ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng và thời gian nghiên cứu
Toàn bộ trẻ em dưới 5 tuổi được chẩn đoán Nhiễm khuẩn hô hấp cấp vào viện điều trị đáp ứng tiêu chuẩn chọn bệnh
- Trẻ em dưới 60 tháng tuổi
- Được chẩn đoán nằm trong nhóm bệnh NKHHCT sau:
+ Viêm long đường hô hấp trên
+ Viêm thanh khí phế quản
- Bà mẹ, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ và đồng ý tham gia nghiên cứu
- Trẻ mắc NKHHCT kèm bệnh lý nhiễm trùng nặng toàn thân khác
- Trẻ được chẩn đoán Hen phế quản
Nhiều bà mẹ và người chăm sóc trẻ không thể tham gia phỏng vấn do tình trạng sức khỏe như bệnh tâm thần, câm điếc, hoặc họ từ chối hợp tác trong nghiên cứu.
- Từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 10 năm 2016
- Tại Khoa Nhi- Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi- Kon Tum
Phương pháp nghiên cứu
Theo phương pháp nghiên cứu cắt ngang mô tả
Chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, tối thiểu trên 30 bệnh nhi đáp ứng được tiêu chuẩn chọn bệnh.
Phương pháp đánh giá
Kết hợp hỏi bệnh, khám bệnh, kết quả cận lâm sàng phỏng vấn bà mẹ và ghi kết quả trên phiếu điều tra theo mẫu soạn sẵn
Khi tiến hành chẩn đoán bệnh, cần khai thác tiền sử và bệnh sử của bệnh nhân, kết hợp với thăm khám lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng Việc phân loại bệnh theo NKHHCT và áp dụng phác đồ điều trị phù hợp là rất quan trọng trong quá trình điều trị.
- Hỏi bà mẹ 6 câu hỏi
+ Trẻ có ho không? Ho bao lâu?
+ Trẻ từ 2 tháng - 5 tuổi: trẻ có uống được không? (trẻ < 2 tháng: có bú kém không?)
+ Trẻ có sốt không? sốt bao lâu?
+ Trẻ có co giật không?
+ Trẻ có cơn ngưng thở hoặc tím tái không? b) Nhìn và nghe: Trẻ phải nằm yên tĩnh hoặc đang ngủ[2],[20]
- Đếm nhịp thở trong 1 phút
+ Trẻ < 2 tháng tuổi : nhịp thở ≥ 60 lần/phút
+ Trẻ 2 - < 12 tháng : nhịp thở ≥ 50 lần/phút
+ Trẻ 12 tháng - < 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút
+ Lồng ngực phía dưới bờ sườn hoặc phần dưới xương ức rút lõm xuống trong thì hít vào
+ Trẻ < 2 tháng tuổi: rút lõm lồng ngực mạnh (lõm sâu)
- Thở khò khè ở thì thở ra (Wheeze):
+Nghe được ở thì thở ra do hẹp phế quản hoặc tiểu phế quản
+ Cần để sát tai cạnh miệng trẻ để nghe
+ Là tiếng thở phát ra khi trẻ hít vào
+ Do thanh quản, khí quản hoặc nắp thanh quản bị phù nề, co thắt và hẹp lại làm cản trở không khí vào phổi
- Ngủ li bì , khó đánh thức
+ Trẻ có thể không tỉnh dậy được hoặc mở mắt nhưng nhìn lơ mơ, không chăm chú hoặc ngủ lại ngay
- Sốt hoặc hạ thân nhiệt
- Trẻ có suy dinh dưỡng không?
+ Suy dinh dưỡng vừa hay nặng
- Hỏi để đánh giá kiến thức, thực hành của bà mẹ về NKHHCT ở trẻ theo bảng câu hỏi soạn sẵn
2.4 Các biến số và chỉ số
Tên biến số Loại biến số Giá trị Đặc điểm chung
Tuổi của trẻ Liên tục Tháng
Giới Nhị giá Nam, Nữ
Cân nặng Liên tục Gram
Mẹ Biến Rời có nhiều nghề nghiệp, bao gồm làm nông, làm cán bộ viên chức và buôn bán Về trình độ văn hóa, mẹ Biến Rời không biết chữ, nhưng đã biết đọc biết viết và có trình độ tiểu học, TH cơ sở và trung học.
Số con Biến rời 1 con; 2 con; 3 con; từ 4 con trở lên Địa chỉ nơi sinh sống Định danh Thành thị, nông thôn
Chẩn đoán khi vào viện Biến rời Tên bệnh
Tuổi thai khi sinh Biến rời Thiếu tháng, đủ tháng, già tháng
Sản khoa Biến rời Sinh thường, mổ đẻ
Bú mẹ Nhị giá Có, Không
Bú sữa ngoài Nhị giá Có, Không
Thời gian bú mẹ hòan toàn Liên tục Tháng
Tiêm chủng đầy đủ theo lịch Nhị giá Có , Không
Bệnh tật hô hấp Nhị giá Có, Không
Trẻ có ho Nhị giá Có, Không
Thời gian xuất hiện ho Liên tục Ngày
Trẻ bú kém, bỏ bú Nhị giá Có, Không
Trẻ có uống được không Nhị giá Có, Không
Trẻ có nôn mửa Nhị giá Có, Không
Trẻ có sốt Nhị giá Có , Không
Thời gian sốt trước vào viện Liên tục 1 ngày, 2 ngày , 3 ngày, > 4 ngày
Co giật Nhị giá Có, Không
Bỏ ăn, bỏ bú Nhị giá Có, Không
Cơn ngừng thở hoặc tím tái Nhị giá Có, Không
Tần số thở Liên tục Lần/ phút
Phập phồng cánh mũi Nhị giá Có, Không
Rút lõm lồng ngực Nhị giá Có, Không
Khò khè thì thở ra Nhị giá Có, Không
Thở rít khi nằm yên Nhị giá Có, Không
Trẻ ngủ li bì khó đánh thức Nhị giá Có, Không
Nhiệt độ Liên tục Độ C
Mạch Liên tục Lần/ phút
Tím môi đầu chi Nhị giá Có, Không
Chảy nước mũi Nhị giá Có, không
Chảy mủ tai Nhị giá Có, Không
Viêm họng, Amidal Nhị giá Có, Không
Ran ở phổi Nhị giá Có, Không
Gan lớn Nhị giá Có, Không
SDD cân nặng theo tuổi Nhị giá Có, Không
Theo bệnh học Biến rời
Theo ARI Biến rời Bệnh rất nặng, Viêm phổi nặng, Viêm phổi, Không viêm phổi Điều trị
Kháng sinh(KS) Nhị giá Có, Không Đường dùng KS Biến rời Đường uống, Đường tiêm,
Số loại KS Biến rời 1 loại, 2 loại, ≥ 3 loại
Số ngày sử dụng KS Liên tục Số nguyên dương
Nhóm loại KS Biến rời Nhóm KS
Thuốc giảm ho Nhị giá Có, Không
Thuốc dãn phế quản Nhị giá Có, Không
Nhận biết về bệnh NKHHCT Nhị giá Có, Không
Nhận biết về Viêm phổi Nhị giá Có , Không
Hiểu biết về mức độ nguy hiểm
Hiểu biết về lây truyền bệnh Nhị giá Đúng, Sai
Hiểu biết về đường lây Nhị giá Đúng, Sai
Hiểu biết về triệu chứng của bệnh
Biến rời Không biết, chưa đủ, đầy đủ
Thái độ xử trí khi trẻ bị
Khám cho trẻ Biến rời Các hướng xử trí khi trẻ
NKHHCT Cho trẻ ăn uống nhiều hơn Nhị giá Đúng , Sai
Cho trẻ uống thêm nước Nhị giá Đúng, Sai
Nhận biết dấu hiệu nguy Biến rời Không biết, chưa đủ, đầy hiểm toàn thân đủ
Dùng thuốc theo đúng hướng dẫn
Dự phòng NKHHCT Biến rời Không biết, chưa đủ, đầy đủ
Tuổi của trẻ được xem là một biến số liên tục, kéo dài từ đủ 1 tháng đến đủ 60 tháng tuổi Trong quá trình phân tích và đánh giá, tuổi sẽ được chia thành các nhóm không liên tục.
* Đo nhiệt độ của trẻ Được đo bằng nhiệt kế thuỷ ngân kẹp ở nách và được đánh giá như sau
+ Nhiệt độ bình thường của trẻ không sốt: 37°C
+ Trẻ sốt nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 38°C
+ Trẻ sốt cao nếu nhiệt độ cơ thể: ≥ 39°C[2]
* Xét nghiệm bạch cầu: Bình thường 4000- 10.000/mm³
Tăng khi số lượng bạch cầu > 10.000/mm³
Để đo tần số thở, bạn có thể sử dụng đồng hồ có kim giây hoặc đồng hồ số để đếm nhịp thở Quan sát cử động thở ở bất kỳ vị trí nào trên ngực hoặc bụng và đếm trong 1 phút Nếu có nghi ngờ về kết quả, hãy thực hiện việc đếm lại một lần nữa.
Tần số thở ở trẻ bình thường theo tuổi[2],[20]:
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi : 50- 60 lần/ phút
Trẻ từ 2 tháng đến 12 tháng: 30- 40 lần/phút
Trẻ em từ 12 tháng đến 60 tháng có tần số thở bình thường từ 25 đến 30 lần mỗi phút Thở nhanh được định nghĩa là tần số thở vượt quá 60 lần/phút đối với trẻ dưới 2 tháng tuổi, trên 50 lần/phút cho trẻ từ 2 đến 11 tháng tuổi, và trên 40 lần/phút cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên.
* Khó thở: Dựa vào dấu hiệu cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực, co kéo các khoảng gian sườn, tím tái
* Mức độ suy dinh dưỡng:
Suy dinh dưỡng: Chỉ số cân nặng theo tuổi