1. Trang chủ
  2. » Kỹ Thuật - Công Nghệ

GIÁO TRÌNH MÔĐUN: CHẾ TẠO PHÔI HÀN MÃ SỐ: MĐ10 Trình độ: Trung cấp nghề hàn

100 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chế Tạo Phôi Hàn
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật Vinatex
Chuyên ngành Nghề Hàn
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2011
Thành phố Nam Định
Định dạng
Số trang 100
Dung lượng 10,81 MB

Cấu trúc

  • 2. Mục tiêu thực hiện môđun (5)
  • 4. Các hình thức học tập chính trong mô đun (5)
  • 5. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun (6)
  • BÀI 1: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG (8)
    • 1.1. Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn (8)
    • 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng (8)
      • 1.2.1. Máy cắt đột liên hợp cơ khí (8)
      • 1.2.2. Sử dụng máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16 (12)
      • 1.2.3. Thực hành sử dụng (14)
      • 1.2.4. Bảo dưỡng và vận hành an toàn (15)
      • 1.2.5. Thực hành an toàn lao động (0)
    • 1.3. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập (16)
    • 1.4. Ghi nhớ (16)
    • 1.5. Câu hỏi (16)
  • BÀI 2: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT LƯỠI ĐĨA (17)
    • 2.1. Điều kiện thực hiện mô đun (17)
    • 2.2. Sử dụng máy cắt đá (17)
      • 2.2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo (17)
      • 2.2.2. ChuNn bị (18)
      • 2.2.3. Thao tác (18)
      • 2.2.4. Lắp đá cắt (19)
      • 2.2.5. Chạy thử (19)
      • 2.2.6. Lắp vật cắt (19)
      • 2.2.7. Phương pháp cắt (20)
      • 2.2.8. Tháo vật cắt (20)
    • 2.3. Thực hành an toàn lao động (0)
    • 2.4. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập (20)
    • 2.5. Ghi nhớ (20)
  • BÀI 3: CẮT PHÔI BẰNG NGỌN LỬA ÔXY KHÍ CHÁY (21)
    • 3.1. Điều kiện thực hiện môđun (21)
    • 3.2. Thiết bị cắt khí (21)
      • 3.2.2. Nắp an toàn (26)
      • 3.2.3. Van giảm áp (26)
    • 3.3. Thực chất và đặc điểm, điều kiện của kim loại cắt được bằng oxy - gas (30)
    • 3.4. Chế độ cắt khí (32)
    • 3.5. Kỹ thuật cắt khí (0)
    • 3.6. Thực hành sử dụng thiết bị cắt (35)
    • 3.7. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập (39)
    • 3.8. Ghi nhớ (39)
  • BÀI 4:KHOAN KIM LOẠI (40)
    • 4.1. Khái niệm,đặc điểm và khả năng công nghệ (40)
    • 4.2. Các dạng máy khoan (41)
    • 4.3. Thao tác khoan (43)
    • 4.4. Mài mũi khoan (46)
  • BÀI 5: MÀI KIM LOẠI (51)
    • 5.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy máy mài (51)
    • 5.2. Dụng cụ mài (54)
    • 5.3. Kiểm tra an toàn trước khi mài (54)
    • 5.4. Kỹ thuật mài đục (54)
    • 5.5. Vận hành sử dụng máy mài (56)
  • BÀI 6: GẬP UỐN KIM LOẠI (62)
    • 6.1. Quá trình biến dạng kim loại khi gập uốn (62)
    • 6.2. Các loại dụng cụ dùng để gập uốn kim loại (63)
    • 6.3. Vận dụng, sử dụng các loại máy gập uốn kim loại (64)
    • 6.4. Khai triển vạch dấu (68)
    • 6.5. Kỹ thuật gập uốn kim loại tấm và các loại kim loại định hình (73)
    • 6.6. Những sai hỏng thường gặp khi uốn nắn (79)
  • BÀI 7: GHÉP KIM LOẠI TẤM BẰNG MỐI MÓC VIỀN MÉP KIM LOẠI (80)
    • 7.1. Các kiểu mối móc để nối liền kim loại tấm (80)
    • 7.2. Các loại dụng cụ, thiết bị ghép mối móc viền mép (80)
    • 7.3. Khai triển, tính toán phôi ghép (84)
    • 7.4. Kỹ thuật ghép mối móc, viền mép (91)
      • 7.5.5. Ghép mối 2 (thực hiện tương tự mối 1) (98)
      • 7.5.6. Kiểm tra (98)
    • 7.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa (98)
    • 7.7. Bài tập ứng dụng (99)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (17)

Nội dung

Môc lôc Tên đề mục………,.………………………………………………….…..Số trang GIỚI THIỆU MÔ ĐUN CHẾ TẠO PHÔI HÀN ..................................................................... 4 1.Vị trí, ý nghĩa, vai trò của môđun ................................................................................ 5 2. Mục tiêu thực hiện môđun .......................................................................................... 5 3.Nội dung chính của mô đun ........................................................................................ 5 4. Các hình thức học tập chính trong mô đun ................................................................. 5 5. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun .................................................................... 6 BÀI 1: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG ............................................................ 8 1.1. Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn............................................................................... 8 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng. ................................... 8 1.2.1. Máy cắt đột liên hợp cơ khí .................................................................................. 8 1.2.2. Sử dụng máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y 16 ........................................ 12 1.2.3. Thực hành sử dụng ............................................................................................. 14 1.2.4. Bảo dưỡng và vận hành an toàn .......................................................................... 15 1.2.5. Thực hành an toàn lao động ................................................................................ 15 1.3. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập ............................................................................... 16 1.4. Ghi nhớ: .................................................................................................................... 16 1.5. Câu hỏi ...................................................................................................................... 16 BÀI 2: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT LƯỠI ĐĨA ............................................................... 17 2.1. Điều kiện thực hiện mô đun ....................................................................................... 17 2.2. Sử dụng máy cắt đá .................................................................................................. 17 2.2.1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo ..................................................................................... 17 2.2.2. ChuNn bị............................................................................................................. 18 2.2.3. Thao tác ............................................................................................................. 18 2.2.4. Lắp đá cắt ........................................................................................................... 19 2.2.5. Chạy thử ............................................................................................................ 19 2.2.6. Lắp vật cắt ......................................................................................................... 19 2.2.7. Phương pháp cắt ................................................................................................. 20 2.2.8.Tháo vật cắt ......................................................................................................... 20 2.3. Thực hành an toàn lao động: ...................................................................................... 20 2.4. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập ............................................................................... 20 2.5. Ghi nhớ: .................................................................................................................... 20 BÀI 3: CẮT PHÔI BẰNG NGỌN LỬA ÔXY KHÍ CHÁY .................................................. 21 3.1. Điều kiện thực hiện môđun ................................................................................... 21 3.2. Thiết bị cắt khí ...................................................................................................... 21 3.2.2. Nắp an toàn : ...................................................................................................... 26 3.2.3. Van giảm áp: ..................................................................................................... 26 3.3.Thực chất và đặc điểm, điều kiện của kim loại cắt được bằng oxy gas .................. 30 3.4. Chế độ cắt khí ....................................................................................................... 32 3.5. Kỹ thuật cắt khí ..................................................................................................... 33 3.6. Thực hành sử dụng thiết bị cắt ............................................................................... 35 3.7. Yêu cầu đánh giá kết quả học tập .......................................................................... 39 3.8. Ghi nhớ: ................................................................................................................ 39 BÀI 4:KHOAN KIM LOẠI .................................................................................................. 40 4.1. Khái niệm,đặc điểm và khả năng công nghệ.......................................................... 40 4.2. Các dạng máy khoan ............................................................................................. 41 4.3. Thao tác khoan ...................................................................................................... 43 4.4. Mài mũi khoan ...................................................................................................... 46 BÀI 5: MÀI KIM LOẠI ........................................................................................................ 51Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 3 5.1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy máy mài ......................................... 51 5.2. Dụng cụ mài .......................................................................................................... 54 5.3. Kiểm tra an toàn trước khi mài .............................................................................. 54 5.4. Kỹ thuật mài đục ................................................................................................... 54 5.5.Vận hành sử dụng máy mài .................................................................................... 56 BÀI 6: GẬP UỐN KIM LOẠI .............................................................................................. 62 6.1. Quá trình biến dạng kim loại khi gập uốn. ............................................................. 62 6.2. Các loại dụng cụ dùng để gập uốn kim loại ........................................................... 63 6.3. Vận dụng, sử dụng các loại máy gập uốn kim loại ................................................. 64 6.4. Khai triển vạch dấu ............................................................................................... 68 6.5. Kỹ thuật gập uốn kim loại tấm và các loại kim loại định hình ................................ 73 6.6. Những sai hỏng thường gặp khi uốn nắn ............................................................... 79 BÀI 7: GHÉP KIM LOẠI TẤM BẰNG MỐI MÓC VIỀN MÉP KIM LOẠI ........................ 80 7.1.Các kiểu mối móc để nối liền kim loại tấm ............................................................. 80 7.2.Các loại dụng cụ, thiết bị ghép mối móc viền mép .................................................. 80 7.3.Khai triển, tính toán phôi ghép. .............................................................................. 84 7.4.Kỹ thuật ghép mối móc, viền mép. ......................................................................... 91 7.5 . Bài tập ứng dụng .................................................................................................. 96 7.5.5. Ghép mối 2 (thực hiện tương tự mối 1) ............................................................... 98 7.5.6.Kiểm tra. ............................................................................................................. 98 7.6. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa. ................................................. 98 7.7.Bài tập ứng dụng .................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 100Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 4 LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình này phản ánh nội dung của một mô đun cho người bắt đầu học nghề người học bắt đầu làm quen với các thiết bị máy móc của ngành cơ khí. Mô đun này tạo ra kỹ năng cho người học sử dụng các thiết bị máy móc phục vụ công tác chế tạo phôi cho quá trình hàn. Thông qua việc sử dụng máy móc thiết bị và việc tính toán khai triển phôi trước khi gia công hàn người học có khả năng tư dung trong công đoạn chuNn bị phôi cho nguyên công hàn Cuốn sách Giáo trình chế tạo phôi hàn do các tập thể giáo viên khoa cơ khí trường Cao đẳng nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex với sự hỗ trợ của các chuyên gia hàn Viện hàn AWS Hoa Kỳ, dựa trên kinh nghiệm thực tiễn và các tài liệu tham khảo của các cơ sở đào tạo nghề trong và ngoài nước. Giáo trình đề cập tới các kiến thức cơ bản về công nghệ cắt khí, công nghệ mài công nghệ khoan và việc khai triển tính toán phôi. Trong quá trình biên soạn cuốn giáo trình tác giả đã có nhiều cố gắng song không thể tránh được sai xót nhất định. Mong được sự đóng góp ý kiến của các nhà chuyên môn, các bạn đồng nghiệp và các bạn đọc để cuốn giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Khoa Cơ khí Địa chỉ Mail; Congnghehangmail.com Trường Cao Đẳng Nghề Kinh Tế Kỹ Thuật Vinatex Số 6 Hoàng Diệu Thành phố Nam Định. Xin chân thành cảm ơn Nam Định, tháng 3 năm 2011 Chủ biênTrường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 5 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN CHẾ TẠO PHÔI HÀN 1.Vị trí, ý nghĩa, vai trò của môđun ChÕ t¹o ph«i hµn lµ mét trong nh÷ng m« ®un cña ch−¬ng tr×nh ®µo t¹o nghÒ Hµn tr×nh ®é lµnh nghÒ. §©y lµ khèi kiÕn thøc vµ kü n¨ng vÒ c«ng ®o¹n chuÈn bÞ ph«i liÖu phôc vô cho viÖc s¶n xuÊt chÕ t¹o c¸c s¶n phÈm cña nghÒ hµn, b¾t buéc ®èi víi tÊt c¶ mäi ng−êi thî hµn. ThiÕu nã ng−êi thî hµn sÏ kh«ng cã nh÷ng kiÕn thøc vµ kü n¨ng c¬ b¶n trong viÖc chuÈn bÞ ph«i liÖu cña nghÒ nghiÖp, sÏ gÆp khã kh¨n trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn c«ng viÖc cña nghÒ hµn còng nh− sù ®¶m b¶o an toµn vµ søc kháe cña ng−êi thî. 2. Mục tiêu thực hiện môđun Nhằm trang bị cho người học có đủ khả năng làm việc tại các cơ sở sản xuất, để thực hiện các công việc cắt phôi trên các loại máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa. Cắt khí cho các phôi liệu thông dụng, có yêu cầu kỹ thuật cao. Trên cơ sở có đầy đủ kỹ năng sử dụng các loại thiết bị như máy cắt khí, máy cắt Plasma, máy mài, đồng thời biết khai triển và tính toán khai triển các chi tiết dạng ống trụ, ống côn, ghép mối kim loại tấm thành thạo, đảm bảo an toàn, vệ sinh công nghiệp. 3.Nội dung chính của mô đun STT Tên các bài trong mô đun Số giờ 1 Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi thẳng. 10 2 Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi đĩa. 10 3 Cắt phôi bằng ngọn lửa Ôxy khí cháy. 20 4 Khoan kim loại. 10 5 Mài kim loại. 10 6 Gập uốn kim loại. 15 7 Ghép kim loại bằng mối móc viền mép kim loại. 20 8 Kiển tra hết mô đun 5 Tổng cộng: 100 4. Các hình thức học tập chính trong mô đun +Hình thức 1: Học trên lớp: Các phương pháp chế tạo phôi hàn Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phôi hàn Kỹ thuật khai triển phôi. Quy trình công nghệ chế tạo phôi hàn. + Hình thức 2: Tự học tập nghiên cứu các tài liệu về cấu tạo nguyên lý làm việc của các loại dụng cụ, thiết bị cắt kim loại như dụng cụ cắt kim loại bằng tay, máyTrường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 6 cắt kim loại cơ khí, thiết bị cắt kim loại bằng nhiệt, máy khoan, máy mài, máy gập uốn kim loại. + Hình thức 3: Xem trình diễn mẫu Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay (kéo, đục) Vận hành sử dụng các máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, các loại dụng cụ, thiết bị cắt khí, cắt bằng tia plasma, máy cắt khí bán tự động, máy mài, máy khoan, máy gập uốn kim loại. Kỹ thuật cắt kim loại bằng máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, cắt khí, cắt bằng tia plasma, kỹ thuật mài khoan, gò gập uốn nắn kim loại. + Hình thức 4: Thực hành tại xưởng Thực hành tính toán khai triển phôi có hình dáng kích thước khác nhau Vận hành sử dụng các loại dụng cụ thiết bị cắt, khoan mài, gập uốn kim loại Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay, bằng máy cắt, thiết bị cắt, khoan, mài, gò, gập uốn nắn kim loại. + Hình thức 5: Thực hành tại các xưởng sản xuất, các cơ sở sản xuất khi có điều kiện. 5. Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun a)Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau: Liệt kê đầy đủ các loại vật liệu chế tạo phôi hàn. Mô tả đúng thực chất và đặc điểm của từng phương pháp chế tạo phôi hàn. Trình bày rõ cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại dụng cụ thiết bị chế tạo phôi hàn. Khai triển, tính toán phôi hàn chính xác, đúng hình dáng. Giải thích đúng nguyên tắc an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng. b) Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình thực hiện, qua chất lượng bài tập, qua tổ chức nơi làm việc đạt các yêu cầu sau: Phân biệt đúng các loại vật liệu chế tạo phôi. Vận hành, sử dụng các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phôi hàn thành thạo đúng quy trình. Gá phôi hàn chắc chắn đúng nguyên tắc. Cắt phôi dạng tấm, dạng thanh, dạng ống, dạng khối trên thiết bị dụng cụ cơ, nhiệt thông dụng. Vết cắt ít bavia, nhẵn, đúng kích thước bản vẽTrường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 7 Gập, uốn các phôi ống, phôi thanh, hình trụ, hình nón, hình hộp, thép định hình trên các thiết bị dụng cụ thông dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Tổ chức nơi làm việc hợp lý khoa học, an toàn. c) Về thái độ: Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu: Đảm bảo thời gian học tập. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. CNn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu.Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 8 BÀI 1: CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG Mã bài: MĐ101 Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài này người học sẽ có khả năng: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt tấm, máy cắt đột liên hợp, các loại dụng cụ cầm tay, kéo cắt tôn, đục. Vận hành máy cắt kim loại tấm, máy cắt đột liên hợp, dụng cụ cắt cầm tay (kéo, đục) thành thạo đảm bảo an toàn. Tính toán khai triển phôi đảm bảo đúng hình dáng chi tiết, đúng kích thước bản vẽ đạt hiệu suất sử dụng cao. Cắt kim loại tấm đúng kích thước bản vẽ, ít biến dạng, ít ba via. Nắn thẳng phôi sau khi cắt đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ít biến dạng bề mặt kim loại. Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. 1.1. Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn 1.1.1. Dụng cụ Thiết bị a. Dụng cụ cầm tay: Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng b. Thiết bị: Máy cắt đột liên hợp cơ khí Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y 16 1.1.2. Nguyên vật liệu: Thép tấm, thép hình Dầu bôi trơn, mỡ công nghiệp, giẻ lau 1.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng. 1.2.1. Máy cắt đột liên hợp cơ khí 1. Sơ đồ nguyên lý cấu tạo: Bao gồm: Động cơ điện; Pu li; Bánh đà; Bộ bánh răng; Đĩa tay quay (Cam); Biên; Con trượt; Lưỡi cắt trên, Lưỡi cắt dưới. (Ngoài ra máy còn bộ phận đột đối diện với bộ phận cắt trên thân máy, cơ cấu chặn phôi, thân máy, che chắn an toàn, cơ cấu điều khiển, ....) Cấu tạo của lưỡi cắt: (Hình vẽ) Lưỡi cắt của máy cắt đột liên hợp được chế tạo bằng thép đặc biệt hoặc thép cácbon tốt, chiều dày lưỡi cắt E lớn hơn chiều dày vật liệu δ max là 5 mm, chiều rộng lưỡi cắt bằng 58 lần δ max.Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 9 Góc β = 800 nếu là thép các bon Góc β = 750 nếu là thép hợp kim Góc tạo bởi hai lưỡi cắt α = 50 100 H×nh 11: H×nh d¹ng chung cña m¸y c¾t ®ét liªn hîp H×nh 12: CÊu t¹o cña l−ìi c¾t 2. Công dụng: Máy cắt đột liên hợp dùng để cắt, đột thép tấm, thép dẹt và thép góc. Ngoài ra người ta sử dụng phần đột của máy để uốn thép tấm, thép dẹt theo yêu cầu của người thiết kế. Tuỳ thuộc vào các yêu cầu khách hàng mà người sử dụng máy có thể chế tạo các đồ gá để sản xuất hàng loạt trên máy. 3. Phân loại: Máy cắt đột liên hợp bao gồm hai loại chính. a) Máy cắt đột liên hợp cơ khí b) Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực 4. Phạm vi sử dụng: Máy cắt đột liên hợp cơ khí có các chức năng cơ bản sau: Đột, cắt thép tấm bản hẹp và thép hình. thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất cơ α β β δ E LTrường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 10 khí hàng không, đóng tàu, năng lượng, luyện kim, chế tạo cơ khí, kết cấu thép, giao thông đường sắt. 5. Nguyên lý làm việc: Cung cấp cho máy một nguồn điện 380V cho động cơ điện làm việc truyền chuyển động qua pu li đai truyền đến cặp bánh răng ăn khớp cặp bánh răng ăn khớp hoạt động làm đĩa tay quay quay. Nhờ thanh biên và con trượt đNy lưỡi cắt đi xuống thực hiện hành trình cắt. Khi thực hiện cắt lưỡi dao tiếp xúc dần với vật liệu lực cắt không đồng thời trên toàn bộ chiều dài phôi nên lực cắt giảm có thể cắt được vật liệu dày hơn. Hành trình đột tương tự thanh biên và con trượt đNy lưỡi cắt đi xuống đồng thời cũng đNy đầu đột đi xuống để thực hiện hành trình đột. Chú ý: Để không ảnh hưởng đến công suất của máy người ta không cắt và đột cùng một lúc. 6. Thùc hµnh sö dông: TT Néi dung c¸c b−íc c«ng viÖc H×nh vÏ minh häa H−íng dÉn sö dông 1 KiÓm tra m¸y tr−íc khi sö dông. Quan s¸t kiÓm tra t×nh tr¹ng m¸y, lau chïi th©n m¸y, kiÓm tra l−ìi c¾t, khe hë Z, ®Çu ®ét, kiÓm tra n¾p che cña c¸c bé phËn truyÒn ®éng, ®é c¨ng ®ai, c¬ cÊu chÆn ph«i, b«i tr¬n c¸c bé phËn cÇn thiÕt. Cho m¸y ch¹y kh«ng t¶i: nghe tiÕng m¸y ch¹y chuÈn ®o¸n h− háng vµ xö lý nÕu cã. 2 §Þnh vÞ kÑp chÆt ph«i hoÆc khu«n ®ét §−a ph«i vµo vÞ trÝ c¾t hoÆc ®ét sao cho v¹ch dÊu trïng víi c¹nh l−ìi kÐo hoÆc ®Çu ruåi trïng víi t©m lç. VÆn tay quay cho bé phËn kÑp chÆt ®i xuèng kÑp chÆt ph«i.Trường CĐN Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 11 3 Cho m¸y ch¹y vµ t¾t m¸y Cung cÊp cho m¸y mét nguån ®iÖn 380V b»ng c¸ch ®ãng cÇu dao ®iÖn. ë trªn m¸y cã c«ng t¾c nót Ên, ®Ó cho m¸y ch¹y th«ng th−êng ta Ên nót (mµu xanh hoÆc nót mµu ®en). NÕu muèn t¾t m¸y ta Ên nót (mµu ®á) 4 T¸c dông lùc thùc hiÖn hµnh tr×nh c¾t Ên cÇn ®iÒu khiÓn xuèng khi l−ìi c¾t ph«i xong vµ thùc hiÖn hµnh tr×nh ®i lªn. NÕu c¾t hoÆc ®ét liªn tôc ta vÉn gi÷ nguyªn lùc Ên trªn cÇn, nÕu c¾t kh«ng liªn tôc th× khi l−ìi c¾t hoÆc ®ét ®i lªn th× ta nh¶ tay ra khái cÇn ®iÒu khiÓn. 5 L¾p c÷ khi c¾t, ®ét hµng lo¹t §iÒu chØnh níi bu l«ng hfm di chuyÓn vÊu ®Þnh vÞ theo kÝch th−íc cÇn thiÕt cña ph«i, VÆn chÆt bu l«ng ®Þnh vÞ c÷. 7. Thực hành bảo quản, sửa chữa, bàn giao ca: Kiểm tra tình trạng làm việc của các bộ phận máy, thu dọn phế liệu Xiết chặt vít, bu lông bị nới lỏng. Lau chùi dầu mỡ Mài sửa lưỡi cắt Điều chỉnh khe hở Ζ Bàn giao ca 8. Thực hành an toàn lao động: Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định. Phối hợp nhịp nhàng khi tác nghiệp hai người.

Mục tiêu thực hiện môđun

Mục tiêu của chương trình đào tạo là trang bị cho người học kỹ năng làm việc tại các cơ sở sản xuất, đặc biệt là trong công việc cắt phôi bằng máy cắt lưỡi thẳng và máy cắt đĩa Người học sẽ được hướng dẫn cắt khí cho các phôi liệu thông dụng với yêu cầu kỹ thuật cao, đồng thời phát triển kỹ năng sử dụng các thiết bị như máy cắt khí, máy cắt Plasma và máy mài Ngoài ra, chương trình cũng chú trọng đến việc khai triển và tính toán chi tiết cho các dạng ống trụ, ống côn, và ghép mối kim loại tấm, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm việc.

3.Nội dung chính của mô đun

STT Tên các bài trong mô đun Số giờ

1 Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi thẳng 10

2 Cắt phôi bằng máy cắt lưỡi đĩa 10

3 Cắt phôi bằng ngọn lửa Ôxy- khí cháy 20

7 Ghép kim loại bằng mối móc viền mép kim loại 20

8 Kiển tra hết mô đun 5

Các hình thức học tập chính trong mô đun

+Hình thức 1: Học trên lớp:

- Các phương pháp chế tạo phôi hàn

- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phôi hàn

- Kỹ thuật khai triển phôi

- Quy trình công nghệ chế tạo phôi hàn

Hình thức tự học tập và nghiên cứu tài liệu về cấu tạo và nguyên lý làm việc của các dụng cụ, thiết bị cắt kim loại, bao gồm cả dụng cụ cắt kim loại bằng tay và máy, là một phương pháp hiệu quả để nâng cao kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực này.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 6 cắt kim loại cơ khí, thiết bị cắt kim loại bằng nhiệt, máy khoan, máy mài, máy gập uốn kim loại

+ Hình thức 3 : Xem trình diễn mẫu

-Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay (kéo, đục)

Vận hành và sử dụng hiệu quả các máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, dụng cụ cắt khí, cắt bằng tia plasma, máy cắt khí bán tự động, máy mài, máy khoan và máy gập uốn kim loại là rất quan trọng trong ngành công nghiệp chế tạo Những thiết bị này không chỉ giúp tăng năng suất lao động mà còn đảm bảo độ chính xác và chất lượng sản phẩm.

-Kỹ thuật cắt kim loại bằng máy cắt lưỡi thẳng, máy cắt đĩa, cắt khí, cắt bằng tia plasma, kỹ thuật mài khoan, gò gập uốn nắn kim loại

+ Hình thức 4: Thực hành tại xưởng

-Thực hành tính toán khai triển phôi có hình dáng kích thước khác nhau

- Vận hành sử dụng các loại dụng cụ thiết bị cắt, khoan mài, gập uốn kim loại

- Cắt kim loại bằng các loại dụng cụ cầm tay, bằng máy cắt, thiết bị cắt, khoan, mài, gò, gập uốn nắn kim loại

- Thực hành tại các xưởng sản xuất, các cơ sở sản xuất khi có điều kiện.

Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun

a)Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp đạt các yêu cầu sau:

-Liệt kê đầy đủ các loại vật liệu chế tạo phôi hàn

-Mô tả đúng thực chất và đặc điểm của từng phương pháp chế tạo phôi hàn

-Trình bày rõ cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại dụng cụ thiết bị chế tạo phôi hàn

-Khai triển, tính toán phôi hàn chính xác, đúng hình dáng

Nguyên tắc an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh phân xưởng cần được giải thích rõ ràng Kỹ năng sẽ được đánh giá thông qua kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, quá trình thực hiện, chất lượng bài tập và việc tổ chức nơi làm việc đạt yêu cầu.

-Phân biệt đúng các loại vật liệu chế tạo phôi

-Vận hành, sử dụng các loại thiết bị dụng cụ chế tạo phôi hàn thành thạo đúng quy trình

-Gá phôi hàn chắc chắn đúng nguyên tắc

Cắt phôi thành các dạng tấm, thanh, ống và khối bằng thiết bị cơ và nhiệt thông dụng giúp tạo ra các vết cắt ít ba-via, nhẵn mịn và đúng kích thước theo bản vẽ.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 7

Gập và uốn các phôi ống, phôi thanh, hình trụ, hình nón, hình hộp, cũng như thép định hình được thực hiện trên các thiết bị và dụng cụ thông dụng, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật.

-Tổ chức nơi làm việc hợp lý khoa học, an toàn c) Về thái độ: Được đánh giá bằng phương pháp quan sát có bảng kiểm, đạt các yêu cầu:

-Đảm bảo thời gian học tập

-Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc

-CNn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 8

CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT ĐĨA THẲNG

Phôi liệu, vật liệu chế tạo phôi hàn

1.1.1 Dụng cụ- Thiết bị a Dụng cụ cầm tay:

- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng b Thiết bị:

- Máy cắt đột liên hợp cơ khí

- Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16

- Dầu bôi trơn, mỡ công nghiệp, giẻ lau

Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại máy cắt lưỡi thẳng

1.2.1 Máy cắt đột liên hợp cơ khí

1 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo:

Bao gồm: Động cơ điện; Pu li; Bánh đà; Bộ bánh răng; Đĩa tay quay (Cam);

Biên; Con trượt; Lưỡi cắt trên, Lưỡi cắt dưới

Máy được trang bị bộ phận đột đối diện với bộ phận cắt trên thân máy, cùng với cơ cấu chặn phôi, thân máy, che chắn an toàn và cơ cấu điều khiển.

* Cấu tạo của lưỡi cắt: (Hình vẽ)

Lưỡi cắt của máy cắt đột liên hợp được sản xuất từ thép đặc biệt hoặc thép cácbon chất lượng cao Chiều dày lưỡi cắt E lớn hơn chiều dày vật liệu tối đa δ max là 5 mm, trong khi chiều rộng lưỡi cắt gấp 5-8 lần δ max.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 9

Góc β = 80 0 nếu là thép các bon

Góc β = 75 0 nếu là thép hợp kim

Góc tạo bởi hai lưỡi cắt α = 5 0 - 10 0

Hình 1-1: Hình dạng chung của máy cắt đột liên hợp

Hình 1-2: Cấu tạo của l−ỡi cắt

Máy cắt đột liên hợp là thiết bị đa năng dùng để cắt và đột thép tấm, thép dẹt, và thép góc Bên cạnh đó, phần đột của máy còn được sử dụng để uốn thép tấm và thép dẹt theo yêu cầu thiết kế Tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng, người sử dụng có thể chế tạo các đồ gá để phục vụ sản xuất hàng loạt trên máy.

Máy cắt đột liên hợp bao gồm hai loại chính a) Máy cắt đột liên hợp cơ khí b) Máy cắt đột liên hợp thuỷ lực

Máy cắt đột liên hợp cơ khí là thiết bị đa năng, có khả năng đột và cắt thép tấm bản hẹp cùng thép hình Thiết bị này được ứng dụng phổ biến trong ngành sản xuất cơ khí.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 10 khí hàng không, đóng tàu, năng lượng, luyện kim, chế tạo cơ khí, kết cấu thép, giao thông đường sắt

Máy được cung cấp nguồn điện 380V cho động cơ, giúp truyền chuyển động qua pu li đai đến cặp bánh răng Cặp bánh răng này hoạt động làm đĩa tay quay quay, nhờ vào thanh biên và con trượt, lưỡi cắt đi xuống thực hiện hành trình cắt Khi lưỡi dao tiếp xúc với vật liệu, lực cắt không đồng đều trên toàn bộ chiều dài phôi, dẫn đến lực cắt giảm, cho phép cắt vật liệu dày hơn Hành trình đột cũng tương tự, thanh biên và con trượt giúp lưỡi cắt và đầu đột cùng đi xuống để thực hiện hành trình đột.

* Chú ý: Để không ảnh hưởng đến công suất của máy người ta không cắt và đột cùng một lúc

TT Nội dung các b−ớc công việc Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

Kiểm tra máy tr−ớc khi sử dông

Để đảm bảo máy hoạt động hiệu quả, cần thực hiện các bước sau: quan sát và kiểm tra tình trạng máy, lau chùi thân máy, kiểm tra lưỡi cắt và khe hở Z, kiểm tra đầu đột cùng nắp che của các bộ phận truyền động Ngoài ra, cần kiểm tra độ căng đai, cơ cấu chặn phôi và thực hiện bôi trơn cho các bộ phận cần thiết.

- Cho máy chạy không tải: nghe tiếng máy chạy chuẩn đoán h− hỏng và xử lý nếu cã

Định vị kẹp chặt phôi hoặc khuôn đột là bước quan trọng trong quá trình cắt hoặc đột Cần đưa phôi vào vị trí sao cho vạch dấu trùng với cạnh lưỡi kéo hoặc đầu ruồi nằm trùng với tâm lỗ Sau đó, vặn tay quay để bộ phận kẹp chặt hạ xuống và giữ chặt phôi.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 11

Cho máy chạy và tắt máy

- Cung cấp cho máy một nguồn điện 380V bằng cách đóng cầu dao điện

Để vận hành máy, người dùng chỉ cần nhấn nút màu xanh hoặc nút màu đen Khi muốn tắt máy, hãy nhấn nút màu đỏ.

Tác dụng lực thực hiện hành trình cắt

Khi lưỡi cắt phôi hoàn tất và thực hiện hành trình đi lên, cần điều khiển cần phải được sử dụng một cách chính xác Trong trường hợp cắt hoặc đột liên tục, lực ấn trên cần cần được giữ nguyên Tuy nhiên, nếu cắt không liên tục, khi lưỡi cắt hoặc đột đi lên, người điều khiển nên nhả tay ra khỏi cần điều khiển.

5 Lắp cữ khi cắt, đột hàng loạt

- Điều chỉnh nới bu lông hfm di chuyển vấu định vị theo kích th−ớc cần thiết của phôi, Vặn chặt bu lông định vị cữ

7 Thực hành bảo quản, sửa chữa, bàn giao ca:

- Kiểm tra tình trạng làm việc của các bộ phận máy, thu dọn phế liệu

- Xiết chặt vít, bu lông bị nới lỏng

8 Thực hành an toàn lao động:

- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định

- Phối hợp nhịp nhàng khi tác nghiệp hai người

- Nguồn điện cung cấp cho máy đúng, đủ điện áp

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 12

- Đầu đột phải được điều chỉnh phù hợp sao cho khe hở vừa đủ để cắt, đột và tháo phôi

- Không đột các vật liệu có chiều dày lớn hơn đường kính đột, vì sẽ gây qúa tải cho đầu đột và làm hỏng đầu đột

- Không cắt những vật liệu đã biến cứng và vượt quá chiều dầy cho phép

- Vận hành máy trong phạm vi công suất cho phép, phải dựa trên độ bền kéo

- Trong quá trình cắt phải chặn phôi và điều chỉnh khe hở Z phù hợp

- Duy trì khu vực lưỡi cắt luôn sạch, không được dính bụi bNn

- Luôn duy trì các mép cắt của lưỡi cắt sắc, do đó có thể đạt được các bề mặt cắt nhẵn

- Không để phoi bám xung quanh khu vực đột để tránh làm hỏng chày và cối đột

- Không được đưa tay vào vùng nguy hiểm

1.2.2 Sử dụng máy cắt đột liên hợp thuỷ lực kiểu Q35Y- 16

1 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo, công dụng và phạm vi sử dụng a) Hình dạng chung của máy

Hình 1-3: Hình dạng chung của máy đột liên hợp Q35Y -16 b) Cấu tạo:

Máy bao gồm khung máy, bệ máy, bơm dầu, đầu cắt, cơ cấu chấp hành, thiết bị kẹp chặt phôi, hệ thống bôi trơn

Khung máy được chế tạo từ hai tấm thép cán, kết cấu hàn và ghép bu lông với các bu lông có độ bền kéo cao, đảm bảo sự vững chắc và ổn định Động cơ và thiết bị điện lắp trên băng máy được hàn bằng các tấm thép và thép góc Nguồn cấp cho các xi lanh cắt và đột được điều khiển qua van điện tử và bơm trụ trượt, với động cơ điện có công suất 4 kW dẫn động.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 13 c) Công dụng:

Máy cắt đột liên hợp thủy lực được sử dụng để cắt và đột các loại thép như thép tấm, thép dẹt, cắt góc, cắt rãnh và thép hình Bên cạnh đó, phần đột của máy còn hỗ trợ uốn thép tấm và thép dẹt theo yêu cầu thiết kế Người sử dụng có thể chế tạo các đồ gá tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng, nhằm phục vụ sản xuất hàng loạt hiệu quả.

Máy cắt đột liên hợp thủy lực là thiết bị đa năng với các chức năng chính như đột, cắt thép tấm bản hẹp, cắt góc, cắt rãnh và thép hình Thiết bị này được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất cơ khí hàng không, đóng tàu, năng lượng, luyện kim, chế tạo cơ khí, kết cấu thép và giao thông đường sắt.

2 Các tính năng kỹ thuật a Trạm gia công đột

Với các dụng cụ tuỳ chọn, nhiều thao tác đột có thể được thực hiện, như các dạng lỗ rãnh khác nhau, tấm uốn, cắt rãnh ống

Tính toán áp lực đột: Áp lực đột = Diện tích đột x độ bền kéo x 0.0098

Trong đó: Diện tích đột = Chu vi đột x chiều dày vật liệu; Độ bền kéo = 45KG/ mm 2 ;

0,0098 = Hằng số, để quy đổi KG/ mm 2 thành KN

Ví dụ: Tính áp lực đột khi đột lỗ có đường kính φ20 mm trên thép tấm có δ = 10 mm, có độ bền kéo = 45 KG/ mm 2

Giải: Theo công thức ta có: Áp lực đột = 20x3,14x10 x 45x 0,0098 = 277 KN = 27,7 tấn b) Trạm gia công cắt góc

Lưỡi cắt góc có thiết kế hai mặt và bốn mép cắt, giúp tối ưu hóa hiệu suất cắt Để giảm thiểu biến dạng, lưỡi cắt di động sử dụng các mép cắt với góc lượn lớn cho các góc lớn, trong khi các mép với góc lượn nhỏ được áp dụng cho các góc nhỏ hơn Khi một mép cắt bị cùn, cần xoay sang mép cắt khác để đảm bảo quá trình gia công hiệu quả.

Trong các thiết bị cắt tiết diện, máy được trang bị nhiều lưỡi cắt khác nhau để cắt các loại thép như tròn, vuông, chữ U, dầm và chữ T Các lưỡi cắt này được kẹp chặt bằng cơ cấu cơ khí đơn giản, giúp việc thay thế trở nên dễ dàng Thêm vào đó, trạm cắt thép dẹt cũng là một phần quan trọng trong quy trình này.

- Cắt thanh thép dẹt và các mặt bích Trước khi cắt ở trạm cắt góc thì có thể được thực hiện gia công ở trạm này e) Trạm cắt rãnh

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 14

Tuỳ thuộc vào yêu cầu công việc mà các dụng cụ cắt rãnh khác nhau như đột vuông góc và chữ V được lắp trên trạm này

TT Nội dung các b−ớc công việc Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

Kiểm tra máy tr−ớc khi sử dông

Trước khi khởi động máy, cần thực hiện việc kiểm tra tình trạng máy nh−, bao gồm việc kiểm tra mức dầu thủy lực trong bình dầu, kiểm tra l−ỡi cắt, khe hở Z, và đầu đột Ngoài ra, khởi động bơm dầu và kiểm tra cơ cấu chặn phôi cũng là những bước quan trọng không thể bỏ qua.

- Cho máy chạy không tải: nghe tiếng máy chạy chẩn đoán h− hỏng và xử lý nếu có

2 Định vị kẹp chặt phôi hoặc khuôn đột

Yêu cầu đánh giá kết quả học tập

- Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc của bình sinh khí Axêtylen, mỏ hàn khí, van giảm áp, ống dẫn khí

Lắp đặt mỏ hàn, ống dẫn khí và van giảm áp cho chai oxy, cũng như bình sinh khí Axêtylen và bình chứa ga, cần đảm bảo độ kín tuyệt đối Thực hiện các thao tác lắp ráp trên thiết bị hàn khí phải chính xác theo yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo an toàn ở mức độ cao nhất.

Ghi nhớ

Câu hỏi

Câu 1: Trình bày cấu tạo và vẽ hình lưỡi cắt thẳng?

Câu 2: Nêu công dụng của máy cắt đột liên hợp?

Câu 3: Trình bày các bước công việc thực hành cắt kim loại tấm trên máy cắt đột liên hợp?

Câu 4: Trình bày các nội dung thực hành an toàn lao động khi thực hiện cắt phôi tấm trên máy cắt đột liên hợp?

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 17

CẮT PHÔI BẰNG MÁY CẮT LƯỠI ĐĨA

Điều kiện thực hiện mô đun

1 Dụng cụ- Thiết bị a Dụng cụ cầm tay

- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng b Thiết bị

- Máy cắt tay, máy cắt đá 350

- Đá mài, vật mài, chổi than

- Mỡ công nghiệp, giẻ lau

- Giáo trình chế tạo phôi hàn

- Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể

- Xưởng thực hành, nguồn điện 3 pha

Sử dụng máy cắt đá

2.2.1 Sơ đồ nguyên lý cấu tạo

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 18

Hình 2-1: Cấu tạo các bộ phận của máy cắt cao tốc

- Vạch dấu kích thước trên phôi cần cắt

- Kiểm tra độ vuông góc giữa đá cắt và ê tô

Hình 2-2: Cách điều chỉnh độ vuông góc giữa lưỡi cắt và ê tô

- Dùng cờ lê tháo mũ ốc, lấy vành giữ đá ra ngoài

Hình 2-3: Cách tháo lắp đá

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 19

- Đặt đá cắt vào trục quay

- Lắp vành giữ đá và vặn chặt mũ ốc bằng cờ lê

Chú ý: Không vặn mũ ốc quá chặt hoặc chưa đủ chặt, lắp đá không đồng tâm

- Nối ổ cắm với nguồn điện

- Cho máy chạy không khoảng 3 phút, kiểm tra độ an toàn của máy

Hình 2- 4: Kiểm tra độ an toàn của máy

- Xiết vừa phải vật cắt trong ê tô

- Hạ thấp đá cho chạm nhẹ vào vật

- Điều chỉnh vị trí cắt

Chú ý: Điều chỉnh vạch dấu trùng với mép ngoài của đá

- Xiết chặt vật cắt một cách cNn thận sao cho vật cắt ở vị trí nằm ngang

Hình 2-5: Cách điều chỉnh vị trí cắt

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 20

Hình 2-6 : Vị trí dứng cắt và phương pháp cắt

- Đứng tránh hướng quay của đá

- Hạ thấp tay cầm và bắt đầu cắt một cách từ từ

- Không tác dụng lực cắt quá mạnh lên đá khi cắt

- Khi mạch cắt gần đứt, giảm bớt tốc độ cắt

- Sau khi cắt đứt, nâng tay cầm đưa đá về vị trí ban đầu

- Khi đá đã dừng hẳn, tháo vật cắt ra khỏi ê tô

2.3 Th ự c hành an toàn lao độ ng:

- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định

- Khi thao tác mài, cắt nhất thiết phải có kính bảo hộ lao động

- Nguồn điện cung cấp cho máy đúng, đủ điện áp

- Cầm vật mài bằng hai tay, không được mài hai người một bên đá

- Khi mài đứng nghiêng về một bên đá tránh sự cố vỡ đá

- Vận hành máy trong phạm vi công suất, lực tác dụng cho phép

- Hướng phần phôi về phía không có người

-Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc máy cắt đá

-Thực hành tháo lắp máy cắt đá chính xác an toàn đúng kỹ thuật

Yêu cầu đánh giá kết quả học tập

-Trình bày đầy đủ cấu tạo và nguyên lý làm việc máy cắt đá

-Thực hành tháo lắp máy cắt đá chính xác an toàn đúng kỹ thuật

Ghi nhớ

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 21

CẮT PHÔI BẰNG NGỌN LỬA ÔXY KHÍ CHÁY

Điều kiện thực hiện môđun

1 Dụng cụ- Thiết bị a Dụng cụ cầm tay:

- Kìm, tuốc nơ vít, clê, mỏ lết, hộp dụng cụ vạn năng, bật lửa b Thiết bị:

- Van giảm áp đơn cấp, ống dẫn khí, chai khí ôxy, bình gas

- Giáo trình kỹ thuật hàn khí

- Máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể

- Tủ đựng dụng cụ, trang bị BHLĐ.

Thiết bị cắt khí

Là thiết bị trong đó dùng nước phân huỷ CaC2 để lấy khí C2H2

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 22

Trong thực tế 1kg CaC2 cho ta khoảng 220÷300 lít khí C2H2

Hiện nay, có nhiều loại bình sinh khí C2H2 với nhiều kiểu dáng khác nhau, nhưng tất cả các máy sinh khí đều cần có những bộ phận chính sau đây.

- Buồng sinh khí (một hoặc nhiều buồng

- Thiết bị kiểm tra và an toàn (như áp kế nắp an toàn)

Các bộ phận trên có thể bố trí thành một kết cấu chung hay nắp riêng rồi nối với nhau bằng các ống

-Thông thường người ta xếp các loại máy sinh khí dựa theo một số đặc điểm sau:

- Phân loại theo năng suất của máy sinh khí:

+ Loại I có năng suất 3m 3 /giờ, cho mỗi lần dưới 10kg CaC2

Loại II có năng suất từ 3 đến 50m³/giờ, sử dụng dưới 200kg CaC2 mỗi lần Trong khi đó, loại III có năng suất trên 50m³/giờ và cũng sử dụng dưới 200kg CaC2 mỗi lần Loại I chủ yếu được sử dụng cho việc tu sửa và lắp ráp, phần lớn là kiểu di động.

II và loại III được đặt cố định trong trạm để điều chế khí axêtylen hoà tan (đóng vào các chai), cung cấp cho các xưởng hàn - cắt hơi

- Phân loại theo áp suất làm việc của máy

+ Loại áp suất thấp: dưới 0,1at (dưới 1000 mm cột nước)

Áp suất trung bình từ 0,1 đến 1,5 at thường được sử dụng cho các thiết bị hàn và cắt di động với thiết kế gọn nhẹ Trong khi đó, máy sinh khí C2H2 có áp suất cao được chế tạo đặc biệt để sản xuất khí C2H2 theo nhu cầu của ngành công nghiệp.

- Phân loại dựa theo số lượng nước cần thiết để điều chế khí C 2 H 2 :

+ Bình sinh khí C2H2 loại khô

+ Bình sinh khí C 2 H 2 loại ướt

- Điều chế ra khí axetylen

- Ổn định áp suất khí ra mỏ hàn, mỏ cắt

- Vận hành dễ dàng, thuận tiện, đảm bảo an toàn khi sử dụng

- Áp suất tối đa của bình sinh khí 1,5 at

- Công suất điều chế tối đa đ−ợc 300 lít khí axetylen/giờ

- Mỗi lần nạp đ−ợc tối đa 3 kg đất đèn

- Kích cỡ đất đèn nhỏ nhất 2 x 9 cm, lớn nhất 8 x 15 cm

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 23

4.Thùng điều chế khí axetylen loại nước rơi vào đá MΓ - 55 a Sơ đồ cấu tạo

Thùng được cấu tạo từ vỏ 3, chia thành hai phần bởi vách ngăn 4, với phần dưới chứa khí và phần trên chứa nước, được kết nối qua ống 8 Dưới thùng có hai buồng sinh khí 2, trong đó có ngăn đựng đất đèn 1, được đậy kín bằng nắp 11 và thông với ống cao su Nước trong thùng được chứa trên phễu 7, dẫn qua ống dẫn 9 và hai ống xiphông 12 Nguyên lý làm việc của hệ thống này dựa trên sự tương tác giữa các thành phần trên.

Nước từ phễu 7 chảy qua ống dẫn 9 và hai ống xiphông 12 vào buồng sinh khí tự động Khí axêtylen từ buồng sinh khí 2 đi qua ống 6 vào buồng chứa khí, sau đó theo ống 5 ra ngoài qua khóa bảo hiểm Khi lượng khí axêtylen sinh ra vượt quá nhu cầu sử dụng, khí sẽ tích trữ trong buồng chứa, làm tăng áp suất và tự động ngăn nước vào buồng sinh khí, dẫn đến việc tạm ngừng quá trình sinh khí.

5.Thùng điều chế khí axetylen loại hỗn hợp a) Sơ đồ cấu tạo

Thùng được điều chế dựa trên nguyên lý hỗn hợp “ nước rơi vào đá và đá tiếp xúc với nước ”

Thùng chứa gồm có vỏ 8 và buồng sinh khí 13, được ngăn cách bởi vách ngăn 9 Phần dưới của thùng kết nối với buồng sinh khí qua ống cao su 12 có van 11 Trên thùng có khóa bảo hiểm 2 liên kết với buồng chứa khí qua ống mềm 6 và ống cứng 7 Đất đèn được trải lên sàn nghiêng 14 thành từng lớp mỏng Thùng được đổ đầy nước đến mức quy định, với van 11 đóng và van 5 mở Khóa bảo hiểm 2 được đổ đến mức quy định qua phễu 4 và được kiểm tra bằng van 1 Khi mở van 11, nước sẽ chảy qua ống 12 vào buồng 13, tương tác với đất đèn.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 24 b Nguyên lý làm việc

Khí axetylen được sinh ra qua ống 10 vào phần dưới của thùng, trong khi nước được đẩy lên phần trên Áp suất của khí axetylen trong thùng và buồng sinh khí sẽ tăng, dẫn đến nước trong buồng 13 được đẩy vào bình côn 3 Tuy nhiên, khi nước trong buồng 13 không còn tiếp xúc với đất đèn, quá trình sinh khí sẽ tạm thời ngưng lại.

Khi áp suất trong thùng giảm, nước ở bình 3 cũng hạ xuống, tiếp tục quá trình sinh khí Nếu áp suất xuống dưới 230 – 250 mm cột nước, nước ở phần dưới thùng sẽ dâng lên đến mức van 11 và bắt đầu chảy vào buồng 13 Sau mỗi ca làm việc, cần rửa sạch vôi trong bình 3, van 11 và ống 12.

Thùng điều chế kiểu ΓHB – 1,25 có hiệu suất sử dụng đất đèn cao nhờ không có sự rò rỉ khí ra ngoài Khi lượng khí tiêu hao nhỏ, áp suất tối đa trong thùng chỉ đạt 800 mm cột nước, giúp mỏ hàn và mỏ cắt hoạt động ổn định Tuy nhiên, nhược điểm của thùng là chỉ có một buồng sinh khí, dẫn đến việc quá trình sinh khí ngừng lại khi thay đất đèn.

• Sau mỗi ca cần phải rửa sạch vôi trong bình 3, van 11 và ống 12

Để phân hủy 1kg đất đèn, cần sử dụng 0,5 lít nước, tuy nhiên, phản ứng này sinh ra nhiệt lượng lớn, có thể làm sôi 4 lít nước, dẫn đến nguy cơ làm thùng điều chế quá nóng và có thể gây nổ.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 25

6.Trình tự vận hành a Điều chế khí

Bước 1: Kiểm tra độ kín

- Kiểm tra van thăm nước số 5 đổ nước vào bình nước làm mát nếu chưa đủ

- Kiểm tra độ kín của nắp số 15

- Kiểm tra gông cửa xả số 2 đảm bảo kín, chắc chắn

Bước 2: Đổ nước vào bình sinh khí

- Mở gông số 12 để mở nắp chính số 10 mở van thăm nước 19

- Đổ nước vào bình đến khi van thăm nước số 19 có nước chảy ra thì khóa van số 19 lại tiếp tục đổ nước tới vấu số 6

- Lắp gioăng cao su vào miệng nắp chính số 10

- Ấn cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 xuống

Bước 3: Thả đất đèn vào bình

- Chọn đất đèn đúng kích thước theo yêu cầu của bình điều sinh khí

- Lấy giỏ đựng đất đèn số 7 ra cho đất đèn vào giỏ đựng

- Thả giỏ đựng đất đèn số 7 khi cần nâng hạ số 20 ở vị trí nâng giỏ đất đèn

- Đậy nhanh nắp số 10 đảm bảo gioăng cao su vào khe nắp và siết gông 12 đảm bảo độ kín

Bước 4: Cho đất đèn tiếp xúc với nước

- Kéo cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 lên

- Kiểm tra độ kín của bình bằng nước xà phòng và siết lại gông 12 khi chưa đảm đảm bảo độ kín

- Mở van khí trên bình ngăn tạt lửa để khí đi ra đầu mỏ hàn, mỏ cắt b.Khi kết thúc công việc điều chế khí

Bước 1: Ngừng điều chế khí

-Ấn cần nâng hạ giỏ đất đèn số 20 xuống để đất đèn còn lại không tiếp xúc với nước

-Khóa van khí ở bình ngăn tạt lửa để khí đi ra đầu mỏ hàn, mỏ cắt

-Xả khí ra qua van xả khí 11

-Tháo ống cao su dẫn khí tới mỏ hàn, mỏ cắt

Bước 2: Xả bã đất đèn trong bình

-Di chuyển bình sinh khí ra nơi đổ bã đất đèn theo quy định

-Mở nắp cửa xả số 2 để nước và bã đất đèn chảy vào nơi quy định

-Mở gông số 12 để mở nắp van số 10 ra

-Lấy giỏ đất đèn số 7 ra

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 26

Bước 3: Vệ sinh bình đưa về nơi quy định

-Dùng nước làm sạch bình và giỏ đựng đất đèn

-Đưa bình về nơi quy định

Nắp an toàn là thiết bị quan trọng để kiểm soát áp suất làm việc của máy sinh khí, đặc biệt là các loại máy kiểu kín Mỗi máy cần ít nhất một nắp an toàn kiểu quả tạ hoặc lò xo Đường kính và độ nâng của nắp an toàn phải được thiết kế sao cho có thể xả khí hiệu quả khi máy đạt năng suất cao nhất, đồng thời đảm bảo áp suất làm việc không vượt quá 1,5 at trong mọi tình huống.

Màng bảo hiểm thường được lắp đặt thay cho nắp an toàn, nhưng có thể bị xé vỡ khi khí C2H2 nổ hoặc khi áp suất trong bình tăng cao Khi áp suất đạt từ 2,5 đến 3,5 at, màng bảo hiểm sẽ bị hỏng Chúng thường được chế tạo từ lá nhôm, lá thiếc mỏng, hoặc hợp kim đồng nhôm với độ dày từ 0,1 đến 0,15 mm.

- Giảm áp suất trong các bình chứa xuống áp suất làm việc

* Giảm áp ôxi từ 150 at trong bình chứa xuống áp suất làm việc (1÷15) at

* Giảm áp Axêtylen từ 16 at trong bình xuống áp suất làm việc (0,1÷1,5) at

- Điều chỉnh được trị số áp suất khí làm việc

Ví d ụ : Điều chỉnh áp suất ra của van khí ôxi bằng5 at

- Tự động điều chỉnh và luôn duy trì trị số áp suất đã được xác định trong suốt quá trình làm việc

2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc a Cấu tạo

Hình 3-1 : Cấu tạo van giảm áp

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 27 b Nguyên lý làm việc

- Mở van chai khí cho chất khí qua lọc cặn vào buồng áp lực cao (A)

- Vặn vít điều chỉnh 13 theo chiều kim đồng hồ, lò xo 12 sẽ đNy màng đàn hồi

Để mở cửa van, hãy nâng 11, thanh đNy 10 và nắp van 5 Khi đó, chất khí sẽ di chuyển từ buồng (A) qua khe hở giữa nắp van 5 và gờ van vào buồng áp lực thấp (B).

Do buồng (B) có dung tích lớn hơn buồng (A), khi khí được chuyển xuống buồng (B) sẽ giãn nở, dẫn đến áp suất giảm xuống mức áp suất làm việc Sau đó, khí sẽ được dẫn ra mỏ hàn hoặc mỏ cắt.

1 Quá trình điều chỉnh bằng tay

Trước khi bắt đầu công việc, cần điều chỉnh áp suất trong buồng B tùy theo điều kiện làm việc Để tăng áp suất khí, vặn vít điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ, khiến lò xo giãn ra và làm cho nắp van nâng lên, từ đó tăng lượng khí từ buồng A xuống buồng B, làm áp suất trong buồng B tăng Ngược lại, để giảm áp suất, vặn vít theo chiều ngược lại, lò xo giãn ra và nắp van hạ xuống, giảm lượng khí vào buồng B, dẫn đến giảm áp suất trong buồng B.

2 Quá trình tự động điều chỉnh áp suất

Trong quá trình làm việc van sẽ tự động điều chỉnh áp suất phù hợp với áp suất làm việc

Thực chất và đặc điểm, điều kiện của kim loại cắt được bằng oxy - gas

Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí cháy là quá trình sử dụng nhiệt từ ngọn lửa khí cháy (C2H2 hoặc các khí cacbua hyđro khác) kết hợp với ôxi để nung nóng kim loại đến nhiệt độ cháy Sau đó, luồng ôxi lớn được thổi vào để loại bỏ lớp ôxi kim loại đã nóng chảy, làm lộ ra phần kim loại chưa bị ôxi hoá Phần kim loại này ngay lập tức bị ôxi hoá, tạo thành lớp ôxit mới, và tiếp tục bị nóng chảy và thổi đi bởi luồng ôxi cắt Quá trình này lặp đi lặp lại cho đến khi hoàn thành đường cắt.

Hình 3-4: Quá trình cắt kim loại

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 31

2- Dòng hỗn hợp khí cháy

Cắt bằng ngọn lửa khí cháy có những đặc điểm sau đây:

- Thiết bị đơn giản, dễ vận hành

- Có thể cắt được kim loại có chiều dày lớn

- Chỉ có thể cắt được kim loại nào thoả mãn điều kiện cắt

Vùng ảnh hưởng nhiệt lớn nên sau khi cắt chi tiết dễ bị cong vênh, biến dạng, đặc biệt là khi cắt các tấm dài

Cắt bằng ngọn lửa khí cháy là phương pháp phổ biến trong ngành đóng tàu, chế tạo toa xe và xây dựng, được sử dụng để cắt thép tấm, phôi tròn và các dạng phôi khác Hiện nay, phương pháp này đã được tự động hóa với nhiều thiết bị tiên tiến như máy cắt tự động kiểu con rùa, máy cắt khí điều khiển số và máy cắt giàn CNC, cho phép thực hiện nhiều mỏ cắt cùng lúc, từ đó nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.

3.3.2 Điều kiện cắt được của kim loại

- Không phải mọi kim loại hay hợp kim đều có thể cắt được bằng O2 mà kim loại cắt được phải thoả mãn các điều kiện sau

Nhiệt độ chảy của kim loại cần phải vượt quá nhiệt độ cháy của nó khi tiếp xúc với O2 Đối với thép cacbon thấp có hàm lượng carbon khoảng 0,7%, nhiệt độ cháy ước tính là

Nhiệt độ chảy của thép cacbon cao là khoảng 1500°C, trong khi nhiệt độ cháy gần bằng 1350°C, cho phép đáp ứng các điều kiện cần thiết Đối với thép cacbon có hàm lượng carbon từ 1,1% đến 1,2%, nhiệt độ cháy gần tương đương với nhiệt độ chảy, vì vậy cần phải đốt nóng trước khi cắt trong khoảng từ 300°C đến 650°C Đối với các loại thép cacbon cao, thép hợp kim cao Crôm - Niken, gang và kim loại màu, việc cắt cần phải sử dụng thuốc cắt chuyên dụng.

Nhiệt độ chảy của ô xít kim loại cần phải thấp hơn nhiệt độ chảy của chính kim loại đó Nếu không, lớp ô xít sẽ không bị chảy ra, dẫn đến việc khi có dòng O2 thổi vào, lớp ô xít sẽ cản trở quá trình oxy hóa của lớp kim loại bên dưới Chẳng hạn, thép chứa Crôm cao và Crôm - Niken tạo ra Cr2O3 với nhiệt độ chảy nhất định.

2050 0 C, vì thế chúng không thoả mãn điều kiện này

Để duy trì quá trình cắt liên tục, nhiệt lượng sinh ra khi kim loại cháy trong dòng O2 cần phải đủ Chẳng hạn, khi cắt tấm mỏng bằng thép ít cac bon, nếu nhiệt lượng do kim loại cháy trong O2 đạt 70%, thì chỉ cần thêm 30% nhiệt lượng từ ngọn lửa là đủ để đảm bảo quá trình cắt diễn ra liên tục.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 32

Tính dẫn nhiệt của kim loại không nên quá cao, vì nếu vượt mức cho phép, nhiệt lượng sẽ bị truyền ra môi trường xung quanh, dẫn đến nhiệt độ tại vị trí cắt không đủ hoặc làm gián đoạn quá trình cắt Ví dụ, đồng, nhôm và các hợp kim của chúng không đáp ứng được yêu cầu này.

Ôxýt cần có tính chảy loãng cao để kim loại dễ dàng bị thổi ra khỏi rãnh cắt; nếu không, sẽ cản trở dòng O2 và làm chậm quá trình cắt Chẳng hạn, gang chứa nhiều silic sẽ tạo ra SiO2 có độ chảy kém và độ sệt cao.

Kim loại sử dụng trong cắt cần giảm thiểu nồng độ của một số nguyên tố như C, Cr, Si, cũng như các chất làm tăng tính sôi của thép như Mo và W Dưới đây là bảng 1 liệt kê các loại khí cháy được áp dụng trong hàn và cắt.

Loại khí Nhiệt độ ngọn lửa với O 2 ( 0 C)

Tỷ lệ hỗn hợp O2/khí cháy

Giới hạn gây nổ của hỗn hợp với Không khí (%) ôxy (%) Axêtylen (C2H2) 2700 ÷ 3150 1,0 - 1,2 2,2 - 82 2,8 - 93 Hyđrô (H 2 ) 2100 ÷ 2800 0,25 - 0,35 4,1 - 75 3,0 - 95 (C3H3 + C4H10) 2100 ÷ 2800 2,5 - 3 2,3 - 9,5 2,0 - 60 Mêtan (CH4) 1700 ÷ 2500 1,0 - 1,4 4,5 - 15 4,5 - 60

Chế độ cắt khí

Khi lựa chọn chế độ cắt, cần dựa vào chiều dày vật liệu (Plate thickness) Các thông số cơ bản của chế độ cắt bao gồm công suất ngọn lửa nung nóng, áp lực khí ôxi cắt và tốc độ cắt.

Công suất của ngọn lửa được xác định bởi lượng khí cháy tiêu hao trong một đơn vị thời gian, điều này phụ thuộc vào chiều dày của kim loại Đối với việc cắt các kim loại có chiều dày ≤ 300mm, ngọn lửa bình thường thường được sử dụng.

Áp lực ôxi cắt cần được chọn lựa dựa trên chiều dày kim loại, kích thước lỗ thổi và độ tinh khiết của khí ôxi Việc tăng áp lực ôxi cắt sẽ dẫn đến việc tiêu hao nhiều khí ôxi hơn.

Bảng 3-2: Áp lực khi ôxi cắt phụ thuộc vào chiều dày kim loại

Chiều dày kim loại, mm 5 -20 20 - 40 40 - 60 60 -100 áp lực ôxi, at 3 - 4 4 -5 5 - 6 7 - 9

Bảng 3-3: Đơn vị các thông số cắt

Tên thông số tiếng việt Tên thông số tiếng Anh Đơn vị tính

Chiều dầy vật liệu Plate thickness mm

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 33

Số hiệu bép cắt Tip no áp lực khí Pressure kg/cm 3

Lưu lượng khí Consumption lít / giờ

Tốc độ cắt Cutting speed mm/phút

Oxi để phản ứng Cutting oxygen lít / giờ

Oxi để thổi Preheat oxygen lít / giờ

Khí cháy để phản ứng Fuel gas lít / giờ

Khi vật dày dưới 50 mm mỏ cắt bắt đầu đặt với vật Khi cắt bắt đầu từ 3.5 Kỹ thuật cắt khí

Ngọn lửa được hướng vào vùng cắt để làm nóng kim loại đến nhiệt độ cháy, giúp đốt cháy cạnh tấm kim loại Khi mỏ cắt làm việc với vật liệu dày, cần nghiêng mỏ cắt một góc từ 5 đến 10 độ so với bề mặt vật cắt để đảm bảo mép vật cắt được nung nóng đồng đều Đối với tấm kim loại có chiều dày nhỏ hơn 20 mm, cần gia công trước một lỗ để thực hiện cắt Mặc dù có thể sử dụng mỏ cắt để tạo lỗ này, nhưng cần phải nung nóng đến nhiệt độ chảy trước khi phun dòng O2 để tránh ngọn lửa tạt trở lại.

Bắt đầu quá trình cắt bằng cách đốt ở mép vật liệu, sau đó di chuyển mỏ cắt đến vị trí lỗ đã khoan Khi chiều dày vật liệu đã được gia công lỗ, tiến hành cắt từ lỗ ra ngoài.

2 - Khoảng cách từ mỏ cắt đến bề mặt vật cắt

Khoảng cách lý tưởng giữa ngọn lửa và vật cắt là từ 1,5 đến 2,5mm Đối với việc cắt tấm thép có độ dày nhỏ hơn 100 mm, khoảng cách từ đầu mỏ đến bề mặt kim loại được tính bằng công thức h = L + 2 (mm).

L - Chiều dày nhân ngọn lửa (mm)

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 34

Để duy trì khoảng cách không đổi trong quá trình cắt, bạn có thể sử dụng thêm một cặp bánh xe Đối với việc cắt các tấm dày hơn 100mm, khoảng cách này có thể được điều chỉnh lớn hơn.

Khi sử dụng ngọn lửa ôxy - axêtylen để cắt, khoảng cách từ đầu cắt đến bề mặt chi tiết cần tuân theo bảng hướng dẫn Đối với các loại khí cháy khác, khoảng cách này nên được tăng thêm 30-40%.

Hình 3 -6: Điểm bắt đầu cắt

Bảng 3-4: Khoảng cách từ đầu cắt đến bề mặt chi tiết

Chiều dày kim loại, mm 3-10 10-25 25-50 50-100 100-200 200-300

Khoảng cách từ đầu cắt đến chi tiÕt, mm 2-3 3-4 3-5 4-6 5-8 7-10

Chiều rộng rãnh cắt phụ thuộc vào phương pháp cắt được sử dụng, với cắt bằng máy tạo ra mép cắt phẳng hơn và chiều rộng rãnh nhỏ hơn so với cắt bằng tay Ngoài ra, chiều dày kim loại cũng ảnh hưởng đến chiều rộng rãnh cắt, với chiều rộng tăng lên khi độ dày kim loại lớn hơn.

Bảng 3 - 5: Chiều rộng rfnh cắt phụ thuộc vào chiều dày kim loại

Chiều dày kim loại, mm 5-15 15-30 30-60 60-100 100-150 Chiều rộng rfnh cắt, mm 2-2,5 2,5-3,0 3,0-3,5 3,5-4,5 4,5-5,5

3 Vị trí và sự di chuyển mỏ cắt

Hình 3 -6: Góc độ mỏ hàn khi cắt

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 35

Khi cắt tấm thép dày từ 20 đến 30mm, mỏ cắt nên được nghiêng một góc từ 20 đến 30 độ về phía ngược hướng cắt Phương pháp này giúp nâng cao năng suất trong quá trình cắt.

Quá trình cắt ổn định và chất lượng mép cắt tốt đạt được khi tốc độ di chuyển của mỏ cắt tương ứng với tốc độ oxy hóa kim loại theo độ dày của tấm cắt hoặc phôi Nếu tốc độ cắt quá nhỏ, mép cắt sẽ bị hỏng, trong khi tốc độ cắt quá lớn có thể dẫn đến nhiều chỗ không được cắt đứt Tốc độ cắt cần được lựa chọn theo bảng 3-4 và bảng 3-5.

3.6 Thực hành sử dụng thiết bị cắt

3.6.1 Vận hành sử dụng thiết bị cắt

TT B−ớc công việc Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

KiÓm tra tình trạng thiết bị

- Kiểm tra tình trạng của các èng dÉn khÝ

- Kiểm tra tình trạng các đầu nèi cã bôi bÈn, háng hãc hay không

Lắp dây dẫn vào mỏ cắt và van giảm áp

- ống và đầu dẫn khí oxy có màu xanh, ống dẫn khí nhiên liệu có màu đỏ hoặc nâu

- Hai ống này có ren ng−ợc chiÒu nhau KhÝ oxy cã ren phải, khí nhiên liệu ren trái

Lắp van giảm áp vào chai khÝ

-Vặn nút điều chỉnh áp suất trên van giảm áp ng−ợc chiều kim đồng hồ cho tới khi nào thấy lỏng tay mới thôi

- Van ô xy không có ren vặn phải dùng gông Khi dùng gông phải có miếng đệm bằng da để đảm bảo kín khí

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 36

4 Điều chỉnh áp suất khÝ, kiÓm tra hệ thèng

- Kiểm tra các van trên mỏ cắt, tất cả van trên mỏ phải đóng

Vặn van chai khí ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi kim đồng hồ áp suất cao di chuyển mà không có tiếng xì do rò rỉ khí.

Vặn van điều chỉnh áp suất theo chiều kim đồng hồ và theo dõi giá trị trên áp kế Khi giá trị đạt yêu cầu, hãy dừng lại.

- Xả thử các van trên mỏ cắt

Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

- Kiểm tra tình trạng của các ống dẫn khí

- Kiểm tra tình trạng các ®Çu nèi cã bôi bÈn, háng hóc hay không

- Kiểm tra các nút van, khãa

- Lắp dây vào mỏ cắt và van giảm áp

- Lắp van giảm áp vào bình khÝ

Mồi và ®iÒu chỉnh ngọn lửa

- Xả nhẹ van oxy tr−ớc sau đó xả nhẹ van nhiên liệu và mồi lửa

- Điều chỉnh ngọn lửa có tỷ lệ phù hợp với chế độ cắt

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 37

- Khi bắt đầu cắt ngọn lửa hướng vào vùng cắt để đốt nóng kim loại đến nhiệt độ cháy để đốt cháy cạnh tấm kim loại

- Khi mép cắt đf cháy thì nghiêng mỏ và xả ôxy cắt

Để khoét lỗ tròn giữa tấm ra ngoài, trước tiên cần khoan một lỗ nhỏ, sau đó cắt từ vị trí đó Nếu chiều dày của tấm nhỏ hơn 20mm, có thể sử dụng mỏ cắt để tạo lỗ Tuy nhiên, để tránh ngọn lửa tạt trở vào, cần nung nóng tấm đến nhiệt độ chảy trước khi phun dòng O2.

- Dùng compa cắt nh hình vẽ để cắt chi tiết tròn

- Không thể cùng 1 lúc cắt cả chiều dày chi tiết vì vậy góc độ của mỏ phải thay đổi dần dần để cắt từng phần nh− hình vẽ

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 38

- Dùng thước thẳng có góc vát 30 độ để làm dưỡng

8 Thu dọn, vệ sinh thiết bị

3.6.3 Thực hành bảo quản, sửa chữa, bàn giao ca

- Kiểm tra tình trạng làm việc các bộ phận của máy, nhất là các van và chỗ nối

- Lau chùi thiết bị, làm lại các đầu nối trên ống dẫn nếu phát hiện bị rạn nứt

3.6.4 Thực hành an toàn lao động

- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định

* Kỹ thuật an toàn đối với bình (chai ôxy)

- Bình chứa oxy phải để cách xa ngọn lửa hở ít nhất 5 mét

Trước khi lắp van giảm áp vào chai khí, cần mở van trên đầu chai để thổi bụi bẩn ra ngoài Việc mở van phải thực hiện nhẹ nhàng để tránh nguy cơ cháy nổ bình oxy Sau khi lắp van giảm áp, hãy mở van từ từ để bảo vệ màng cao su bên trong.

- Không được để chai oxy ở gần dầu mỡ và các chất dễ cháy, dễ bắt lửa

- Khi vận chuyển các chai oxy phải thật nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh

* Kỹ thuật an toàn đối với van giảm áp:

- Van giảm áp của loại khí nào chỉ được phép dùng riêng cho khí ấy, không được dùng lẫn lộn

- Trước khi lắp van giảm áp phải kiểm tra xem ống nhánh trên van của bình oxy có dầu mỡ và bụi bNn không

Thực hành sử dụng thiết bị cắt

3.6.1 Vận hành sử dụng thiết bị cắt

TT B−ớc công việc Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

KiÓm tra tình trạng thiết bị

- Kiểm tra tình trạng của các èng dÉn khÝ

- Kiểm tra tình trạng các đầu nèi cã bôi bÈn, háng hãc hay không

Lắp dây dẫn vào mỏ cắt và van giảm áp

- ống và đầu dẫn khí oxy có màu xanh, ống dẫn khí nhiên liệu có màu đỏ hoặc nâu

- Hai ống này có ren ng−ợc chiÒu nhau KhÝ oxy cã ren phải, khí nhiên liệu ren trái

Lắp van giảm áp vào chai khÝ

-Vặn nút điều chỉnh áp suất trên van giảm áp ng−ợc chiều kim đồng hồ cho tới khi nào thấy lỏng tay mới thôi

- Van ô xy không có ren vặn phải dùng gông Khi dùng gông phải có miếng đệm bằng da để đảm bảo kín khí

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 36

4 Điều chỉnh áp suất khÝ, kiÓm tra hệ thèng

- Kiểm tra các van trên mỏ cắt, tất cả van trên mỏ phải đóng

Vặn van chai khí ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi kim đồng hồ áp suất cao di chuyển mà không có tiếng xì do rò rỉ khí.

Vặn van điều chỉnh áp suất theo chiều kim đồng hồ và theo dõi chỉ số trên áp kế Khi giá trị trên áp kế đạt yêu cầu, hãy dừng lại.

- Xả thử các van trên mỏ cắt

Hình vẽ minh họa H−ớng dẫn sử dụng

- Kiểm tra tình trạng của các ống dẫn khí

- Kiểm tra tình trạng các ®Çu nèi cã bôi bÈn, háng hóc hay không

- Kiểm tra các nút van, khãa

- Lắp dây vào mỏ cắt và van giảm áp

- Lắp van giảm áp vào bình khÝ

Mồi và ®iÒu chỉnh ngọn lửa

- Xả nhẹ van oxy tr−ớc sau đó xả nhẹ van nhiên liệu và mồi lửa

- Điều chỉnh ngọn lửa có tỷ lệ phù hợp với chế độ cắt

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 37

- Khi bắt đầu cắt ngọn lửa hướng vào vùng cắt để đốt nóng kim loại đến nhiệt độ cháy để đốt cháy cạnh tấm kim loại

- Khi mép cắt đf cháy thì nghiêng mỏ và xả ôxy cắt

Để khoét lỗ tròn giữa tấm ra ngoài, cần khoan một lỗ trước rồi cắt từ đó Nếu chiều dày nhỏ hơn 20mm, có thể sử dụng mỏ cắt để tạo lỗ, nhưng cần nung nóng đến nhiệt độ chảy trước khi phun dòng O2 để tránh ngọn lửa tạt trở vào.

- Dùng compa cắt nh hình vẽ để cắt chi tiết tròn

- Không thể cùng 1 lúc cắt cả chiều dày chi tiết vì vậy góc độ của mỏ phải thay đổi dần dần để cắt từng phần nh− hình vẽ

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 38

- Dùng thước thẳng có góc vát 30 độ để làm dưỡng

8 Thu dọn, vệ sinh thiết bị

3.6.3 Thực hành bảo quản, sửa chữa, bàn giao ca

- Kiểm tra tình trạng làm việc các bộ phận của máy, nhất là các van và chỗ nối

- Lau chùi thiết bị, làm lại các đầu nối trên ống dẫn nếu phát hiện bị rạn nứt

3.6.4 Thực hành an toàn lao động

- Quần áo bảo hộ lao động, giày, mũ gọn gàng đúng quy định

* Kỹ thuật an toàn đối với bình (chai ôxy)

- Bình chứa oxy phải để cách xa ngọn lửa hở ít nhất 5 mét

Trước khi lắp van giảm áp vào chai khí, cần mở van trên đầu chai để thổi bụi bẩn ra ngoài Việc mở van phải thực hiện nhẹ nhàng để tránh nguy cơ cháy nổ bình oxy Sau khi lắp xong van giảm áp, hãy mở van từ từ nhằm bảo vệ màng cao su bên trong van.

- Không được để chai oxy ở gần dầu mỡ và các chất dễ cháy, dễ bắt lửa

- Khi vận chuyển các chai oxy phải thật nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh

* Kỹ thuật an toàn đối với van giảm áp:

- Van giảm áp của loại khí nào chỉ được phép dùng riêng cho khí ấy, không được dùng lẫn lộn

- Trước khi lắp van giảm áp phải kiểm tra xem ống nhánh trên van của bình oxy có dầu mỡ và bụi bNn không

Khi tạm ngừng hàn hoặc cắt, cần phải đóng kín các van khóa trên nguồn cung cấp khí Nếu ngừng làm việc lâu hơn 1 giờ, trước khi đóng van, hãy nới lỏng vít điều chỉnh trên van giảm áp cho đến khi áp kế ở buồng áp suất thấp chỉ số 0.

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 39

- Hàng tháng phải dùng nước xà phòng bôi trên các phần nối của van để kiểm tra xem van có hở không.

Yêu cầu đánh giá kết quả học tập

- Cắt được mép cắt trên phôi có chiều dầy từ 4- 20 mm có mép cắt phẳng, thẳng mịn đảm bảo an toàn

- Thời gian cắt bao gồm cả các công tác chuNn bị cho 1 m cắt là 10 phút

Ghi nhớ

Câu 1: Trình bày cách phân loại và nhiệm vụ của bình sinh khí axetylen?

Câu 2: Vẽ cấu tạo và trình bày nguyên lý làm việc van giảm áp?

Câu 3: Trình bày các yêu cầu của mỏ cắt khí bằng tay?

Câu 4: Trình bày thực chất của quá trình cắt khí oxy- axetylen?

Giáo viên soạn: Bùi Minh Thành Trang 40

KIM LOẠI

MÀI KIM LOẠI

GẬP UỐN KIM LOẠI

GHÉP KIM LOẠI TẤM BẰNG MỐI MÓC VIỀN MÉP KIM LOẠI

Ngày đăng: 11/08/2021, 16:07

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w