1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế

125 42 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khóa Luận Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Tại Khách Sạn Mondial Huế
Tác giả Võ Đại Nhã
Người hướng dẫn Th.S Võ Thị Mai Hà
Trường học Đại Học Huế
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 125
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (11)
    • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (12)
      • 2.1. Mục tiêu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (13)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (13)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (13)
    • 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (13)
      • 4.1. Phương pháp thu thập số liệu (13)
      • 4.2. Phương pháp xác định kích thước mẫu và chọn mẫu (14)
      • 4.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu (14)
    • 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI (18)
  • PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (20)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (18)
    • 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN (18)
      • 1.1. KHÁCH SẠN VÀ KINH DOANH KHÁCH SẠN (20)
        • 1.1.1. Khái niệm khách sạn và kinh doanh khách sạn (20)
          • 1.1.1.1. Khái niệm khách sạn (20)
          • 1.1.1.2. Khái niệm kinh doanh khách sạn (21)
        • 1.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn (22)
          • 1.1.2.1. Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch (22)
          • 1.1.2.2. Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn (22)
          • 1.1.2.3. Kinh doanh khách sạn đòi hỏi lao động trực tiếp cao hơn những nghành khác (22)
          • 1.1.2.4. Kinh doanh khách sạn mang tính quy luật (23)
        • 1.1.3. Đặt điểm về sản phẩm của khách sạn (23)
          • 1.1.3.1. Khái niệm (23)
          • 1.1.3.2. Đặt điểm ..................................................................................................................... 14 1.1.4. Khách hàng của khách sạn............................................................................................. 14 Trường Đại học Kinh tế Huế (24)
      • 1.2. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG KINH DOANH KHÁCH SẠN (26)
        • 1.2.1. Chất lượng và chất lượng dịch vụ (26)
          • 1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng dịch vụ (26)
          • 1.2.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ khách sạn (28)
          • 1.2.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch vụ (29)
        • 1.2.2. Sự hài lòng của khách hàng (30)
          • 1.2.2.1. Khái niệm (30)
          • 1.2.2.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (31)
          • 1.2.2.3. Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (32)
        • 1.2.3. Mô hình chất lượng dịch vụ (32)
          • 1.2.3.1. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Parasuraman, 1985, 1988) (32)
          • 1.2.3.2. Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF (36)
          • 1.2.3.3. Mô hình chất lượng dịch vụ cảm nhận- PSQM (36)
        • 1.2.4. Mô hình nghiên cứu (38)
          • 1.2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất (38)
          • 1.2.4.2. Giả thuyết cho mô hình nghiên cứu (39)
          • 1.2.4.3. Xây dựng thang đo (40)
    • 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN (18)
      • 2.1. Các công trình nghiên cứu có liên quan (42)
      • 2.2. Chất lượng dịch vụ tại các khách sạn ở Việt Nam (43)
      • 2.3. Chất lượng dịch vụ tại các khách sạn ở Thừa Thiên Huế (44)
  • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ (19)
    • 1. TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ (19)
      • 1.1. Quá trình hình thành và phát triển (46)
        • 1.1.1. Thông tin chung về khách sạn Mondial Huế (46)
        • 1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển khách sạn (46)
      • 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của khách sạn (47)
        • 1.2.1. Chức năng (47)
        • 1.2.2. Nhiệm vụ (47)
      • 1.3. Lĩnh vực kinh doanh của khách sạn (48)
      • 1.4. Cơ cấu tổ Trường Đại học Kinh tế Huế chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận (0)
        • 1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (49)
        • 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban (50)
      • 1.5. Tình hình hoạt động của khách sạn trong 3 năm từ 2016–2018 (52)
        • 1.5.1. Tình hình lao động của khách sạn (52)
        • 1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của khách sạn (54)
        • 1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn (57)
    • 2. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ (59)
      • 2.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU ĐIỀU TRA (59)
        • 2.1.1. Theo quốc tịch (59)
        • 2.1.2. Theo giới tính (60)
        • 2.1.3 Theo độ tuổi (60)
        • 2.1.4. Theo trình độ học vấn (61)
        • 2.1.5. Theo Nghề nghiệp (61)
        • 2.1.6. Theo thu nhập (62)
        • 2.1.7. Theo số ngày lưu trú tại khách sạn (62)
      • 2.2. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG BẰNG HỆ SỐ CRONBACH'S ALPHA (63)
        • 2.2.1. Thành phần Phương tiện hữu hình (63)
        • 2.2.2. Thành phần Sự sắn sàng đáp ứng (63)
        • 2.2.3. Thành phần Sự tin cậy (64)
        • 2.2.4. Thành phần Sự đảm bảo (64)
        • 2.2.5. Thành phần Sự cảm thông (65)
        • 2.2.6. Thành phần Sự hài lòng của khách hàng (65)
      • 2.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA (66)
        • 2.3.1. Rút trích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn (66)
          • 2.3.1.1. Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO (66)
          • 2.3.1.2. Phân tích nhân tố (Factor Analysis) (66)
        • 2.3.2. Rút trích nhân tố sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mondial Huế (69)
        • 2.4.1. Phân tích tương quan (70)
        • 2.4.2. Phân tích hồi quy (72)
      • 2.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ 64 1. Mức độ hài lòng của khách hàng về thành phần Phương tiện hữu hình (74)
        • 2.5.2. Mức độ hài lòng của khách hàng về thành phần Sự sẵn sàng đáp ứng (75)
        • 2.5.3. Mức độ hài lòng của khách hàng về thành phần Sự tin cậy (77)
        • 2.5.4. Mức độ hài lòng của khách hàng về thành phần Sự đảm bảo (78)
        • 2.5.5 Mức độ hài lòng của khách hàng về thành phần Sự cảm thông (80)
      • 2.6. SỰ KHÁC BIỆT VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIỮA CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG (81)
        • 2.6.1. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo giới tính (82)
        • 2.6.2. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo quốc tịch (84)
        • 2.6.3. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo độ tuổi (84)
        • 2.6.4. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo trình độ học vấn (0)
        • 2.6.5. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo nghề nghiệp (85)
        • 2.6.6. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo thu nhập hàng tháng (85)
        • 2.6.7. Sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ theo thời (86)
      • 2.7. ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG HÀI LÒNG NHẤT VÀ KÊNH THÔNG TIN KHÁCH HÀNG BIẾT ĐẾN KHÁCH SẠN (86)
        • 2.7.1. Dịch vụ khách hàng hài lòng nhất của khách sạn (86)
        • 2.7.2. Kênh thông tin khách hàng biết đến khách sạn (87)
      • 2.8. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (0)
        • 2.8.1. Các mặt tích cực (89)
        • 2.8.2. Các hạn chế Trường Đại học Kinh tế Huế và nguyên nhân (0)
    • 1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (92)
    • 2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ KHI TIẾN HÀNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ (93)
      • 2.1. Thuận lợi (93)
      • 2.1. Khó khăn (93)
    • 3. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT (94)
      • 3.1. Nhóm giải pháp về Phương tiện hữu hình (94)
      • 3.2. Nhóm giải pháp về Sự sẵn sàng đáp ứng (95)
      • 3.3. Nhóm giải pháp về Sự tin cậy (96)
      • 3.4. Nhóm giải pháp về Sự đảm bảo (97)
      • 3.5. Nhóm giải pháp về Sự cảm thông (98)
      • 3.6. Các giải pháp hổ trợ khác (98)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (19)
    • 1. KẾT LUẬN (100)
    • 2. KIẾN NGHỊ (101)
      • 2.1. Đối với cơ quan quản lý và các ban ngành có liên quan (101)
      • 2.2. Đối với khách sạn Mondial Huế (102)

Nội dung

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trình bày cơ sở lý thuyết về khách sạn và kinh doanh khách sạn, dịch vụ và chất lượng dịch vụ.

CƠ SỞ THỰC TIỄN

Trình bày cơ sở thực tiễn việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại khách sạn Mondial Huế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối vớichất lượng dịch vụ tại khách sạn Mondial Huế.

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 KHÁCH SẠN VÀ KINH DOANH KHÁCH SẠN

1.1.1 Khái niệm khách sạn và kinh doanh khách sạn

Theo thông tư số 01/2002/TT-TCDL của Tổng cục du lịch Việt Nam, khách sạn được định nghĩa là một công trình kiến trúc độc lập, có quy mô từ 10 buồng trở lên, và phải đảm bảo các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị cùng dịch vụ cần thiết để phục vụ khách du lịch.

Theo nhà nghiên cứu về du lịch và khách sạn Morcel Gotie đã định nghĩa rằng:

“Khách sạn là nơi lưu trú tạm thời của du khách cùng với các buồng ngủ còn có nhà hàng với nhiều chủng loại khác nhau”.

Khách sạn là công trình kiến trúc kiên cố, nhiều tầng và nhiều phòng ngủ, được trang bị tiện nghi phục vụ cho mục đích kinh doanh dịch vụ lưu trú và ăn uống Các loại hình khách sạn bao gồm tạm trú, du lịch, nghỉ dưỡng và hội nghị, tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng Khách sạn cũng được phân hạng theo mức độ tiện nghi, từ 1 đến 5 sao.

Khách sạn là một loại hình kinh doanh lưu trú phổ biến toàn cầu, cung cấp đầy đủ tiện nghi và chất lượng dịch vụ cần thiết cho du khách Chúng đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống, vui chơi giải trí và nhiều dịch vụ khác, phù hợp với mục đích và động cơ của chuyến đi.

+ Khách sạn được hiểu là một loại hình doanh nghiệp được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích sinh lời.

Khách sạn được định nghĩa là nơi cung cấp dịch vụ lưu trú tạm thời cho du khách, kèm theo các dịch vụ bổ sung khác Các khái niệm về khách sạn có sự đa dạng, nhưng đều có điểm chung là phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi của khách hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.1.2 Khái niệm kinh doanh khách sạn

Trong nghiên cứu về kinh doanh khách sạn, việc nắm vững khái niệm "Kinh doanh khách sạn" là rất quan trọng Hiểu rõ nội dung này không chỉ giúp tổ chức hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả mà còn kết hợp hài hòa giữa cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Kinh doanh khách sạn ban đầu chỉ đơn thuần là cung cấp chỗ ngủ cho khách, nhưng với sự phát triển của nhu cầu lưu trú và ăn uống đa dạng, lĩnh vực này đã mở rộng để bao gồm nhiều dịch vụ bổ sung như massage, sauna, steambath và karaoke Sự đa dạng trong các dịch vụ này ngày càng tăng, phù hợp với vị trí, thứ hạng và quy mô của từng cơ sở lưu trú, cũng như thị trường khách hàng mục tiêu Tuy nhiên, khách sạn vẫn giữ vai trò chủ đạo trong ngành, với đặc trưng cơ bản là đáp ứng nhu cầu lưu trú của khách, khẳng định vị thế của loại hình kinh doanh này trong lĩnh vực dịch vụ.

Các chuyên gia trong lĩnh vực này thường sử dụng hai khái niệm: kinh doanh khách sạn theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp.

+ Theo nghĩa rộng: kinh doanh khách sạn là hoạt động cung cấp các dịch vụ phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và ăn uống cho khách.

+ Theo nghĩa hẹp:kinh doanh khách sạn chỉ đảm bảo việc phục vụ nhu cầu ngủ, nghỉ cho khách.

Kinh doanh khách sạn được định nghĩa là hoạt động cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, ăn uống và giải trí của khách du lịch Định nghĩa này được trích từ Giáo trình “Quản Trị Kinh Doanh Khách Sạn” của Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, nhấn mạnh mục tiêu cuối cùng là tạo ra lợi nhuận từ các dịch vụ này.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.1.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn

1.1.2.1 Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch

Hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch chỉ có thể diễn ra tại những địa điểm có tài nguyên du lịch, vì đây là yếu tố chính thu hút du khách rời khỏi nơi cư trú của họ Mỗi loại tài nguyên du lịch mang lại sức hấp dẫn khác nhau, do đó, chúng có ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư và chính sách kinh doanh của các cơ sở lưu trú tại các điểm du lịch.

Tài nguyên du lịch tại mỗi điểm đến phụ thuộc vào các cơ sở lưu trú hoạt động tại đó Do đó, quy hoạch phát triển du lịch cần tuân thủ nguyên tắc phát triển bền vững để bảo vệ tài nguyên du lịch.

1.1.2.2 Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn Đặc điểm này xuất phát từ nguyên nhân do yêu cầu về tính chất lượng cao của sản phẩm mà các cơ sở lưu trú du lịch cung cấp cho khách du lịch, đòi hỏi các thành phần của cơ sở vật chất kỹ thuật phải cóchất lượng cao ngay từ khi bắt đầu xây dựng. Ngoài ra, chi phí đầu tư ban đầu cao còn do các chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng và các chi phí đất đai để xây dựng cơ sở lưu trú du lịch Mặc khác, yêu cầu về tính chất lượng cao của các dịch vụ trong kinh doanh khách sạn cũng đòi hỏi phải bỏ ra những khoản chi phí lớn cho hoạt động duy trì, bảo dưỡng thường xuyên.

Các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch cần điều chỉnh cơ cấu số lượng và loại hình cơ sở lưu trú du lịch để phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững quốc gia Đồng thời, cần thiết lập các chính sách khuyến khích đầu tư vào các cơ sở lưu trú có thứ hạng cao tại những trung tâm du lịch có tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

1.1.2.3 Kinh doanh khách sạn đòi hỏi lao động trực tiếp cao hơn những nghành khác

Khách sạn là một loại hình kinh doanh đặc biệt, trong đó yếu tố con người đóng vai trò quan trọng và nổi bật trong mọi hoạt động.

Sở dĩ như vậy là do đặc thù của hoạt độngkinh doanh khách sạn:

+ Sản xuất tiêu dùng gần như trùng nhau về thời gian, khó cơ giới hóa trong sản xuất.Trường Đại học Kinh tế Huế

Mối quan hệ giao tiếp trong ngành du lịch rất quan trọng, trong khi công việc tại khách sạn yêu cầu tính chuyên môn cao, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối để tránh sai sót Bên cạnh đó, áp lực công việc diễn ra liên tục 24/7, tạo ra thách thức lớn cho nhân viên trong lĩnh vực này.

+ Nhân viên trong khách sạn phục vụ hầu hết các mặt, đảm nhiệm mọi hoạt động trong khách sạn.

1.1.2.4 Kinh doanh khách sạn mang tính quy luật

Kinh doanh khách sạn thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khách quan, trong đó có những yếu tố ngẫu nhiên và những yếu tố tuân theo quy luật lặp lại như quy luật kinh tế-xã hội và quy luật tự nhiên.

Các nhà quản lý cơ sở lưu trú cần nắm vững các quy luật chi phối hoạt động kinh doanh để tối ưu hóa nguồn lực Những quy luật này có thể mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực cho hoạt động khách sạn Do đó, việc nghiên cứu kỹ lưỡng các quy luật và ảnh hưởng của chúng là cần thiết để chủ động đưa ra các biện pháp khắc phục bất lợi và phát huy lợi ích, từ đó phát triển kinh doanh hiệu quả.

1.1.3 Đặt điểm về sản phẩm của khách sạn

ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

VỤ TẠI KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ

2.1 ĐẶC ĐIỂM MẪU ĐIỀU TRA:

Bảng 2 4: Đặc điểm mẫu điều tra

Tiêu chí Số lượng Tỷlệ(%)

Trung cấp/cao đẳng 43 27,0 Đại học/cao học 86 54,0

Cán bộ, công nhân viên 42 26,0

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

Kết quả phân tích cho thấy có sự chênh lệch rõ rệt trong cơ cấu điều tra theo quốc tịch Khách nội địa chiếm tỷ trọng cao với 121 người, tương đương 75,0% Trong khi đó, khách quốc tế chủ yếu đến từ châu Á với 17 người (11,0%), tiếp theo là châu Âu với 14 người (9,0%) Các thị trường khách từ châu Mỹ chỉ có 6 người (4,0%), trong khi khách từ châu Úc và châu Phi chiếm tỷ trọng thấp do khó khăn trong việc thu hút.

Việt Nam Châu Á Châu Âu Châu Mỹ Khác

Hình 2 2: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Quốc tịch 2.1.2 Theo giới tính:

Trong một khảo sát với 160 bảng câu hỏi, tỷ lệ khách hàng nữ sử dụng dịch vụ khách sạn cao hơn đáng kể so với nam giới, với 61,0% (97 người) là nữ và 39,0% (63 người) là nam.

Hình 2 3: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Giới tính 2.1.3 Theo độ tuổi:

Trong 160 khách hàng được điều tra, nhóm từ36đến45 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với

Trong số khách hàng, nhóm từ 36 đến 45 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 72 người, tương ứng 45,0% Theo sau là nhóm khách hàng trên 45 tuổi với 43 người, chiếm 27,0% Nhóm từ 21 đến 35 tuổi có 28 người, chiếm 17,0%, trong khi nhóm dưới 20 tuổi là nhóm nhỏ nhất với 17 người, chiếm 11,0%.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hình 2 4: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Độ tuổi

2.1.4 Theo trình độ học vấn:

Theo kết quả điều tra, khách hàng có trình độ đại học/cao học chiếm tỷ lệ cao nhất với 54,0% (86 người), tiếp theo là nhóm trung cấp/cao đẳng với 27,0% (43 người) Trình độ lao động phổ thông có 14,0% (23 người), trong khi nhóm có trình độ khác chỉ chiếm 5,0% với 8 người.

Hình 2 5: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Trình độ học vấn

Hình 2 6: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Nghề nghiệp

[PERCEN TAGE] Độ Tuổi Dưới 20 tuổi

Từ 21 đến 35 tuổiTừ 36 đến 45 tuổiTrên 45 tuổi

Phổ thông, cấp III Trung cấp/cao đẳng Đại học/cao học Khác

7% Nghề Nghiệp Học sinh, sinh viênCán bộ, công nhân viên Kinh doanh, buôn bán Hưu trí Khác

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo số liệu, nhóm khách hàng làm công việc kinh doanh, buôn bán chiếm tỷ lệ cao nhất với 34,0% Tiếp theo, công nhân viên chức có 43 người, chiếm 26,0% Nhóm hưu trí có 30 người, chiếm 19,0%, trong khi nhóm học sinh, sinh viên có 23 người, chiếm 14,0% Cuối cùng, nhóm ngành nghề khác có 11 người, chiếm 7,0%.

Theo khảo sát 160 bảng hỏi, có 15 người có thu nhập dưới 300 USD, chiếm 16,0% Số người có thu nhập từ 300 USD đến 500 USD là 42, chiếm 19,0% Đáng chú ý, 71 người có thu nhập từ 500 USD đến 1000 USD, chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,0% Cuối cùng, 33 người có thu nhập trên 1000 USD, chiếm 21,0%.

Hình 2 7: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Thu nhập

2.1.7 Theo số ngày lưu trú tại khách sạn:

Trong số khách hàng được khảo sát, chỉ có 24 người lưu trú một đêm, chiếm 15,0%, trong khi khách lưu trú từ 2 đến 4 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất.

Trong tổng số 161 khách lưu trú, có 79 người chiếm 49% là khách lưu trú từ 1 đến 4 ngày Khách lưu trú từ 5 đến 7 ngày có 30 người, chiếm 24%, trong khi đó, khách lưu trú trên 7 ngày chỉ có 19 người, tương đương với 12%.

Hình 2 8: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Thời gian lưu trú

Thu Nhập Hàng Tháng Dưới 300 USD

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2 PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG BẰNG HỆ SỐ CRONBACK'S ALPHA

2.2.1 Thành phần Phương tiện hữu hình

Thang đo Phương tiện hữu hình có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,839, cho thấy độ tin cậy cao Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường đều đạt yêu cầu (>0,3), và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến không lớn hơn giá trị tổng Điều này cho phép các biến quan sát của thành phần này được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Phương tiện hữu hình

STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

A Phương tiện hữu hình (Cronbach’s Alpha = 0,839)

(Nguồn: Kết quả xử lýsố liệu điều tra)

2.2.2 Thành phần Sự sắn sàng đáp ứng

Thang đo Khả năng đáp ứng có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,822, cho thấy độ tin cậy cao Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều vượt mức yêu cầu (>0.3), và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến không lớn hơn giá trị tổng Vì vậy, các biến quan sát của thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự đáp ứng STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

B Sự sẵn sàng đáp ứng (Cronbach’s Alpha = 0,822)

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.3 Thành phần Sự tin cậy

Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo Sự tin cậy đạt 0,812, cho thấy độ tin cậy cao Tất cả các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều lớn hơn 0,3, và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến không lớn hơn giá trị tổng Do đó, các biến quan sát của thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự tin cậy STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

C Sự tin cậy (Cronbach’s Alpha = 0,812)

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

2.2.4 Thành phần Sự đảm bảo

Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sự đảm bảo đạt 0,819, cho thấy độ tin cậy cao Các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều lớn hơn 0,3, và hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến không lớn hơn hệ số tổng Do đó, các biến quan sát trong thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 8: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự đảm bảo STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

D Sự đảm bảo (Cronbach’s Alpha = 0,819)

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.5 Thành phần Sự cảm thông

Thang đo Sự cảm thông có độ tin cậy cao với hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,816 Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3, và hệ số Cronbach’s Alpha khi loại bỏ từng biến không cao hơn hệ số tổng Do đó, các biến quan sát trong thành phần này được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự cảm thông

STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

E Sự cảm thông (Cronbach’s Alpha = 0,816)

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

2.2.6 Thành phần Sự hài lòng của khách hàng

Thang đo Sự hài lòng có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0,888, cho thấy độ tin cậy cao Các hệ số tương quan giữa các biến đo lường thành phần đều vượt ngưỡng yêu cầu (>0.3), và hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến không lớn hơn hệ số tổng Vì vậy, các biến quan sát trong thành phần này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.

Bảng 2 10: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự hài lòng STT Tên biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến

Sự hài lòng (Cronbach’s Alpha = 0,888)

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra)

Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha cho 6 thang đo cho thấy mức độ tin cậy cao của các yếu tố như Phương tiện hữu hình, Sự sẵn sàng đáp ứng, Sự tin cậy, Sự đảm bảo và Sự cảm thông Các thang đo này đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, góp phần nâng cao chất lượng nghiên cứu.

CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Bài viết này tập trung vào việc nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng tại khách sạn Mondial Huế, đồng thời phân tích sự khác biệt về mặt thống kê giữa các nhóm khách hàng trong đánh giá chất lượng dịch vụ Nghiên cứu cũng xem xét những thuận lợi và khó khăn trong quá trình nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả dịch vụ tại khách sạn Kết quả nghiên cứu cung cấp cái nhìn tổng quan về thực trạng và hiệu quả chất lượng dịch vụ của khách sạn Mondial Huế.

Khách hàng chủ yếu hài lòng với chất lượng dịch vụ và thái độ phục vụ thân thiện, chuyên nghiệp của nhân viên tại khách sạn Mondial Huế Các trang thiết bị và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách, nhờ vào sự cải tiến trong công tác đào tạo nhân viên Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số phàn nàn về sự cố trang thiết bị, tốc độ wifi chậm, và thiếu bảng chỉ đường đến các nhà hàng trong khách sạn Hệ thống máy tính miễn phí chưa hỗ trợ nhiều ngôn ngữ phổ biến, gây khó khăn trong việc truy cập internet Bên cạnh đó, phòng đợi khách chưa cung cấp đầy đủ báo, tạp chí và các vật dụng cần thiết trong thời gian chờ đợi, điều này làm giảm trải nghiệm của khách hàng.

Chất lượng dịch vụ của khách sạn Mondial Huế chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố, trong đó có 5 yếu tố chính Những yếu tố này bao gồm sự cảm thông, sự đáp ứng, sự tin cậy, sự đảm bảo và phương tiện hữu hình, với sự cảm thông được coi là nhân tố quan trọng nhất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khách sạn cần chú trọng đến quy mô và số lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt nhất Đối với các khách sạn 4 sao, chất lượng phục vụ thường đạt tiêu chuẩn chuyên nghiệp Tuy nhiên, để tạo sự khác biệt, khách sạn nên lựa chọn các sản phẩm đặc trưng của chính mình và địa phương nơi khách sạn tọa lạc Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ mà còn làm nổi bật thương hiệu của khách sạn Mondial Huế.

NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA KHÁCH SẠN MONDIAL HUẾ KHI TIẾN HÀNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

Khách sạn Mondial Huế tọa lạc ở vị trí thuận lợi, chỉ cách sân bay Phú Bài 20 phút lái xe Nằm giữa hai trục đường chính Lê Lợi và Nguyễn Huệ, khách sạn dễ dàng tiếp cận các phương tiện di chuyển từ sân bay, bến xe và các chuyến xe đường dài Bắc Nam.

Khách sạn Mondial tọa lạc tại trung tâm thành phố Huế, trên con đường mới mở rộng, gần sông Hương và cầu Trường Tiền - biểu tượng của lịch sử Huế Với bề dày văn hóa và lịch sử, cùng các di tích như hoàng thành, lăng tẩm và chùa chiền, Huế mang đến phong cảnh thơ mộng với sông Hương và núi Ngự Những yếu tố này tạo nên nguồn cảm hứng mạnh mẽ để thu hút du khách đến với khách sạn Mondial Huế.

Từ khách sạn, du khách có thể ngắm nhìn toàn cảnh thành phố Huế và chiêm ngưỡng các địa điểm nổi tiếng như Đại Nội, sông Hương, trường Quốc Học, núi Ngự Bình và nhà thờ Phú Cam.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đã được điều chỉnh để mỗi bộ phận hoạt động chuyên môn hóa hơn, nâng cao trình độ nhân viên và cải thiện chất lượng phục vụ.

Khách sạn 9 tầng này nổi bật trong khu vực với tầm nhìn thoáng đãng, không bị che khuất Tuy nhiên, trong tương lai, sự phát triển của các tòa nhà xung quanh có thể ảnh hưởng đến cảnh quan này.

Trường Đại học Kinh tế Huế được xây dựng cao hơn thì khách sạn sẽ mất đi tầm nhìn đẹp, đặc biệt là phía sông Hương.

Việc thay mới trang thiết bị và cơ sở vật chất đòi hỏi huy động nhiều nguồn lực và phải đảm bảo chất lượng, tạo không gian thoải mái cho khách hàng đang lưu trú.

Mặc dù khách sạn cung cấp không gian yên tĩnh, nhưng vị trí của nó lại khá xa các khu phố du lịch nổi tiếng như Phạm Ngũ Lão và Chu Văn An, nơi mà du khách thường muốn đi bộ để khám phá và trải nghiệm.

Tỉnh Thừa Thiên Huế gặp khó khăn trong ngành du lịch và lưu trú do điều kiện thời tiết khí hậu không thuận lợi Thêm vào đó, sự bùng phát của các dịch bệnh như cúm gia cầm đã ảnh hưởng đáng kể đến lượng khách đến các khách sạn trong khu vực.

Thị trường khách sạn tại Thừa Thiên Huế đang diễn ra cuộc cạnh tranh khốc liệt, vì vậy khách sạn Mondial cần triển khai các chính sách và kế hoạch nhằm tạo ra sự khác biệt trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ Điều này sẽ giúp khách sạn thu hút khách hàng hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh.

Ngày đăng: 07/08/2021, 08:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Trần Thị Trúc Linh (2008), “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của khách sạn Ninh Kiều 2 thành phố Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chấtlượng dịch vụ của khách sạn Ninh Kiều 2 thành phố Cần Thơ
Tác giả: Trần Thị Trúc Linh
Năm: 2008
2. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương (2008), “Giáo trình Quản Trị Kinh Doanh khách sạn”. NXB: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Du lịch Khách sạn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản TrịKinh Doanh khách sạn
Tác giả: Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương
Nhà XB: NXB: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - KhoaDu lịch Khách sạn
Năm: 2008
4. Lê Hữu Trang (2007), “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khách sạn của công ty cổ phần du lịch An Giang”, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụkhách sạn của công ty cổ phần du lịch An Giang
Tác giả: Lê Hữu Trang
Năm: 2007
5. Lâm Hồng Son (2007) “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của khách sạn Sài Gòn – Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịchvụ của khách sạn Sài Gòn–Cần Thơ
6. Hoàng Thị Hương Trang (2014) “Chất lượng dịch vụ khách sạn và sự hài lòng của khách hàng tại một số khách sạn 3 sao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, Luận văn Thạc Sĩ Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chất lượng dịch vụ khách sạn và sự hài lòngcủa khách hàng tại một số khách sạn 3 sao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
7. Lê Bá Thông (2010), “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Festival Huế”, luận văn thạc sỹ Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượngdịch vụ tại khách sạn Festival Huế
Tác giả: Lê Bá Thông
Năm: 2010
8. Trần Quốc Việt (2011) “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Duy Tân Huế”, Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượngdịch vụ tại khách sạn Duy Tân Huế
9. Lê Thiện Phước (2015) “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Wingate”, Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế.Trường Đại học Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượngdịch vụ lưu trú tại khách sạn Wingate
10. Nguyễn Thành Luân (2014) “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc – Lao Bảo”, Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chấtlượng dịch vụ tại khách sạn Bảo Ngọc – Lao Bảo
11. Võ Nguyệt Anh (2018) “Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Mondial Huế”, Luận văn tốt nghiệp Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạnMondial Huế
12. Số liệu thống kê của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế https://svhtt.thuathienhue.gov.vn/ Link
13. Số liệu trên trang wed khách sạn mondial Huế https://www.mondialhotel.com.vn/ Link
3. Nguyễn Thành Long (2006), Áp dụng thang đo SERVPERF để đánh giá chất lượng đào tạo ĐH trường ĐHAG, đề tài nghiên cứu khoa học Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

b.) Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
b. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Trang 34)
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển khách sạn - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển khách sạn (Trang 46)
Bộ máy tổ chức của khách sạn được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
m áy tổ chức của khách sạn được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng (Trang 49)
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản nguồn vốn của khách sạn Mondial Huế từ năm 2016–2018 - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 2. 2: Tình hình tài sản nguồn vốn của khách sạn Mondial Huế từ năm 2016–2018 (Trang 56)
1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn: - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
1.5.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn: (Trang 57)
Trong 160 bảng câu hỏi được trả lời của khách hàng, khách hàng nữ sử dụng - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
rong 160 bảng câu hỏi được trả lời của khách hàng, khách hàng nữ sử dụng (Trang 60)
Hình 2. 2: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Quốc tịch 2.1.2. Theo giới tính: - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Hình 2. 2: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Quốc tịch 2.1.2. Theo giới tính: (Trang 60)
Hình 2. 4: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Độ tuổi 2.1.4. Theo trình độ học vấn: - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Hình 2. 4: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Độ tuổi 2.1.4. Theo trình độ học vấn: (Trang 61)
Hình 2. 5: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Trình độ học vấn 2.1.5. Theo Nghề nghiệp: - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Hình 2. 5: Cơ cấu khách hàng điều tra phân theo Trình độ học vấn 2.1.5. Theo Nghề nghiệp: (Trang 61)
Qua bảng số liệu ta thấy nhóm khách hàng làm công việc kinh doanh, buôn bán - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
ua bảng số liệu ta thấy nhóm khách hàng làm công việc kinh doanh, buôn bán (Trang 62)
Theo tiêu chí thu nhập hằng tháng, với 160 bảng hỏi được điều tra có 15 người có - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
heo tiêu chí thu nhập hằng tháng, với 160 bảng hỏi được điều tra có 15 người có (Trang 62)
2.2.1. Thành phần Phương tiện hữu hình - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
2.2.1. Thành phần Phương tiện hữu hình (Trang 63)
Thang đo Phương tiện hữu hình có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,839, các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt yêu cầu (>0.3) và h ệ - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
hang đo Phương tiện hữu hình có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,839, các hệ số tương quan biến tổng của các biến đo lường thành phần đều đạt yêu cầu (>0.3) và h ệ (Trang 63)
Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự cảm thông - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha Sự cảm thông (Trang 65)
nhân tố này là Sự cảm thông trong mô hình lý thuyết đã nghiên cứu. - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
nh ân tố này là Sự cảm thông trong mô hình lý thuyết đã nghiên cứu (Trang 69)
quan 54,2%, Sự cảm thông tương quan 47,3% và thấp nhất là phương tiện hữu hình - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
quan 54,2%, Sự cảm thông tương quan 47,3% và thấp nhất là phương tiện hữu hình (Trang 71)
Bảng 2. 21: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố thuộc thành phần - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 2. 21: Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố thuộc thành phần (Trang 80)
Kết quả phân tíc hở Bảng 2.22 cho thấy: Trong kiểm định Levene có giá trị Sig. - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
t quả phân tíc hở Bảng 2.22 cho thấy: Trong kiểm định Levene có giá trị Sig (Trang 82)
nhau giữa các nhóm trong từng biến phân loại. Kết quả Bảng 2.23 cho thấy giá trị Sig. - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
nhau giữa các nhóm trong từng biến phân loại. Kết quả Bảng 2.23 cho thấy giá trị Sig (Trang 83)
Bảng 2. 23: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 2. 23: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất (Trang 83)
Hình 2. 9: Dịch vụ khách hàng hài lòng nhất tại khách sạn Mondial Huế - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Hình 2. 9: Dịch vụ khách hàng hài lòng nhất tại khách sạn Mondial Huế (Trang 87)
giúp PR cho hình ảnh của khách sạn đến với mọi người. - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
gi úp PR cho hình ảnh của khách sạn đến với mọi người (Trang 88)
A PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
A PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Trang 108)
Bảng 5: Thống kê nghề nghiệp của khách hàng - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 5 Thống kê nghề nghiệp của khách hàng (Trang 115)
Bảng 17: Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố độc lập - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 17 Tổng phương sai trích trong phân tích nhân tố với nhân tố độc lập (Trang 118)
Bảng 18: Matr ận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố độc lập - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 18 Matr ận xoay Rotated Component Matrixa trong phân tích nhân tố độc lập (Trang 119)
Hữu hình 2 .806 Hữu hình 5.787 Hữu hình 3.772 Hữu hình 4.756 Hữu hình 1.728 - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
u hình 2 .806 Hữu hình 5.787 Hữu hình 3.772 Hữu hình 4.756 Hữu hình 1.728 (Trang 119)
Bảng 24: Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 24 Kiểm định ANOVA trong phân tích hồi quy (Trang 121)
Bảng 34: Kiểm định One–Way ANOVA đối với biến Trình độ học vấn - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 34 Kiểm định One–Way ANOVA đối với biến Trình độ học vấn (Trang 124)
Bảng 36: Kiểm định One–Way ANOVA đối với biến Thu nhập - Khóa luận đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại khách sạn mondial huế
Bảng 36 Kiểm định One–Way ANOVA đối với biến Thu nhập (Trang 125)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w