1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án chi tiết máy bánh răng côn răng thẳng 1 cấp (có đầy đủ bản vẽ). contact email: sp.doga.sp@gmail.com để có ưu đãi

39 99 5

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Chi Tiết Máy Bánh Răng Côn Răng Thẳng 1 Cấp
Thể loại Đồ Án
Định dạng
Số trang 39
Dung lượng 340,8 KB

Cấu trúc

  • Phần 1. Tính chọn động cơ

    • 1.1. Xác định công suất động cơ

    • 1.2. Phân phối tỉ số truyền

    • 1.3. Tính các thông số trên các trục

  • Phần 2. Thiết kế bộ truyền ngoài

    • 2.1. Chọn đai

    • 2.2. Xác định thông số bộ truyền đai

    • 2.3. Xác định tiết diện đai

    • 2.4. Xác định lực căng ban đầu

    • 2.5. Bảng thông số

  • Phần 3. Thiết kế bộ truyền bánh răng

    • 3.1. Chọn vật liệu

    • 3.2. Xác định ứng suất cho phép

    • 3.3. Tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng

      • 3.3.1. Xác định chiều dài côn ngoài

      • 3.3.2. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc

      • 3.3.3. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn

      • 3.3.4. Các thông số về kích thước bộ truyền bánh răng côn

  • Phần 4. Trục

    • 4.1. Chọn vật liệu

    • 4.2. Thiết kế trục

      • 4.2.1. Xác định sơ bộ đường kính trục

      • 4.2.2. Tính toán trên các gối đỡ và các điểm đặt tải trọng trục

      • 4.2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên trục

    • 4.3. Kiểm nghiệm độ bền mỏi

      • 4.3.1. Tính kiểm nghiệm độ bền mỏi trục I

      • 4.3.2. Tính kiểm nghiệm độ bền mỏi trục II

  • Phần 5. Ổ lăn

    • 5.1. TRỤC I

    • 5.2. TRỤC II

  • Phần 6. Thiết kế vỏ hộp giảm tốc, các chi tiết khác

    • 6.1. Kết Cấu Vỏ Hộp Giảm Tốc

    • 6.2. Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp giảm tốc

    • 6.3. Bôi Trơn Hộp Giảm Tốc

      • 6.3.1. Bôi trơn bánh răng

      • 6.3.2. Bôi trơn ổ lăn:

      • 6.3.3. Dầu bôi trơn hộp giảm tốc

      • 6.3.4. Lắp bánh răng nên trục và điều trỉnh sự ăn khớp

      • 6.3.5. Điều chỉnh sự ăn khớp:

    • 6.4. Một Số Kết Cấu Khác Liên Quan Đến Cấu Tạo Vỏ Hộp

      • 6.4.1. Nắp ổ

      • 6.4.2. vòng móc

      • 6.4.3. Chốt định vị

      • 6.4.4. Cửa thăm

      • 6.4.5. Nút thông hơi

      • 6.4.6. Nút tháo dầu

      • 6.4.7. Que thăm dầu

      • 6.4.8. Vòng chắn dầu

      • 6.4.9. Bôi trơn hộp giảm tốc

Nội dung

Đồ án chi tiết máy bánh răng côn răng thẳng 1 cấp (đầy đủ bản vẽ)bản vẽ bao gồm các bản như: bản vẽ lắp, bản vẽ phân rã 3D, bản các chi tiết chính trong hộpphù hợp, thích hợp, thoải mái cho các bạn sinh viên đang làm đồ án chi tiết máy tham khảo

Tính chọn động cơ

Xác định công suất động cơ

Công suất cần thiết: p ct = P t ƕ

Công suất tính toán trên trục máy công tác:

Hiệu suất của hệ thống:

Vì đây là động cơ đai hộp giảm tốc bánh răng côn – khớp nối η ht =ƕ đ ƕ 0 3 ƕ br ƕ k η ht =0,95 0,99 3 0,96 1=0,885

Công suất cần tính trên trục động cơ:

Số vòng quay đồng bộ của động cơ

Số vòng quay trên trục công tác n lv = 60.10 3 v π D = 60.10 3 0,45

Tỷ số truyền chung của hệ dẫn động ( sơ bộ ) u sb =u n u h =3.4

( Chọn sơ bộ tỷ số truyền bộ truyền đai u n =u đ =3 của hộp giảm tốc bánh răng côn 1 cấp u n =4 )

Số vòng quay trên trục động cơ: n sb =n lv n sb a,39.12s6 ( v p )

Kiểu động cơ Công suất(kW)

Kiểm tra điều kiện bền của động cơ

Nên động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện quá tải

Phân phối tỉ số truyền

Phân lại tỉ số truyền: u t = η dc η lv

= 730 61,39 ,89 Phân phối lại tỉ số truyền

Theo dãy ở trang 49 1 chọn u đ =3,56 u br = u t u đ = 11.894

Tính các thông số trên các trục

Số vòng quay η dc s0( vòng/ p ) η 1 = η đc u đ = 730

Bảng kết quả tính toán

Thông số Động cơ I II Công tác

Thiết kế bộ truyền ngoài

Chọn đai

Chọn đai vải cao su

Xác định thông số bộ truyền đai

- Đường kính bánh đai nhỏ theo(4.1) d 1 =(5,2 … 6,4) √ 3 T 1 ¿( 5,2… 6,4)√ 3 77184.9 "1… 272( mm)

Theo tiêu chuẩn chọn d 1"4(mm)

- Đường kính bánh đai lớn theo(4.2) d 2 =d 1 4 ( 1−ξ)"4.3,56 ( 1−0,01)x9( mm)

Chọn theo tiêu chuẩn d 20(mm)

- Tỷ số truyền thực tế: u t = d 2 d 1 (1−ξ) = 800

- Sai lệch tỉ số truyền: Δu=u= u t −u u = 3,58−3,56

4.1800 ) = 5208(mm) Cộng thêm 100 – 400 mm tùy từng cách nối đai

Số vòng chạy của đai i = v l = 15,23 5,105 = 2,98α

Xác định tiết diện đai

15,23 51,94 ( N ) (4.9) Theo barg 4.8 tỉ số( δ/ d 1 ¿ max trên đai dẹt vải cao su nên dựa là 1/40 nên δ = d 1

Theo bảng 4.1 dùng loại đai δ −800 có lớp lót, trị số tiêu chuẩn δ =6 mm với số lớp là 4

Trong bộ truyền ngoiaf có góc nghiêng nói tâm là 25 độ, điều chỉnh kỳ lực căng, cho σ 0 =1,8( MPa)

( k v =0,04 đối với vải cao su)

- Diện tích tiết diện đai dẹt

Với k đ - hệ số tải trọng ( dao động nhẹ làm việc 2 ca) => k đ =1+ 0,1=1,2

[ σ F ]- ứng suất có ích cho phép b , δ chiều rộng vòng đai, dày đai

Theo bảng 4.1 chọn trị số tiêu chuẩn bEmm, chiều rộng bánh đai B=1,1b+ ( 10 ÷15 )=1,1.45 + (10 ÷ 15) = 59,5 ÷ 64,5 (mm)

Xác định lực căng ban đầu

Bảng thông số

Thông số Đai dẹt Đường kính đai nhỏ d 1 (mm) 224 Đường kính đai lớn d 2 (mm) 800

Chiều rộng bánh đai B (mm) 63

Chiều dài bánh đai l (mm) 5208

Lực tác dụng liên tục 1346

Thiết kế bộ truyền bánh răng

Chọn vật liệu

Bánh nhỏ: Thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB241… 285 có σ b 1 0 MPa , σ ch1 X0 MPa

Bánh lớn: Thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB192… 240 có σ b 2 u0 Mpa , σ ch2 E0 MPa

Xác định ứng suất cho phép

Theo bảng 6.2 với thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB180…350 σ Hlim 0 =2 HB +70 ;s H =1,1; σ Elim 0 =1,8 HB, s F =1,75

Chọn độ rắn bánh nhỏ HB 1 $5, độ rắn bánh lớn HB 2 #0 σ Hlim1 0 =2 HB 1 + 70=2.245 +70V0 MPa σ Elim 0 1

=1,8.245A1 MPa σ Hlim2 0 =2 HB 2 +70=2.230 +70S0 MPa σ Elim 0 2 =1,8.230A4 MPa

Có N HE2 < N Ho 2 do đó K HL2 = √ 6 N N H HE 02 2 = √ 6 1,39 10 5,81 10 6 6 =0,7879

Vì tính truyền động theo bánh răng côn răng thẳng ứng suất tiếp xúc lấy giá trị bé hơn [ σ H 1 ¿= 509,5Mpa

N FE 2 =6,5.10 6 < N Fo2 $,2 10 6 do đó K FL2 = √ N N FE2 Fo2 =1,92

Do đó theo 6.2a bộ truyền quay 1 chiều K Fc =1, ta được

1,75 )3,3 MPa Ứng suất quá tải cho phép 6.13 và 6.14

Tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng

3.3.1 Xác định chiều dài côn ngoài

Răng thẳng bánh khép kín K r =0,5 ; K đ =0,5.100P MPa

Chọn trục bánh côn lăn trên ổ đữa, sơ đồ I

Xác định số răng ăn khớp

Z 1 =1,6 Z 1 p =1,6.17',2 Đường kính trung bình và mô đun trung bình d m1 =( 1−0,5 K be ) =( 1−0,5.0,25 ) 101,76,04 ( mm) m tm = d m1

Mô đun vòng ngoài (6.54) m te = m tm

Theo bảng 6.8 lấy trị số m te =4( mm ) m tm =m te ( 1−0,5 k be ) =3 (1−0,5.0,25)=2,625 ( mm)

Lấy Z 1 1 răng, do đó tỷ số truyền u m = Z 2

28 = 4,32 Góc côn chia δ 1 =arctg ( Z Z 1 2 ) = arctg ( 121 28 ) ,029 o δ 2 0 −δ 1 v,971 o

Z 1 ( chọn hệ số dịch chuyển x 1 =0,33, x 2 =−0,33 Đường kính trung bình nhỏ d m1 = Z 1 m tm (.3,27,56d m2 = Z 2 m tm 1.3,2795,67

Chiều dài côn ngoài R e =0,5 m te √ Z 1 2 + Z 2 2 =0,5.4 √ 28 2 +121 2

3.3.2 Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc

Với bánh răng côn răng thẳng K Hα =1, vận tốc vòng theo công thức 6.24

60000 =1,29 Theo bảng 6.13 cấp chính xác = 8

Trong đó theo bảng 6.15 δ H =0,006; theo bảng 6.16 g o V

Thay cái giá trị vừa tính được vào 6.58 σ H = Z m Z h Z ε √ 2 T 1 K H 0,85.b d √ u 2 +1 m1 2 4

3.3.3 Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn σ F = 2T 1 K E Y ε Y β Y F1

Thay các giá trị vừa tính vào 6.65 σ F1 = 2 194782.1,45 0,583.1 3,73

3,73 u,6 ( MPa) Điều kiện bền uốn được đảm bảo

Kiểm nghiệm răng về quá tải

Theo 6.48 với K qt =1,8 σ Hmax =σ H √ K qt E5,17 √ 1,8e0,92< [ σ Hmax ] 60

Theo 6.99 σ F1 max =σ F1 K qt w,72.1,8 9,89 (MPa )< [ σ F ] max = 464 σ F2 max =σ F 2 K qt u,63.1,8 6,134 ( MPa)< [ σ F ] max = 360

3.3.4 Các thông số về kích thước bộ truyền bánh răng côn Đường kính chia ngoài: d e 1 =m te z 1 =4.28 2 d e 2 =m te z 2 =4.121= 484

Chiều cao răng ngoài h e =2 h e m te =2 cos30.4=6

Chiều cao đầu răng ngoài h ae 1 =( h te + x η 1 cosβ m ) m+ e

=(cos30+ 0,3 cos 30).4 =4,5 h ae 2 =2 h te m+ e−h ae1 =2.cos 30.3− 4,5+0,2.3=1,296

Chiều cao chân răng ngoài h fe1 =h e − h e1 =6− 4=2 h fe2 =h e − h e2 =6−1,42=4,58 Đường kính đỉnh răng ngoài d ae 1 =d e 1 +2 h ae 1 cos δ 1 2+ 2.3,78 cos13,0299,36 d ae 2 =d e 2 + 2 h ae2 cos δ 2 H4 + 2.1,296 cos76,971H4,58

Theo các công thức trong bảng 6.19 tính được

Chiều dài côn ngoài R e $8,39 mm

Mô đun vòng ngoài m te =4

Hệ số dịch chuyển chiều cao x 1 =0,33 ; x 2 =−0,33 Đường kính chia ngoài d e1 2 ;d e 2 H4 Góc côn chia δ 1 ,029 o ;δ 1 v,971 o

Chiều cao đầu răng ngoài h ae1 =3,78 ;h ae 2 =1,42Chiều cao chân răng ngoài h fe1 =2,02 ;h fe2 =4,38 Đường kính đỉnh răng ngoài d ae 1 9,36 ;d ae 2 H4,58

Trục

Chọn vật liệu

Chọn vật liệu chế tạo các trục là C45 có δ b = 600 Mpa, ứng suất xoắn cho phép [ τ ¿ = 12…20 Mpa

Thiết kế trục

4.2.1 Xác định sơ bộ đường kính trục theo ( 10.9) đường kính trục thứ K với K = 1, 2 d k = √ 3 0,2[ TK τ ] với Tk : moomen xoắn trục thứ K

[ τ ¿ : ứng xuất xoắn cho phép trên trục d 1 = √ 3 0,2[ T 1 τ ] = √ 3 194782 0,2[ τ ] (mm) d 2 = √ 3 0,2[τ T 2 ] = √ 3 770852 0,2[ τ ] (mm)

Theo điều kiện chuẩn chọn đường kính d và chiều rộng ổ lăn bo

4.2.2 Tính toán trên các gối đỡ và các điểm đặt tải trọng trục

Chiều dài may ơ của chi tiết quay thứ 3 trên trục b13 được xác định là l m13, trong khi chiều rộng vành đai thứ 3 trên trục 1 là b13 Khoảng cách công xôn trên trục 1, tính từ chi tiết 2 đến ngoài hộp giảm tốc đầu gối đỡ, được tính bằng công thức l c12 = 0,5 * (lm12 + bo + k3 + hn).

Theo bảng 10.3 chọn k1, k2 =8, k3= 20, hn= 19 l c 12 =0,5( l m12 +bo ) +k 3+ hn ¿ 0,5 ( 50+21)+20+19 = 74,5 l 13 =l 11 + K 1+ K 2+l m13 +0,5 (b 0 −b 13 cos δ 1 )

4.2.3 Xác định tải trọng tác dụng lên trục

Tính toán lục các trục

Lực cặp bánh răng ăn khớp và bộ truyền đai có tác dụng lên trục

*Lực của cặp bánh răng côn

Theo (10.3) F t1 = 2T 1 d m1 trong đó T1: momen xoắn trên trục I d m1 : đường kính trung bình của bánh răng

Với góc α : góc ăn khớp α °

Lực tác dụng lên trục của bánh đai

Ta có Rđ = 1346 (N) và nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài là 25 °

F Rx = R đ cos 25° 46.cos 25° 19,8( N ) phản lực các gối đỡ và momen xoắn tại các tiết diện nguy hiểm trên trục I

{ ∑ ∑ MA=0 F i =0  { −F Rx 75−R F Rx −R Bx 100 Ax − R − Bx M + a1 F + r 1 F = r1 0 156=0

{ ∑ ∑ MA=0 F i =0  { −F Ry F 75−R Ry − R Ay By −R 100 By + + F F t1 t1 =0 156=0

* xác định đường kính cho đoạn truc I và chọn then cho trục I

Mt đ B > Mt đ A => lấy Mt đ B để tính d

Theo công thức ( 10.17 ) ta có di ≥ √ 3 0,1[ Mt đ i δ ]

Chọn theo tiêu chuẩn ( Trang 195)

Tiết diện lắp bánh răng d c E

Tiết diện lắp bánh đai d D 8

Chọn then cho trục I : theo bảng 9.1a (Trang 173) { b(mm) t h=8 1 =5 (mm) (mm)

Kiểm nghiệm độ bền mỏi

4.3.1 Tính kiểm nghiệm độ bền mỏi trục I

Với [ δ ¿ là hệ số an toàn cho phép , thông thường [ δ ¿=1,5 … 2,5

S δj v à S τj : hệ số an toàn chỉ xét ứng suất pháp và an toàn chỉ xét riêng ứng suất tại các tiết diện j

Giới hạn mỏi uốn δ −1 và giới hạn xoắn τ −1 tương ứng với chu kỳ đối xứng, trong đó δ aj, τ aj, δ mj, và τ mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất cho phép tại tiết diện j.

Theo bảng tra (10.7), ta có ψ δ =0,05 ψ τ =0

Do các hộp của trục giảm tốc quay, ứng suất sẽ thay đổi theo chu kỳ đối xứng Khi trục của hộp giảm tốc quay theo một chiều, ứng suất sẽ biến đổi mạnh theo chu kỳ Dựa vào công thức (10.22) và (10.23), ta có δ mj = 0 và δ aj = δ maxj = M j.

Trong đó W j ,W 0 j là momen và uốn xoắn trong các trục tiết diện j

Giá trị b, t=5 lần lượt là chiều rộng và chiều sâu của rãnh then trên trục

2.38 = 9914,3 Xác định k δd , k τd Hệ số theo công thức k δd =

Với các trục được gia công tiện, tại các tiết diện nguy hiểm cầm đạt

R a =2,5 … 0,63 μmm , tra bảng 10.8 ( Trang 179 ) có

Không dùng phương pháp tôi bề mặt Ky=1

Tra bảng ( 10.12 ) ta dùng dao phay đĩa với ứng suất δ b `0 MPa

Kiểm tra thấy các tiết diện nguy hiểm đều an toàn

Phản lực tại các gối đỡ và momen xoắn tại các tiết diện nguy hiểm trên trục II

Trong mặt phẳng OXZ, ta có

D: đường kính vòng tròn qua tâm của các chốt nối trục vòng đàn hồi

Trong mặt phẳng YOZ có:

 { 2800.118+ 2800+ R 4254.205− Ay − 4254+ R R By By 291=0 =0 { R R Ay By =−2678,2 A32,2

M tC tr = √ M Cx tr2 + M Cy 2 +0,75 M Cz 2

M tC tr > M tC p => lấy M tC tr để xác định d

Chọn theo tiêu chuẩn ( Trang 195)

Tiết diện lắp bánh răng d c `

Chọn then cho trục II : theo bảng 9.1a (Trang 173) { b h t 1 (mm) (mm) = 6(mm)

4.3.2 Tính kiểm nghiệm độ bền mỏi trục II

Với [ δ ¿ là hệ số an toàn cho phép , thông thường [ δ ¿=1,5 … 2,5

S δj v à S τj : hệ số an toàn chỉ xét ứng suất pháp và an toàn chỉ xét riêng ứng suất tại các tiết diện j

Giới hạn mỏi uốn δ −1 và giới hạn xoắn τ −1 được xác định theo chu kỳ đối xứng Các ký hiệu δ aj, τ aj, δ mj, và τ mj đại diện cho biên độ và trị số trung bình của ứng suất cho phép tại tiết diện j.

Theo bảng tra (10.7), ta có ψ δ =0,05 ψ τ =0

Do các hộp của trục giảm tốc đều quay, ứng suất trong hệ thống thay đổi theo chu kỳ đối xứng Khi trục của hộp giảm tốc quay theo một chiều, ứng suất biến đổi mạnh theo chu kỳ, điều này có thể được mô tả bằng các công thức (10.22) và (10.23), với δ mj = 0 và δ aj = δ maxj = M j.

Trong đó W j ,W 0 j là momen và uốn xoắn trong các trục tiết diện j

Giá trị b, t=6 lần lượt là chiều rộng và chiều sâu của rãnh then trên trục

2.52 = 25655,1 Xác định k δd , k τd Hệ số theo công thức k δd =

Với các trục được gia công tiện, tại các tiết diện nguy hiểm cầm đạt

R a =2,5 … 0,63 μmm , tra bảng 10.8 ( Trang 179 ) có

Không dùng phương pháp tôi bề mặt Ky=1

Tra bảng ( 10.12 ) ta dùng dao phay đĩa với ứng suất δ b `0 MPa

Kiểm tra thấy các tiết diện nguy hiểm đều an toàn

Ổ lăn

TRỤC I

Chọn ổ đũa côn có thông số ( mã 7208) ( cỡ nhẹ) d= 40 (mm)

Vậy ta tiến hành tính kiểm nghiệm cho các ổ chịu tải lớn hơn Fr = 6231.6 (N)

Theo công thức 11.3 với Fa = 0 Tải trọng quy ước

Fr : tải trọng hướng tâm (KN)

V: hệ số kể đến vòng nào quay ( quay trong => V=1 )

Kt: hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ , Kt =1

Kđ: hệ số kể đến đặc tính tải trọng

Theo công thức 11.1 , khả năng tải động

Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ

Qo = Xo Fr với Xo = 0,5 ( bảng 116)

Qo < Fro = 6231.6 và Qo = 3115,8 = 3,115 (KN)

Khả năng tải tĩnh được đảm bảo

Vậy chọn ổ đũa côn có mã ký hiệu với 7208 với d = 40 (mm) C = 42,4 (KN)

TRỤC II

Có RA= √ RAx 2 + RAy 2 = √ 988 2 +(−639) 2 = 1176,6 (N) RB= √ RBx 2 + RBy 2 = √ (−2678,2) 2 +( 4132,2 ) 2 = 4924,2 (N)

Chọn ổ đụa côn ký hiệu 2007111 d= 55 (mm)

Vậy ta có thể tiến hành kiểm nghiệm cho các ổ chịu tải lớn với Fr = 534,38 (N) Theo công thức 11.3 với Fa = 0 Tải trọng quy ước

Fr : tải trọng hướng tâm (KN)

V: hệ số kể đến vòng nào quay ( quay trong => V=1 )

Kt: hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ , Kt =1

Kđ: hệ số kể đến đặc tính tải trọng ( va đập nhẹ => kđ =1,2 )

Theo công thức 11.1 , khả năng tải động

Cd = Q m √ L với Q =0.64 (KN) m = 10 3 ( ổ đũa côn )

Khả năng tải tĩnh của ổ

Qo = Xo Fr với Xo = 0,5 ( bảng 116)

Qo < Fro = 534,38 và Qo = 267.19= 0.27 (KN)

Khả năng tải tĩnh được đảm bảo

Vạy chọn ổ đũa côn có mã ký hiệu với 7208 với d = 55 (mm) C = 49,1 (KN)

Thiết kế vỏ hộp giảm tốc, các chi tiết khác

Kết Cấu Vỏ Hộp Giảm Tốc

Vỏ hộp giữ cho các chi tiết và bộ phận máy ở vị trí chính xác, chịu tải trọng từ các chi tiết lắp ráp, chứa dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết máy khỏi bụi bẩn.

Chỉ tiêu của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ

Chọn vật liệu để đúc hộp giảm tốc là gang xám có ký hiệu

Chọn bề mặt lắp ghép và thân đi qua tâm trục

*, Các kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc:

Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp giảm tốc

+ bulong ghép bích và thân d3

+ vít ghép nắp của thăm d5 d1 ≥ 18,148 ≥ 12 (mm) chọn d1= M18

4 - Mặt bích ghép nắp và thân

+ chiều dài bích thân hộp S 1

+ chiều dài bích nắp hộp S 2

+ chiều rộng mặt bích nắp hộp và thân K 1

+Đường kính ngoài và tâm lỗ vít

+Bề rộng mặt ghép bu lông cạnh ổ:

K2 Định theo kích thước ổ nắp

+Tâm lỗ bu lông cạnh ổ : E1 và C

( k là khoảng cách từ tâm bulông đến mép lỗ)

=> k = 20mm h1 : phụ thuộc vào tâm lỗ bulông và kích thước mặt tựa h1 = 50

Chiều dày khi không có phần lồi S3

Bề rộng mặt đế hộp, K3 và q

7 - Khe hở giữ các chi tiết

+ giữa bánh răng với thành hộp ∆

+ giữa đỉnh bánh răng lớp với đáy hộp

Và phụ thuộc vào loại hộp giảm tốc

Bôi Trơn Hộp Giảm Tốc

Để đảm bảo hiệu suất hoạt động của bánh răng, chiều sâu ngâm dầu nên được thiết lập khoảng 1/4 bán kính cho bánh răng cấp chậm và khoảng 1/6 bán kính cho bánh răng cấp nhanh Lượng dầu bôi trơn cần thiết dao động từ 0,4 đến 0,8 lít cho mỗi kW công suất truyền.

Chất bôi trơn được lựa chọn dựa trên nhiệt độ và số vòng quay của ổ Trong thực tế, khi vận tốc trượt dưới 4 đến 5 m/s, có thể sử dụng mỡ hoặc dầu để bôi trơn.

6.3.3 Dầu bôi trơn hộp giảm tốc chọn độ nhớt để bôi trơn dầu phụ thuộc vào vận tốc, vật liệu chế tạo bánh răng tra theo bảng 18.11 ta chọn độ nhớt dầu ở 50 o C (100 o C) là: \f(,

Để chọn loại dầu bôi trơn phù hợp cho hộp giảm tốc, cần dựa vào độ nhớt đã chọn và tham khảo bảng 18.13, trong đó loại dầu công nghiệp 45 là sự lựa chọn thích hợp.

6.3.4 Lắp bánh răng nên trục và điều trỉnh sự ăn khớp để lắp bánh răng nên trục ta chọn mối ghép then và chọn kiểu lắp là: \f(H7,k6 vì nó chịu tải trọng va đập vừa

6.3.5 Điều chỉnh sự ăn khớp: để điều chỉnh sự ăn khớp của hộp giảm tốc bánh răng trụ này ta chọn chiều rộng bánh răng nhỏ tăng nên 10 % so với chiều rộng bánh răng lớn.

Một Số Kết Cấu Khác Liên Quan Đến Cấu Tạo Vỏ Hộp

Dùng pp dúc để chế tạo nắp ổ , vật liệu là gang xám GX 15-32

Căn cứ vào bảng 18.2 các kích thước lắp ổ lăn như sau:

Vị trí D(mm) D2(mm) D3(mm) D4(mm h(mm) d4(mm) z

Chọn chiều dày S0 Đường kính lỗ d=(3…4) δ =(3…4).9'…36 chọn δ = 30(mm)

Mặt ghép giữa nắp và thân hộp phải nằm trong mặt phẳng chữa đường tâm của các trục Để đảm bảo vị trí tương đối giữa nắp và thân trước, sau khi gia công và khi lắp ghép, lỗ trụ trên thân và nắp cần được gia công đồng thời Việc sử dụng 2 chốt định vị giúp ngăn ngừa biến dạng ở vòng ngoài của ổ khi xiết bulong.

Chọn chốt định vị hình côn

Theo bảng 9.5 trang 145 sách giáo trình ta có d c l

Theo như bảng 9.6 trang 146 sách giáo trình ta có kích thước nắp quan sát

Để kiểm tra và quan sát các chi tiết trong hộp khi lắp ghép, cũng như để đổ dầu vào hộp, cần có cửa thăm ở đỉnh hộp Kích thước cửa thăm được chọn dựa trên bảng 18-5, như hình vẽ minh họa.

Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng cao, dẫn đến việc cần giảm áp suất và điều hòa không khí Để thực hiện điều này, nút thông hơi được sử dụng, thường được lắp đặt trên nắp cửa thăm.

Theo bảng 19.7 sách giáo trình trang 146 ta chọn nút thông hơi có kích thước sau:

Sau một thời gian sử dụng, dầu bôi trơn trong hộp có thể bị bẩn do bụi bặm và hạt mài, hoặc bị biết chất, do đó cần thay dầu mới Để thực hiện việc thay dầu cũ, hộp có lỗ tháo dầu ở đáy, và trong quá trình làm việc, lỗ này được bịt kín bằng nút tháo dầu Kích thước của nút tháo dầu có thể tham khảo trong bảng 9.8 trang 147.

Ngày đăng: 02/09/2021, 23:17

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w