TỔNG QU N V C NG TY TNHH MTV ĐOÀN KẾT
ỊCH SỬ H NH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦ C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
1.1.1 Giới thiệu chung về c ng t Để thực hiện chiến lƣợc kinh tế của tỉnh Kon Tum nhằm giải quyết công ăn việc làm cho một khối lƣợng lớn lao động trẻ còn đang thất nghiệp Công ty TNHH MTV Đoàn Kết đã thống nhất đầu tƣ sản xuất Thu mua chế biến gỗ tinh chế, lâm sản khác, chế biến đá Granaite và sản xuất các sản phẩm gỗ để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết được thành lập và quản lý bởi Cục Thuế tỉnh Kon Tum, với giấy phép thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp lệ.
- Tên đầy đủ của công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đoàn Kết
- Tên giao dịch quốc tế: Doan Ket one member company limited
- Trụ sở chính: Thôn 5 – Xã Tân Cảnh – Huyện Đăk Tô – Tỉnh Kon Tum
- Văn phòng đại diện: Thôn 4, Thị trấn Plei-kần, huyện Đăk Tô, Tỉnh Kon Tum
- Người đại diện: Tống Đức Đại
- Chức vụ: chủ tịch công ty kiêm Giám đốc
1.1.2 ịch sử h nh th nh v phát triển của c ng t a
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết, được thành lập theo quyết định số 6101000012 ngày 01 tháng 03 năm 2008 của UBND Tỉnh Kon Tum, đã phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực buôn bán gỗ Với đội ngũ công nhân lành nghề và cán bộ giàu kinh nghiệm, doanh nghiệp ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường.
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết được thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 610030502, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum cấp ngày 09 tháng 03 năm 2023.
Công ty được thành lập vào năm 2009, có trụ sở tại thôn 5, xã Tân Cảnh, huyện Đăk-Tô, tỉnh Kon Tum Chúng tôi chuyên cung cấp các loại gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng với chất lượng cao.
Công ty đã trải qua nhiều năm hoạt động và đạt được nhiều chuyển biến tích cực về tình hình tài chính cũng như kinh nghiệm kinh doanh Đặc biệt, công ty không chỉ mở rộng thị phần trong lĩnh vực kinh doanh gỗ mà còn đa dạng hóa ngành nghề, bao gồm trồng cây cao su, khai thác quặng sắt và sản xuất nội thất như giường, tủ, bàn ghế.
Từ năm 2014 đến nay, công ty không chỉ duy trì mối quan hệ vững chắc với khách hàng cũ mà còn tích cực tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng hoạt động xuất nhập khẩu với các thị trường như Lào, Campuchia, nhằm từng bước đạt được mục tiêu phát triển bền vững.
Doanh nghiệp luôn thực hiện đầy đủ kế hoạch thanh toán với ngân sách nhà nước, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên một cách rõ rệt.
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết, sau hơn hai năm hoạt động, đã phát triển mạnh mẽ trong ngành kinh doanh gỗ, từ quy mô nhỏ ban đầu với đội ngũ cán bộ và công nhân ít ỏi Hiện nay, công ty có 12 cán bộ công nhân viên và 25 công nhân hợp đồng, tạo thành một đội ngũ lao động năng động và sáng tạo Bên cạnh đó, cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty đã được cải thiện đáng kể, nâng cao năng lực sản xuất so với thời gian trước.
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết hiện đang mở rộng thị trường trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất chế biến gỗ, nhằm tăng doanh thu và hiệu quả kinh tế, đồng thời tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động.
- Công ty sau một thời gian hoạt động chƣa lâu nhƣng đã tạo ra đƣợc niềm tin, sự tín nhiệm của đối tác
Công ty TNHH MTV Đoàn Kết được thành lập trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, điều này mang đến cho công ty cả cơ hội và thách thức.
Tại tỉnh Kon Tum, một đơn vị kinh doanh gỗ đang hoạt động trong bối cảnh thành phố mới phát triển với nhiều dự án và khu công nghiệp tiềm năng Điều này mở ra nhiều cơ hội cho công ty tham gia đấu thầu và tìm kiếm việc làm.
- Công ty có đội ngũ công nhân tay nghề cao Đó là yếu tố thuận lợi trong việc xây dựng đợn vị vững mạnh trong cơ chế thị trường
Thị trường xây dựng, đặc biệt là xây dựng dân dụng, đang phát triển mạnh mẽ nhờ vào mức tăng trưởng cao và sự xuất hiện của nhiều dự án đầu tư lớn trong những năm qua và trong tương lai gần.
- Thị trường gỗ tăng trưởng khá nhanh và sôi động là điều kiện để công ty ngày càng phát triển
- Công ty mới mở rộng thị trường hoạt động nên cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác xây dựng còn hạn chế
- Lực lƣợng cán bộ kỹ thuật còn thiếu so với nhu cầu từ các công trình trong hoạt động xây dựng của công ty
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH
1.2.1 nh vực m c ng t đang kinh oanh
Bảng 1.1 Các ngành nghề kinh doanh của CT TNHH MTV Đo n Kết
STT Tên ngành Mã ngành
2 Trồng rừng và chăm sóc rừng 0210
5 Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt 0722
6 Khai thác quặng kim loại quí hiếm 0730
7 Khái thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810
8 Khai thác và thu gom than bùn 0892
9 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác 0990
10 Cƣa, ẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1610
12 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
13 Xây dựng nhà các loại 4100
14 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Thủy lợi, điện, cấp thoát nước
15 Xây dựng công tr nh đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công tr nh đường bộ
16 Hoạt động kiến trúc và tƣ vấn kỹ thuật có liên quan 7110
17 Sản xuất, truyền tải và phân phối điện 3510
18 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 3100
19 Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Chi tiết: Sản xuất phân bón
Chúng tôi chuyên sản xuất các sản phẩm từ gỗ và kinh doanh mua bán nông lâm sản nguyên liệu, ngoại trừ gỗ, tre, nứa Ngoài ra, chúng tôi cũng tham gia vào việc mua bán gỗ cây và gỗ chế biến, cùng với hoạt động xuất nhập khẩu trong lĩnh vực này.
Ngành, nghề chƣa khớp với Hệ thống nhành kinh tế Việt Nam
- Kệ tủ giường, các vật dụng, đồ dùng khác
- Nội thất phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp
- Ngoài ra công ty còn nhận gia công các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và một số công ty khác.
CHỨC N NG, NHIỆM VỤ CỦ C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Công ty nhận cung cấp các loại gỗ
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ gỗ nhƣ ván ép, đồ nội thất từ gỗ …
- ãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao quá tr nh thi công, đảm bảo chất lƣợng cho các công trình b
- Tổ chức thực hiện kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước
- ây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch sản uất kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản uất kinh doanh của m nh
Quản lý hiệu quả đội ngũ cán bộ và công nhân viên là rất quan trọng, bao gồm việc phân phối thu nhập hợp lý và chăm sóc đời sống vật chất lẫn tinh thần cho toàn thể nhân viên.
- Thực hiện nghiêm chỉnh về bảo vệ môi trường, an toàn về lao động
- Thực hiện tốt ngh a vụ đối với nhà nước
Công ty cần chú trọng vào việc tìm kiếm và phân tích thị trường để điều chỉnh công nghệ, nâng cao trình độ lao động và cải tiến phương thức quản lý kinh doanh Điều này sẽ giúp công ty đạt hiệu quả cao hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường cũng như của khách hàng.
- Công ty phải bảo tồn và phát triển nguồn vốn nhằm tạo hiệu quả cho quá tr nh hoạt động sản uất kinh doanh của công ty.
TỔ CHỨC B MÁ QUẢN CỦ C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Trong cơ cấu tổ chức của Chi nhánh, lãnh đạo và các phòng ban duy trì mối quan hệ trực tuyến, với các phòng ban đóng vai trò tham mưu và hỗ trợ cho ban giám đốc Tuy nhiên, quyền quyết định cuối cùng vẫn thuộc về ban giám đốc Các phòng ban cũng có mối quan hệ chức năng hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình hoạt động Hiện tại, Chi nhánh bao gồm nhiều phòng ban khác nhau.
25 nhân viên đƣợc phân công cụ thể vào các phòng, ban nhƣ sơ đồ sau
Phòng Điều Hành Sản Xuất
Phòng Tổ Chức Phòng Cung Ứng
Vật Tƣ Ban Giám Đốc
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của c ng t TNHH MTV Đo n Kết
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Nguồn: Phòng KT của CT TNHH MTV Đoàn kết
Nhiệm vụ chính của từng ộ phận quản
Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động và quyết định các chủ trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo chức năng Nhà Nước Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm các chức danh trong phạm vi thẩm quyền, đồng thời ra quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên Ngoài ra, giám đốc còn là chủ tài khoản, có quan hệ và giao dịch với các tổ chức nước ngoài, cũng như phối hợp với các phòng ban khác để lập kế hoạch sản xuất và quản lý tài chính hiệu quả.
Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong công tác quản lý và điều hành, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc phân công Khi được ủy quyền, phó giám đốc sẽ đại diện cho giám đốc để giải quyết mọi công việc liên quan.
Phòng kế toán - tài chính:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc và Nhà nước theo quy định kế toán về hoạt động tài chính - kế toán của công ty
- Theo dõi và tập hợp các số liệu có liên quan về kết cấu đầu tƣ tài chính trong năm
Xác nhập và theo dõi sổ kế toán liên quan là rất quan trọng trong quá trình sử dụng hệ thống tài chính Điều này bao gồm việc cam kết và thanh lý hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa, nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác hành chính quản trị, công tác an ninh trong phạm vi toàn công ty
- Trực tiếp chỉ đạo các hoạt động của phòng ban, phòng tổ chức hành chính
Để đảm bảo nhu cầu sản xuất sinh hoạt, cần ra quyết định và quản lý các văn bản trong phạm vi trách nhiệm được giao Người có quyền quyết định ngừng sản xuất khi phát hiện vi phạm quy định về kỷ luật lao động và phải kịp thời báo cáo lên cấp trên về quyết định của mình.
Phòng điều hành sản xuất là bộ phận hỗ trợ giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý và năm Phòng này cũng có nhiệm vụ phát triển chương trình sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm về chuyên môn trước giám đốc.
Phòng cung ứng vật tư chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc mua sắm vật tư, tổ chức sản xuất và cung ứng nguyên liệu để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT 7 1 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán
Dựa trên quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung Mối quan hệ giữa các nhân viên kế toán được thể hiện rõ trong sơ đồ 2.
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm chính về các hoạt động kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp, bao gồm lập báo cáo tài chính và phân tích thường xuyên để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Họ cũng chỉ đạo các bộ phận kế toán, ký duyệt các chứng từ gốc và thực hiện các thủ tục đầu tư trước khi trình lên lãnh đạo công ty.
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách và chứng từ từ các bộ phận kế toán, lập báo cáo cho kế toán trưởng và chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ kinh tế trước kế toán trưởng và giám đốc.
* Ghi chú: Chỉ đạo trực tiếp
Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng (TGNH) là quá trình theo dõi các khoản thu, chi và tồn quỹ tiền mặt hàng ngày theo chế độ làm việc Công việc này dựa vào các chứng từ gốc để cập nhật các khoản phải thu, phải trả và ứng trước cho người mua Kế toán công nợ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc công nợ, đồng thời báo cáo tình hình kế toán trả nợ cho lãnh đạo công ty.
Kế toán tiền mặt và thanh toán là quy trình quan trọng trong việc tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ, công nhân viên trong công ty Điều này bao gồm việc lập chứng từ thu - chi cho các khoản thanh toán đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ Ngoài ra, cần phản ánh các giao dịch này vào sổ sách kế toán hàng ngày và thực hiện đối chiếu với sổ quỹ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Kế toán vật tƣ: Theo dõi, giám sát tình hình nhập - xuất - tồn vật tƣ, công cụ - dụng cụ và t nh h nh tăng giảm TSCĐ của toàn công ty
Thủ quỹ có trách nhiệm theo dõi và ghi chép số tiền mặt thu chi hàng ngày, đồng thời báo cáo tình hình tăng giảm và số dư quỹ tiền mặt của đơn vị lên cấp trên.
1.5.2 Chính sách v phương pháp kế toán áp dụng trong doanh nghiệp a Các chính sách kế toán áp d ng trong doanh ngi p
- Công ty áp dụng đầy đủ hệ thống tài khoản hiện hành do Bộ Tài Chính quy định theo thông tƣ 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ thống nhất và ổn định là đồng Việt Nam VNĐ
Để hạch toán hàng tồn kho, công ty kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên Các tài khoản kế toán hàng tồn kho như TK 152, 151, 153, và 154 được sử dụng để phản ánh tình hình hàng hóa trong kho.
Kế toán công nợ và TGNH
Kế toán tiền mặt và thanh toán
Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
9 ánh số hiện có tình hình biến động tăng giảm của vật tƣ hàng hoá
Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) tại công ty áp dụng theo hình thức khấu trừ, trong đó thuế GTGT đầu ra và đầu vào được tách biệt, không được ghi vào giá trị thực tế của sản phẩm.
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định được áp dụng theo phương pháp đường thẳng Thời gian khấu hao tài sản phải tuân thủ theo thông tư 45/2013/TT/BTC ban hành ngày 25/04/2013.
- Hệ thống danh mục tài khoản: Sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Tính giá thành theo phương pháp giản đơn b ế
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
- Phương tiện xử lý: Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
- Quy trình ghi sổ kế toán máy
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp đã được kiểm tra làm căn cứ để ghi sổ Họ xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các mẫu đã thiết kế trên phần mềm kế toán Theo quy trình của phần mềm, thông tin sẽ được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính, đảm bảo tính chính xác và trung thực của số liệu Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được thực hiện tự động, giúp người làm kế toán dễ dàng kiểm tra và xác nhận thông tin giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Tạo mới dữ liệu kế toán
Mở dữ liệu kế toán
Nhập số dƣ ban đầu
Công việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
In chứng từ, sổ sách, báo cáo
Sao lưu dữ liệu kế toán đề phòng mất dữ liệu do nguyên nhân khách quan)
Phục hồi dữ liệu kế toán nếu dữ liệu bị hỏng do nguyên nhân khách quan)
Công việc cuối kỳ, cuối năm
Kết chuyển lãi lỗ kỳ
Khóa sổ kế toán kỳ/năm
Tạo dữ liệu kế toán cho năm làm việc mới năm
KHÁI QUÁT HOẠT Đ NG CỦA ĐƠN VỊ GI I ĐOẠN 2015-2017
Cuối tháng, cuối quý và cuối năm, sổ kế toán tổng hợp cùng sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy và đóng thành quyển, sau đó thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định hiện hành.
1.6 KHÁI QUÁT HOẠT Đ NG CỦ ĐƠN VỊ GI I ĐOẠN 2015-2017
1.6.1 Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản tại công ty
Bảng 1.2 Bảng phân tích biến động tài sản – nguồn vốn 2015-2017 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
I Tiền và các khoản tương đương tiền 19,796,528,586 62.40 29,789,073,529 57.82
II Các khoản phải thu ngắn hạn 30,961,707,723 88.57 36,913,869,541 56.00
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 19,600,445,517 67.11 32,396,960,207 66.38
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 11,361,262,206 197.55 4,516,909,334 26.40 III Hàng tồn kho 76,060,343,609 54.45 (43,350,937,897) -20.09
IV Tài sản NH khác (3,682,989,437) -34.99 (4,560,455,712) -66.63
II Tài sản dài hạn khác 6,659,944,444 - 1,365,104,166 20.50
2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 3,268,593,555 8.56 30,978,736,500 74.76
3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (1,550,152,925) -90.59 (84,436,657) -52.44
4 Chi phí phải trả ngắn hạn 1,281,320,833 - (1,281,320,833) -100.00
5.Phải trả ngắn hạn khác 114,409,390,822 79.67 (65,144,857,136) -55.37
6 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2,000,000,000 2.50 17,980,000,000 21.93
* Xét theo tình hình tài sản:
Theo bảng số liệu, quy mô tài sản của công ty năm 2016 tăng 131,999,747,093 đồng, chiếm 59.52% so với năm 2015, và tăng thêm 20,359,547,555 đồng, chiếm 5.76% so với năm 2017 Điều này cho thấy công ty đã tích lũy một lượng tiền lớn trong năm 2016, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu mua nguyên vật liệu phục vụ cung cấp gỗ cho các công ty khác và chuẩn bị cho hoạt động trong năm 2017, khi công ty chủ yếu hoạt động trong ngành khai thác gỗ.
Trong năm 2016, khoản phải thu khách hàng ngắn hạn tăng lên 19,600,445,517 đồng, chiếm 67.11%, cho thấy công ty vẫn tập trung vào việc thu hồi nợ từ khách hàng Đến năm 2017, khoản phải thu tiếp tục tăng thêm 32,396,960,207 đồng, chiếm 66.38%.
HTK của CT tăng từ 139.678.245.768 đ năm 2015 lên đến 215.738.589.377 đ năm
2016 chiếm 54.45%, do năm 2016 nhiều đơn đặt hàng đang sản xuất dở dự kiến đến năm
Năm 2017, công ty đã hoàn thành việc sản xuất các mặt hàng từ gỗ, yêu cầu dự trữ nguyên vật liệu trong kho Trong năm này, nguyên vật liệu tồn kho đã được sử dụng, dẫn đến việc giảm hàng tồn kho từ 215.738.589.377 đồng năm 2016 xuống còn 172.387.651.480 đồng.
Tổng tài sản dài hạn (TSDH) của công ty đã tăng từ 6.883.968.132 đồng năm 2015 lên 16.448.124.744 đồng năm 2016, chiếm 99.71% Mặc dù vậy, tài sản cố định (TSCĐ) chỉ tăng không đáng kể, do công ty đã có đủ cơ sở vật chất và thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, nên việc tăng TSCĐ chủ yếu là để thay thế các thiết bị cũ hoặc hết hạn sử dụng với giá trị nhỏ Ngoài ra, tổng tài sản dài hạn khác cũng tăng từ 6.659.944.444 đồng năm 2015 lên 8.025.048.610 đồng năm 2017, tương ứng với mức tăng 1.365.104.166 đồng, chiếm 20.50%.
* Xét theo nguồn vốn hình thành
Năm 2017, cơ cấu nguồn vốn ghi nhận sự gia tăng chủ yếu từ nợ phải trả và nguồn vốn kinh doanh, với nợ phải trả tăng mạnh lên tới 197.916.394.232 đồng.
Từ năm 2015 đến năm 2016, tổng nợ ngắn hạn của công ty đã tăng lên 336.851.927.351 đ, chiếm 70.20% Trong giai đoạn 2016 – 2017, nợ ngắn hạn tiếp tục tăng thêm 12,443,069,690 đ, chiếm 3.69%, chủ yếu do công ty vay ngắn hạn để trả nợ đến hạn và đầu tư vào nguyên vật liệu Đồng thời, vốn chủ sở hữu đã giảm từ 23.854.978.501 đ năm 2015 xuống còn 16.919.192.475 đ năm 2016, giảm 29.07% Tuy nhiên, trong giai đoạn 2016 – 2017, vốn chủ sở hữu đã tăng lên 7,916,477,865 đ, chiếm 46.79%, nhờ vào sự tăng trưởng mạnh mẽ trong doanh thu từ việc bán các mặt hàng mỹ nghệ Điều này cho thấy công ty đã cải thiện mức độ độc lập tài chính và xây dựng được uy tín trên thị trường.
Sự gia tăng nguồn vốn đã mang lại chuyển biến tích cực trong việc huy động vốn của công ty, tuy nhiên, số vốn vay vẫn chưa giảm, yêu cầu công ty cần có kế hoạch hợp lý để giảm thiểu tác động tiêu cực đến kết quả kinh doanh Để duy trì hiệu quả như năm 2017, công ty cần đầu tư và phát huy hơn nữa những thành tựu đã đạt được trong tương lai Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2017 đã phát triển vượt bậc so với năm 2016 và 2015.
Do vậy, CT cần phát huy và duy tr hiệu quả này
1.6.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty
Bảng 1.3 Báo cáo kết quả kinh oanh qua 3 năm 2015-2017 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV
4 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
5 Doanh thu hoạt động tài chính 6.995.042 5.756.859 6.967.544
- Trong đó: Chi phí lãi vay 5.616.581.943 1.170.497.222 0
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 520.955.265 617.116.662 1.249.835.622
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
12 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
13 Chi phí thuế TNDN hiện hành
14 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Qua bảng báo cáo KQKD ta thấy doanh thu của CT năm 2015 đạt 198 tỷ đồng, năm
2016 đạt hơn 315 tỷ đồng, tăng 159.1% so với năm 2015 Năm 2017 đạt 437 tỷ đồng, tăng 138.7% so với năm 2016 và tăng 220% so với năm 2015 Có thể nói doanh thu của
CT đang trải qua sự tăng trưởng nhanh chóng, chứng minh nỗ lực không ngừng trong việc đàm phán và mở rộng các mối quan hệ kinh tế để gia tăng doanh thu Đồng thời, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp cũng ngày càng được cải thiện, giúp xây dựng uy tín vững chắc trên thị trường.
Bên cạnh đó, th giá vốn cũng tăng mạnh qua các năm Năm 2015 đạt 184.042.225.372 đ, năm 2016 đạt 310.829.238.219 đ, tăng 168% so với năm 2015 Năm
2017 đạt 425.961.093.952đ , tăng 137% so với năm 2016 và tăng 230% so với năm
Năm 2015, giá vốn nguyên vật liệu sản xuất tăng lên do nguyên vật liệu còn đang dở dang và sự biến động giá cả trên thị trường.
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đã tăng từ 1.125.888.740 đồng năm 2015 lên 1.857.800.711 đồng năm 2017, đạt mức tăng 165% Doanh thu thuần được xác định là yếu tố tích cực nhất ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần, với mức tăng 220% trong năm 2017 so với năm 2015 nhờ vào việc cải tiến mẫu mã sản phẩm và nâng cao uy tín trong các công trình Tuy nhiên, chi phí (CP) tăng nhanh đã tác động tiêu cực đến lợi nhuận thuần, vì vậy công ty cần thực hiện các biện pháp để giảm chi phí.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT - TÍNH GIÁ THÀNH SP TẠI DN
2.1.1 Sản phẩm sản xuất và quy trình công nghệ SXSP a Các sản phẩm doanh nghi p SX
- Kệ tủ giường, các vật dụng, đồ dùng khác
- Nội thất phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp
Công ty không chỉ nhận gia công sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng mà còn hợp tác với nhiều công ty khác Để đảm bảo sự phát triển bền vững và hiệu quả trong sản xuất, công ty đã xây dựng một quy trình sản xuất chặt chẽ dưới sự chỉ đạo của giám đốc điều hành Mỗi sản phẩm đều phải trải qua các công đoạn liên kết với nhau, nhờ vào đội ngũ công nhân lành nghề, am hiểu và thành thạo kỹ thuật sử dụng máy móc, thiết bị Điều này giúp công ty duy trì một quy trình sản xuất vững chắc và hiệu quả.
- Tổ xẻ: Căn cứ trên kế hoạch, gỗ tròn sẽ đƣợc xuất cho tổ xẻ ra gỗ phách theo qui cách đặt sẵn
Gỗ phách được nhận từ kho nguyên liệu sẽ được xếp vào tổ sấy Đối với những thanh gỗ phách có độ dày lớn, cần tiến hành luộc trước khi đưa vào lò sấy.
Trong quá trình sơ chế, tổ cưa thực hiện việc tạo phôi chi tiết bằng cách kiểm tra chất lượng, khối lượng và mã phách của nguyên liệu gỗ Sau đó, tổ cưa rong nhận phôi từ tổ cưa dứt và tiến hành cong phôi theo quy cách đã định sẵn.
Sơ đồ 2.1 Quy trình sản xuất
Tinh chế là giai đoạn cuối cùng trong quy trình sản xuất, bao gồm các công việc như cắt mộng, đục mộng, khoan lỗ định vị và chà bo cạnh Tại công đoạn này, sản phẩm đã hoàn thiện 100% về mẫu mã, quy cách và tiêu chuẩn của chi tiết rời.
- Lắp ráp: Làm nhiệm vụ lắp ráp các bộ phận chi tiết để hình thành nên sản phẩm bàn, ghế,…
- Nguội: Tiến hành công việc vô keo, trám trít, và chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản phẩm
- Bộ phận phun sơn, đóng gói: có nhiệm vụ phun sơn, làm bóng, đóng gói sản phẩm và chuyển sang nhập kho chờ bán
2.1.2 Chi phí SX và phân loại CPSX a Đặ đ m
Chi phí sản xuất là tổng hợp các khoản chi cho lao động sống, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định, được thể hiện dưới dạng tiền tệ Phân loại chi phí sản xuất rất quan trọng để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Công ty phân loại chi phí sản xuất ra làm 3 loại nhƣ sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp gồm: nguyên liệu gỗ, ốc, vít, keo, dầu màu
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm: tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất ở các bộ phận
Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố như tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ (CCDC) và chi phí tiền điện.
2.1.3 Đối tượng v phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty a Đố ượ ươ ạch toán chi phí sản xuất tại công ty
* Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm Đối tượng tập hợp chi phí tại công ty được thực hiện theo từng đơn đặt hàng cụ thể.
* Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Công ty hiện đang áp dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, trong đó chi phí nguyên vật liệu chính (CPNV chính) được tính trực tiếp theo định mức tiêu hao của từng sản phẩm Các chi phí nguyên vật liệu phụ (CPNVL phụ), chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí sản xuất chung (CPS C) được tính cho toàn bộ quá trình sản xuất Cuối cùng, các chi phí này được phân bổ dựa trên khối lượng nguyên vật liệu chính của những sản phẩm hoàn thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm bao gồm các loại sản phẩm, công việc và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất Việc xác định đối tượng tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất, sản phẩm, lao vụ và quy trình công nghệ của doanh nghiệp.
16 hợp Tại công ty đối tƣợng tính giá thành là từng sản phẩm trong từng đơn đặt hàng nhƣ: Bàn, ghế, giường, tủ
* Phương pháp hạch toán giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành được áp dụng ở công ty là phương pháp giản đơn
Trong chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, chúng tôi trình bày quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho các đơn đặt hàng phát sinh trong quý 4 năm 2017.
Trong quý 4/2017 công ty có sản xuất theo đơn đặt hàng với những mặt hàng nhƣ sau:
Bàn Rect Folding : BĐ001 : SL: 1.321
Các sản phẩm làm từ gỗ bạch đàn là: Bàn Rect Folding và Ghế Director
Các sản phẩm làm từ gỗ teak là: Ghế stacking, Bàn Square
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu là yếu tố chính cấu thành sản phẩm, chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, khoảng từ 65%-80% Việc tiết kiệm hoặc lãng phí vật tư, cũng như hạch toán nguyên vật liệu chính xác, ảnh hưởng đáng kể đến giá thành sản phẩm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm
- Nguyên liệu chính: các loại gỗ
- Vật liệu phụ: bulon, ốc vít, keo, nhám, dầu màu…
Nguyên liệu chính đƣợc định mức tiêu hao theo bảng định mức sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các chi phí liên quan đến nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và nhiên liệu, được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ của doanh nghiệp.
Phương pháp ghi trực tiếp là cách tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng tính giá thành, áp dụng khi chi phí sản xuất thực tế phát sinh chỉ liên quan đến một đối tượng cụ thể Hàng ngày, kế toán sẽ ghi nhận chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến đối tượng chịu chi phí đó một cách trực tiếp Phương pháp này yêu cầu sự chính xác trong việc xác định và ghi chép chi phí, nhằm đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý tài chính.
Loại gỗ Từ gỗ xẻ ra gỗ tinh
Gỗ xẻ Bạch đàn trong nước 2,8m 3 xẻ/1m 3 tinh
Gỗ xẻ teak nhập khẩu 2,4m 3 xẻ/1m 3 tinh
Để tổ chức hạch toán ban đầu đúng theo đối tượng chịu chi phí, cần đảm bảo việc tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng một cách chính xác Điều này liên quan đến việc sử dụng các chứng từ kế toán, sổ sách và tài khoản phù hợp.
* Chứng từ kế toán NVL công ty sử dụng bao gồm:
- Phiếu đề nghị cấp vật tƣ
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Trong quý 4 năm 2017, dựa vào đơn đặt hàng và lệnh sản xuất từ phòng điều hành, phòng kỹ thuật đã lập phiếu đề nghị cung cấp nguyên liệu từ bộ phận phân ủy lên ban lãnh đạo.
Sau khi giám đốc phê duyệt phiếu đề nghị cấp nguyên liệu, kế toán sẽ lập các phiếu xuất kho vật tư Phiếu xuất kho này được chia thành ba liên.
+ iên 1: ƣu ở bộ phận lập phiếu
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán
+ iên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán hàng tháng thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu giữa sổ kế toán với thẻ kho
TK 621 là tài khoản dùng để ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm tất cả các khoản chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán chi phí để quản lý và theo dõi hiệu quả hơn.
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu chính
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu phụ
* Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ghi chú: : Ghi hàng ngày; : Quan hệ đối chiếu
Sổ chi tiết tài khoản
Bảng kê tổng hợp chứng từ
Chứng từ ghi sổ Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ trình tự ghi nhận sổ sách kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2017 xuất kho vật liệu chính cho bộ phận mộc máy thực hiện đơn đặt hàng quý 4/2017 với tổng số tiền 2.384.797.000 (Số: PX10/01)
Vào ngày 15/10/2017, công ty đã xuất kho vật liệu phụ cho bộ phận lắp ráp và hoàn thiện nhằm thực hiện đơn đặt hàng quý 4/2017 với tổng giá trị 124.218.640 (Số: PX10/03) Tiếp theo, vào ngày 16/11/2017, công ty xuất kho vật liệu chính cho bộ phận mộc máy để phục vụ cho cùng đơn đặt hàng quý 4/2017, với tổng số tiền lên tới 1.248.529.304 (Số: PX11/01).
Vào ngày 01/12/2017, công ty đã xuất kho vật liệu phụ cho bộ phận lắp ráp và hoàn thiện nhằm thực hiện đơn đặt hàng quý 4/2017 với tổng giá trị 54.323.950 đồng (Số: PX12/01).
Nghiệp vụ 1: Phiếu đề nghị cấp nguyên liệu số 10/01 (Biểu mẫu 01), phiếu xuất kho số PX10/01 (Biểu mẫu 02)
Nghiệp vụ 2: Phiếu xuất kho số PX10/03 (Biểu mẫu 03)
Nghiệp vụ 3: Phiếu đề nghị cấp nguyên liệu số 11/01 (Biểu mẫu 04), phiếu xuất kho số PX11/01 (Biểu mẫu 05)
Nghiệp vụ 4: Phiếu xuất kho số PX12/01 (Biểu mẫu 06)
Kế toán chi tiết: Từ các phiếu xuất kho nguyên vật liệu kế toán tiến hành lập sổ chi tiết tài khoản 621 (Phụ lục 2)
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán lập bảng kê tổng hợp chứng từ gốc (Phụ lục 3)
Từ bảng kê tổng hợp chứng từ gốc xuất kho nguyên vật liệu kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ.(Phụ lục 4)
Cuối quý căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái TK 621 (Phụ lục 5)
Biểu mẫu 01 Phiếu đề nghị cấp nguyên liệu số 10/01
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Cộng Hòa Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU Đ NGHỊ CẤP NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tôi tên: Đỗ Văn Nam
Bộ phận: Bộ phận mộc máy Đề nghị ban lãnh đạo Giám đốc duyệt cấp một số nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, cụ thể nhƣ sau:
TT Tên nguyên liệu ĐVT Số ƣợng Ghi chú
Kon Tum, ngày 01 tháng 10 năm 2017
Người đề nghị Giám đốc Đỗ Văn Nam Tống Đức Đại
Biểu mẫu 02 Phiếu xuất kho số PX10/01
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Mẫu: 02 – VT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Văn Nam Địa chỉ: Bộ phận mộc máy
Lý do: Sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật thể ĐVT
Số ƣ ng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai tỷ, ba trăm tám mươi bốn triệu bảy trăm chín mươi bảy ngh n đồng chẵn
Kon Tum, ngày 01 tháng 10 năm 2017 Thủ kho Người nhận Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đỗ Văn Nam Lê Thị Hồng Hương
Biểu mẫu 03 Phiếu xuất kho số PX10/03
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Mẫu 02 – VT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Tấn Lâm Địa chỉ: Bộ phận lắp ráp và hoàn thiện
Lý do: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tƣ
Số ƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi bốn triệu, hai trăm mười tám ngàn, sáu trăm bốn mươi đồng chẵn
Kon Tum, ngày 15 tháng 10 năm 2017 Thủ kho Người nhận Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Tấn Lâm Lê Thị Hồng Hương
Biểu mẫu 04 Phiếu đề nghị cấp nguyên liệu số 11/01
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Cộng Hòa Xã Hội Chủ Ngh a Việt Nam Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU Đ NGHỊ CẤP NGUYÊN LIỆU
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tôi tên: Đỗ Văn Nam
Bộ phận: Bộ phận mộc máy Đề nghị ban lãnh đạo Giám đốc duyệt cấp một số nguyên liệu để sản xuất sản phẩm, cụ thể nhƣ sau:
TT Tên nguyên liệu ĐVT Số ƣợng Ghi chú
Kon Tum, ngày 15 tháng 11 năm 2017 Người đề nghị Trưởng phòng kế hoạch Đỗ Văn Nam
Biểu mẫu 05 Phiếu xuất kho số PX11/01
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Mẫu: 02 – VT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận hàng: Đỗ Văn Nam Địa chỉ: Bộ phận mộc máy
Lý do: Sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho:Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật thể ĐVT
Số ƣợng Đơn giá Thành tiền
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, hai trăm bốn mươi tám triệu, năm trăm hai mươi chín ngh n ba trăm lẻ bốn đồng chẵn
Kon Tum, ngày 16 tháng 11 năm 2017
Thủ kho Người nhận Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đỗ Văn Nam Lê Thị Hồng Hương
Biểu mẫu 06 Phiếu xuất kho số PX12/01
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Mẫu 02 – VT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-
BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU XUẤT KHO Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Tấn Lâm Địa chỉ: Bộ phận lắp ráp và hoàn thiện
Lý do: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật thể ĐVT
Số ƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất
Tổng số tiền (viết bằng chữ : năm mươi bốn triệu, ba trăm hai mươi ba ngh n chín trăm năm mươi đồng chẵn
Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2017 Thủ kho Người nhận Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nguyễn Tấn Lâm Lê Thị Hồng Hương
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
CPNCTT là các khoản chi trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp, và các khoản trích từ lương như BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Các khoản này được tính dựa trên số lương của công nhân sản xuất và khối lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật mà họ tạo ra.
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Bộ phận Khối ƣợng (m 3 ) tinh Đơn giá
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đơn giá khoán từ công đoạn sơ chế đến tinh chế (Gọi chung là bộ phận mộc máy)
Đơn giá khoán cho các công đoạn lắp ráp, phun sơn và đóng gói được gọi chung là bộ phận lắp ráp và hoàn thiện sản phẩm Điều này liên quan đến việc quản lý kế toán và tài khoản sử dụng hiệu quả trong quy trình sản xuất.
Chứng từ kế toán NVL công ty sử dụng bao gồm:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
- Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được lập bởi tổ trưởng và phòng điều hành, nhằm làm cơ sở cho kế toán thực hiện bảng thanh toán lương sản phẩm và tổng hợp tiền lương.
Lương sản phẩm = Khối lượng sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn x Đơn giá khoán
Dựa trên phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành từ bộ phận sản xuất, kế toán tiền mặt và thanh toán sẽ lập bảng tổng hợp tiền lương cho các bộ phận trong quý 04/2017.
- Từ bảng tổng hợp tiền lương các bộ phận, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp phân bổ lương và các khoản trích theo lương
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp, dùng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
- Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp
Ghi chú: : Ghi hàng ngày; : Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng b Nghi p v kinh tế đ n hình
Ngày 31/12/2017 tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó lương phải trả cho bộ phận mộc máy là 344.815.050 và bộ phận LR & HT là 255.705.542
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành (Biểu mẫu 07) và Bảng thanh toán tiền lương các bộ phận số 04 (phụ lục 6) là những tài liệu quan trọng trong quy trình quản lý tài chính Ngoài ra, bảng tổng hợp phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội (BH H), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), và kinh phí công đoàn (KPCĐ) số 04 (phụ lục 7) cũng cần được chú ý để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc chi trả lương và các khoản bảo hiểm liên quan.
Sổ chi tiết tài khoản 622
Bng thanh toán tiền lương
Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương, BH H, BHYT, BHTN,
Bảng tổng hợp chi tiết
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi nhận sổ sách kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán tổng hợp: Từ bảng tổng hợp phân bổ tiền lương, BH H, BHYT, KPCĐ,
BHTN kế toán lập chứng từ ghi sổ.(Phụ lục 8 ) và sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lên sổ cái (Phụ lục 10)
Biểu mẫu 07 Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2017, tại Công ty TNHH MTV Đoàn Kết, các đại diện bao gồm ông Tống Đức Đại (Giám đốc), ông Lê Xuân Tín (Phòng tổ chức), và ông Trần Văn Sơn (Phòng điều hành sản xuất) đã tham gia Đại diện cho người lao động là ông Nguyễn Tấn Lâm, Tổ trưởng bộ phận LR&HT.
Hai bên căn cứ vào theo dõi và đối chiếu số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm đã hoàn thành từ ngày 01/10/2017 đến 31/12/2017
TT Tên sản phẩm Khối lƣợng m 3 tinh/cái
Tổng khối lƣợng tinh Ghi chú
Phần thanh toán cho bộ phận mộc máy: 193,71632 m 3 x 1.780.000 đồng/m 3 344.815.050 đồng
Phần thanh toán cho bộ phận LR & HT: 193,71632 m 3 x 1.320.000 đồng/m 3 255.705.542 đồng
Bằng chữ: sáu trăm triệu năm trăm hai mươi ngh n năm trăm chín mươi hai đồng chẵn Người lập Người nhận việc Người kiểm tra Người duyệt
Nguyễn Tấn Lâm Tống Đức Đại
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm
2.3.1 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang Định kì vào cuối quý, người phụ trách phân ưởng lập bảng kê sản xuất sản phẩm theo tiến độ gửi cho kế toán tổng hợp ( Biểu mẫu 09)
Biểu mẫu 09 Bảng kê sản phẩm sản xuất theo tiến độ
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG KÊ SẢN PHẨM SẢN XUẤT THEO TIẾN Đ
TT Tên sản phẩm Mã SP Định mức tiêu hao (m 3 tinh/SP)
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Kon Tum, ngày 31 tháng 12 năm 2017
PT Phân ƣởng Đã ký
Công ty chuyên sản xuất bàn ghế, với nguyên liệu chính là gỗ, dẫn đến giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm gỗ Các chi phí khác được tính cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ Do đó, công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang dựa trên chi phí nguyên vật liệu chính.
Theo báo cáo của bộ phận phân ƣởng và sổ sách kế toán, dựa trên bảng phân bổ chi phí, kế toán đã tính toán chi phí cho 98 sản phẩm còn dở dang tính đến cuối quý 4/2017 Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 là 0 đồng.
Tính chi phí dở dang trong kỳ còn lại của 98 sản phẩm Ghế Director
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ +
Chi phí sản phẩm + dở dang đầu kỳ
Chi phí NVL chính phát sinh
Số lượng của sản phẩm hoàn thành
Số lượng của sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng của sản phẩm dở dang cuối kỳ
2.3.2 Tập hợp chi phí sản xuất Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng tài khoản
154 Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đơn đặt hàng
Trong quý 4 năm 2017, nghiệp vụ minh họa về kết chuyển chi phí sản xuất cho thấy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 3.811.868.894 đồng, chi phí nhân công trực tiếp là 600.520.592 đồng, và chi phí sản xuất chung là 582.961.742 đồng.
Dựa trên bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính và phụ, chi phí nhân công trực tiếp, cũng như chi phí sản xuất chung, kế toán thực hiện việc ghi chép chi tiết vào tài khoản 154 và các chứng từ liên quan.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 154.(Phụ lục 27)
2.3.3 Tính giá thành sản phẩm
Chi phí NV TT đƣợc tính theo công thức sau:
Nguyên vật liệu trực tiếp gồm:
Vd: CP NVLC gỗ TE001 = 2.451.190.504 x 40,50040 = 1.409.804.392 70,41700
Vd: CP NVLP gỗ TE001 = 178.542.590 x 40,50040 = 37.328.018 193,71632
Từ công thức trên kế toán lập đƣợc bảng phân bổ chi phí NVL chính (Phụ lục 28) và chi phí NVL phụ (Phụ lục 29) x
Chi phí NVL chính cho từng loại SP Tổng định mức tiêu hao KL tinh của SP
Tổng chi phí NVL chính phát sinh Tổng định mức tiêu hao KL tinh của từng loại SP x
Chi phí NVL phụ cho từng loại SP hoàn thành Tổng định mức tiêu hao KL tinh của SP hoàn thành
Tổng chi phí NVL phụ phát sinh Tổng định mức tiêu hao KL tinh của từng loại SP hoàn thành
Chi phí NCTT cho từng sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau
Vd: CP NCTT gỗ TE001 = 600.520.592 x 40,50040 = 125.551.240 193,71632
Từ công thức trên kế toán tiến hành lập bảng phân bổ CPNCTT (Phụ lục 30)
Chi phí SXC phân bổ cho từng sản phẩm cũng đƣợc tính nhƣ sau:
Vd: CP NCTT gỗ TE001 = 583.959.242 x 40,50040 = 122.088.748 193,71632
Từ công thức trên kế toán tiến hành lập bảng phân bổ CPSXC (Phụ lục 31)
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn trực tiếp do quy trình công nghệ sản xuất tương đối đơn giản.
Căn cứ vào các bảng trên kế toán tiến hành lập bảng tính giá thành cho từng sản phẩm (Phụ lục 32)
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Căn cứ vào bảng phân tính giá thành kế toán lên chứng từ ghi sổ (Phụ lục 33) và sổ cái TK 154 (phụ lục 27) x
Chi phí NCTT cho từng loại SP hoàn thành Tổng định mức tiêu hao KL tinh của SP hoàn thành
Tổng chi phí NCTT phát sinh Tổng định mức tiêu hao KL tinh của từng loại SP hoàn thành
Chi phí SXC cho từng loại SP hoàn thành
Tổng định mức tiêu hao KL tinh của SP hoàn thành
Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh Tổng định mức tiêu hao KL tinh của từng loại SP hoàn thành
Giá thành SP hoàn thành
CPSX dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CPSX dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Giá thành đơn vị =
M T SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Nhƣợc điểm
Mặc dù bộ máy tổ chức kế toán có nhiều ưu điểm, đặc biệt trong công tác tập hợp chi phí tính giá thành, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán :
+ Kế toán kiêm quá nhiều công việc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng công việc, có thể tạo ra sự lẫn lộn trong công tác hạch toán
+ Việc sử dụng các chứng từ ghi sổ nên việc ghi chép trùng lặp
Chi phí nguyên vật liệu theo định mức tiêu hao nguyên liệu gỗ cho thấy rằng để sản xuất 1m³ gỗ tinh, cần sử dụng 2,4m³ gỗ xẻ teak và 2,8m³ gỗ xẻ bạch đàn, dẫn đến việc phải bỏ ra 1,4m³ gỗ phế liệu đối với gỗ xẻ teak và 1,8m³ đối với gỗ xẻ bạch đàn Tuy nhiên, ban lãnh đạo công ty và bộ phận kế toán chưa định giá phế liệu thu hồi.
- Về phương pháp trả lương :
Lương công nhân sản xuất được tính dựa trên lương khoán và số lượng sản phẩm, điều này đã thúc đẩy năng suất làm việc của họ Tuy nhiên, điều này cũng dẫn đến việc năng suất của nhân viên văn phòng bị giảm, thậm chí có lúc còn thấp hơn lương của công nhân sản xuất, gây ra sự bất mãn trong công việc.
+ Thời gian trả lương còn chậm trễ ảnh hưởng nhiều đến đời sống công nhân viên
- Về chi phí sản xuất chung:
+ Chưa trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định
Việc hạch toán chi phí cho công cụ dụng cụ (CCDC) xuất dùng trong phân xưởng sản xuất hiện chưa hợp lý Đối với CCDC có thời gian sử dụng dưới 1 năm, chúng được xuất kho và ghi nhận ngay vào chi phí trong tháng phát sinh, thay vì phân bổ đều cho các tháng sử dụng.
M T SỐ Ý KIẾN NHẰM THỰC HIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
Từ những tồn tại nêu trên, qua thời gian thực tập tìm hiểu thực tế chƣa thật sâu sắc nhƣng em cũng có vài ý kiến sau:
Công ty cần tuyển thêm nhân viên kế toán để giảm bớt khối lượng công việc cho nhân viên hiện tại, từ đó nâng cao hiệu suất và chất lượng công việc Việc tuyển dụng lao động lành nghề và bố trí giờ làm việc hợp lý sẽ cải thiện chất lượng sản phẩm, đồng thời giúp người lao động dễ dàng sắp xếp thời gian khi cần tăng ca.
Để thúc đẩy sự nỗ lực và sáng tạo trong công việc, cần thiết phải xây dựng một chính sách khen thưởng hợp lý cho những cá nhân có thành tích xuất sắc và những sáng kiến cải tiến kỹ thuật Đồng thời, cũng cần áp dụng các biện pháp xử phạt đối với những hành vi vi phạm trong công việc để duy trì kỷ luật và nâng cao hiệu suất làm việc.
- Công ty cần trả lương đúng hạn cho người lao động để họ có thể chuyên tâm vào việc sản xuất
Công ty có tài sản cố định (TSCĐ) lớn và thường xuyên gặp phải hư hỏng trong quá trình sản xuất máy móc thiết bị Do đó, việc trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ là cần thiết để đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục Cụ thể, công ty nên thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn vào đầu kỳ, ghi Nợ TK 627:…
+ Thực tế phát sinh chi phí sửa chữa:
+ Sửa chữa lớn hoàn thành: Nợ TK 335:…
+ Điều chỉnh số trích trước:
Gỗ phế liệu hiện có giá bán khoảng 1.200.000 đồng mỗi tấn, và 1 mét khối gỗ gần tương đương với 1 tấn Do đó, công ty cần tính toán giá trị phế liệu gỗ thu hồi và kế toán sẽ hạch toán giảm chi phí nguyên vật liệu theo cách sau: Nợ TK 152:….
Gỗ sản xuất chủ yếu được nhập khẩu từ Malaysia, Campuchia, dẫn đến giá thành cao Do đó, cần tìm kiếm nguồn nguyên liệu giá rẻ nhưng chất lượng tương đương từ các tỉnh miền núi trong nước và đẩy mạnh trồng rừng để đáp ứng nhu cầu.
- Bảo quản gỗ tốt hơn để tránh hao hụt sâu mọt và một số nguyên nhân khác
- Đối với CCDC xuất dùng có thời gian sử dụng trong vòng 1 năm trở lại thì kế toán hạch toán nhƣ sau:
Có TK 153(Giá trị xuất kho)
Có TK 242(Giá trị xuất kho/số tháng sử dụng)
Để nâng cao năng suất sản xuất và giảm chi phí, công ty cần đầu tư vào máy móc và phương tiện vận tải, nhằm giảm thiểu chi phí lao động mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm cao.
Để đảm bảo an toàn và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực kế toán, các kế toán viên cần áp dụng những giải pháp an toàn Việc tạo lập các quỹ dự phòng và tham gia bảo hiểm là những biện pháp cần thiết để bảo vệ doanh nghiệp khỏi những bất trắc có thể xảy ra.
Để quản lý chi phí sản xuất chung hiệu quả, kế toán cần kiểm soát chặt chẽ các khoản thu mua bằng tiền mặt và tiết kiệm chi phí dịch vụ mua ngoài như điện thoại và điện sản xuất.
Tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận Kế toán được xem là công cụ quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp công ty xác định chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Qua việc phân tích các khoản mục chi phí, doanh nghiệp có thể phát hiện những khoản chi không hợp lý và tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, từ đó tối ưu hóa khả năng hoạt động của công ty.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Đoàn Kết, tôi đã áp dụng kiến thức học được từ nhà trường và nhận được sự hướng dẫn tận tình từ thầy cô cùng các anh chị trong phòng kế toán Bài báo cáo với đề tài "KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐOÀN KẾT" đã giúp tôi nghiên cứu, đánh giá và đưa ra ý kiến về những tồn tại trong công tác kế toán, đặc biệt là trong việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tôi hy vọng những nhận xét này sẽ góp phần cải thiện quy trình kế toán tại công ty.
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều, nhưng do nhận thức còn hạn chế và thời gian có hạn, bài báo cáo này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót Kính mong nhận được sự chỉ bảo từ quý thầy cô và ban lãnh đạo công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Phạm Thị Mai Quyên và các anh chị trong phòng kế toán tài vụ công ty đã nhiệt tình hỗ trợ em trong quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Kon Tum, ngày 03 tháng 05 năm 2018
Phụ lục 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2015-2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
I Tiền và các khoản tương đương tiền
II Các khoản phải thu ngắn hạn
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn
IV Tài sản ngắn hạn khác 10.527.184.722 6.844.195.285 2.283.739.573
1 Tài sản cố định hữu hình 3.642.606.014 3.846.818.182 4.049.712.110
- Giá trị hao mòn lũy kế (994.212.168) - (497.106.072)
II Tài sản dang dở dài hạn 3.241.362.118 3.241.362.118 3.241.362.118
1 Chi phí xây dựng dở dang 3.241.362.118 3.241.362.118 3.241.362.118 III Tài sản dài hạn khác - 6.659.944.444 8.025.048.610
1 Chi phí trả trước dài hạn - 6.659.944.444 8.025.048.610
1 Phải trả người bán ngắn hạn
2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
4 Chi phí phải trả ngắn hạn - 1.281.320.833 -
5.Phải trả ngắn hạn khác 3.241.362.118 117.650.752.940 52.505.895.804
6 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
1 Vốn góp của chủ sở hữu 15.000.000.000 15.000.000.000 15.000.000.000
2 Quỹ đầu tƣ phát triển 1.954.532.984 928.732.531 1.380.773.675
3 Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
- NST chƣa phân phối kỳ này
Phụ lục 2: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 621
CÔNG TY TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản: 621 Đơn đặt hàng quý 4 năm 2017
Chia ra Tổng số tiền 6211 6212
01/10 PX 10/01 01/10 Gỗ xẻ bạch đàn 152
16/11 PX 11/01 16/11 Gỗ xẻ bạch đàn 152
Cộng phát sinh trong kỳ 3.811.868.894 3.633.326.304 178.542.590
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 3: Bảng kê tổng hợp chứng từ xuất kho
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG KÊ TỔNG HỢP CHỨNG TỪ XUẤT KHO
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 4: Chứng từ ghi sổ số 48
CÔNG TY TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 621 152 3.811.868.894
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 5: Sổ cái TK 621
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản: 621 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 6: Bảng thanh toán tiền ƣơng các ộ phận
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG THANH TOÁN TI N ƢƠNG CÁC B PHẬN
TT Bộ phận Tiền ƣơng
Bằng chữ: Bảy trăm bảy mươi chín triệu, không trăm bốn mươi ba ngh n không trăm chín mươi hai đồng chẵn
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 7: Bảng tổng hợp phân bổ tiền ƣơng BHXH,BH T.BHTN,KPCĐ
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ TI N ƢƠNG, BHXH, BH T, BHTN,KPCĐ
TK 334 Các khoản trích theo ƣơng
Tổng cộng ƣơng thực tế KPCĐ BHXH BHYT BHTN Cộng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 8: Chứng từ ghi sổ số 49
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Chi phí lương trả NCTT 622 334 600.520.592
Chi phí lương trả cho bộ phận SXC 627 334 199.500.000
Kèm theo: Bảng tổng hợp tiền lương; phân bổ lương, bảo hiểm chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 9: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp TK 622
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý 04/2017 Tài khoản: 622 ĐVT: đồng)
Tiền lương trả cho bộ phận mộc máy 334 344.815.050 344.815.050
Tiền lương trả cho bộ phận LR
& HT 334 255.705.542 255.705.542 Cộng phát sinh trong kỳ 600.520.592 600.520.592
Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 10: Sổ cái TK 622
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản: 622 Tên tài khoản : chi phí phân công trực tiếp
49 31/12/2017 Tiền lương trả cho CNTT 334 600.520.592
Phụ lục 11: Bảng chấm công bộ phận quản í phân xưởng tháng 10/2017
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG CHẤM CÔNG B PHẬN QUẢN LÍ PHÂN XƯỞNG
TT Họ và Tên Bộ phận
01 Đỗ Văn Nam BP Sơ chế x x … x x 31
02 Trần Huy Hoàng BP Tinh chế x x … x x 31
03 Nguyễn Tấn Lâm BP Lắp ráp x x … x x 31
04 Nguyễn Thị Liên BP Nguội x x … x x 30
05 Trần Thanh Nhàn BP.Phun sơn x x … x x 29
Thống kê x x … x x 31 Đỗ Thị Thoa x x … x x 30
Trần Văn Hòa x x … x x 31 Đỗ Nhật Minh x x … x x 30
08 Phạm Minh Nhật Quản đốc x x … x x 31
09 Lê Thu Thảo Thủ kho x x … x x 31
Người theo dõi Quản đốc P.Nhân sự Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 12: Bảng anh sách ương ộ phận quản phân xưởng
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG D NH SÁCH ƯƠNG B PHẬN QUẢN PHÂN XƯỞNG
TT Họ và Tên Bộ phận Số ƣợng
Mức ƣơng thực tế/tháng
01 Đỗ Văn Nam BP Sơ chế 01 4.500.000 4.500.000
02 Trần Huy Hoàng BP Tinh chế 01 4.500.000 4.500.000
03 Nguyễn Tấn Lâm BP Lắp ráp 01 4.500.000 4.500.000
04 Nguyễn Thị Liên BP Nguội 01 4.500.000 4.500.000
05 Trần Thanh Nhàn BP.Phun sơn 01 5.000.000 5.000.000
Trần Văn Hòa 01 6.500.000 6.500.000 Đỗ Nhật Minh 01 6.500.000 6.500.000
08 Phạm Minh Nhật Quản đốc 01 7.000.000 7.000.000
09 Lê Thu Thảo Thủ kho 01 4.500.000 4.500.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Theo quy định của Công ty tính lương đối với bộ phận quản lý phân ưởng như sau:
1) Nghỉ từ 1-5 ngày được hưởng đủ lương
2) Nghỉ từ 5-10 ngày được hưởng đủ lương nếu được ban giám đốc xét duyệt và chấp nhận ngƣợc lại thì tính giống
3) Nghỉ từ 10 ngày trở lên th đƣợc tính nhƣ sau: ƣơng cố định 1 tháng/30 ngày x
Số ngày thực tế làm việc
Phụ lục 13: Bảng trích khấu hao TSCĐ số 04
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
TT Đối tƣợng sử dụng
01 Khấu hao máy móc phục vụ cho PXSX 88.440.210 88.440.210
02 Khấu hao nhà ƣởng sản xuất 105.348.150 105.348.150
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN TI N ĐIỆN QUÝ IV/2017 CỦ ĐIỆN LỰC KON TUM
Ngày tháng Thành tiền trước thuế VAT Thuế VAT Cộng
Phụ lục 14: Bảng kê tổng hợp chứng từ phải trả người bán số 02
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG KÊ TỔNG HỢP CHỨNG TỪ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
331-627 31/12/2017 Chi tiền điện sản xuất 73.920.882 73.920.882
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 15: Giấ đề nghị thanh toán
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Đoàn Kết
Tôi tên: Nguyễn Tấn Lâm
Bộ Phận: Lắp ráp và hoàn thiện
Kính đề nghị lãnh đạo xác nhận và thanh toán tiền phục vụ nước cho công nhân
Số tiền bằng chữ : năm triệu hai trăm ba mươi ngh n đồng chẵn
Ngày 29 tháng 12 năm 2017 Người viết Kế toán trưởng Giám đốc kí duyệt
Lê Thị Hồng Hương Tống Đức Đại
Phụ lục 16: Phiếu chi số 02
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT Mẫu số 02 - TT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)
PHIẾU CHI Số: PC04 Ngày 29 tháng 12 năm 2017 Nợ TK: 6277
Họ và tên người nhận: Nguyễn Tấn Lâm Địa chỉ: Lắp ráp và hoàn thiện
Lý do chi: Thanh toán tiền phục vụ nước cho công nhân
Số tiền bằng chữ: Năm triệu hai trăm ba mươi ngh n đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận Người lập
Tống Đức Đại Lê Thị Hồng Hương Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ : Năm triệu hai trăm ba mươi ngh n đồng chẵn
Phụ lục 17: Bảng kê chứng từ chi tiền mặt số 03
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI TI N MẶT
Diễn giải Ghi có TK111 ghi nợ
PC 04 29/12 Chi phục vụ nước cho công nhân 5.230.000
PC 05 29/12 Chi mua vải lau, bao tay, khẩu trang 6.721.000
PC 06 30/12 Chi tiền thuốc cho công nhân 302.000
PC 07 30/12 Chi mua đồ dùng y tế 232.000
Kèm theo 04 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 18: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung TK 627
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản: 627 Đơn đặt hàng quý 4 năm 2017 ĐVT: đồng)
03/10 PX 10/02 03/10 ƣỡi cƣa lộng Nhật 153 13.475.000 13.475.000
03/10 PX 10/02 03/10 Dụng cụ chà nhám 153 18.250.000 18.250.000
29/12 PC 04 29/12 Chi phục vụ nước cho CN 111 5.230.000 5.230.000
29/12 PC 05 29/12 Chi mua vải lau, bao tay, 111 6.721.000 6.721.000
30/12 PC 06 30/12 Chi tiền thuốc cho công nhân 111 302.000 302.000
30/12 PC 07 30/12 Chi mua đồ dùng y tế 111 232.000 232.000
31/12 BK số 02 3 01/12 Chi phí tiền điện 331 81.312.904 81.312.904
Cộng phát sinh trong kỳ 583.959.242 246.382.500 6.721.000 56.385.000 193.788.360 81.312.904 534.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 19 : Chứng từ ghi sổ số 50
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Các khoản trích khấu trừ vào lương 334 338 20.947.500 Các khoản trích theo lương đưa vào CP 627 338 46.882.500
Kèm theo: Bảng tổng hợp phân bổ lương, bảo hiểm chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 20: Chứng từ ghi sổ số 51
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Xuất công cụ dụng cụ 627 153 56.385.000
Kèm theo: PX CCDC chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 21: Chứng từ ghi sổ số 52
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Chi phí tiền điện phải trả 627 331 73.920.882
Kèm theo: Bảng kê chứng từ phải trả người bán chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 22: Chứng từ ghi sổ số 53
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Chi phí khấu hao TSCĐ 627 214 193.788.360
Kèm theo: Bảng trích khấu hao TSCĐ chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 23: Chứng từ ghi sổ số 54
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Diễn giải Số hiệu tài khoản
Chi phí sản xuất chung bằng tiền mặt
Kèm theo: 04 chứng từ gốc và một bảng kê gốc
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 24: Sổ cái TK 627
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản: 627 Tên tài khoản : chi phí sản xuất chung
49 31/12/2017 Chi phí tiền lương bộ phận SXC 334 199.500.000
50 31/12/2017 Các khoản trích theo lương đưa vào chi phí 338 46.882.500
51 31/12/2017 Xuất kho công cụ dụng cụ đƣa vào sản xuất 153 56.385.000
52 31/12/2017 Chi phí tiền điện phải trả 331 81.312.904
53 31/12/2017 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 193.788.360
54 31/12/2017 Chi phí sản xuất chung chi bằng tiền mặt 111 12.485.000
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 25: Sổ chi tiết TK 154
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
STT Diễn giải TK ĐƢ
Tổng số tiền VLC VLP NCTT SXC
Cộng phát sinh 4.995.351.228 3.633.326.304 178.542.590 600.520.592 583.959.242 Ghi Có
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 26: Chứng từ ghi sổ số 55
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Kèm theo: Bảng phân bổ CPNVLC, CPNVLP, CPNCTT,CP SXC
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 27: Sổ cái TK 154
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
Số hiệu tài khoản: 154 Tên tài khoản: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Người lập Kế toán trưởng
Phụ lục 28: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu chính
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
SP Định mức tiêu hao (m 3 tinh/cái)
II – Phân bổ Gỗ bạch đ n 124,1774 1.182.135.800
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 29: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu phụ
CÔNG TY TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ
SP hoàn thành Định mức tiêu hao (m 3 tinh/cái)
Tổng khối ƣợng tinh (m 3 ) Chi phí NVLP
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 30: Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
SP hoàn thành Định mức tiêu hao (m 3 tinh/cái)
Tổng khối ƣợng tinh (m 3 ) Chi phí NCTT
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 31: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
SP hoàn thành Định mức tiêu hao (m 3 tinh/cái)
Tổng khối ƣợng tinh(m 3 ) Chi phí SXC
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phụ lục 32: Bảng tính giá thành sản phẩm
C NG T TNHH MTV ĐOÀN KẾT
Thôn 5, Tân Cảnh, ĐăkT , Kon Tum
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
II) Sản phẩm gỗ bạch đ n
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị