1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku

47 205 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 47
Dung lượng 1,55 MB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài (8)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (8)
  • 3. Đối tượng nghiêu cứu (9)
  • 4. Phạm vi nghiên cứu (9)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (9)
  • 6. Bố cục của đề tài (9)
  • CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU (0)
    • 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY (10)
    • 1.2 NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỦ YẾU (11)
    • 1.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY (11)
      • 1.3.1. Chức năng của công ty (11)
      • 1.3.2. Nhiệm vụ của công ty (11)
    • 1.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM (11)
    • 1.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY (13)
    • 1.6 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY (14)
    • 1.7 HÌNH THỨC VÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ (15)
    • 1.8 PHẦM MỀM KẾ TOÁN MISA (17)
    • 1.9 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY (19)
  • CHƯƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (0)
    • 2.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG, QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU (22)
      • 2.1.1. Đặc điểm về lao động (22)
      • 2.1.2. Quy định về trả tiền lương (23)
      • 2.1.3. Theo dõi thời gian lao động (23)
    • 2.2 NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH (24)
      • 2.2.1. Nguyên tắc và phương pháp tính lương (24)
      • 2.2.2. Các khoản trợ cấp theo lương (25)
      • 2.2.3. Quy định về các khoản trích bảo hiểm (26)
    • 2.3 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU (27)
      • 2.3.1. Kế toán tiền lương (27)
      • 2.3.2. Kế toán các khoản trích theo lương (29)
      • 2.3.3. Sổ sách kế toán (30)
  • CHƯƠNG 3.PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU (0)
    • 3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU (43)
      • 3.1.1. Ưu điểm (43)
      • 3.1.2. Nhược điểm (44)
    • 3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG (44)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Lao động là yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, quyết định năng suất và hiệu quả kinh doanh Tiền lương không chỉ bù đắp sức lao động mà còn phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa lao động và thu nhập Trong chiến lược kinh doanh, yếu tố con người được ưu tiên hàng đầu, vì người lao động chỉ phát huy hết khả năng khi được trả lương xứng đáng Tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động, bên cạnh các khoản bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp và kinh phí công đoàn, thể hiện sự quan tâm của xã hội Trong cơ chế thị trường, sức lao động trở thành hàng hóa đặc biệt, với tiền lương là kết quả phân phối của cải xã hội, giúp duy trì và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động và gia đình họ.

Sự công bằng trong phân phối tiền lương ảnh hưởng trực tiếp đến sự cống hiến của người lao động cho sự phát triển kinh tế - xã hội Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các ngành nghề, lao động trở thành yếu tố quyết định nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Tiền lương là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, do đó, việc xây dựng hệ thống trả lương phù hợp với thực tế công việc trong ngân hàng là cần thiết cho các cơ quan hành chính sự nghiệp Do đó, kế toán tiền lương đóng vai trò quan trọng trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Việc tổ chức sử dụng lao động hợp lý và hạch toán, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo lương sẽ thúc đẩy người lao động chú trọng đến năng suất và chất lượng công việc Điều này không chỉ nâng cao năng suất lao động mà còn giúp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho công ty.

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku là một trong những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực xây lắp tại Gia Lai Dựa trên lý thuyết học tập và khảo sát thực tế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku” cho chuyên đề thực tập của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku

Để hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku, cần đề xuất một số giải pháp như cải tiến quy trình ghi chép và báo cáo, áp dụng phần mềm kế toán hiện đại, đào tạo nhân viên kế toán về các quy định mới nhất, và tăng cường kiểm tra, giám sát để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc tính toán và chi trả lương Những biện pháp này sẽ giúp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

Đối tượng nghiêu cứu

Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku.

Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện chuyên đề này tôi sử dụng các phương pháp sau:

Phương pháp thu thập số liệu trong nghiên cứu này bao gồm việc tìm kiếm và ghi chép các dữ liệu liên quan đến chuyên đề, đặc biệt là việc chụp ảnh hoặc viết tay các chứng từ quan trọng trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Phương pháp quan sát và phỏng vấn là cách hiệu quả để thu thập thông tin tại đơn vị thực tập Bằng việc đến trực tiếp, người thực tập có thể quan sát chứng từ và quy trình luân chuyển của chúng Đồng thời, việc đặt câu hỏi liên quan đến thu thập, luân chuyển và lưu trữ chứng từ sẽ giúp làm rõ hơn về quy trình và cách thức quản lý thông tin tại đơn vị.

Phương pháp thống kê mô tả giúp phân tích bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong đơn vị Nó còn mô tả quy trình luân chuyển chứng từ và cách hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương, từ đó cung cấp cái nhìn rõ ràng về hoạt động tài chính và quản lý nhân sự.

Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích là quá trình hệ thống hóa các số liệu thu thập ban đầu, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế Qua đó, tiến hành phân tích và đưa ra nhận xét về công tác hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương tại đơn vị.

Bố cục của đề tài

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng gia tăng, đặc biệt trong các lĩnh vực dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước Để đáp ứng yêu cầu này, nhiều đơn vị đã được thành lập, trong đó có Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku, nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội và phát triển bền vững.

Công ty không chỉ chuyên xây dựng các công trình giao thông và dân dụng, mà còn kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị điện dân dụng, quặng kim loại, và linh kiện điện tử Ngoài ra, công ty còn cung cấp các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa điện, nội thất, và vận tải hàng hóa bằng xe tải, cùng với sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng thạch cao.

Trong suốt 19 năm hoạt động, Công ty đã xây dựng nhiều công trình công nghiệp, dân dụng, công cộng và hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông và thủy lợi Với trang thiết bị thi công hiện đại cùng đội ngũ kỹ sư và công nhân lành nghề, công ty có khả năng thực hiện các kết cấu phức tạp và yêu cầu công nghệ mới Mặc dù những ngày đầu gặp nhiều khó khăn do thiếu kinh nghiệm, công ty đã từng bước khẳng định thương hiệu và đạt được nhiều thành tựu đáng kể nhờ nỗ lực không ngừng của toàn thể cán bộ, công nhân viên.

NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỦ YẾU

- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, xây dựng các công trình đường sắt, đường bộ, công trình công ích và xây dựng nhà các loại

- Mua bán kim loại, quặng kim loại, thiết bị, linh kiện điện tử và các vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng thạch cao

- Lắp ráp, sữa chữa điện, nội thất và các hệ thống gia đình

- Vận tải hàng hóa đường bằng ô tô, xe tải

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY

1.3.1 Chức năng của công ty

- Tiến hành các hoạt động xây dựng dân dụng và công nghiệp trên khắp cả nước và các địa bàn của đất nước

- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên trong công ty

Bảo vệ doanh nghiệp và môi trường là trách nhiệm quan trọng, đồng thời cần duy trì trật tự an toàn xã hội Việc tuân thủ các quy định pháp luật và chính sách của Nhà nước là điều kiện tiên quyết để đảm bảo sự phát triển bền vững.

Công ty cần xây dựng kế hoạch kinh doanh thực tiễn, mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần tích lũy vốn và nâng cao đóng góp cho xã hội, đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.

1.3.2 Nhiệm vụ của công ty

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku có những nhiệm vụ chính sau đây:

- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí

- Thực hiện tốt hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư

- Thi công các công trình đảm bảo an toàn lao động và chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật

Xây dựng và thực hiện các chính sách hiệu quả nhằm nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh, củng cố uy tín và cải thiện chất lượng công trình Đảm bảo thời gian thực hiện công trình đáp ứng nhu cầu của khách hàng là mục tiêu hàng đầu.

- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho công ty và uy tín trên thị trường

Đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực của công ty Việc phân phối lao động hợp lý không chỉ tối ưu hóa hiệu suất làm việc mà còn đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ nhân viên, từ đó tạo ra môi trường làm việc tích cực và bền vững.

- Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn, đội ngũ lao động và bảo toàn tăng trưởng vốn kinh doanh

Tăng cường đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất không chỉ đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động mà còn giúp công ty thu lợi nhuận hiệu quả.

Chấp hành đầy đủ các chế độ và chính sách của Nhà nước là trách nhiệm quan trọng, bao gồm việc nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM

Ngành xây dựng có những đặc điểm riêng biệt, khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất khác Chính vì vậy, việc tổ chức sản xuất và kinh doanh trong các công ty xây dựng thường gặp nhiều phức tạp.

Thời gian thi công trong ngành xây dựng thường kéo dài và bao gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau Hiện nay, các công ty xây lắp tại Việt Nam thường áp dụng phương thức khoán gọn để tổ chức sản xuất.

* Quy trình công nghệ thi công được tiến hành như sau:

- Khảo sát thăm dò, thiết kế, thi công phần móng công trình, ở giai đoạn này máy móc thiết bị được tận dụng tối đa

- Tiến hành thi công, xây lắp công trình, đây còn được gọi là xây dựng phần thô

- Lắp đặt hệ thống nước, thiết bị theo yêu cầu của công trình

Hoàn thiện trang trí và đảm bảo tính mỹ thuật cho công trình là bước quan trọng, bao gồm việc kiểm tra tại các điểm dừng kỹ thuật Sau khi hoàn thành, tiến hành bàn giao từng hạng mục và quyết toán công trình Trang bị máy móc hiện đại giúp công ty thực hiện các dự án nhanh chóng, đồng thời đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật.

Công ty chuyên cung cấp các công trình xây dựng cơ bản như nhà ở, đường bộ và đường sắt Những công trình này thuộc lĩnh vực sản xuất dân dụng, được xây dựng tại một địa điểm cố định và sử dụng vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị cùng với lao động.

- Có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng lâu dài có giá trị lớn, mang tính chất cố định

- Nơi sản xuất ra sản phẩm cũng là nơi sản phẩm hoàn thành, và vào sử dụng và phát huy tác dụng

- Sản phẩm xây dựng mang tính tổng thể về nhiều mặt: kinh tế, chính trị, kỹ thuật

Các công trình xây dựng có sự đa dạng và độc lập, với mỗi công trình được thiết kế và thi công theo kỹ thuật riêng, giá trị dự toán riêng và thời điểm thực hiện cụ thể Những đặc điểm này ảnh hưởng đáng kể đến quy trình sản xuất của công ty.

Quá trình xây dựng một công trình từ khởi công đến hoàn thành và bàn giao thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật Quy trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn như chuẩn bị điều kiện thi công, thi công móng, thi công trần và hoàn thiện Mỗi giai đoạn bao gồm nhiều công việc khác nhau, chủ yếu diễn ra ngoài trời và chịu ảnh hưởng bởi thời tiết và thiên nhiên Do đó, điều kiện thi công không ổn định và luôn biến động theo địa điểm và từng giai đoạn của công trình.

Công ty TNHH MTV Trường Sơn Pleiku đang có sự phát triển mạnh mẽ, phù hợp với xu hướng tăng trưởng trong nước và khu vực Tuy nhiên, để duy trì và nâng cao vị thế trong cơ chế thị trường hiện nay, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên cần liên tục cải thiện trình độ tay nghề xây dựng, góp phần làm cho công ty ngày càng vững mạnh hơn.

TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA CÔNG TY

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty

* Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận trong công ty:

Giám đốc là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh theo chế độ một thủ trưởng Người này có quyền ra quyết định và trực tiếp lập kế hoạch sản xuất, đồng thời chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp lý và nhà nước về tất cả các hoạt động của công ty.

Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý và điều hành công việc, chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc sẽ được ủy quyền toàn bộ quyền hạn để đảm bảo hoạt động của tổ chức diễn ra suôn sẻ Thường trực ĐỘI ĐIỆN MÁY, VẬT là một phần quan trọng trong vai trò của phó giám đốc.

TƯ, VẬN TẢI ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1

DOANH-VLXD ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2

PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC

7 giải quyết các công việc được giao, duy trì giao ban theo lịch trình qui định, chịu trách nhiệm thực hiện theo luật Doanh nghiệp

Cửa hàng kinh doanh cần thực hiện công tác dự báo nhu cầu và biến động thị trường để đề xuất những thay đổi phù hợp, đồng thời duy trì các biện pháp hiệu quả nhằm thúc đẩy doanh số bán hàng Ngoài ra, cần báo cáo cho giám đốc về những vấn đề sai phạm cần được khắc phục kịp thời.

Phòng tổ chức - hành chính đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho giám đốc công ty về tổ chức tuyển dụng và phân công nhân sự hợp lý cho lao động trực tiếp Phòng này cũng hỗ trợ giám đốc trong việc theo dõi tình hình công tác, thực hiện chế độ thi đua khen thưởng và kỷ luật để đảm bảo mức lương hợp lý cho nhân viên Bên cạnh đó, phòng còn giúp giám đốc quản lý việc thực hiện chính sách tài liệu, lưu trữ hồ sơ và công văn liên quan.

Phòng tài chính - kế toán có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính và lập dự toán dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty Đồng thời, phòng cũng phải phản ánh chính xác các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

Các đội xây dựng, đội điện máy, vật tư và vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc tham gia trực tiếp vào các hoạt động xây dựng, lắp ráp và sản xuất các công trình, dự án.

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

Bộ máy tổ chức kế toán được thiết lập theo kiểu trực tiếp, với kế toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên mà không cần qua khâu trung gian Toàn bộ công tác kế toán được tập trung tại phòng tài chính - kế toán của doanh nghiệp.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ phận kế toán, có trách nhiệm điều hành và giám sát các hoạt động tài chính của công ty Họ đảm bảo mọi khía cạnh liên quan đến công tác kế toán được thực hiện hiệu quả và chính xác.

Người giám sát trực tiếp các nguồn vốn tài trợ và quản lý khoản mục tiền mặt của công ty, đồng thời duy trì mối quan hệ với ngân hàng, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính khác, nhằm đảm bảo công ty thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình.

Theo dõi chi phí sản xuất và tập hợp chứng từ là bước quan trọng để tính giá thành các công trình và sản phẩm Việc này giúp xác định doanh thu, hạch toán lãi lỗ, và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty một cách chính xác.

- Lập phiếu thu, phiếu chi sau tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu, chi trong ngày

Nhiệm vụ chính là theo dõi các khoản công nợ phải thu và phải trả của khách hàng Cần lập danh sách chi tiết về các khoản nợ của từng công ty, đơn vị khách hàng nhằm sắp xếp lịch thu và chi trả đúng hạn, theo hợp đồng đã ký Bên cạnh đó, cần đôn đốc, theo dõi và thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán kịp thời.

- Lập báo cáo tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch chi phí công hàng tháng, qúi, năm

- Cập nhật đầy đủ các chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày về công ty

- Thực hiện việc nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty

- Thu thập, xử lý các hóa đơn, chứng từ kế toán Tính thuế, kê khai, làm báo cáo thuế…

- Chấm công nhân viên người lao động Tính lương, và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đối với công nhân viên, người lao động.

HÌNH THỨC VÀ CHỨNG TỪ GHI SỔ

Trình tự ghi sổ kế toán bao gồm việc hàng ngày hoặc định kỳ lập chứng từ ghi sổ dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra Kế toán sẽ phân loại và tổng hợp các chứng từ theo từng loại nghiệp vụ, từ đó lập chứng từ ghi sổ Sau khi hoàn tất, chứng từ ghi sổ sẽ được chuyển cho kế toán trưởng phê duyệt, rồi gửi cho kế toán tổng hợp để đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi số và ngày tháng Chỉ sau khi được ghi vào sổ đăng ký, chứng từ ghi sổ mới có thể được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh nợ và có, tính số dư cuối tháng cho từng tài khoản Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái được sử dụng để lập bảng cân đối tài khoản Đối với các tài khoản cần mở sổ và thẻ kế toán chi tiết, chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ là căn cứ để ghi chép theo yêu cầu Cuối tháng, kế toán cộng các sổ, thẻ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với số liệu trên sổ cái Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi đối chiếu sẽ được dùng làm căn cứ lập báo cáo kế toán.

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán

Ghi chú: : Ghi hàng ngày

* Chứng từ ghi sổ sách kế toán sử dụng tại công ty

Công ty sử dụng nhiều loại chứng từ quan trọng như phiếu xuất, phiếu nhập kho nguyên liệu, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, phiếu thu và chi, ủy nhiệm chi, séc lĩnh tiền mặt và séc chuyển khoản Ngoài ra, các biên bản nghiệm thu, thanh lý tài sản, biên bản kiểm kê, cùng với các thẻ kho và thẻ chi tiết khác cũng được sử dụng để quản lý tài sản và ghi chép giao dịch hiệu quả.

Các loại sổ sách áp dụng tại Công ty: các sổ tổng hợp chi tiết vật tư, hàng hóa, sản phẩm, tiền mặt, công nợ phải thu, phải trả…

* Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán

- Kỳ kế toán: Bắt đầu đầu quý và kết thúc vào cuối quý (từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm Dương lịch)

- Chế độ kế toán áp dụng: Theo Thông tư mới nhất 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VNĐ)

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ thuế

 Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%

 Thuế GTGT hàng nội địa là: 10%

 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế

 Các loại thuế khác theo quy định hiện hành

- Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp kế toán TSCD: theo phương pháp khấu hao TSCD theo đường thẳng

PHẦM MỀM KẾ TOÁN MISA

Phần mềm kế toán MISA là một phần mềm kế toán thông dụng nhất hiện nay vì Misa phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ

- Các nghiệp vụ được đáp ứng trong phần mềm kế toán Misa là:

 Quản lý bên Ngân hàng

 Quản lý Tài sản cố định – tài sản xoay vòng

 Quản lý Tiền lương – Giá thành

 Quản lý Hợp đồng – Ngân sách – Tổng hợp

 Các công cụ dụng cụ

Hình 1.1: Giao diện phần mềm Misa

* Quy trình nhập dữ liệu

Sơ đồ 1.4: Quy trình nhập dữ liệu về lương trên phần mềm Misa

Phần mềm kế toán Misa hỗ trợ doanh nghiệp theo dõi hiệu quả doanh số, thu chi và công nợ Ngoài ra, Misa còn tự động tính lương, lợi nhuận và tiền thưởng cho nhân viên cũng như các phòng ban, giúp tối ưu hóa quy trình quản lý tài chính.

Phần mềm kế toán Misa hỗ trợ các lĩnh vực sản xuất và xây lắp công trình trong việc tính giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

NỘP BẢO HIỂM CHO NHÂN

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

Bảng 1.1: Báo cáo tình hình tài chính giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng

Trong giai đoạn 2017 – 2019, tiền và các khoản tương đương tiền của công ty đã có sự biến động đáng kể Cụ thể, vào năm 2018, số tiền này đạt 731,240,943 đồng, giảm 2,872,944,123 đồng so với năm 2017, nhưng lại tăng 330,063,599 đồng so với năm 2019.

- Năm 2018 các khoản phải thu của công ty là 2,987,577,641 đồng So với năm 2017 thì giảm 1,560,891,783 đồng nhưng so với năm 2019 thì tăng 1,797,292,520 đồng

Tài sản cố định của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 đã trải qua sự biến động đáng kể Cụ thể, vào năm 2018, tài sản cố định đạt 2,850,000,030 đồng, giảm 94,592,796 đồng so với năm 2017 Tuy nhiên, đến năm 2019, tài sản cố định đã tăng lên 1,676,511,287 đồng.

- Nợ phải trả của công ty năm 2018 là 8,840,706,585 đồng giảm 1,436,906,329 đồng so với năm 2017 Năm 2019 tăng lên 630,764,796 đồng so với năm 2018

Vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng trưởng liên tục trong ba năm 2017, 2018 và 2019, cho thấy tín hiệu tích cực cho sự phát triển của công ty Cụ thể, vào năm 2018, vốn chủ sở hữu đạt 9,045,439,858 đồng, tăng 438,098,453 đồng so với năm 2017, và tiếp tục tăng thêm 992,785,957 đồng trong năm 2019.

Giá Trị Giá Trị Giá Trị Mức tăng /giảm Mức tăng /giảm

Tiền và các khoản tương đương tiền 3,604,185,066

Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị tính: Đồng

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ Cụ thể, doanh thu năm 2017 đạt 8,446,437,033 đồng, năm 2018 tăng lên 8,965,421,320 đồng, tương ứng với mức tăng 518,984,287 đồng so với năm trước Đến năm 2019, doanh thu tiếp tục đạt 11,036,564,512 đồng, tăng 2,071,143,192 đồng so với năm 2018.

- Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 là 7,354,821,540 đồng So với năm 2017 là 7,285,356,215 đồng thì tăng 69,465,325 đồng Năm 2019 là 8,494,656,461 đồng tăng 1,139,834,921 đồng

- Lợi nhuận gộp năm 2018 là 1,610,599,780 đồng So với năm 2017 là 1,161,080,818 đồng thì tăng 449,518,962 đồng Năm 2019 là 2,541,908,051 đồng thì tăng 931,308,271 đồng so với năm 2018

Chỉ Tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Mức chênh lệch Mức chênh lệch

Giá Trị Giá Trị Giá Trị Mức tăng /giảm Mức tăng /giảm

2018- 2017 2019 - 2018 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,446,437,033 8,965,421,320 11,036,564,512 518,984,287 2,071,143,192

Doanh thu hoạt động tài chính 22,465 - -

Chi phí quản lí kinh doanh 372,259,899 505,645,231 702,166,464 133,385,332 196,521,233

Tổng lợi nhuận trước thuế 434,151,540 599,385,936 124,092,446 165,234,396 (475,293,490)

- Chi phí quản lí kinh doanh năm 2018 là 505,645,231 đồng So với năm 2017 là 372,259,899 đồng thì tăng 133,385,332 đồng Năm 2019 là 702,166,464 đồng thì tăng 196,521,233 đồng so với năm 2018

- Lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng tăng Cụ thể năm 2018 là 479,508,749 đồng, tăng 132,187,517 đồng so với năm 2017 là 347,321,232 đồng Năm

Năm 2019, doanh thu đạt 992,785,957 đồng, tăng 513,277,208 đồng so với năm 2018, cho thấy công ty đang hoạt động hiệu quả Để tiếp tục phát triển và mở rộng, công ty cần triển khai những chiến lược tốt hơn nữa.

TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG, QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

Việc quản lý thời gian làm việc của người lao động trong công ty rất quan trọng, giúp nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật Hạch toán lao động cần phản ánh chính xác số giờ làm việc thực tế của từng nhân viên trong tháng Công ty áp dụng quy chế trả lương theo quy định của Nhà nước, liên kết với hiệu quả sản xuất kinh doanh, đánh giá dựa trên mức độ chuyên cần, trình độ tay nghề và trách nhiệm công việc, kèm theo các khoản phụ cấp Chế độ trả lương được thực hiện theo nguyên tắc dân chủ và công bằng.

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku, tọa lạc tại 580/22 Trường Chinh, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai, áp dụng mức lương tối thiểu cơ bản vùng III theo quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2.1.1 Đặc điểm về lao động

Do đặc thù ngành nghề, lực lượng lao động của công ty rất đa dạng, bao gồm các trình độ từ đại học, cao đẳng, trung cấp đến lao động phổ thông.

Công ty hiện có 23 lao động, bao gồm 19 nam và 4 nữ, trong đó có lao động văn phòng và lao động thuê ngoài ngắn hạn Tính đến năm 2020, đội ngũ nhân sự của công ty được phân chia rõ ràng giữa các vị trí chính thức và lao động tạm thời.

 Nhân viên bán hàng: 1 người

 Nhân viên thi công: 2 người

 Nhân viên lái xe: 1 người

 Nhân viên bảo vệ: 1 người

Công ty chú trọng đến công tác đào tạo nghề, kết hợp lý thuyết và thực hành, nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân viên và gia tăng giá trị cho doanh nghiệp Nhìn chung, nguồn lực của công ty có chất lượng cao, luôn hoàn thành đúng các chỉ tiêu và tiêu chí đã đề ra.

2.1.2 Quy định về trả tiền lương

Việc trả lương cho từng cán bộ và công nhân viên không chỉ nhằm khuyến khích họ làm việc hiệu quả, mà còn giúp họ hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.

- Thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động về tiền lương và các chế độ đãi ngộ khác cho CB, CNV

Tiền lương của cán bộ nhân viên được xác định dựa trên nhiều yếu tố như năng lực, trách nhiệm công việc, vị trí, thâm niên công tác, bằng cấp chuyên môn và chính sách hỗ trợ của công ty trong từng thời kỳ.

Mức lương của cán bộ, công nhân viên (CB, CNV) được xác định dựa trên chức danh, công việc và hiệu quả làm việc, bao gồm cả tiền thưởng hoàn thành nhiệm vụ theo từng cấp bậc trong Hệ thống thang bảng lương của Công ty Trong những trường hợp đặc biệt, như thỏa thuận riêng hoặc thời gian làm việc lâu năm, mức lương của CB, NV có thể không tuân theo Hệ thống thang bảng lương và sẽ do Giám đốc quyết định.

Việc xác định và điều chỉnh tiền lương cho cán bộ, công nhân viên phải đảm bảo tính khách quan và công bằng, đồng thời phải tương xứng với phạm vi trách nhiệm, năng lực và kết quả công việc của từng cá nhân.

- Phụ cấp: công ty có khoản phụ cấp cho CB, CNV trong công ty, trợ cấp xăng xe, cơm trưa…

2.1.3 Theo dõi thời gian lao động

Bảng chấm công là chứng từ quan trọng để theo dõi thời gian lao động, bao gồm ngày công làm việc, nghỉ việc và hưởng BHXH Mục đích chính của bảng chấm công là làm căn cứ tính lương, thưởng và BHXH cho từng nhân viên trong công ty Mỗi tháng, người phụ trách sẽ ghi chép chấm công cho từng nhân viên, ký xác nhận và chuyển cho phòng kế toán để tính toán lương và các chế độ phúc lợi cho người lao động.

Tiền lương hàng tháng được tính và thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng dương lịch, hoặc vào ngày 01 của tháng tiếp theo Nếu ngày thanh toán trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày lễ, lương sẽ được thanh toán vào ngày làm việc trước kỳ nghỉ hoặc vào ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ.

Công ty có quyền tạm giữ tiền lương hoặc thu hộ từ tiền lương của cán bộ nhân viên (CBNV) trong các trường hợp chưa thanh toán các khoản nợ cho Công ty.

 Đang trong quá trình bàn giao công việc trước khi thôi việc

 Đang chờ hoàn tất các thủ tục bàn giao

- Phương thức chi trả tiền lương: 01 lần/ tháng bằng chuyển khoản ngân hàng hoặc tiền mặt

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN

2.2.1 Nguyên tắc và phương pháp tính lương Ở công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku tiền lương được trả cho hai loại đối tượng đó là nhân viên văn phòng và công nhân a) Đối với lao động văn phòng công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, theo đó tiền lương làm việc hàng tháng của nhân viên được tính theo công thức:

Lương thời gian Trong đó hệ số lương công ty áp dụng như sau: Đại học 2.34

Mức lương tối thiểu hiện nay là 3.430.000 đồng/tháng, theo quy định tại nghị định 90/2019/NĐ-CP Mức lương này được áp dụng theo luật doanh nghiệp.

Theo nghị định 90/2019/NĐ-CP, công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku tuyển dụng lao động đã qua đào tạo, yêu cầu mức lương cơ bản cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng Do đó, mức lương cơ bản tại công ty sẽ được điều chỉnh phù hợp với quy định này.

Ví dụ 1: Thông tin về lương của nhân viên kế toán Nguyễn Thị Vân Anh

Số ngày làm việc thực tế tháng: 26/26

Vì trong tháng nhân viên Vân Anh không phát sinh thêm khoản phụ cấp nào nên Tổng lương = Lương thời gian = 8,588,034 đồng

Hệ số lương × lương cơ bản

Số ngày làm việc thực tế

Tổng lương = Lương thời gian + Các khoản phụ cấp Lương thực nhận = Tổng lương – Các khoản khấu trừ lương

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku lựa chọn hình thức trả lương theo hợp đồng lao động

Công ty thực hiện trích các khoản phụ cấp cho công nhân theo quy định của nhà nước Đối với phụ cấp ăn trưa, kể từ ngày 15/10/2016, theo thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH, mức chi cho bữa ăn giữa ca không vượt quá 730.000đ/người/tháng và khoản tiền này không tính vào thu nhập chịu thuế Ngoài ra, phụ cấp điện thoại cũng không vượt quá 500.000đ/người/tháng và không được tính vào thu nhập chịu thuế.

Ví dụ: Tính lương của công nhân Nguyễn Văn Tâm

Lương theo hợp đồng lao động là 6.000.000 đồng/ tháng

Phụ cấp ăn trưa là 730.000đ/tháng

Phụ cấp điện thoại là 500.000đ/tháng

Lương thực nhận Vậy công nhân Tâm sẽ được nhận tiền lương là 7.992.380 đồng/ tháng

2.2.2 Các khoản trợ cấp theo lương a) Trợ cấp ốm đau:

Mức trợ cấp được tính bằng 75% mức tiền lương hoặc tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước, chia cho 26 ngày, sau đó nhân với số ngày thực tế nghỉ việc theo quy định.

Nhân viên Nguyễn Văn Tâm đã nghỉ 3 ngày do ốm trong tháng 1, có giấy chứng nhận từ bệnh viện Công ty sẽ trích trợ cấp đau ốm cho trường hợp này.

Trợ cấp ốm đau = 75% × b) Trợ cấp thai sản:

Lao động nữ khi sinh con sẽ nhận 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc Nếu thời gian đóng BHXH chưa đủ 6 tháng, mức hưởng khi khám thai, sảy thai, nạo hút thai hoặc thai chết lưu, thực hiện kế hoạch hóa dân số sẽ được tính theo mức bình quân tiền lương của tháng đã đóng BHXH.

Trợ cấp ốm đau = 75% × Lương thực nhận × số ngày nghỉ thực tế nghỉ

26 x 3 = 685.584 đồng Lương thực nhận = Lương hợp đồng x Số ngày làm việc thực tế + Các khoản phụ cấp

- Đối với lao động nam khi vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản như sau:

 Nghỉ 5 ngày làm đối với vợ sinh thường

Người lao động sẽ được nghỉ 7 ngày làm việc nếu vợ sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi Đối với trường hợp sinh đôi, thời gian nghỉ là 10 ngày, và từ sinh ba trở lên, mỗi con thêm sẽ được nghỉ thêm 3 ngày Nếu sinh đôi hoặc nhiều hơn mà phải phẫu thuật, thời gian nghỉ sẽ là 14 ngày Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản này được tính trong 30 ngày đầu kể từ khi vợ sinh con.

Để chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần của công nhân và nhân viên, công ty sẽ dành một khoản tiền hỗ trợ cho nhân viên trong các dịp lễ và Tết.

2.2.3 Quy định về các khoản trích bảo hiểm

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017:

Các khoản trích theo lương Trích trừ vào lương của NLĐ

Trích vào Chi phí của

Bảo hiểm xã hội (BHXH) 8% 17,5%

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1%

Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2%

Biểu mẫu 2.1: Tỷ lệ trích các khoản trích theo lương

Tổng các khoản trích từ lương người lao động là 32%, trong đó doanh nghiệp chịu 21,5% và người lao động đóng góp 10,5% Lưu ý rằng doanh nghiệp không tham gia vào khoản kinh phí công đoàn.

Công nhân trực tiếp tại các công trình nhận lương theo thời gian và không tham gia bảo hiểm, trong khi các cán bộ, công nhân viên văn phòng và lái xe, lái máy tại công ty thì phải tham gia đóng bảo hiểm theo quy định.

Lương tính bảo hiểm = Lương cố định

- BHXH = Lương tính bảo hiểm * 8%

- BHYT = Lương tính bảo hiểm * 1.5%

- BHTN = Lương tính bảo hiểm * 1%

Ví dụ: Tính các khoản trích trừ vào lương đối với Nguyễn Thị Vân Anh như sau:

- BHTN = 3.670.100 * 1% = 85.880 đồng b Các khoản trích được tính vào chi phí của doanh nghiệp

Lương tính bảo hiểm = Lương cố định

- BHXH = Lương tính bảo hiểm * 17.5%

- BHYT = Lương tính bảo hiểm * 3%

- BHTN = Lương tính bảo hiểm * 1%

Ví dụ: Tính các khoản trích tính vào chi phí đối với chị Vân Anh như sau:

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

2.3.1 Kế toán tiền lương a) Chứng từ sử dụng công ty sử dụng các chứng từ sau:

- Bảng thanh toán tiền lương

- Phiếu chi b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên” được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho người lao động, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác của họ.

Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã được chi trả, ứng trước cho người lao động đều có tính chất lương.

- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động

Bên có bao gồm các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, cùng với bảo hiểm xã hội và các khoản chi phí khác phải thanh toán cho người lao động.

Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động

Tài khoản 334 có thể ghi nhận số dư bên Nợ, điều này thường xảy ra khi số tiền đã trả cho người lao động, bao gồm lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác, vượt quá số tiền phải trả.

Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác

Tài khoản 3341 “Phải trả công nhân viên” ghi nhận các khoản nợ và tình hình thanh toán liên quan đến tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản thu nhập khác của công nhân viên trong doanh nghiệp.

Tài khoản 3348 “Phải trả người lao động khác” ghi nhận các khoản nợ và tình hình thanh toán cho những người lao động không phải là nhân viên chính thức của doanh nghiệp, bao gồm tiền công, tiền thưởng (nếu có) và các khoản thu nhập khác Việc hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

- Khi tính tiền lương, tiền phụ cấp, tiền làm thêm giờ cho người lao động ghi:

Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 6221: Chi phí sản xuất

Có TK 3341: Phải trả người lao động

- Khi trả lương cho nhân viên ghi:

Nợ TK 3341: Phải trả người lao động

Có TK 1111: Hình thức thanh toán d) Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ về tiền lương

Sơ đồ 2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ về tiền lương

Bước 1: Công nhân viên đi làm hằng ngày sẽ được người phụ trách chấm công, cuối tháng ký xác nhận và chuyển về cho nhân viên kế toán

Bước 2: Kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công để lập Bảng thanh toán lương, sau đó trình bày cho kế toán trưởng và Giám đốc phê duyệt Bước 3: Sau khi nhận được chữ ký duyệt từ Bảng thanh toán lương, kế toán tiền lương sẽ chuyển thông tin này cho kế toán trưởng.

Bước 4: Kế toán trưởng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương lập phiếu chi và trình lên kế toán trưởng và giám đốc để ký duyệt

Sau khi phiếu chi đã được ký duyệt, kế toán trưởng sẽ dựa vào bảng thanh toán tiền lương và phiếu chi để thực hiện việc phát lương cho người lao động.

2.3.2 Kế toán các khoản trích theo lương a) Chứng từ sử dụng công ty sử dụng các chứng từ sau:

- Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương

- Ủy nhiệm chi cho Ngân hàng Agribank về nộp tiền bảo hiểm b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 338 "Phải trả phải nộp khác" ghi nhận các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, tổ chức đoàn thể xã hội, cũng như các khoản phải nộp cho cấp trên liên quan đến KPCĐ và BHXH.

BHYT, các khoản cho vay cho mượn tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý…

- Phản ánh việc chi tiêu KPCD, BHXH đơn vị

- Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCD cho các cơ quan quản lí cấp trên

Bên có: Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCD vượt chi được cấp bù

Dư có: Các quỹ BHYT, BHXH, KPCD chưa nộp hoặc chưa chi tiêu

Nếu có số dư nợ, điều này phản ánh phần KPCD và BHXH vượt chi chưa được cấp bù Để theo dõi tình hình trích lập và sử dụng quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, kế toán cần sử dụng chi tiết tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 3386 (BHTN) c) Sổ sách kế toán về các khoản trích theo lương

- Sổ chi tiết TK 3386 d) Hạch toán tiền lương và thanh toán cho người lao động

- Khi trích các khoản bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334: Tổng số trích trừ vào lương

Có TK 3383: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 8%

Có TK 3384: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 1,5%

Có TK 3386: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 1%

Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (nếu có)

- Khi trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn vào chi phí quản lý doanh nghiệp ghi:

Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

Có TK 3382: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 2%

Có TK 3383: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 17.5%

Có TK 3384: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 3%

Có TK 3386: (Lương cơ bản+phụ cấp đóng BH) x 1%

- Khi nộp tiền bảo hiểm, kinh phí công đoàn ghi:

Nợ TK 3382: Số đã trích KPCĐ

Nợ TK 3383: Số đã trích BHXH

Nợ TK 3384: Số đã trích BHYT

Nợ TK 3386: Số đã trích BHTN

Có TK 111,112: Số tiền thực nộp e) Mô tả trình tự luân chuyển chứng từ về các khoản trích theo lương

Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ về các khoản trích theo lương

Bước đầu tiên, kế toán lập bảng tổng hợp các khoản trích theo lương và trình lên Kế toán trưởng cùng Giám đốc để kiểm tra và ký duyệt Sau khi được phê duyệt, bảng tổng hợp sẽ được gửi đến kế toán trưởng và giám đốc để lập giấy Ủy nhiệm chi Tiếp theo, kế toán trưởng sẽ kiểm tra, xác nhận và trình lên Giám đốc để ký duyệt; sau khi ký, Ủy nhiệm chi sẽ được gửi đến Ngân hàng để thực hiện chuyển tiền nộp bảo hiểm Cuối cùng, sau khi nộp bảo hiểm, Ủy nhiệm chi sẽ được lưu trữ tại phòng Kế toán, và nghiệp vụ này sẽ được ghi nhận vào sổ phụ Ngân hàng vào cuối tháng.

Ta có bảng chấm công của công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku

Sổ phụ Ủy nhiệm chi Ủy nhiệm chi

Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương

Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương

Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương

Kế toán trưởng, Giám đốc

Lập bảng trích các khoản trích theo lương

Bảng 2.1: Bảng chấm công bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 580/22 Trường Chinh – Pleiku Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bộ phận văn phòng Tháng 3 năm 2020

Họ Và Tên Ngày trong tháng

Người lập biểu Kế toán Giám đốc

(Ký,Họ Tên) (Ký,Họ Tên) (Ký,Họ Tên)

Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 580/22 Trường Chinh – Pleiku Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Còn lĩnh Ký nhận công lương BHXH BHYT BHTN

Tổng cộng 18,350,500 41,178,522 1,468,040 275,258 183,505 39,251,720 Gia Lai, ngày 31 tháng 03 năm 2020

Người lập biểu Kế toán Giám đốc

Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận công nhân tháng 3 năm 2020

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 580/22 Trường Chinh – Pleiku Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Bộ phận công nhân Tháng 3 năm 2020

Họ Và Tên Ngày trong tháng Công

Người lập biểu Kế toán Giám đốc

(Ký, Họ Tên) (Ký, Họ Tên) (Ký, Họ Tên)

Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính và thanh toán lương cho nhân viên bộ phận công nhân như sau:

Bảng 2.4: Bảng thanh toán lương bộ phận công nhân tháng 3 năm 2020

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 580/22 Trường Chinh – Pleiku Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 3 NĂM 2020

Gia Lai, ngày 31 tháng 03 năm 2020

Người lập biểu Kế toán Giám đốc

STT Họ và tên Chức vụ Mức lương Ngày công Thực tế Tiền ăn Điện thoại Tạm ứng Tổng tiền

1 Nguyễn Đắc Mỹ Quản lí 9,000,000 26 30 730,000 500,000 0 11,614,615

2 Huỳnh Văn Tuấn Kỹ thuật 8,000,000 26 30 730,000 500,000 0 10,460,769

3 Nguyễn Quốc Việt Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

4 Hồ Văn Hoàng Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

5 Trần Ngọc Thạch Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

6 Huỳnh Đức Trung Kỹ sư 8,000,000 26 30 730,000 500,000 0 10,460,769

7 Bùi Văn Nam Kỹ sư 8,000,000 26 30 730,000 500,000 0 10,460,769

8 Nguyễn Ngọc Vi Thi công 7,000,000 26 30 730,000 500,000 0 9,306,923

9 Phan Ngọc Hiệp Thi công 7,000,000 26 30 730,000 500,000 0 9,306,923

10 Bạch Dương Thanh Công nhân 6,000,000 26 29 730,000 500,000 0 7,922,308

11 Lò Văn Đường Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

12 Nguyễn Văn Đương Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

14 Đàm Phương Hùng Lái xe 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

15 Nguyễn Văn Tâm Công nhân 6,000,000 26 29 730,000 500,000 0 7,922,308

16 Nguyễn Thanh Tố Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

17 Lương Thị Thái Công nhân 6,000,000 26 30 730,000 500,000 0 8,153,077

Bảng 2.5: Bảng trích các khoản theo lương của công ty tháng 3 năm 2020

Dựa vào bảng trích các khoản theo lương và bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành trích nộp, khấu trừ các khoản phải nộp

Bảng 2.6: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương bộ phận quản lý tháng 03/2020

Họ và tên Mức lương

Dựa trên bảng thanh toán tiền lương, kế toán thực hiện việc trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt Kế toán sẽ lập phiếu chi và gửi cho giám đốc công ty ký duyệt Khi có đầy đủ chữ ký, kế toán sẽ tiến hành chi tiền để thanh toán lương cho nhân viên.

STT Tên Nhân viên Lương đóng

Các khoản khấu trừ Bảo hiểm công ty đóng

Biểu mẫu 2.2: Phiếu chi tiền lương

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu (Ban hành theo Thông tư số

580/22 Trường Chinh - PleiKu Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Ngày 29 tháng 2 năm 2020 Số: PC00003

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Vân Anh Địa chỉ: BP Kế toán

Lý do chi: Trả lương nhân viên tháng 3 năm 2020

Viết bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu năm trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn

Kèm theo: chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Biểu mẫu 2.3: Phiếu ủy nhiệm chi ỦY NHIỆM CHI Số: UNC0010

Payment Order No Số bút toán:

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku Gia Lai Đơn vị trả tiền:

Dành cho ngân hàng (For bank use only)

Số tài khoản: Điện thoại: Tài khoản ghi nợ:

Account No Tel Debit account

NHNo&PTNT Chi Nhánh Gia Lai

At bank Đơn vị thụ hưởng: Tài khoản ghi có:

CMT/Hộ chiếu: Ngày cấp: Credit account

Số tài khoản: - Số tiền bằng số:

NHNo&PTNT Chi Nhánh Gia Lai

Năm triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn một trăm sáu mươi ba đồng

Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku Gia Lai nộp BHXH tháng 3 năm 2020

Details Đơn vị trả tiền (Applicant) Ngân hàng A (Bank of Applicant) Ngân hàng B (Bank of Beneficiary)

Ghi sổ ngày (Settled date) / /20 Ghi sổ ngày (Settled date) / /20

Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Kiểm soát

Căn cứ vào các chứng từ ban đầu kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ

Biểu mẫu 2.4: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 01

NGÀY 31 THÁNG 3 NĂM 2020 ĐVT: đồng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 02

NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2020 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

Tiền lương nhân viên bán hàng

Tiền lương quản lý DN

Tiền lương bộ phận công nhân

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

Trích nộp 21.5% BHXH, BHYT ,BHTN,tính cho bộ phận bán hàng Trích nộp 21.5% BHXH, BHYT ,BHTN,tính cho bộ phận quản lí

32 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 03

NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2020 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Số tiền

BHYT,BHTN cho cấp trên

Tổng cộng 5,872,163 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 04

NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2020 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

10.5% cho bộ phận bán hàng

2 31/03/2020 Khấu trừ vào lương 10.5% cho bộ phận quản lí

Tổng cộng 1,926,803 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

CHỨNG TỪ GHI SỔ số 05

NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2020 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền

1 31/03/2020 Chi trả lương cho bộ phận bán hàng

2 31/03/2020 Chi trả lương cho bộ phận QLDN

3 31/03/2020 Chi trả lương cho bộ phận công nhân

Biểu mẫu 2.5: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ

NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2020 ĐVT: đồng

Số Ngày….tháng…Năm Số tiền Ghi chú

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký)

Cuối tháng, công ty thực hiện hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán dựa trên bảng thanh toán lương cùng bảng kê các khoản trích để tập hợp chứng từ ghi sổ Từ các chứng từ này, kế toán sẽ ghi vào sổ cái 334 và 338.

Căn cứ vào chừng từ ghi sổ kế toán tiền hành lập sổ cái 334, 338

Biểu mẫu 2.6: Sổ cái tài khoản 334 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

SDĐK 31/03 01 31/03 Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng

31/03 01 31/03 Tiền lương phải trả cho bộ phận

31/03 01 31/03 Tiền lương pải trả cho công nhân 622 157,332,308

31/03 05 31/03 Chi trả lương cho BP bán hàng 111 7,321,850

31/03 05 31/03 Chi trả lương cho BP quản lý 111 31,929,870

31/03 05 31/03 Chi trả lương cho công nhân 111 157,332,308

31/03 04 31/03 Khấu trừ vào lương 10.5% cho bộ phận bán hàng

31/03 04 29/02 Khấu trừ vào lương 10.5% cho BP quản lý

Biểu mẫu 2.7: Sổ cái tài khoản 338 Đơn vị: Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn PleiKu

NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn Giải TK đối ứng

Số hiệu Ngày tháng Nợ Có

BHYT,KPCĐ,BHTN,tính cho bộ phận bán hàng

BHYT,KPCĐ,BHTN,tính cho bộ phận bán quản lý

31/03 04 31/03 Khấu trừ vào lương 10.5% cho bộ phận bán hàng 334 385,361

31/03 04 31/03 Khấu trừ vào lương 10.5% cho bộ phận quản lý 334 1,541,442

31/03 03 31/03 Nộp BHXH, BHYT,BHTN cho cơ quan bảo hiểm

HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN PLEIKU

TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TÂN TRƯỜNG SƠN

Bộ máy kế toán được tổ chức gọn gàng, phân chia theo từng phần hành, với đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao và am hiểu lý luận lẫn thực tiễn Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một phần hành phù hợp với khả năng của mình, tự chịu trách nhiệm và phản ánh kịp thời các nhiệm vụ phát sinh trong hoạt động công ty Hệ thống tổ chức kế toán thống nhất và xuyên suốt được hình thành nhờ sự chỉ đạo của các thành viên cấp trên đối với các thành viên cấp dưới.

Hệ thống chứng từ kế toán của công ty được xây dựng dựa trên các biểu mẫu đã được ban hành, trong đó một số chứng từ đặc thù cần có sự chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan có thẩm quyền Việc luân chuyển và lưu trữ chứng từ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của chế độ kế toán hiện hành.

- Hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp: bao gồm một hệ thống TK đầy đủ các

TK đóng vai trò quan trọng trong hạch toán, giúp công ty quản lý tài khoản một cách chặt chẽ và phù hợp Việc ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là cần thiết, đồng thời TK của doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định chung và chế độ riêng của ngành.

Công ty áp dụng hệ thống sổ sách theo hình thức chứng từ ghi sổ, tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ Tài chính, nhằm đơn giản hóa quy trình kế toán.

Công ty đã tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về chế độ kế toán, đảm bảo rằng các báo cáo được lập và gửi đúng hạn cho cơ quan quản lý nhà nước Các khoản mục trong báo cáo được thiết kế đơn giản, dễ đọc, dễ hiểu và dễ phân tích Đồng thời, công ty không ngừng cải tiến hệ thống báo cáo kế toán nhằm nâng cao chất lượng báo cáo phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.

Quy trình hạch toán tại công ty được tổ chức và thực hiện đúng đắn, tuân thủ nghiêm ngặt các chính sách và chế độ kế toán, dẫn đến hiệu quả cao trong công tác kế toán Thông tin về chi phí, giá thành, doanh thu, lỗ lãi luôn được cung cấp đầy đủ, thường xuyên và kịp thời, đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

37 và chính xác đã tạo điều kiện cho ban lãnh đạo công ty đề ra được các phương án điều chỉnh hoạt động SXKD ngày càng hoàn thiện hơn

Việc luân chuyển chứng từ trong công ty xây lắp gặp nhiều vấn đề ảnh hưởng đến công tác hạch toán và quản lý Đặc thù ngành xây dựng với các công trình thi công xa công ty dẫn đến chứng từ không được chuyển về kịp thời, gây thiếu chính xác và chậm trễ trong hạch toán Phòng kế toán phụ thuộc nhiều vào việc nhận các chứng từ gốc và giấy tờ cần thiết từ các công trình, điều này ảnh hưởng lớn đến tiến độ công việc Hơn nữa, hoạt động tại các vùng sâu, vùng xa với điều kiện đi lại khó khăn và tự nhiên khắc nghiệt cũng làm gia tăng khó khăn và tổn thất trong sản xuất.

Việc theo dõi ghi chép thời gian làm thêm của người lao động hiện nay không chính xác, do thường dựa vào trí nhớ và tổng hợp lại, dẫn đến việc thiếu sót hoặc thừa thời gian Điều này gây ra sự không công bằng trong quá trình tính lương cho người lao động.

Đội ngũ cán bộ kế toán, mặc dù đã được đào tạo chuyên sâu, vẫn gặp phải một số khó khăn do sự không đồng đều trong trình độ, dẫn đến hiệu quả công tác quản lý kế toán chưa được phát huy tối đa.

Trình độ công nghệ thông tin của cán bộ kế toán trong doanh nghiệp còn thấp, dẫn đến việc ứng dụng phần mềm và công nghệ hiện đại, đặc biệt là máy vi tính, chưa đạt hiệu quả cao Hệ quả là quá trình thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin gặp nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng lưu trữ và cung cấp dữ liệu.

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Qua quá trình phân tích công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku, tôi nhận thấy còn một số tồn tại Dựa trên kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tập, tôi xin đưa ra một số ý kiến cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty.

Để tối ưu hóa hiệu quả lao động và phân phối tiền lương dựa trên đóng góp, tổ chức cần tái cấu trúc lao động phù hợp với quy trình công nghệ Việc phân loại lao động thành các nhóm khác nhau theo đặc trưng riêng, như thời gian lao động, mối quan hệ với quá trình sản xuất và chức năng, sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và hoạch toán trong công ty.

Phân loại lao động theo thời gian làm việc giúp doanh nghiệp hiểu rõ tổng số nhân sự hiện có, từ đó xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và huy động nguồn lực khi cần thiết Ngoài ra, việc này còn giúp xác định chính xác các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước.

Phân loại lao động theo mối quan hệ với quá trình sản xuất giúp công ty đánh giá tính hợp lý của nguồn nhân lực, từ đó có những biện pháp tổ chức và bố trí lao động một cách hợp lý và hiệu quả.

Phân loại chi phí lao động theo chức năng giúp tổng hợp và tập hợp chi phí một cách kịp thời và chính xác, đồng thời phân định rõ ràng giữa chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

Nghiên cứu các chính sách tiền lương và các khoản trích theo lương mà Đảng và Nhà nước ban hành là cần thiết để cập nhật kịp thời và áp dụng một cách khoa học, hợp lý Việc này giúp cải thiện hiệu quả quản lý nguồn nhân lực và đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

38 tình hình hoạt động của công ty và không ngừng nâng cao công tác quản lý lương và các khoản trích theo lương

Công ty cần chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ kế toán, giúp họ hoàn thành tốt công việc và thích ứng với các chế độ chính sách kế toán mới Đồng thời, cần xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng lao động chặt chẽ để đưa ra quyết định chính xác đối với nhân viên hợp đồng ngắn hạn, từ đó tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào trong nước.

Công ty hiện chưa tham gia vào quỹ công đoàn, do đó nên xem xét việc trích lập khoản này để đảm bảo quyền lợi cho người lao động Khi quyền lợi được bảo vệ, người lao động sẽ yên tâm cống hiến và làm việc hiệu quả hơn, từ đó giúp công việc hoàn thành tốt nhất.

Ban hành quy chế lương thưởng thành văn bản và phổ biến đến toàn bộ nhân viên là rất quan trọng Một quy chế lương thưởng rõ ràng và minh bạch sẽ nâng cao tinh thần làm việc và động lực của nhân viên.

Công ty nên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đặc biệt là sử dụng phần mềm kế toán để cập nhật dữ liệu hàng ngày Việc này giúp nhanh chóng có được thông tin cần thiết và tìm kiếm dữ liệu một cách kịp thời.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, việc tăng cường đào tạo cán bộ quản lý và công nhân là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong ngành xây dựng Một lực lượng lao động có tay nghề cao sẽ đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh, giúp công ty phát triển bền vững Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt từ cả đối thủ trong và ngoài nước, cùng với yêu cầu ngày càng cao từ khách hàng về chất lượng công trình và giá thành hợp lý, việc nâng cao tay nghề cho người lao động trở thành ưu tiên hàng đầu của doanh nghiệp.

Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả sử dụng lao động là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Để khuyến khích người lao động làm việc tích cực, công bằng trong trả lương là nguyên tắc quan trọng Do đó, công tác hạch toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương cần được nghiên cứu và hoàn thiện để phục vụ quản lý doanh nghiệp hiệu quả Tổ chức kế toán “Tiền lương và các khoản trích theo lương” phải không ngừng cải tiến để phản ánh chính xác việc trả lương cho từng cá nhân dựa trên năng suất, chất lượng công việc và giá trị đóng góp Đối với lao động có trình độ chuyên môn, mức lương và thu nhập cần phải thỏa đáng để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh Kế toán công ty cần kịp thời nắm bắt các chế độ mới từ nhà nước và bộ tài chính.

Công tác hạch toán kế toán tại công ty, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tồn tại một số nhược điểm cần khắc phục Việc cải thiện quy trình hạch toán không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Với tư cách là sinh viên, em nhận thức được rằng trình độ năng lực của mình còn hạn chế, do đó chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu sót Em rất mong nhận được sự đóng góp và ý kiến từ thầy cô và các anh chị trong công ty để giúp chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn và các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH MTV Tân Trường Sơn Pleiku vì sự hỗ trợ nhiệt tình trong thời gian thực tập, giúp tôi hoàn thành tốt chuyên đề thực tập của mình.

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:45

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU, HÌNH - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU MẪU, HÌNH (Trang 7)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán (Trang 16)
Hình 1.1: Giao diện phần mềm Misa - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Hình 1.1 Giao diện phần mềm Misa (Trang 17)
LẬP BẢNG CHẤM CÔNG - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
LẬP BẢNG CHẤM CÔNG (Trang 18)
1.9 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
1.9 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY (Trang 19)
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 (Trang 20)
Bước 2: Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công để lập Bảng thanh toán lương. Sau khi lập Bảng tính tiền lương nhân viên kế toán trình lên kế toán trưởng và Giám đốc - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
c 2: Kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công để lập Bảng thanh toán lương. Sau khi lập Bảng tính tiền lương nhân viên kế toán trình lên kế toán trưởng và Giám đốc (Trang 28)
Bảng 2.1: Bảng chấm công bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Bảng 2.1 Bảng chấm công bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020 (Trang 31)
Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Bảng 2.2 Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý tháng 3 năm 2020 (Trang 32)
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận công nhân tháng 3 năm 2020 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Bảng 2.3 Bảng chấm công bộ phận công nhân tháng 3 năm 2020 (Trang 33)
Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính và thanh toán lương cho nhân viên bộ phận công nhân như sau:  - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
n cứ vào bảng chấm công, kế toán tính và thanh toán lương cho nhân viên bộ phận công nhân như sau: (Trang 34)
Bảng 2.5: Bảng trích các khoản theo lương của công ty tháng 3 năm 2020 - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
Bảng 2.5 Bảng trích các khoản theo lương của công ty tháng 3 năm 2020 (Trang 35)
Dựa vào bảng trích các khoản theo lương và bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành trích nộp, khấu trừ các khoản phải nộp - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH MTV tân trường sơn pleiku
a vào bảng trích các khoản theo lương và bảng thanh toán tiền lương, kế toán tiến hành trích nộp, khấu trừ các khoản phải nộp (Trang 35)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w