1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xác định hàm lượng vitamin a, e trong một số loài nấm lớn thuộc chi ganoderma ở vùng bắc trung bộ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao đồ án tốt nghiệp

65 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xác Định Hàm Lượng Vitamin A, E Trong Một Số Loài Nấm Lớn Thuộc Chi Ganoderma Ở Vùng Bắc Trung Bộ Bằng Sắc Kí Lỏng Hiệu Năng Cao
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Thúy
Người hướng dẫn Th.S Hoàng Văn Trung
Trường học Trường Đại Học Vinh
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm
Thể loại Đồ Án Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2013
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 65
Dung lượng 1,52 MB

Cấu trúc

  • 1. Lí do chọn đề tài (13)
  • 2. Nhiệm vụ nghiên cứu (13)
  • 3. Đối tượng nghiên cứu (0)
  • Chương 1: TỔNG QUAN (16)
    • 1. Tổng quan về nấm (16)
      • 1.1. Giới thiệu về giới nấm (16)
      • 1.2. Phân loại nấm (16)
      • 1.3. Tổng quan về vitamin trong nấm (16)
        • 1.3.1. Nấm ăn (17)
        • 1.3.2. Nấm dược liệu (0)
          • 1.3.2.1. Nấm linh chi (18)
          • 1.3.2.2. Nấm hương (20)
          • 1.3.2.3. Mộc nhĩ (21)
          • 1.3.2.4. Đông trùng hạ thảo (21)
      • 1.4. Tầm quan trọng của Nấm (22)
    • 2. Tổng quan về vitamin (23)
      • 2.1. Khái niệm (23)
      • 2.2. Lịch sử về vitamin (23)
      • 2.3. Vai trò và đặc điểm chung (23)
      • 2.4. Nguồn vitamin (24)
      • 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến vitamin (24)
      • 2.6. Phân loại (24)
      • 2.7. Vitamin A (axeropthol) (25)
        • 2.7.1. Giới thiệu (25)
        • 2.7.2. Tính chất (25)
        • 2.7.3. Vai trò (27)
        • 2.7.4. Nhu cầu vitamin A (28)
        • 2.7.5. Nguồn vitamin A trong thực phẩm (28)
        • 2.7.6. Rối loạn liên quan đến vitamin A (29)
      • 2.8. Vitamin E (Tocoferol) (30)
        • 2.8.1. Giới thiệu về vitamin E (30)
        • 2.8.2. Tính chất (30)
        • 2.8.3. Vai trò (31)
        • 2.8.4. Nhu cầu sử dụng vitamin E (31)
        • 2.8.5. Nguồn vitamin E (32)
        • 2.8.6. Rối loạn liên quan đến vitamin E (33)
    • 3. Tổng quan về các phương pháp xác định vitamin (33)
      • 3.1. Các phương pháp định lượng Vitamin A (33)
        • 3.1.1. Phương pháp quang phổ (33)
          • 3.1.1.1. Phương pháp đo quang trực tiếp (33)
          • 3.1.1.2. Phương pháp so màu (34)
          • 3.1.1.3. Phương pháp quang phổ khác (34)
      • 3.2. Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (34)
        • 3.2.1. Cơ sở lý thuyết (34)
        • 3.2.2. Nguyên tắc của quá trình sắc ký trong cột (35)
        • 3.2.3. Phân loại sắc ký và ứng dụng (36)
        • 3.2.4. Hệ thống HPLC (36)
          • 3.2.4.1. Bình đựng dung môi (36)
          • 3.2.4.2. Bộ khử khí Degasse (37)
          • 3.2.4.3. Bơm (Pump) (37)
          • 3.2.4.4. Bộ phận tiêm mẫu (injection) (37)
          • 3.2.4.5. Cột sắc ký (37)
          • 3.2.4.6. Đầu dò (Detector) (38)
          • 3.2.4.7. Bộ phận ghi tín hiệu (38)
          • 3.2.4.8. In kết quả (39)
        • 3.2.5. Chọn điều kiện sắc ký (39)
          • 3.2.5.1. Lựa chọn pha tĩnh (39)
          • 3.2.5.2. Lựa chọn pha động (40)
        • 3.2.6. Tiến hành sắc ký (41)
          • 3.2.6.1. Chuẩn bị dụng cụ và máy móc (41)
          • 3.2.6.2. Chuẩn bị dung môi pha động (41)
          • 3.2.6.3. Chuẩn bị mẫu đo HPLC (41)
          • 3.2.6.4. Cách đo HPLC (41)
  • Chương 2: THỰC NGHIỆM (43)
    • 2.1. Thiết bị, dụng cụ (43)
    • 2.2. Hóa chất (43)
    • 2.3. Thực nghiệm (43)
      • 2.3.1. Xác định vitamin A (43)
        • 2.3.1.1. Sơ đồ xử lý chất chuẩn và mẫu (44)
        • 2.3.1.2. Cách tiến hành (44)
        • 2.3.1.3. Điều kiện sắc ký (46)
      • 2.3.2. Xác định vitamin E (46)
        • 2.3.2.1. Sơ đồ xử lí chất chuẩn (46)
        • 2.3.2.2. Cách tiến hành (47)
        • 2.3.2.3. Điều kiện sắc ký (47)
      • 2.3.3. Khảo sát đánh giá phương pháp (47)
        • 2.3.3.1. Khảo sát giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn xác định (LOQ) của phương pháp (47)
        • 2.3.3.2. Khảo sát độ lặp (48)
  • Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (49)
    • 3.1. Vitamin A (49)
      • 3.1.1. Xác định khoảng tuyến tính và đường chuẩn của Vitamin A (49)
      • 3.1.2. Xác định độ lặp lại của phương pháp (51)
      • 3.1.3. Sắc đồ mẫu chuẩn vitamin A (53)
    • 3.2. Vitamin E (55)
      • 3.2.1. Xác định khoảng tuyến tính và đường chuẩn của Vitamin E (55)
      • 3.2.2. Đánh giá phương pháp (57)
      • 3.2.3. Sắc đồ (58)
        • 3.2.3.1 Sắc đồ dung dịch chuẩn α-tocopherol (59)
        • 3.2.3.2. Sắc đồ của mẫu thử xác định Vitamin E (60)
  • Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (63)
    • 4.1. Kết luận (63)
    • 4.2. Kiến nghị (64)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (65)

Nội dung

Nhiệm vụ nghiên cứu

Trong khóa luận này, tôi có các nhiệm vụ sau:

- Tổng quan về Nấm, hàm lượng vitamin A, E trong Nấm

- Nghiên cứu các tính chất vật lý, hóa học và các phương pháp xác định các loại vitamin

- Tách vitamin trong các mẫu nấm

- Định lượng vitamin bằng phương pháp HPLC

- Kiểm tra, đánh giá phương pháp và các điều kiện phân tích với quá trình thực hiện và kết quả thu được

Luận văn này mong muốn đóng góp vào việc hoàn thiện các phương pháp phân tích và xác định vitamin A và E trong nhiều loại thực phẩm, bao gồm rau quả và các sản phẩm có sẵn trên thị trường hiện nay.

Mẫu nấm được thu thập từ các rừng ở vùng Bắc Trung Bộ Mỗi mẫu được lấy 50g, đựng vào túi ni lông sạch Bao gồm các mẫu nấm:

1.1 Giới thiệu về giới nấm [14]

Nấm là một giới sinh vật phong phú với khoảng 1,5 triệu loài, chỉ đứng sau côn trùng về số lượng Trong số này, đã có 69.000 loài được mô tả, bao gồm nấm men, nấm mốc và các loài nấm lớn, phân bố rộng rãi trên toàn cầu.

Sở dĩ nấm được xếp vào giới riêng mà không được xếp vào giới thực vật hay động vật vì nấm có nhiều điểm khác thực vật như:

Không có lục lạp và sắc tố quang hợp, nên các sinh vật này không thể tự tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể từ thực vật và động vật khác.

- Không có sự phân hoá cơ quan thành thân, rễ, lá, hoa

Phần lớn vách tế bào không chứa cellulose mà chủ yếu được cấu tạo từ chitin và glucan Chitin, một chất phổ biến hơn ở động vật so với thực vật, chủ yếu xuất hiện ở nhóm giáp xác và côn trùng, tạo nên lớp vỏ hoặc cánh cứng cho các loài này.

- Nấm dự trữ đường dưới dạng glycogen thay vì tinh bột như ở thực vật

- Nấm cũng không có một chu trình phát triển chung như các loài thực vật

Nấm cũng không được xếp vào giới động vật vì:

- Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử (hữu tính hay vô tính) giống hạt phấn của thực vật

Sự sinh dưỡng của nấm phụ thuộc vào hệ sợi nấm, nơi nấm hấp thụ các chất dinh dưỡng qua màng tế bào của sợi nấm, tương tự như cơ chế hấp thụ ở rễ thực vật.

Giới Nấm được chia làm 4 giới phụ:

- Giới phụ Nấm nhầy - Gymnomycetoida

- Giới phụ Nấm tảo - Phycomycetoida

- Giới phụ Nấm thật - Eumycetoida

1.3 Tổng quan về vitamin trong nấm [17, 15]

Nấm là nguồn cung cấp phong phú các vitamin nhóm B như B1, B2, B3, B7, B12, cùng với vitamin D, K, tocoferol và acid ascorbic (vitamin C) Mặc dù beta-carotene không phổ biến trong nấm nói chung, nhưng một số loài nấm vẫn chứa thành phần này.

Nồng độ Vitamin D2 trong các loại nấm như Maitake và đông cô đã được xác định bằng phương pháp sắc ký HPLC, với mức từ 10-150 UI trong 100 gram nấm tươi Ergosterol, tiền sinh tố D, chiếm khoảng 70% tổng số sterol trong nhiều loại nấm và 55-65% ở dạng tự do Nấm đông cô chứa khoảng 0.5% ergosterol (tính theo trọng lượng khô) và có khả năng chuyển đổi thành Vitamin D dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, với khả năng tạo ra tới 400 UI.

UI vitamin D khi để dưới đèn huỳnh quang

Nấm là thực phẩm thực vật duy nhất chứa vitamin B12, rất cần thiết cho những người ăn chay, với chỉ 3g nấm đã đủ cung cấp nhu cầu B12 hàng ngày Ngoài ra, 100g nấm tươi cung cấp hơn 1/4 nhu cầu vitamin B3 cho người trưởng thành Nấm còn giàu chất dinh dưỡng như sắt, phosphorus, magnesium, potassium và selenium, những chất thường thiếu trong thực phẩm chế biến công nghiệp Với hàm lượng chất béo thấp, không có cholesterol và lượng natri thấp, nấm là lựa chọn lý tưởng cho sức khỏe nhờ vào lượng chất xơ phong phú.

Gồm các loài Mộc nhĩ thuộc chi Auricularia, Ngân nhĩ - Tremella, Nấm hương

- Lentinula edodes, Nấm rơm - Volvariella volvacea, Nấm thông - Boletus edulis, Nấm bào ngư hay còn gọi là Nấm sò - Pleurotus

Nấm ăn là thực phẩm giàu dinh dưỡng, cung cấp đầy đủ khoáng chất thiết yếu, vitamin nhóm B, axit ascorbic, cùng với lượng lớn vitamin A và D.

Vitamin D có trong nấm cần thiết cho sự hấp thụ Canxi Các vitamin C, B 6 và

B 12 tìm thấy trong nấm có tác dụng thúc đẩy hệ thống miễn dịch, giúp loại bỏ các độc tố ra khỏi cơ thể

Trong nấm ăn còn có chứa các nguyên tố vi lượng như: Fe, Zn, Se, Na, Zn, Ca,

- Đồng (Cu): giúp cơ thể hấp thụ oxy và tạo ra các tế bào máu đỏ

Selen (Se) là một chất chống oxy hóa quan trọng, giúp trung hòa các gốc tự do, từ đó ngăn ngừa tổn thương tế bào và giảm nguy cơ mắc ung thư cũng như các bệnh lý khác Nấm được xem là thực phẩm giàu Selen nhất, cung cấp nguồn dinh dưỡng quý giá cho sức khỏe.

- Kali (K): có vai trò vô cùng quan trọng điều chỉnh huyết áp và giữ cho các tế bào hoạt động đúng nhịp

- Polisaccarit cacbohydrat: giúp tăng cường hệ thống miễn dịch

Bảng 1.1: Thành phần các nguyên tố vi lƣợng có trong Nấm ăn

Loại dinh dƣỡng Dinh dƣỡng Hàm lƣợng trong mỗi khẩu phần ăn

Nấm ăn có lợi cho sức khỏe với hàm lượng chất béo, carbohydrate thấp và không chứa cholesterol Chúng thường chứa protein cao, khoảng 20 - 30% theo trọng lượng khô Hàm lượng chất béo trong nấm bao gồm các hợp chất lipid như axit béo tự do, monoglycerides, diglycerides, triglycerides, sterol, este sterol và phospholipids, chiếm từ 2 - 8% trọng lượng khô.

Các loại nấm ăn không chỉ được sử dụng trong ẩm thực mà còn chứa nhiều thành phần có tác dụng chữa bệnh, do đó chúng có thể được xếp vào nhóm nấm dược liệu.

Nấm linh chi, thuộc họ Ganoderma, được biết đến với tên gọi Reishi trong tiếng Nhật và Lingzhi trong tiếng Trung Loài nấm này còn được gọi là nấm tiên thảo, nấm trường thọ hay vạn niên nhung, và đã được nhắc đến như một loại nấm quý Trong tự nhiên, nấm linh chi phát triển như một ký sinh trùng trên cây, chủ yếu là trên cây gỗ sồi, với điều kiện lý tưởng cho sự phát triển là khi lá của cây này rụng.

Nấm linh chi là loại nấm đầu tiên được phát hiện và chứng minh là có đặc tính

Linh Chi, một loại dược thảo quý giá, đã được nghiên cứu rộng rãi trên toàn cầu, đặc biệt tại Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ, về giá trị y học và dinh dưỡng của nó Các nghiên cứu cho thấy Linh Chi chứa nhiều thành phần hoạt tính sinh học như triterpenes và polysaccharides, có khả năng hỗ trợ phòng ngừa và điều trị nhiều bệnh, mang lại lợi ích cho sức khỏe con người.

Nấm linh chi chứa nhiều khoáng tố vi lượng, hỗ trợ quá trình sinh hóa và trao đổi chất trong cơ thể, rất có lợi cho chức năng thần kinh và tuyến thượng thận Đặc biệt, germanium trong nấm linh chi có tác dụng tích cực trong việc điều trị bệnh tim mạch và ung thư.

TỔNG QUAN

THỰC NGHIỆM

Ngày đăng: 16/09/2021, 15:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1]. Hoàng Kim Anh. Hóa học thực phẩm. NXB Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa học thực phẩm
Nhà XB: NXB Khoa học và kỹ thuật
[2]. PGS.TS Trần Thị Xô. Hóa sinh I . Trường ĐH Bách khoa Khoa hóa ĐH Đà Nẵng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hóa sinh I
[3]. Nguyễn Hữu Nhân. Dinh dưỡng học. NXB Nông nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dinh dưỡng học
Nhà XB: NXB Nông nghiệp
[4]. Phạm Luân (1999). Cơ sở lý thuyết phân tích sắc ký lỏng hiệu suất cao. Đại học quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở lý thuyết phân tích sắc ký lỏng hiệu suất cao
Tác giả: Phạm Luân
Năm: 1999
[5]. Đào Hữu Vinh, Nguyễn Xuân Dũng và cộng sự (1985). Các phương pháp sắc ký. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các phương pháp sắc ký
Tác giả: Đào Hữu Vinh, Nguyễn Xuân Dũng và cộng sự
Nhà XB: Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
Năm: 1985
[6]. PGS.TS. Nguyễn Khắc Nghĩa. Xử lí số liệu thống kê. DHVinh [7]. Viện kiểm nghiệm. Định lượng Vitamin. NXB Y học Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xử lí số liệu thống kê". DHVinh [7]. Viện kiểm nghiệm. "Định lượng Vitamin
Nhà XB: NXB Y học
[8]. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trung tâm khuyến nông quốc gia. Nấm ăn và cơ sở khoa học công nghệ và nuôi trồng. NXB Hà Nội 2008 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nấm ăn và cơ sở khoa học công nghệ và nuôi trồng
Nhà XB: NXB Hà Nội 2008
[11]. http: //tusach.thuvienkhoahoc.com/gia-tri-dinh-duong-cua-nam-an [12]. http://www.khoahoc.com.vn/doisong/ung-dung Link
[9].Tocopherols composition of Portuguese wild mushrooms with antioxidant capacity Khác
[10]. Determination of Water- and Fat-Soluble Vitamins in Different Matrices Using High-Performance Liquid Chromatography Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w