.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin trên thị trường (106)
      • 3.3.8. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý, điều hành sản xuất (0)
      • 3.3.9. Hoàn thiện văn hóa Công ty (107)

Nội dung

Một số khái niệm

Nguồn nhân lực

Để một doanh nghiệp phát triển bền vững, cần thiết phải có các nguồn lực kinh tế quan trọng như tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học - công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng.

Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định nhất trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi doanh nghiệp Dù một doanh nghiệp có tài chính phong phú, tài nguyên vật chất dồi dào và công nghệ hiện đại, nếu không quản lý nguồn nhân lực hiệu quả, sự phát triển của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn.

Hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau về nguồn nhân lực, tùy theo mục đích cụ thể mà người ta đưa ra những khái niệm khác nhau:

Theo Liên Hợp Quốc, nguồn nhân lực bao gồm tất cả kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của mỗi cá nhân và của quốc gia.

Theo Ngân hàng Thế giới (WB), nguồn nhân lực bao gồm tất cả các yếu tố như thể lực, trí lực và kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân sở hữu Nguồn nhân lực được xem như một loại vốn quan trọng bên cạnh các loại vốn vật chất khác như vốn tiền, công nghệ và tài nguyên thiên nhiên.

- Theo Tổ chức Lao động Quốc Tế (ILO – International Labour

Nguồn nhân lực bao gồm trình độ chuyên môn, kiến thức và khả năng của con người, cả ở dạng hiện thực lẫn tiềm năng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của một cộng đồng.

Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội và phát triển, bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng phát triển bình thường Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao động của xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia vào sản xuất xã hội Điều này thể hiện qua tổng thể các yếu tố về thể lực và trí lực của từng cá nhân được huy động vào quá trình lao động, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội.

Khi nói đến nguồn nhân lực, chúng ta cần xem xét trình độ, cơ cấu và sự đáp ứng với yêu cầu thị trường lao động Chất lượng nguồn nhân lực được thể hiện qua kiến thức, kỹ năng và thái độ của người lao động Hiện nay, việc phân loại nguồn nhân lực theo ngành nghề như công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ rất phổ biến, nhưng trong nền kinh tế tri thức, phân loại theo cách tiếp cận công việc nghề nghiệp sẽ phù hợp hơn Lực lượng lao động có thể được chia thành năm loại: lao động tri thức, lao động quản lý, lao động dữ liệu, lao động cung cấp dịch vụ và lao động sản xuất hàng hóa Mỗi loại lao động này đóng góp khác nhau vào việc tạo ra sản phẩm, trong đó hàm lượng tri thức và trí tuệ trong sản phẩm chủ yếu phụ thuộc vào đóng góp của lao động tri thức, quản lý và một phần của lao động dữ liệu.

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm tổng hợp các cá nhân có khả năng tham gia lao động Nó bao gồm cả những yếu tố thể chất và tinh thần được huy động trong quá trình lao động, tập trung vào những người trong độ tuổi lao động.

Nguồn nhân lực có thể được đánh giá qua hai khía cạnh chính: số lượng và chất lượng Về số lượng, nguồn nhân lực thể hiện qua quy mô và tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động, tương ứng với tốc độ tăng trưởng dân số Trong khi đó, chất lượng nguồn nhân lực được đo lường qua các yếu tố như trình độ văn hóa, chuyên môn, sức khỏe và khả năng sáng tạo.

Nguồn nhân lực không chỉ là sức mạnh thể chất mà còn bao gồm trí tuệ của mỗi cá nhân Trong sản xuất, thể lực thường được khai thác nhiều hơn, trong khi trí lực chủ yếu được áp dụng ở các vị trí quản lý Hiện nay, các doanh nghiệp ngày càng chú trọng vào việc khai thác trí lực để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Như vậy, có rất nhiều khái niệm về nguồn nhân lực nhưng ta có thể xem khái niệm nguồn nhân lực trên hai góc độ:

- Nguồn nhân lực xã hội: nguồn nhân lực xã hội là dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động;

Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao động của công ty, bao gồm những cá nhân có tên trong danh sách nhân viên và được nhận lương từ doanh nghiệp.

Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng nhất và đặc biệt nhất trong mọi doanh nghiệp, với những đặc trưng riêng biệt và các yếu tố cơ bản quyết định sự thành công của tổ chức.

Số lượng nhân lực của doanh nghiệp là tổng số người được thuê và ghi nhận trong danh sách nhân sự Yếu tố này phụ thuộc vào loại hình và quy mô doanh nghiệp, đồng thời có mối liên hệ chặt chẽ với tốc độ tăng dân số, chính sách đãi ngộ và tuyển dụng của cả nhà nước và doanh nghiệp.

- Chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp bao gồm các mặt như:

Trạng thái sức khỏe nguồn nhân lực là sự kết hợp giữa thể chất và tinh thần, phản ánh sự hài hòa giữa các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể Sức khỏe nhân viên có mối liên hệ chặt chẽ với chính sách và văn hóa doanh nghiệp Doanh nghiệp cần chú trọng đến đãi ngộ nhân viên thông qua quy trình tuyển dụng, kiểm tra sức khỏe định kỳ, cũng như xây dựng mối quan hệ và văn hóa tích cực trong tổ chức.

+ Trình độ văn hóa nguồn nhân lực: Là trình độ văn hóa của người lao động

Trình độ văn hóa đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, ảnh hưởng mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế - xã hội.

Quản lý nguồn nhân lực

Quản lý nguồn nhân lực là quá trình tổ chức và điều phối tập thể nhân viên cùng các mối quan hệ giữa họ và tổ chức Doanh nghiệp cần điều chỉnh số lượng nhân lực phù hợp với khối lượng công việc trong từng giai đoạn sản xuất Quản lý nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đảm bảo công việc được sắp xếp có trật tự, kỷ cương và phù hợp với năng lực của người lao động.

Quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là quá trình bao gồm tuyển dụng, lựa chọn, đào tạo và phát triển nhân viên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả làm việc Mục tiêu của quản lý nguồn nhân lực là đạt được các mục tiêu đã đề ra cho doanh nghiệp.

Vai trò, nội dung của công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN

Vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

Quản lý nguồn nhân lực là yếu tố then chốt cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, giúp tìm kiếm và phát triển các phương pháp tối ưu để mỗi thành viên có thể đóng góp hiệu quả cho mục tiêu chung Nó không chỉ tạo ra bộ mặt văn hóa của doanh nghiệp mà còn hình thành bầu không khí làm việc, từ vui tươi, phấn khởi đến căng thẳng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công của tổ chức Do đó, quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động quản lý doanh nghiệp.

Quản lý nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Quá trình này cần được thực hiện một cách khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp Để đạt được hiệu quả cao, cần có những nhà quản lý có chuyên môn vững vàng, am hiểu sâu sắc và có khả năng làm việc hiệu quả với con người, từ đó tạo ra sự gắn kết chặt chẽ trong tập thể.

Nội dung của công tác quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp

1.2.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực

Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình thực hiện các kế hoạch và chương trình nhằm đảm bảo cơ quan có đủ số lượng nhân sự, được phân bổ đúng vị trí, vào thời điểm và địa điểm thích hợp.

Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình hệ thống hóa nhu cầu về nhân lực nhằm xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực một cách hiệu quả cho doanh nghiệp.

Hoạch định nguồn nhân lực được cụ thể hóa qua các kế hoạch ngắn hạn linh hoạt, giúp doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh theo sự thay đổi Hiệu quả của quá trình này phụ thuộc vào sự phù hợp giữa chiến lược nguồn nhân lực và các chiến lược tổng thể khác của doanh nghiệp, cũng như đặc trưng và năng lực của doanh nghiệp Do đó, khi thực hiện hoạch định nguồn nhân lực, cần chú ý đến các chiến lược như chiến lược thị trường và chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới.

Hoạch định nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng trong quản trị nguồn nhân lực, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả công việc của doanh nghiệp Sự hoạch định hiệu quả nguồn nhân lực không chỉ giúp nâng cao năng suất làm việc mà còn góp phần quyết định thành công của doanh nghiệp.

- Các nhân tố ảnh hưởng

Quá trình hoạch định nguồn nhân lực cần xác định rõ những yếu tố ảnh hưởng, bao gồm các trường đại học như Đại học Thủy lợi, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn nhân lực Việc phân tích các yếu tố này sẽ giúp tổ chức tối ưu hóa chiến lược nhân sự, đáp ứng nhu cầu thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Doanh nghiệp cần xác định loại sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp cho xã hội, từ đó xây dựng chiến lược phát triển phù hợp Mỗi sản phẩm và dịch vụ yêu cầu số lượng và chất lượng lao động khác nhau, cũng như trình độ và kỹ năng của nguồn nhân lực Ví dụ, trong lĩnh vực nông nghiệp như trồng trọt và chăn nuôi, cần số lượng lớn lao động đơn giản với kỹ thuật chăm sóc cơ bản Ngược lại, các ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi lao động có tay nghề cao và kỹ năng mềm chuyên nghiệp Do đó, việc hoạch định nguồn nhân lực cần xem xét kỹ lưỡng mức độ phức tạp của sản phẩm và dịch vụ để xác định cơ cấu trình độ lành nghề phù hợp.

Tính không ổn định của môi trường, bao gồm những biến động về kinh tế, xã hội, chính trị và tiến bộ khoa học kỹ thuật, có tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó làm thay đổi cung và cầu nhân lực.

Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nó vừa tác động trực tiếp lẫn gián tiếp đến doanh nghiệp

- Quy trình hoạch định nguồn nhân lực:

Hoạch định nguồn nhân lực được tiến hành theo quy trình 5 bước như sau:

+ Phân tích môi trường, xác định mục tiêu chiến lược cho doanh nghiệp;

+ Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp;

Dự báo và phân tích công việc là cần thiết để xác định khối lượng công việc cho các mục tiêu kế hoạch dài hạn và trung hạn, cũng như để phân tích công việc cho các mục tiêu ngắn hạn Đối với các kế hoạch dài hạn và trung hạn, việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng, trong khi việc xác định nhu cầu nguồn nhân lực lại cần thiết cho các mục tiêu ngắn hạn.

Phân tích mối quan hệ giữa cung và cầu nguồn nhân lực là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể điều chỉnh chiến lược phù hợp Việc đề ra các chính sách và kế hoạch thực hiện sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng tốt hơn với nhu cầu thị trường mới, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.

+ Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện.

Hình 1.1 Quy trình hoạch định nguồn nhân lực của doanh nghiệp

1.2.2.2 Thiết kế và phân tích công việc

Thiết kế công việc là quá trình mà người quản lý xác định rõ ràng các trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của từng nhân viên, cũng như các điều kiện cần thiết để thực hiện những nhiệm vụ đó.

Có ba yếu tố cơ bản của thiết kế công việc là:

Nội dung công việc bao gồm tất cả các hoạt động, nghĩa vụ, nhiệm vụ và trách nhiệm cần thực hiện Bên cạnh đó, công việc cũng yêu cầu sử dụng các trang thiết bị cần thiết và thiết lập các mối quan hệ phù hợp để hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả.

Nhân viên có trách nhiệm quan trọng đối với doanh nghiệp, bao gồm việc tuân thủ các quy định, qui chế và chế độ làm việc của tổ chức Những trách nhiệm này không chỉ giúp duy trì trật tự và hiệu quả trong công việc mà còn góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp tích cực Mỗi nhân viên cần nhận thức rõ vai trò của mình trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao và hỗ trợ đồng nghiệp để đạt được mục tiêu chung của tổ chức.

Các điều kiện lao động bao gồm các yếu tố thuộc môi trường vật chất của công việc Để xác định các yếu tố này, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong những phương pháp sau khi có yêu cầu thiết kế hoặc thiết kế lại công việc.

Phương pháp truyền thống là cách xác định nhiệm vụ và trách nhiệm trong công việc dựa trên những yếu tố chung của các công việc đã thực hiện trước đó hoặc đang được thực hiện bởi các doanh nghiệp và tổ chức khác Đây là phương pháp phổ biến nhất trong việc quản lý công việc.

Phương pháp mở rộng công việc là một kỹ thuật thiết kế công việc thông qua việc bổ sung thêm nhiệm vụ và trách nhiệm cho nhân viên Phương pháp này đặc biệt hiệu quả trong việc cải thiện những công việc có nội dung và phạm vi hoạt động hạn chế, giúp tăng cường sự đa dạng và hấp dẫn trong công việc.

Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN

Hiệu quả là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá các hoạt động kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong việc lựa chọn phương án tối ưu cho từng lĩnh vực Hiệu quả quản lý nguồn nhân lực đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá khả năng đạt được mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả quản lý nguồn nhân lực, doanh nghiệp thường sử dụng các chỉ tiêu đánh giá nhằm tối ưu hóa cách thức sử dụng lao động và nâng cao hiệu suất làm việc.

- Hiệusuất sử dụng lao động (đồng/người):

Hiệu suất sử dụng lao động = Tổng doanh thu

Tổng số lao động bình quân là chỉ tiêu quan trọng cho biết doanh thu mà mỗi lao động tạo ra trong một khoảng thời gian cụ thể Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng và quản lý nguồn nhân lực của doanh nghiệp.

- Năng suất lao động bình quân (sản phẩm/ người):

Năng suất lao động bình quân = Giá trị tổng sản lượng

Tổng số lao động bình quân của Đại học Thủy lợi là một chỉ số quan trọng phản ánh năng lực và chất lượng đào tạo của trường Đại học Thủy lợi cung cấp các chương trình học đa dạng, giúp sinh viên trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp trong lĩnh vực thủy lợi Sự phát triển của đội ngũ lao động tại trường không chỉ nâng cao uy tín mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành thủy lợi.

Tổng số lao động bình quân =

Số lao động đầu năm + Số lao động cuối năm

2 Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một lao động làm ra bao nhiêu sản phẩm trong một thời kỳ nhất định

-Tỷsuất lợi nhuận lao động (đồng/ người):

Sức sinh lời của lao động = Lợi nhuận

Tổng lao động là chỉ tiêu quan trọng phản ánh mức lợi nhuận mà một lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định Chỉ tiêu này càng cao thì càng thể hiện hiệu quả kinh tế tốt hơn.

- Mức đảm nhiệm lao động

Mức đảm nhiệm lao động = Tổng số lao động bình quân

Chỉ tiêu này cho nhà quản lý biết 1 đồng doanh thu cầnbao nhiêu lao động.

Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nguồn nhân lực trong DN ngành than

Những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý nguồn nhân lực trong

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CTCP THAN HÀ LẦM – VINACOMIN GIAI ĐOẠN 2010 -2015

MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THAN HÀ LẦM -

Ngày đăng: 20/09/2021, 15:41

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Mai Quốc Chánh (1999), Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
Tác giả: Mai Quốc Chánh
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 1999
2. Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu (2000), Giáo trình Kinh tế lao động , NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế lao động
Tác giả: Mai Quốc Chánh, Trần Xuân Cầu
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2000
3. Nguyễn Văn Chọn (2001), Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý Nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp
Tác giả: Nguyễn Văn Chọn
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2001
4. Nguyễn Văn Chọn (1998), Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế xây dựng, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề cơ bản về kinh tế đầu tư và thiết kế xây dựng
Tác giả: Nguyễn Văn Chọn
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
Năm: 1998
5. Nguyễn Hữu Dũng (2003), Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam , NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Hữu Dũng
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2003
6. Đảng cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, NXB Sự thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII
Tác giả: Đảng cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Sự thật
Năm: 1991
7. Đảng cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX , NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
Tác giả: Đảng cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2001
8. Đảng cộng sản Việt Na m (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI , NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Tác giả: Đảng cộng sản Việt Na m
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật
Năm: 2011
9. Phạm Minh Hạc (1996), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Tác giả: Phạm Minh Hạc
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 1996
10. Trần Đức Hạnh (2002), Vấn đề con người trong bài toán nâng cao năng lực cạnh tranh”, Tạp chí Phát triển Kinh tế (số 138) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vấn đề con người trong bài toán nâng cao năng lực cạnh tranh”
Tác giả: Trần Đức Hạnh
Năm: 2002
11. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Vũ Trọng Lâm
Nhà XB: NXB Chính trị Quốc gia
Năm: 2006
12. Nguyễn Bá Ngọc (2011), “Định hướng phát triển thị trường lao động Việt Nam giai đoạn 2011-2020”, Tạp chí Lao động và Xã hội (số 403) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định hướng phát triển thị trường lao động Việt Nam giai đoạn 2011-2020”
Tác giả: Nguyễn Bá Ngọc
Năm: 2011
13. Nguyễn Trần Quế (2004), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 21, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 21
Tác giả: Nguyễn Trần Quế
Nhà XB: NXB Khoa học Xã hội
Năm: 2004

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

+ Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện. - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
i ểm tra đánh giá tình hình thực hiện (Trang 17)
Các tổ chức, doanh nghiệp cót hể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức thông báo tuy ển dụng sau:  - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
c tổ chức, doanh nghiệp cót hể áp dụng một hoặc kết hợp các hình thức thông báo tuy ển dụng sau: (Trang 23)
Hình 1.3. Sơ đồ đánh giá sự thực hiện công việc của người lao động - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Hình 1.3. Sơ đồ đánh giá sự thực hiện công việc của người lao động (Trang 30)
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ (Trang 32)
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy của Công ty (Trang 58)
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm (Trang 60)
Bảng 2.2. Tài sản của công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.2. Tài sản của công ty (Trang 62)
Tình hình tài chính của công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
nh hình tài chính của công ty (Trang 62)
Bảng 2.4. Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.4. Khả năng sinh lời, khả năng thanh toán (Trang 63)
Bảng 2.5. Thay đổi về vốn cổ đông - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.5. Thay đổi về vốn cổ đông (Trang 64)
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêuĐVT - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêuĐVT (Trang 64)
2013. Công ty đã sắp xếp lại mổ hình tổ chức sản xuất năm 2012-2013 và áp dụng - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
2013. Công ty đã sắp xếp lại mổ hình tổ chức sản xuất năm 2012-2013 và áp dụng (Trang 65)
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty (Trang 67)
(Nguồn:Báo cáo tình hình đội ngũ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ Công ty Cổ phần Than Hà Lầm– Vinacomin năm 2015) - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
gu ồn:Báo cáo tình hình đội ngũ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ Công ty Cổ phần Than Hà Lầm– Vinacomin năm 2015) (Trang 69)
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp số lao động theo nhu cầu và đã tuyển dụng giai - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp số lao động theo nhu cầu và đã tuyển dụng giai (Trang 70)
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng lao động trong các DNNVV giai đoạn - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng lao động trong các DNNVV giai đoạn (Trang 83)
Bảng 3.2. Báo cáo bổ nhiệm cán bộ Công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 3.2. Báo cáo bổ nhiệm cán bộ Công ty (Trang 88)
Bảng 3.3. Đội ngũ cao đẳng và trung cấp của Công ty - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 3.3. Đội ngũ cao đẳng và trung cấp của Công ty (Trang 93)
Bảng 3.4. Chiến lược cơ cấu lao động theo tính chất bộ phận của Công ty đến năm 2020 - Luận văn giải pháp tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực tại công ty cổ phần than hà lầm vinacomin đến năm 2020
Bảng 3.4. Chiến lược cơ cấu lao động theo tính chất bộ phận của Công ty đến năm 2020 (Trang 105)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN