1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát

50 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 50
Dung lượng 2,28 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (0)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
  • 3. Phạm vi nghiên cứu (8)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu (8)
  • 5. Kết cấu đề tài (9)
  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG PHÁT (9)
    • 1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY (10)
      • 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (10)
      • 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ (10)
      • 1.1.3. Đặc điểm hoạt động SXKD (11)
      • 1.1.4. Tổ chức quản lý (12)
    • 1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN (14)
      • 1.2.1. Bộ máy kế toán (14)
      • 1.2.2. Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty (15)
    • 1.3. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, NGUỒN NHÂN LỰC VÀ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY (16)
      • 1.3.1. Tài chính (16)
      • 1.3.2. Nguồn nhân lực (17)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (9)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT (19)
    • 2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT (19)
      • 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (19)
      • 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (26)
      • 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (27)
    • 2.3. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (33)
      • 2.3.1. Tài khoản sử dụng (33)
      • 2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất (33)
      • 2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (33)
      • 2.3.4. Kế toán giá thành sản phẩm (35)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM (9)
    • 3.1. NHẬN XÉT (38)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

- Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP Hùng Phát

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hiện đang gặp một số vấn đề cần khắc phục, tuy nhiên vẫn có những điểm mạnh cần được phát huy Để nâng cao chất lượng phòng kế toán, cần triển khai các biện pháp cải tiến như đào tạo nhân viên, áp dụng công nghệ thông tin vào quy trình kế toán, và thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ Những giải pháp này không chỉ giúp cải thiện hiệu quả công việc mà còn củng cố tính chính xác trong việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp quan sát bao gồm việc theo dõi và ghi chép công việc của nhân viên, đồng thời điều tra các số liệu và cách thức hoạt động của phòng tài chính kế toán cùng các phòng ban khác trong công ty Việc ghi chép cẩn thận sẽ giúp hoàn thành tốt chuyên đề.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp được áp dụng để thu thập thông tin từ các nhân viên kế toán phụ trách vật tư Qua đó, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về các nghiệp vụ kế toán liên quan đến vật tư, các chứng từ sử dụng trong quy trình và cách họ giải quyết những tình huống phát sinh trong công việc.

Phương pháp thu thập tài liệu bao gồm việc thu thập chứng từ và số liệu từ sổ sách kế toán của công ty, đồng thời tìm hiểu các chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành tại Việt Nam.

Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm bao gồm việc sử dụng dữ liệu và báo cáo từ các năm trước để tổng hợp, xem xét và đưa ra nhận định Qua đó, chúng ta có thể xác định phương hướng phát triển trong tương lai.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÙNG PHÁT

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

Tên công ty: Công ty Cổ phần Hùng Phát Địa chỉ: Thôn 3, Xã Hòa Bình, Tp Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng

- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

- Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét

- Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ

- Bảo dưỡng, sữa chữa ô tô và xe có động cơ khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ Phần Hùng Phát được thành lập vào tháng 03/2007, với sự góp vốn của 4 thành viên, thuộc khối doanh nghiệp tư nhân Giấy phép kinh doanh của công ty được cấp ngày 29 tháng 03 năm 2007.

Trong 10 năm phát triển, công ty chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng Công ty đã từng bước phát triển và hoàn thiện mình Trong 10 năm qua, công ty đã mở rộng lĩnh vực kinh doanh trước kia chỉ từ sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét giờ mở rộng sang nhiều lĩnh vực kinh doanh khác như cho thuê máy móc, vận tải và tiếp tục phát triển thành doanh nghiệp mạnh hoạt động hàng đầu không chỉ trong lĩnh vực sản xuất mà còn có thiên hướng mở rộng ra Logistic

Công ty Cổ Phần Hùng Phát không ngừng cải tiến công nghệ và nâng cao năng suất lao động để trở thành nhà sản xuất vật liệu xây dựng hàng đầu tại miền Trung Để hoàn thiện chất lượng sản phẩm, công ty đã áp dụng nhiều cải tiến tự động hóa dây chuyền, tiết kiệm nhân công và tối ưu hóa nguồn nhân lực.

1.1.2 Chức năng nhiệm vụ a Chức năng

Công ty CP Hùng Phát chuyên sản xuất vật liệu xây dựng và cung cấp dịch vụ hậu cần kho bãi, xây dựng Nhiệm vụ của công ty là đáp ứng nhu cầu thị trường với các sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ chuyên nghiệp.

- Khai thác đất sét để sản xuất gạch

- Giải quyết công ăn, việc làm tại địa phương, góp phần tăng thu nhập cho người lao động

- Quản lý và sử dụng vốn theo chế độ, chính sách bảo toàn vốn và phát triển vốn, tự trang trải về vốn

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước

- Thực hiện nghiêm túc các hợp đồng mua bán và thực hiện các chính sách của Nhà nước liên quan đến Công ty

1.1.3 Đặc điểm hoạt động SXKD a Đặc điểm tổ chức SXKD

Công ty chuyên sản xuất vật liệu xây dựng, chủ yếu là gạch, với sản phẩm chính là gạch Tuynel được sản xuất theo hợp đồng Ngoài ra, công ty còn cung cấp gạch trung, gạch lớn và gạch đặc từ nguyên liệu đất sét để phục vụ thị trường Kon Tum và các tỉnh lân cận Quy trình sản xuất bao gồm việc vận chuyển gạch từ khu đất sét về phân xưởng, sau đó trải qua các bước kiểm tra và chế biến cần thiết.

Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Để thực hiện hoạt động sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty như sau:

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất

Chức năng từng bộ phận:

- Bộ phận nhân công: Gồm 3 đội với nhiệm vụ chính là khai thác đất sét

- Bộ phận sản xuất: Phân xưởng chế biến thực hiện nhiệm vụ sản xuất gạch các loại

Nguyên liệu Máy cán mịn

Nhân công Sản xuất Kỹ thuật Đội khai thác đất sét

Bộ phận kỹ thuật đảm nhiệm việc vận hành và sửa chữa thiết bị máy móc, cũng như cung cấp điện và nước cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng và văn phòng công ty Đội xe có nhiệm vụ vận chuyển đất sét từ khu khai thác đến kho hoặc giao trực tiếp cho các đơn vị theo hợp đồng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh hiệu quả của các quy trình này.

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh ĐVT: Đồng

Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, lợi nhuận công ty đã có sự tăng trưởng đáng kể Cụ thể, năm 2016, lợi nhuận đạt 49.792.922 đồng, tăng lên 64.312.539 đồng vào năm 2017, tương ứng với mức tăng 29,15% và số tiền là 14.515.617 đồng Tỷ trọng giá vốn so với doanh thu năm 2016 là 88,56%, trong khi chi phí hoạt động chiếm 10,92% doanh thu Đến năm 2018, lợi nhuận tiếp tục tăng lên 79.880.830 đồng, với mức tăng 24,21% so với năm 2017 và số tiền là 15.568.291 đồng Tỷ trọng giá vốn so với doanh thu năm 2017 là 90,69%, và chi phí hoạt động chiếm 8,75% doanh thu.

Trong năm 2018, tỷ trọng giá vốn so với doanh thu đạt 89,93%, trong khi chi phí hoạt động chiếm 9,48% doanh thu Tỷ trọng của các yếu tố này tương đối ổn định qua các năm, với giá vốn so với doanh thu dao động từ 88% đến 91% và chi phí hoạt động từ 9% đến 11% Tuy nhiên, sự tăng trưởng lợi nhuận đã giảm 4,94% so với giai đoạn 2015-2016, chủ yếu do gia tăng chi phí hoạt động kinh doanh, đặc biệt là chi phí bán hàng nhằm cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.

Doanh thu và lợi nhuận của công ty đã liên tục tăng trưởng từ năm 2016 đến 2018, với mức tăng đáng kể nhất vào năm 2018 Cụ thể, doanh thu năm 2018 đạt 2.009.733.291 đồng, tăng mạnh so với năm 2017, trong khi lợi nhuận cũng ghi nhận mức tăng cao nhất với 15.568.291 đồng so với năm trước đó.

1.1.4 Tổ chức quản lý Để theo dõi kịp thời chính xác cho việc chỉ đạo và quản lý được chặt chẽ kế hoạch xuất, kinh doanh ở đơn vị công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ 3

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:

Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị

Chủ tịch Hội đồng quản trị, được bầu từ Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, là người đứng đầu Hội đồng quản trị Người này có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo hoạt động hiệu quả của Hội đồng quản trị.

Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và phó Giám đốc

Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Họ phân công các cấp phó để hỗ trợ trong công việc và quyết định các phương án điều hành cũng như sản xuất kinh doanh dựa trên kế hoạch và chính sách pháp luật hiện hành.

- Có trách nhiệm thiết lập , duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty

Xem xét và phê duyệt các chương trình, kế hoạch công tác, nội quy và quy định trong công ty, cùng với các chiến lược sản xuất kinh doanh do cấp dưới đề xuất.

- Định hướng hỗ trợ các phòng ban, phân xưởng sản xuất thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Phó Giám đốc phụ trách sản xuất và hoạch định theo chỉ đạo kỹ thuật từ Giám đốc, chịu trách nhiệm về quyền hạn được giao Người này cũng có nhiệm vụ lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật trong quá trình sản xuất.

Phòng Tổ chức lao động – Tiền lương có trách nhiệm trong việc cân đối lao động, đào tạo và tuyển dụng nhân sự, tổ chức lao động, đồng thời thực hiện các chế độ và chính sách của nhà nước liên quan đến người lao động.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN

1.2.1 Bộ máy kế toán Để phù hợp với tính chất đặc điểm và quy mô hoạt động của công ty, trình độ của các nhân viên kế toán, khả năng, phương tiện tính toán, hệ thống thông tin công ty đã lựa chọn mô hình kế toán tập trung

Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty được trình bày như sau:

Sơ đồ 1.4: Bộ máy kế toán công ty

Giải thích: Quan hệ trực tuyến

Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu để lập báo cáo tài chính (BCTC), đồng thời hỗ trợ giám đốc doanh nghiệp trong việc tổ chức, thực hiện và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán cũng như thống kê tài chính tại công ty Họ phải báo cáo trực tiếp cho giám đốc và các cơ quan cấp trên.

Kế toán viên gồm 6 người, trong đó:

Kế toán quỹ thực hiện việc theo dõi các khoản thu chi và các khoản vay của Công ty, đồng thời tổng hợp số liệu về thu chi hàng tháng và hàng ngày Ngoài ra, kế toán quỹ còn kiểm kê tiền mặt tại quỹ và lập báo cáo quỹ tiền mặt định kỳ.

Kế toán thanh toán – thuế có nhiệm vụ thu thập và kiểm tra các chứng từ thanh toán, quản lý chi phí bằng tiền mặt và tiền gửi, theo dõi tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, công nợ và tạm ứng của Công ty Họ cần căn cứ vào hóa đơn GTGT để hạch toán các hóa đơn mua bán, lập bảng kê chi tiết và tờ khai thuế, đồng thời thực hiện báo cáo theo phân công của kế toán trưởng.

Kế toán thanh toán Kế toán Thủ kho quỹ

Thống kê phân xưởng: Có trách nhiệm theo dõi diễn biến sản xuất và việc thực hiện kế hoạch ngày của phân xưởng

Kế toán tiền lương hàng tháng bao gồm việc tính toán lương phải trả cho người lao động, đồng thời thực hiện việc trích nộp Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT) và Kinh phí công đoàn (KPCĐ) theo các quy định hiện hành.

Kế toán vật tư có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho vật tư, đồng thời phân bổ và quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư hàng tháng và hàng quý Họ cũng thực hiện việc đối chiếu với thủ kho, theo dõi quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).

Kế toán kho: Có trách nhiệm quản lý kho, phụ trách nhập, xuất thành phẩm và bảo vệ vật tư, thành phẩm trong kho

Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập / xuất hàng theo đúng quy định

Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan

Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định

Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho

Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu

Theo dõi và phản ánh vào sổ kế toán mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư

1.2.2 Chính sách và chế độ kế toán áp dụng tại công ty

Công ty tuân thủ Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC, ban hành ngày 22/12/2014 bởi Bộ Tài chính Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định sửa đổi, bổ sung liên quan cũng được áp dụng.

Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)

Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: Phương pháp trực tiếp

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng

Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

Công ty áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" để dễ dàng theo dõi và phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tập hợp chi phí hợp lý Với đặc điểm sản xuất hàng loạt và số lượng sản phẩm lớn, cùng nhiều nghiệp vụ, việc tập hợp chứng từ cùng loại vào bảng kê hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc là cần thiết để quản lý hiệu quả.

Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ

Trình tự ghi sổ hằng ngày tại công ty cổ phần Hùng Phát

Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT để ghi sổ Các chứng từ này phải được kiểm tra kỹ lưỡng và tổng hợp trước khi lập chứng từ ghi sổ.

Dựa vào chứng từ ghi sổ, tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng để ghi vào sổ cái Các chứng từ kế toán, sau khi được sử dụng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ, sẽ được ghi vào sổ và thẻ kế toán chi tiết tương ứng.

Cuối tháng, cần thực hiện việc khóa sổ để tổng hợp số tiền từ các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh trong tháng Điều này bao gồm việc ghi chép trên sổ đăng ký chứng từ, từ đó tính toán tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có.

Có và số dư từng Tài khoản trên Sổ cái Cuối cùng căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối kế toán

Sau khi đối chiếu đúng và khớp, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập BCTC.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT

Chi phí sản xuất đại diện cho tổng giá trị tiền tệ của tất cả các chi phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định Để xác định giá thành một cách chính xác, cần phân loại chi phí sản xuất dựa trên các tiêu chí khác nhau.

Hiện nay tại đơn vị đang phân loại theo các yếu tố chi phí chính như sau:

- Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử dụng cho hoạt động sản xuất

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả cho công nhân sản xuất, cùng với các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội.

Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong các phân xưởng và đội sản xuất Những chi phí này bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để ghi nhận các chi phí phát sinh, có thể là nơi phát sinh chi phí như phân xưởng hoặc bộ phận, hoặc là đối tượng chịu chi phí như sản phẩm, nhóm sản phẩm hay đơn đặt hàng Việc xác định đối tượng này thực chất là xác định giới hạn của chi phí phát sinh và đối tượng chịu chi phí Hiện tại, công ty đang áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng.

Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: DN sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) là yếu tố quan trọng trong sản xuất gạch tại công ty, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm Việc xác định lượng tiêu hao vật chất và đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm phụ thuộc vào việc hạch toán CP NVL theo giá thực tế của từng loại nguyên liệu Để quản lý hàng tồn kho (HTK) bao gồm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và thành phẩm, kế toán công ty cần theo dõi chi tiết trên các sổ kho, ghi nhận số lượng, thành tiền, nhập xuất tồn và đơn giá bình quân.

Khi phát sinh các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dựa vào phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan để xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền.

13 quyền, trên cơ sở đó tập hợp CP NVL TT cho từng sản phẩm Công thức tính trị giá vật liệu xuất kho (tính cho từng loại vật liệu):

Phương pháp xác định hàng tồn kho theo bình quân gia quyền giúp tính toán đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập Công thức tính đơn giá bình quân là giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập.

Số lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập

Cuối kỳ tiến hành kiểm kê vật liệu đã xuất bán để tính số vật liệu thực tế sử dụng a Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ

Để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến xuất kho nguyên vật liệu, kế toán cần sử dụng các chứng từ phù hợp.

Phiếu yêu cầu vật liệu 2 liên do tổ trưởng đơn vị sản xuất lập

Phiếu xuất kho 1 liên do kế toán vật tư lập

Biên bản giao nhận hàng hóa 1 liên do tổ trưởng đơn vị sản xuất lập

Thẻ kho, sổ ghi chép 1 liên do thủ kho lập

Quy trình luân chuyển chứng từ

Tổ trưởng sản xuất Kế toán vật tư Kế toán trưởng Giám đốc Thủ kho

Kiểm tra khối lượng vật tư cần sử dụng

Lập phiếu yêu cầu vật liệu

Xem xét và phê duyệt

Xuất kho nguyên vật liệu Ghi thẻ kho

Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu

Khi có nhu cầu về nguyên vật liệu (NVL) cho sản xuất, tổ trưởng tổ sản xuất sẽ lập phiếu yêu cầu NVL với hai liên gửi cho kế toán vật tư.

Bước 2: Sau khi đã có phiếu yêu cầu NVL thì kế toán vât tư lập phiếu xuất kho gồm

1 liên kèm theo 1 liên phiếu yêu cầu NVL gửi cho kế toán trưởng

Bước 3: Kế toán trưởng nhận phiếu xuất kho và phiếu yêu cầu nguyên vật liệu phê duyệt đồng ý xuất kho gửi cho giám đốc

Bước 4: Giám đốc nhận chứng từ từ kế toán trưởng xem xét, phê duyệt đóng dấu sau đó chuyển qua cho thủ kho

Khi nhận phiếu yêu cầu nguyên vật liệu (NVL) và phiếu xuất kho, thủ kho cần tiến hành xuất kho và ghi thẻ kho Sau đó, các chứng từ liên quan sẽ được chuyển đến kế toán vật tư để lưu trữ Tài khoản kế toán sử dụng trong quy trình này cũng cần được xác định rõ ràng.

Tài khoản sử dụng Để theo dõi chi phí NVL kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”

14 c Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 02/06/2018 công ty xuất kho dầu Do để sử dụng tại phân xưởng phiếu xuất kho số PXK 023 số lượng 1000 lít, đơn giá xuất kho 17.500đ/lít

Nghiệp vụ 2: Ngày 05/06/2018 công ty xuất nguyên vật liệu than số lượng 120 tấn để sản xuất thành phẩm theo phiếu xuất kho số PXK 028 đơn giá 1.439.444đ/Tấn

Nghiệp vụ 3: Ngày 30/06/2018 công ty xuất nguyên vật liệu dầu Do theo phiếu xuất kho số PXK 030 số lượng 1.000 lít, đơn giá xuất kho 17.610đ/lít

Nghiệp vụ 4: Ngày 30/06/2018 công ty xuất nguyên vật liệu than số lượng 92 tấn theo phiếu xuất kho số 035 để sản xuất thành phẩm đơn giá 1.442.303đ/Tấn

Nghiệp vụ 5: Ngày 30/06/2018, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Định khoản:

Bộ chứng từ sử dụng:

Nghiệp vụ 1: Phiếu xuất kho số PXK 023 (Biểu mẫu 2.1), phiếu yêu cầu NVL số PYC 056 (Biểu mẫu 2.2)

Nghiệp vụ 2: Phiếu xuất kho số PXK 028 (Biểu mẫu 2.3), phiếu yêu cầu NVL số PYC 058 (Biểu mẫu 2.4)

Nghiệp vụ 3: Phiếu xuất kho số PNK 035 (Biểu mẫu 2.5), phiếu yêu cầu NVL số PYC 066 ( Biểu mẫu 2.6)

Nghiệp vụ 4: Phiếu xuất kho số PNK 035 (Biểu mẫu 2.7), phiếu yêu cầu NVL số PYC 056 (Biểu mẫu 2.8)

Biểu mẫu 2.1: Phiếu xuất kho số PXK 023

Biểu mẫu 2.2: Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu số PYC 056

Biểu mẫu 2.3: Phiếu xuất kho số PXK 028

Biểu mẫu 2.4: Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu số PYC 058

Biểu mẫu 2.5: Phiếu xuất kho số PNK 035

Biểu mẫu 2.6: Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu số PYC 066

Biểu mẫu 2.7: Phiếu xuất kho số PXK 030

Biểu mẫu 2.8: Phiếu yêu cầu nguyên vật liệu số PYC 056

Sổ sách kế toán sử dụng:

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Chứng từ ghi sổ số T06/18/01

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a Nội dung chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại đơn vị

Hiện nay, công ty chủ yếu sử dụng nhân công với tiền lương công nhân sản xuất Để tối ưu hóa hạch toán và giảm thiểu chi phí sản phẩm, công ty đã phân chia chi phí nhân công trực tiếp.

- Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp của công nhân trong danh sách

- Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo lương của công nhân trong danh sách Chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ

- Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp phát sinh kế toán sử dụng:

- Bảng phân bổ tiền lương

- Bảng tổng hợp BHXH, BHYT

- Bảng thanh toán khối lượng khoán theo thời gian làm việc trong ngày

Lưu đồ luân chuyển chứng từ tiền lương

Công/Nhân viên Chấm công Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Đi làm Chấm công hằng ngày

Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan

Lập bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các khoản phải nộp

Xem xét và duyệt bảng lương

Nhận lại bảng lương Phát lương

Sơ đồ 2.7: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương

Bước 1: Khi công nhân viên đi làm sẽ tiến hành chấm công bởi tổ trưởng sản xuất,khai thác

Kế toán thanh toán sẽ tổng hợp bảng chấm công từ các tổ trưởng để lập bảng thanh toán tiền liên, thưởng và các khoản phải nộp, sau đó chuyển cho kế toán trưởng Kế toán trưởng tiếp nhận bảng thanh toán, thực hiện kiểm tra và chuyển cho giám đốc để ký duyệt.

Sau khi giám đốc nhận bảng lương từ kế toán trưởng, cần kiểm tra và ký duyệt trước khi chuyển lại cho kế toán trưởng để tiến hành phát lương cho công nhân viên.

Bước 5: Kế toán trưởng nhận bảng lương từ giám đốc chuyển sang cho kế toán thanh toán để phát lương

Bước 6: Công nhân viên tiến hành ký nhận bảng lương b Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng

Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp

Ghi nhận và tập hợp chi phí vào tài khoản theo tiêu thức trực tiếp c Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị:

Nghiệp vụ 1: Ngày 30/06/2018, tiền lương phải trả tháng 6 cho công nhân sản xuất phân xưởng, số tiền 97.700.000đ

Nghiệp vụ 2: Ngày 30/06/2018 Trích các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí cho bộ phận xản xuất

Nghiệp vụ 3: Ngày 30/06/2018, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Định khoản:

Bộ chứng từ sử dụng:

Nghiệp vụ 1: Bảng chấm công (Biểu mẫu 2.31)

Nghiệp vụ 2: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương (Biểu mẫu 2.30)

Sổ sách kế toán sử dụng:

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Chứng từ ghi sổ số T06/18/02

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung a Nội dung chi phí sản xuất chung phát sinh tại đơn vị

Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm nhiều khoản, như chi phí cho nhân viên quản lý đội thi công, các khoản trích BHXH, BHYT, chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất, chi phí bảo hành công trình, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác Mặc dù mỗi loại chi phí có tính chất riêng và có thể là những khoản nhỏ, nhưng chúng đều ảnh hưởng đáng kể đến quá trình sản xuất.

Giá thành công trình là yếu tố quan trọng, vì vậy việc hạch toán cần phải thực hiện một cách cẩn thận, chính xác và đầy đủ Đồng thời, chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ cũng đóng vai trò quan trọng trong quá trình này.

Khoản phí này có tính chất đa dạng với nhiều loại chi phí khác nhau, dẫn đến việc sử dụng nhiều chứng từ khác nhau Dưới đây là một số chứng từ chủ yếu liên quan đến khoản phí này.

Phiếu xuất kho vật tư

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ

Bảng trích khấu hao tài sản cố định……

Về tiền lương: Tương tự chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí dịch vụ mua ngoài (nước, điện, )

Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí dịch vụ mua ngoài

Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Thủ quỹ

Chứng từ gốc Phiếu chi

Ký duyệt phiếu chi Xác nhận chi tiền

Xem xét và ký duyệt phiếu chi

Chứng từ gốc Phiếu chi Đã được ký duyệt

Chứng từ gốc Phiếu chi Đã được ký duyệt

Sơ đồ 2.8: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí mua ngoài

Bước 1: Kế toán thanh toán lập phiếu chi thành 3 liên dựa trên chứng từ gốc liên quan đến tiền mặt phát sinh tại đơn vị hoặc phân xưởng sản xuất, trong đó 1 liên được lưu trữ tại kế toán thanh toán, còn 2 liên còn lại cùng chứng từ gốc sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để duyệt chi Bước 2: Kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt phiếu chi liên 2-3 trước khi chuyển cho giám đốc.

Bước 3: Giám đốc khi nhận phiếu chi liên 2-3 cùng chứng từ gốc xem xét, ký duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ

Trong quy trình chi tiền, thủ quỹ sẽ chi tiền và xác nhận chi sau khi nhận phiếu chi liên 2-3 cùng với chứng từ gốc, đồng thời lưu trữ liên 2 và chuyển liên 3 cùng chứng từ gốc cho kế toán trưởng Kế toán trưởng sẽ nhận liên 3 và chứng từ gốc, tiến hành lưu giữ và ghi sổ tài khoản 627.

Tính khấu hao và phân bổ chi phí trả trước

Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung

Kế toán vật tư CCDC-TSCĐ

Chi phí trả trước ( CPTT ) Kế toán trưởng Giám đốc

Theo dõi tình hình khấu hao

Lập bảng khấu hao TSCĐ,

Bảng khấu hao TSCĐ, danh mục CPTT

Bảng khấu hao TSCĐ, danh mục CPTT đã được ký

Xem xét và ký bảng khấu hao TSCĐ, danh mục CPTT

Sơ đồ 2.9: Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

NHẬN XÉT

Công ty thực hiện hạch toán kịp thời và phù hợp với thực tiễn, tuân thủ chế độ kế toán của Bộ Tài Chính, nhằm đảm bảo và phát huy vai trò của kế toán trong quản lý nội bộ và điều hành sản xuất kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.

Công ty Hùng Phát đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác tài chính - kế toán nhờ vào sự lãnh đạo và quản lý hiệu quả của kế toán trưởng Việc tổ chức nhân sự trong bộ máy kế toán theo từng lĩnh vực chuyên môn đã nâng cao năng suất làm việc và phát huy tài năng của từng kế toán viên Đội ngũ nhân viên kế toán tại Phòng Tài Vụ không chỉ có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao mà còn năng động trong công việc, đảm bảo công tác kế toán thực hiện tốt các vai trò và nhiệm vụ cơ bản của hạch toán kế toán.

Đơn vị đã thiết lập hệ thống sổ sách kế toán chi tiết và tổng hợp, giúp theo dõi và cập nhật số liệu phát sinh hàng ngày, tháng, quý và năm một cách đầy đủ và khoa học Mẫu sổ được thiết kế đơn giản, dễ hiểu và dễ thực hiện.

Tại Công ty, việc tổ chức vận dụng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài Chính ban hành tương đối tốt

Tình hình thu chi tài chính công khai, dân chủ và được phân bổ theo kế hoạch đã được Ban Giám đốc phê duyệt

Mặc dù Công ty đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng vẫn còn một số điểm chưa hoàn thiện, ảnh hưởng đến quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Công ty khai thác ngoài trời phải đối mặt với điều kiện thời tiết thay đổi bất thường, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân và gây khó khăn trong việc bảo quản, quản lý máy móc thiết bị Vì vậy, kế toán cần áp dụng các biện pháp quản lý hiệu quả và trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) của máy móc thiết bị một cách hợp lý.

Công ty có nhiều công nhân nhưng chưa thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất Việc này nếu không được chú trọng có thể dẫn đến tình trạng số lượng công nhân nghỉ phép tăng cao, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm.

Quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung chưa được tối ưu, dẫn đến việc phân bổ chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng, gây khó khăn trong công tác kiểm tra.

Hình thức ghi sổ “Chứng từ ghi sổ” của Công ty thể hiện các đặc trưng cơ bản của phương pháp này, bao gồm việc tách rời trình tự ghi sổ theo thời gian và trình tự ghi sổ phân loại Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi nhận trong hai sổ tổng hợp riêng biệt: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái.

Hình thức "Chứng từ ghi sổ" mang lại nhiều ưu điểm, phù hợp với mọi loại hình và quy mô hoạt động của Công ty Kết cấu sổ đơn giản, dễ hiểu và thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán, phù hợp với cả kế toán thủ công và kế toán máy Đặc biệt, với việc Công ty đang sử dụng kế toán máy, việc áp dụng hình thức này hoàn toàn hợp lý.

Hình thức ghi chép này có nhược điểm là dễ xảy ra trùng lặp và khối lượng công việc ghi chép lớn, dẫn đến việc đối chiếu và kiểm tra bị dồn vào cuối kỳ Điều này gây khó khăn trong việc tính toán và làm tăng áp lực, ảnh hưởng đến thời hạn lập và gửi báo cáo kế toán, khiến cho việc tham mưu cho Ban lãnh đạo không kịp thời.

Biểu mẫu 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CP NVL TT TK 621

Biểu mẫu 2.16: Chứng từ ghi sổ TK 621

Chứng từ ghi sổ T06/18/01 Trích yếu

Số hiệu TK Số tiền

Biểu mẫu 2.17: Sổ cái TK 621

TK 621 Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại tháng 06

NT ghi sổ Chứng từ Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ghi Có TK 152

Số Ngày Dầu Do Than

02/06 PXK023 02/06 Xuất kho dầu Do 17,500,000

30/06 PXK028 30/06 Xuất kho dầu Do 17,610,000

Biểu mẫu 2.18: Sổ kho vật tư

Vật tư: than cám ĐVT

HĐ ngày Số lượng Đơn Giá Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền

25/06/2018 Nhập kho than cám Tấn 271,75 1,454,546 395,272,727 892,20 1,284,268,889 1,439,444

25/06/2018 Xuất kho than cám Tấn 120 172,733,306 772,20 1,111,535,583 1,439,444

27/06/2018 Nhập kho than cám Tấn 180,33 1,454,546 262,298,182 952,53 1,373,833,765 1,442,303

30/06/2018 Xuất kho than cám Tấn 92,00 132,691,889 860,53 1,241,141,876 1,442,303

Diễn giải Nhập Xuất Tồn Đơn giá bình quân

Biểu mẫu 2.19: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại của CP NC TT TK 622

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

Chứng từ ND nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ghi Có TK

30/06 PC 0156 30/06 Tiền lương phải trả tháng 06 97.700.000

Biểu mẫu 2.20: Chứng từ ghi sổ TK 622

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền

Tiền lương phải trả tháng 12 BPKT 622 334 97,700,000

Các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ 622 338 21.126.500

Biễu mẫu 2.21: Sổ cái TK 622

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

31/06 T06/18/02 31/06 Tiền lương phải trả tháng 12 BPKT 334

Các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN,

Biểu mẫu 2.22: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại của CP SXC TK 627

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại

NT ghi sổ Chứng từ Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ghi Có TK

Trả lương NV Phân xưởng 25.500.000

Biểu mẫu 2.23: Chứng từ ghi sổ TK 627

Chứng từ ghi sổ T06/18/03 Trích yếu

Số hiệu TK Số tiền

Trả lương NV Phân xưởng 627 334 24.272.400

Thanh toán tiền điện + Phải trả khác 627 111 68.056.893

Biểu mẫu 2.24: Sổ cái TK 627

TK 627 Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

30/06 T06/18/03 30/06 Trả lương NV Phân xưởng 334

155.508.825 30/06 T06/18/03 30/06 Thanh toán tiền điện + Phải trả khác 111

30/06 T06/18/03 30/06 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 255.419.318

Biểu mẫu 2.25: Chứng từ ghi sổ - Kết chuyển TK 154

Chứng từ ghi sổ Số T06/18/04

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền

Kết chuyển Chi phí NVL TT 154 621 340.535.195

Kết chuyển Chi phí NCTT 154 622 118.826.500

Kết chuyển Chi phí SXC 154 627 256.491.318

Biểu mẫu 2.26: Sổ cái TK 154

Sổ cái Năm 2018 Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

30/06 T06/18/04 30/06 Kết chuyển Chi phí NVL TT 621 340.535.195

30/06 T06/18/04 30/06 Kết chuyển Chi phí NCTT 622 118.826.500

30/06 T06/18/04 30/06 Kết chuyển Chi phí SXC 627 256.491.318

30/06 T06/18/04 30/06 Sản phẩm hoàn thành nhập kho 155 844.933.000

Biểu mẫu 2.27: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Biểu mẫu 2.28: Chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ Số T06/18/05

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền

Biểu mẫu 2.29: Sổ cái TK 155

TK 155 Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

Biểu mẫu 2.30: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 06 năm 2018

01 Lê Thị Xuân Thuỷ GĐ 6,000,000 324,000 6,324,000 26 6,000,000 1,050,000 180,000 60,000 120,000 480,000 90,000 60,000 5,694,000

03 Lê Thị Kim Dung KT 4,000,000 324,000 4,324,000 26 4,000,000 700,000 120,000 40,000 80,000 320,000 60,000 40,000 3,904,000

06 Nguyễn Thị Hồng Vân KT 3,500,000 324,000 3,824,000 26 3,500,000 612,500 105,000 35,000 70,000 280,000 52,500 35,000 3,456,500

08 Lê Thị Long Phượng KT 1,500,000 156,000 1,656,000 26 1,500,000 262,500 45,000 15,000 30,000 120,000 22,500 15,000 1,498,500

13 Vũ Văn Song TP 5,500,000 324,000 5,824,000 26 5,500,000 962,500 165,000 55,000 110,000 440,000 82,500 55,000 5,246,500 Tổng 58,200,000 4,044,000 62,244,000 338 58,200,000 10,185,000 1,746,000 582,000 1,164,000 4,656,000 873,000 582,000 56,133,000

06 Phạm Thị Như Hằng CNSX 3,600,000 312,000 3,912,000 26 3,600,000 630,000 108,000 36,000 72,000 288,000 54,000 36,000 3,534,000

25 Đặng Thi Thu Hà CNSX 3,500,000 312,000 3,812,000 26 3,500,000 612,500 105,000 35,000 70,000 280,000 52,500 35,000 3,444,500

30 Nguyễn văn Thứ CNSX 3,400,000 312,000 3,712,000 26 3,400,000 595,000 102,000 34,000 68,000 272,000 51,000 34,000 3,355,000 Tổng 89,900,000 7,800,000 97,700,000 650 89,900,000 15,732,500 2,697,000 899,000 1,798,000 7,192,000 1,348,500 899,000 88,260,500

Trợ cấp ăn ca STT

Các khoản trích vào Chi phí của DN Các khoản trích trừ vào lương của NV

Họ và tê n Chức vụ

Biểu mẫu 2.31: Bảng chấm công tháng 06 năm 2018

Lê Văn Quang x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 Đỗ Tấn Sĩ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26

Nguyễn T Ánh Ngọc x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 Đỗ Đình Mạnh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26

Vũ Thanh Tuấn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26 Đặng Thi Thu Hà x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 26

Họ và tên Ngày trong tháng

Ngày đăng: 29/08/2021, 08:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sau khi đối chiếu đúng và khớp, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập BCTC - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
au khi đối chiếu đúng và khớp, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập BCTC (Trang 16)
Bảng 1.2: Nguồn vốn kinh doanh của công ty - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng 1.2 Nguồn vốn kinh doanh của công ty (Trang 17)
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng 1.3 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty (Trang 17)
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ  Bảng trích khấu hao tài sản cố định……  - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng ph ân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ Bảng trích khấu hao tài sản cố định…… (Trang 28)
Nghiệp vụ 1: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 06 năm 2018 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
ghi ệp vụ 1: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 06 năm 2018 (Trang 30)
Biểu mẫu 2.11: Bảng tính khấu hao TSCĐ số KH0618 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.11: Bảng tính khấu hao TSCĐ số KH0618 (Trang 32)
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại tháng 06 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng t ổng hợp chứng từ gốc cùng loại tháng 06 (Trang 41)
Biểu mẫu 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CPNVL TT TK 621 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.15: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CPNVL TT TK 621 (Trang 41)
Biểu mẫu 2.19: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại của CPNCTT TK 622 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.19: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại của CPNCTT TK 622 (Trang 43)
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Nợ TK 622  - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng t ổng hợp chứng từ gốc cùng loại Nợ TK 622 (Trang 43)
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Nợ TK 627  - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
Bảng t ổng hợp chứng từ gốc cùng loại Nợ TK 627 (Trang 44)
Biểu mẫu 2.22: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại của CPSXC TK 627 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.22: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại của CPSXC TK 627 (Trang 44)
Biểu mẫu 2.30: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 06 năm 2018 BHXH (17,5%)BHYT(3%)BHTN(1%)KPCĐ(2%)BHXH(8%) BHYT(1,5%) BHTN(1%) A - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.30: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 06 năm 2018 BHXH (17,5%)BHYT(3%)BHTN(1%)KPCĐ(2%)BHXH(8%) BHYT(1,5%) BHTN(1%) A (Trang 48)
Biểu mẫu 2.31: Bảng chấm công tháng 06 năm 2018 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần hùng phát
i ểu mẫu 2.31: Bảng chấm công tháng 06 năm 2018 (Trang 49)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w