1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trụ răng thẳng 1 cấp (có bản vẽ lắp). contact email: sp.doga.sp@gmail.com để có ưu đãi

60 98 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 2,16 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TST (8)
    • 1.1 Chọn động cơ (8)
      • 1.1.1. Xác định công suất động cơ (8)
      • 1.1.2. Xác định số vòng quay sơ bộ (8)
      • 1.1.3. Chọn động cơ (8)
    • 1.2 Lập bảng thông số kĩ thuật (9)
      • 1.2.1. Xác định tỉ số truyền của hệ dẫn động (9)
      • 1.2.2 Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động (ut) cho các bộ truyền (9)
      • 1.2.3. Xác định công suất, mômen xoắn và số vòng quay các trục (9)
  • PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG (10)
    • 2.1. Chọn tiết diện đai: σ (10)
    • 2.2. Chọn đường kính đai (10)
    • 2.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục a (11)
    • 2.4. Xác định chính xác khoảng cách trục (11)
    • 2.5. Xác định số đai (12)
    • 2.6. Xác định thông số cơ bản bánh đai (12)
    • 2.7. Xác định lực căng ban đầu và tác dụng lên trục (13)
  • PHẦN III:TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG THẲNG (14)
    • 3.1. Chọn vật liệu bánh răng (14)
    • 3.2. Xác định ứng suất cho phép (14)
    • 3.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ (15)
    • 3.4. Xác định thông số ăn khớp (15)
    • 3.5. Xác định chính xác ứng suất cho phép (17)
    • 3.6. Kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng (17)
      • 3.6.1. Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc (17)
      • 3.6.2. Kiểm nghiệm độ bền uốn (19)
    • 3.7. Xác định các thông số khác của bộ truyền (20)
  • CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC (23)
    • 4.1. Chọn vật liệu chế tạo trục (23)
    • 4.2. Xác định lực và phân bố lưc tác dụng lên trục (23)
      • 4.2.1. Bộ truyền bánh răng trụ thẳng (23)
      • 4.2.2. Bộ truyền đai (23)
      • 4.2.3. Khớp nối (23)
    • 4.3. Xác định sơ bộ khoảng cách trục (24)
    • 4.4. Xác định chiều dài mayo (24)
      • 4.4.1. Trục I (25)
      • 4.1.2. Trục II (29)
    • 4.5. Kiểm nghiệm trục (34)
      • 4.5.1. Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi (34)
  • PHẦN V. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THEN VÀ Ổ LĂN (38)
    • 5.1. Tính mối ghép then (38)
    • 5.2. Chọn ổ lăn và kiểm nghiệm ổ lăn (39)
  • CHƯƠNG VI:KẾT CẤU VỎ VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ (44)
    • 6.1. Tổng quan về vỏ hộp (44)
    • 6.2. Thiết kế vỏ hộp (44)
    • 6.3. Một số chi tiết khác (47)
    • 6.4. Một số chi tiết phụ (51)
      • 6.4.1. Các chi tiết cố định trên ổ trục (51)
      • 6.4.2. Các chi tiết điều chỉnh lắp ghép (52)
      • 6.4.3. Các chi tiết lót bộ phận ổ (52)
    • 6.5. Bôi trơn HGT (54)
  • PHẦN VII: DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ BÔI TRƠN (55)
    • 7.1 Dung sai lắp ghép và lắp ghép ổ lăn (55)
    • 7.2 Bôi trơn hộp giảm tốc (56)
    • 7.3 Bảng dung sai lắp ghép (57)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (58)

Nội dung

thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trụ răng thẳng (có bản vẽ lắp)dành cho các bạn sinh viên đang làm đồ án chi tiết máycó bản vẽ lắp ở cuối cho các bạn tha hồ tham khảocó được file tham khảo này là nhất rồi còn chần chờ gì nữafile này mình làm rất kỹ, bám rất sát đề bài

CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TST

Chọn động cơ

1.1.1 Xác định công suất động cơ

- Công suất lớn nhất trong các công suất tác dụng lâu dài trên trục máy công tác:

- Do tải trọng không thay đổi nên Pt = Plv =1.9875(kW)

- Hiệu suất truyền động: η = ηol ηx ηol ηx ηkn ηol= 0,99 3 0,95.0,96.1= 0,89

+ ηol – hiệu suất một cặp ổ lăn: ηol = 0,99

+ ηx – hiệu suất bộ truyền đai: ηđ = 0,95

+ ηbr – hiệu suất bộ truyền bánh răng: ηbr = 0,96

+ ηkn – hiệu suất khớp nối trục đàn hồi: ηkn=1

(Trị số của hiệu suất được tra theo bảng 2.3 [1])

- Công suất cần thiết trên trục động cơ:

0,89 =2.23 (kW) (ct2.8/19[1]) 1.1.2 Xác định số vòng quay sơ bộ

- Chọn sơ bộ tỉ số truyền các bộ truyền usb=3.4

- Xác định số vòng quay trên trục máy công tác nlv= 60000.v

- Xác định số vòng quay sơ bộ: nsb= nlv.ut = 155,72.12 = 1868,64 (vg/ph) 1.1.3 Chọn động cơ

- Ta có: Pct=2.233(kW) và nsb68,64(vg/ph)

→ Chọn động cơ 4AX90L4Y3 với Pđc=2,2(kW) > Pct;

- nđc20 (vg/ph) ,nsb00 (vg/ph)

Lập bảng thông số kĩ thuật

1.2.1 Xác định tỉ số truyền của hệ dẫn động

Theo công thức 3.23/48[1] ut= n đc n lv = 1420

155,72 ≈9 (vg/ph) Với: nđc– số vòng quay của động cơ đã chọn (vg/ph) nlv – số vòng quay của trục máy công tác (vg/ph)

1.2.2 Phân phối tỉ số truyền của hệ dẫn động (ut) cho các bộ truyền Theo công thức 3.24[1] ta có:

- Có uhgt = ubr = 4 (hộp giảm tốc 1 cấp)

- Tính lại tỉ số truyền bộ truyền đai: uđ = u t u br = 9,11

1.2.3 Xác định công suất, mômen xoắn và số vòng quay các trục

- Công suất trục 3: P3 = Plv=1,9875(kW)

- Công suất trục 2: P2 = P lv η ol η kn = 1,9875

- Công suất trục 1: P1 = P 2 η ol η br = 2,007

- Công suất trục động cơ: Pđc = P 1 η ol η đ = 2.111

- Số vòng quay trục 1: n1 = n đc u đ = 1420

- Trục công tác : nlv = n2 = 156(vg/ph)

- Mômen xoắn trên các trục: Ti = 9,55.10

- Ta có bảng thông số kỹ thuật Động cơ 1 2 Công tác

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG

Chọn đường kính đai

- Đường kính bánh đai nhỏd 1

- Đường kính bánh đai lớn 𝑑 2 = 𝑑 1 𝑢 (1 − 0,02) = 245

- Tính toán tỉ số truyền thực tế: ut = d 2 d 1 (1−0,02) = 255

- Kiếm tra sai lệch tỉ số truyền: Δu = | u t −u u |.100% = |2,332−2,2775

Xác định sơ bộ khoảng cách trục a

-Kiểm tra số vòng chạy : i = 𝑣

Xác định chính xác khoảng cách trục

Xác định số đai

Trong đó 𝑃 1 =5 : công suất trên trục bánh đai chủ động

𝑃 𝑜  = 1,38 :công suất cho phép (tra bảng 4.20 trang 62)

𝐾 đ = 1,2 :hệ số tải trọng động (tra bảng 4.7 trang 55)

𝐶 𝛼 = 0,89 :hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm 𝛼 1 ( tra bảng 4.15 trang 61)

𝐶 𝑙 = 0,95 :hệ số kể đến ảnh hưởng chiều dài đai (tra bảng 4.16 trang 61)

𝐶 𝑢 = 1,14 :hệ số kể đến ảnh hưởng tỉ số truyền ( tra bảng 4.17 trang 61)

𝐶 𝑧 = 0,95 :hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các dây đai (tra bảng 4.18 trang 61)

Xác định thông số cơ bản bánh đai

- Từ số đai z có thể xác định chiều rộng bánh đai B theo công thức:

- Đường kính ngoài bánh đai :

Trong đó tra bảng 4.21: ℎ 0 = 3,3 (mm) t = 15 (mm) e = 10 (mm)

Xác định lực căng ban đầu và tác dụng lên trục

Fv = 𝑞 𝑚 𝑣 2 = 0,105.8,33 2 = 7,28(N) Trong đó 𝑞 𝑚 =0,105 (kg/m) : khối lượng 1m chiều dài đai

TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG THẲNG

Chọn vật liệu bánh răng

- Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ở đây chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau

Cụ thể, theo bảng 6.1 chọn:

+ Bánh nhỏ: thép C45 thường hóa có σ b1 = 600 MPa, σ ch1 = 340 MPa, HB1 215

+ Bánh lớn: thép C45 tôi cải thiện có σ b2 = 750 MPa, σ ch2 = 450 MPa, HB2 200

Xác định ứng suất cho phép

- Theo bảng 6.2 với thép C45, tôi cải thiện σ Hlim o = 2HB + 70 ; S H = 1,1 ; σ Flim o = 1,8HB, S F = 1,75

- Chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB 1 = 190 ; độ rắn bánh lớn HB 2 = 200, khi đó σ Hlim1 o = 2HB 1 + 70 = 2.190 + 70 = 450 (MPa) ; σ Flim1 o = 1,8.190 = 342 (MPa) σ Hlim2 o = 2HB 2 + 70 = 2.200 + 70 = 470 (MPa) ; σ Flim2 o = 1,8.200 = 360 (MPa)

- Số chu kỳ chịu tải:

- Theo (6.5) NFo = 4.10 6 , N Ho = 30H HB 2,4 , do đó:

+ Vì NFE2> NFo => KFL1 = KFL2 = 1

[σ H1 ] = σ Hlim1 o KHL1/SH = 450.1/1,1 = 409,1 (MPa) [σ H2 ] = σ Hlim2 o KHL2/SH = 470.1/1,1 = 427,27 (MPa) [σ F1 ] = σ Flim1 o KFC.KFL1/SF = 342.1.1/1,75 = 215(MPa) [σ F2 ] = σ Flim2 o KFC.KFL2/SF = 360.1.1/1,75 = 226,28 (MPa)

Xác định sơ bộ khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ

Tra bảng 6.7 với ψ bd = 0,795 , ta được K Hβ = 1,03c ψ ba = 0,25 bảng 6.6 và 6.7(1)

Xác định thông số ăn khớp

- Tính chọn mô đun m: m = 0,01.a w = 0,01.142= 1,42 chọn m = 2

- Tỉ số truyền thực: ut = Z 2

=> Sai lệch tỉ số truyền Δu = 0 < 4%

- Xác định chính xác khoảng cách trục : aw*= m.(Z 1 + Z 2 )

- Hệ số dịch chỉnh tâm y : y = 𝑎𝑤 m- Z 1 + Z 2

Z 1 + Z 2 = 7,142 Tra bảng 6.10a kx theo ky => kx= 0,35

- Hệ số giảm đỉnh răng : Δy = kx(Z 1 + Z 2 )

- Tổng hệ số dịch chỉnh : xt = y+ Δy = 1,049

- Hệ số dịch chỉnh BR chủ động : x1= 1

- Hệ số dịch chỉnh BR bị động : x2 = xt – x1 = 0,824

- Xác định góc ăn khớp :

Xác định chính xác ứng suất cho phép

- Xác định đường kính vòng lăn: d w1 = 2a w u t + 1 = 2.142

- Vận tốc vòng của bánh răng trụ thẳng: v = π.d w1 n 1

- Xác định ứng suất cho phép:

[σ H ] = [σ H ] sb ZR.Zv.KxH = 418,185.1.1.0,95 = 397,27 (MPa)

Trong đó: Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt làm việc: ZR = 0,95

Hệ số ảnh hưởng đến vận tốc vòng: Zv = 1

Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng: KxH = 1

Hệ số ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng: YR = 1

Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu với sự tập trung ứng suất:

Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn: KxF 0,95

Kiểm nghiệm bộ truyền bánh răng

3.6.1 Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc

- Hệ số kể đến cơ tính vật liệu: ZM = 274 MPa 1/3

- Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc:

ZH = √ 2.cos β b sin(2α tw )= √ 2.cos(0) sin(2.22,18) = 1,69

- Hệ số trùng khớp ngang: ε α = [1,88 – 3,2.( 1

- Xác định chiều rộng vành răng: b w = ψ ba a w = 0,25.142 = 35,5 (mm)

- Hệ số trùng khớp dọc: ε β = b w sin β m.π = 0

- Hệ số trùng khớp của răng:

- Xác định hệ số tải trọng KH:

Với vận tốc vòng v = 2,78 m/s, ta chọn được cấp chính xác cho bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng là 9, tra bảng 6.7, 6.13 ,6.14 và phụ lục 2.3 ta được:

-Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răngK Hα = 1

-Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Hβ 1,03

-Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp K Hv = 1,04

- Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc: σ H = ZM.ZH.Z ε √ 2.T b 1 K H (u t + 1) w u t d w1 2 = 274.1,69.0,75.√2.32312,14.1,07.(2,332+1)

=> Thỏa mãn độ bền tiếp xúc

3.6.2 Kiểm nghiệm độ bền uốn

- Xác định hệ số tải trọng khi tính về uốn KF:

Với vận tốc vòng v = 2,78m/s, ta chọn được cấp chính xác cho bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng là 8, tra bảng 6.7 và 6.13,6.14 và phụ lục 2.3 ta được:

Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng K Fβ 1,09

Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn K Fα = 1,27

Hệ số tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn 𝐾 𝐹𝑣 = 1,11

- Xác định hệ số kể đến sự trùng khớp của răng Y ε

- Xác định hệ số kể đến độ nghiêng của răng

- Xác định số răng tương đương: z v1 = z1( z v2 = z2 = 112

- Tra bảng 6.18 theo số răng tương đương Z1v, Z2v và hệ số dịch chỉnh x1 = x2 0, ta được hệ số dạng răng: YF1 = 3,8 ; YF2 = 3,6

- Kiểm nghiệm về độ bền uốn: σ F1 = 2T 1 K F Y ε Y β Y F1 b w d w1 m n = 2.32312,14.1,5.0,57.1.3,8

- Xác định ứng suất cho phép:

[σ F1 ] = [σ F1 ] sb YR.YS.KxF = 215.1.1.1 = 215 (MPa) [σ F2 ] = [σ F2 ] sb YR.YS.KxF = 226,28.1.1.1 "6,28(MPa) =>σ F1 Lấy dđc = 15 (mm)

Xác định chiều dài mayo

- Xác định khoảng cách giữa các điểm đặt lực và chiều dài các đoạn trục : + Trục 1 : k = 1

+ Số trục trên hộp giảm tốc: t = 2

+ i = 0 và 1: các tiết diện trục nắp ổ

+ i = 2….s là số chi tiết quay (3)

+ lk1 = khoảng cách giữa các gối đỡ 0 - 1

+ lki = khoảng cách giữa các gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục k

+ lmki = chiều dài may ơ của chi tiêt quay thứ i

+ bki = chiều rộng vành răng thứ i trên trục thứ k

+ l12 = -lc12 = 0,5.(lm12 + bo1) + k3 + hn = 0,5.(30+ 15) + 15+ 20= 57,5 (mm)

- Sơ đồ phân bố lực:

- Tính Momen tại tiết diện nguy hiểm:

- Tra bảng 10.5, ta có [𝜎] = 63 (MPa)

3 = 18,98(mm) => Chọn dB = dD % (mm)

- Sơ đồ phân bố lực:

- Tính Momen tại tiết diện nguy hiểm:

- Tính đường kính tiết diện nguy hiểm:

- Tra bảng 10.5, ta có [𝜎] = 50 (MPa)

+ dE = √ 3 0,1.[𝜎] 𝑀 𝑡𝑑𝐸 = √ 3 107464,03 0,1.50 = 27,8(mm) => Chọn dE = 35 (mm)

3 = 27,8(mm) => Chọn dF = dH @ (mm)

Kiểm nghiệm trục

4.5.1 Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi

- Giới hạn mỏi uốn: 𝜎 −1 = 0,436.𝜎 𝑏 = 0,436.600 = 261,6 (MPa)

- Giới hạn mỏi xoắn: 𝜏 −1 = 0,58.𝜎 −1 = 0,58.261,6 = 151,73 (MPa)

- Hệ số ảnh hưởng trung bình của độ bền mỏi: 𝜓 𝜎 = 0,05 và 𝜓 𝜏 = 0

- Không dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó hệ só tăng bền KY = 1,7

- Các trục được gia công trên máy tiện, tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đạt

Ra = 2,5 … 0,63 𝜇𝑚, do đó theo bảng 10.8, hệ số tập trung ứng suất do trang thái bề mặt KX = 1,06

- Theo bảng 10.12, khi dùng dao phay ngón, hệ số tập trung ứng suất tại rãnh then ứng với vật liệu 𝜎 𝑏 = 600 MPa là 𝐾 𝜎 = 1,76, 𝐾 𝜏 = 1,46

- Với trục có 1 rãnh then :

- Các trục quay theo ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng :

- Trục quay một chiều, ứng suất thay đổi theo chu kì mạch động :

- Xác định các hệ số 𝐾 𝜎𝑑𝑗 và 𝐾 𝜏𝑑𝑗 :

- Xác định hệ số an toàn :

- Từ đó, suy ra điều kiện bền mỏi:

*Chọn [s] = 2,5 (không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục)

Tại vị trí lắp bánh răng :

Tại vị trí lắp bánh răng :

Kết luận:Cả hai trục thỏa mãn điều kiện bền mỏi.

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THEN VÀ Ổ LĂN

Tính mối ghép then

*Chọn tiết diện then trục 1 (bảng 9.1[1])

Tại vị trí lắp bánh răng: Đường kính trục d, mm

Kích thước tiết diện then

Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của rãnh r b h Trên trục

*Chọn tiết diện then trục 2 (bảng 9.1[1])

Tại vị trí lắp bánh răng : Đường kính trục d, mm

Kích thước tiết diện then

Chiều sâu rãnh then Bán kính góc lượn của rãnh r b h Trên trục

Chọn ổ lăn và kiểm nghiệm ổ lăn

Ta có: d= 25 mm ổ lăn B : 𝐹 𝑟𝐵 = √X 𝐵 2 + 𝑌 𝐵 2 = √1257,5 2 + (−221,65) 2 = 1276,88 𝑁 ổ lăn D : 𝐹 𝑟𝐷 = √X 𝐷 2 + 𝑌 𝐷 2 = √(−213,4) 2 + (−308,38) 2 = 375 𝑁

Để đảm bảo độ cứng cao và độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng trụ thẳng, cần chọn ổ đỡ theo bảng P2.7 Dựa vào đường kính ngõng trục là d = 35mm, ta tiến hành chọn sơ bộ ổ bi đỡ cỡ nặng.

Kí hiệu 105 có các thông số sau : d = 25mm ; D = 47mm ;α = ⋯ ° ; B = 12;

* Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn

 Khả năng tải động C d được tính theo công thức: 11.1Tr213[1]

 m – bậc của đường cong mỏi: m = 3 (ổ bi đỡ )

 Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức 11.3Tr114[1]

Hệ số V tính đến vòng quay, với công thức V = 1/k_t, trong đó k_t là hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ, được xác định là k_t = 1/k_đ Đồng thời, k_đ là hệ số phản ánh đặc tính tải trọng, đặc biệt là trong trường hợp tải trọng tĩnh và hộp giảm tốc công suất nhỏ, với giá trị k_đ = 1.

Theo bảng 11.4 với ổ bi đỡ :

 X – hệ số tải trọng hướng tâm

 Y – hệ số tải trọng dọc trục

 Tải trọng quy ước tác dụng vào ổ:

 Khả năng tải động của ổ lăn

Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ lăn

 Tra bảng B11.6Tr221[1] cho ổ đũa côn 1 dãy ta được:

 Tải trọng tĩnh tương đương tác dụng vào từng ổ:

 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:

⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh

Ta có: d= 40 mm ổ lăn F : 𝐹 𝑟𝐹 = √X 𝐹 2 + 𝑌 𝐹 2 = √(−110,07) 2 + (−65,55) 2 = 128,11 𝑁 ổ lăn H : 𝐹 𝑟𝐻 = √X 𝐻 2 + 𝑌 𝐻 2 = √(−183,57) 2 + (−57,78) 2 = 192,44 𝑁

Để đáp ứng yêu cầu về độ cứng cao và độ chính xác giữa vị trí trục và bánh răng trụ thẳng, cần lựa chọn ổ bi đỡ 1 dãy theo bảng P2.7 Dựa trên đường kính ngõng trục là d = 60 mm, bi đỡ cỡ nhẹ được chọn sơ bộ.

Kí hiệu 108 có các thông số sau : d = 40 mm ; D h mm ;α = ⋯ ° ; B = 15 ;

* Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ lăn

 Khả năng tải động C d được tính theo công thức: 11.1Tr213[1]

 m – bậc của đường cong mỏi: m = 3 (ổ bi đỡ)

 Q – tải trọng động quy ước (KN) được xác định theo công thức 11.3Tr114[1]

Hệ số V được xác định dựa trên vòng quay, với công thức V = 1 k t Hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ được tính bằng k t = 1 k đ Đồng thời, hệ số k đ phản ánh đặc tính tải trọng, tải trọng tĩnh cho hộp giảm tốc công suất nhỏ, với giá trị k đ = 1.

Theo bảng 11.4 với ổ bi đỡ :

 X – hệ số tải trọng hướng tâm

 Y – hệ số tải trọng dọc trục

Theo bảng B11.4Tr216[1] ta có:

 Tải trọng quy ước tác dụng vào ổ:

 Khả năng tải động của ổ lăn

Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ lăn

 Tra bảng B11.6Tr221[1] cho ổ bi đỡ 1 dãy ta được:

 Tải trọng tĩnh tương đương tác dụng vào từng ổ:

 Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ:

⇒ 2 ổ lăn thỏa mãn khả năng tải tĩnh

CẤU VỎ VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ

Tổng quan về vỏ hộp

- Bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết, bộ phận máy

- Tiếp nhận tải trọng các chi tiết lắp trên vỏ

- Đựng dầu bôi trơn, bảo vệ các chi tiết b) Chỉ tiêu thiết kế

- Khối lượng nhỏ c) Cấu tạo, vật liệu

- Cấu tạo: thành hộp, nẹp hoặc gân, mặt bích, gối đỡ,…

- Vật liệu: gang xám GX15-32

Thiết kế vỏ hộp

Tên gọi Biểu thức tính toán Giá trị

Chiều cao, h Độ dốc e = 0,8.𝛿 h < 58 Khoảng 2° e = 5,76mm//6 h = 42 mm 2° Đường kính

Bulông ghép bích nắp và thân, d3

Vít ghép nắp cửa thăm, d5 d1> 0,04.aw + 10 > 12mm d2 = (0,7 ÷ 0,8).d1 d3 = (0,8 ÷ 0,9).d2 d4 = (0,6 ÷ 0,7).d2 d5 = (0,5 ÷ 0,6).d2 d1 = 15,68 mm /16 d2 = 11mm d3 = 8,8 mm d4 = 6,6mm/// 7 d5 = 5,5 mm Mặt bích ghép nắp và thân

Chiều dày bích thân hộp, S3

Chiều dày bích nắp hộp, S4

Bề rộng bích nắp và thân, K3

Kích thước gối trục Đường kính ngoài và tâm lỗ vít: D3, D2

Bề rộng mặt ghép bu lông cạnh ổ: K2

Tâm lỗ bu lông cạnh ổ:

Khoảng cách từ tâm bu lông đến mép lỗ: k chiều cao: h

C ≈ D3/2 k ≥ 1,2.d2 h xác định theo kết cấu, phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích thước mặt tựa

Mặt đế hộp Chiều dày: khi không có phần lồi S1

Khi có phần lồi: Dd, S1 và S2

Bề rộng mặt đế hộp:

Dd xác định theo đường kính dao khoét

Khe hở giữa các chi tiết

Giữa bánh răng và thành trong hộp, cũng như giữa đỉnh bánh răng lớn và đáy hộp, cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu Khoảng cách giữa mặt bên các bánh răng với nhau phải đạt Δ ≥ (1 ÷ 1,2).𝛿, trong khi Δ 1 ≥ (3 ÷ 5).𝛿, điều này phụ thuộc vào loại hộp giảm tốc và lượng dầu bôi trơn trong hộp Cụ thể, Δ ≥ 𝛿 với Δ = 7,26 mm và Δ 1 = 21,78 mm.

L: Chiều dài của hộp B: Chiều rộng của hộp

Một số chi tiết khác

Tên chi tiết: Chốt định vị

Chốt định vị giúp ngăn chặn biến dạng vòng ngoài của ổ khi xiết bu lông, nhờ đó loại bỏ được các nguyên nhân gây hỏng ổ.

• Chọn loại chốt định vị là chốt côn

• Thông số kích thước: [18.4b,2-91] ta được:

43 d = 4 mm, c = 0,6 mm, L = 16 ÷ 70mm Chọn L = 40 mm c.Cửa thăm

Tên chi tiết: Cửa thăm

Hộp được thiết kế với chức năng kiểm tra và quan sát các chi tiết trong quá trình lắp ghép, đồng thời cho phép đổ dầu vào bên trong Trên đỉnh hộp có cửa thăm, được đậy kín bằng nắp có tích hợp nút thông hơi.

• Thông số kích thước: tra bảng [18.5,2-92] ta được: d.Nút thông hơi

Tên chi tiết: nút thông hơi

Nút thông hơi có chức năng quan trọng trong việc điều chỉnh nhiệt độ bên trong hộp khi làm việc, giúp giảm áp suất và cân bằng không khí giữa bên trong và bên ngoài.

 Thông số kích thước: tra bảng 18.6Tr93[2] ta được

Tên chi tiết: nút tháo dầu

Sau một thời gian sử dụng, dầu bôi trơn trong hộp có thể bị bẩn do bụi hoặc hư hại, hoặc dầu có thể bị biến chất Vì vậy, cần thay dầu mới để đảm bảo hiệu suất làm việc Để tháo dầu cũ, có một lỗ tháo dầu ở đáy hộp, lỗ này được bịt kín bằng nút tháo dầu trong quá trình làm việc.

 Thông số kích thước (số lượng 1 chiếc): tra bảng 18.7Tr93[2] ta được

Tên chi tiết: Que thăm dầu

Que thăm dầu có chức năng kiểm tra mức và chất lượng dầu bôi trơn trong hộp giảm tốc Để dễ dàng trong việc kiểm tra, đặc biệt khi máy hoạt động liên tục 3 ca, que thăm dầu thường được trang bị vỏ bọc bên ngoài nhằm hạn chế sóng dầu.

-Khi vận tốc nhỏ (0,8~1,5 m/s): hmax = 1/6 bánh kính bánh răng cấp nhanh 5 mm hmin = (0,75~2) h = 10mm

Một số chi tiết phụ

6.4.1 Các chi tiết cố định trên ổ trục

+ Đặc điểm: chắc chắn và đơn giản

+ Nhiệm vụ: Đệm được giữ chặt bằng vít và dây néo

+ Chọn loại đếm chắn mặt đầu là loại cố định mặt đầu vòng trong ổ bằng 1 vít + Vật liệu đệm: thép CT3

+ Vật liệu tấm hãm: thép CT2

+ Kích thước đệm chắn mặt đầu: tra bảng 15.3, ta có:

Trục Đệm áp Tấm hãm

6.4.2 Các chi tiết điều chỉnh lắp ghép

- Nhiệm vụ: Điều chỉnh khe hở khi lắp ghép các chi tiết, tạo độ dôi ban đầu (ổ lăn)

+ Vòng đệm điều chỉnh (cố định ổ bằng nắp mộng)

+ Phân loại: nắp ổ kín và nắp ổ thủng

6.4.3 Các chi tiết lót bộ phận ổ

+ Đặc điểm: dễ thay thế, đơn giản và chống mòn

+ Phân loại: cố định và điều chỉnh được khe hở

Chức năng chính của ổ lăn là bảo vệ khỏi bụi bẩn, chất lỏng, hạt cứng và các tạp chất xâm nhập, những yếu tố này có thể gây mài mòn và han gỉ cho ổ.

 Thông số kích thước: tra bảng 15.17Tr50[2] ta được d d 1 d 2 D a B S 0

- Vòng chắn dầu, đệm bảo vệ

+ Nhiệm vụ: ngăn cách mỡ bôi trơn ổ với dầu của HGT

 Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với dầu trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài

 Thông số kích thước vòng chắn dầu

Vòng chắn dầu a = 6 ÷ 9 (mm), t = 2 ÷ 3 (mm), b = 2 ÷ 5 (mm)(lấy bằng gờ trục)

Bôi trơn HGT

- Các bộ truyền cần được bôi trơn liên tục nhằm:

+ Giảm mất mát công suất vì ma sát

+ Đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ

- Việc lựa chọn phương pháp bôi trơn HGT phụ thuộc vào vận tốc vòng của bộ truyền

- Khi vận tốc vòng của bánh răng vbr ≤ 12 m/s:

+ Bôi trơn bằng ngâm dầu

+ Chiều sâu ngâm dầu khoảng 1/6 đến 1/4 bán kính bánh răng.

DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ BÔI TRƠN

Dung sai lắp ghép và lắp ghép ổ lăn

 Lắp vòng trong của ổ lên trục theo hệ thống lỗ cơ bản và lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục cơ bản

Để đảm bảo rằng các vòng không trượt trên bề mặt trục hoặc lỗ trong quá trình hoạt động, chúng ta nên lựa chọn kiểu lắp trung gian Cụ thể, các vòng sẽ không quay và được lắp với độ dôi cho các vòng quay.

 Chọn miền dung sai khi lắp các vòng ổ:

+ Lắp ổ lên trục là: k6 + Lắp ổ lên vỏ là: H7 a Lắp bánh răng lên trục:

Để truyền momen xoắn từ trục lên bánh răng và ngược lại, việc sử dụng then bằng là cần thiết Tuy nhiên, mối ghép then thường không lắp khít do rãnh then trên trục thường bị phay không chính xác Để khắc phục tình trạng này, cần cạo then theo rãnh then để đảm bảo lắp đặt chính xác.

 Lắp bánh răng lên trục theo kiểu lắp trung gian:

∅H7 k6 b Dung sai mối ghép then

 Tra bảng B20.6Tr125[2] với tiết diện then trên các trục ta được

Sai lệch giới hạn của chiều rộng then:

{ Trục I: b × h = 10 × 8 chọn: P9(10 −0,051 −0,015 ) Trục II: b × h = 18 × 11 chọn: P9(18 −0,061 −0,018 ) Sai lệch chiều sâu rãnh then:

{Trục I: t = 5,0 mm ⇒ N max = +0,2 mmTrục II: t = 7,0 mm ⇒ N max = +0,2 mm

Bôi trơn hộp giảm tốc

Dựa trên phương pháp dẫn dầu bôi trơn đến các chi tiết máy, có hai loại bôi trơn chính là bôi trơn ngâm dầu và bôi trơn lưu thông Do tốc độ của các bánh răng trong hộp giảm tốc đạt 𝑣 = 1,12 < 12(m/s), nên phương pháp bôi trơn thích hợp cho bánh răng trong hộp là ngâm dầu.

 Với vận tốc vòng của bánh răng trụ thẳng: v = 1,25 (m/s)

 tra bảng 18.11Tr100[2], ta có được độ nhớt để bôi trơn là :

11 Centistoc ứng với nhiệt độ 50℃

 Theo bảng 18.13Tr101[2] ta chọn được loại dầu AK-20

Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che đậy nên dễ bị bám bụi do đó bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn định kỳ

Bôi trơn ổ lăn đúng cách giúp ngăn ngừa mài mòn và giảm ma sát, bảo vệ bề mặt các chi tiết kim loại khỏi tiếp xúc trực tiếp, từ đó giảm thiểu tiếng ồn và kéo dài tuổi thọ của ổ lăn.

Các ổ lăn thường được bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ, nhưng mỡ thường được ưa chuộng hơn vì khả năng giữ lại trong ổ tốt hơn Mỡ không chỉ bảo vệ ổ khỏi tạp chất và độ ẩm mà còn ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ trong thời gian dài Theo bảng 15.15aTr44, loại mỡ LGMT2 được khuyến nghị sử dụng và chiếm khoảng 1/2 không gian trong ổ.

Bảng dung sai lắp ghép

Trục Vị trí lắp Kiểu lắp Lỗ Trục

Trục I Trục lắp bánh đai ϕ30𝐻7

Vòng ngoài của ổ và vỏ ϕ100H7 ϕ100 0 +0,035

Trục và vòng chắn dầu ϕ35D8 k6 ϕ35 +0,080 +0,119 ϕ35 +0,002 +0,018

Trục II Vỏ và nắp ổ ϕ110H7 h6 ϕ110 0 +0,035 ϕ110 −0,022 0

Trục và vòng chắn dầu ϕ60D8 k6 ϕ60 +0,100 +0,146 ϕ60 +0,002 +0,021

Ngày đăng: 02/09/2021, 23:40

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w