1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện

77 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • BIA.pdf

  • 49848.pdf

    • MỤC LỤC

    • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    • DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

    • DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

    • MỞ ĐẦU

    • Chương 1CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHÈO ĐÓI

      • 1.1. Khái niệm nghèo đói:

      • 1.2. Các phương pháp xác định đối tượng nghèo đói:

        • 1.2.1. Phương pháp dựa vào tiêu chí thu nhập hộ gia đình:

        • 1.2.2. Phương pháp dựa vào tiêu chí chi tiêu hộ gia đình:

        • 1.2.3. Phương pháp vẽ bản đồ nghèo:

        • 1.2.4. Phương pháp xếp hạng giàu nghèo:

      • 1.3. Mô hình nghèo đói của Gillis – Perkins – Roemer – Snodgrass

      • 1.4. Nghèo đói nông thôn và tăng trưởng nông nghiệp:

      • 1.5. Nguyên nhân nghèo đói:

        • 1.5.1. Những hạn chế của người dân tộc thiểu số:

        • 1.5.2. Nghề nghiệp, tình trạng việc làm:

        • 1.5.3. Giới tính của chủ hộ:

        • 1.5.4. Quy mô hộ và số người sống phụ thuộc:

        • 1.5.5. Trình độ học vấn:

        • 1.5.6. Quy mô đất sản xuất:

        • 1.5.7. Khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng:

        • 1.5.8. Hạn chế tiếp cận các nguồn tín dụng:

      • 1.6. Đo lường nghèo khổ:

        • 1.6.1. Đo lường quy mô, độ sâu và tính nghiêm trọng của đói nghèo:

        • 1.6.2. Đo lường nghèo khổ trên phương diện phân phối:

      • 1.7. Các mô hình phân tích các nhân tố tác động đến nghèo đói:

        • 1.7.1. Mô hình hồi quy tuyến tính xác định các yếu tố tác động đến chitiêu đầu người của hộ gia đình:

        • 1.7.2. Mô hình logistic phân tích các yếu tố tác động đến khả năng nghèocủa hộ gia đình:

    • Chương 2TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 2.1. Giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu:

        • 2.1.1. Tổng quan về KTXH tỉnh Sóc Trăng:

        • 2.1.2. Tổng quan về KTXH huyện Mỹ Xuyên

      • 2.2. Phương pháp phân tích:

        • 2.2.1. Dựa vào chi tiêu bình quân của hộ làm tiêu chí xác định hộ nghèo:

        • 2.2.2. Cơ sở xác định nghèo:

      • 2.3. Mô hình nghiên cứu:

      • 2.4. Nguồn thông tin, phương pháp, công cụ thu thập thông tin:

        • 2.4.1. Nguồn thông tin:

        • 2.4.2. Phương pháp, công cụ, thời gian thu thập thông tin

      • 2.5. Các phần mềm xử lý:

    • Chương 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

      • 3.1. Mô tả dữ liệu nghiên cứu:

        • 3.1.1. Chi tiêu bình quân đầu người:

        • 3.1.2. Nghèo đói và vấn đề dân tộc:

        • 3.1.3. Nghèo đói và nghề nghiệp:

        • 3.1.4. Nghèo đói và giới tính:

        • 3.1.5. Nghèo đói và quy mô hộ gia đình, số người sống phụ thuộc:

        • 3.1.6. Nghèo đói và giáo dục:

        • 3.1.7. Nghèo đói và đất đai:

        • 3.1.8. Nghèo đói và khả năng tiếp cận nguồn lực xã hội:

        • 3.1.9. Đời sống người dân:

        • 3.1.10. Một số kiến nghị của hộ gia đình:

      • 3.2. Kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng nghiên cứu:

      • 3.3. Kiểm định các giả thuyết:

    • Chương 4MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO

      • 4.1. Nhóm giải pháp tổng hợp tác động đến quy mô đất: Khuyến khích,tạo điều kiện thuận lợi phát triển ngành nghề phi nông nghiệp, nâng cao hiệuquả sử dụng đất, đa dạng hóa nguồn thu nhập đối với người dân nông thôn:

      • 4.2. Đầu tư đường giao thông nông thôn:

      • 4.3. Nhóm giải pháp giảm quy mô hộ gia đình thông qua các chươngtrình kế hoạch hóa gia đình ở nông thôn:

      • 4.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ người dân tộc Khmer xóa đói giảm nghèo:

      • 4.5. Giải pháp hỗ trợ:

      • 4.6. Giới hạn của đề tài nghiên cứu:

    • KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Phụ lục 1

    • PHỤ LỤC 2

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Xác định nguyên nhân nghèo đói tại huyện Mỹ Xuyên là bước quan trọng để đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững Việc phân tích các yếu tố dẫn đến tình trạng nghèo sẽ giúp xây dựng các chương trình hỗ trợ phù hợp, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội tại địa phương.

Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng rơi vào ngưỡng nghèo của các hộ gia đình tại huyện Mỹ Xuyên, đồng thời đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đó Việc phân tích các yếu tố này sẽ giúp hiểu rõ hơn về tình hình nghèo đói và đưa ra các giải pháp hiệu quả nhằm cải thiện đời sống của người dân trong khu vực.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo, giúp hộ nghèo thoát nghèo bền vững.

Câu hỏi nghiên cứu

- Các yếu tố nào tác động đến xác suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng và mức độ tác động?

- Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng?

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp định lượng sử dụng mô hình kinh tế lượng logistic nhằm ước lượng các yếu tố kinh tế và xã hội ảnh hưởng đến xác suất rơi vào ngưỡng nghèo của hộ dân cư Dựa trên kết quả này, kết hợp với thông tin phân tích từ phương pháp định tính, bài viết đề xuất các giải pháp hiệu quả để nâng cao công tác giảm nghèo.

Phương pháp định tính và thống kê mô tả được sử dụng để thu thập và phân tích thông tin từ hộ dân cư, nhằm đánh giá các yếu tố kinh tế, xã hội và đời sống của người dân trong khu vực Qua đó, cung cấp cơ sở thực tiễn quan trọng cho việc đề xuất các giải pháp giảm nghèo hiệu quả.

Phương pháp điều tra xã hội học thông qua phỏng vấn hộ dân cư là một cách hiệu quả để thu thập dữ liệu sơ cấp, từ đó hỗ trợ việc xây dựng mô hình kinh tế lượng chính xác và đáng tin cậy.

6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:

Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho chính quyền địa phương trong việc xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp, nhằm nâng cao hiệu quả xóa đói giảm nghèo Điều này sẽ giúp các hộ nghèo cải thiện thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống và đạt được sự thoát nghèo bền vững.

Bài viết này trình bày một cái nhìn tổng quan về nghèo đói, bao gồm các lý thuyết cơ bản như khái niệm về nghèo đói, phương pháp xác định tình trạng nghèo, nguyên nhân dẫn đến nghèo đói và các mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng này Chương 1 sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về các khía cạnh lý thuyết liên quan đến nghèo đói, từ đó có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề xã hội quan trọng này.

Chương 2 cung cấp cái nhìn tổng quan về địa bàn nghiên cứu, bao gồm các yếu tố kinh tế và xã hội nổi bật Phương pháp nghiên cứu được áp dụng sẽ được phân tích chi tiết, cùng với mô hình nghiên cứu được xây dựng Ngoài ra, nguồn dữ liệu sử dụng để phát triển mô hình nghiên cứu cũng sẽ được giới thiệu rõ ràng.

Chương 3 trình bày kết quả nghiên cứu thông qua phân tích thống kê dữ liệu, nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xác suất rơi vào ngưỡng nghèo Bên cạnh đó, chương này cũng thực hiện kiểm định mô hình kinh tế lượng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các kết quả thu được.

Chương 4 - Một số giải pháp: Từ kết quả nghiên cứu và tình hình thực tế, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả XĐGN ở huyện Mỹ Xuyên.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHÈO ĐÓI

Hội nghị chống nghèo đói khu vực Châu Á – Thái Bình Dương do ASCAP tổ chức tại Băng Cốc, Thái Lan vào tháng 9 năm 1993, đã định nghĩa nghèo đói là tình trạng mà một bộ phận dân cư không được đáp ứng các nhu cầu cơ bản được xã hội công nhận, phụ thuộc vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội và phong tục tập quán địa phương.

Báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 1990, trích trong Nguyễn Trọng Hoài,

Nghèo đói được định nghĩa là tình trạng thiếu khả năng đạt được mức sống tối thiểu, bao gồm sự thiếu thốn về giáo dục, y tế và dinh dưỡng Người nghèo thường phải đối mặt với khốn cùng, đói khát, không có nhà cửa, quần áo, và không có sự chăm sóc y tế Họ dễ bị tổn thương trước các sự kiện bất thường và thường bị xã hội và các thể chế nhà nước đối xử tàn tệ, dẫn đến việc bị gạt ra ngoài lề và không có tiếng nói cũng như quyền lực trong các quyết định xã hội.

Theo Đinh Phi Hổ (2006), khái niệm nghèo đói bao gồm nhiều mức độ khác nhau, trong đó có những nhóm dân cư chỉ thuộc nhóm nghèo nhưng chưa phải là nghèo nhất trong xã hội, dẫn đến tình trạng đói kém Vì vậy, việc tiếp cận tình trạng thiếu thốn cần phân biệt các ngưỡng nghèo khác nhau.

Nghèo đói có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng chung quy lại, người nghèo sống dưới mức trung bình của cộng đồng, thiếu thốn về vật chất và tinh thần, không được đáp ứng các nhu cầu cơ bản tối thiểu và không có khả năng tham gia vào sự phát triển của xã hội Nghèo đói được phân loại thành hai loại: nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối.

Theo Ngân hàng Thế giới, nghèo tuyệt đối là tình trạng mà một cá nhân hoặc hộ gia đình không đáp ứng được các nhu cầu cơ bản cho cuộc sống như ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe, giáo dục cơ bản và các dịch vụ thiết yếu khác, tùy thuộc vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội của từng quốc gia Do đó, những người hoặc hộ gia đình có thu nhập hoặc chi tiêu thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu do quốc gia hoặc tổ chức quốc tế quy định trong một khoảng thời gian nhất định được coi là nghèo tuyệt đối Tại Việt Nam, tiêu chí xác định chuẩn nghèo cũng dựa trên khái niệm này.

Nghèo tương đối là tình trạng mà một cá nhân hoặc hộ gia đình nằm trong nhóm có thu nhập thấp nhất trong xã hội, được xác định theo địa điểm và thời gian cụ thể Vì vậy, nghèo tương đối luôn tồn tại bất chấp mức độ phát triển kinh tế của quốc gia.

1.2 Các phương pháp xác định đối tượng nghèo đói:

1.2.1 Phương pháp dựa vào tiêu chí thu nhập hộ gia đình:

Thu nhập bình quân đầu người trong hộ gia đình là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ nghèo đói, với thu nhập thấp tương ứng với mức độ nghèo cao Theo chuẩn quốc tế, người có thu nhập dưới 1 USD/ngày được coi là nghèo Mỗi quốc gia có thể điều chỉnh ngưỡng nghèo theo mức độ phát triển; tại Việt Nam, giai đoạn 2001-2005, ngưỡng nghèo là dưới 150.000 đồng/người ở thành phố và 100.000 đồng/người ở nông thôn, trong khi giai đoạn 2006-2010, ngưỡng là 260.000 đồng/người ở thành phố và 200.000 đồng/người ở nông thôn Tuy nhiên, việc sử dụng thu nhập hộ gia đình để đánh giá nghèo đói có thể không chính xác do khó khăn trong việc thu thập dữ liệu, khi người dân thường không nhớ rõ hoặc không muốn khai báo đầy đủ thu nhập của mình.

1.2.2 Phương pháp dựa vào tiêu chí chi tiêu hộ gia đình:

Theo phương pháp xác định nghèo đói của Ngân hàng Thế giới, những hộ gia đình có mức chi tiêu đầu người dưới 2.100 kcal/ngày được coi là nghèo đói Phương pháp này thường được áp dụng trong các cuộc tổng điều tra mức sống do Tổng cục Thống kê thực hiện Việc thu thập dữ liệu chi tiêu được cho là chính xác hơn so với thu nhập, vì người dân dễ nhớ các khoản chi hơn là thu nhập Tuy nhiên, phương pháp này có hạn chế khi mức chi tiêu không luôn phản ánh đúng tình trạng nghèo, ví dụ như trường hợp hộ gia đình có thu nhập thấp nhưng chi tiêu vượt quá khả năng, dẫn đến nợ nần và tình trạng túng quẫn.

1.2.3 Phương pháp vẽ bản đồ nghèo:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHÈO ĐÓI 04 1.1 Khái niệm nghèo đói

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30 3.1 Mô tả dữ liệu nghiên cứu

MỘT SỐ GIẢI PHÁP XĐGN 47 4.1 Nhóm giải pháp tổng hợp tác động đến quy mô đất

Ngày đăng: 02/09/2021, 14:28

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Số người nghèo đói phân theo vùng địa lý - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 1.1 Số người nghèo đói phân theo vùng địa lý (Trang 15)
Bảng 1.6: Tình trạng nghèo và số người sống phụ thuộc trong hộ gia đình ở tỉnh Bình Phước - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 1.6 Tình trạng nghèo và số người sống phụ thuộc trong hộ gia đình ở tỉnh Bình Phước (Trang 20)
Bảng 1.9: Diện tích đất trung bình của hộ gia đình tại tỉnh Bình Phước theo nhóm chi tiêu - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 1.9 Diện tích đất trung bình của hộ gia đình tại tỉnh Bình Phước theo nhóm chi tiêu (Trang 21)
Bảng 1.8: Diện tích đất trung bình của hộ gia đình Việt Nam theo nhóm chi tiêu - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 1.8 Diện tích đất trung bình của hộ gia đình Việt Nam theo nhóm chi tiêu (Trang 21)
Bảng 1.10: Quy mô tiền vay trung bình của hộ theo nhóm chi tiêu - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 1.10 Quy mô tiền vay trung bình của hộ theo nhóm chi tiêu (Trang 23)
Theo Bảng 1.10 cho thấy, khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức và không chính thức của hộ nghèo thấp hơn hộ khá do hộ nghèo không có tài sản thế  chấp, khả năng trả lãi cũng thấp, nên hộ nghèo thường vay tín dụng ưu đãi với lãi  suất thấp và không c - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
heo Bảng 1.10 cho thấy, khả năng tiếp cận nguồn tín dụng chính thức và không chính thức của hộ nghèo thấp hơn hộ khá do hộ nghèo không có tài sản thế chấp, khả năng trả lãi cũng thấp, nên hộ nghèo thường vay tín dụng ưu đãi với lãi suất thấp và không c (Trang 23)
Bảng 3.1: Chi tiêu bình quân đầu người theo nhóm chi tiêu ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.1 Chi tiêu bình quân đầu người theo nhóm chi tiêu ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 38)
Hình 3.1: Phân bố chi tiêu bình quân đầu người của mẫu khảo sát 3.1.2. Nghèo đói và vấn đề dân tộc: - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.1 Phân bố chi tiêu bình quân đầu người của mẫu khảo sát 3.1.2. Nghèo đói và vấn đề dân tộc: (Trang 38)
Trên đồ thị Hình 3.7, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và trình độ học vấn của chủ hộ cho thấy, chủ hộ có trình độ học vấn cao thì  hộ có xu hướng chi tiêu bình quân đầu người cao hơn hộ có chủ hộ có trình độ học  vấn thấp (đúng v - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
r ên đồ thị Hình 3.7, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và trình độ học vấn của chủ hộ cho thấy, chủ hộ có trình độ học vấn cao thì hộ có xu hướng chi tiêu bình quân đầu người cao hơn hộ có chủ hộ có trình độ học vấn thấp (đúng v (Trang 44)
Qua kết quả khảo sát (Bảng 3.17), có 50,98% số hộ tiếp cận được nguồn tín dụng, còn lại 49,02% không tiếp cận được nguồn tín dụng; trong đó có 61,65% hộ  nghèo được vay vốn, còn lại 38,35% hộ nghèo không được vay vốn - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
ua kết quả khảo sát (Bảng 3.17), có 50,98% số hộ tiếp cận được nguồn tín dụng, còn lại 49,02% không tiếp cận được nguồn tín dụng; trong đó có 61,65% hộ nghèo được vay vốn, còn lại 38,35% hộ nghèo không được vay vốn (Trang 46)
Trên đồ thị Hình 3.9, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và khoảng cách từ nhà đến đường ô tô gần nhất cho thấy, nơi sinh sống của  hộ càng xa đường ô tô có xu hướng chi tiêu bình quân đầu người thấp hơn hộ gần  đường ô tô hơn (đúng - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
r ên đồ thị Hình 3.9, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và khoảng cách từ nhà đến đường ô tô gần nhất cho thấy, nơi sinh sống của hộ càng xa đường ô tô có xu hướng chi tiêu bình quân đầu người thấp hơn hộ gần đường ô tô hơn (đúng (Trang 46)
Theo Bảng 3.19, nguồn tín dụng chủ yếu của hộ gia đình nông thôn ở huyện Mỹ Xuyên từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT (chiếm 44,9% tổng số hộ vay tín  dụng), đây là nguồn tín dụng chính thức phổ biến ở huyện Mỹ Xuyên, tuy nhiên vay  vốn theo hình thức thế ch - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
heo Bảng 3.19, nguồn tín dụng chủ yếu của hộ gia đình nông thôn ở huyện Mỹ Xuyên từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT (chiếm 44,9% tổng số hộ vay tín dụng), đây là nguồn tín dụng chính thức phổ biến ở huyện Mỹ Xuyên, tuy nhiên vay vốn theo hình thức thế ch (Trang 47)
Trên đồ thị Hình 3.10, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và khả năng tiếp cận nguồn tín dụng cho thấy, hộ được vay tín dụng nhiều có  xu hướng chi tiêu bình quân đầu người cao hơn hộ không được vay tín dụng hoặc  vay ít hơn (đúng v - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
r ên đồ thị Hình 3.10, đường tương quan giữa chi tiêu bình quân đầu người của hộ và khả năng tiếp cận nguồn tín dụng cho thấy, hộ được vay tín dụng nhiều có xu hướng chi tiêu bình quân đầu người cao hơn hộ không được vay tín dụng hoặc vay ít hơn (đúng v (Trang 48)
Bảng 3.22: Tình trạng sử dụng nước uống của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.22 Tình trạng sử dụng nước uống của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 49)
Bảng 3.24: Kiến nghị của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.24 Kiến nghị của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 50)
Bảng 3.23. Mức độ cải thiện đời sống của hộ dân ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.23. Mức độ cải thiện đời sống của hộ dân ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 50)
3.2. Kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng nghiên cứu: Bảng 3.25: Tóm tắt kết quả hồi quy logistic của mô hình nghiên cứu - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
3.2. Kết quả phân tích mô hình kinh tế lượng nghiên cứu: Bảng 3.25: Tóm tắt kết quả hồi quy logistic của mô hình nghiên cứu (Trang 51)
Bảng 3.30: Ước lượng xác suất nghèo theo tác động biên của từng yếu tố - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.30 Ước lượng xác suất nghèo theo tác động biên của từng yếu tố (Trang 52)
Hình 3.2: Đồ thị tương quan giữa thành phần dân tộc chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.2 Đồ thị tương quan giữa thành phần dân tộc chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 65)
Hình 3.3: Đồ thị tương quan giữa nghề nghiệp chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.3 Đồ thị tương quan giữa nghề nghiệp chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 65)
Hình 3.5: Đồ thị tương quan số thành viên trong hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.5 Đồ thị tương quan số thành viên trong hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 66)
Hình 3.4: Đồ thị tương quan giới tính chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.4 Đồ thị tương quan giới tính chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 66)
Hình 3.6: Đồ thị tương quan số người sống phụ thuộc và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.6 Đồ thị tương quan số người sống phụ thuộc và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 67)
Hình 3.7: Đồ thị tương quan giữa trình độ học vấn chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.7 Đồ thị tương quan giữa trình độ học vấn chủ hộ và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 67)
Hình 3.8: Đồ thị tương quan giữa diện tích đất sản xuất và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.8 Đồ thị tương quan giữa diện tích đất sản xuất và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 68)
Hình 3.9: Đồ thị tương quan giữa khoảng cách từ nhà đến đường ô tô gần nhất và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.9 Đồ thị tương quan giữa khoảng cách từ nhà đến đường ô tô gần nhất và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 68)
Hình 3.11: Đồ thị tương quan giữa quy mô hộ và số người sống phụ thuộc của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.11 Đồ thị tương quan giữa quy mô hộ và số người sống phụ thuộc của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 69)
Hình 3.10: Đồ thị tương quan giữa vay tín dụng và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Hình 3.10 Đồ thị tương quan giữa vay tín dụng và chi tiêu bình quân đầu người của hộ gia đình ở huyện Mỹ Xuyên (Trang 69)
Bảng 3.27: Model Summary - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.27 Model Summary (Trang 70)
Bảng 3.28: Classification Table - Tài liệu Các Yếu Tố Tác Động Đến Nghèo Ở Huyện
Bảng 3.28 Classification Table (Trang 70)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN