1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam

59 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Giáo Dục Phương Nam
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Trinh
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Hằng
Trường học Đại học Đà Nẵng Phân Hiệu ĐHĐN Tại Kon Tum
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 59
Dung lượng 2 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI (9)
    • 1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (9)
      • 1.1.1. Quá trình hình thành (9)
      • 1.1.2. Quá trình phát triển (9)
    • 1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ (10)
    • 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ (11)
    • 1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ (13)
      • 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán (0)
      • 1.4.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán (14)
    • 1.5. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2013-2017 (15)
  • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI (18)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (18)
      • 2.1.1. Đặc điểm lao động ở Công ty (18)
      • 2.1.2. Hình thức trả lương trong Công ty (18)
      • 2.1.3. Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở công ty (19)
    • 2.2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI (19)
      • 2.2.1. Quy trình tính lương và thanh toán tiền lương tại công ty TNHH MTV (0)
      • 2.2.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương (20)
      • 2.2.2. Cách hoạch toán lương của công ty (31)
    • 2.4. CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (44)
    • 2.5. CÁCH TÍNH TRỢ CẤP BHXH (51)
  • CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ (55)
    • 3.1. NHỮNG ƯU ĐIỂM (55)
    • 3.2. NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM (55)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ (56)
  • KẾT LUẬN (57)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Vào ngày 19 tháng 6 năm 2013, Công ty TNHH MTV Thuận Lợi đã tổ chức lễ khánh thành Nhà máy chế biến mủ cao su tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, tọa lạc ở Thôn 5, thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum.

Dự án này đã được Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 38221000011 vào ngày 02/07/2012, với công suất 19.500 tấn thành phẩm mỗi năm và vốn đầu tư thực hiện đạt 60 tỷ đồng, trong khi vốn đăng ký là 50 tỷ đồng Nhà máy được xây dựng trên diện tích 10ha, trong đó khu vực hệ thống xử lý nước thải chiếm 3ha.

CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI, hay còn gọi là THUAN LOI COMPANY LIMITED, có trụ sở tại Thôn 5, Thị trấn Pleikần, Huyện Ngọc Hồi, Tỉnh Kon Tum, Việt Nam.

Văn Phòng Đại Diện tại TP.HCM

Số 25 đường số 8, KDC CityLand Garden Hills, 168 Phan Văn Trị, P 5, Q Gò Vấp,

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, sau khi thành lập, đã có đầy đủ tư cách pháp nhân, con dấu riêng và đăng ký bản quyền tên cùng sản phẩm Công ty có quyền tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh và ký kết hợp đồng như các thành phần kinh tế khác Từ năm 2013 đến 2017, công ty đã không ngừng đổi mới và phát triển mạnh mẽ, tự khẳng định vị thế của mình trên thị trường.

Nhà máy tọa lạc tại vùng cao su trọng điểm của Việt Nam, chuyên sản xuất đa dạng các sản phẩm cao su như SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20, SVR CV60, SVR CV50, SVR 10CV, SVR 20CV, các hỗn hợp SVR 3L, SVR 10, hợp chất SVR10, cũng như các loại RSS1, RSS3 và LATEX.

Doanh nghiệp đã hoạt động một nhà máy tại Bình Phước từ năm 2006 và vừa xây dựng nhà máy thứ hai tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y Nhà máy này sẽ cung cấp nguyên liệu ổn định, góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng và phát triển kinh tế bền vững cho tỉnh Doanh nghiệp cũng mong muốn nhận hỗ trợ vay vốn ưu đãi để giúp đỡ nông dân trồng cao su tiểu điền, đồng thời kêu gọi chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho công ty và các nhà đầu tư hoàn thành thủ tục đầu tư, ưu đãi và giao đất.

Chính sách phát triển của công ty:

“QUYẾT TÂM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VÀ MONG ĐỢI ĐA DẠNG CỦA KHÁCH HÀNG” Để thực hiện được phương châm Ban giám đốc cam kết luôn luôn:

1 Thiết lập và xây dựng một hệ thống quản ký chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và cam kết sẽ không ngừng hoàn thiện và duy trì hiệu lực hoạt động của hệ thồng trên

2 Thực hiện đào tạo huấn luyện và phổ biến đầy đủ chính sách chất lượng của doanh nghiệp đến từng cán bộ, công nhân để biết và thực hiện

3 Liên tục đầu tư theo khả năng về nhân lực chuyên môn, máy móc và công nghệ để nâng cao chất lượng và sản lượng

4 Thường xuyên cải tiến kỹ thuật, máy móc công nghệ mới

5 Nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và giảm chi phí sản xuất

6 Luôn luôn cải thiện môi trường làm việc và thực hiện tốt các chính sách để ổn định nhân sự, tạo sự gắn bó của người lao động đối với doanh nghiệp

7 Sản xuất kinh doanh đi đôi với bảo vệ môi trường và trách nhiệm với cộng đồng.

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

- Chức năng: Công ty TNHH MTV Thuận Lợi với chức năng chính là: sơ chế cao su và tiêu thụ sản phẩm

- Nhiệm vụ: Để sản phẩm của Công ty chiếm lĩnh được thị trường, Công ty phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

Thu thập và phân tích thông tin thị trường, nguồn lực và hoạt động của Công ty là rất quan trọng để đưa ra quyết định điều chỉnh và bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, kết hợp với việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, sẽ giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và mở rộng quy mô công nghệ tiên tiến.

+ Thực hiện tốt các chính sách về lao động, tiền lương theo quy định của Nhà nước

+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước

+ Quản lý, sử dụng, bảo toàn vốn tự có, sử dụng hiệu quả tài sản, cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động của đơn vị.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi đã hoạt động và phát triển hơn 5 năm, trong đó có nhiều thay đổi về phương thức kinh doanh và cơ cấu tổ chức Là đơn vị hạch toán độc lập, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức thành các phòng ban gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm và điều lệ hoạt động Cấu trúc bao gồm Ban giám đốc và các phòng ban chức năng, mỗi phòng có chức năng và quyền hạn rõ ràng, đồng thời duy trì mối quan hệ chặt chẽ trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Trong quản lý doanh nghiệp, từng bộ phận đảm nhận những chức năng cụ thể và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ thống thống nhất.

Bộ máy quản lý là yếu tố quan trọng trong việc thực hiện các chiến lược và tác động đến đối tượng của doanh nghiệp, nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra Do đó, vai trò của bộ máy quản lý trong doanh nghiệp là vô cùng cần thiết.

Bộ máy quản lý doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản lý quan trọng, bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra Ngoài ra, quản lý còn được phân chia theo các lĩnh vực cụ thể như tài chính, nhân lực và sản xuất.

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Ghi chú:

(Nguồn: Phòng hành chính công ty)

Phòng hành chính Phòng kế toán_tài vụ

Phòng thanh tra bảo vệ GIÁM ĐỐC

 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Tổng giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Họ phân công cấp phó để hỗ trợ trong công việc quản lý và quyết định các phương án điều hành cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Có trách nhiệm thiết lập , duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty

Xem xét và phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy và quy định trong công ty, cũng như các chiến lược sản xuất kinh doanh do cấp dưới đề xuất Định hướng và hỗ trợ các phòng ban, phân xưởng sản xuất trong việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Phó tổng giám đốc kỹ thuật có nhiệm vụ phụ trách các hoạt động kỹ thuật nhằm hỗ trợ Giám đốc trong việc chỉ đạo sản xuất Người này chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quyền hạn được giao và có trách nhiệm lập kế hoạch xây dựng cũng như tổ chức thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật trong quá trình sản xuất.

Phó Tổng Giám Đốc Kinh Doanh chịu trách nhiệm dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc, chuyên quản lý lĩnh vực sản xuất và kinh doanh của công ty Ngoài ra, vị trí này còn đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết quá trình sản xuất kinh doanh và nghiên cứu thị trường nhằm đạt được kết quả kinh doanh tối ưu nhất.

- Các phòng ban chức năng:

Phòng hành chính có trách nhiệm quản lý hành chính, lưu trữ hồ sơ và điều động xe cho công tác Đồng thời, phòng cũng đảm nhận nhiệm vụ nội chính trong công ty và phê duyệt các đề xuất về thiết bị và cơ sở vật chất nhằm phục vụ cho công việc chung.

Phòng Kế toán - Tài vụ chịu trách nhiệm thống kê và thiết lập các chỉ tiêu tài chính trong sản xuất kinh doanh, hạch toán giá thành và hiệu quả sử dụng vốn Đồng thời, phòng cũng theo dõi công nợ và quản lý trực tiếp tài sản của công ty.

Phòng Kinh doanh - Thương mại đảm nhiệm việc xuất bán thành phẩm ra thị trường, nghiên cứu và phân tích thị trường, tư vấn cho giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng kinh tế, cũng như quyết định giá cả cho từng loại sản phẩm.

Phòng quản lý chất lượng đảm nhiệm việc kiểm tra chất lượng mủ cao su trong quá trình sản xuất và liên tục nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm một cách tối ưu.

Phòng thanh tra bảo vệ có nhiệm vụ kiểm tra và giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo, đồng thời cung cấp tư vấn pháp luật cho cán bộ công nhân viên Bên cạnh đó, phòng cũng đảm bảo bảo vệ vật tư và sản phẩm của toàn công ty.

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ

Quan hệ tác nghiệp nghiệp vụ

* Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Kế toán trưởng là chức danh nghề nghiệp dành cho các chuyên gia kế toán có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt Họ có khả năng điều hành và tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hạch toán độc lập.

-Trong các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, kế toán trưởng luôn đứng dưới, làm việc dưới quyền giám đốc tài chính

Kế toán trưởng có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra công tác kế toán tại đơn vị mình phụ trách, đồng thời hỗ trợ giám đốc trong lĩnh vực kế toán và tài chính Theo Luật kế toán hiện hành, kế toán trưởng được Nhà nước bổ nhiệm để thực hiện chức năng giám sát viên kế toán và tài chính trong các doanh nghiệp.

Kế toán trưởng là vị trí quan trọng trong doanh nghiệp, chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc và sự chỉ đạo nghiệp vụ từ các kế toán trưởng cấp trên Tất cả các quyết định liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuyên chuyển, thưởng và kỷ luật kế toán trưởng đều thuộc thẩm quyền của Nhà nước.

Kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi các hoạt động kinh tế của công ty, bao gồm việc tổng hợp và phân bổ chi phí, cũng như tính toán lãi, lỗ cho tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh Cuối kỳ, kế toán tổng hợp phải lập báo cáo và ghi sổ theo quy định hiện hành.

Kế toán tiền lương và thuế:

Kế toán tiền lương và thuế

Kế toán vật tư, thành phẩm

Kế toán tiền lương là quá trình hạch toán tiền lương dựa trên các yếu tố như bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, phiếu làm thêm giờ và hợp đồng lao động Công việc này bao gồm việc lập bảng tính lương, thanh toán lương và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTT, và KPCĐ cho người lao động.

Kế toán thuế là kế toán phụ trách về các vấn đề về Khai báo thuế trong Doanh nghiệp

Kế toán thuế liên quan pháp luật nhà nước và là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước

Kế toán vật tư và thành phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và ghi chép mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư Bên cạnh đó, kế toán cần tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến thành phẩm Cuối kỳ, việc lập báo cáo thống kê là cần thiết để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp và kế toán thanh toán, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong công tác kế toán.

Thủ kho: Có trách nhiệm quản lý kho, phụ trách nhập, xuất thành phẩm và bảo vệ vật tư, thành phẩm trong kho

-Kiểm tra các chứng từ yêu cầu nhập / xuất hàng theo đúng quy định

-Thực hiện việc nhập và xuất hàng cho cá nhân liên quan

-Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ phận mua hàng hoặc kế toán theo quy định

-Theo dõi hàng hóa xuất nhập tồn

-Ghi phiếu nhập, phiếu xuất kho

-Trực tiếp nhập phiếu xuất vào phần mềm

-Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu

Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, tiến hành thu chi tiền mặt

1.4.2 Chế độ kế toán và chính sách kế toán

Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho

Doanh nghiệp áp dụng quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

- Phương pháp tính thuế GTGT

Doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

- Hình thức sổ kế toán Đối với hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán thì công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ Ngoài ra:

Công ty sử dụng phần mềm ProAcounting để thực hiện công tác hạch toán kế toán trên máy vi tính, giúp nâng cao hiệu quả và độ chính xác trong quá trình kế toán.

8 giải pháp quản lý tài chính kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế trong cả nước

* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy như sau:

Mỗi ngày, kế toán sử dụng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ Họ xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm ProAcounting theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn.

Theo quy trình của phần mềm Pro Accounting, thông tin sẽ được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng hoặc khi cần thiết, kế toán thực hiện khóa sổ và lập báo cáo tài chính Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động, đảm bảo chính xác và trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ Kế toán có thể kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.

Sơ đồ 1.3 Quy trình kế toán máy của công ty

Chú thích: Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ GIAI ĐOẠN 2013-2017

Năng lực sản xuất: Khoảng 15.000 tấn/năm

Tổng số lao động: 90 lao động

Thị Trường: Trung Quốc, Mỹ là 2 thị trường xuất khẩu lớn nhất, ngoài ra còn bán cho các đại lý trong nước

Khi đi vào hoạt động ổn định, nhà máy sử dụng khoảng 60 lao động thường xuyên và

Nhà máy dự kiến đạt doanh thu khoảng 40 tỷ đồng trong năm 2018, với mức ổn định từ trên 50 tỷ đồng trong những năm tiếp theo Đồng thời, nhà máy sẽ đóng góp cho ngân sách nhà nước hàng năm từ 5 đến 10 tỷ đồng.

Nhà máy sản xuất các sản phẩm bao gồm MIXTURES OF SVR 3L, MIXTURES OF SVR 10, COMPOUND SVR10, RSS1, RSS3 và LATEX Khoảng 10% sản phẩm được xuất khẩu trực tiếp sang các thị trường như Trung Quốc, Singapore và Ấn Độ, trong khi phần còn lại được cung cấp qua các đơn vị thu mua xuất khẩu.

Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, cần khoảng 40.750 tấn nguyên liệu mỗi năm, bao gồm mủ nước và mủ tạp Nguồn cung chủ yếu đến từ các hộ cao su tiểu điền và thương lái trong và ngoài tỉnh.

Bảng 1.1 Bảng thể hiện doanh thu, lợi nhuận, tài sản, nguồn vốn qua các năm từ

Kết quả tính từ bảng trên như sau

Kể từ khi thành lập, Công ty TNHH MTV Thuận Lợi đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và cải thiện tình hình tài chính Mặc dù mới hoạt động trong những năm đầu, công ty vẫn đạt được kết quả kinh doanh khả quan nhờ vào quy trình sản xuất và quản trị chất lượng hiệu quả, cùng với chiến lược kinh doanh hợp lý.

Trong năm năm qua, tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty đã có sự gia tăng ổn định hàng năm, mặc dù không ghi nhận sự biến động đáng kể nào.

- Doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm từ năm 2013 – 2017

+ Doanh thu tăng mạnh nhất từ năm 2017 tăng 10 tỷ đồng so với năm 2013, đạt tỷ lệ 1,43% so với năm 2013

+ Lợi nhuận tăng mạnh nhất từ năm 2014 tăng 3.5 tỷ đồng so với năm 2013, đạt tỷ lệ 0,58% so với năm 2013

Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp đã tăng mạnh vào năm 2014 nhờ vào việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất Doanh nghiệp đã đầu tư vào máy móc thiết bị hiện đại, từ đó nâng cao năng suất lao động Bên cạnh đó, nhu cầu cao su thiên nhiên cũng góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng này.

Doanh thu Lợi nhuận TSNH NNH

Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ

10 nhiên tại thời điểm đó trong nước cũng như ngoài nước khá cao cũng tác động một phần đến doanh thu tăng và lợi nhuận cũng tăng mạnh

- Tài sản ngắn hạn tăng đều qua các năm từ 2013-2017

Tài sản ngắn hạn đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ vào năm 2014, với mức tăng 7,5 tỷ đồng so với năm 2013, đạt tỷ lệ 0,3% Nguyên nhân chính cho sự gia tăng này là do tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên, cùng với sự gia tăng khoản phải thu từ khách hàng nhờ vào doanh thu bán hàng tăng mạnh.

- Nợ ngắn hạn có sự biến đổi qua các năm từ 2013-2017

+ Nợ ngắn hạn tăng mạnh nhất vào năm 2014 tăng 3,1 tỷ so với năm 2013, đạt tỷ lệ

0,27% so với năm 2013 cho thấy chính sách quản lý công nợ chưa tốt

+ Năm 2015 và năm 2017 có sự giảm nhẹ cho thấy tình hình công nợ công ty có biến chuyển tích cực

- Tỷ lệ TSNH/NNH (hệ số khả năng thanh toán) lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty trong tình trạng tốt

Dựa trên phân tích tài chính, công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ trong kinh doanh Để tiếp tục nâng cao hiệu quả, công ty cần cải thiện công tác quản lý, đầu tư vào trang thiết bị sản xuất, sắp xếp nhân sự hợp lý và xây dựng chiến lược kinh doanh mới Khi hoạt động ổn định, nhà máy sẽ sử dụng khoảng 60 lao động thường xuyên.

Nhà máy dự kiến đạt doanh thu khoảng 40 tỷ đồng trong năm 2018, với mức ổn định từ trên 50 tỷ đồng trong những năm tiếp theo Đồng thời, nhà máy sẽ đóng góp từ 5 đến 10 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước hàng năm.

Sản phẩm của nhà máy bao gồm MIXTURES OF SVR 3L, MIXTURES OF SVR 10,

COMPOUND SVR10, RSS1, RSS3 và LATEX được xuất khẩu trực tiếp khoảng 10%, chủ yếu sang các thị trường như Trung Quốc, Singapore và Ấn Độ, trong khi phần còn lại được tiêu thụ qua các đơn vị thu mua xuất khẩu.

Doanh nghiệp đã khởi công nhà máy thứ hai tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, sau khi đã có một nhà máy hoạt động từ năm 2006 ở Bình Phước Nhà máy mới sẽ giúp ổn định nguồn cung nguyên liệu, từ đó chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững cho tỉnh Công ty cũng mong muốn nhận được vốn vay ưu đãi để hỗ trợ nông dân trồng cao su tiểu điền, đồng thời kêu gọi chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho các thủ tục đầu tư và giao đất cho các nhà đầu tư khác.

THEO TRÌNH ĐỘ Đại học Cao đẳng và trung cấp

Công nhân kỹ thuật Lao động phổ thông

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI

ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

2.1.1 Đặc điểm lao động ở Công ty

Lao động trực tiếp là những công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, trong khi lao động gián tiếp bao gồm các nhân viên quản lý và các bộ phận hỗ trợ như giám đốc công ty và nhân viên phòng ban Để đáp ứng yêu cầu công việc, lao động gián tiếp cần có trình độ và năng lực phù hợp.

Và được thống kê như sau:

Theo chức năng thì có tới 90 người (trong đó lao động trực tiếp là 70 người, lao động gián tiếp là 20 người)

Biểu đồ 1: Thống kê theo trình độ

(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động – Tiền lương)

2.1.2 Hình thức trả lương trong Công ty

Công tác tổ chức chi trả tiền lương là yếu tố quan trọng thu hút sự quan tâm của cán bộ và nhân viên trong doanh nghiệp Việc này không chỉ động viên, khuyến khích người lao động phát huy tinh thần dân chủ mà còn tạo điều kiện cho họ hăng say, sáng tạo, từ đó nâng cao năng suất lao động và đóng góp nhiều của cải vật chất cho xã hội.

- Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian

Lương chính ( theo tháng) = (Mức lương cơ bản x Hệ số lương quy định)/số ngày trong tháng x Số ngày làm việc thực tế

Hệ số lương được xác định dựa trên trình độ chuyên môn và thâm niên công tác, theo quy định tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2004.

Riêng ban quản lý điều hành (Ban Tổng giám đốc) lương tháng được tính áp dụng theo nghị định 51/2013/NĐ-CP của Chính Phủ

Tính tiền lương của Ông Trần Thế Nam nhân viên lái xe trong tháng 7 năm 2017 như sau:

Ngày công thực tế: 25 ngày

Lương cơ bản quy định là: 2.650.000 đồng

Vậy tại tháng 7 năm 2017 lương của Ông TrầnThế Nam

Lương chính = Mức lương cơ bản x Hệ số lương x Số ngày làm việc thực tế

2.1.3 Quy chế quản lý sử dụng lao động, sử dụng quỹ lương ở công ty

- Quy chế quản lý sử dụng lao động

Công ty có hệ thống quản lý lao động chặt chẽ, đảm bảo việc sử dụng lao động tuân thủ đúng quy định pháp luật và bố trí công việc hợp lý Nhân viên cần có năng lực để thực hiện các nhiệm vụ được giao, và mọi cá nhân trong công ty đều có trách nhiệm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Doanh nghiệp sẽ áp dụng chế độ thưởng phạt công bằng cho những lao động có thành tích xuất sắc cũng như những người cần cải thiện hiệu suất làm việc.

- Quy chế sử dụng quỹ lương

Quỹ lương được phân bổ cho các bộ phận cụ thể trong công ty, bao gồm bộ phận quản lý, bộ phận kiểm soát chất lượng và bảo trì, cùng với bộ phận công nhân trực tiếp tham gia sản xuất.

- Quy chế trả lương của doanh nghiệp:

Công ty trả lương cho người lao động theo thời gian.

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV THUẬN LỢI

2.2.1 Quy trình tính lương và thanh toán tiền lương tại công ty TNHH MTV Thuận Lợi

Bước 1: Bộ phận chấm công hằng ngày chấm công và cuối tháng chuyển cho kế toán tiền lương

Bước 2: Kế toán tiền lương lập bảng chấm công và các chứng từ liên quan

Dựa vào bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương, sau đó chuyển cho kế toán trưởng Kế toán trưởng sẽ kiểm tra bảng lương và nếu đồng ý sẽ tiếp tục xử lý.

Giám Đốc ký và nếu không đồng ý (KĐY) thì chuyển lại cho kế toán tiền lương tính lại

Bước 5: Kê toán xem xét và ký duyệt bảng lương, sau đó chuyển lại cho kế toán trưởng

Bước 6: Kế toán trưởng nhận lại bảng lương từ Giams đốc và chuyển bảng lương cho kế toán lương

Bước 7: Căn cứ vào bảng lương đã được ký duyệt, kế toán tiền lương tiến hành trả lương cho nhân viên

Bước 8: Nhân viên nhận lương và ký nhận

Sơ đồ1.4 Quy trình tính và thanh toán tiền lương 2.2.2 Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền lương

Bảng chấm công có mục đích theo dõi thực tế ngày làm việc và nghỉ việc của nhân viên, từ đó làm căn cứ tính lương và bảo hiểm xã hội cho từng cá nhân Việc lập bảng chấm công giúp công nhân viên kiểm tra và giám sát việc chấm công hàng ngày, đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng thời gian lao động Đây là cơ sở quan trọng để tính toán kết quả lao động và tiền công cho nhân viên.

+Bảng chấm công mẫu số: 01a - LĐTL

+Phạm vi hoạt động: ở mỗi bộ phận phòng ban đều phải lập một bảng chấm công riêng để chấm công cho người lao động hàng ngày, hàng tháng

Lập bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các chứng từ liên quan

Tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan

Xem xét và duyệt bảng lương Đi làm

-Bảng thanh toán tiền lương

-Bảng tính các khoản trích theo lương

Sau khi các bộ phận theo dõi chấm công hàng ngày, vào cuối tháng, bộ phận chấm công sẽ nộp dữ liệu cho bộ phận kế toán Từ đó, bộ phận kế toán sẽ lập bảng chấm công để tổng hợp thông tin.

Sơ đồ 1.5 Luân chuyển chứng từ về công tác tiền lương của công ty Quá trình luân chuyển diễn ra như sau:

Quá trình tính lương bắt đầu từ bảng chấm công, nơi phòng kế toán nhận bảng từ bộ phận chấm công vào cuối tháng Dựa vào bảng chấm công và các yếu tố liên quan, kế toán tiến hành tính lương, sau đó trình kế toán trưởng duyệt và chuyển cho Giám đốc ký Sau khi có chữ ký, kế toán sẽ lấy tiền từ thủ quỹ và thanh toán cho người lao động Từ các chứng từ này, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm ProAcounting, tạo ra các báo cáo như sổ cái TK 334, sổ chi tiết, sổ cái TK 338 và chứng từ ghi sổ Các ký hiệu trong bảng tính lương cũng được sử dụng để đảm bảo tính chính xác.

Kí hiệu bảng chấm công: Đi làm 1 công: x

Hội nghị, học tâp: H Đi làm nửa công: /

Nghỉ bù: NB Ốm, điều dưỡng: Ô

Bảng chấm công mủ cao su

Sổ chi tiết và sổ cái TK

Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Chứng từ ghi sổ Phần mềm Pro

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cam kết hoạt động theo phương châm Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Bộ phận quản lý công ty

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

TT Họ và tên Chức vụ Ngày làm việc thực tế Tổng

1 Võ Quang Hiếu GD x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 0 x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x KL

6 Hồ Thị Diệu Ninh KT x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x 26

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cam kết hoạt động theo nguyên tắc độc lập, tự do và hướng tới hạnh phúc.

BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN KCS+Cxe+Lxe

Bộ phận KCS+Cxe+Lxe

TT Họ và tên Chức vụ

Ngày làm việc thực tế Tổng

1 Xa Văn Xuân CX x 0 x / x x x x 0 / x x x x x 0 x x X x KL x 0 x x x x x x 0 x 24

3 Xa Văn Tiến KCS x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x X x x KL 0 x x KL x x x 0 x 24

4 Trần Thê Nam KCS x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x x X x x x 0 x x x KL x x 0 x 25

5 Võ Đức Hưng LX x 0 x x x x x 0 x x x x x x 0 x x X x x x 0 x x x x KL x 0 x 24

6 Võ Thanh Lộc KT x 0 x x x x x 0 x x KL / x x 0 x x X x x / 0 x x x x x x 0 x 23

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cam kết hoạt động độc lập, tự do và mang lại hạnh phúc cho cộng đồng.

BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN BẢO TRÌ

TT Họ và tên Chức vụ

Ngày làm việc thực tế Tổng

1 Lê Văn Chí BTrì x 0 X x x x x x 0 x x x kL X x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x 25

Lan Thúy BTrì x 0 X x x x x x 0 x x x x X KL 0 x x x x x x 0 x x KL x x x 0 x 24

3 Lê Việt Cường BTrì x 0 X x x x x x 0 x x x x KL x 0 x x x x x x 0 x x x x x x 0 x 25

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, hoạt động dưới khẩu hiệu "Độc lập – Tự do – Hạnh phúc".

Bộ phận sản xuất công ty

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Từ bảng chấm công 1, 2, 3, 4 kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận như sau:

TT Họ và tên Chức vụ

Ngày làm việc thực tế Tổng

2 Lê Văn Lợi CN x x X x x x x X x x x X x x KL x x x X x X x x x x x x x x x x 26

4 Đặng Thị Hậu CN x x X x x x x X x x x X x x x x KL x X x X x x KL x x x x x x x 26

5 A Nul CN x x X x x x x X x x x KL x x x KL x x X x X x KL x x x x x x x x 26

8 Hà Thị Liên CN x x X x x x x X x x x X KL x x x x x X x X x x x x x x x x x x 26

9 Võ Thanh Hải CN x x X x x x / X x x x X x x x x x KL / x X x x x x KL x x x x x 26

10 Trần Thị Nga CN x x X x x x x X x x x X x x x x x KL X x X x X x x x x x x x x 31

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cam kết hoạt động với tiêu chí Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.

Bảng thanh toán tiền lương

STT Họ và tên Chức vụ Lương

Khoản trích trừ lương NLĐ

Tạm ứng Thực lĩnh BHXH

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi tọa lạc tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, mang trong mình tinh thần độc lập, tự do và hạnh phúc.

Bảng thanh toán tiền lương

Bộ phận KCS, Cxe, Lxe

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

STT Họ và tên Chức vụ Lương

Khoản trích trừ lương NLĐ

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, có trụ sở tại Thôn 5, Thị trấn Pleikần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, hoạt động với phương châm "Độc lập – Tự do – Hạnh phúc".

Bảng thanh toán tiền lương

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

STT Họ và tên Chức vụ Lương

Khoản trích trừ lương NLĐ

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi, có trụ sở tại Thôn 5, thị trấn Pleikần, Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, hoạt động dưới khẩu hiệu "Độc lập – Tự do – Hạnh phúc".

Bảng thanh toán tiền lương

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

STT Họ và tên Chức vụ Lương

Khoản trích trừ lương NLĐ

Khi thanh toán lương cho nhân viên, kế toán lương sẽ lập phiếu chi lương cho từng bộ phận và in danh sách thanh toán tiền lương Nhân viên sau đó sẽ nhận tiền lương từ thủ quỹ và ký vào danh sách xác nhận đã nhận tiền.

Để thanh toán lương cho nhân viên kế toán, cần lập Phiếu chi cho từng bộ phận và thực hiện chi tiền cho mỗi nhân viên Dưới đây là mẫu phiếu chi dành cho bộ phận Quản lý, các bộ phận khác cũng sẽ áp dụng quy trình tương tự.

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Mẫu 02-TT

Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 23/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Họ tên người nhận tiền: Bộ phận quản lý

Chức vụ: Quản lý Nợ 334: 87.278.500

Lý do chi: Chi tiền lương tháng 7/2017 BPQL Có 111: 87.278.500

Bằng chữ: Tám mươi bảy triệu hai trăm bảy tám nghìn năm trăm đồng y

Kèm theo: 1 chứng từ gốc Số chứng từ gốc:

Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Từ những bảng 5, 6, 7, 8 và những chứng từ liên quan khác, kế toán tại đơn vị văn phòng đã tổng hợp được lương toàn công ty như sau:

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi, Kon Tum

BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY

Kon Tum, Ngày 31 tháng 7 năm 2017

2.2.2 Cách hoạch toán lương của công ty

Hạch toán tiền lương phải trả cho người lao động

+Xác định tiền lương phải trả

Nợ TK 622, 642: Chi phí phải trả

Có TK 334: Phải trả người lao động

 Khi thanh toán tiền lương

STT Bộ phận Tổng cộng

1 Bộ phận quản lý công ty 87.278.500

2 Bộ phận KCS+ Cxe+ Lxe 31.827.000

Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản

22 31/07 Lương phải trả tháng 7/2017 cho bộ phận quản lý

22 31/07 Lương phải trả tháng 7/2017 cho bộ phận KCS+ Cxe+ Lxe

22 31/07 Lương phải trả tháng 7/2017 cho bộ phận bảo trì

22 31/07 Lương phải trả tháng 7/2017 cho bộ phận sản xuất

Kèm theo … chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên

Số hiệu tài khoản: 334 (tháng 7, năm 2017)

Người lập kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

31/07 17P Phải trả lương cho bộ phận quản lý

31/07 15P Phải trả lương cho bộ phận KCS ,

31/07 14P Phải trả lương cho bộ phận bảo trì

31/07 16P Phải trả lương cho bộ phận sản xuất

03/08 90A Trả lương cho bộ phận quản lý

03/08 67A Trả lương cho bộ phận KCS,Cxe,

05/08 57B Trả lương cho Bộ phận bảo trì

06/08 78B Trả lương cho bộ phận sản xuất

Cộng phát sinh trong tháng 200.524.500 200.524.500

2.3 Các khoản trích theo lương

*Chứng từ sử dụng trong kế toán các khoản trích theo lương

Căn cứ vào bảng phân bổ BHXH, BHYT, BHTN và bảng kê trích nộp các khoản theo lương:

 Cách tính các khoản trích theo lương :

Lương cơ bản của công ty được xác định là 2.650.000 đồng, sau khi nhân với hệ số 1,07, tổng lương sẽ là 2.835.500 đồng, được làm tròn thành 2.900.000 đồng Mức đóng bảo hiểm chung cho tất cả các bộ phận trong công ty cũng là 2.900.000 đồng.

Dựa trên thông tin đã biết về Ông Nguyễn Văn Hải thì các khoản trích lương tháng 7 năm 2017 ta tính:

Lương cơ bản đóng bảo hiểm là: 2.900.000(đồng), tổng thu nhập là 8.702.000(đồng) Vậy tại tháng 7 năm 2017 ông Nguyễn Văn Hải đóng các khoản trích trừ lương như sau:

Tổng các khoản trừ lương là: 304.500(đồng)

Lương thực nhận = Tổng lương - Các khoản trích theo lương

= 8.702.000 – 304.500 = 8.397.500(đồng) Đối với các nhân viên khác trong bộ phận quản lý“ tính các khoản trích theo lương” được tính tương tự

* Hạch toán các khoản bảo hiểm trích theo lương

+ Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào chi phí của doanh nghiệp, kế toán ghi:

Nợ TK 622, 642: Tiền lương đóng BH x 24%

Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương đóng BH x 18%

Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương đóng BH x 3%

Có TK3386 (BHTN): Tiền lương đóng BH x 1%

Có TK 3382 (KPCĐ): Tiền lương đóng BH x 2%

+ Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương nhân viên:

Nợ TK 334: Tiền lương đóng BH x 10.5%

Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương đóng BH x 8%

Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương đóng BH x 1.5%

Có TK 3386 (BHTN): Tiền lương đóng BH x 1%

+ Khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383: Tiền lương đóng BH x 26%

Nợ TK 3384: Tiền lương đóng BH x 4.5%

Nợ TK 3386: Tiền lương đóng BH x 2%

Nợ TK 3382 (KPCĐ): Tiền lương đóng BH x 2%

Có TK 1121: Tiền lương đóng BH x 34.5%

Vậy ta có bảng trích BHXH, BHTN, BHYT của các bộ phận trong công ty như sau

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Bảng phân bổ các khoản trích theo lương

Tháng 07 năm 2017 Đơn vị: đồng

STT Họ và tên Chức vụ Lương đóng

3 Hồ Thị Diệu Ninh KT 2.900.000 232.000 43.500 29.000

Kon Tum, ngày 31 tháng 07 năm 2017

NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Bảng phân bổ các khoản trích theo lương

Bộ phận KCS+ Cxe, Lxe

Tháng 07 năm 2017 Đơn vị: đồng

Họ và tên Chức vụ Lương đóng bảo hiểm

Kon Tum, ngày 31tháng 07 năm 2017 NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Bảng phân bổ các khoản trích theo lương

Tháng 07 năm 2017 Đơn vị: đồng

Họ và tên Chức vụ Lương đóng bảo hiểm

2 Xiêng Văn Lan Thúy BTrì 2.900.000 232.000 43.500 29.000

Kon Tum, ngày 31tháng 07 năm 2017 NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC

CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

Quy trình sổ sách kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Dựa trên chứng từ kế toán đã nhập vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào sổ sách kế toán Sau đó, kế toán sẽ tiến hành xuất các sổ chi tiết của tài khoản 338, cùng với các chứng từ ghi sổ và sổ cái của tài khoản này.

Sau đây là các sổ kế toán xuất:

Công ty TNHH MTV Thuận lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

Tk 3382 – Kinh phí công đoàn ĐVT: Đồng

31/07 01 Trích tỷ lệ KPCĐ cho bộ phận quản lý công ty 6421 796.000

31/07 02 Trích tỷ lệ KPCĐ cho bộ phận

31/07 03 Trích tỷ lệ KPCĐ cho bộ phận bảo trì 622 232.000

31/07 03 Trích tỷ lệ KPCĐ cho bộ phận sản xuất 622 1.740.000

02/08 04 Chi trả KPCĐ cho CB-CNV 1111 2.884.000

Cộng phát sinh trong tháng 2.884.000 2.884.000

Các số liệu đã nhập vào phần mềm máy tính

Sổ chi tiết các TK

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

Tk 3383 – Bảo hiểm xã hội ĐVT: Đồng

31/07 01 Trích BHXH tính vào chi phí của công ty cho bộ phận quản lý công ty 6421 7.164.000

31/07 02 Trích BHXH tính vào chi phí của công ty cho bộ phận KCS, Cxe, Lxe 622 1.044.000

31/07 03 Trích BHXH tính vào chi phí của công ty cho bộ phận bảo trì 622 2.088.000

31/07 03 Trích BHXH tính vào chi phí của công ty cho bộ phận sản xuất 622 15.660.000

31/07 04 Trích BHXH trừ vào lương của bộ phận quản lý công ty 3341 3.184.000

31/07 05 Trích BHXH trừ vào lương của bộ phận

31/07 06 Trích BHXH trừ vào lương của bộ phận bảo trì 3341 928.000

31/07 06 Trích BHXH trừ vào lương của bộ phận sản xuất 3341 6.960.000

Cộng phát sinh trong tháng 37.492.000 37.492.000

Kế toán trưởng Người ghi sổ (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

TK 3384 – Bảo hiểm y tế ĐVT: Đồng

31/07 01 Trích BHYT tính vào chi phí của công ty cho bộ phận quản lý công ty 6421 1.194.000

31/07 02 Trích BHYT tính vào chi phí của công ty cho bộ phận KCS,Cxe, Lxe 622 174.000

31/07 03 Trích BHYT tính vào chi phí của công ty cho bộ phận bảo trì 622 348.000

31/07 03 Trích BHYT tính vào chi phí của công ty cho bộ phận sản xuất 622 2.610.000

31/07 04 Trích BHYT trừ vào lương của bộ phận quản lý công ty 3341 597.000

31/07 05 Trích BHYT trừ vào lương của bộ phận

31/07 03 Trích BHYT trừ vào lương của bộ phận

31/07 06 Trích BHYT trừ vào lương của bộ phận sản xuất 3341 1.305.00

Cộng phát sinh trong tháng 6.489.000 6.489.000

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

Tk 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp ĐVT: Đồng

31/07 01 Trích BHTN tính vào chi phí của công ty cho bộ phận quản lý công ty 6421 398.000

31/07 02 Trích BHTN tính vào chi phí của công ty cho bộ phận KCS, Cxe, Lxe 622 58.000

31/07 03 Trích BHTN tính vào chi phí của công ty cho bộ phận bảo trì 622 116.000

31/07 03 Trích BHTN tính vào chi phí của công ty cho bộ phận sản xuất 622 87.000

31/07 04 Trích BHTN trừ vào lương của bộ phận quản lý công ty 3341 398.000

31/07 05 Trích BHTN trừ vào lương của bộ phận

31/07 06 Trích BHTN trừ vào lương của bộ phận bảo trì 3341 116.000

31/07 06 Trích BHTN trừ vào lương của bộ phận sản xuất 3341 87.000

Cộng phát sinh trong tháng 1.318.000 1.318.000

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Các sổ tổng hợp các chứng từ ghi sổ sau đây:

Bảng biểu 1 1: Chứng từ ghi sổ 02

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Ngày 31 tháng 07 năm 2017 ĐVT: Đồng

01 31/07/2017 Trích nộp BH tính vào chi phí cho bộ phận quản lý công ty 6421 338 8.756.000

02 31/07/2017 Trích nộp BH tính vào chi phí cho bộ phận KCS, Cxe, Lxe 622 338 1.276.000

03 31/07/2017 Trích nộp BH tính vào chi phí cho bộ phận bảo trì 622 338 2.552.000

04 31/07/2017 Trích nộp BH tính vào chi phí cho bộ phận công nhân sản xuất 622 338 18.357.000

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Bảng biểu 1 2:Chứng từ ghi sổ 03

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Ngày 31 tháng 07 năm 2017 ĐVT: Đồng

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Bảng biểu 1 3: Chứng từ ghi sổ 04

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 04

Ngày 31 tháng 07 năm 2017 ĐVT: Đồng

02 31/07/2017 Nộp KPCĐ cho cấp trên 338 1121 2.884.000

Kế toán trưởng Người ghi sổ

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận quản lý công ty công ty

02 31/07/2017 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận KCS, Cxe, Lxe 3341 338 609.000

03 31/07/2017 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận công nhân bảo trì 3341 338 1.160.000

Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận công nhân sản xuất

Bảng biểu 1 4:Sổ cái TK 338

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

Tháng 07 Năm 2017 Tên tài khoản: Phải trả công nhân viên

Số hiệu tài khoản: 338 ĐVT: đồng

STT Ngày tháng Nợ Có

31/07 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận quản lý công ty 3341 4.179.000

31/07 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận KCS,Cxe, Lxe 3341 609.000

3 31/07 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận bảo trì 3341 1.160.000

Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ lương của bộ phận công nhân sản xuất

Trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí cho bộ phận quản lý công ty

Trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí cho bộ phận KCS, Cxe, Lxe

31/07 Trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí cho bộ phận bảo trì 622 2.552.000

Trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí cho bộ phận công nhân sản xuất

9 30/11 Chi nộp KPCĐ cho cơ quan cấp trên 1121 2.884.000

10 31/07 Chi nộp BH cho cơ quan cấp trên 1121 45.259.000

Cộng phát sinh trong tháng 48.143.000 48.143.000

SDCK Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

CÁCH TÍNH TRỢ CẤP BHXH

Từ ngày 01/01/2014 mức đóng BHXH là 26% trong đó:

- Người sử dụng lao động đóng 18%

* Cách tính trợ cấp BHXH

Theo quy định của nhà nước, người lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp sẽ được khám chữa bệnh và nghỉ ngơi khi bị ốm đau, thai sản hoặc tai nạn lao động, bao gồm cả trường hợp con ốm trong độ tuổi quy định Trong thời gian này, người lao động sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) với mức 75% lương cấp bậc Công ty sẽ căn cứ vào giấy xuất viện, giấy chứng sinh (hoặc giấy khai sinh), bảng chấm công đối với lao động gián tiếp và danh sách hưởng chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức phục hồi sức khỏe để tính toán số tiền bảo hiểm chi trả cho người lao động.

- Lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì mức hưởng là:

Người lao động có khả năng lao động suy giảm từ 5% đến 30% sẽ nhận trợ cấp một lần Cụ thể, nếu suy giảm 5% khả năng lao động, người lao động sẽ được hưởng 5 lần mức lương cơ sở, và từ đó, mỗi 1% suy giảm tiếp theo sẽ tương đương với 0,5 lần mức lương cơ sở.

Người lao động có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên sẽ nhận trợ cấp hàng tháng Cụ thể, với suy giảm 31%, họ được hưởng 30% mức lương cơ sở, và từ đó, mỗi 1% suy giảm thêm sẽ được cộng thêm 2% mức lương cơ sở.

Người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo Điều 54 của Luật sẽ nhận mức lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 Mỗi năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội thêm sẽ được tính thêm 2% cho nam và 3% cho nữ, với mức tối đa lương hưu không vượt quá 75%.

Khi nhận được tiền của cơ quan BHXH trả cho Công ty:

Khi thanh toán BHXH cho nhân viên:

Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội có mẫu khác nhau tùy thuộc vào từng công ty Trên phiếu nghỉ này, cần ghi rõ lý do nghỉ, số ngày nghỉ, thời gian bắt đầu nghỉ, và phải có chữ ký cùng dấu xác nhận của cơ quan liên quan.

Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội là tài liệu quan trọng để xác nhận việc thanh toán BHXH với người lao động, đồng thời là báo cáo gửi đến cơ quan BHXH cấp trên Bảng này cần thể hiện rõ lý do nghỉ việc của người lao động để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình thanh toán.

Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH:

Để tính tiền bảo hiểm cho bà Trần Thị Lý, nhân viên kế toán, trong 180 ngày nghỉ thai sản, cần xác định hệ số lương là 1,07 và mức lương cơ bản là 2.650.000 đồng.

Tỷ lệ trích BHXH = 100% nên ta tính được số tiền mà bà Lý được hưởng BHXH là:

Vậy bà Trần Thị Lý được nhận tiền thai sản là 19.630.385 đồng chẵn

Sau đó bộ phận kế toán và thủ quỹ lập phiếu chi chi tiền hưởng BHXH cho nhân viên

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi, Kon Tum

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH

STT Họ và tên Năm sinh Số sổ BHXH Hệ số đóng BH Nghỉ từ ngày Đến ngày Tổng số ngày

Lũy kế Số tiền Ghi chú

Bằng chữ: Mười chin triệu sáu trăm ba chục nghìn, ba trăm tám mươi lăm nghìn đông

CÔNG ĐOÀN CÔNG TY PHÒNG TC-LĐ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Danh sách thanh toán chế độ đau ốm, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe

Cách tính tiền bảo hiểm phải trả cho bà Nguyễn Thị Hiền công nhân sản xuất trong 6 ngày nghỉ ốm với hệ số lương là 1,07, lương cơ bản 2.650.000(đồng):

Tỷ lệ trích BHXH = 75 % nên ta tính được số tiền mà bà Hiền được hưởng BHXH là:

Vậy bà Nguyễn Thị Hiền hưởng BHXH nghỉ ốm với số tiền là 411.605 đồng chẵn

Tiếp theo là kế toán và thủ quỹ chi tiền cho nhân viên nghĩ ốm và thai sản như sau:

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Địa chỉ: Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum

DANH SÁCH THANH TOÁN CHẾ ĐỘ ĐAU ỐM, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE

STT Họ và tên Năm sinh Số sổ BHXH

Tiền lương tính hưởng BHXH

Nghỉ từ ngày Đến ngày Tổng số

Số tiền trợ cấp trong kỳ

Bằng chữ: Bốn trăm mười một nghìn, sáu trăm lẻ năm đông chẵn

CÔNG ĐOÀN CÔNG TY PHÒNG TC-LĐ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN Vị

Phiếu chi tiền cho người hưởng trợ cấp BHXH thai sản cho nhân viên

Phiếu chi tiền hưởng BHXH nghỉ ốm cho nhân viên

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Mẫu 02-TT

Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 23/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hiền Địa chỉ: Thủ quỹ Nợ 3383: 411.605

Lý do chi: Chi BHXH Có 1111: 411.605

Bằng chữ: Bốn trăm mười một nghìn sáu trăm lẻ năm đồng chẵn.

Kèm theo: 1 chứng từ gốc Số chứng từ gốc:

Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Công ty TNHH MTV Thuận Lợi Mẫu 02-TT

Thôn 5 thị trấn pleikần, Ngọc Hồi,Kon Tum (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 23/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Họ tên người nhận tiền: Trần Thị Lý Đơn vị: Phòng kế toán Có: 111 19.630.385

Lý do chi: Chi BHXH Nợ: 3383 19.630.385

Bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm ba mươi nghìn ba trăm tám lăm đồng chẵn.

Kèm theo: 1 chứng từ gốc Số chứng từ gốc:

Tổng giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ

NHỮNG ƯU ĐIỂM

Công ty đã liên tục cải tiến bộ máy kế toán để nâng cao hiệu quả hoạt động Với quy mô sản xuất nhỏ, bộ máy kế toán được thiết kế gọn nhẹ nhưng hợp lý, giúp tối ưu hóa quy trình vận hành và sử dụng hệ thống kế toán máy một cách hiệu quả.

Công ty đã lựa chọn hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức hệ thống sổ kế toán, giúp giảm bớt khối lượng công việc đáng kể và không yêu cầu kế toán viên phải có nghiệp vụ kỹ thuật cao.

Quản lý theo dõi người lao động tại công ty được thực hiện một cách hợp lý thông qua bảng chấm công hàng ngày, giúp ghi nhận số ngày làm việc của từng cán bộ công nhân viên Hệ thống này không chỉ quản lý thời gian và ca làm việc mà còn góp phần rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc và tinh thần tự giác cao cho nhân viên.

- Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty được mở theo mẫu quy định của

Bộ Tài Chính đã cập nhật thông tin một cách hiệu quả, với số liệu trên các sổ kế toán chi tiết hoàn toàn khớp với sổ tổng hợp Việc theo dõi và ghi chép đầy đủ các chứng từ kế toán ban đầu đảm bảo tính chính xác trong việc tính toán tiền lương của cán bộ nhân viên theo đúng thời gian và kết quả lao động Công tác quản lý tiền lương cùng với các khoản trích theo lương luôn được ghi chép đầy đủ trong sổ kế toán.

Việc theo dõi và tính toán chính xác các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN không chỉ đảm bảo quyền lợi cho người lao động mà còn tạo dựng niềm tin vào sự quan tâm của Công ty Sự tin tưởng này sẽ thúc đẩy người lao động làm việc hăng hái và góp phần ổn định sản xuất.

Việc tính toán và thanh toán tiền lương, tiền thưởng cần đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời Các chứng từ sổ sách phải sử dụng đúng mẫu của Bộ Tài chính, phản ánh rõ ràng các khoản mục và nghiệp vụ kinh tế phát sinh Đồng thời, cần tổ chức tốt công tác ghi chép ban đầu và ghi sổ kế toán liên quan đến tiền lương, các khoản trích theo lương và trợ cấp BHXH.

NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM

Cách tính lương hiện tại chưa đảm bảo và không đáp ứng nguyên tắc phân phối lao động, đồng thời chưa khai thác đầy đủ chức năng đòn bẩy kinh tế của tiền lương trong việc thúc đẩy kinh doanh Điều này dẫn đến việc chưa phát huy hết khả năng của người lao động, từ đó không tạo ra giá trị tối ưu trong hoạt động kinh doanh.

Tiền lương tại công ty chủ yếu dựa vào mức bình quân, chưa phản ánh hiệu quả công việc và thiếu hình thức khen thưởng kịp thời, điều này ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động.

Công ty áp dụng mức lương đóng bảo hiểm đồng nhất cho tất cả nhân viên, điều này tạo ra sự bất công do chênh lệch thu nhập giữa các lao động Mặc dù có sự khác biệt rõ rệt về mức lương, tất cả đều phải đóng cùng một khoản tiền bảo hiểm.

KIẾN NGHỊ

Công ty chưa cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, trong khi mức đóng mới là 17.5% kể từ ngày 01/06/2017, công ty vẫn đang áp dụng mức 18%.

Công ty nên áp dụng đa dạng các phương pháp tính lương, bao gồm cả theo sản phẩm và theo thời gian, tùy thuộc vào từng giai đoạn phù hợp Điều này không chỉ giúp tối ưu hóa khả năng của người lao động mà còn tạo ra giá trị tối ưu cho công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh.

Dựa trên hạch toán thống kê và kiểm tra tiền lương, cần đánh giá năng lực và sở trường của từng cán bộ, xác định các điểm mạnh và điểm yếu Điều này giúp xác định những khu vực cần bổ sung hoặc cắt giảm chi phí, từ đó điều động và sắp xếp lại nguồn nhân lực một cách hợp lý.

- Phải có chính sách tiền lương rõ ràng và phù hợp với từng cá nhân

Cần điều chỉnh mức đóng bảo hiểm dựa trên lương thực nhận sau khi trừ các khoản phụ cấp cho từng cá nhân Hiện tại, công ty chỉ áp dụng một mức lương chung để tính bảo hiểm cho tất cả nhân viên và người lao động.

Người lao động không chỉ được trả lương theo thời gian làm việc mà còn cần có chính sách trả lương dựa trên thành phẩm lao động của họ Điều này sẽ khuyến khích người lao động làm việc hăng say và nâng cao năng suất lao động một cách tối ưu.

Tiền lương cần được tính toán chính xác dựa trên giá trị sức lao động, đặc biệt là đối với những người có tài năng và hiệu quả công việc cao Việc trả lương không chỉ dựa vào công việc mà còn phải xem xét số lượng và chất lượng công việc của người lao động, không thể chỉ dựa vào bằng cấp Bằng cấp chỉ là một yếu tố hỗ trợ trong việc phân công công việc và xác định mức lương khởi điểm, không phải là yếu tố quyết định tiền lương của người lao động.

Sản xuất là một yếu tố then chốt trong nền kinh tế quốc dân, góp phần lớn vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Do đó, nhà nước cần nghiên cứu và ban hành các chính sách phù hợp nhằm bảo vệ quyền lợi của người lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn lao động, cũng như quản lý hiệu quả vật tư và sản phẩm dở dang để tránh hư hỏng và mất mát.

Nhà nước cần cải thiện hệ thống giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí và ý thức xã hội, đồng thời cung cấp cho doanh nghiệp nguồn lao động có năng lực thực sự Để đạt được mục tiêu này, cần nâng cấp cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên, từ đó đảm bảo chất lượng đào tạo con người.

50 và chuyên môn kiến thức Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ sinh viên tiếp xúc với thực tế tại các công ty.

Ngày đăng: 27/08/2021, 15:36

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình thức trình bày logic, dễ hiểu 10 - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Hình th ức trình bày logic, dễ hiểu 10 (Trang 3)
STT TÊN BẢNG TRANG - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
STT TÊN BẢNG TRANG (Trang 7)
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy như sau: - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
r ình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy như sau: (Trang 15)
Bảng 1.1. Bảng thể hiện doanh thu, lợi nhuận, tài sản, nguồn vốn qua các năm từ 2013 – 2017 (tỷ đồng) - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng 1.1. Bảng thể hiện doanh thu, lợi nhuận, tài sản, nguồn vốn qua các năm từ 2013 – 2017 (tỷ đồng) (Trang 16)
2.1.2. Hình thức trả lương trong Công ty - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
2.1.2. Hình thức trả lương trong Công ty (Trang 18)
-Bảng thanh toán tiền lương - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng thanh toán tiền lương (Trang 21)
BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận quản lý công ty  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
ph ận quản lý công ty (Trang 22)
BẢNG CHẤM CÔNG BỘ PHẬN KCS+Cxe+Lxe Bộ phận KCS+Cxe+Lxe  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
xe +Lxe Bộ phận KCS+Cxe+Lxe (Trang 23)
BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận sản xuất công ty  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
ph ận sản xuất công ty (Trang 25)
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận quản lý - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận quản lý (Trang 26)
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận KCS, Cxe, Lxe - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận KCS, Cxe, Lxe (Trang 27)
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận bảo trì  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận bảo trì (Trang 29)
Từ những bảng 5, 6, 7,8 và những chứng từ liên quan khác, kế toán tại đơn vị văn phòng đã tổng hợp được lương toàn công ty như sau:  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
nh ững bảng 5, 6, 7,8 và những chứng từ liên quan khác, kế toán tại đơn vị văn phòng đã tổng hợp được lương toàn công ty như sau: (Trang 30)
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY (Trang 31)
NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC (Trang 36)
NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
NGƯỜI LẬP TỔNG GIÁM ĐỐC (Trang 37)
Bảng phân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận KCS+ Cxe, Lxe  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng ph ân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận KCS+ Cxe, Lxe (Trang 37)
Bảng phân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận bảo trì  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng ph ân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận bảo trì (Trang 38)
Bảng phân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận sản xuất  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng ph ân bổ các khoản trích theo lương Bộ phận sản xuất (Trang 39)
Bảng biểu 1. 1: Chứng từ ghi sổ 02 - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
Bảng bi ểu 1. 1: Chứng từ ghi sổ 02 (Trang 48)
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 02  - Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển giáo dục phương nam
02 (Trang 48)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w