1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo

76 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo
Tác giả Vũ Thị Thu
Người hướng dẫn Phan Thị Thanh Quyên
Trường học Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 76
Dung lượng 2,27 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (9)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (9)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (9)
  • 4. Kết cấu của đề tài (10)
  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (11)
    • 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (11)
    • 1.2. CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (12)
    • 1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO 5 1. Sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (13)
      • 1.3.2. Khách hàng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (13)
      • 1.3.3. Quy trình kinh doanh của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (13)
    • 1.4. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (15)
      • 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (15)
      • 1.4.2. Sơ đồ bộ máy kế toán của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (16)
    • 1.5. CÁC QUY ĐỊNH CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (17)
      • 1.5.1. Các quy định chung của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (17)
      • 1.5.2. Quy định trong lao động của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (18)
      • 1.5.3. Quy định kiểm soát chất lượng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (19)
      • 1.5.4. Quy định về chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng của Bưu Điện Huyện (19)
    • 1.6. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (20)
      • 1.6.1. Cơ sở vật chất của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (20)
      • 1.6.2. Nguồn nhân lực của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (21)
      • 1.6.3. Tình hình tài chính của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (24)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (28)
    • 2.1. NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO (28)
      • 2.1.2. Các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (37)
      • 2.2.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ (39)
      • 2.2.2. Hạch toán và phản ánh sổ sách kế toán (41)
    • 3.1. NHẬN XÉT (52)
    • 3.2. ĐỀ XUẤT (52)
    • 3.3. GIẢI PHÁP (53)
    • 4.1 Dịch vụ phát hành mới Dai (57)
    • 4.2 Dịch vụ thu phí tái tục Dai (57)
    • 14.2 Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ BHXH qua ATM đồng - 15 - (0)
    • 4.1 Dịch vụ phát hành mới Dai Ichi số HĐ - 8.846 - (0)
    • 4.2 Dịch vụ thu phí tái tục Dai Ichi và Prevoir số lần (0)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Bài báo cáo này nhằm nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo, từ đó giúp hiểu rõ hơn về lý thuyết cũng như thực tiễn của kế toán tiền lương và các khoản trích liên quan.

Mục tiêu chính của bài viết là phản ánh thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị Bài viết cũng sẽ đánh giá tổng quan và đưa ra một số ý kiến nhằm cải thiện quy trình hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương trong tổ chức.

Kết cấu của đề tài

Nội dung bài báo cáo gồm có 3 chương chính:

Chương 1 Tổng quan về Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Chương 2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Chương 3 Kết luận và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

Năm 1980, Bưu Điện Huyện Ea H’Leo chính thức hoạt động

Vào năm 1994-1995, Bưu Điện Huyện Ea H’Leo trải qua giai đoạn phát triển mạnh mẽ Trong bối cảnh đất nước còn đang trong thời kỳ bao cấp, dịch vụ bưu điện trở thành độc quyền, dẫn đến giá cước cao hơn nhiều so với các nước Đông Nam Á khác.

Vào năm 2002, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002, thành lập Bộ Bưu Chính, Viễn thông nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển xã hội, đồng thời nâng cao vai trò và vị trí của ngành này.

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo, được cấp mã số thuế 6000234714-011 vào ngày 29/12/2010, đã không ngừng phát triển và mở rộng các dịch vụ, sản phẩm nhằm phục vụ tốt hơn cho khách hàng.

CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

Chức năng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo hoạt động trong lĩnh vực bưu chính và phát hành báo chí, đồng thời kinh doanh các ngành nghề hợp pháp khác Đơn vị này tổ chức, quản lý và khai thác các thiết bị bưu chính, bảo trì và sửa chữa chúng tại huyện Ngoài ra, Bưu Điện còn cung cấp dịch vụ bưu chính, thu hộ cước dịch vụ, chi trả lương hưu và trợ cấp xã hội cùng nhiều dịch vụ khác tại các điểm văn hóa xã trên địa bàn.

Quyền hạn của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Trong việc quản lý và sử dụng nguồn lực

Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cần quản lý hiệu quả vốn, đất đai và tài sản được giao Việc bố trí lao động hợp lý trong khuôn khổ định biên đã được phê duyệt là rất quan trọng Đồng thời, cần đề xuất chuyển đổi chức danh và luân chuyển lao động để khắc phục tình trạng thiếu hụt nhân lực.

Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên là rất quan trọng Cần lựa chọn hình thức trả lương và phân phối thu nhập dựa trên hiệu quả công việc, đồng thời đảm bảo phù hợp với quy chế phân phối thu nhập của Bưu điện tỉnh Đăk Lắk.

Trong việc tổ chức, quản lý, kinh doanh và phục vụ

Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp với chỉ tiêu của Bưu điện tỉnh Đăk Lăk Ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế với đối tác trong nước theo phân cấp hoặc uỷ quyền Quản lý và khai thác hiệu quả dịch vụ bưu chính và phát hành báo chí.

Hệ thống thông tin nghiệp vụ được sử dụng để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, cho phép người quản lý quyết định các biện pháp cần thiết nhằm giải quyết vấn đề phát sinh và chịu trách nhiệm về những quyết định đó.

Nhiệm vụ của Bưu Điện Huyện Eahleo

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo tổ chức và cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông, chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm và dịch vụ trước khách hàng và pháp luật Đơn vị tập trung nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, đồng thời chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên Bưu Điện cũng đề xuất và xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới bưu chính và phát hành báo chí theo từng giai đoạn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp điều tiết về Bưu điện tỉnh Đăk Lăk và chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, quyền lợi đối với người lao động và với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường, quốc phòng và an ninh quốc gia

Thực hiện chế độ kế toán và thống kê tài chính theo pháp lệnh kế toán, đồng thời tiến hành kiểm toán nội bộ và báo cáo tình hình hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật là nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO 5 1 Sản phẩm kinh doanh, dịch vụ của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Sản phẩm kinh doanh hiện tại là các mặt hàng như: Nước xả mềm vải Polar Bear

Nước xả mềm vải Polar Bear 1,9 Kg (6 can/thùng) và 2,9 Kg (4 can/thùng) mới, cùng với nước giặt đậm đặc Caremore 3,8 Kg (4 can/thùng) và nước rửa chén đậm đặc Polar Bear 1 Kg (12 chai/thùng) và 3,6 Kg (4 can/thùng) mới, là những sản phẩm chất lượng cao giúp chăm sóc và bảo vệ vải vóc và đồ dùng nhà bếp hiệu quả.

Dịch vụ được cung cấp gồm 3 loại hình chính

Bưu chính chuyển phát (BCCP): Dịch vụ bưu chính: bưu phẩm, bưu kiện, chuyển phát nhanh, hành chính công, logistic, thu hộ COD 1 ; Dịch vụ phát hành báo chí

Tài chính bưu chính (TCBC) cung cấp đa dạng dịch vụ ngân hàng như tiết kiệm bưu điện và tín dụng, bên cạnh đó là các dịch vụ bảo hiểm như bảo hiểm PTI 2 và bảo hiểm nhân thọ TCBC cũng hỗ trợ dịch vụ thanh toán với nhiều hình thức như thu hộ tiền điện, thu thuế, phí phạt giao thông, và lệ phí giấy phép lái xe; chi hộ cho lương hưu, người có công, bảo trợ xã hội, cũng như chuyển tiền trong nước và quốc tế Ngoài ra, TCBC còn cung cấp các dịch vụ bưu chính khác như điện hoa quà tặng, đại lý bán vé, nhập liệu và các dịch vụ tài chính bưu chính khác.

Phân phối truyền thông (PPTT):

Ngành Viễn thông – Công nghệ thông tin bao gồm các hoạt động như bán thẻ, phát triển và duy trì thuê bao, cũng như cung cấp dịch vụ viễn thông tại các giao dịch công ích Ngoài ra, việc phân phối sản phẩm hàng hóa như thiết bị viễn thông, hàng tiêu dùng và hàng thương mại điện tử cũng là một phần quan trọng Hợp tác khai thác cơ sở hạ tầng, bao gồm cơ sở hạ tầng viễn thông dùng chung và hợp tác với các đối tác khác, đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động Cuối cùng, truyền thông quảng cáo thông qua hợp tác tại Tổng công ty hoặc tự kinh doanh tại đơn vị là một chiến lược quan trọng để phát triển thương hiệu và gia tăng doanh thu.

1.3.2 Khách hàng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Với dịch vụ bưu chính chuyển phát, khách hàng chủ yếu của đơn vị là các đối tượng bán hàng online trong địa bàn

Dịch vụ tài chính bưu chính phục vụ khách hàng từ các tổ chức như hãng bảo hiểm PTI, bảo hiểm nhân thọ Daiichi, chi cục thuế, công an và huyện ủy.

Với phân phối truyền thông, khách hàng chủ yếu của đơn vị là Vinaphone, Viettel, Mobi, và nhiều doanh nghiệp tiêu dùng khác

1.3.3 Quy trình kinh doanh của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo cung cấp đa dạng dịch vụ và sản phẩm, trong đó dịch vụ Bưu chính chuyển phát là dịch vụ lâu đời nhất Dịch vụ này bao gồm nhiều quy trình khác nhau, từ khai thác, giao nhận đến vận chuyển bằng xe lồng lưới tại trung tâm khai thác vận chuyển vùng.

1 COD (Cash on Delivery): thanh toán khi nhận hàng

2 PTI (Post – Telecommunication Joint Stock Insuarance Company): Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện

Dưới đây là quy trình khai thác, giao nhận, vận chuyển bằng xe lồng lưới tại trung tâm khai thác vận chuyển vùng:

Nhận hàng đến Khai thác Giao hàng đi Vận chuyển

NVVC điều khiển phương tiện tới vị trí hạ hàng qui định

NVVC giao xe lồng lưới, túi,

NVTC quét BĐ trên xe lồng/túi,

Hai bản ký thực giao, thực nhận trên BĐ10

NVTC di chuyển xe lồng, túi, ĐN vào vị trí khai thác qui định Đối với hàng khai thác lại

Bước 1 Tiếp nhận xe lồng lưới, túi thư, KĐN cần khai thác lại

Mở túi thư, quét mã vạch BG xác nhận đến (túi BD8 phải quét từng BG)

Bước 3 Chia chọn, phân hướng và xếp

BG xác nhận đi, in nhãn BG8 cho xe lồng lưới, đóng

In BĐ8 phần mềm tự động đóng chuyển thư

Bước 5 Quét mã vạch BĐ8/BĐ8 lập BĐ10 Đối với hàng chuyển tiếp

Bước 1 Tiếp nhận xe lồng lưới, túi thư, KĐN chuyển tiếp

Bước 2 Quét mã BĐ8 xác nhận đến

Bước 3 Phấn hướng túi, KĐN theo hướng chuyển về xếp vào lồng

Bước 4 Đánh dấu túi/kiện chuyển tiếp cuối cùng bằng dán giấy sticky note màu, in dán IDL

Bước 1 Quét mã vạch của xe/BSX để gần BĐ10 theo xe thư

Bước 2 Giăng giữ các xe lồng bằng tăng đơ, thanh chặn

Bước 3 Xếp KĐN tại khoảng trống còn lại thùng xe

Bước 4 NVVC và NVTC ký giao nhận thực trên BĐ10

Bước 1 Sắp xếp xe lồng lưới trên thùng xe

Bước 2 Giăng giữ các xe lồng bằng tăng đơ, thanh chặn

Bước 3 Xếp KĐN tại khoảng trống còn lại thùng xe

Bước 4 Đóng và khóa cửa thùng xe

Bước 5 Thực hiện hành trình

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Giám đốc (Lê Văn Toan): là người đại diện theo Pháp luật của Bưu Điện Huyện

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo do Giám đốc Bưu điện Tỉnh quản lý, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Giám đốc có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định, kết luận và văn bản từ Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk.

Phó Giám đốc Trần Thị Ánh Minh hỗ trợ Giám đốc điều hành theo phân công và ủy quyền, thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc giao Đối với những vấn đề lớn, quan trọng và phức tạp, Phó Giám đốc cần báo cáo kịp thời cho Giám đốc trước khi đưa ra quyết định Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc được phân công và phải chịu trách nhiệm trước ban Lãnh đạo Bưu Điện Tỉnh cũng như trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

Kế toán là tập hợp những người làm việc với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Các nhiệm vụ chính bao gồm cập nhật chứng từ hàng ngày, tiếp quỹ, giao dịch với ngân hàng, quản lý chương trình FBO 3 và Sim Bông Sen, theo dõi công nợ, triển khai văn bản hướng dẫn của Bưu Điện Tỉnh, kiểm kê tại đơn vị, sắp xếp chứng từ một cách khoa học, tư vấn cho lãnh đạo về công việc tại đơn vị, và thực hiện các loại báo cáo cần thiết.

Kinh doanh là tập hợp những cá nhân chuyên cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm, chẳng hạn như nhân viên kinh doanh bảo hiểm PTI Họ thực hiện các nhiệm vụ giới thiệu, tư vấn và quản lý hoạt động kinh doanh liên quan đến bảo hiểm PTI, bao gồm cả việc chi trả trợ cấp xã hội và thu thuế Nhân viên chuyên quản đảm nhận vai trò quản lý các hoạt động này để đảm bảo hiệu quả trong việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm.

Giao dịch: bao gồm các giao dịch viên và kiểm soát viên

Giao dịch viên làm các công việc liên quan trực tiếp đến dịch vụ bưu chính chuyển phát, tài chính bưu chính tại đơn vị

3 FBO (Fast Business Online): Phần mềm quản trị toàn diện doanh nghiệp trên nền Web

Kế toán Kinh doanh Giao dịch Khai thác

Kiểm soát viên có nhiệm vụ quản lý nội quy làm việc tại Bưu cục, bao gồm thời gian làm việc, vệ sinh, trang phục và tác phong của nhân viên giao dịch Họ cũng kiểm tra việc niêm yết thông tin theo quy định, đảm bảo trang thiết bị phục vụ sản xuất hoạt động hiệu quả Công việc kiểm soát nghiệp vụ bao gồm đối chiếu chứng từ, sổ sách kế toán, ghi nhận doanh thu và nộp tiền, cũng như kiểm soát giao nhận thư và các dịch vụ tài chính bưu chính Ngoài ra, kiểm soát viên còn theo dõi chất lượng dịch vụ phân phối, nộp tiền hàng và tồn hàng, đồng thời kiểm tra chất lượng tại các điểm Bưu Điện văn hóa xã và xử lý các sai phạm Cuối cùng, họ cũng đảm nhiệm việc chăm sóc khách hàng, giải quyết khiếu nại tại Bưu cục và trên trang web của Tổng công ty.

Triển khai các văn bản mới và đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mới là nhiệm vụ quan trọng, bao gồm hướng dẫn nhân viên học việc Quản lý máy in cước và ấn phẩm vật tư cũng là một phần trong quy trình làm việc Đảm bảo chất lượng kiểm tra bưu cục cấp 3 và Bưu Điện văn hóa xã là cần thiết Ngoài ra, cần thực hiện báo cáo định kỳ và các báo cáo đột xuất khác, cùng với việc ghi chép sổ sách kế toán một cách chính xác.

Khai thác bưu phẩm bao gồm các vị trí như khai thác viên, bưu tá và nhân viên vận chuyển Nhân viên khai thác có nhiệm vụ phân chia, đóng gói và gửi bưu phẩm, trong khi bưu tá đảm nhận việc phát bưu phẩm và dịch vụ EMS tại khu vực Nhân viên vận chuyển phụ trách việc vận chuyển bưu phẩm giữa các tỉnh.

1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Kế toán Đào Thị Túy Nga đảm nhận việc cập nhật chứng từ hàng ngày, bao gồm kiểm tra tính chính xác và đầy đủ của chứng từ Bà hạch toán các dòng tiền phát sinh, chi chế độ cho người lao động, và quản lý nhu cầu vật tư ấn phẩm Đồng thời, bà cũng hướng dẫn các thủ tục thanh toán cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị.

Tiếp quỹ bao gồm việc viết séc rút tiền, lập ủy nhiệm chi và thực hiện giao dịch với ngân hàng Quản lý Chương trình FBO và Sim Bông Sen liên quan đến việc cập nhật hàng hóa trên chương trình FBO, đối chiếu hàng BT 4 và VMG 5, cũng như thực hiện đối soát tiền nộp với chương trình Sim Bông Sen.

Theo dõi và đôn đốc thu hồi công nợ, cũng như xác nhận công nợ tại đơn vị là nhiệm vụ quan trọng Đồng thời, triển khai các văn bản hướng dẫn của Bưu điện tỉnh trong lĩnh vực được phân công cũng cần được thực hiện một cách nghiêm túc và hiệu quả.

4BT (BT Group): sản phẩm tiêu dùng của tập đoàn BT Group

5VMG (Việt My Group): sản phẩm personal care và homecare.

Nhân viên kinh doanh kiêm kế toán viên Thủ kho, thủ quỹ

Kiểm kê tại đơn vị bao gồm việc đối chiếu sổ quỹ hằng ngày để kiểm tra tiền mặt, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hàng tuần giữa sổ kế toán tại Bưu Điện và ngân hàng, cũng như kiểm tra tem, bì, sổ thẻ TK, hàng hóa, vật tư, ấn phẩm Ngoài ra, cần đánh giá công tác ghi chép của thủ quỹ và đối chiếu thẻ kho vật tư của thủ kho để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.

Sắp xếp chứng từ khoa học (Sắp xếp chứng từ khoa học, lưu trữ đúng quy định) Tham mưu cho lãnh đạo công việc tại đơn vị

Bài viết này đề cập đến việc thực hiện các loại báo cáo quan trọng tại Bưu Điện văn hóa xã, bao gồm báo cáo sản lượng và doanh thu, báo cáo thu nhập và đóng nộp BHXH, BHYT của bưu tá xã, cũng như các mẫu báo cáo doanh thu phát sinh Ngoài ra, cần thực hiện báo cáo doanh thu cá nhân của cán bộ công nhân viên, báo cáo tem và hóa đơn, báo cáo doanh thu giá vốn, cùng với việc kiểm kê và phân bổ công cụ dụng cụ Các báo cáo hàng tồn kho, bán hàng và công nợ hàng tiêu dùng cũng rất cần thiết, bên cạnh báo cáo quyết toán kế toán tháng, quý, năm để tổng hợp dịch vụ, doanh thu, chi phí và công nợ.

Cuối tháng, cần thực hiện các loại sổ sách để lưu trữ, bao gồm báo cáo quyết toán lương hưu, bảo hiểm xã hội (BHXH), trợ cấp xã hội, trợ cấp thất nghiệp và BHXH một lần Đồng thời, cần đối chiếu và xác nhận bảo hiểm y tế (BHYT), cũng như báo cáo quyết toán thuế thu nhập cá nhân Ngoài ra, cần thực hiện các báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu.

Nhân viên kinh doanh tổng hợp kiêm kế toán viên, Phạm Thị Ý, đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu, triển khai và đánh giá kế hoạch kinh doanh mà Bưu Điện Tỉnh giao phó Cô chịu trách nhiệm hướng dẫn các cá nhân, bưu cục và bộ phận trực thuộc để đảm bảo thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu của Lãnh đạo Bưu Điện Huyện Ea H’Leo Ngoài ra, Phạm Thị Ý còn thực hiện các nhiệm vụ kế toán, bao gồm việc theo dõi dịch vụ UNT thuế và hạch toán vào phần mềm kế toán của đơn vị.

Thủ kho và thủ quỹ (Phạm Thị Minh Hiếu) đảm nhiệm hai chức danh quan trọng, có trách nhiệm quản lý sổ quỹ và bảo quản tiền mặt của đơn vị Họ liên hệ trực tiếp với ngân hàng để thực hiện các giao dịch gửi, rút tiền mặt và phát lương cho công nhân viên chức, đồng thời ghi chép sổ quỹ hàng ngày và lập báo cáo kiểm quỹ Ngoài ra, họ phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và pháp luật về bất kỳ sự mất mát tiền bạc nào Bên cạnh đó, thủ kho, thủ quỹ còn theo dõi xuất nhập kho hàng hóa và các công cụ dụng cụ, phải làm rõ lý do khi có hàng hóa hoặc công cụ bị mất hoặc hư hỏng, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm và bồi thường cho đơn vị.

CÁC QUY ĐỊNH CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

1.5.1 Các quy định chung của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

An toàn bưu chính và an ninh thông tin

Bảo vệ an toàn bưu chính và an ninh thông tin là trách nhiệm chung của mọi tổ chức và cá nhân Bưu chính Việt Nam, đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát thư, cần thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho thư, bưu phẩm, bưu kiện, cũng như bảo vệ nhân viên Đồng thời, cần đảm bảo an toàn cho mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát.

Người sử dụng dịch vụ chuyển phát thư cần tuân thủ các quy định pháp luật và quy định của Bưu chính Việt Nam để đảm bảo an toàn bưu chính và an ninh thông tin Đơn vị kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư phải phối hợp và hỗ trợ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát an ninh thông tin Đồng thời, các cơ quan nhà nước cũng cần tạo điều kiện để doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ.

Bảo đảm bí mật thông tin riêng

Thông tin riêng liên quan đến thư, bưu phẩm và bưu kiện được bảo mật tuyệt đối Việc mở và kiểm tra các bưu phẩm (ngoại trừ thư) và bưu kiện chỉ được thực hiện trong những trường hợp cần thiết, như khi bưu phẩm bị hư hại hoặc vỏ bọc bị rách nát, nhằm mục đích xử lý và gói bọc lại.

– Thư, bưu phẩm, bưu kiện vi phạm pháp luật sẽ được xử lý theo quy định;

Bưu phẩm và bưu kiện quốc tế, ngoại trừ thư, sẽ được đơn vị mở ra để trình bày với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi đơn vị thực hiện thủ tục xuất khẩu hoặc nhập khẩu thay mặt cho người sử dụng dịch vụ theo quy định hiện hành.

Việc khám xét và thu giữ thư, bưu phẩm, bưu kiện chỉ được thực hiện khi có quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo đúng quy định của pháp luật.

Số giờ làm việc: 8 tiếng/ngày

Số ngày làm việc: Từ thứ 2 - thứ 6

Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 7h30

Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 17h00

Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h00 – 13h00

Trong giờ làm việc, người lao động cần có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không thực hiện công việc riêng ngoài nhiệm vụ được giao Việc vắng mặt phải có lý do chính đáng và cần thông báo cho cấp trên mỗi khi ra ngoài công tác Không được ra vào đơn vị ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên Tất cả nhân viên cần duy trì phong thái trang nhã và trang phục phù hợp với môi trường văn phòng Đồng thời, người lao động phải thể hiện thái độ tích cực và tinh thần trách nhiệm trong công việc.

1.5.2 Quy định trong lao động của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo Đối với đơn vị: Tổ chức triển khai Thông tư của tổng cục bưu điện số

Theo Thông tư số 07/1998/TT/TCBĐ, người lao động cần thực hiện ghi chép thời gian làm việc và nghỉ ngơi trong nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, và hợp đồng lao động Đối với những công việc đặc thù thuộc ngành bưu điện, doanh nghiệp cần lập danh sách công việc và số lao động thực hiện, đồng thời báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

Đối với người lao động, việc thực hiện tốt các quy định của đơn vị là rất quan trọng Các công việc được giao cần phải hoàn thành với chất lượng cao nhất, phù hợp với tiêu chuẩn của từng loại hình dịch vụ và sản phẩm Người lao động cần nhận thức rõ quyền lợi và trách nhiệm của mình trong quá trình làm việc, tránh ảnh hưởng tiêu cực đến đơn vị Đồng thời, cần duy trì tinh thần làm việc tích cực và giữ gìn đức tính cần cù, trung thực trong môi trường làm việc.

1.5.3 Quy định kiểm soát chất lượng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Ngày 15/10/2018, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT – BTTTT, quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính Thông tư này cho phép các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính tự quyết định biện pháp kiểm soát nội bộ và tổ chức tự kiểm tra chất lượng dịch vụ Hàng năm, Bộ sẽ thực hiện kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính trên toàn quốc, trong khi Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố sẽ kiểm tra tại địa phương Đặc biệt, các đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính công ích cần có trang thông tin điện tử với chuyên mục “Quản lý chất lượng dịch vụ” để công khai thông tin liên quan đến chất lượng dịch vụ bưu chính công ích.

– Chất lượng dịch vụ bưu chính công ích;

– Bản công bố hợp quy;

– Bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy;

– Báo cáo kết quả tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích hàng năm đã gửi Bộ Thông tin và Truyền thông

Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT, có hiệu lực từ ngày 01/12/2018, thay thế Thông tư số 15/2011/TT-BTTTT ngày 28/6/2011, quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính của Bộ Thông tin và Truyền thông.

1.5.4 Quy định về chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Kể từ năm 2015, đơn vị đã thực hiện Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, thay thế cho chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 244/2009/TT-BTC.

Căn cứ Luật Kế toán ngày 17 tháng 06 năm 2003;

Căn cứ theo Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 05 năm 2004, Chính phủ đã quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh.

Căn cứ theo Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013, Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp

Tổ chức công tác kế toán

Phương pháp tính thuế GTGT: Áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp kế toán TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng

Niên độ kế toán được xác định theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, trùng với năm dương lịch Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (VNĐ).

Báo cáo tài chính của công ty được lập hàng năm

Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mềm kế toán do công ty VDC, thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, cung cấp để thực hiện hạch toán và lập sổ sách.

Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TÀI CHÍNH TẠI BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

1.6.1 Cơ sở vật chất của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo sở hữu mạng lưới kinh doanh rộng rãi, bao gồm 1 bưu cục cấp 2 tại trung tâm thị trấn và 8 điểm văn hóa xã tại các xã lân cận Vị trí địa lý xa trung tâm thành phố mang lại lợi thế cho sự phát triển của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo.

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo là một tòa nhà hai tầng, với tầng một gồm phòng giao dịch, phòng khai thác và văn phòng cho nhân viên kinh doanh kiêm phòng họp Tầng hai là nơi làm việc của Giám đốc, Phó giám đốc và kế toán, cùng với một phòng họp phục vụ cho các cuộc họp và hội nghị Các điểm VHX được đặt tại các xã như Cư Mốt, EaKhall, Cư Amung, EaNam, Ea Sol, Ea Hiao, Ea Wy và Ea Rall.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

-Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị

SỔ KẾ TOÁN -Sổ Nhật ký chung -Sổ chi tiết TK 334; TK

Bảng 1.1 Các thiết bị máy móc chịu quản lý trực tiếp tại đơn vị Đơn vị tính: Cái

Tỷ trọng (%) Thiết bị văn phòng

(Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty)

Trong những năm qua, đơn vị đã đầu tư và mua sắm mới nhiều máy móc thiết bị để đáp ứng nhu cầu sử dụng Cụ thể, vào năm 2017, đơn vị đã đầu tư thêm 2 máy tính bàn và 1 máy in để hỗ trợ công việc cho nhân viên văn phòng, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn Tuy nhiên, đến năm 2018, không có sự thay đổi nào về thiết bị và máy móc trong đơn vị.

1.6.2 Nguồn nhân lực của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Việt Nam sở hữu nguồn lao động dồi dào, trẻ trung và sáng tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các đơn vị Trình độ lao động ngày càng được nâng cao, đặc biệt tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo, nơi lao động phổ thông chiếm đa số, cho phép tuyển dụng nhân lực tại địa phương Để thu hút lao động có chuyên môn, công ty sử dụng nhiều kênh như quảng cáo, internet và hội chợ việc làm Hằng năm, Bưu Điện Ea H’Leo không ngừng bổ sung nhân lực và nâng cao trình độ cho nhân viên để đáp ứng nhu cầu phát triển.

Trong năm 2018, đơn vị đã tuyển dụng thêm 02 lao động, nâng tổng số lao động lên 11 người Sau khi rà soát, đơn vị đã thay thế 4 nhân viên bưu tá xã Tiền lương được điều chỉnh phù hợp với sản xuất, đảm bảo các chính sách chế độ cho người lao động được chi trả đầy đủ và kịp thời.

Về tổ chức đào tạo, đơn vị tham gia với BĐT mở nhiều lớp tập huấn cho bộ phận quản lý cùng với bộ phận sản xuất

(Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty)

Bưu Điện Huyện Ea H’Leo có tỷ lệ lao động trực tiếp cao, bao gồm bưu tá, vận chuyển và cộng tác viên Từ năm 2016 đến 2018, số lượng lao động trực tiếp giảm dần, trong khi lao động gián tiếp tăng lên Tuy nhiên, tỷ trọng lao động gián tiếp vẫn chỉ đạt tối đa 6,1%.

Theo biểu đồ, số lượng lao động của đơn vị đang tăng lên qua các năm, đặc biệt là lao động trực tiếp Điều này cho thấy đơn vị đang chú trọng vào việc đổi mới và phát triển sản xuất kinh doanh.

Lao động gián tiếp tại đợn vị là những lao động có thâm niên cao, gắn bó với nghề Trình độ chuyên môn được mài dũa qua thời gian

Lao động trực tiếp tại đơn vị đã trải qua nhiều biến đổi qua các năm do khả năng thích ứng của một số lao động chưa cao, thời gian làm việc ngắn và thiếu hiểu biết về đặc thù ngành Điều này dẫn đến tình trạng lao động chán nản và thường xuyên bỏ việc Để khuyến khích người lao động tham gia sản xuất, đơn vị đã liên tục áp dụng các chính sách hỗ trợ, bao gồm việc tăng lương cho người lao động.

Quỹ lương của đơn vị ngày càng tăng trong giai đoạn này Năm 2018, quỹ lương của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông (VNPT) tăng thêm hơn 700 tỷ đồng

Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp

Tỷ trọng lao động trực tiếp Tỷ trọng lao động gián tiếp

Biểu đồ 1.1: Thể hiện số lượng lao động (2016-2018)

Số lượng (Người) Tỷ trọng (%)

(Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty)

Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ, do đó, nguồn nhân lực chủ yếu là lao động có trình độ phổ thông, chiếm tỷ trọng cao và phần lớn là lao động tay chân Năm 2017, số lượng lao động trình độ phổ thông tăng so với năm 2016, nhưng đến năm 2018 lại giảm 4 người so với năm 2017.

Các đơn vị tuyển dụng ngày càng chú trọng đến nguồn lao động có trình độ cao, đặc biệt là tại các bộ phận văn phòng Sự chuyển biến này bắt đầu từ năm nay, phản ánh nhu cầu ngày càng tăng về nhân sự chất lượng trong môi trường làm việc hiện đại.

2016, đơn vị đã có những chuyển biến trong việc tuyển dụng thêm nhân viên văn phòng với trình độ đại học

Số lượng lao động có trình độ đại học và cao đẳng đang gia tăng qua các năm, với sự tăng trưởng đáng kể: năm 2017 có thêm 1 người, năm 2018 tăng thêm 3 người so với năm trước Tương tự, số lượng lao động cao đẳng cũng tăng 3 người trong năm 2018 so với năm 2017 và 2016 Đặc biệt, tỷ trọng lao động có trình độ đại học đã tăng hơn 1% trong năm qua.

2017 và tăng khoảng 0,5% năm 2018 Nói chung là nguồn lao động của đơn vị có sự biến động

Nhìn chung nguồn lao động Bưu Điện Huyện Ea H’Leo tăng lên qua các năm, năm

Từ năm 2017 đến năm 2018, số lượng lao động tăng lên, trong đó lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu là lao động phổ thông Ngược lại, lao động gián tiếp, bao gồm nhân viên văn phòng có trình độ đại học và cao đẳng, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ hơn, nhưng đã tăng đáng kể so với năm 2016 Sự thay đổi này cho thấy xu hướng gia tăng của nhân viên văn phòng và giảm bớt lao động trực tiếp, phản ánh chiến lược đổi mới và phát triển của đơn vị.

Biểu đồ 1.2: Thể hiện trình độ lao động (2016 - 2018) Đại học Cao đẳng

Lao động phổ thông Tỷ trọng đại học

Tỷ trọng cao đẳng Tỷ trọng lao động phổ thông

Số lượng (người) Tỷ trọng (%)

1.6.3 Tình hình tài chính của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Năm 2018, tình hình kinh tế địa phương gặp khó khăn do thời tiết không thuận lợi, sản lượng cao su và cà phê giảm sút, cùng với giá mua thấp, dẫn đến mức tiêu dùng hạn chế Ngân sách thu đạt 52 tỷ, tương đương 100% kế hoạch Sự biến động giá cả nông sản chủ lực khiến đời sống người dân bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk đã triển khai nhiều chương trình thi đua và cơ chế khen thưởng kịp thời, mang lại lợi ích đáng kể cho người lao động, đặc biệt là nhân viên VHX/BTX Sự đoàn kết và gắn bó trong tập thể lao động đã góp phần tạo ra thu nhập ổn định cho nhân viên.

Mô hình quản lý với nhân viên chuyên trách VHX, BTX và tổ trưởng BĐX đã hoạt động ổn định, góp phần đáng kể vào việc cập nhật thông tin khách hàng tại các xã Sự cải tiến này mang lại nhiều bước tiến rõ rệt trong quy trình quản lý và phục vụ khách hàng.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H’LEO

Kế toán đóng vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế và tài chính, giúp kiểm soát các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp Nó cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định điều hành của lãnh đạo Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk.

Sau hơn 7 năm hoạt động kể từ ngày 01/01/2005, hệ thống kế toán tài chính của Bưu điện tỉnh đã không ngừng hoàn thiện và phát triển Những cải tiến này góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng quản lý tài chính, với nhiều văn bản hướng dẫn được ban hành cho các đơn vị trực thuộc, nhằm thích ứng với sự thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh và cơ chế quản lý của Nhà nước.

Vào đầu năm 2018, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (BĐVN) đã thực hiện nhiều thay đổi chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Chất lượng nguồn nhân lực và cơ chế khuyến khích người lao động, đặc biệt là khuyến khích về tiền lương, đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất doanh nghiệp.

Cơ chế tiền lương bình quân đã không còn phù hợp, do đó, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đã điều chỉnh chính sách trả lương theo hiệu quả công việc nhằm khuyến khích và tạo động lực mạnh mẽ cho người lao động, giúp họ khai thác tối đa tiềm năng của thị trường.

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đã thực hiện đổi mới trong phân phối tiền lương, chuyển sang hình thức trả lương khoán cho từng người lao động, nhằm đảm bảo mức lương công bằng cho những nhân viên có năng suất cao và đóng góp tích cực cho đơn vị Cơ chế mới cho phép các Bưu Điện Tỉnh quản lý tập trung, xác định quỹ tiền lương và phân phối tiền lương qua Bưu Điện Huyện, góp phần vào việc thực hiện hiệu quả các mục tiêu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

Các Bưu Điện Tỉnh thực hiện phân phối tiền lương dựa trên hiệu quả lao động, nghĩa là làm nhiều sẽ hưởng nhiều, làm ít sẽ hưởng ít, và không làm sẽ không hưởng Mục tiêu của việc đổi mới này là để tiền lương thực sự trở thành động lực thúc đẩy người lao động.

Tổng công ty Bưu điện Việt Nam áp dụng hình thức trả lương khoán dựa trên công việc và kết quả thực hiện, đảm bảo mức lương thỏa đáng, không giới hạn cho những lao động có năng suất cao và có đóng góp đáng kể cho đơn vị.

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người lao động chưa qua đào tạo, làm công việc đơn giản nhất, phải nhận theo quy định của nhà nước.

Liên kết tiền lương cá nhân với kết quả sản xuất kinh doanh của cá nhân và tập thể; đồng thời kết nối tiền lương của lao động quản lý với kết quả sản xuất kinh doanh của toàn bộ đơn vị.

Chính sách tiền lương cần liên kết chặt chẽ với các hoạt động quản lý nhân sự khác như đào tạo, tuyển chọn, bồi dưỡng, thu hút và định hướng phát triển nguồn nhân lực Quỹ tiền lương kế hoạch của đơn vị sẽ được quy định bởi Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk.

Tại Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk, phòng Tổ chức – Hành chính chịu trách nhiệm tính toán quỹ tiền lương cho đơn vị Dưới đây là bảng kế hoạch quỹ tiền lương cho một số chức danh hưởng tiền lương chuyên môn nghiệp vụ được phân công tại đây.

Bảng 2.2 Quỹ tiền lương kế hoạch cho lao động chuyên môn nghiệp vụ

Quỹ tiền lương kế hoạch

Số lao động kế hoạch (người)

Mức tiền lương bình quân kế hoạch/tháng (triệu đồng)

Quỹ tiền lương kế hoạch (triệu đồng)

4 Kế toán kiêm nhân viên kinh tế tổng hợp 1.0 8.4 100.8

Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk đã triển khai hệ thống đánh giá hiệu quả công việc của từng cá nhân bằng cách giao cho kế toán thực hiện việc chấm chất lượng hàng tháng để tính lương cho nhân viên, nhằm nâng cao năng suất lao động (xem chi tiết tại Phụ lục 1).

Lao động tại đơn vị sẽ nhận tiền ăn ca cho 22 ngày trong tháng Nếu tháng có ngày lễ, số ngày ăn ca sẽ bị trừ đi số ngày nghỉ lễ Mức tiền ăn ca cho mỗi ngày của lao động được quy định là 29.545 VNĐ.

2.1.1 Phương pháp tính lương cho lao động của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Lương của nhân viên Bưu Điện Huyện Ea H’Leo sẽ được tính toán bởi Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk, với các chỉ tiêu lương khác nhau cho từng cá nhân Các chỉ tiêu này dựa trên công việc và chức vụ mà mỗi nhân viên đảm nhiệm.

Có hai phương pháp tính lương chính: tính lương lao động trực tiếp và tính lương lao động gián tiếp Dưới đây là cách tính cụ thể cho từng phương pháp.

Phương pháp tính lương cho lao động gián tiếp

NHẬN XÉT

Đánh giá công tác quản lý và tổ chức lao động, cũng như kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của đơn vị là cần thiết để xác định những ưu điểm và các vấn đề còn tồn tại Việc này giúp cải thiện hiệu quả làm việc và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính.

Đơn vị có số lượng lao động ít nhưng đã thực hiện việc bố trí và quản lý lao động một cách hợp lý Toàn bộ lao động, bao gồm lao động trực tiếp và gián tiếp, được ghi chép và theo dõi chặt chẽ trong sổ sách Nhờ đó, việc bố trí lao động phù hợp với tình hình kinh doanh của đơn vị.

Bộ máy kế toán của đơn vị được tổ chức theo hình thức tập trung, với quyền kiểm soát và điều hành do kế toán trưởng đảm nhiệm, giúp đảm bảo tính chuyên môn hóa hợp lý trong công việc Điều này đã tạo ra sự ổn định và phát huy hiệu quả vai trò của phòng kế toán Các cán bộ kế toán đều có trình độ từ cao đẳng trở lên cùng nhiều kinh nghiệm, cho phép sử dụng tài năng đúng chỗ và phát huy khả năng chuyên môn Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cũng được công ty thực hiện một cách hiệu quả.

Về hạch toán lao động

Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị đã được thực hiện đúng theo các quy định của chế độ Tài chính kế toán do Nhà nước ban hành.

Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng về tổ chức sản xuất và lĩnh vực hoạt động, cùng với yêu cầu quản lý khác nhau Để đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, các đơn vị cần áp dụng chế độ kế toán một cách linh hoạt và sáng tạo, phù hợp với các đặc thù của mình.

Chế độ và phương pháp hạch toán cần được thiết lập phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến động lực và hiệu quả làm việc của người lao động.

ĐỀ XUẤT

Để đảm bảo mức lương phản ánh đúng giá trị công việc của người lao động trong ngành Bưu chính, cần thực hiện các biện pháp nhằm đánh giá chính xác trình độ, năng lực và hiệu quả công tác.

Hoàn thiện hệ thống xác định hiệu quả công việc là rất quan trọng để đảm bảo rằng phần mềm ghi nhận doanh thu, tính lương và sản lượng hoạt động một cách chính xác và công bằng cho người lao động.

Xác định hệ số phức tạp công việc dựa trên đặc thù của từng nhiệm vụ nhằm phản ánh chính xác năng lực của người lao động Điều này không phân biệt độ tuổi hay giới tính, đồng thời khuyến khích và tạo động lực cho người lao động phát huy tối đa khả năng làm việc của mình.

Trong tháng, cần rà soát chất lượng công việc để hoàn thiện khung điểm thưởng và phạt liên quan đến chất lượng dịch vụ và phục vụ, phù hợp với từng đặc thù công việc Dựa vào chất lượng kiểm tra, đánh giá chính xác năng lực của từng cá nhân thực hiện là điều cần thiết.

Công tác đánh giá tại Bưu Điện Tỉnh được thực hiện một cách công khai và minh bạch, nhằm đảm bảo không gây lo ngại cho người lao động về việc chi trả lương.

GIẢI PHÁP

Trong tình hình của nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt thì đơn vị nên chuẩn bị tốt các yếu tố: con người, vốn

Con người là yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của đơn vị Để nâng cao năng lực và tay nghề cho cán bộ công nhân viên, đơn vị cần tổ chức các khóa tập huấn chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho họ Bên cạnh đó, việc tuyển dụng nhân viên có năng lực và nhiệt huyết cũng là điều cần thiết để thu hút nhân tài Những nỗ lực này sẽ giúp công ty xây dựng một nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, sẵn sàng đáp ứng công việc một cách kịp thời và hiệu quả.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong năm 2019, đơn vị cần tập trung vào việc tăng doanh thu hoạt động Cần áp dụng các biện pháp giảm chi phí, bao gồm tiết kiệm quản lý và dự đoán chính xác nhu cầu vật tư Ngoài ra, việc duy trì liên lạc thường xuyên với công nhân viên đi công tác xa và chỉ đạo công việc cần thiết sẽ giúp tối ưu hóa thời gian làm việc, mang lại lợi ích cho đơn vị.

Nghiên cứu về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho thấy công tác tiền lương đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc áp dụng chế độ kế toán tiền lương không chỉ bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp mà còn đảm bảo quyền lợi cho người lao động Hiệu quả của chế độ tiền lương được thể hiện qua thu nhập của người lao động, tinh thần trách nhiệm trong công việc, và kết quả lao động của cả cá nhân lẫn toàn doanh nghiệp.

Trong thời gian thực tập tại Bưu Điện Huyện Ea H’Leo, tôi nhận thấy công tác "Kế toán lương và các khoản trích theo lương" diễn ra rất hiệu quả Kế toán tại đây đã thực hiện tốt việc quản lý và tính toán lương, giúp đảm bảo quyền lợi cho nhân viên.

Lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Tỉnh Đăk Lăk đã được triển khai hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích cho đội ngũ công nhân viên, giúp họ gắn bó và tăng cường động lực làm việc Tuy nhiên, đơn vị vẫn cần khắc phục một số nhược điểm để tối ưu hóa lợi ích và phát triển sản xuất kinh doanh.

Phụ lục 1 Bảng chấm chất lượng tháng 3 năm 2019

TT Họ và tên Chức danh Nội dung giảm trừ Điểm chất lượng

1 Lê Văn Toan Giám đốc Chất lượng toàn đơn vị 0.820

2 Đào Thị Thúy Nga Kế toán Chất lượng phòng KT 0.960

5 Nguyễn Thị Thu Hiền KSV Chất lượng phòng KTNV 0.960

6 Niê Thị Hiền Trâm Thủ quỹ 0.980

8 Phạm Thị Minh Hiếu NVKD 0.990

12 Bùi Nguyễn Huyền Trân Thuê khoán 1

Người lập Đào Thị Thúy Nga

BẢNG CHẤM CHÂT LƯỢNG THÁNG 03 NĂM 2019

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BƯU ĐIỆN HUYỆN EAHLEO Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Ea H'Leo, ngày 14 tháng 04 năm 2019

Phụ lục 2 Quỹ tiền lương thực hiện của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Kế toán kiê m NV Kinh tế TH

I Dịch vụ tại Bưu cục cấp 2

1 Dịch vụ TMĐT, COD chiều đi BCCP DTTL 13.895.171 4.341.445 7.711.947 8.477.666 5.849.469 40.275.697 98 3.949.936

2 Dịch vụ BP, Bưu kiện quốc tế chiều đi BCCP DTTL 306.816 190.104 496.920 300 149.076

3 Dịch vụ logistics chiều đi BCCP DTTL 675.450 675.450 1.350.900 150 202.635

4 Dịch vụ cước thu hộ

COD chiều đi BCCP DTTL 12.962.964 5.323.294 18.286.257 49 892.621

Dịch vụ chiều đi không bao gồm HCC (các dịch vụ Bưu chính còn lại)

Trong đó dịch vụ EMS truyền thống và EMS quốc tế

7 Dịch vụ PHBC BCCP DTTL 7.719.137 7.719.137 117 906.588

8 Dịch vụ thu hộ chi hộ khác (gồm cả HSXT) TCBC DTTL 9.153.000 10.000.368 6.234.600 25.387.968 104 2.640.349

Dịch vụ chuyển tiền chiều đi (không bao gồm trả chuyển tiền tại địa chỉ)

11 Dịch vụ điện hoa TCBC DTTL - 300 -

12 Trả chuyển tiền TCBC DTTL 40 74 114 1.846 210.444

14 Nhập thay thế cho các điểm BĐVHX offline sản lượng - 850 -

II Đối soát quản lý dịch vụ sản lượng - - -

1 Đối soát quản lý dịch vụ

2 Đối soát quản lý dịch vụ

3 Đối soát quản lý dịch vụ thu thuế

4 Dịch vụ bảo hiểm nhân - - -

Dịch vụ phát hành mới Dai

Dai Ichi số lượng hợp đồng 3.0 3 8.846 26.538

Dịch vụ thu phí tái tục Dai

Dai Ichi và Prevoir số lần giao dịch 4.0 4 500 2.000

5 Số lượng phát hành và tất toán sổ/thẻ TKBĐ sản lượng 10.0 11.0 21 4.128 86.692

6 Số giao dịch trả nợ vay tín dụng sản lượng 188.0 37.0 36.0 261 1.200 313.200

STT Chỉ tiêu Diễn giải Cộng Đơn giá đồng/1000đ DTTL hoặc đ/cái

Quản lý dịch vụ chi trả lương hưu và các chế độ

Tỷ lệ % tham gia công việc

8 Quản lý dịch vụ chi trả

Tỷ lệ % tham gia công việc

9 Đối soát dịch vụ thu tiền điện

Tỷ lệ % tham gia công việc

10 Đối soát dịch vụ HCC BHXH Tỷ lệ % tham gia công việc 1.00 1 123.846 1.238

1 Dịch vụ CMND BCCP DTTL - 250 -

2 Dịch vụ Hộ chiếu BCCP DTTL - 200 -

3 Dịch vụ phát sổ BHXH BCCP DTTL - 250 -

4 Dịch vụ GPLX TCBC DTTL - 250 -

5 Dịch vụ GĐKX TCBC DTTL - 300 -

6 Dịch vụ HCC tại TT

HCC các huyện/TX/TP TCBC DTTL - 250 -

IV Dịch vụ bán hàng thị trường - -

Dịch vụ huy động vốn của TKBĐ đạt từ 274.822 đến 293.288, với tổng số tiền huy động lên tới 1.799.508 Trong đó, dịch vụ phát triển cho vay tín dụng chiếm 50% tổng dịch vụ, với tổng số tiền cho vay lên tới 2.770.960 Nhân viên giải ngân trong hoạt động cho vay cũng chiếm 50% dịch vụ, với tổng số tiền cho vay là 1.385.480.

4 Dịch vụ PTI TCBC DTTL 27.600 2.596.000 1.045.396 687.600 2.378.054 48.000 6.782.650 50 339.133

5 Dịch vụ BHNT Dai-ichi hợp đồng mới TCBC DTTL 1.868.200 2.545.200 4.413.400 300 1.324.020 6 Dịch vụ Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi tái tục và Prevoir TCBC DTTL 133.416 133.416 400 53.366

7 Dịch vụ thu thuế TCBC DTTL 17.693.000 17.693.000 50 884.650

8 Dịch vụ thu phí phạt GT TCBC DTTL - 150 -

9 Dịch vụ thu lệ phí GPLX TCBC DTTL - - -

10 Dịch vụ Thu BHYT tự nguyện TCBC DTTL 594.955 3.227.119 3.822.074 80 305.766

Dịch vụ thu BHXH tự nguyện từ khách hàng TCBC DTTL đạt 14.969, với tổng số 29.938 và 80 hồ sơ thu thập Ngoài ra, dịch vụ thu BHXH tự nguyện từ tổ chức hội nghị không có thông tin cụ thể Dịch vụ thu thập hồ sơ được thực hiện qua Smarnet/VNPEC.

Dịch vụ Hành chính công

Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ

Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ

BHXH bằng TM tại điểm chi trả

Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ

15 Dịch vụ trả chế độ trợ cấp 01 lần và BHTN TCBC DTTL 7.024.110 875.000 7.899.110 85 671.424

16 Dịch vụ dịch vụ chi trả bảo trợ xã hội TCBC DTTL 7.165.800 2.897.100 10.062.900 125 1.257.863

17 Dịch vụ dịch vụ chi trả người có công PPTT DTTL - - -

18 Dịch vụ dịch vụ đại lý bán vé PPTT DTTL - 300 -

19 Dịch vụ nhập liệu BHYT PPTT DTTL - 100 -

20 Dịch vụ tài chính bưu chính khác còn lại PPTT DTTL - 100 -

21 Dịch vụ bán thẻ PPTT DTTL 22.727 18.182 40.909 70 2.864

22 Dịch vụ phát triển, duy trì thuê bao PPTT DTTL - 90 -

23 Dịch vụ hàng tiêu dùng bán lẻ PPTT DTTL - 70 -

24 Dịch vụ hàng Thương mại điện tử PPTT DTTL - 300 -

25 Dịch vụ Xuất bản phẩm, lịch nhập từ PHBC PPTT DTTL - 80 -

1 Bưu phẩm thường (cái) sản lượng 1.376 338 1.714 21 35.454

2 BG có COD sản lượng 3.293 9.286 12.579 532 6.688.158

3 BG không COD sản lượng 3.160 4.069 7.229 99 714.045

4 PHBC tại Bưu cục Khai thác sản lượng 11.378 10.847 22.225 21 459.722

1 Bưu phẩm thường (cái) sản lượng 1.714 1.714 9 14.910

2 Bưu phẩm bảo đảm sản lượng 2.843 2.843 72 204.113

4 Chuyển phát nhanh sản lượng 7.809 7.809 150 1.172.877

PHBC tại Nhà in (chỉ áp dụng tại BC khai thác tỉnh) sản lượng - - -

7 PHBC tại Bưu cục Khai thác sản lượng 22.225 22.225 8 179.884

Nhân viên xử lý nghiệp vụ

(chỉ áp dụng tại BC khai thác tỉnh) sản lượng - - -

1 Sản lượng BG có số đi sản lượng 10.925 10.925 117 1.278.225

VIII CSKH Bưu chính chủ động sản lượng thực tế CSKH COD

EaKiết_BĐH CưMgar số km - 1.105 -

Người lập Đào Thị Thúy Nga Lê Văn Toan

Phụ lục 3 Bảng tính tiền lương lao động quản lý Bưu Điện Ea H’Leo

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

TT Họ và Tên Chức danh

Ngày công nghỉ phé p, nghỉ chế độ

Tiền lương bình quân kế hoạch

Tỷ lệ hoàn thành QTL TH/K

Tiền lương nghỉ lễ, nghỉ chế độ

Tổng tiền lương Ăn ca

Tổng các khoản phải nộp

1 Lê Văn Toan Giám đốc 23.5 - 16.800.000 79% 0.8000 10.624.000 - 10.624.000 531.810 1.046.884 10.108.926

2 Đào Thị Thúy Nga Kế toán 23.5 - 10.920.000 79% 0.9600 8.287.000 - 8.287.000 531.810 644.585 8.174.225

TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG LAO ĐỘNG QUẢN LÝ BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H'LEO

QTL KH của lao động TTSX: QTL TH của LĐ TTSX:

DTTL KH BQ tháng: DTTL thực hiện: ĐăkLăk, ngày 20 tháng 03 năm 2019

Phạm Thị Kim Liên Nguyễn Thị Kiều Hạnh

Người lập biểu Trưởng phòng TC - HC

Phụ lục 4 Bảng chấm công của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

(Ban hành theo quyết định số: 999-TC/QĐ/CĐKT

T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN ngày công làm KSV ngày công làm công việc chung ngày công hội nghị, tập huấn ngày công nghỉ Lễ, Tết

Số ngày công nghỉ phép

Ngày công chi trả TCXH, BHXH

1 Lê Văn Toan Giám đốc + 1/2 + + + + + 1/2 + + + + + 1/2 + + + + + 1/2 + + + + + 1/2 23.5 - - -

Hiền KSV KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS KS 26.0 26.0 - -

- ốm, điều d-ỡng: Ô - Hội nghị, tập huấn: H

- Con ốm: Cô - Nghỉ bù: NB

- Thai sản: TS - Nghỉ không l-ơng: Ro

- Nghỉ phép: P - Lao động nghĩa vụ: LĐ

- Công việc chung: C - Kiểm soát viên: KS

- Nghỉ Lễ, tết: L - Nhập DK01: DK

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK

TT Họ và tên Chức danh

Ngày trong tháng Quy ra công

S ố công hưởng lương thời gian

Ký hiệu chấm công Người duyệt Công đoàn Người lập

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Lê Văn Toan Đào Thị Thúy Nga

MÉu sè: C 01 - H ngày: 2/11/1996 của Bộ Tài Chính)

Phụ lục 5 Bảng chi tiết tiền lương của kế toán viên kiêm nhân viên kinh tế tổng hợp

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK

Chức danh/Công việc đảm nhận: Tỷ lệ TH QTL của

- NC tham gia chi trả 5 ĐVT Kết quả thực hiện

I Dịch vụ tại Bưu cục cấp 2 -

1 Dịch vụ TMĐT, COD chiều đi đồng - 98 -

2 Dịch vụ BP, Bưu kiện quốc tế chiều đi đồng - 300 -

3 Dịch vụ logistics chiều đi đồng - 150 -

4 Dịch vụ cước thu hộ COD chiều đi đồng - 49 -

5 Dịch vụ chiều đi không bao gồm

HCC (các dịch vụ Bưu chính còn lại) đồng - 117 -

6 Trong đó dịch vụ EMS truyền thống và EMS quốc tế đồng - 30 -

8 Dịch vụ thu hộ chi hộ khác (gồm cả HSXT) đồng - 104 -

9 Dịch vụ chuyển tiền chiều đi (không bao gồm trả chuyển tiền tại địa chỉ) đồng - 130 -

11 Dịch vụ điện hoa đồng - 300 -

14 Nhập thay thế cho các điểm BĐVHX offline cái - 850 -

II Đối soát quản lý dịch vụ - -

1 Đối soát quản lý dịch vụ PTI: BHXM, ô tô,… cái - 884 -

2 Đối soát quản lý dịch vụ BHYT,

3 Đối soát quản lý dịch vụ thu thuế cái 578 - -

4 Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ - -

4.1 Dịch vụ phát hành mới Dai

4.2 Dịch vụ thu phí tái tục Dai

Ichi và Prevoir số lần GD - 500 -

5 Số lượng phát hành và tất toán sổ/thẻ TKBĐ sổ/thẻ - 4.128 -

6 Số giao dịch trả nợ vay tín dụng Số KH - 1.200 -

Kế toán kiêm NV Kinh tế TH

Trong đó, ngày công nghỉ phép, nghỉ lễ… theo chế độ:

Kết quả thực hiện trong Đơn giá đồng/1000đ DTTL hoặc đ/cái Tiền lương (đồng) STT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐăkLăk, ngày 20 tháng 04 năm 2019

BẢNG CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG CÁ NHÂN

BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H'LEO

7 Quản lý dịch vụ chi trả lương hưu và các chế độ BHXH % - 616.000 -

8 Quản lý dịch vụ chi trả TCXH % - 431.200 -

9 Đối soát dịch vụ thu tiền điện % - 92.885 -

10 Đối soát dịch vụ HCC BHXH % - 123.846 -

III Dịch vụ Hành chính công - -

2 Dịch vụ Hộ chiếu cái - 200 -

3 Dịch vụ phát sổ BHXH cái - 250 -

6 Dịch vụ HCC tại TT HCC các huyện/TX/TP cái - 250 -

IV Dịch vụ bán hàng thị trường - 2.531.399

1 Dịch vụ huy động TKBĐ đồng 274.822 300 82.447

2 Dịch vụ phát triển cho vay tín dụng (50% Dịch vụ) đồng - 130 -

3 Nhân viên NV giải ngân HĐ cho vay (50% Dịch vụ) đồng - 50 -

5 Dịch vụ BHNT Dai-ichi hợp đồng mới đồng - 300 -

6 Dịch vụ Bảo hiểm nhân thọ Dai- ichi tái tục và Prevoir đồng - 400 -

7 Dịch vụ thu thuế đồng 17.693.000 50 884.650

8 Dịch vụ thu phí phạt GT đồng - 150 -

9 Dịch vụ thu lệ phí GPLX đồng - - -

10 Dịch vụ Thu BHYT tự nguyện đồng - 80 -

11 Dịch vụ Thu BHXH tự nguyện từ KH đồng - 80 -

12 Dịch vụ thu BHXH tự nguyện từ Tổ chức hội nghị đồng - - - 13 Dịch vụ thu thập hồ sơ Smarnet/VNPEC và Home Credit đồng - 150 -

Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ BHXH bằng tiền mặt tại điểm chi trả đạt mức 7.865.618 đồng, với tổng số 85.668.578 giao dịch.

14.2 Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ BHXH qua ATM đồng - 15 -

15 Dịch vụ trả chế độ trợ cấp 01 lần và BHTN đồng - 85 -

16 Dịch vụ dịch vụ chi trả bảo trợ xã hội đồng 7.165.800 125 895.725

17 Dịch vụ dịch vụ chi trả người có công đồng - - -

18 Dịch vụ dịch vụ đại lý bán vé đồng - 300 -

19 Dịch vụ nhập liệu BHYT đồng - 100 -

20 Dịch vụ tài chính bưu chính khác còn lại đồng - 100 -

21 Dịch vụ bán thẻ đồng - 70 -

22 Dịch vụ phát triển, duy trì thuê bao đồng - 90 -

23 Dịch vụ hàng tiêu dùng bán lẻ đồng - 70 -

24 Dịch vụ hàng Thương mại điện tử đồng - 300 -

25 Dịch vụ Xuất bản phẩm, lịch nhập từ PHBC đồng - 80 -

V Nhân viên xử lý nghiệp vụ

1 Bưu phẩm thường (cái) cái - 20.7 -

4 PHBC tại Bưu cục Khai thác cái - 20.7 -

1 Bưu phẩm thường (cái) cái - 8.70 -

2 Bưu phẩm bảo đảm cái - 71.79 -

6 PHBC tại Nhà in (chỉ áp dụng tại BC khai thác tỉnh) cái - - -

7 PHBC tại Bưu cục Khai thác cái - 8.09 -

8 PHBC chuyển độc giả (chỉ áp dụng tại BC khai thác tỉnh) cái - - -

1 Sản lượng BG có số đi cái - 117 -

VIII CSKH Bưu chính chủ động cái - -

Quảng điền_BĐH Krông Ana km 1.105 -

1 Tiền lương thực hiện theo doanh thu và sản lượng: 2.531.399 đồng

Tiền lương thực hiện theo

CMNV= Tiền lương KH BQ x tỷ lệ TH QTL LĐTTSX - 50% tiền lương ngày công tham gia chi trả

3 Tiền lương làm công việc chung: - đồng

4 Tổng tiền lương thực hiện trong tháng (4=1+2+3): 8.533.213 đồng

6 Tổng tiền lương thực hiện sau khi có chất lượng (6=4x5): 8.533.213 đồng

7 Tiền lương nghỉ phép, Lễ, tập huấn theo chế độ: - đồng

8 Tiền ăn giữa ca: 649.990 đồng

9 Tổng thu nhập của cá nhân thực hiện trong tháng: 9.183.203 đồng

10 Các khoản giảm trừ, trong đó: 612.203 đồng

10.1 Các khoản đóng nộp BHXH, BHYT, BHTN, Quỹ CĐ: 612.203 đồng

10.2 Trừ chất lượng BCCP T1/2019 - đồng

11 Tổng thu nhập của cá nhân còn nhận trong tháng (11=9-10) 8.571.000 đồng

Phạm Thị Kim liên Nguyễn Thị Kiều Hạnh

Tổng cộng Doanh thu tính lương thực hiện tại Bưu cục:

TL GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG TC-HC

Phụ lục 6 Bảng chi tiết tiền lương của giao dịch viên

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK

Chức danh/Công việc đảm nhận: Tỷ lệ TH QTL của LĐTTSX 79.1%

- NC tham gia chi trả - ĐVT Kết quả thực hiện

I Dịch vụ tại Bưu cục cấp 2 6.813.497

1 Dịch vụ TMĐT, COD chiều đi đồng 13.895.171 98 1.362.733

2 Dịch vụ BP, Bưu kiện quốc tế chiều đi đồng 306.816 300 92.045

3 Dịch vụ logistics chiều đi đồng 675.450 150 101.318

4 Dịch vụ cước thu hộ COD chiều đi đồng 12.962.964 49 632.771 5

Dịch vụ chiều đi không bao gồm

HCC (các dịch vụ Bưu chính còn lại) đồng 17.008.574 117 1.997.603

6 Trong đó dịch vụ EMS truyền thống và EMS quốc tế đồng 6.621.665 30 198.650

8 Dịch vụ thu hộ chi hộ khác (gồm cả HSXT) đồng 9.153.000 104 951.912 9 Dịch vụ chuyển tiền chiều đi (không bao gồm trả chuyển tiền tại địa chỉ) đồng 8.902.500 130 1.157.325

11 Dịch vụ điện hoa đồng - 300 -

14 Nhập thay thế cho các điểm BĐVHX offline cái - 850 -

II Đối soát quản lý dịch vụ - 176.314

1 Đối soát quản lý dịch vụ PTI: BHXM, ô tô,… cái 102 884 90.168

2 Đối soát quản lý dịch vụ BHYT,

3 Đối soát quản lý dịch vụ thu thuế cái - - -

4 Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ - - -

4.1 Dịch vụ phát hành mới Dai Ichi số HĐ - 8.846 -

4.2 Dịch vụ thu phí tái tục Dai Ichi và Prevoir số lần

5 Số lượng phát hành và tất toán sổ/thẻ TKBĐ sổ/thẻ 10 4.128 41.282

6 Số giao dịch trả nợ vay tín dụng Số KH 37 1.200 44.400

7 Quản lý dịch vụ chi trả lương hưu và các chế độ BHXH % - 616.000 -

Lê Thị Tâm Giao dịch viên

Trong đó, ngày công nghỉ phép, nghỉ lễ… theo chế độ:

Kết quả thực hiện Đơn giá đồng/1000đ DTTL hoặc đ/cái

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐăkLăk, ngày 20 tháng 04 năm 2019

BẢNG CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG CÁ NHÂN BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H'LEO

8 Quản lý dịch vụ chi trả TCXH % - 431.200 -

9 Đối soát dịch vụ thu tiền điện % 1 92.885 464

10 Đối soát dịch vụ HCC BHXH % - 123.846 -

III Dịch vụ Hành chính công - - -

2 Dịch vụ Hộ chiếu cái - 200 -

3 Dịch vụ phát sổ BHXH cái - 250 -

6 Dịch vụ HCC tại TT HCC các huyện/TX/TP cái - 250 -

IV Dịch vụ bán hàng thị trường - 1.132.638

1 Dịch vụ huy động TKBĐ đồng 313.460 300 94.038

2 Dịch vụ phát triển cho vay tín dụng (50% Dịch vụ) đồng - 130 -

3 Nhân viên NV giải ngân HĐ cho vay (50% Dịch vụ) đồng 1.385.480 50 69.274

5 Dịch vụ BHNT Dai-ichi hợp đồng mới đồng 2.545.200 300 763.560

6 Dịch vụ Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi tái tục và Prevoir đồng - 400 -

7 Dịch vụ thu thuế đồng - 50 -

8 Dịch vụ thu phí phạt GT đồng - 150 -

9 Dịch vụ thu lệ phí GPLX đồng - - -

10 Dịch vụ Thu BHYT tự nguyện đồng - 80 -

11 Dịch vụ Thu BHXH tự nguyện từ

12 Dịch vụ thu BHXH tự nguyện từ Tổ chức hội nghị đồng - - -

13 Dịch vụ thu thập hồ sơ Smarnet/VNPEC và Home Credit đồng - 150 -

Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) bằng tiền mặt tại điểm chi trả mang lại sự thuận tiện cho người nhận Các dịch vụ này đảm bảo người hưởng lương hưu và chế độ BHXH có thể tiếp cận nguồn tài chính một cách nhanh chóng và dễ dàng.

14.2 Dịch vụ chi hộ lương hưu và các chế độ BHXH qua ATM đồng - 15 -

15 Dịch vụ trả chế độ trợ cấp 01 lần và

16 Dịch vụ dịch vụ chi trả bảo trợ xã hội đồng - 125 -

17 Dịch vụ dịch vụ chi trả người có công đồng - - -

18 Dịch vụ dịch vụ đại lý bán vé đồng - 300 -

19 Dịch vụ nhập liệu BHYT đồng - 100 -

20 Dịch vụ tài chính bưu chính khác còn lại đồng - 100 -

21 Dịch vụ bán thẻ đồng 22.727 70 1.591

22 Dịch vụ phát triển, duy trì thuê bao đồng - 90 -

23 Dịch vụ hàng tiêu dùng bán lẻ đồng - 70 -

24 Dịch vụ hàng Thương mại điện tử đồng - 300 -

25 Dịch vụ Xuất bản phẩm, lịch nhập từ

V Nhân viên xử lý nghiệp vụ - -

1 Bưu phẩm thường (cái) cái - 21 -

4 PHBC tại Bưu cục Khai thác cái - 21 -

1 Bưu phẩm thường (cái) cái - 9 -

2 Bưu phẩm bảo đảm cái - 72 -

6 PHBC tại Nhà in (chỉ áp dụng tại

BC khai thác tỉnh) cái - - -

7 PHBC tại Bưu cục Khai thác cái - 8 -

8 PHBC chuyển độc giả (chỉ áp dụng tại BC khai thác tỉnh) cái - - -

1 Sản lượng BG có số đi cái - 117 -

VIII CSKH Bưu chính chủ động cái - -

2 VCC3 tuyến TT huyện - Quảng điền_BĐH Krông Ana km 1.105 -

1 Tiền lương thực hiện theo doanh thu và sản lượng: 8.122.449 đồng

Tiền lương thực hiện theo CMNV=

Tiền lương KH BQ x tỷ lệ TH QTL

LĐTTSX - 50% tiền lương ngày công tham gia chi trả

3 Tiền lương làm công việc chung: - đồng

4 Tổng tiền lương thực hiện trong tháng (4=1+2+3): 8.122.449 đồng

6 Tổng tiền lương thực hiện sau khi có chất lượng (6=4x5): 7.960.000 đồng

7 Tiền lương nghỉ phép, Lễ, tập huấn theo chế độ: - đồng

8 Tiền ăn giữa ca: 649.990 đồng

9 Tổng thu nhập của cá nhân thực hiện trong tháng: 8.609.990 đồng

10 Các khoản giảm trừ, trong đó: 637.771 đồng

10.1 Các khoản đóng nộp BHXH, BHYT, BHTN, Quỹ CĐ: 637.771 đồng

10.2 Trừ chất lượng BCCP T1/2019 - đồng

11 Tổng thu nhập của cá nhân còn nhận trong tháng (11=9-10) 7.972.219 đồng

Phạm Thị Kim liên Nguyễn Thị Kiều Hạnh

Tổng cộng Doanh thu tính lương thực hiện tại Bưu cục:

TL GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG TC-HC

Phụ lục 7 Bảng lương chi tiết lao động TTSX Bưu Điện Huyện Ea H’Leo

Chức danh/công việc đảm nhận

Ngày công nghỉ phép, tập huấn

Tiền lương thực hiện theo CMNV

Tiền lương tập huấn, công việc chung

Tiền lương theo doanh thu và sản lượng tại

BC cấp 2 Đối soát quản lý dịch vụ

Dịch vụ bán hàng thị trường

Nhân viên xử lý nghiệp vụ Khai thác đến Khai thác đi

CSKH Bưu chính chủ động

Tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ, theo chế độ

Tổng tiền lương Ăn ca Các khoản phải nộp

Trừ chất lượng BCCP T1/2019 Còn lĩnh Ký nhận

1 Nguyễn Thị Thu Hiền KSV chuyên trách 26.0 - 1.0000 6.640.305 - - - 120.989 - - - - - 6.761.294 649.990 729.504 6.681.779

2 Phạm Thị Ý Kế toán kiêm NV

2 Lê Thị Tâm Giao dịch viên 26.0 - 0.9900 - - 6.813.497 176.314 1.132.638 - - - - - 8.041.225 649.990 637.771 8.053.443

1 Cao Thị Hương Nhân viên nghiệp vụ 26.0 - 0.9800 - - 906.588 488.000 344.770 2.326.808 - - - - 3.984.843 649.990 722.646 3.912.187

4 Nguyễn Viết Thành Chuyên quản BĐX 26.0 - 1.0000 6.100.108 - - - 648.446 - - - - - 6.748.555 649.990 616.134 6.782.411

6 Nguyễn Thị Trang Giao dịch viên 26.0 - 0.9800 - - 4.682.578 90.313 341.280 - - - - - 5.011.888 649.990 568.278 5.093.600

7 Niê Thị Hiền Trâm Thủ kho, thủ quỹ 26.0 - 0.9800 5.312.244 - - 236.072 957.274 - 3.273.338 1.278.225 - - 10.836.009 649.990 635.231 10.850.769

II Lao động thuê khoán

6 65.466.920 đồng ĐăkLăk, ngày 20 tháng 03 năm 2019

Phạm Thị Kim Liên Nguyễn Thị Kiều Hạnh Lê Văn Toàn

Tiền chi cho người lao động (6=1+2+3+4+5):

Tiền lương trả cho nhân viên trực đêm bảo vệ tiền chi trả BHXH, TCXH

Thù lao trả cho nhân viên BĐVHX, BTX bán hàng

Người lập biểu Trưởng phòng TC - HC Kế toán trưởng GIÁM ĐỐC

Tiền lương nghỉ phép, nghỉ lễ…theo chế độ chi từ QTL của BĐT

Thù lao cho lao động thuê khoán trích dự phòng từ quỹ tiền lương

Tổng quỹ tiền lương duyệt chi :

Phụ Lục 8 Bảng chi tiết thù lao sản phẩm dịch vụ của bưu điện văn hóa xã Lý Thị Liên

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂK LĂK

Hoa hồng/cái hoặc tỷ lệ (%) hoa hồng/DT ĐG tiền công/DTTL (đ/DTTL)

Sản lượng (cái) hoặc tiền thu của khách hàng (đồng)

Thù lao theo hoa hồng

Thù lao theo đơn giá

Tổng thù lao thực hiện

Ghi số nội tỉnh đồng 19% - - - - -

Ghi số liên tỉnh đồng 19% - - - - -

Ghi số quốc tế đồng 19% - - - - -

2 Dịch vụ Chuyển phát nhanh - - - - -

Chuyển phát nhanh nội tỉnh không COD đồng 19% 115.116 104.651 94.186 19.884 19.884

Chuyển phát nhanh nội tỉnh COD đồng 19% 11.880 10.800 9.720 2.052 2.052

Chuyển phát nhanh liên tỉnh không COD đồng 19% 3.089.330 2.808.482 1.404.241 533.612 533.612

Chuyển phát nhanh liên tỉnh COD đồng 19% 3.625.081 3.295.528 1.647.764 626.150 626.150

Bưu kiện nội tỉnh không COD đồng 19% 508.299 462.090 462.090 87.797 87.797

Bưu kiện nội tỉnh COD đồng 19% 2.353.978 2.139.980 2.139.980 406.596 406.596

Bưu kiện liên tỉnh không COD đồng 19% 1.972.718 1.793.380 1.040.160 340.742 340.742

Bưu kiện liên tỉnh COD đồng 19% 11.433.429 10.394.026 5.508.834 1.974.865 1.974.865

Bưu kiện quốc tế đồng 19% - - - - -

TT Chỉ tiêu Đơn vị tính

A NHÓM DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT

Thực hiện Thu nhập trong tháng

Lý Thị Liên BĐ VHX EaWy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢNG CHI TIẾT THÙ LAO BÁN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA BƯU ĐIỆN VĂN HÓA XÃ , THUÊ KHOÁN PHÁT VÀ THUÊ KHOÁN VCC3

BƯU ĐIỆN HUYỆN EA H'LEO

4 Dịch vụ chuyển phát quốc tế - - - - -

5 Dịch vụ Logistics - - - - - Logistics nội tỉnh không COD đồng 19% - - - - - Logistics nội tỉnh COD đồng 19% - - - - - Logistics liên tỉnh không COD đồng 19% - - - - - Logistics liên tỉnh COD đồng 19% - - - - -

6 Cước thu hộ COD người gửi đồng 19% 12.634.916 11.486.287 5.743.144 2.182.395 2.182.395

7 Dịch vụ HCC BHXH đồng 19% - - - - -

8 Dịch vụ chứng minh nhân dân đồng 19% - - - - -

9 Dịch vụ cấp đổi GPLX đồng 19% - - - - -

10 Phát hành báo chí đồng 19% - - - - -

5 Bảo hiểm tai nạn điện giá 28.000đ/cái cái 11.550 - - - - - - -

6 Bảo hiểm tai nạn điện giá 56.000đ/cái cái 23.100 - - - - - - -

7 Bảo hiểm tai nạn hộ gia đình giá 100.000đ/cái cái 21.000 - - - - - - -

8 Bảo hiểm tai nạn hộ gia đình giá 200.000đ/cái cái 42.000 - - - - - - -

9 Bảo hiểm hưu trí (150.000 đồng/cái) đồng 33.750 - - - - - - -

10 Xe con kinh doanh, không kinh doanh (9 chỗ trở xuống) đồng 18% - - - - - - -

11 Bảo hiểm An sinh Bưu điện đồng 18% - - - - - - -

12 Bảo hiểm Phúc an sinh đồng 23% - - - - - - -

13 Bảo hiểm tai nạn hộ sử dụng điện đồng 38% - - - - - - -

B NHÓM DỊCH VỤ TCBC - PPTT

14 Bảo hiểm du lịch đồng 30% - - - - - - -

15 Bảo hiểm học sinh đồng - - - - - - - -

16 Bảo hiểm tài sản kỹ thuật đồng - - - - - - - -

17 Bảo hiểm con người đồng 21% - - - - - - -

18 Bảo hiểm con người khác (giáo viên, XKLĐ…) đồng 23% - - - - - - -

19 BHYT hộ gia đình làm NN, LN,NN&DN đồng 9.7% - - - - - - -

20 Bảo hiểm bảo an tín dụng đồng 22.5% - - - - - - -

1 Dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện (thu thường kỳ) đồng 3.2% - 7.656.120 354.478 354.478 248.058 - 248.058

2 Dịch vụ Bảo hiểm y tế tự nguyện (thu mới) đồng 7.6% - - - - - - -

3 Dịch vụ BHXH tự nguyện (thu thường kỳ) đồng 2.6% - 2.259.400 85.179 85.179 59.648 - 59.648

4 Dịch vụ BHXH tự nguyện (thu mới) đồng 6.2% - 343.200 30.202 30.202 21.141 - 21.141

2 Thu phí phạt giao thông đồng 35% - - - - -

3 Dịch vụ vé máy bay cái 20.455 - - - - -

4 Thu thập hồ sơ tài chính Smartnet (không BATD) bộ 192.000 - - - - -

5 Thu thập hồ sơ tài chính Smartnet (có BATD) bộ 210.000 - - - - -

6 Dịch vụ trả tiền tại địa chỉ (tiền cước thu của KH) đồng 16% - - - - -

8 Cho vay tín dụng công chức đồng 0.13 - - - - -

9 Cho vay tín dụng hưu trí đồng 0.13 110.000.000 1.100.000 1.100.000 143.000 143.000

1 Dịch vụ BHNT Dai-ichi Hợp đồng mới đồng - - - - - -

2 Dịch vụ BHNT Dai-ichi Hợp đồng tái tục và prevoir đồng - - - - - -

3 Bảo hiểm Lộc Tâm An đồng - - - - - -

1 Chi trả Bảo hiểm xã hội đồng 0.085 332.155.300 2.325.087 2.325.087 197.632 197.632

2 Chi trả Trợ cấp xã hội đồng 0.125 115.695.000 2.313.900 2.313.900 289.238 289.238

1 Dịch vụ chuyển tiền (tiền cước thu của khách hàng) đồng 0.13 5.320.995 4.837.268 2.660.498 345.865 345.865

2 Dịch vụ thu hộ (tiền hoa hồng kết xuất trên CT) đồng 0.10 998.928 998.928 998.928 103.889 103.889

VI Nhóm dịch vụ được hưởng đơn giá bán hàng

II BHXH-BHYT tự nguyện

III Tài chính Bưu chính

IV Bảo hiểm nhân thọ

4 Dịch vụ đại lý Internet đồng 0.10 - - - - -

1 Dịch vụ bán sim Bông Sen đồng 968.560 8.805 8.805 -

2 Dịch vụ bán thẻ vật lý đồng 8.531.440 77.559 77.559 -

3 Dịch vụ bán sim Mobifone cái - - - - -

4 Dịch vụ xuất bản phẩm, lịch đồng - - - -

5 Hàng tiêu dùng (Doanh thu phát sinh) đồng 15.677.000 14.251.818 -

6 Hàng tiêu dùng (Doanh thu tính lương) đồng 3.840.865 -

2 Trả BP Ghi số, Bưu kiện, CPN cái 700 - - -

3 Nhập thông tin phát SP có COD cái 250 - - -

4 Nhập thông tin phát SP không COD cái 150 - - -

5 Nhân viên nghiệp vụ quản lý chất lượng SP có COD cái 532 - - -

6 Nhân viên nghiệp vụ quản lý chất lượng SP không

7 Nhân viên nghiệp vụ quản lý chất lượng BP thường,

+ Doanh thu dịch vụ BCCP 35.744.747 32.495.225 18.050.119 6.174.093 - 6.174.093

+ Doanh thu các dịch vụ còn lại 601.526.194 32.332.079 19.744.355 3.939.690 1.522.893 5.462.584

I Thu nhập của cá nhân trong tháng 14.404.527 đồng

1 Tổng thu nhập bán hàng trong tháng 11.636.676 đồng

3 Chi thù lao cố định cho BĐVHX khó khăn - đồng

4 Hỗ trợ đóng nộp BHXH-BHYT TN 630.500 đồng

5 Phụ cấp trách nhiệm Trưởng BĐX 418.000 đồng

6 Thù lao phát sản phẩm, vận chuyển - đồng

7 Điều chỉnh thù lao theo tỷ lệ hoàn thành KH DTTL sau quy đổi 1.069.350 đồng

C CƠ CHẾ TIỀN CÔNG THEO SẢN LƯỢNG

VII Phân phối truyền thông

8 Các khoản bổ sung khác - đồng

II Các khoản giảm trừ - đồng

2 Các khoản giảm trừ - đồng

Người lập biểu: Đoàn Thị Thúy Hạnh Để giải đáp mọi thắc mắc cá nhân, vui lòng liên hệ trực tiếp với Bưu điện tỉnh, Phòng Tổ chức Hành chính, số nội bộ 213-117, ĐăkLăk, vào ngày 16 tháng 04 năm 2019.

Thu nhập của cá nhân còn nhận trong tháng

KT.TRƯỞNG PHÒNG TC-HC PHÓ PHÒNG TC-HC Đặng Thị Thu Hà

Phụ lục 9 Sổ lương chi tiết Bưu Điện Huyện Ea H’Leo TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BƯU ĐIỆN TỈNH ĐĂKLĂK Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

SỔ LƯƠNG CHI TIẾT BƯU ĐIỆN HUYỆN HUYỆN EA H'LEO

Các khoản phải nộp trong lương Tiền lương còn lĩnh

T.Lg khoán Ăn ca Cộng BHXH

Cộng Còn lĩnh Ký nhận

Tổng cộng 77.237.091 5.613.550 82.850.641 4.252.010 797.252 531.501 - 632.473 - 6.213.235 76.637.406 ĐăkLăk, ngày 20 tháng 03 năm 2019

Người lập biểu Trưởng phòng TC - HC Kế toán trưởng GIÁM ĐỐC

Ngày đăng: 29/08/2021, 08:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng tổng hợp chứng từ kế  toỏn cựng loại  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng t ổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại (Trang 20)
Bảng 1.1. Cỏc thiết bị mỏy múc chịu quản lý trực tiếp tại đơn vị - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 1.1. Cỏc thiết bị mỏy múc chịu quản lý trực tiếp tại đơn vị (Trang 21)
Bảng 2.2. Quỹ tiền lương kế hoạch cho lao động chuyờn mụn nghiệp vụ - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 2.2. Quỹ tiền lương kế hoạch cho lao động chuyờn mụn nghiệp vụ (Trang 29)
Bảng 2.3. Đơn giỏ của cỏc chỉ tiờu tớnh lương tại đơn vị - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 2.3. Đơn giỏ của cỏc chỉ tiờu tớnh lương tại đơn vị (Trang 31)
(Xem chi tiết bảng lương lao động sản xuất trực tiếp của đơn vị tại Phụ lục 7) - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
em chi tiết bảng lương lao động sản xuất trực tiếp của đơn vị tại Phụ lục 7) (Trang 33)
A. NHểM DỊCH VỤ BƯU CHÍNH - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
A. NHểM DỊCH VỤ BƯU CHÍNH (Trang 34)
Bảng 2.4. Tỷ lệ doanh thu bỏn sản phẩm dịch vụ của Bưu Điện VHX - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 2.4. Tỷ lệ doanh thu bỏn sản phẩm dịch vụ của Bưu Điện VHX (Trang 34)
Bảng 2.5. Quy định cỏc khoản trớch theo lương - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 2.5. Quy định cỏc khoản trớch theo lương (Trang 38)
Bảng 2.6. Quy định hệ số lương cơ bản, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thõm niờn - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
Bảng 2.6. Quy định hệ số lương cơ bản, phụ cấp chức vụ và phụ cấp thõm niờn (Trang 38)
Phụ lục 1. Bảng chấm chất lượng thỏng 3 năm 2019 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
h ụ lục 1. Bảng chấm chất lượng thỏng 3 năm 2019 (Trang 56)
Phụ lục 3. Bảng tớnh tiền lương lao động quản lý Bưu Điện Ea H’Leo - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
h ụ lục 3. Bảng tớnh tiền lương lao động quản lý Bưu Điện Ea H’Leo (Trang 61)
Phụ lục 4. Bảng chấm cụng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
h ụ lục 4. Bảng chấm cụng của Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (Trang 62)
I Lao động ký HĐLĐ - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
ao động ký HĐLĐ (Trang 69)
Phụ lục 7. Bảng lương chi tiết lao động TTSX Bưu Điện Huyện Ea H’Leo - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại bưu điện huyện ia HLeo
h ụ lục 7. Bảng lương chi tiết lao động TTSX Bưu Điện Huyện Ea H’Leo (Trang 69)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w