1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại tổng hợp kon tum

42 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 42
Dung lượng 0,95 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM (9)
    • 1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON (9)
      • 1.1.1. Giới thiệu về công ty (9)
      • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (9)
      • 1.1.3. Lĩnh vực ho ạt động (9)
      • 1.1.4. Công ty con, công ty liên kết và các dơn vị trực thuộc (10)
      • 1.1.5. Tình hình ho ạt động chung của công ty (11)
    • 1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY (11)
      • 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý (11)
      • 1.2.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận (12)
    • 1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ (14)
      • 1.3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (14)
      • 1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán (14)
    • 1.4. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG (16)
      • 1.4.1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty (16)
      • 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái (17)
    • 1.5. THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP (18)
      • 1.5.1. Nguồn tài chính (18)
      • 1.5.2. Nguồn nhân lực (18)
  • CHƯƠNG 2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (20)
    • 2.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP (20)
      • 2.1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh (20)
      • 2.1.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm (20)
    • 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY (20)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (20)
      • 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán (25)
      • 2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (26)
      • 2.3.2. Kế toán chi phí tài chính (27)
      • 2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng (28)
      • 2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (29)
      • 2.4.3. Kế toán thu nhập khác (31)
      • 2.4.4. Kế toán chi phí khác (32)
      • 2.5.1. Kế toán thuế TNDN (33)
      • 2.5.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (34)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH (36)
    • 3.1. NHẬN XÉT (36)
      • 3.1.1. Ưu điểm (36)
      • 3.1.2. Nhược điểm (37)
    • 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN (37)
  • KẾT LUẬN (38)

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON

1.1.1 Giới thiệu về công ty

- Tên chính thức: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Kon Tum

- Tên giao dịch: CTY CP TMTH KON TUM

- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần

- Loại hình kinh doanh: Kinh doanh thương mại

- Địa chỉ: Số nhà 348, Đường Trần Hưng Đạo, Phường Quyết Thắng, Thành phố Kon Tum, Kon Tum

- Nơi đăng kí quản lý: Cục Thuế Tỉnh Kon Tum

- Website: http://tmaiktum@dng.vnn.vn – Email: tmaiktum@dng.vnn.vn

- Giám đốc: CAO VI HIỂN

- Ngành nghề chính: Bán buôn thực phẩm

1.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ển

Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum được thành lập từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Kon Tum Ngày 30/03/2007, công ty đã nhận được giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3803000051 từ Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Kon Tum.

Công ty đã thực hiện 6 lần đăng ký thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Lần thay đổi thứ 6, công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế doanh nghiệp 6100102454 bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum.

- Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần thứ 6: 15.466.750.000 VNĐ

- Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

- Vận tải hành khách đường bộ khác

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

- Kinh doanh bất động sản( không được giao dịch sàn và mô giới), quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

- Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

- Mua bán lương thực, đồ dùng gia đình

- Mua bán đồ uống, thuốc lá, thuốc lào

- Mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng

- Mua bán phân bón, thuốc trừ sâu và các hóa chất khác trong nông nghiệp

- Kinh doanh xuất nhập khẩu

1.1.4 Công ty con, công ty liên kết và các dơn vị trực thuộc

- Công ty có một Công ty con và hai Công ty liên kết với chi tiết như sau:

Bảng 1.1 Thông tin các công ty con của công ty

Công ty Mối quan hệ Ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH MTV Kiết

Tường Vinh Công ty con Phân phối hàng hóa

Công ty TM Thái Bình

Dương (TNHH) Công ty liên kết Bán buôn đồ uống

Công ty TNHH Gia An Kon

Tum Công ty liên kết Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan

Nguồn: Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

- Công ty có các đơn vị trực thuộc với chi tiết như sau:

Bảng 1.2 Thông tin các đơn vị trực thuộc của công ty

Tên đơn vị Địa chỉ

CH phân bón 36 Lê Hồng Phong, P Quyết Thắng, TP.Kon Tum, T.Kon

CH thương mại Đắk Tô 11 Hùng Vương, Thị trấn Đắk Tô, Huyện Đắk Tô, T.Kon

CH thương mại Sa Thầy 01 Trương Định, Thị trấn Sa Thầy, Huyện Sa Thầy, T.Kon

CH thương mại Kon Rẫy Thị trấn Đăk Rve, Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum

Quầy thương mại số 02 103 Lê Hồng Phong, P Quang Trung, TP.Kon Tum, T.Kon

Quầy thương mại số 03 309 Lê Hồng Phong, P Quyết Thắng, TP.Kon Tum, T.Kon

Nguồn: Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

1.1.5 Tình hình hoạt động chung của công ty

Bảng 1.3 Các chỉ tiêu liên quan đến kết quả HĐKD giai đoạn 2015-2017 Đơn vị: đồng

Nguồn: Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

Trong giai đoạn 2015-2017, doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng ổn định, tuy nhiên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lại liên tục âm, cho thấy công ty phải gánh chịu chi phí lớn hàng năm Mặc dù vậy, công ty vẫn duy trì nguồn thu nhập khác cao, giúp ổn định các chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế.

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến-chức năng nhằm đảm bảo sự gọn nhẹ và hiệu quả, phù hợp với cơ chế thị trường và tuân thủ pháp luật thương mại Trong mô hình này, các phòng chức năng nghiên cứu và đề xuất quyết định quản lý cho giám đốc, sau đó giám đốc thông qua và chuyển thành lệnh để truyền đạt xuống các cấp theo tuyến đã quy định.

Tính đến ngày 31/12/2017, Hội đồng quản trị bao gồm các thành viên sau: Ông Cao Vi Hiển giữ chức vụ Chủ tịch và Ông Lê Văn Hùng là Uỷ viên.

Ban Giám đốc Ông Cao Vi Hiển Chức vụ: Giám đốc Ông Lê Văn Hùng Chức vụ: Phó Giám đốc

Bà Nguyễn Thúy Vương Chức vụ: Phó Giám đốc

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 494.066.906.692 529.358.113.458 531.059.866.058 Lợi nhuận thuần từ HĐKD -1.464.516.964 -3.271.791.484 -3.562.182.761 Lợi nhuận trước thuế 3.363.127.575 3.653.518.852 3.666.078.194 Thuế Thu nhập doanh nghiệp 693.123.994 945.606.853 833.510.888 Lợi nhuận sau thuế 2.670.003.581 2.707.911.999 2.854.359.025

Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý chung của công ty 1.2.2 Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có quyền quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Hội đồng này có trách nhiệm giám sát hoạt động kinh doanh, kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro của Công ty Dự kiến, Hội đồng quản trị sẽ gồm 02 thành viên được bầu bởi Đại hội đồng cổ đông.

Ban kiểm soát là cơ quan chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát toàn diện hoạt động của Công ty theo quy định pháp luật Nhiệm vụ của Ban kiểm soát bao gồm thẩm định báo cáo tài chính hàng năm và kiểm tra các vấn đề tài chính cụ thể khi cần thiết, theo yêu cầu của đại hội đồng cổ đông hoặc cổ đông lớn Ban kiểm soát cũng có trách nhiệm báo cáo với đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, cũng như hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ.

- Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về toàn bộ hoạt động của công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum

- Thực hiện các trách nhiệm quyền hạn tại điều lệ hoạt động của công ty

Quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty được thực hiện bởi Giám đốc, người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê Hỗ trợ Giám đốc trong công việc này là hai Phó giám đốc.

- Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc

GIÁM ĐỐC Cao Vi Hiển

Lê Văn Hùng Nguyễn Thúy Vương

P KHO VẬN GIAO NHẬN THANH TOÁN

- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động

Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

Xây dựng chính sách nhân sự là yếu tố quan trọng, bao gồm việc thiết lập mối quan hệ lao động rõ ràng, xác định tiêu chuẩn công việc, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ và giải quyết các vấn đề khác liên quan đến người lao động.

- Lập kế hoạch tuyển dụng khi có nhu cầu đồng thời quản lý hồ sơ nhân sự của toàn Công ty

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, cần quán triệt chế độ chính sách thông qua việc thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của công ty cũng như các chế độ chính sách theo pháp luật lao động hiện hành.

Hỗ trợ, giải quyết các chính sách BHXH, BHYT và thanh tóan các chế độ trợ cấp khác theo quy định hiện hành

- Tham mưu cho Ban giám đốc về việc xây dựng cơ cấu tổ chức, điều hành của Công ty, về công tác đào tạo tuyển dụng trong Công ty

- Thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định của Nhà nước và điều lệ hoạt động của Công ty

- Quản lý công tác tài chính theo Luật Kế toán, Luật Doanh nghiệp; Điều lệ, Quy chế tài chính Công ty

- Lập kế hoạch thu – chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, cân đối nguồn thu, chi

Hàng tháng, doanh nghiệp cần thực hiện quyết toán thuế giá trị gia tăng bằng cách kiểm tra thuế đầu vào và đầu ra, đồng thời kê khai theo quy định vào ngày 20 hàng tháng Việc quản lý và sử dụng hóa đơn phải tuân thủ các quy định của pháp luật Ngoài ra, hàng quý, doanh nghiệp cần báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế và lập, giao hóa đơn cho khách hàng theo đúng quy định.

- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định

Lập báo cáo quản trị định kỳ và đột xuất cho các phòng ban liên quan khi có yêu cầu, nhằm tổng hợp thông tin phục vụ cho Ban Tổng Giám đốc.

- Xác định các chi phí, giá thành cũng như thực hiện việc tổng hợp, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Chủ động theo dõi và thu hồi công nợ các khoản cho thuê mặt bằng, chi phí khác và thu lãi cổ tức các đơn vị thành viên;

Bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán cùng tài sản của Công ty theo quy định pháp luật là rất quan trọng Việc sử dụng hóa đơn đúng quy định và bảo mật số liệu kế toán cần tuân thủ theo điều lệ của Công ty.

Phòng Kinh doanh phân phối

- Thiết lập và xây dựng các kênh phân phối hàng hóa

- Xây dựng các chính sách hỗ trợ, xúc tiến thị trường và bán hàng qua các kênh phân phối

- Triển khai công tác chăm sóc, nghiên cứu thị trường đối với đại lý thuộc kênh phân phối

- Hỗ trợ các đại lý trong công tác triển khai marketing, hội nghị khách hàng, đấu thầu

Phòng kho vận Giao nhận Thanh toán

- Kiểm tra giám sát các hoạt động vận chuyển, chi phí vận chuyển của lái xe, giao nhận, an toàn của lái xe, phương tiện và hàng hoá

- Phối hợp với admin thông báo giờ giao hàng, số tiền thanh toán

- Cập nhật theo dõi chi phí vận chuyển (xăng xe, sửa chữa bảo dưỡng, thuê xe ngoài )

- Chịu trách nhiệm điều phối toàn bộ hoạt động vận chuyển bao gồm vận chuyển ô tô, xe máy và các phương tiện khác

- Thiết lập báo cáo vận chuyển, (lịch trình chạy xe, thông tin giao hàng…)

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ

1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty 1.3.2 Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận kế toán

Chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo quy chế quản lý mới, đồng thời thực hiện nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài chính Người này cũng phải báo cáo trực tiếp với thủ trưởng đơn vị về các báo cáo tài chính, chứng từ và tài liệu liên quan đến công tác kế toán của đơn vị.

Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập dầy đủ và kịp thời các chứng từ liên quan đến tiền lãi gửi, tiền vay và tiền mặt

- Khi có phát sinh các nghiệp vụ phải lập dầy đủ và kịp thời các chứng từ như: nhập, xuất hàng hóa…

- Hạch toán doanh thu, giá vốn, công nợ

- Theo dõi công nợ, nhập xuất vật tư, lập biên bản xác minh công nợ theo định kì

- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho các bộ phận có liên quan

- Kiểm tra các hóa đơn nhập hàng từ nhà sản xuất, xử lý tất cả các trường hợp thiếu hụt hàng hóa

- Phối hợp với thủ kho nhanh chóng làm các thủ tục trong việc xuất hàng hóa cho khách hàng

Thường xuyên kiểm tra việc ghi chép của thủ kho là rất quan trọng để đảm bảo hàng hóa được sắp xếp hợp lý và tuân thủ các quy định của công ty Cần đối chiếu số liệu nhập xuất giữa thủ kho và kế toán để phát hiện kịp thời các sai sót và nâng cao hiệu quả quản lý kho.

- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn

- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ, đối chieus số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán – Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê

- Lập báo cáo tồn kho, báo cáo xuất nhập tồn

- Kiểm tra các phiếu đề xuất từ phòng kinh doanh gửi lên trước khi xuất hàng

- Xem xét giá cả, kiểm tra hạn mức nợ đối với từng khách hàng

- Theo dõi tình hình công nợ đối với nhà cung cấp

- Lập các báo cáo công nợ

Tổ chức ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình lao động hiện tại, bao gồm số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.

-Tính toán chính xác, kịp thời, đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động

Kiểm tra việc tuân thủ các chính sách về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) là cần thiết Đồng thời, cần đánh giá tình hình sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT và KPCĐ để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

- Tính toán và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh

Kế toán có trách nhiệm lập báo cáo liên quan đến lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) Đồng thời, tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động cũng như quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ để đảm bảo hiệu quả trong quản lý tài chính.

- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh

- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào , đầu ra

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp ,phân loại theo thuế suất

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ

- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách , tồn đọng ngân sách ,hoàn thuế của doanh nghiệp

- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới , đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh

- Lập hồ sơ hoaàn thuế khi có phát sinh

- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất ,đơn vị cơ sở)

Kiểm tra hóa đơn đầu vào bằng cách sử dụng đèn cực tím, đồng thời đánh số thứ tự để dễ dàng truy tìm Phát hiện các loại hóa đơn không hợp pháp và thông báo đến các cơ sở liên quan.

- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp

- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế

- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng

- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả ,nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh

- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng ,thu nhập doanh nghiệp ,nộp ngân sách

Cập nhật thông tin mới nhất về Luật thuế và soạn thảo thông báo về các quy định liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp các cơ sở nắm rõ và thực hiện đúng.

- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán

- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật

- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận)

- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở

- Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ

- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

- Chế độ kế toán: Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ kế toán sử dụng là Việt Nam đồng “VNĐ”

- Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

- Kỳ kế toán áp dụng: Theo Quý

- Hình thức sổ kế toán được áp dụng của Công ty là Nhật kí sổ cái

- Phương pháp quản lý hàng tồn kho: sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước

- Công ty tính khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng

- Hệ thống tài khoản sử dụng: hệ thống tài khoản kế toán sử dụng theo thông tư 200 ban hành ngày 22/12/2014 của bộ tài chính

- Công ty sử dụng kế toán máy vào công tác kế toán, phần mềm kế toán công ty đang áp dụng là phần mềm Pro Acounting

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 1.3 Quy trình xử lý chứng từ theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Trình tự ghi sổ

Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ đã được kiểm tra để ghi sổ Đầu tiên, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ và tài khoản ghi Có, sau đó ghi vào Nhật ký và Sổ cái Mỗi chứng từ hoặc bảng tổng hợp được ghi trên một dòng ở cả hai phần này Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho các chứng từ cùng loại như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập, thường phát sinh nhiều lần trong ngày hoặc định kỳ từ 1 đến 3 ngày Sau khi ghi sổ Nhật ký và Sổ cái, các chứng từ này sẽ được sử dụng để ghi vào sổ, thẻ kế toán liên quan.

Cuối tháng, kế toán tổng hợp toàn bộ chứng từ vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết Họ cộng số liệu ở cột phát sinh trong Nhật ký và các cột Nợ, Có của từng tài khoản ở Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng Dựa vào số phát sinh các tháng trước và tháng này, kế toán tính số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng Cuối cùng, dựa trên số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng, kế toán xác định số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký- Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Yêu cầu khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký

Tổng số tiền trong cột phát sinh của Nhật ký được tính bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản.

+ Tổng số dư Nợ các Tài khoản = Tổng số dư Có các Tài khoản

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Các sổ và thẻ kế toán chi tiết cần được khoá sổ để tổng hợp số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng cho từng đối tượng Dựa vào số liệu khoá sổ, lập "Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản Số liệu trên "Bảng tổng hợp chi tiết" phải được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái.

Sau khi khóa sổ, số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và “Bảng tổng hợp chi tiết” được kiểm tra và đối chiếu Nếu các số liệu này khớp và chính xác, chúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.

THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC TẠI DOANH NGHIỆP

Bảng 1.4 Thực trạng nguồn tài chính giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Tài sản ngắn hạn 106.218.785.565 117.064.924.586 123.056.991.353 Hàng tồn kho 44.595.645.924 56.494.145.721 62.321.968.527

Nợ ngắn hạn 95.039.861.893 102.370.930.275 110,139,855,553 Vốn chủ sở hữu 25.325.790.694 28.033.702.693 33.750.806.274 Chỉ số thanh toán hiện hành

Chỉ số thanh toán nhanh 0,648 0,591 0,551

Nguồn: Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

Nhận xét về tình hình tài chính của công ty cho thấy nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng trong 3 năm qua, trong khi nguồn vốn chủ sở hữu tương đối thấp mặc dù có sự gia tăng Điều này chỉ ra rằng công ty phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay ngắn hạn bên ngoài Mặc dù chỉ số thanh toán hiện hành luôn lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ là đủ, nhưng chỉ số thanh toán nhanh lại nhỏ hơn 1, phản ánh khả năng thanh toán nhanh rất thấp Tóm lại, công ty thiếu tự chủ về mặt tài chính, và nếu không được quản lý tốt, có thể sẽ mất khả năng thanh toán.

Nguồn nhân lực chính là yếu tố quan trọng hàng đầu của quá trình phát triển công ty

Công ty Cổ phần Thương mại Kon Tum nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao trình độ nhân viên quản lý Để thực hiện chiến lược đại học hóa, lãnh đạo công ty đã chú trọng đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên Công ty cũng không ngừng động viên nhân viên tham gia vào các chương trình đào tạo nhằm nâng cao kỹ năng và kiến thức.

12 khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ kiến thức bằng nhiều hình thức Cơ cấu lao động tại Công ty qua các năm được thể hiện như sau:

Bảng 1.5 Cơ cấu nhân sự giai đoạn 2015-2017

Tỷ trọng (%) 1.Tổng số lao động 128 100 107 100 92 100

Nguồn: Phòng Kế toán Hành chính Nhân sự

Nhận xét: Nhìn chung ta có thể thấy tổng cán bộ công nhân viên trong công ty

Minh thuận qua các năm từ 2015 đến 2017 đều giảm nhưng không đáng kể

Từ năm 2015 đến 2017, trình độ chuyên môn của công nhân trong công ty đã có sự cải thiện rõ rệt Số lượng công nhân có trình độ đại học tăng từ 30 người (chiếm 23%) vào năm 2015 lên 45% vào năm 2017, cho thấy công ty đang phát triển đội ngũ lao động có trình độ cao, phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế bền vững Đồng thời, tỷ lệ công nhân trung cấp và lao động phổ thông cũng giảm dần qua các năm.

Tỷ lệ nam giới và nữ giới trong công ty tương đương nhau, và do đặc thù kinh doanh là bán hàng, giới tính không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của công ty.

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

2.1.1 Đặc điểm sản phẩm kinh doanh

Công ty hiện đang tập trung vào việc kinh doanh các sản phẩm thực phẩm và hóa mỹ phẩm, những mặt hàng tiêu dùng phổ biến và được nhiều người tin tưởng Sản phẩm của công ty đều mang thương hiệu uy tín, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng.

- Vì công ty là chuyên bên thực phẩm nên nguồn hàng cung cấp khá là ổn định

2.1.2 Phương thức tiêu thụ sản phẩm

Khâu bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quy trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp, với các phương thức tiêu thụ chủ yếu là bán buôn và bán lẻ.

Bán buôn theo hình thức ký kết hợp đồng kinh tế là phương thức phù hợp cho khách hàng có nhu cầu mua số lượng lớn và kế hoạch dài hạn Khách hàng sẽ ký hợp đồng mua bán trực tiếp với công ty, trong đó nêu rõ các điều khoản như số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức và thời hạn thanh toán, cùng các điều khoản liên quan khác.

Bán buôn không ký kết hợp đồng kinh tế phù hợp với khách hàng không có kế hoạch mua dài hạn và thường mua với số lượng nhỏ hoặc trung bình Đối tượng khách hàng này thường là các tổ chức cá nhân, họ mua hàng để phục vụ cho việc bán lại.

+ Phương thức bán lẻ: Bán tại các cửa hàng, chủ yếu là các cá nhân, khách vãng lai.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ TK 51111: Doanh thu bán hàng Công nghệ phẩm

+ TK 51112: Doanh thu bán hàng Phân bón

+ TK 51113: Doanh thu bán hàng Bia rượu nước giải khát

+ TK 51114: Doanh thu bán hàng Sữa vinamilk

+ TK 51115: Doanh thu bán hàng Unilever

+ TK 51116: Doanh thu bán hàng Thịt đà điểu

+ TK 51118: Doanh thu bán hàng Sữa Cô gái Hà Lan

+ TK 511313: Doanh thu từ dịch vụ cho thuê nhà

+ TK 511321: Doanh thu từ dịch vụ vận chuyển hàng hóa

+ TK 131: Phải thu của khách hàng

+ TK 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra

- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Sổ quỹ, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, Sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho; Phiếu giao nhận và thanh toán; Hóa đơn GTGT; Bảng kê nộp tiền; Phiếu thu

Quy trình hạch toán hàng ngày được thực hiện dựa trên Hóa đơn GTGT và Phiếu thu, trong đó kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào các sổ như Quỹ, chi tiết TK 511, sổ Cái TK 511, cùng với các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 3331, TK 131 và TK 111.

Ví dụ 1 Minh họa về nghiệp vụ bán buôn (Không có ký kết hợp đồng kinh tế)

Vào ngày 30/11/2017, các nhân viên bán hàng đã chào hàng và gửi đơn hàng qua hệ thống PDA Sáng ngày 01/12/2017, kế toán kho xử lý và lập phiếu xuất kho tổng hợp cho tất cả các đơn hàng ngày 30/11/2017 Một trong những khách hàng, Cô Thủy, đã đặt 20 thùng bia Tiger với tổng giá trị 6.644.000 đồng và thanh toán đầy đủ ngay khi nhận hàng, do đó không ký vào mục “khách hàng ký nhận” Kế toán công nợ cũng đã lập hóa đơn GTGT số 0001684 cho Cô Thủy Nhân viên giao hàng Bùi Quang Phú thu tiền của Cô Thủy và nộp cho thủ quỹ, người sẽ ghi vào bảng kê nộp tiền, trong khi kế toán thanh toán lập phiếu thu số.

0000012 cho khoản tiền NVGH Bùi Quang Phú nộp cho thủ quỹ Kế toán thanh toán sẽ nhập liệu vào phần mềm theo định khoản như sau:

- Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ cái TK 511, Sổ cái

TK 111, Sổ cái TK 3331, Sổ chi tiết TK 511, Sổ chi tiết TK 111, Sổ chi tiết TK 3331

+ Phiếu xuất kho ngày 01/12/2017 (Trang 14)

+ Phiếu giao nhận và thanh toán theo đơn lẻ số IN0016101 (Trang 16)

+ Bảng kê nộp tiền số 102 (Trang 16)

+ Hóa đơn GTGT số 0001684 (Trang 17)

- Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 511 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

Biểu mẫu 1: Phiếu xuất kho ngày 01/12/2017 (Gồm 2 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM

NPP: 00 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM Đ/C: 348 Trần Hưng Đạo, P.Quyết Thắng, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum Điện thoại: 060.3862222 Mẫu số 02/VT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

Từ ngày 01/12/2017 Đến ngày 01/12/2017 Nợ:

Họ tên Người nhận hàng: NVGH0045 – Bùi Quang Phú Có:

STT M ã hàng Giá QC ĐVT T/L SL Bán SL

KH0004 – Kho hàng Công nghệ phẩm – Thủ kho: Phan Văn M ậu

KH0013 – Kho hàng thuốc lá – Thủ kho: Đoàn Thanh Sơn

KH0044 – Kho No1 Lộc Thành – Thủ kho: Đoàn Thanh Sơn

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM

NPP: 00 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM Đ/C: 348 Trần Hưng Đạo, P.Quyết Thắng, TP Kon Tum, Tỉnh Kon Tum Điện thoại: 060.3862222 Mẫu số 02/VT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính

Từ ngày 01/12/2017 Đến ngày 01/12/2017 Nợ:

Họ tên Người nhận hàng: NVGH0045 – Bùi Quang Phú Có:

S TT MÃ HÀNG GIÁ QC ĐVT T/L S P

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi bốn đồng

Xuất cho các hóa đơn: IN00185887, IN0018590, IN0015902, IN0015903, IN0015904, IN0015905,

IN00185914, IN0015936, IN0015937, IN0015938, IN0015939, IN0015976, IN0015977 IN00185993, IN0015994, IN0015995, IN0016030, IN0016031, IN0016032, IN00160

Kế toán Người nhận hàng Thủ kho

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Biểu mẫu 2: Phiếu thu số 0000012

Mẫu số: 01 – TT CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM ( Ban hành theo quy định số 15/2006/QĐ-BTC

VĂ N PHÒNG CÔNG TY ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

348 Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum Quyển số:

Họ tên người nộp tiền: Bùi Quang Phú Có: 131 : 6 644 000 Địa chỉ: NVBH tổ KDTH

Lý do nộp: Thu tiền bán hàng

Viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng

Kèm theo: 01 bảng kê nộp tiền chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ Đã nhận dủ số tiền ( viết bằng chữ ): Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt ngàn đồng

+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ):

Biểu mẫu 3: Phiếu giao nhận và thanh toán theo hóa đơn l ẻ số IN0016101

Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum cung cấp phiếu giao nhận và thanh toán với địa chỉ tại 348 Trần Hưng Đạo, Kon Tum Hóa đơn số IN0016101 được phát hành vào ngày 01/12/2017 Quý khách có thể liên hệ qua số điện thoại 02603.86.2222 để biết thêm thông tin.

NVBH: Phùng Quốc Hùng – NVCH0074 – 01699918217 Đồng bộ lúc: 01/12/2017 Địa chỉ GH: 1792 – Cô Thủy – 01679701809 – Tân Lập – Kon Rẫy – Huyện Kon Rẫy

NVGH: Bùi quang Phú – NVGH0045 In Phiếu lúc: 31/01/2018 – 10:4AM

Tổng tiề n phải trả: 6 644 000 Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm ba mươi mốt ngàn đồng chẵn

Kế toán NV giao hàng Khách hàng ký nhận

Quốc Vũ Bùi Quang phú

Biểu mẫu 4: Bảng kê nộp tiền số 102

CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM

Người nộp tiền: Nguyễn Tuấn Đạt

BẢNG KÊ NỘP TIỀN Số: 102

Loại tiền Số tờ Thành tiền

Bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng

Biểu mẫu 5: Hóa đơn GTGT số 0001684

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: Lưu Mẫu số: 01GTKT3/004

Ngày 01 tháng 12 năm 2017 Ký hiệu: TM/17P Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM Số:0001684

Mã số thuế: 6100102454 Địa chỉ: 348 Trần Hưng Đạo – P.Quyết Thắng – TP Kon Tum – Tỉnh Kon Tum Điện thoại: 0603862938 – Fax: 0603864407

Họ và tên người mua: Cô Thủy Đơn vị:

Mã số thuế: Địa chỉ: Thôn 2 – Tân Lập – Kon Rẫy – Huyện Kon Rẫy

Xuất tại kho: NVGH0045-Bùi Quang Phú

STT M ã số Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá

Tổng cộng phải thanh toán: 6 644 000

Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm bốn mươi bốn ngàn đồng chẵn

Người mua hàng Kế toán Người bán hàng

(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

+ TK 6321: Giá vốn Công nghệ phẩm

+ TK 6322: Giá vốn Phân bón

+ TK 6323: Giá vốn Bia rượu Nước giải khát

+ TK 6324: Giá vốn Sữa Vinamilk

+ TK 6326: Giá vốn Thịt đà điểu

+ TK 6328: Giá vốn Sữa Cô gái Hà Lan

- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, Sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho

Quy trình hạch toán hàng ngày bắt đầu bằng việc kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính dựa trên phiếu xuất kho Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 632, sổ Cái TK 632 cùng với các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết.

Ví dụ 2 Minh họa về nghiệp vụ giá vốn hàng bán

Vào ngày 01/12/2017, công ty đã tiến hành bán 20 thùng bia Tiger cho khách hàng Cô Thủy với giá xuất kho 301.000 đồng mỗi thùng Kế toán sẽ thực hiện việc nhập liệu vào phần mềm máy tính theo định khoản tương ứng.

- Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632, Sổ chi tiết TK 156 và sổ cái TK 156

- Sổ sách sử dụng: Sỏ cái TK 632 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

+ TK 5151: Lãi tiền gửi, tiền cho vay

+ TK 5152: Chiết khấu thanh toán

+ TK 5153: Cổ tức, lợi nhuận được chia

+ TK 5154: Lãi bán hàng trả chậm

- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại,sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, hóa đơn GTGT

Quy trình hạch toán bắt đầu từ việc nhập liệu dựa trên Giấy báo Có và hóa đơn GTGT vào phần mềm kế toán Theo trình tự ghi sổ đã được thiết lập, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515, cùng với các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 112 (nếu có).

Ví dụ 3 Minh họa về doanh thu hoạt động tài chính

Theo thông báo từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ngày 30/11/2017, số tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng là 142.891 đồng Kế toán sẽ thực hiện nhập liệu vào phần mềm với định khoản: Nợ TK 112: 142.891 đồng.

Phần mềm kế toán tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách như Nhật ký, Sổ cái, Sổ chi tiết TK 515, Sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 112 và Sổ cái TK 112, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót trong quá trình ghi chép.

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có ngày 30/11/2017

- Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 515 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

Biểu mẫu 6: giấy báo có ngày 30/11/2017

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam Ma BC

Chi nhánh Kon Tum Ngày BC

Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum

Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi có: 110000027089

Số tiền bằng chữ: Một trăm bốn mươi hai ngàn tám trăm chín mươi mốt đồng Nội dung: Lãi nhập vốn

Giao dịch viên Kiểm soát

2.3.2 Kế toán chi phí tài chính

+ TK 63528: Các chi phí tài chính khác

- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: giấy báo Nợ

Quy trình hạch toán bắt đầu từ việc kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính dựa trên giấy báo Nợ Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 635, sổ Cái TK 635 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 112, nếu có.

Ví dụ 4 Minh họa về chi phí hoạt động tài chính

Theo giấy báo Nợ của ngân hàng Viettinbank ngày 10/12/2017, ngân hàng đã thu lãi với số tiền 6.085.845 đồng Kế toán sẽ thực hiện nhập liệu vào phần mềm với định khoản: Nợ TK 63521: 6.085.845.

Phần mềm kế toán tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách như Nhật ký, Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 635, Sổ cái tài khoản 635, cùng với sổ chi tiết và sổ cái của các tài khoản 111 và 112.

- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ ngày 10/12/2017

- Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 635 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

Biểu mẫu 7: Giấy báo nợ ngày 10/12/2017

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam Ma BC

Chi nhánh Kon Tum Ngày BC

Kính gửi: Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum

Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách hàng với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi có: 110000027089

Số tiền bằng chữ: Sáu triệu không trăm tám mươi lăm ngàn tám trăm bốn mươi lăm đồng

Nội dung: Trả lãi vay tháng 11 năm 2017

Giao dịch viên Kiểm soát

2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng

+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định

+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

- Sổ sách sử dụng: sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ

Quy trình hạch toán hàng ngày bắt đầu bằng việc nhập liệu vào phần mềm kế toán dựa trên phiếu chi và giấy báo nợ Theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, số liệu sẽ tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 641, sổ Cái TK 641 và các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 112 (nếu có).

Ví dụ 5 Minh họa về nghiệp vụ chi phí bán hàng

Vào ngày 07/11/2017, công ty đã chi tiền tạm ứng cho nhân viên Bùi Xuân Tình để thanh toán phí đăng kiểm xe 82c 01027 với số tiền 254.545 đồng Kế toán sẽ thực hiện việc nhập liệu vào phần mềm với định khoản: Nợ TK 6418: 254.545.

- Phần mềm sẽ tự động nhập dữ liệu vào các sổ sách kế toán: Sổ chi tiết TK 641, Sổ cái TK 641, Sổ cái TK 141, sổ chi tiết TK 141

- Chứng từ sử dụng : Phiếu chi ngày 07 tháng 11 năm 2017

- Sổ sách sử dụng: Sổ cái TK 641 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

Biểu mẫu 8: Phiếu chi số 000068

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP KON TUM Mẫu số 02 – TT

VĂ N PHÒNG CÔNG TY (Ban hành theo QĐ số 15/2016/QĐ – BTC

348 Trần Hưng Đạo, TP Kon Tu m, Tỉnh Kon Tum ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính)

Họ và tên người nhận: Bùi Xuân Tình Có 141: 254 545 Địa chỉ: Thủ kho

Lý do chi: Chi thanh toán phí đăng kiểm xe 82c 01027

Bằng chữ: Hai trăm năm mươi bốn ngàn năm trăm bốn mươi lăm đồng

Kèm theo 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm ngàn đồng chẵn

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):

2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghi ệp

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

+ TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

+ TK 6424: Chi phí khấu hao Tài sản cố định

+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

+ TK 6426: Chi phí dự phòng

+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác

- Sổ sách sử dụng: Nhật ký – Sổ cái, Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sổ chi tiết, sổ cái

- Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn GTGT

Quy trình hạch toán hàng ngày yêu cầu kế toán nhập liệu vào phần mềm máy tính dựa trên phiếu chi và hóa đơn GTGT Số liệu sẽ tự động cập nhật theo trình tự ghi sổ đã được cài đặt, bao gồm sổ chi tiết TK 642, sổ Cái TK 642, cùng các sổ liên quan như sổ cái và sổ chi tiết TK 111, 112 (nếu có).

Ví dụ 6 Minh họa về nghiệp vụ chi phí quản lý doanh nghi ệp

Vào ngày 17 tháng 12 năm 2017, văn phòng đã thanh toán số tiền điện 4.457.904 VNĐ cho công ty điện lực Kon Tum, bao gồm thuế 10%, bằng tiền mặt Kế toán sẽ ghi nhận giao dịch này vào phần mềm với định khoản: Nợ TK 6427: 4.052.640 VNĐ.

- Chứng từ sử dụng : Hóa đơn GTGT số 1061998, ngày 17 tháng 12 năm 2017, Phiếu chi ngày 17 tháng 12 năm 2017 (Phần phụ lục)

-Sổ sách sử dụng Sổ cái TK 642 quý 4 năm 2017 (Phần phụ lục)

Biểu mẫu 9: Hóa đơn GTGT số 1061998

EVNCPC HÓA ĐƠN GTGT (TIỀN ĐIỆN) Mẫu số: 01GTKT0/003

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG (Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Ký hiệu: AN/17E

Từ ngày 18/11/2017 đến ngày 17/12/2017 Số: 1061998

Công ty điện lực Kon Tum

NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

NHẬN XÉT

Công ty Cổ phần Thương mại Tổng hợp Kon Tum hoạt động trong lĩnh vực thương mại với nhiều đơn vị thành viên và sản phẩm đa dạng, do đó yêu cầu một hệ thống quản lý hiệu quả, đặc biệt là bộ máy kế toán, để đáp ứng nhu cầu kinh doanh Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi đã có những nhận xét về quy trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

Công ty chuyên buôn bán và bán lẻ thực phẩm tại tỉnh Kon Tum, với mạng lưới cửa hàng phân phối rộng khắp, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh và sức mua lớn Đội ngũ lãnh đạo và nhân viên năng động, nhạy bén trong việc nắm bắt thông tin thị trường, cùng với cơ cấu tổ chức khoa học, giúp duy trì các mối quan hệ với bạn hàng truyền thống và tìm kiếm bạn hàng mới Sự chuyển đổi kinh tế đã thúc đẩy công ty điều chỉnh phương thức kinh doanh và quản lý, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tình hình thực tế tại công ty cho thấy tổ chức bộ phận kế toán đã đáp ứng yêu cầu quản lý, đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận liên quan Đồng thời, số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu Hiện tại, tổ chức kế toán tại công ty tương đối hợp lý với điều kiện thực tế của công ty.

Trong quá trình tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của công ty.

Trong việc tổ chức hệ thống sổ sách, kế toán công ty đã áp dụng hình thức Nhật kí

Sổ cái đóng vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty, giúp tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển tài liệu kế toán một cách hợp lý và khoa học Việc áp dụng sáng tạo chế độ kế toán hiện hành phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty là điều cần thiết Hạch toán và báo cáo kế toán được thực hiện một cách nề nếp, với sự quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các công ty liên kết và chi nhánh.

Bên cạnh những ưu điểm đạt được công ty vẫn còn gặp không ít nhược điểm nhất định trong quá trình hoạt động của mình:

Công ty cần cải thiện công tác quản lý hàng tồn kho, vì hiện tại chưa thực sự hiệu quả, dẫn đến tình trạng mất mát và thiếu hụt hàng hóa trong quá trình kiểm kê.

Công tác thu hồi công nợ của công ty hiện chưa được quản lý hiệu quả, dẫn đến nhiều cửa hàng và đại lý vẫn còn nợ đọng cao, vượt quá thời gian quy định Tình trạng này ảnh hưởng tiêu cực đến việc ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

MỘT SỐ Ý KIẾN

Từ những đánh giá trên em xin đưa ra một vài kiến nghị cho công ty như sau:

Công ty cần mở rộng thị trường tiêu thụ và đa dạng hóa các hình thức bán hàng Để đạt được điều này, mỗi phòng kinh doanh trong các đội cần lập kế hoạch xúc tiến thị trường và tìm kiếm khách hàng một cách hiệu quả.

Để thu hồi nợ hiệu quả từ các cửa hàng, cần xác định hướng đi phù hợp và áp dụng các biện pháp xử lý nghiêm, chẳng hạn như tạm ngừng đơn hàng cho đến khi cửa hàng hoàn tất việc thanh toán.

Công ty cần nắm vững các quy hoạch và kế hoạch phát triển của Nhà nước, đồng thời nhanh chóng nhận diện các yêu cầu của thị trường để đưa ra quyết định kinh doanh chính xác, hợp lý và kịp thời.

Ngày đăng: 27/08/2021, 15:34

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w