1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY

83 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 83
Dung lượng 4,17 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC VIẾT TẮT SỬ DỤNG

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC BẢNG, BIỂU

  • LỜI MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 3. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

      • - Dữ liệu sơ cấp

      • - Dữ liệu thứ cấp

      • - Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

    • 5. Bố cục của đề tài

  • CHƯƠNG 1.

  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

    • 1.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

      • 1.1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của lao động tiền lương và các khoản trích theo lương

        • a. Khái niệm

        • b. Đặc điểm

        • c. Vai trò

        • d. Ý nghĩa của tiền lương

      • 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

    • 1.2. PHÂN LOẠI

      • 1.2.1. Tiền lương

      • 1.2.2. Các khoản trích theo lương

    • 1.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH

      • 1.3.1. Tính lương

        • a. Trả lương theo thời gian

        • d. Trả lương theo sản phẩm

        • - Hình thức lương khoán

      • 1.3.2. Các khoản trích theo lương

    • 1.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

      • 1.4.1. Nguyên tắc kế toán

      • 1.4.2. Tài khoản sử dụng

      • 1.4.3. Sổ sách kế toán

      • 1.4.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

        • a. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương

  • Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 334

    • b. Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương

  • Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác

  • CHƯƠNG 2.

  • THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY

    • 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC THY

      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

      • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh

        • a. Chức năng

        • b. Nhiệm vụ

        • c. Ngành nghề kinh doanh

      • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ngọc Thy

        • a. Sơ đồ bộ máy quản lý

  • Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức tại Công ty

    • b. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

    • c. Mối quan hệ giữa các bộ phận

    • 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Ngọc Thy

      • a. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Ngọc Thy

  • Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty

    • b. Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng

  • Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

  • Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính

    • 2.1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh của đơn vị giai đoạn 2018-2020

    • 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY

      • 2.2.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy

        • a. Đặc điểm lao động tại công ty

        • b. Quỹ lương của Công ty

        • c. Quỹ tiền thưởng

        • d. Quỹ công đoàn

        • e. Quỹ phúc lợi

      • 2.2.2. Quy định về hình thức trả lương và các khoản khác cho người lao động

        • a. Các hình thức trả lương tại Công ty

  • Bảng 2.1: Các khoản phụ cấp của nhân viên trong công ty

    • b. Cách tính các khoản trích theo lương

    • 2.2.3. Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy

      • a. Chứng từ và tài khoản sử dụng

      • b. Quy trình luân chuyển chứng từ

  • Sơ đồ 2.5: Tóm tắt quy trình tiền lương

    • c. Nghiệp vụ minh hoạ

  • Biểu 2.1: Bảng chấm công bộ phận văn phòng

  • Biểu 2.2: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng

  • Biểu 2.3: Chứng từ ghi sổ 17

  • Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ 18

  • Biểu 2.5: Chứng từ ghi sổ 19

  • Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ 20

  • Biểu 2.7: Sổ cái TK 334

  • Biểu 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

  • Biểu 2.9: Bảng chấm công bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy

  • Biểu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy

  • Biểu 2.11: Giấy báo Nợ

    • 2.2.4. Kế toán các khoản trích theo lương

      • a. Chứng từ và tài khoản sử dụng

      • b. Quy trình luân chuyển chứng từ

      • c. Nghiệp vụ minh hoạ

  • Sơ đồ 2.6: Quy trình tóm tắt tiền lương

  • Biểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH

  • Biểu 2.13: Giấy báo Nợ

  • Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ 21

  • Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ 22

  • Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ 23

  • Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ 24

  • Biểu 2.18: Sổ chi tiết TK 338.2

  • Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK 338.3

  • Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 338.4

  • Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK 338.6

  • Biểu 2.22: Sổ cái TK 338

  • Biểu 2.23: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

    • d. Trợ cấp BHXH

  • Biểu 2.24: Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

  • Biểu 2.25: Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản

  • Biểu 2.26: Giấy chứng sinh

  • Biểu 2.27: Giấy ra viện

  • Biểu 2.28: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ

  • Biểu 2.29: Đơn nghỉ ốm

  • Biểu 2.30: Giấy ra viện

  • Biểu 2.31: Giấy chứng nhận phẫu thuật

  • Biểu 2.32: Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH

  • Biểu 2.33: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ

  • CHƯƠNG 3.

  • NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

    • 3.1. NHẬN XÉT

      • 3.1.1. Ưu điểm

      • 3.1.2. Hạn chế

    • 3.2. KIẾN NGHỊ

    • 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, doanh nghiệp được tự do hoạt động và cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật Để khẳng định vị thế, doanh nghiệp cần có chính sách và công cụ quản lý hiệu quả, trong đó yếu tố con người được đặt lên hàng đầu Lao động, bao gồm cả hoạt động chân tay và trí óc, là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất, góp phần tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần phục vụ nhu cầu con người Năng suất và hiệu quả lao động cao quyết định sự phát triển của đất nước và doanh nghiệp Chi phí lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành giá trị sản phẩm, và việc sử dụng lao động hợp lý giúp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, tăng doanh thu lợi nhuận, đồng thời cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.

Nhận thức rõ vai trò quan trọng của tiền lương trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Ngọc Thy, tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương" Dựa vào kiến thức chuyên ngành và tình hình lao động, tiền lương tại công ty, tôi mong muốn làm sáng tỏ ý nghĩa của tiền lương đối với người lao động và quản lý tài chính hiệu quả.

Thy” làm đề tài báo cáo thực tập của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

- Tổng hợp các cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy

Phương pháp nghiên cứu

Để hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách khoa học và hợp lý, trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã áp dụng một số phương pháp nghiên cứu nhất định.

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Việc thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là rất quan trọng Để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu, cần thực hiện quá trình thu thập thông tin một cách chính xác và khoa học.

- Điều tra, tham khảo ý kiến của các cô chú anh chị phòng tài chính kế toán và người quản lý có kinh nghiệm

Để thực hiện điều tra, chúng tôi sử dụng phiếu điều tra nhằm tìm hiểu về tổ chức công tác kế toán tại Công ty và các khoản thanh toán với người lao động Nội dung phiếu điều tra được thiết kế với các câu hỏi trắc nghiệm cụ thể, dễ hiểu và ngắn gọn, giúp thu thập thông tin một cách hiệu quả.

Các phiếu điều tra được gửi đến nhân viên phòng kế toán nhằm thu thập thông tin về tình hình kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Công ty Sau khi tổng hợp kết quả từ các phiếu điều tra trong đợt thực tập, chúng tôi sẽ có những nhận định chính xác hơn về tình hình này.

- Phỏng vấn những người có liên quan

Phỏng vấn là quá trình đặt câu hỏi để thu thập thông tin, trong đó người nghiên cứu phỏng vấn trực tiếp các thành viên trong ban lãnh đạo và phòng kế toán tài chính của công ty về tình hình kế toán liên quan đến các khoản thanh toán cho người lao động Đồng thời, người lao động cũng được phỏng vấn để tìm hiểu về quy trình tính lương và thanh toán lương tại công ty.

Bảng câu hỏi được thiết kế để phù hợp với vấn đề nghiên cứu, bao gồm cả câu hỏi đóng và mở, nhằm thu thập thông tin hiệu quả cho việc viết khóa luận.

- Quan sát thực tế tại công ty

Quan sát thực tế cách thức chấm công, quy trình tính lương, cũng như cách hạch toán và vào sổ sách liên quan tại công ty

- Thu thập số liệu thống kê

Tìm kiếm thông tin về tình hình kế toán các khoản thanh toán với người lao động tại Việt Nam có thể thực hiện qua internet, các trang web chuyên ngành, cũng như từ các tạp chí kế toán và kiểm toán uy tín Những nguồn tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quát và chi tiết về quy định, quy trình và thực tiễn kế toán liên quan đến thanh toán cho người lao động, giúp nâng cao hiểu biết và cải thiện hiệu quả quản lý tài chính trong doanh nghiệp.

- Tìm hiểu các luận văn, chuyên đề khác đã nghiên cứu về đề tài này

- Thu thập các thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp và các báo cáo liên quan do công ty lập

- Xem các sổ sách , chứng từ kế toán có liên quan đến đề tài nghiên cứu

+ Liên hệ các phòng kế toán – tài chính của Công ty để thu thập số liệu về kế toán các khoản thanh toán với người lao động

+ Hỏi chị nhân viên kế toán tièn lương về cách thức tính lương áp dụng tại Công ty

- Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu

Phương pháp phân tích sử dụng so sánh để đối chiếu các chỉ tiêu qua các kỳ khác nhau Việc chia nhỏ vấn đề nghiên cứu giúp đơn giản hóa, từ đó đưa ra nhận xét và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.

Phương pháp đánh giá tài sản là cách sử dụng đơn vị tiền tệ để thể hiện giá trị của từng loại tài sản trong doanh nghiệp, dựa trên các nguyên tắc nhất định.

Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Phương pháp xử lý thông tin bao gồm việc thu thập, phân loại và sắp xếp dữ liệu để đưa ra những đánh giá tổng quát Từ đó, đề xuất những giải pháp chiến lược tối ưu cho vấn đề này.

Bố cục của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận báo cáo gồm ba chương

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1.1.1 Khái niệm đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của lao động tiền lương và các khoản trích theo lương a Khái niệm

 Khái niệm về tiền lương

Căn cứ vào điểm 1, 2, 3 Điều 90 mục “TIỀN LƯƠNG” bộ luật lao động năm 2019 quy định về tiền lương như sau:

Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương cơ bản theo chức danh, các phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

2 Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu

3 Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau”

(Nguồn Bộ luật lao động ban hành năm 2019)

Khái niệm "tiền lương" không chỉ đơn thuần là tiền lương cơ bản mà còn bao gồm thu nhập của người lao động, các khoản phụ cấp và tiền thưởng Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được xem như giá cả của sức lao động, chịu ảnh hưởng bởi mối quan hệ cung-cầu trên thị trường Tiền lương của người lao động làm công được xác định qua thỏa thuận giữa các bên, dựa trên công việc, điều kiện và kết quả lao động, nhưng phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Trong doanh nghiệp sản xuất, tiền lương vừa là chi phí sản xuất góp phần hình thành giá trị sản phẩm, vừa là khoản bù đắp cho hao phí sức lao động của người lao động, giúp tái tạo sức lao động mới để duy trì quá trình sản xuất liên tục.

Tiền lương, hay còn gọi là tiền công, là khoản thù lao mà người sử dụng lao động phải chi trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng công việc mà họ thực hiện Mục đích của tiền lương là để tái sản xuất sức lao động và bù đắp cho hao phí lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Cần phân biệt giữa hai khái niệm của tiền lương:

Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động chi trả cho người lao động, phụ thuộc vào năng suất lao động, trình độ và kinh nghiệm làm việc của nhân viên trong suốt quá trình lao động.

Tiền lương thực tế là số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ thiết yếu mà người lao động có thể mua được bằng tiền lương của mình.

 Khái niệm về các khoản trích theo lương

Theo bộ luật lao động năm 2012 thì BHXH, BHYT, BHTN được quy định như sau:

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là khoản tiền hỗ trợ người lao động khi nghỉ việc vì ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí hoặc tử tuất.

Bảo hiểm y tế (BHYT) là khoản tiền mà người lao động và người sử dụng lao động đóng hàng tháng cho cơ quan bảo hiểm xã hội, nhằm được hỗ trợ chi phí khám và chữa bệnh khi cần thiết.

Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là nguồn tài chính thiết yếu để duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn tại đơn vị và công đoàn cấp trên Các tổ chức này có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và cải thiện đời sống cho người lao động.

- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): BHTN là hình thức bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động”

(Nguồn: Bộ luật lao động năm 2012) b Đặc điểm

Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, được xem là vốn ứng trước và là một khoản chi phí thiết yếu trong giá thành sản phẩm.

Trong quá trình lao động, sức lao động của con người bị hao mòn dần khi tạo ra sản phẩm Để duy trì và nâng cao khả năng làm việc, cần tái sản xuất sức lao động Tiền lương đóng vai trò quan trọng trong việc tái tạo sức lao động bằng cách bù đắp cho sức lao động đã hao phí và đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của người lao động.

Tiền lương là một công cụ quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, giúp nhà quản lý theo dõi và giám sát hiệu quả làm việc của người lao động Bằng cách trả lương hợp lý, người sử dụng lao động có thể đảm bảo rằng chi phí nhân công mang lại kết quả cao và hiệu quả trong hoạt động tổ chức Điều này cho phép họ quản lý chặt chẽ cả số lượng và chất lượng lao động, từ đó đảm bảo việc trả công xứng đáng cho người lao động.

Về mặt sản xuất và đời sống, tiền lương có 4 vai trò cơ bản sau đây:

Vai trò của tái sản xuất sức lao động rất quan trọng trong lực lượng sản xuất, vì sức lao động là yếu tố quyết định để đảm bảo sự tái sản xuất Để duy trì sức lao động và lực lượng sản xuất xã hội, tiền lương cần phải đủ để nuôi sống người lao động và gia đình họ Do đó, tiền lương cần được xem như giá cả của sức lao động, và việc trả lương nên dựa trên khối lượng công việc thực hiện, không phải theo cá nhân, nhằm đảm bảo nguyên tắc phân phối công bằng theo lao động.

Chính sách tiền lương hợp lý đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích sản xuất, tạo động lực mạnh mẽ cho nhân lực nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội.

PHÂN LOẠI

- Phân loại tiền lương theo thời gian lao động

+ Lương thường xuyên: Là toàn bộ số tiền lương trả cho những người lao động thường xuyên có trong danh sách lương của công ty

+ Lương thời vụ: Là loại tiền lương trả cho những người lao động làm việc theo kiểu tạm thời mang tính chất thời vụ

- Phân loại tiền lương theo quan hệ với quá trình sản xuất

Lương trực tiếp là khoản tiền lương dành cho những công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm và thực hiện các dịch vụ Đây là phần thu nhập chính của những người lao động tham gia sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.

Lương gián tiếp là khoản tiền được chi trả cho những nhân viên tham gia vào quá trình sản xuất một cách không trực tiếp Đây là phần thưởng dành cho những lao động hỗ trợ và góp phần vào hoạt động sản xuất mà không tham gia trực tiếp vào quá trình chế tạo sản phẩm.

8 quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như bộ phận kĩ thuật, giám sát, quản lý, hành chính, kế toán,…

1.2.2 Các khoản trích theo lương

PHƯƠNG PHÁP TÍNH

1.3.1 Tính lương a Trả lương theo thời gian

Hình thức trả lương theo thời gian là phương pháp tính lương cho người lao động dựa trên thời gian làm việc thực tế, đồng thời xem xét ngành nghề và trình độ chuyên môn của họ.

Tiền lương trả theo thời gian có thể được tính theo hai phương pháp: thời gian giản đơn và thời gian có thưởng Phương pháp trả lương theo thời gian giản đơn bao gồm những yếu tố cơ bản để xác định mức lương cho nhân viên.

Tiền lương tháng là mức lương cố định được quy định cho từng bậc trong thang lương, được tính toán và chi trả hàng tháng theo hợp đồng lao động.

Lương tháng tương đối ổn định và được áp dụng khá phổ biến nhất đối với công nhân viên chức

Lương cơ bản +các khoản phụ cấp

= x Số ngày làm việc thực tế

Số ngày làm việc quy định

Tiền lương tuần là khoản tiền được trả cho một tuần làm việc, thường áp dụng cho những lao động có thời gian làm việc không ổn định và mang tính chất thời vụ.

Tiền lương ngày là khoản tiền được chi trả cho một ngày làm việc, thường áp dụng cho những người lao động tham gia hội họp, học tập, thực hiện các nghĩa vụ khác hoặc cho lao động ngắn hạn.

Mức lương ngày Số ngày làm việc trong tháng quy định

Tiền lương giờ là khoản tiền được trả cho mỗi giờ làm việc của người lao động Hình thức lương này thường áp dụng cho những nhân viên làm việc trực tiếp, không tính lương theo sản phẩm.

Mức Lương giờ Số giờ làm việc quy định c Trả lương theo thời gian có thưởng:

Hình thức trả lương này kết hợp giữa lương theo thời gian và thưởng dựa trên việc đạt chỉ tiêu về số lượng và chất lượng Các tiêu chí thưởng bao gồm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu Mục đích của hình thức trả lương này là khuyến khích người lao động hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

Trả lương theo thời gian có thưởng

= Trả lương theo thời gian giản đơn + Các khoản tiền thưởng d Trả lương theo sản phẩm

Tiền lương theo sản phẩm là phương thức trả lương dựa trên số lượng và chất lượng công việc hoàn thành, giúp đảm bảo các nguyên tắc phân phối lao động Hình thức này kết nối chặt chẽ giữa số lượng và chất lượng lao động, đồng thời khuyến khích người lao động làm việc hiệu quả hơn.

Các hình thức trả lương theo sản phẩm cụ thể :

Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp

Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp là hình thức trả lương dựa trên số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách và chất lượng, với đơn giá lương không giới hạn khối lượng sản phẩm Mức lương được tính toán theo công thức cụ thể.

Tổng tiền lương phải trả được tính bằng cách nhân số lượng sản phẩm hoàn thành với đơn giá lương sản phẩm Đây là phương thức tính lương phổ biến hiện nay trong các doanh nghiệp, nhằm trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp

Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho công nhân phụ, những người thực hiện các công việc hỗ trợ cho công nhân chính, như sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị trong các phân xưởng sản xuất.

Tiền lương của công nhân phụ Tiền lương của công nhân trực tiếp x Hệ số lương gián tiếp x

Số công làm việc trong tháng

Tiền lương theo sản phẩm có thưởng phạt

Tiền lương được tính dựa trên sản phẩm, bao gồm cả phần thưởng theo quy định của doanh nghiệp, như thưởng cho việc tăng năng suất lao động và tiết kiệm nguyên vật liệu Ngược lại, nếu người lao động gây lãng phí nguyên vật liệu hoặc sản xuất sản phẩm kém chất lượng, họ sẽ phải chịu hình phạt theo quy định của công ty.

Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến

Lương theo sản phẩm là hình thức trả lương dựa trên khối lượng sản phẩm hoàn thành, với đơn giá lương tăng dần khi sản lượng vượt định mức Khi số lượng sản phẩm hoàn thành cao hơn định mức, tiền lương tính thêm cũng tăng theo Hình thức lương này kích thích năng suất lao động mạnh mẽ, thường được áp dụng ở những khâu quan trọng để đẩy nhanh tốc độ sản xuất Tuy nhiên, việc trả lương theo sản phẩm sẽ làm gia tăng chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm.

Tổng tiền lương phải trả = ∑ Số lượng sản phẩm hoàn thành mức i x Đơn giá lương mức i

Tiền lương khoán là hình thức trả lương dựa trên khối lượng công việc hoặc từng công việc cụ thể cho cá nhân hoặc tập thể người lao động Hình thức này được áp dụng cho những công việc cần hoàn thành trong thời gian nhất định, chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản và một số lĩnh vực nông nghiệp.

1.3.2 Các khoản trích theo lương

Quỹ kinh phí công đoàn được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương thực tế cho cán bộ công nhân viên, nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và duy trì hoạt động của công đoàn trong doanh nghiệp.

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Tài khoản này ghi nhận các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác của người lao động.

- Kế toán các khoản trích theo lương

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận tình hình thanh toán liên quan đến các khoản phải trả và phải nộp, bổ sung cho thông tin đã phản ánh trong các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK 3331 đến TK 3338).

Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu nhận trước từ các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, cũng như chênh lệch đánh giá lại tài sản góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán và cho thuê lại tài sản, bao gồm cả thuê tài chính và thuê hoạt động.

Tài khoản 334 - Phải trả người lao động

Tài khoản này ghi nhận các khoản lương và tình hình thanh toán cho người lao động, bao gồm tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội (BHXH) và các khoản thu nhập khác.

Tài khoản 334- Phải trả người lao động có hai tài khoản cấp 2:

- TK3341- Phải trả người lao động

- TK 3348- Phải trả cho người lao động khác

- Kế toán các khoản trích theo lương

Tài khoản 338: Phải trả và phải nộp khác

Tài khoản này ghi nhận các khoản phải nộp cho cơ quan pháp luật, tổ chức xã hội và cấp trên, bao gồm kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), cùng với các khoản khấu trừ từ tiền lương theo quy định của Tòa án, như tiền nuôi con trong trường hợp ly hôn và nuôi con ngoài gia thú.

- Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác có các tài khoản cấp 2 là:

+ TK 3382- Kinh phí công đoàn

+ TK 3383- Bảo hiểm xã hội

+ TK 3385- Bảo hiểm thất nghiệp

+ Sổ đăng ký chứng ghi sổ

Kế toán các khoản trích theo lương

+ Sổ chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3386

1.4.4 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh a Sơ đồ hạch toán kế toán tiền lương

Thanh toán lương, BHXH và Tiền lương và các khoản phụ cấp

Các khoản khác cho CNV phải trả cho người lao động

Các khoản khấu trừ vào lương Phải trả tiền lương nghỉ

CNV phép của công nhân sản xuất

TK 353 Tiền thưởng phải trả người lao động từ quỹ KTPL

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 334

( Nguồn : Thông tư 200/2014/TT – BTC)

TK 511 các khoản khác cho NLĐ

Thanh toán lương bằng SP, HH

Thuế GTGT đầu ra nếu có

14 b Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản trích theo lương

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác

( Nguồn : Thông tư 200/2014/TT – BTC)

BHXH phải trả NLĐ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ các khoản khác cho NLĐ

BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của NLĐ

Chi tiêu kinh phí công đoàn

Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH về trợ cấp BHXH cho NLĐ tại đơn vị

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC THY

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

Tên công ty đầy đủ: Công ty TNHH Ngọc Thy

Tên giao dịch: CTY TNHH NGỌC THY Địa chỉ công ty hiện tại: Số 663 Phan Đình Phùng, Phường Duy Tân, Thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum

Số điện thoại giao dịch: 02606269999

Email/Website giao dịch: dichvu.headngocthy@gmail.com

- Đặc điểm kinh doanh của Công ty: Đại lý ủy quyền của Honda Việt Nam, chuyên cung cấp các dòng xe và phụ tùng chính hãng

Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH

Công ty TNHH Ngọc Thy, được thành lập vào năm 2004, chuyên kinh doanh mô tô và xe máy, đồng thời cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến vận tải, bảo dưỡng và sửa chữa Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6100189712 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Kon Tum cấp vào ngày 17 tháng 02 năm 2004.

Công ty TNHH Ngọc Thy, mặc dù mới thành lập trong bối cảnh kinh tế toàn cầu biến động, đã vượt qua nhiều khó khăn nhờ vào chiến lược phát triển đúng đắn và nỗ lực của đội ngũ lãnh đạo cùng nhân viên Công ty đã đạt được nhiều thành tựu lớn và ngày càng khẳng định vị thế trên thị trường, được khách hàng tin tưởng và biết đến Sản phẩm của Công ty dần chiếm được lòng tin của người tiêu dùng, đồng thời tuân thủ nghiêm túc các quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh a Chức năng

Công ty được thành lập với mục tiêu huy động và sử dụng vốn hiệu quả trong kinh doanh, tuân thủ đúng ngành nghề đăng ký và các quy định pháp luật hiện hành Mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận, tạo ra việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi ích cho các thành viên góp vốn, đồng thời đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển bền vững.

- Tổ chức lập kế hoạch sản xuất, quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch

- Tạo ra lợi nhuận cho công ty góp phần vào nền kinh tế quốc dân

- Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đóng góp vào sự phát triển của đất nước

Công ty đã triển khai chiến lược mở rộng kinh doanh bằng cách tích cực quảng bá thương hiệu qua nhiều kênh truyền thông, bao gồm internet, khách hàng thân thiết và mạng lưới quan hệ rộng rãi.

- Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh b Nhiệm vụ

Quản lý hiệu quả nguồn vốn tự có là yếu tố quan trọng để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh Việc sử dụng nguồn vốn này đúng theo chế độ hiện hành không chỉ đảm bảo sự ổn định mà còn thúc đẩy sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh

- Sản xuất, thi công theo đúng thiết kế, quy trình, mỹ thuật đáp ứng yêu cầu của khách hàng

Hoạt động kinh doanh hiệu quả không chỉ giúp tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận mà còn mở rộng thị trường tiêu thụ và xây dựng uy tín với khách hàng.

- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao, không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế mở rộng kinh doanh kinh doanh

Để đảm bảo quyền lợi cho người lao động, cần tuân thủ pháp luật lao động, thực hiện đầy đủ chế độ Bảo Hiểm Xã Hội, Bảo Hiểm Y Tế và các loại Bảo Hiểm khác theo quy định.

- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp Báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước theo đúng quy định

- Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường

- Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo và xây dựng đội ngũ cán bộ phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn

Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty theo chính sách của nhà nước là rất quan trọng, nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên Đồng thời, cần chú trọng đến việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, chính trị cũng như chuyên môn cho đội ngũ này, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Bán mô tô, xe máy ( Chính)

Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy

Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép

Vận tải hàng hoá bằng đường bộ

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, cùng các sản phẩm từ da và giả da tại các cửa hàng chuyên doanh Đồng thời, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân loại.

Quy trình cung cấp hàng hoá, dịch vụ

Bước 1: Tiếp cận khách hàng

Công ty chủ yếu phục vụ các doanh nghiệp và tổ chức có vốn đầu tư từ Nhà nước Nguồn khách hàng chính của công ty hiện tại chủ yếu đến từ mối quan hệ của Giám đốc và trưởng phòng với các đối tác lâu năm Thêm vào đó, công ty cũng thu hút khách hàng mới thông qua sự giới thiệu từ các khách hàng thân thiết.

Bước 2: Ký kết hợp đồng

Phòng Kinh doanh giao tiếp với khách hàng qua các kênh đầu mối để thảo luận về nhu cầu sử dụng dịch vụ, từ đó thương thảo hợp đồng kinh tế Các điều khoản và nội dung của hợp đồng cần tuân thủ quy định của Điều lệ công ty cùng với các chính sách và định hướng phát triển của Đảng và Nhà nước.

Bước 3: Cung ứng hàng hoá, dịch vụ và bàn giao

Sau khi hoàn tất thỏa thuận và ký hợp đồng, Công ty cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành thi công lắp đặt Trong suốt quá trình này, mỗi dự án đều được giám sát chặt chẽ bởi kỹ sư đại diện, đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc.

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Ngọc Thy a Sơ đồ bộ máy quản lý

Công ty TNHH Ngọc Thy áp dụng mô hình tổ chức bộ máy quản trị theo nguyên tắc thống nhất và tập trung, với cấu trúc quản lý được thể hiện rõ qua sơ đồ minh họa.

Bộ máy hoạt động của công ty

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức tại Công ty

Ghi chú: Quan hệ trực tuyến

Bước 1: Tiếp cận khách hàng

Bước 2: Ký kết hợp đồng

Bước 3: Cung ứng hàng hoá dịch vụ và bàn giao

18 b Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban

+ Là đại diện pháp nhân của đơn vị, người ra những quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất, kinh doanh, quảng cáo của công ty

+ Là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tài chính, lao động, cùng các dự án đầu tư đã được phê duyệt Ngoài ra, đại diện công ty có trách nhiệm ký kết các hợp đồng mua bán, vay mượn và các hợp đồng kinh tế, dân sự khác.

Xây dựng và đề xuất các phương án tổ chức, quy chế quản lý cho Công ty, đồng thời phát triển chiến lược, kế hoạch dài hạn và hàng năm Ngoài ra, cần chú trọng đến phương án huy động vốn và các giải pháp cho liên doanh để đảm bảo sự phát triển bền vững của Công ty.

+ Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong Công ty và cán bộ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc

+ Là đại diện pháp nhân của đơn vị, người ra những quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất, kinh doanh, quảng cáo của công ty

+ Là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật

+ Giúp Giám Đốc phụ trách chính sách, thay mặt Giám Đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi Giám Đốc đi vắng

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY

2.2.1 Những vấn đề chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Ngọc Thy a Đặc điểm lao động tại công ty

Trong bối cảnh quản lý hiện nay, các công ty cần tự mình nâng cao vị thế thông qua chất lượng sản phẩm, điều này đòi hỏi lực lượng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao Để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty cần có một kết cấu lao động hợp lý Nhận thức được điều này, Công ty TNHH Ngọc Thy đã xây dựng một đội ngũ lao động với trình độ chuyên môn và tay nghề phù hợp, đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu công việc.

Doanh nghiệp chúng tôi hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chuyên cung cấp dịch vụ với đội ngũ lao động chủ yếu từ 22 đến 45 tuổi, trong đó nam giới chiếm tỷ lệ lớn.

Trình độ tay nghề của công nhân lành nghề yêu cầu từ trung cấp trở lên, trong khi kỹ sư cần có bằng đại học hoặc cao đẳng Hiện tại, doanh nghiệp có 30 công nhân viên, trong đó nữ giới chỉ đảm nhận các công việc gián tiếp tại bộ phận Nhân sự và Kế toán.

Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh tại công ty, tổ chức lao động, công ty quy định phân loại nhân viên theo ba cách sau đây:

Phân loại nhân viên theo loại hợp đồng lao động: Bao gồm 02 loại hợp đồng ngắn hạn và dài hạn

Phân loại nhân viên theo tính chất công việc: Tại công ty chỉ bao gồm lao động trực tiếp

Nhân viên trong công ty được phân loại theo các bộ phận công tác khác nhau, bao gồm bộ phận văn phòng, kinh doanh, bảo vệ, xưởng gia công cơ khí và các bộ phận sản xuất khác Việc phân loại này giúp xác định rõ vai trò và trách nhiệm của từng nhóm, từ đó tối ưu hóa hiệu suất làm việc trong toàn bộ tổ chức.

Công ty chú trọng không chỉ vào quy trình tuyển dụng mà còn đặc biệt quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên Bên cạnh đó, công nhân được xem xét để tham gia thi nâng cao tay nghề bậc thợ, từ đó nâng cao trình độ chuyên môn Điều này giúp cán bộ công nhân đáp ứng tốt các yêu cầu công việc.

Tính đến cuối năm 2019, chất lượng nhân sự của công ty được thống kê như sau : Đại học chiếm 22.5%

Công ty chủ yếu sử dụng lao động cơ hữu, tuy nhiên, tùy thuộc vào tình hình thực tế của công việc, công ty cũng tuyển thêm nhân công thuê ngoài theo mùa vụ.

 Công tác quản lý lao động

Tại công ty, sau 2 tháng thử việc, nhân viên sẽ ký hợp đồng chính thức và được hưởng đầy đủ quyền lợi bảo hiểm Hợp đồng lao động xác định rõ trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của cả hai bên Ngoài ra, công ty cũng có nội quy quy định về giờ làm việc và mức thưởng phạt cho từng thành viên.

 Đặc điểm thanh toán lương tại công ty

Tại Công ty, lương được tính và thanh toán vào cuối tháng thông qua việc xác định lương cho từng nhân viên và bộ phận Quỹ lương của Công ty được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và công bằng.

- Công ty thực hiện tuyển dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động

Người lao động cần tuân thủ các cam kết trong hợp đồng lao động, trong khi doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi cho người lao động, bao gồm tiền lương và các khoản phúc lợi khác theo quy định trong hợp đồng.

Công ty TNHH Ngọc Thy chuyên hoạt động trong lĩnh vực thương mại và cung cấp dịch vụ Hiện tại, công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian cho toàn bộ nhân viên, nhằm đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong việc chi trả lương.

Quỹ lương của Công ty bao gồm tiền lương tháng, các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm và các khoản chi trả theo chế độ bảo hiểm xã hội như ốm đau, thai sản, tai nạn Công ty tuân thủ các quy định của Nhà nước về quỹ lương, và phòng kế toán có trách nhiệm quản lý, theo dõi và lập kế hoạch sử dụng quỹ này.

- Lương cơ bản: Mức lương cơ bản quy định tại công ty là 3.760.100 đồng

Phụ cấp là khoản tiền mà công ty chi trả cho người lao động, bao gồm các khoản như phụ cấp trách nhiệm Hiện tại, công ty chưa áp dụng các loại phụ cấp khác như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp nhà ở và phụ cấp xăng xe.

Phòng kế toán chịu trách nhiệm quản lý quỹ tiền lương của Công ty, với việc tính toán và thanh toán lương cho nhân viên vào cuối mỗi tháng Quỹ tiền thưởng được thành lập nhằm khuyến khích thi đua và khen thưởng, tạo động lực cho CBCNV phát huy sáng tạo và hoàn thành nhiệm vụ Tuy nhiên, quỹ thưởng chưa được công ty chú trọng, dẫn đến việc chưa phát huy hiệu quả của nó Quỹ công đoàn cũng là một phần quan trọng trong việc hỗ trợ nhân viên.

Công ty trích lập 2% vào chi phí, trong đó 1% được nộp lên cấp trên và 1% còn lại được sử dụng cho các hoạt động phục vụ cán bộ công nhân viên (CBCNV) Các khoản chi này bao gồm hỗ trợ trong các dịp hiếu, hỷ, ma chay, và chăm sóc CBCNV khi ốm đau (nếu nghỉ quá 3 ngày, công ty sẽ cử người thăm và hỗ trợ kinh tế) Số tiền còn lại sẽ được chi cho các hoạt động như thăm quan, nghỉ mát, và bồi dưỡng cho CBCNV.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:53

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp-Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân [3] Bộ luật Lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khác
[5] Các văn bản quy định chế độ tiền lương Bộ tài chính [6] Sách báo,tạp chí chuyên ngành Khác
[9] Kế toán tài chính – TS Võ Văn Nhị - Trần Anh Hoa – Th.S Trần Thị Duyên – Th.S Nguyễn Ngọc Dung – Nhà xuất bản thống kê Hà Nội 2001 Khác
[10] Sách chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo TT133/2016/TT– BTC ngày 26/08/2016 của bộ trưởng bộ tài chính) – Bộ Tài Chính – Nhà xuất bản thống kê năm 2007 Khác
[11] Sách hướng dẫn ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ - Nguyễn Văn Nhiệm – Nhà xuất bản thống kê năm 2002 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Công ty TNHH Ngọc Thy lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy quản trị theo nguyên tắc thống nhất, tập trung - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
ng ty TNHH Ngọc Thy lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy quản trị theo nguyên tắc thống nhất, tập trung (Trang 25)
- Phần mềm kế toán Excel được thiết kế theo hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
h ần mềm kế toán Excel được thiết kế theo hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ (Trang 29)
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
guy ên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản (Trang 30)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy nhìn chung lợi nhuận của Công ty có xu hướng giảm dần:  Mức lợi nhuận năm 2018 là 15.738.697.284  đồng, năm 2019 là 19.303.279.630 đồng, tức là tăng  3.564.582.346 đồng, tương ứng với  tốc  đ - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
ua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho thấy nhìn chung lợi nhuận của Công ty có xu hướng giảm dần: Mức lợi nhuận năm 2018 là 15.738.697.284 đồng, năm 2019 là 19.303.279.630 đồng, tức là tăng 3.564.582.346 đồng, tương ứng với tốc đ (Trang 31)
Bảng 2.1: Các khoản phụ cấp của nhân viên trong công ty - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
Bảng 2.1 Các khoản phụ cấp của nhân viên trong công ty (Trang 35)
Biểu 2.1: Bảng chấm công bộ phận văn phòng - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.1: Bảng chấm công bộ phận văn phòng (Trang 38)
Biểu 2.2: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.2: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận văn phòng (Trang 40)
Từ Bảng thanh toán tiền lương kế toán tiền hành ghi vào chứng từ ghi sổ - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
Bảng thanh toán tiền lương kế toán tiền hành ghi vào chứng từ ghi sổ (Trang 42)
Biểu 2.9: Bảng chấm công bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.9: Bảng chấm công bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy (Trang 48)
Biểu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận KDTH – DVPT Khối xe máy (Trang 49)
Biểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thy  - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thy (Trang 54)
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
n cứ vào bảng thanh toán tiền lương kế toán ghi (Trang 57)
Biểu 2.28: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.28: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (Trang 70)
Ngoài ra còn có giấy bảng kê kinh phí khám chữa bệnh nội chú, biên lai và các chứng từ mua thuốc, giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH  - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
go ài ra còn có giấy bảng kê kinh phí khám chữa bệnh nội chú, biên lai và các chứng từ mua thuốc, giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH (Trang 74)
Biểu 2.33: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ - Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH NGỌC THY
i ểu 2.33: Bảng danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ (Trang 76)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w