1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON

64 43 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 0,9 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (10)
    • 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH (10)
    • 1.2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH (11)
      • 1.2.1. Kiểm toán (11)
      • 1.2.2. Thẩm định giá (12)
    • 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC (13)
      • 1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức (13)
      • 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận (13)
    • 1.4. SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (14)
    • 1.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG (15)
      • 1.5.1. Thuận lợi (15)
      • 1.5.2. Khó khăn (15)
      • 1.5.3. Phương hướng hoạt động (15)
    • 1.6. SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (15)
      • 1.6.1. Chuẩn bị kiểm toán (15)
      • 1.6.2. Thực hiện kiểm toán (0)
      • 1.6.3. Hoàn thành kiểm toán (18)
  • CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ (19)
    • 2.1. GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG (19)
      • 2.1.1. Giới thiệu chung về hồ sơ khách hàng (19)
      • 2.1.2. Hồ sơ khách hàng cụ thể (19)
    • 2.2. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH ASIA DRAGON (20)
      • 2.2.1. Thiết lập mức trọng yếu (21)
      • 2.2.2. Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng 641 và chi phí quản lý (26)
    • 2.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH G.N.I (28)
      • 2.3.1. Chấp nhận khách hàng kiểm toán (28)
      • 2.3.2. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán (28)
      • 2.3.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán (30)
      • 2.3.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán (44)
    • 3.1. NHẬN XÉT (45)
    • 3.2. KIẾN NGHỊ (48)
  • PHỤ LỤC (52)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH

Từ năm 2002 đến 2009, các thành viên sáng lập Công ty đã đảm nhận những vị trí quan trọng tại các Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá cả trong nước lẫn quốc tế.

Năm 2010 Ông Lê Xuân Vinh sáng lập Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon tại một văn phòng nhỏ tại Quận 1, Tp HCM

Từ năm 2010 đến 2013, ADAC đã phát triển mạnh mẽ nhờ sự hỗ trợ từ các tổ chức, khách hàng và đồng nghiệp trong ngành, ký hợp đồng với nhiều đối tác lớn cả trong và ngoài nước Đội ngũ nhân viên của công ty đã tăng lên 30 người, phục vụ hơn 200 khách hàng Đồng thời, ADAC cũng đã mở thêm các chi nhánh tại Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Nha Trang, Gia Lai, Huế, Cần Thơ và Kiên Giang.

Từ năm 2013 đến 2014, ADAC đã xây dựng uy tín vững chắc với khách hàng và được công nhận là một trong những công ty kiểm toán và thẩm định giá hàng đầu tại Việt Nam Nhằm mở rộng quy mô và phát triển hơn nữa, Ông Vinh cùng các thành viên sáng lập đã đầu tư xây dựng văn phòng mới tại số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.

Năm 2015, ADAC đã mở rộng dịch vụ chuyên nghiệp và phát triển hình ảnh công ty với sự hỗ trợ từ Tập Đoàn Tài Chính A&A (Asia Business Partners Group) - Nhật Bản, bằng cách thành lập 3 chi nhánh mới tại Osaka - Nhật Bản, Thượng Hải - Trung Quốc và Bangkok - Thái Lan.

Một số thông tin cơ bản về Công ty:

Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon

Tên tiếng anh: Asia Dragon Auditing and Appraisal Firm Địa chỉ: số 54 Đường 56, Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: (028) 37433885 hoặc (028) 37433886

Người đại diện: Ông Lê Xuân Vinh – Giám đốc công ty

Website: www.adac.com.vn

Email: adac@adac.com.vn

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

1.2.1 Kiểm toán a Dịch vụ kiểm toán

ADAC cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập, giúp khách hàng nâng cao tính trung thực và độ tin cậy của thông tin.

Dịch vụ kiểm toán bao gồm:

- Kiểm toán theo luật định

- Kiểm toán báo cáo tài chính

- Các chuẩn mực báo cáo

- Các dịch vụ liên quan b Dịch vụ thuế

ADAC áp dụng kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm phong phú để hỗ trợ khách hàng trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế, từ đó hài hòa vấn đề thuế với bức tranh kinh doanh tổng thể Dù là doanh nghiệp hay cá nhân, chúng tôi làm việc theo nhóm để giúp khách hàng đạt được các mục tiêu của mình.

Dịch vụ về thuế bao gồm:

- Dịch vụ thương mại và hải quan

- Dịch vụ giải quyết tranh chấp và bất đồng

- Dịch vụ thâm nhập thị trường

- Thuế sáp nhập và mua bán doanh nghiệp

- Dịch vụ thuế thu nhập cá nhân và điều hành quốc tế

- Dịch vụ thuế gián thu

- Dịch vụ thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập quốc tế c Dịch vụ ghi sổ kế toán

Công ty ADAC cung cấp một loạt dịch vụ kế toán đa dạng, linh hoạt theo nhu cầu của từng doanh nghiệp, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm hỗ trợ tối ưu cho hoạt động tài chính của khách hàng.

- Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán cho các doanh nghiệp

- Rà soát, phân tích, cải tổ bộ máy kế toán – tài chính đã có sẵn

- Rà soát, xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ

- Hướng dẫn lập chứng từ kế toán

- Hướng dẫn thực hiện và ghi chép sổ kế toán, hạch toán kế toán

- Hướng dẫn lập báo cáo tài chính, bao gồm báo cáo hợp nhất

- Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán d Dịch vụ tư vấn

Cải tiến hoạt động để không ngừng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận

Sắp xếp tổ chức hoạt động doanh nghiệp để khách hàng và điều hành doanh nghiệp hiệu quả hơn

Quản lý và kiểm soát chi phí, nhưng không ảnh hưởng đến sự thành công dài hạn của doanh nghiệp

Quản lý rủi ro và tuân thủ các quy định pháp luật, giúp khách hàng biến rủi ro thành cơ hội kinh doanh

Dịch vụ tư vấn bao gồm:

- Tư vấn tài chính và mua bán doanh nghiệp

1.2.2 Thẩm định giá a Dịch vụ thẩm định giá

Bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, khu đất dự án, nhà ở, nhà xưởng, trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, chung cư và trang trại Trong khi đó, động sản bao gồm các phương tiện vận tải, dây chuyền thiết bị công nghiệp, thiết bị y tế, thiết bị truyền hình, hệ thống khai thác thiết bị dầu mỏ, vật tư thiết bị ngành nước, vật tư thiết bị ngành điện và thiết bị trường học.

Thẩm định giá trị doanh nghiệp là quá trình quan trọng cho các mục đích như mua bán sáp nhập, góp vốn liên doanh và cổ phần hóa Quá trình này áp dụng cho nhiều loại hình doanh nghiệp, bao gồm định chế tài chính, quỹ đầu tư, doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH và công ty cổ phần.

Thẩm định dự án đầu tư bao gồm việc đánh giá tổng mức đầu tư, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn, phương án hoàn trả, các chỉ tiêu tài chính và hiệu quả kinh tế của dự án.

Thẩm định giá vô hình bao gồm các yếu tố quan trọng như quyền sở hữu trí tuệ, bàn quyền, thương hiệu, phần mềm quản lý điều hành, quyền khai thác, và lợi thế quyền thuê tài sản Dịch vụ giám định đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá trị của những tài sản vô hình này.

- Giám định chất lượng công trình

- Giám định tình trạng an toàn, phương tiện đi biển c Dịch vụ đấu giá tài sản và đấu thầu

- Tài sản để thi hành án theo quy định của pháp luật về thi hành án

- Tài sản nhà nước phải bán đấu giá theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước,

- Tài sản thanh lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tài sản thanh lý của doanh nghiệp nhà nước

- Tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước

- Tài sản bảo đảm trong trường hợp pháp luật về giao dịch bảo đảm quy định phải xử lý bằng bán đấu giá

- Hàng hóa lưu giữ cho người vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không lưu giữ tại Việt Nam

- Các tài sản khác được bán đấu giá theo quy định của pháp luật

CƠ CẤU TỔ CHỨC

1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty ADAC Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Giám đốc điều hành là người đại diện pháp lý cho công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp Ông/bà điều phối và quản lý các hoạt động theo quy định của Nhà nước, quyết định thành lập các phòng ban, cũng như quy định nhiệm vụ và biên chế cho từng bộ phận.

- Chịu trách nhiệm về quyết định phương hướng đầu tư và dự án đầu tư

- Quyết định chính sách và các mục tiêu chiến lược của công ty

- Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự trong công ty

- Được quyền bầu, miễn nhiệm, cách chức các cán bộ quản lý, nhân viên quan trọng khác quy định tại điều lệ của công ty

- Được quy định mức lương, lợi ích khác đối với các cán bộ quản lý, nhân viên quan trọng khác quy định tại điều lệ của công ty

- Được quyết định cơ cấu tổ chức của công ty

- Được quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện

Tham mưu và hỗ trợ ban điều hành trong việc tổ chức lao động, quản lý và phân bổ nhân lực Đảm bảo các quy định về bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe nhân viên và bảo vệ quân sự theo luật pháp và quy chế công ty.

- Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của công ty

- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của ban điều hành

Phòng kế toán tài vụ

Phòng kiểm toán và dịch

Kiểm toán viên cao cấp

Phòng tư vấn và đào tạo

Phòng kiểm toán đầu tư, XDCB và dịch vụ khác

Phòng kế toán – tài vụ

- Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của công ty

Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trong lĩnh vực tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước, đảm bảo tuân thủ chuẩn mực và nguyên tắc kế toán mà công ty áp dụng.

- Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh

Phòng kiểm toán và dịch vụ

- Quản lý việc đào tạo nâng cao trình độ của Kiểm toán viên trong công ty, kiểm soát chất lượng của cuộc Kiểm toán

- Thực hiện cung cấp các Dịch vụ Kiểm toán Báo cáo tài chính, các dịch vụ về kế toán, thuế…

Tham gia vào việc điều tra và tổng hợp thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh là rất quan trọng để đề xuất các chiến lược và chính sách phù hợp Những giải pháp này sẽ giúp duy trì và phát triển vị thế của công ty trên thị trường.

Lập kế hoạch và duy trì giao tiếp hiệu quả với môi trường kinh doanh bên ngoài, bao gồm các cơ quan ban ngành, khách hàng cũ và các tổ chức kinh tế xã hội, là rất quan trọng để nâng cao hình ảnh công ty và tạo ra nguồn khách hàng dồi dào.

- Thiết lập và phát triển các kênh khách hàng, có kế hoạch và thực hiện tiếp thị khách hàng nhằm tạo nguồn khách hàng cho công ty.

SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon qua các năm 2017, 2018, 2019

2017 2018 2019 Giá trị % Giá trị % Doanh thu 5.560,67 6.080,50 6.820,80 519,83 9,35% 740,30 12,17%

Nhận xét: Qua kết quả phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH

Trong ba năm từ 2017 đến 2019, Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon ghi nhận sự tăng trưởng doanh thu rõ rệt Cụ thể, doanh thu năm 2018 tăng khoảng 519,83 triệu đồng (9,35%) so với năm 2017, và tiếp tục tăng khoảng 740,3 triệu đồng (12,17%) vào năm 2019 so với năm 2018 Sự gia tăng này chủ yếu đến từ hoạt động kiểm toán, nhờ vào đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và nhiệt huyết, cùng với việc công ty không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới.

Doanh thu tăng lên nhờ việc thu hút nhiều hợp đồng mới, dẫn đến chi phí gia tăng theo từng năm, tỷ lệ thuận với tốc độ tăng trưởng doanh thu Cụ thể, chi phí trong giai đoạn này cũng tăng theo.

2017 - 2018 tăng khoảng 239,96 triệu đồng tương đương 7,71%, giai đoạn năm 2018 -

Năm 2019, doanh thu tăng khoảng 338,81 triệu đồng, tương đương 10,11% Sự mở rộng trong hoạt động dịch vụ, cùng với việc tăng cường kiểm toán, tư vấn tài chính và dịch vụ thuế, đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể chi phí cho đội ngũ nhân viên trong quá trình thực hiện công việc.

Công ty ADAC đã thực hiện tuyển dụng nhân sự và tăng cường đào tạo cho các thành viên kiểm toán nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng Mặc dù chi phí liên tục gia tăng trong hai năm qua, doanh thu của công ty đã tăng đáng kể, dẫn đến lợi nhuận liên tục tăng Cụ thể, lợi nhuận năm 2018 đạt khoảng 279,87 triệu đồng, tương đương 11,42% so với năm 2017, trong khi lợi nhuận năm 2019 tăng lên khoảng 401,49 triệu đồng, tương đương 14,71% so với năm 2018.

THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG

Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam về kiểm toán và thẩm định giá Chúng tôi cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm kiểm toán, thẩm định giá, tư vấn thuế, tư vấn đầu tư, mua bán sáp nhập doanh nghiệp và đào tạo tài chính cho khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.

Đội ngũ chuyên viên của ADAC được đào tạo liên tục để nâng cao chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp Họ cũng được trang bị kiến thức về pháp luật, kinh tế, kỹ thuật và thị trường, nhằm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

Ban lãnh đạo cam kết tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi, với cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại, nhằm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong cuộc kiểm toán.

SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON

1.5.3 Phương hướng hoạt động Đối với cơ cấu tổ chức: Đi vào hoàn thiện công tác tổ chức để tạo sự hợp lý, chặt chẽ giữa các phòng ban Đối với đội ngũ nhân sự: Thường xuyên nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên bằng các lớp học với các chuyên gia hàng đầu ngành, các lớp huấn luyện nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập các quy định chuẩn mực, văn bản mới nhất mà nhà nước ban hành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty Ngoài ra bộ phận kiểm toán cũng sẽ tuyển thêm nhân viên có chất lượng để mở rông quy mô kiểm toán và các loại hình dịch vụ nhằm đa dạng và khẳng định tính chuyên nghiệp của mình

1.6 SƠ LƯỢC QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON

1.6.1 Chuẩn bị kiểm toán a Xem xét chấp nhận khách hàng, đánh giá rủi ro hợp đồng

Doanh nghiệp cần quyết định giữa việc chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng, hoặc duy trì khách hàng cũ và cũng thực hiện đánh giá rủi ro hợp đồng.

KTV sẽ thu thập thông tin cơ bản của khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ liên lạc, năm tài chính, cổ đông chính, hội đồng quản trị và ban giám đốc Ngoài ra, cần mô tả quan hệ kinh doanh, người đại diện pháp luật, ngành nghề kinh doanh, hàng hóa và dịch vụ cung cấp Các yêu cầu về dịch vụ và báo cáo cùng với thời gian hoàn thành cũng sẽ được ghi nhận Doanh nghiệp cần giải thích lý do muốn có báo cáo tài chính được kiểm toán và xác định các bên liên quan sử dụng báo cáo này Cuối cùng, KTV sẽ đánh giá mức độ rủi ro hợp đồng theo các mức cao, trung bình và thấp.

Kết luận: có chấp nhận bổ nhiệm hay không

9 b Gửi thư báo giá, ký hợp đồng và lựa chọn nhóm kiểm toán

Dựa trên báo cáo khảo sát, phòng Kinh doanh sẽ soạn thảo thư báo giá gửi khách hàng Sau khi nhận phản hồi, phòng Kinh doanh sẽ lập hợp đồng dựa vào thư báo giá, ý kiến của khách hàng và chỉ đạo của Giám đốc Cuối cùng, hợp đồng kiểm toán sẽ được ký kết.

Trưởng phòng nghiệp vụ có trách nhiệm tổ chức và điều hành việc thực hiện hợp đồng kiểm toán đã được phân công, đồng thời lập quyết định phân công theo nguyên tắc mỗi nhóm kiểm toán phải có ít nhất một KTV chính Quyết định này sẽ được trình cho Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành Bên cạnh đó, việc phân tích sơ bộ báo cáo tài chính cũng là một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình kiểm toán.

Kiểm toán viên sẽ tính toán chênh lệch và tỷ lệ phần trăm giữa số liệu cuối năm và đầu năm để phát hiện biến động bất thường, từ đó đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Họ cũng phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời và sử dụng đòn bẩy để có cái nhìn tổng quan về công ty khách hàng Đối với khách hàng kiểm toán lần đầu, KTV thu thập và nghiên cứu tài liệu nội bộ như điều lệ công ty, giấy phép thành lập, biên bản họp hội đồng cổ đông và các báo cáo kiểm toán trước đó Đối với khách hàng cũ, KTV sẽ xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước để nắm rõ thông tin chung và các thay đổi Mục tiêu là hiểu biết về khách hàng và môi trường hoạt động nhằm xác định các sự kiện và giao dịch có thể ảnh hưởng đến BCTC, từ đó phát hiện rủi ro sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn Mặc dù thông tin này là cơ bản, nhưng mức độ thu thập có thể khác nhau tùy theo loại hình doanh nghiệp.

Thủ tục thu thập thông tin về tình hình kinh doanh của khách hàng bao gồm phỏng vấn và thu thập tài liệu tại công ty khách hàng Nhóm kiểm toán ghi chép thông tin vào giấy làm việc và lưu trữ các trích đoạn quan trọng trong hồ sơ kiểm toán Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực có rủi ro cao, nhóm kiểm toán tham khảo ý kiến chuyên gia để có cái nhìn sâu sắc hơn.

Việc xác lập mức trọng yếu tổng thể (PM) tại Công ty ADAC dựa trên các chỉ tiêu như tổng tài sản, tài sản thuần, doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế, thường là những chỉ tiêu ít rủi ro PM được tính theo tỉ lệ phần trăm của các chỉ tiêu đã chọn, với quy luật rằng số tiền càng lớn thì tỉ lệ phần trăm càng nhỏ.

Bảng 1.2 Chỉ tiêu và tỷ lệ phần trăm xác lập mức trọng yếu Công ty TNHH kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon

Chỉ tiêu Tỉ lệ phần trăm

Mức trọng yếu thực hiện (TE): TE = x % × PM

Trong đó: x = 50% - 75% Việc lựa chọn x phụ thuộc vào xét đoán của KTV

Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua (TH): TH = 4% × TE

Căn cứ vào chương trình kiểm toán VACPA 2017 ngưỡng sai sót là 0% đến 4% của

Kiểm toán viên thường xác định ngưỡng sai sót có thể bỏ qua là 4% của tổng số tiền Nếu sai sót vượt quá ngưỡng này, cần phải trao đổi với đơn vị liên quan và thực hiện các chỉnh sửa cần thiết Việc đánh giá rủi ro kiểm soát là một phần quan trọng trong quy trình kiểm toán.

Dựa trên thông tin thu thập từ phỏng vấn, bảng câu hỏi và điều tra, KTV thực hiện đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm toán, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện Rủi ro phát hiện sau đó được tính toán một cách chi tiết.

DR = AR/ (IR x CR) g Lập chương trình kiểm toán

Dựa vào chương trình kiểm toán mẫu của Công ty, KTV thực hiện các thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết để thu thập bằng chứng KTV không tiến hành tất cả các thử nghiệm như trong chương trình kiểm toán mà sẽ tùy thuộc vào tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) của khách hàng KTV chỉ thực hiện một số thử nghiệm cơ bản cần thiết, đảm bảo thu thập đủ bằng chứng để chứng minh tính trung thực và hợp lý của các khoản mục kiểm toán.

1.6.2 Thực hiện kiểm toán a Thử nghiệm kiểm soát

Trong giai đoạn này, kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đánh giá hiệu quả thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ Kết quả từ các thử nghiệm này sẽ cung cấp cơ sở để kiểm toán viên quyết định giữ nguyên hoặc mở rộng các thử nghiệm cơ bản.

Kiểm toán viên sử dụng xét đoán nghề nghiệp để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị Khi hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá là hiệu quả, kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát Ngược lại, nếu kiểm soát nội bộ yếu kém, kiểm toán viên sẽ không tiến hành thử nghiệm kiểm soát mà thay vào đó mở rộng các thử nghiệm cơ bản, có thể kiểm tra trực tiếp trên số liệu của đơn vị.

Hệ thống kiểm soát nội bộ được tìm hiểu thông qua các câu trả lời từ nhân viên và mô tả của Nhóm trưởng, Giám đốc công ty trong quá trình kiểm toán.

Có 3 cách tìm hiểu hệ thống nội bộ:

- Bảng tường thuật là sự mô tả bằng văn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng

Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ là một công cụ thiết kế bao gồm nhiều câu hỏi đã được chuẩn bị trước, nhằm đánh giá các quá trình kiểm soát trong từng lĩnh vực, bao gồm cả môi trường kiểm soát.

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ

GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

2.1.1 Giới thiệu chung về hồ sơ khách hàng

Hồ sơ kiểm toán là tập hợp tài liệu do kiểm toán viên thu thập và phân loại, phục vụ làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể Tài liệu trong hồ sơ có thể được lưu trữ dưới dạng giấy, phim ảnh, hoặc trên các phương tiện tin học, tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.

(theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA-230)

Hồ sơ kiểm toán chung là tài liệu tổng hợp thông tin liên quan đến khách hàng qua nhiều cuộc kiểm toán trong các năm tài chính khác nhau Hồ sơ này mang tính lịch sử và liên tục, phản ánh quá trình kiểm toán của khách hàng theo thời gian.

- Tên và số hiệu hồ sơ; ngày, tháng lập và ngày, tháng lưu trữ

- Các thông tin chung về khách hàng

- Các tài liệu về kế toán

2.1.2 Hồ sơ khách hàng cụ thể Để minh họa cho các nội dung của đề tài Kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon em sẽ lấy hồ sơ kiểm toán của khách hàng là Công ty TNHH G.N.I để minh họa cho các nội dung trình bày cụ thể

Công ty TNHH G.N.I là một khách hàng thường xuyên của ADAC, đã trải qua nhiều năm kiểm toán BCTC Kết quả kiểm toán cho các năm tài chính cho thấy G.N.I có hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả và hoạt động kinh doanh thành công Vì vậy, ADAC quyết định tiếp tục cung cấp dịch vụ kiểm toán BCTC cho G.N.I cho niên độ kết thúc ngày 31/12/2019, đánh dấu năm thứ 7 hợp tác giữa hai bên.

Hồ sơ của công ty TNHH G.N.I được trình bày như sau:

Bảng 2.1: Thông tin về Công ty TNHH G.I.N

Tên công ty CÔNG TY TNHH G.N.I

Loại hình DN Công ty trách nhiệm hữu hạn

Hình thức đầu tư vốn Có vốn đầu tư nước ngoài

Lĩnh vực hoạt động Thương mại, sản xuất

Các hoạt động chính Sản xuất linh kiện điện tử cho màn hình phân giải cao

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, …

LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH ASIA DRAGON

Thời gian hoạt động 50 năm

Trụ sở công ty Nhà xưởng A6, Lô I-10-2.1, đường D2, Phường Long

Thạnh Mỹ, Quận 9, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam

Loại hình Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Số và ngày cấp GCN đầu tiên

GCN điều chỉnh cuối cùng Thứ 3 số 0314370xxx ngày 12 tháng 04 năm 2019

Nơi cấp Giấy chứng nhận Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại 0902 990 x x x

Vốn pháp định/Vốn điều lệ 37.909.000.000 đồng

Người đại diện pháp luật JANG YOON KU

Niên độ tài chính Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Hệ thống TK kế toán Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm

2014 - "Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp" và Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2016

- "Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200" của

Bộ Tài chính ban hành thay thế Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của

Bộ Tài chính ban hành

Hình thức kế toán Nhật ký chung

Tỷ giá cuối niên độ 23.120

2.2 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH ASIA DRAGON

Tiền kế hoạch là giai đoạn mà kiểm toán viên (KTV) tiếp cận khách hàng để thu thập thông tin cần thiết, giúp họ hiểu rõ nhu cầu và đánh giá khả năng phục vụ Dựa trên thông tin này, hai bên sẽ ký kết hợp đồng kiểm toán hoặc thỏa thuận thời gian kiểm toán Theo VSA 300 về lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC), mục tiêu của KTV và doanh nghiệp kiểm toán là đảm bảo rằng cuộc kiểm toán được thực hiện một cách hiệu quả và chuyên nghiệp.

Lập kế hoạch kiểm toán là quá trình quan trọng bao gồm việc thu thập thông tin về hoạt động kinh doanh, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB), xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính (BCTC) Mục tiêu của những bước này là xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán nhằm nâng cao tính hiệu quả và hiệu suất của cuộc kiểm toán.

Lập kế hoạch kiểm toán là bước quan trọng để đảm bảo cuộc kiểm toán diễn ra hiệu quả Điều này giúp kiểm toán viên và công ty kiểm toán chủ động trong công việc, đồng thời thu thập đầy đủ và chất lượng các bằng chứng kiểm toán trong suốt quá trình thực hiện.

Kế hoạch kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một phần quan trọng trong kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) tổng thể Khi lập kế hoạch kiểm toán cho CPBH và CPQLDN, kiểm toán viên (KTV) cần thực hiện một số bước chung cho toàn bộ cuộc kiểm toán BCTC, đồng thời cũng cần thiết lập những bước riêng biệt cho việc kiểm toán CPBH và CPQLDN.

2.2.1 Thiết lập mức trọng yếu

Mục tiêu của bài viết là xác định mức trọng yếu kế hoạch và thực tế theo chính sách của DNKiT, nhằm thông báo cho nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi tiến hành kiểm toán tại khách hàng Đồng thời, nhóm kiểm toán cũng có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, để đảm bảo rằng các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ.

Theo quy định kiểm toán của ADAC, mức trọng yếu được xác định dựa trên quá trình tìm hiểu doanh nghiệp, đặc biệt là chu trình bán hàng và thu tiền của công ty khách hàng.

 Mức trọng yếu kế hoạch kiểm toán:

Dựa trên sự hiểu biết của kiểm toán viên về khách hàng, việc đánh giá rủi ro kiểm toán và các yêu cầu báo cáo của báo cáo tài chính (BCTC) là rất quan trọng Việc xác định mức độ trọng yếu trong kiểm toán đòi hỏi sự phán đoán nghề nghiệp và chuyên môn cao từ kiểm toán viên.

Để xác định mức trọng yếu, kiểm toán viên dựa vào thông tin thu thập được từ việc tìm hiểu khách hàng, bao gồm môi trường kinh doanh, tình hình hoạt động của đơn vị và nhu cầu thông tin của các bên liên quan.

Để xác định mức trọng yếu, cần thiết lập các tỷ lệ phù hợp với từng tiêu chí tài chính đã chọn Mức trọng yếu này được điều chỉnh dựa trên thực trạng của khách hàng, mục tiêu của người sử dụng và các chính sách khách quan của ADAC.

Doanh thu bán hàng là chỉ số quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khi đã đi vào hoạt động ổn định.

 Lợi nhuận trước thuế: đây là chỉ tiêu được đông đảo mọi người sử dụng trong

BCTC, mục tiêu để kiểm toán viên lựa chọn

Tổng tài sản của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, phản ánh quy mô hoạt động và khả năng tài chính của công ty Mọi người thường chú trọng đến chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

Cơ sở để lập mức trọng yếu được lựa chọn theo từng tỷ lệ tài chính như sau:

Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác lập mức trọng yếu

Chỉ tiêu Tỉ lệ phần trăm

Chỉ tiêu được sử dụng nhiều nhất để tính mức trọng yếu tại công ty ADAC chủ yếu dựa vào doanh thu

Bảng 2.3: Tính và phân bổ mức trọng yếu công ty TNHH G.N.I năm 2019

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH G.N.I Người thực hiện

Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2019 Người soát xét 1

Nội dung: XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

Mức trọng yếu (kế hoạch - thực tế) được xác định và phê duyệt theo chính sách của DNKiT nhằm thông báo cho nhóm kiểm toán về mức trọng yếu kế hoạch trước khi tiến hành kiểm toán Nhóm kiểm toán có trách nhiệm xác định lại mức trọng yếu thực tế trong giai đoạn kết thúc kiểm toán để đảm bảo rằng các công việc và thủ tục kiểm toán đã được thực hiện đầy đủ.

B XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU

Nội dung Kế hoạch Thực tế

Tiêu chí được sử dụng để ước tính mức trọng yếu

LN trước thuế LN trước thuế

[Đánh dấu vào ô lựa chọn]

Doanh thu thuần Doanh thu thuần

Tổng chi phí Tổng chi phí

Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu

Nguồn số liệu để xác định mức trọng yếu

BCTC trước kiểm toán BCTC đã điều chỉnh sau kiểm toán

[Đánh dấu vào ô lựa chọn]

Kế hoạch SXKD Ước tính

Lý do lựa chọn tiêu chí này là để áp dụng cho các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán (BCĐKT), nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc quản lý tài chính.

Giá trị tiêu chí được lựa chọn (a) 42.722.396.751 42.722.396.751 Điều chỉnh ảnh hưởng của các biến động bất thường (b) 0 0

Giá trị tiêu chí được lựa chọn sau điều chỉnh (c)=(a)-(b) 42.722.396.751 42.722.396.751

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu

[5%-10%] LN trước thuế (1) [5%-10%] LN trước thuế

[Đánh dấu vào ô lựa chọn và ghi cụ thể tỷ lệ % lựa chọn trong ngoặc vuông] [0,5%-3%] Doanh thu thuần [0,5%-3%] Doanh thu thuần

[0,5%-3%] Tổng chi phí [0,5%-3%] Tổng chi phí

[1%-5%] Vốn chủ sở hữu [1%-5%] Vốn chủ sở hữu

[1%-2%] Tổng tài sản [1%-2%] Tổng tài sản

Lý do lựa chọn tỷ lệ này

Mức trọng yếu tổng thể (e)=(c)*(d) 427.223.968 427.223.968

Tỷ lệ sử dụng để ước tính mức trọng yếu thực hiện

Mức trọng yếu thực hiện (1) (g)=(e)*(f) 320.417.976 320.417.976

Tỷ lệ sử dụng để ước tính ngưỡng sai sót không đáng kể [0%-4%] (h) 2% 2%

Lý do lựa chọn tỷ lệ này

Ngưỡng sai sót không đáng kể cho khoản mục chi phí tại Công Ty TNHH G.N.I được xác định bằng công thức (i)=(g)*(h) với giá trị là 6.408.360 Kết luận cho thấy mức trọng yếu áp dụng cho khoản mục này là mức trọng yếu thực hiện với giá trị nêu trên.

2.2.2 Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng 641 và chi phí quản lý doanh nghiệp 642 a Mục tiêu kiểm toán Đảm bảo rằng các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hiện hữu; được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ và được trình bày phù hợp với các khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng b Thủ tục kiểm toán

Bảng 2.4: Thủ tục kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá

1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của CMKT số 29 không

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH G.N.I

QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH G.N.I

2.3.1 Chấp nhận khách hàng kiểm toán

Công ty TNHH G.N.I, một khách hàng cũ của ADAC, đã được tiếp nhận dựa trên kinh nghiệm và xét đoán nghề nghiệp từ các lần kiểm toán báo cáo tài chính trước đây Việc này giúp ADAC tiến hành chấp nhận khách hàng KVT và ký kết hợp đồng kiểm toán một cách hiệu quả.

2.3.2 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán

Cụ thể đối với Công Ty TNHH G.N.I:

Mục tiêu của việc thu thập thông tin khách hàng là hỗ trợ kiểm toán viên hiểu rõ nhu cầu của họ, đánh giá khả năng phục vụ và các vấn đề liên quan như thời gian thực hiện và phí kiểm toán Dựa trên những thông tin này, nếu đạt được sự đồng thuận, kiểm toán viên sẽ tiến hành ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng (phụ lục 02).

Nguồn số liệu: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2019, Bảng cân đối kế toán, Sổ nhật kí chung, Báo cáo kiểm toán năm trước,…

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2019

Báo cáo này phải được đọc cùng với Bản thuyết minh báo cáo tài chính

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 11.445.591.913 8.119.102.506

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60

Để thực hiện phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019, cần tiến hành tính toán và phân tích số liệu liên quan đến các chỉ tiêu này Qua đó, sẽ rút ra những kết luận quan trọng về hiệu quả quản lý chi phí trong doanh nghiệp.

Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2018

– 2019 mà khách hàng cũng cấp ta có thể đánh giá sơ bộ tình hình hoạt động của doanh nghiệp như sau:

Chi phí phát sinh trong năm 2019 tăng ~ 1,43 lần so với năm 2018, trong đó:

- Chi phí bán hàng tăng ~ 63 lần so với năm 2018

- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng ~ 1,41 lần so với năm 2018

Chi phí tăng trong năm cho thấy doanh nghiệp đã hoạt động mạnh mẽ trong giao dịch và mua bán Về doanh thu, ước tính năm 2019, doanh thu đạt 1.067.8439.222 đồng, tăng 33,32%, trong đó doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm ưu thế so với doanh thu tài chính và thu nhập khác Điều này cho thấy hiệu quả tiêu thụ sản phẩm cao, với số lượng khách hàng tăng lên Tuy nhiên, chi phí vẫn là một chỉ tiêu quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp; việc hạ giá thành và tối thiểu hóa chi phí phát sinh là cần thiết Trong năm 2019, doanh nghiệp không thể giảm chi phí, dẫn đến tình trạng tăng chi phí.

3.530.975.337 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 43,47%, việc tăng chi phí do giá vốn tăng

3.194.065.043 đồng, chi phí bán hàng tăng 204.485.930 đồng, chi phí tài chính giảm

Năm 2019, doanh nghiệp ghi nhận lợi nhuận kế toán trước thuế mặc dù chi phí tăng mạnh, cho thấy hiệu quả quản lý chưa cao, đặc biệt trong sản xuất các yếu tố đầu vào Cần chú trọng hơn đến việc kiểm soát chi phí để cải thiện tình hình.

23 âm nhưng xét chung về mặt quy mô so với năm 2018 thì trong năm 2019 lợi nhuận tăng lên đáng kể

Doanh nghiệp cần áp dụng các biện pháp và chính sách quản lý chi phí hiệu quả để cải thiện tình trạng hoạt động và đạt được sự chuyển biến tích cực.

2.3.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Chương trình kiểm toán với khoản mục chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

ADAC đã phát triển một chương trình kiểm toán chi phí tổng quát Tại Công ty TNHH G.N.I, trưởng nhóm kiểm toán nhận định rằng rủi ro kiểm toán là thấp nhờ hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả Do đó, quy trình kiểm toán chi phí tại Công ty TNHH G.N.I được thực hiện theo tiêu chuẩn của ADAC.

Bảng 2.5: Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí

Tên khách hàng: CÔNG TY TNHH G.N.I

Nội dung: Kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Nhóm trưởng: Phùng Thị Oanh Ngày: 14/02/2020

A.Tài liệu yêu cầu khách hàng chuẩn bị:

C Rủi ro sai sót trọng yêu của các khoản mục

II Kiểm tra phân tích

III Kiểm tra chi tiết

2 Chi phí quản lý doanh nghiệp

IV Thủ tục kiểm toán khác

- Đảm bảo rằng các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hiện hữu;

- Được ghi nhận chính xác, đầy đủ, đúng kỳ;

- Được trình bày phù hợp với các khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng

- Phân loại tài khoản chi phí hợp lý, chính xác

Bảng 2.6: Tổng hợp thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí công ty TNHH G.N.I năm 2019

1 Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng

Trường hợp có thay đổi chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ theo hướng dẫn của CMKT số 29 không

Lập bảng số liệu tổng hợp để so sánh với các năm trước, đồng thời đối chiếu các số liệu trong bảng với báo cáo tài chính, sổ cái, sổ chi tiết và tài liệu làm việc của kiểm toán năm trước.

II Thủ tục phân tích

Năm nay, chi phí quản lý doanh nghiệp đã có sự thay đổi so với năm trước, điều này cần được phân tích cùng với sự biến động của doanh thu và hoạt động của doanh nghiệp Các yếu tố chính ảnh hưởng đến chi phí quản lý bao gồm sự thay đổi trong quy trình vận hành và các khoản đầu tư mới Nếu có những biến động lớn, cần giải thích rõ nguyên nhân để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp hàng tháng cần kết hợp với sự thay đổi về quy mô hoạt động của doanh nghiệp để hiểu rõ hơn về các biến động chi phí Việc này giúp xác định nguyên nhân của những biến động lớn trong chi phí, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý hiệu quả hơn.

3 Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh với năm trước, giải thích những biến động bất thường

III Kiểm tra chi tiết

1 Thu thập bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý DN theo khoản mục theo các tháng trong năm:

- Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ cái, sổ chi tiết,…

- Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính hợp lý, giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng

Đọc lướt sổ cái để phát hiện các giao dịch bất thường về nội dung, giá trị và tài khoản đối ứng Tìm hiểu nguyên nhân của những giao dịch này và thực hiện các thủ tục kiểm tra cần thiết.

Thủ tục phân tích: Phân tích, so sánh, đối chiếu số liệu giữa năm 2018 – 2019

Đối với các chi phí gián tiếp liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng và chi phí sản xuất, cần tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của tiêu thức phân bổ cũng như tập hợp chi phí.

Trong quá trình kiểm toán, cần đối chiếu các khoản mục chi phí đã được kiểm tra, bao gồm chi phí lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí phải trả và chi phí trả trước.

Đối với các khoản chi phí định kỳ như tiền thuê và chi phí thông tin liên lạc, cần xây dựng ước tính độc lập và so sánh với số liệu đã ghi sổ Việc này giúp phát hiện và tìm hiểu các chênh lệch lớn nếu có, từ đó nâng cao tính chính xác trong quản lý tài chính.

Khi kiểm tra các khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp, cần lựa chọn mẫu kiểm tra chứng từ gốc phù hợp, bao gồm hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán từ nhà cung cấp, bảng tính toán liên quan, phiếu chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan.

NHẬN XÉT

Sau thời gian thực tập tại ADAC và tham gia vào quy trình kiểm toán thực tế, tôi đã có cơ hội tìm hiểu sâu về quy trình kiểm toán nói chung cũng như quy trình kiểm toán khoản mục chi phí tại công ty Dưới đây là một số nhận xét và kết luận của tôi về quy trình kiểm toán chi phí của ADAC: Ưu điểm.

Quy trình kiểm toán mẫu là cơ sở cho kiểm toán viên thực hiện công việc, bao gồm cả chính sách chung và quy định cụ thể cho từng hợp đồng Quy trình này cũng phân công kiểm tra và hướng dẫn chi tiết cho hoạt động kiểm toán.

KTV yêu cầu đơn vị cung cấp các dữ liệu file mềm trước mỗi cuộc kiểm toán, bao gồm bảng cân đối kế toán, cân đối phát sinh, nhật ký chung, sổ cái và bảng trích khấu hao tài sản cố định Việc này giúp kiểm toán viên có thời gian chuẩn bị và nghiên cứu, từ đó tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm toán.

Công ty tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực kiểm toán và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời thường xuyên cập nhật kịp thời những thay đổi trong các văn bản hướng dẫn.

Ban lãnh đạo và các cố vấn cấp cao thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo chuyên môn để giải đáp thắc mắc, phổ biến quy định mới và trao đổi về những sai phạm phổ biến liên quan đến các khoản mục.

Quy trình kiểm toán được tổ chức thành các công việc cụ thể với sự phân công rõ ràng, trong đó hầu hết các thủ tục được ghi chép trên giấy tờ làm việc theo chương trình kiểm toán mẫu VACPA, đồng thời được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với từng công ty khách hàng.

Hồ sơ kiểm toán được tổng hợp và soát xét bởi Ban lãnh đạo công ty, sau đó được lưu trữ gọn gàng theo từng năm với tham chiếu rõ ràng, giúp người dùng dễ dàng tra cứu khi cần Các file này cũng là tài liệu quan trọng để đối chiếu trong các lần kiểm toán tiếp theo, trong đó kiểm toán viên sẽ chú ý đến những sai phạm từ năm trước để đánh giá việc khắc phục và xem xét liệu công ty có tiếp tục mắc phải những lỗi tương tự hay không.

Trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế của kiểm toán viên, kết hợp với kỹ năng sử dụng thành thạo phần mềm Excel, giúp họ thực hiện công việc kiểm toán một cách nhanh chóng và chính xác Việc lọc nhật ký chung theo tài khoản đối ứng và tháng phát sinh, cùng với việc rà soát sổ chi tiết, cho phép kiểm toán viên phát hiện các nghiệp vụ bất thường và sai sót trong các khoản mục đang kiểm và các khoản mục liên quan.

Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính (BCTC) giúp kiểm toán viên (KTV) hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh của công ty, từ đó dễ dàng nhận diện các khoản biến động bất thường và dự đoán sai sót có thể xảy ra Quy trình này cũng hỗ trợ KTV đánh giá mức độ phức tạp của cuộc kiểm toán Việc thực hiện phân tích này theo chuẩn mực hiện hành thể hiện sự thận trọng và chuyên nghiệp của KTV.

Kiểm toán viên thu thập các chứng từ cần thiết và tính toán lại số liệu để giảm thiểu rủi ro do chọn mẫu Sau đó, họ đối chiếu với sổ sách kế toán của đơn vị, đảm bảo rằng số liệu được ghi chép chính xác.

Trong quá trình kiểm toán, trưởng nhóm phân công công việc rõ ràng cho từng thành viên, đồng thời hướng dẫn và theo dõi tiến độ làm việc của trợ lý kiểm toán Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau và trao đổi thông tin để tránh trùng lắp, tạo môi trường làm việc thân thiện và giảm áp lực, từ đó nâng cao hiệu quả công việc Kế toán viên (KTV) thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán một cách thận trọng, không bỏ qua bất kỳ bước nào, thể hiện sự cẩn trọng nghề nghiệp Đối với thủ tục phân tích, KTV áp dụng các phương pháp kiểm tra tổng số hiệu quả, kiểm tra số dư đầu kỳ và số phát sinh để tính toán số dư cuối kỳ, sau đó đối chiếu với sổ sách, làm cơ sở cho việc kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ.

Trong quy trình phân tích, KTV sẽ kiểm tra sổ nhật ký chung do khách hàng cung cấp và thực hiện chọn mẫu chứng từ gốc Qua đó, KTV sẽ thu thập các bằng chứng kiểm toán, giảm thiểu nguy cơ bỏ sót các sai sót trọng yếu, từ đó nâng cao độ tin cậy của kết quả kiểm toán.

Trong quá trình kiểm toán, KTV thực hiện lập đối ứng tài khoản cho các tài khoản

641, 642 thông qua việc sử dụng thành thạo phần mềm máy tính giúp cho KTV có thể dễ dàng phát hiện các nghiệp vụ bất thường

Thủ tục phân tích chi phí bao gồm việc tách biệt các chi phí thường xuyên và chi phí ước tính trong năm Kỹ thuật viên kiểm toán (KTV) sẽ kiểm tra và tính toán các chi phí này dựa trên hợp đồng và hóa đơn mà khách hàng cung cấp Sau đó, KTV sẽ so khớp với số tiền khách hàng đã trích theo tháng, từ đó phát hiện sự sai lệch và lý do gây ra sai lệch Công việc này rất hiệu quả trong việc kiểm tra phân bổ và phân loại chi phí phát sinh trong năm của khách hàng.

Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán, kiểm toán viên (KTV) cần trao đổi thông tin một cách thân thiện và nhiệt tình với khách hàng Sau khi kết thúc cuộc kiểm toán, KTV sẽ thảo luận với khách hàng về các vấn đề như tính toán, điều chỉnh, ghi chép và cách lưu trữ chứng từ Việc này không chỉ giúp kiểm toán viên thu thập thông tin cần thiết mà còn tạo dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, từ đó giữ chân họ lâu dài.

Ban giám đốc cần phải cẩn trọng trong việc xem xét lại báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên một cách kỹ lưỡng, điều này sẽ đảm bảo chất lượng cho mỗi báo cáo kiểm toán được phát hành.

KIẾN NGHỊ

Em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:

Để chuẩn bị sổ sách kế toán cho cuộc kiểm toán, công ty khách hàng cần hoàn chỉnh và gửi file mềm cho kiểm toán viên vài ngày trước khi kiểm toán bắt đầu Nếu cần, có thể thỏa thuận lại lịch kiểm toán giữa công ty kiểm toán và khách hàng để đảm bảo thời gian nghiên cứu số liệu Việc này giúp kiểm toán viên có thời gian tổng hợp các vấn đề, từ đó nâng cao chất lượng và tiết kiệm thời gian cho cuộc kiểm toán Đầu tư thêm thời gian và chi phí để tìm hiểu thông tin từ bên thứ ba như khách hàng hay nhà cung cấp sẽ giúp kiểm toán viên có cái nhìn đầy đủ và chính xác về hoạt động kinh doanh Ngoài ra, việc áp dụng nhiều thủ tục phân tích trong quy trình kiểm toán sẽ hỗ trợ kiểm toán viên trong việc đánh giá và dự đoán các khu vực rủi ro, cũng như phát hiện các biến động bất thường Đối với kiểm toán khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, có thể bổ sung thêm các thủ tục phân tích phù hợp.

Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần phản ánh tỷ lệ phần trăm của giá vốn hàng bán trong tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu này càng thấp cho thấy việc quản lý chi phí trong giá vốn hàng bán càng hiệu quả.

Tỷ suất GVHB trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần) x 100

- Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để thu được

Để đạt được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp cần tính toán chi phí bán hàng cần thiết Chỉ số này càng thấp cho thấy doanh nghiệp đang tiết kiệm chi phí bán hàng, đồng thời thể hiện hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Ngược lại, chỉ tiêu cao có thể chỉ ra sự kém hiệu quả trong quản lý chi phí.

Tỷ suất CPBH trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng/Doanh thu thuần) x 100

Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần là chỉ tiêu quan trọng, cho biết số chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải chi ra để thu được 100 đồng doanh thu thuần Chỉ tiêu này càng nhỏ cho thấy hiệu quả quản lý chi phí của doanh nghiệp càng cao, ngược lại, chỉ số lớn cho thấy hiệu quả kém trong quản lý chi phí.

Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần được tính bằng công thức: (Chi phí quản lý/Doanh thu thuần) x 100 Trong quá trình tiếp xúc với khách hàng, việc yêu cầu sự có mặt của các cá nhân liên quan là cần thiết để giải trình, trao đổi thông tin, cung cấp chứng từ và thực hiện điều chỉnh, nhằm hỗ trợ kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán chính xác.

Công ty cần cân nhắc kỹ lưỡng khối lượng công việc và thời gian trong mùa để phân bổ công việc một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo chất lượng kiểm toán, tránh những sai sót không đáng có.

Vào mùa kiểm toán, kiểm toán viên thường phải đối mặt với tình trạng quá bận rộn, điều này tạo ra áp lực lớn và có thể dẫn đến những sai sót trong quá trình kiểm toán.

Kiểm toán là nhu cầu thiết yếu cho các doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời năng lực và chất lượng của kiểm toán viên đang được xã hội chú trọng Các công ty kiểm toán không ngừng cải thiện để khẳng định vị thế và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế.

ADAC luôn duy trì hình ảnh uy tín trong mắt khách hàng qua mỗi cuộc kiểm toán nhờ vào sự chuyên nghiệp và nhiệt huyết của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là trong dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng.

Quy trình kiểm toán của ADAC, đặc biệt là kiểm toán chi phí, được thực hiện một cách hoàn chỉnh và tuân thủ đầy đủ các chuẩn mực kế toán và kiểm toán Công ty luôn cập nhật kịp thời các văn bản hướng dẫn và bám sát chương trình kiểm toán mẫu VACPA Đội ngũ nhân viên và lãnh đạo của ADAC sở hữu kinh nghiệm phong phú và kiến thức chuyên môn cao, cùng với phẩm chất đạo đức tốt Mặc dù còn một số hạn chế, ADAC đã khẳng định được vị thế trong hội kiểm toán Việt Nam và nhận được sự tin tưởng từ khách hàng cũng như các bên sử dụng báo cáo tài chính.

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon, người viết đã nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các KTV, giúp tìm hiểu quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Những sai sót liên quan đến các khoản mục này có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh, chủ yếu do hạch toán thiếu, sai hoặc thừa tiền Việc quản lý chính xác chi phí này là cần thiết để tránh bị loại trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của chi phí, Công ty ADAC đã xây dựng quy trình kiểm toán hoàn thiện, đảm bảo phát hiện sai sót và tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam Công ty cũng chú trọng nâng cao trình độ nhân viên, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo niềm tin với khách hàng, giúp ADAC có lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực kiểm toán.

Hy vọng rằng các hạn chế hiện tại sẽ được khắc phục để quy trình kiểm toán trở nên hoàn thiện hơn Chúng tôi tin rằng trong tương lai, vị thế của công ty ADAC sẽ được khẳng định và phát triển mạnh mẽ hơn nữa.

[2] Thông tư số 200/2014/TT-BTC

[3] Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 230 Tài liệu hồ sơ kiểm toán

[4] Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 300 Lập kế hoạch kiểm toán BCTC

[5] VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị

[6] VSA 402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài

[7] VSA 560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

[8] Chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) ban hành

[9] Báo cáo tài chính của công ty TNHH G.N.I kèm theo hồ sơ chứng từ trong năm

[10] Báo cáo tài chính công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá Asia Dragon 2019

[11] Hồ sơ kiểm toán công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá Asia Dragon

[12] Trang web: http://www.adac.com.vn/vi/trang-chu

[13] https://xemtailieu.com/tai-lieu/luan-van-kiem-toan-chi-phi-ban-hang-va-chi-phi- quan-ly-doanh-nghiep-296981.html

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

BCĐTK Bảng cân đối tài khoản BCTC Báo cáo tài chính  - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng c ân đối tài khoản BCTC Báo cáo tài chính (Trang 5)
Loại hình Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
o ại hình Giấy chứng nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trang 20)
Bảng 2.2: Chỉ tiêu xác lập mức trọng yếu - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.2 Chỉ tiêu xác lập mức trọng yếu (Trang 22)
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
B. XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU (Trang 23)
Bảng 2.3: Tính và phân bổ mức trọng yếu công ty TNHH G.N.I năm 2019 - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.3 Tính và phân bổ mức trọng yếu công ty TNHH G.N.I năm 2019 (Trang 23)
Lý do lựa chọn tiêu chí này Áp dụng cho các chỉ tiêu trên bảng - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
do lựa chọn tiêu chí này Áp dụng cho các chỉ tiêu trên bảng (Trang 24)
Nguồn số liệu: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2019, Bảng cân - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
gu ồn số liệu: Bảng Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh năm 2019, Bảng cân (Trang 28)
Bảng 2.5: Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.5 Chương trình kiểm toán khoản mục chi phí (Trang 30)
Bảng 2.6: Tổng hợp thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí công ty TNHH G.N.I năm 2019  - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.6 Tổng hợp thủ tục kiểm toán khoản mục chi phí công ty TNHH G.N.I năm 2019 (Trang 31)
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp số dư tài khoản chi phí G.N.I (khách hàng cung cấp)  - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.7 Bảng tổng hợp số dư tài khoản chi phí G.N.I (khách hàng cung cấp) (Trang 33)
Bảng 2.8: Tổng hợp sau điều chỉnh của KTV đối với số dư tài khoản chi phí G.N.I năm 2018 – 2019  - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
Bảng 2.8 Tổng hợp sau điều chỉnh của KTV đối với số dư tài khoản chi phí G.N.I năm 2018 – 2019 (Trang 44)
2.3.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
2.3.4. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán (Trang 44)
PHỤ LỤC 01: BẢNG KÊ 37 KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  - Quy trình kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và thẩm định giá ASIA DRAGON
01 BẢNG KÊ 37 KHOẢN CHI PHÍ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Trang 52)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w