LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG
Nh ữ ng v ấn đề chung v ề k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
1.1.1 S ự c ầ n thi ế t c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p
Nền kinh tế thị trường hiện nay mang lại nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển và cải thiện đời sống người lao động Để tồn tại và phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường, trong đó khâu tiêu thụ giữ vai trò quan trọng quyết định sự thành công của toàn bộ hoạt động doanh nghiệp.
Việc tổ chức khâu tiêu thụ hiệu quả giúp doanh nghiệp duy trì nguồn tài chính, trang trải chi phí hoạt động và mở rộng sản xuất kinh doanh Doanh thu còn là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Tuy nhiên, nếu doanh thu không đủ bù đắp chi phí, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn tài chính Do đó, quản lý và kiểm soát doanh thu cùng chi phí là rất quan trọng để xác định kết quả kinh doanh chính xác.
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học và hợp lý là rất quan trọng Điều này không chỉ giúp thu thập và xử lý thông tin hiệu quả mà còn cung cấp dữ liệu cần thiết cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
1.1.2 M ộ t s ố khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Doanh thu là tổng giá trị thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đóng góp vào việc gia tăng vốn chủ sở hữu.
Theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vố ủ ở ữ ủ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có.
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và các doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Thu nhập khá c là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, đồng thời không mang tính chất thường xuyên.
- Liên quan đến doanh thu còn có các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn, dựa trên thỏa thuận chiết khấu đã được ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho khách hàng khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách, lỗi thời hoặc không giao đúng hạn, như đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế.
Giá trị hàng bán bị trả lại là số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do không đáp ứng các điều kiện trong hợp đồng hoặc chính sách bảo hành, chẳng hạn như hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng chủng loại.
+ Các loạ i thu ế ph ả i n ộp Nhà nướ c:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích, bao gồm bia, rượu, thuốc lá, vàng mã và bài lá.
•Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
•Thuế giá trị gia tăng: Là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị
1.1.2.2 Chi phí và phân loại chi phí
Chi phí là số tiền mà doanh nghiệp cần chi cho hoạt động kinh doanh và sản xuất Người quản lý và chủ doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng các khoản chi này để đảm bảo chúng phù hợp với lợi nhuận của doanh nghiệp Các khoản chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của sản phẩm xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Nó cũng bao gồm giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác, nhằm xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Đối với hàng hóa,dịch vụtiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất
Giá vốn hàng bán của hàng hóa tiêu thụ bao gồm giá trị mua hàng cộng với các chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hóa đó.
N ộ i dung t ổ ch ứ c k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Lợi nhuận trước thuế của DN
Chi phí thuế thu nhập hiện tại sẽ được xác định khi hàng hóa đã được nhận đầy đủ và ký vào hóa đơn bán hàng Khi đó, số hàng đã bàn giao sẽ chính thức được coi là tiêu thụ, và đơn vị sẽ mất quyền sở hữu đối với số hàng này.
- Phương thức hàng gửi đi bán:
Theo phương thức này, bên bán giao hàng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng, và hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua thực hiện thanh toán Chỉ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng đã chuyển giao, phần hàng hóa này mới được coi là đã tiêu thụ.
- Phương thức hàng đổi hàng:
Phương thức sản xuất sản phẩm, hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho phép doanh nghiệp đổi lấy vật tư, hàng hóa, TSCĐ không tương tự để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT Kế toán sẽ phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT khi thực hiện các giao dịch này.
- Phương pháp bán hàng đại lý, ký gửi:
Phương thức giao hàng đại lý cho phép bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để tiến hành bán Bên đại lý sẽ nhận thù lao thông qua hoa hồng hoặc chênh lệch giá từ việc bán hàng.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Theo phương pháp này, khi giao hàng cho người mua, hàng hóa được coi là đã tiêu thụ và người mua thanh toán một phần ngay tại thời điểm mua Số tiền còn lại sẽ được trả dần kèm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định Thông thường, các khoản thanh toán sẽ bằng nhau, bao gồm cả phần gốc và lãi suất trả chậm.
- Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Mua - bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ giữa các đơn vị chính và đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn hay liên hiệp xí nghiệp được gọi là tiêu thụ nội bộ Hình thức này cũng bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ xuất, biếu, tặng, cùng với việc trả lương, thưởng hoặc xuất dùng cho hoạt động kinh doanh.
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và được xác định là đã hoàn tất giao dịch trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản 511 không có số dư
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung cấ p d ị ch v ụ TK 111,112,131
Các khoán g i ả m tr ừ doanh thu Doanh thu bán hàng và
Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n doanh thu thu ầ n
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ
( Trườ ng h ợp chưa tách ngay các kho ả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nh ậ n doanh thu )
Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ
( Trườ ng h ợp tách ngay các khoả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nh ậ n doanh thu )
Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Phương pháp tính đơngiá hàng xuất kho Để tính gúa trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong ba phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định chuẩn mực số kế toán 02 “ Hàng Tồn kho”. cung c ấ p d ị ch v ụ
TK 911 được mua hoặc sản xuất trong kỳ, và giá trị trung bình có thể được tính theo từng thời kỳ hoặc mỗi lần nhập lô hàng, tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp.
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ dựa trên đơn giá bình quân cả kỳ kinh doanh, được xác định bằng cách lấy tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ cộng với giá trị hàng nhập trong kỳ, sau đó chia cho tổng số lượng hàng hóa.
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Phương pháp bình quân liên hoàn (Tính giá trị bình quân sau mỗi lần nhập)
*Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước):
Phương pháp này dựa trên giả định rằng hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sau sẽ được xuất trước Hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ là những sản phẩm được mua hoặc sản xuất trước đó Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần nhất, trong khi giá trị hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn.
* Phương pháp giá thực tếđích danh: Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định, nhận diện được
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng ế ấ Đơn giá xuất kho lần thứ i Trị giá hàng hóa vật tư tồn trước lần nhập thứ i
+ Trịgiá vật tư hàng hóa nhập lần thứ i
Sốlượng vật tư hàng hóa tồn trước lần nhập thứ i
+ Số lượng vật tư hàng hóa nhập lần thứ i
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp được bán ra trong kỳ.
Kết cấu của tài khoản 632:
Đố i v ớ i doanh nghi ệ p h ạch toán hàng tồ n k ho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ sẽ được tính vào giá vốn sản phẩm.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm hiện tại và số dự phòng của năm trước chưa sử dụng hết Việc này giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn giá trị hàng tồn kho, đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính là một yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp Điều này có nghĩa là chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay và số đã lập trong năm trước phải nhỏ hơn Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định tài chính mà còn đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Trịgiá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Trịgiá vốn của hàng hóa đã xuất trong kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ vào bên Nợ TK
911 “Xác định kết quảkinh doanh”.
Các hình thứ c ghi s ổ k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
Theo chế độ kếtoán có 4 hình thức sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - sổcái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Máy
1.3.1 Hình thứ c Nh ật ký ch ung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.9 trình bày quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc điểm nổi bật là mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung, thực hiện theo trình tự thời gian phát sinh và căn cứ vào nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ (định khoản kế toán).
Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH
S ổ chi ti ết TK511,632…. Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
1.3.2 Hình thứ c Nh ật ký - S ổ cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.10 mô tả trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc điểm nổi bật của phương pháp này là các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên một quyển sổ tổng hợp duy nhất Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Bảng tổng hợp chứng từ kếtoán cùng loại
Sổ, thẻ kếtoán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.3 Hình thứ c ch ứ ng t ừ ghi s ổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.11 minh họa trình tự ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc điểm nổi bật là việc ghi sổ kế toán tổng hợp dựa trên các chứng từ ghi sổ.
Bảng tổng hợp chứng từ kế toáncùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kếtoán chi tiết TK 511, 632,
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
1.3.4 Hình thứ c k ế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu
Sơ đồ 1.12 trình bày quy trình ghi sổ kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua hình thức kế toán máy Công việc kế toán được thực hiện bằng phần mềm kế toán trên máy vi tính, được thiết kế dựa trên nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc sự kết hợp giữa các hình thức này Mặc dù phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng vẫn đảm bảo in ấn đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước.
MÁY VI TÍNH BÁO CÁO
THỰ C TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂM PHÚC HƯNG
Khái quát về Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
2.1.1 Khái quát sơ lượ c v ề Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
-Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
-Tên giao dịch: TAM PHUC HUNG TRADICO
-Địa chỉ: Cụm 5 Tân Khê, phường Đồng Hòa, quận Kiến An, Hải Phòng
-Nơi đăng ký quản lý: Chi cục thuế quận Kiến An
-Ngày thành lập: tháng 2 năm 2013 theo giấy phép của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng
Công ty là một tổ chức kinh tế độc lập, có khả năng hạch toán và sử dụng con dấu riêng Ngoài ra, công ty còn được phép mở tài khoản tiền Việt Nam tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Kể từ khi thành lập, Công ty đã có những bước tiến vượt bậc, tạo dựng vị thế vững chắc và trở thành đối tác tin cậy cho nhiều doanh nghiệp khác.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh c ủa Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:
-Bán phụtùng và các bộ phận phụ trợ của oto và xe có động cơ khác
-Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
-Sửa chữa máy móc, thiết bị
-Sửa chữa thiết bị điện nước
-Bán buôn máy móc, thiết bịvà phụtùng máy nông nghiệp
-Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Bán buôn vậ ệ ế ị ắp đặt khác trong xây dự
2.1.3 Đặc điể m t ổ ch ứ c qu ản lý của Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc
Để đảm bảo hiệu quả quản lý, mỗi công ty cần xây dựng một bộ máy tổ chức phù hợp Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng cũng áp dụng nguyên tắc này, với bộ máy quản lý được thiết kế gọn nhẹ, tương thích với mô hình và đặc thù kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính Nhân sự Phòng Kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộmáyCông ty TNHH
Thương mại Tâm Phúc Hưng
Cửa hàng thiết bị Tâm Phúc Hưng
Kho Công ty Phó Giám đốc
Là người đứng đầu công ty và đại diện hợp pháp trước cơ quan nhà nước, lãnh đạo đóng vai trò quan trọng trong việc xác định định hướng phát triển Họ cũng chịu trách nhiệm giám sát và điều hành các hoạt động của công ty để đảm bảo sự phát triển bền vững.
Người giúp việc cho Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong quản lý, báo cáo kịp thời và nắm bắt các vấn đề bất thường tại Công ty Họ cũng kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ chỉ đạo công tác kinh doanh Bên cạnh đó, họ còn đảm nhiệm công tác đối nội, xây dựng mối quan hệ với Chính quyền và các ban ngành liên quan tại địa phương.
Tham mưu cho giám đốc trong việc chỉ đạo các đơn vị thực hiện chế độ quản lý tài chính và tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính Đảm bảo ghi chép phản ánh chính xác và kịp thời sự diễn biến của các nguồn vốn, vốn vay, cũng như giải quyết các loại vốn cần thiết để huy động vật tư, nguyên liệu và hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Tổng hợp kết quả kinh doanh và lập báo cáo kế toán thống kê là những hoạt động quan trọng nhằm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đó hỗ trợ việc kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch của công ty.
Phòng Hành chính Nhân sự:
Xây dựng các phương án kiện toàn bộ máy tổ chức của Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị
Chúng tôi có nhiệm vụ tư vấn và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho lãnh đạo công ty, bao gồm phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và xây dựng mối quan hệ với khách hàng Chúng tôi cũng chịu trách nhiệm giới thiệu sản phẩm đến đông đảo khách hàng và thực hiện ký hợp đồng cho công ty Để thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, chúng tôi triển khai các biện pháp quảng cáo và khuyến mại hiệu quả.
Kho và Cửa hàng: toàn về chất lượng, hợp lý vềgiá cả nhằm hỗ trợ cho công tác kếtoán trong việc thống kê chính xác số liệu
2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mạ i Tâm Phúc Hưng
2.1.4.1 Đặc điểm mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, với Phòng kế toán chịu trách nhiệm hạch toán tất cả các nghiệp vụ kế toán liên quan, tiếp nhận và xử lý chứng từ, ghi chép tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ2.2: Mô hình tổ chức bộmáy kếtoán tại Công ty TNHH
Thương mại Tâm Phúc Hưng
Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán toàn công ty, hướng dẫn các nghiệp vụ và triển khai chế độ kế toán hiện hành Họ có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với giám đốc công ty và Nhà nước về tổ chức công tác kế toán tài chính, kiểm tra tình hình thực hiện các chế độ kế toán, lập báo cáo tài chính và xét duyệt các báo cáo kế toán.
Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán viên Thủ quỹ
Th ủ qu ỹ : Theo dõi công việc Thu-Chi của công ty và chịu trách nhiệm
Công ty cần quản lý thu-chi tiền mặt một cách hợp lý bằng cách đảm bảo có chứng từ hợp lệ Việc chi trả lương cho nhân viên phải được thực hiện đúng thời hạn quy định Đồng thời, theo dõi các giao dịch qua ngân hàng là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và hiệu quả.
2.1.4.2 Chếđộ kếtoán, các chính sách kếtoán áp dụng tại Công ty
- Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của BTC
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ)
- Công tytính và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều)
2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
- Tại Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kếtoán là hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3)
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh cần được ghi chép vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của nghiệp vụ Sau khi ghi vào Sổ Nhật ký chung, số liệu sẽ được sử dụng để cập nhật Sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ2.3: Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức Nhật ký chung tại
Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng.
Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
2.2.1 Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ t ạ i Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từthanh toán: Phiếu thu, giấy báo có,
Nhật ký chung Sổ, thẻ kếtoán chi tiết
SổCái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối thángQuan hệ đối chiếu
2.2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty
2.2.1.4 Quy trình hạch toán tại Công ty
Sơ đồquy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng được khái quát qua sơ đồ 2.4:
Sơ đồ2.4: Trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
Hằng ngày, kế toán ghi chép các nghiệp vụ bán hàng vào Sổ dựa trên các chứng từ như hóa đơn GTGT, Phiếu Thu và Giấy Báo Có.
Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung vào Sổ cái TK 511 và các tài khoản liên quan
Cuối tháng, số liệu trên Sổcái được dùng để lập bảng cân đối phát sinh.
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng ệ đố ế
Ngày 13/04/2018, bán 500 quạt lỡ 400 Senko cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận theo HĐ 0001784 ngày 13/04/2018, đơn giá 220.000 VNĐ/chiếc (chưa VAT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0001784 (biểu số 2.1), giấy báo có 835
Kế toán bắt đầu quá trình ghi sổ bằng cách lập Nhật ký chung (biểu số 2.2), từ đó sử dụng số liệu từ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản 511 (biểu số 2.4).
- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu các Sổ cái, kế toán tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo tài chính
Bi ể u s ố 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001784
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊGIA TĂNG
Số: 0001784 Đơn vịbán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂM PHÚC HƯNG
Mã số thuế: : 0201291158 Địa chỉ: Cụm 5, phường Đồng Hòa, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng, Việt
Họtên người mua hàng: Nguyễn Văn Ba Đơn vị: CÔNG TY TNHH TỔNG HỢP ĐÔNG MẬN
Mã số thuế: 0201318441 Địa chỉ: Thôn Do Nha, xã Tân Tiến, huyện An Dương, thành phố Hải phòng
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 11.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 121.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bi ể u s ố 2 2: Giấy báo Có số 835
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
Chi nhánh: ACB – PGD Tr ầ n
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 01453798
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi một triệu đồng./
Nội dung: Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận theo HĐ GTGT số 0001784
Giao dịch viên Kiểm soát
Bi ể u 2.3:Trích sổ Nh ật ký chung Đơn vị :C ông ty TNHH Thương mại Tâm
Phúc Hưng Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
(Ban hành theo TT133/2016/TT-
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
M ận thanh toán ti ền mua hàng
Cô ng ty TNHH Minh Thành
Bán hàng cho Cty TNHH T ổ ng H ợ p Đông Mận
16/04 PXK 102 16/04 Giá vốn quạt cây
Bán hàng cho Công ty TNHH
Mua văn phòng ph ẩ m c ủa công ty Văn phòng phẩ m
28/04 Tr ả ti ền cướ c điệ n tho ạ i
Ngườ i ghi s ổ K ế toán trưở ng Giám Đố c
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấ u)
(Ngu ồ n s ố li ệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng )
Bi ểu 2.4: Trích S ổ cái TK 511
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung ) Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
11/04 HĐ 998 11/04 Bán hàng cho Công ty
Bán hàng cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận
1014 16/04 Bán hàng cho Công ty
Bán hàng cho Công ty TNHH TM và DV GMAX
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 23.523.469.334
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc
Hưng Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
2.2.2 Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH
Thương mại Tâm Phúc Hưng
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Tài khoản liên quan: TK 156
2.2.2.3 Sổsách kế toán sử dụng tại Công ty
2.2.2.4 Quy trình hạch toángiá vốn hàng bán tại Công ty
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Vào ngày 13/04/2018, Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận đã thực hiện giao dịch mua 500 quạt lỡ 400 Senko theo hợp đồng số 0001784 với đơn giá 220.000 VNĐ/cái (chưa bao gồm VAT 10%) và thanh toán bằng tiền mặt Để xác định giá vốn hàng bán, công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước và đã tính toán đơn giá xuất kho tương ứng.
- Quạt lỡ 400 Senko đầu kỳ (01/04/2018) số lượng hàng tồn: 524 cái, đơn giá hàng tồn là 198.227 VNĐ/cái
- Ngày 10/04/2018, Công ty nhập kho sốlượng: 224 kg Quạt lỡ 400 Senko, đơn giá 202.340 VNĐ/cái theo Hóa đơn số 0001784 của Công ty TNHH Tân Tiến Senko
- Ngày 13/04/2018, Công ty xuất bán 500 cái quạt lỡ 400 Senko thì đơn giá xuất kho là 198.227 VNĐ/cái
- Vì vậy, trịgiá xuất kho của xuất bán cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông
- Kế toán tiến hành xác định đơn giá xuất kho rồi lập phiếu xuất kho số 354
Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ Nhật ký chung Dựa trên số liệu trong sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ chuyển thông tin vào Sổ cái TK 632.
Cuối kỳ, căn cứvào Sổcái, kếtoán lập Bảng cân đối sốphát sinh
Biểu số 2.5: Phi ếu xuất kho số 354 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại
Tâm Phúc Hưng Địa chỉ: C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An,
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Họ và tên người nhận: Hoàng Thanh Hải –Phòng Kinh doanh
Lý do xuất: Xuất bán cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận
Xuất tại kho: Kho công ty
Tên, nhãn hiệ u, quy cách, phẩ m ch ấ t v ậ t tư, dụ ng c ụ , s ả n ph ẩ m, hàng hóa
Mã số Đơn vị tính
S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n
T ổ ng s ố ti ề n (Vi ế t b ằ ng ch ữ): chín mươi chín triệ u,m ột trăm mười ba nghìn, năm trăm đồ ng./
Ngườ i l ậ p Ngườ i nh ậ n Th ủ kho K ế toán trưở ng Giám đố c Đơn vị :C ông ty TNHH Thương mại Tâm
Phúc Hưng Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
(Ban hành theo TT133/2016/TT-
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Công ty TNHH Tổng Hợp Đông
M ận thanh toán ti ền mua hàng
Bán hàng cho Công ty TNHH Minh Thành
Bán hàng cho Cty TNHH Tổng
16/04 PXK 102 16/04 Giá vố n qu ạt cây
Bán hàng cho Công ty TNHH
Mua văn phòng phẩm của công ty Văn phòng phẩ m
28/04 Tr ả ti ền cướ c điệ n tho ạ i
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấ u)
(Ngu ồ n s ố li ệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng )
Bi ể u s ố 2.7: Trích Sổ cái TK 632
SỔ CÁI 632- Giá vốn hàng bán
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền
09/04 PXK318 09/04 Xuất hàng bán cho
Xuất hàng báncho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông
Xuất hàng bán cho Công ty TNHH
Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Tâm Phúc Bình 156 118.945.354
Xu ất hàng bán cho Công ty TNHH Thương Mại
31/12 PKT37 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 23.253.766.080
Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
Hưng Địa chỉ: C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ải Phòng
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
2.2.3 Th ự c tr ạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương M ại Tâm Phúc Hưng
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty
- Bảng thanh toán lương; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
2.2.3.2 Tài khoản sử dụngtại Công ty
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 133…
2.2.3.3 Sổsách kế toán sử dụngtại Công ty
2.2.3.4 Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
Sơ đồ2.6: Trình tự ghi sổ kếtoán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng 2.2.3.5 Ví dụ: Ngày 19/04, thanh toán tiền mua Văn phòng phẩm của Công ty Cổ ần Văn phòng phẩ ải Phòng, số ề VNĐ
Phiếu chi, Giấy báo nợ,…
Bảng cân đối sốphát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 19 tháng 04 năm 2018
S ố 0001035 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PH ẦN VĂN PHÒNG PHẨ M H ẢI PHÒNG
Mã số thu ế : 0200729600 Đị a ch ỉ : T ổ 1, khu dân cư Phương Lung, phường Hưng Đạ o, qu ận Dương Kinh, Hải Phòng
H ọ tên người mua hàng: Phạm Thu Hương Đơn vị : C ÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂM PHÚC HƯNG
Mã số thu ế : 0201291158 Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ải Phòng
Hình thứ c thanh toán: Tiề n m ặ t
STT Tên hàng hóa, dị ch v ụ ĐVT S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n
Thu ế su ấ t GTGT: 10% Ti ề n thu ế GTGT: ………123.7 50
(Ngu ồ n s ố li ệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng )
Bi ể u s ố 2.9: Phi ế u chi s ố 342 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Tâm
Phúc Hưng Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
( (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 củ a B ộ trưở ng
H ọ và tên ngườ i nh ậ n ti ề n : Ph ạm Thu Hương ……… Đị a ch ỉ:… Phòng Kế Toán………
Lý do chi:…… Thanh toán tiền mua văn phòng phẩ m
S ố ti ền :…… 1.361.250 ……… (Viế t b ằ ng ch ữ ): Một triệu ba trăm sáu mươi mốt ngàn hai trăm năm mươi đồ ng /…
Kèm theo:…… 01………Chứ ng t ừ g ốc……HĐGTGT 00001035 …………
Giám đố c K ế toán trưở ng Ngườ i l ậ p phi ế u Ngườ i nh ậ n ti ề n Th ủ qu ỹ
+ T ỷ giá ngoạ i t ệ ( vàng, bạc,đá quý)………
( Ngu ồ n: Phòng kế toán - Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng )
Bi ể u 2.10 :Trích sổ Nh ật ký chung Đơn vị :C ông ty TNHH Thương mại Tâm
Phúc Hưng Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
(Ban hành theo TT133/2016/TT-
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
M ận thanh toán ti ền mua hàng
Bán hàng cho Công ty TNHH Minh Thành
Bán hàng cho Cty TNHH T ổ ng Hợp Đông Mận
16/04 PXK 392 16/04 Giá vốn quạt cây
Bán hàng cho Công ty TNHH
Mua văn phòng ph ẩ m c ủa công ty Văn phòng ph ẩ m H ải Phòng
Ngườ i ghi s ổ K ế toán trưở ng Giám Đố c
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấ u)
(Ngu ồ n s ố li ệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng )
Bi ể u 2.11: Trích S ổ cái TK 642 Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
Hưng Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
M ẫ u s ố S03b-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)
642 –Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
18/03 PC 259 18/03 Trả tiền bảo dưỡng dầu xe nâng 111 1.540.000
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
28/04 PC 364 28/04 Thanh toán tiền điện thoại cốđịnh 111 411.160
22/05 PC 447 22/05 Thanh toán tiền tiếp khách ăn uống 111 16.450.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họtên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng, công tác kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính đang được thực hiện với nhiều điểm nổi bật Đội ngũ kế toán đã áp dụng các phương pháp ghi chép và phân tích hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính Việc quản lý doanh thu và chi phí được thực hiện chặt chẽ, giúp công ty duy trì sự ổn định tài chính và tối ưu hóa lợi nhuận Hệ thống kế toán cũng được cập nhật thường xuyên để phù hợp với các quy định pháp lý và yêu cầu của thị trường.
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Phiếu thu, giấy báo có, giấy báo lãi từ ngân hàng, sổ phụ và các chứng từ thông báo tài khoản ngân hàng là những tài liệu quan trọng Ngoài ra, còn có các chứng từ khác liên quan cần lưu ý.
- TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- Và các TK liên quan
2.2.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Các chứng từ thông báo TK của ngân hàng.
- TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
- Và các TK liên quan.
2.2.4.3 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Ngày 25/04/2018, Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi tháng 4 năm 2018 được hưởng 156.273VNĐ.
Dựa trên Giấy báo có số 568 (biểu số 2.12), kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.13) Từ Nhật ký chung, kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ cái TK 515 (biểu số 2.14).
- Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái TK 515 kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh ừ ảng cân đố ốphát sinh kếtoán lập Báo cáo tài chính.
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng cân đối sốphát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Bi ể u 2.12: Gi ấy báo có số 568
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
Ngày 28/04/2018, Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng trả tiền lãi vay ngân hàng số tiền 3.050.959 VNĐ.
- Căn cứ vào Giấy báo nợ số 638 (biểu số 2.13), kế toán tiến hành ghi Sổ
Nhật ký chung (biểu số 2.14) Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổcái TK 635 (biểu số 2.15)
- Cuối kỳ, căn cứ vào Sổcái TK 635, kế toán lập Bảng cân đối sốphát sinh
Chi nhánh: ACB – PGD Tr ầ n
Kính gửi: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi bađồng./
Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 4 năm 2018.
Giao dịch viên Kiểm soát
Bi ể u 2.13 Gi ấy báo nợ s ố 638
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
Chi nhánh: ACB – PGD Tr ầ n
Kính gửi: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tiền bằng chữ: Ba triệu không trăm năm mươi nghìn, chín trăm năm mươi chín đồng./
Nội dung: Trả lãi tiền vay tháng 04 năm 2018.
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu 2.14 trích Sổ Nhật ký chung của Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng, mẫu số S03a-DNN, địa chỉ Cụm 5, P Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng Tài liệu này được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Giá vốn hàng xuất bán cho Công ty Cung ứng v ật tư Đồ ng My
869 25/03 Bán hàng cho Công ty Đồ ng My
568 25/04 Nhận lãi tiền gửi tháng
27/04 PC 364 27/04 Trả tiền cước điện thoại 642 411.160
638 28/04 Trả lãi tiền vay tháng
HĐ1326 22/05 Chi tiếp khách ăn uống 642 16.450.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)
Bi ểu 2.15: Trích S ổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC) Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
GS Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền
475 25/03 Nhận lãi tiền gửi tháng 3năm 2018 112 74.935
568 25/04 Nhận lãi tiền gửi tháng 4năm 2018 112 156.273
692 25/06 Nhận lãi tiền gửi tháng 6năm 2018 112 172.563
36 31/12 Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 911 1.195.245
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họtên) (Ký, họ tên) (Ký, họtên, đóng dấu)
Bi ể u 2.16: Trích Sổ cái TK 635 Đơn vị : Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
Hưng M ẫ u s ố S03b-DNN Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ả i
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
545 31/03 Chi phí tiền vay tháng 03/2018 112 2.622.084
37 31/12 Kết chuyển Chi phí tài chính 911 131.863.997
Ngày 31 tháng 12 năm 2018 ườ ổ ế toán trưở Giám đố
2.2.5 Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty
TNHH Thương M ại Tâm Phúc Hưng
2.2.5.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Các TK liên quan: TK 821, 421, 632, 635, 642, 511, 515
2.2.5.3 Sổsách kế toán sử dụng tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
2.2.5.4 Quy trình hạch toántại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Sổ Nhật ký chung ật ký chung
Bảng cân đối sốphát sinh Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Sơ đồ2.8: Trình tự ổ ếtoán xác đị ế ả ại Công ty
Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đểxác định kết quả kinh doanh năm 2018 Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ : 25.523.469.334
- Doanh thu ho ạt động tài chính: 1.195.245
- Chi phí quản lý kinh doanh: 603.855.147
- Cuối kỳ kế toán lập các phiếu kế toán số 36, 37, 38, 39, 40 (biểu số 17,
Từ phiếu kế toán, kế toán ghi chép vào Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.22) Dựa trên Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ phản ánh thông tin vào Sổ cái TK 911 (biểu số 2.23).
- Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái TK 911, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh Từ Bảng cân đối sốphát sinh, kếtoán lập Báo cáo tài chính.
Bi ể u 2.17: Phi ế u k ế toán số 36 Đơn vị:Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng Địa chỉ:Cụm 5, P.Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 25.523.469.334
2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.195.245
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Tâm Phúc Hưng)
Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng, có địa chỉ tại Cụm 5, P Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng, là nguồn số liệu đáng tin cậy cho các thông tin tài chính và kế toán.
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 23.253.766.080
2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 603.855.147
3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 131.863.997
(Ký, họtên) Kế toán trưởng
Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng, có địa chỉ tại Cụm 5, P Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng, cung cấp các số liệu quan trọng từ Phòng Kế toán của mình.
(Ký, họtên) Kế toán trưởng
Bi ể u 2.20: Phi ế u k ế toán số 39 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng Địa chỉ: Cụm 5, P.Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 307.035.871
(Ký, họtên) Kế toán trưởng
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
Bi ể u 2.21: Phi ế u k ế toán số 40 Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng Địa chỉ: Cụm 5, P.Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2018 911 421 1.228.143.484
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
Bi ểu 2.22:Trích Sổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng Đị a ch ỉ : C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ải Phòng
M ẫ u s ố : S03a-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 307.035.871
40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 1.228.143.484
Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc
(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)
Bi ể u 2.23: Trích S ổ cái TK 911 Đơn vị:Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
Hưng Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ải Phòng
M ẫ u s ố S03b-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)
911- Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Diễn giải TK đ/ư
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 25.523.469.334
36 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.195.245
37 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 23.253.766.080
37 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 603.855.147
37 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 131.863.997
39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 307.035.871
40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 1.228.143.484
Bi ểu 2.24 Báo cáo kế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh Đơn vị:Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc
Hưng Đị a ch ỉ :C ụm 5, P.Đồng Hòa, Kiế n An, H ải Phòng
Mẫu số B02-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2018 Đơn vị tính: VNĐ
MINH NĂM NAY NĂM TRƯỚ C
1 Doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ 01 25.523.469.334 23.675.981.271
2 Các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu 02 - -
3 Doanh thu thu ầ n v ề bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ (10 = 01 - 02) 10 25.523.469.334 23.675.981.271
5 L ợ i nhu ậ n g ộ p v ề bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ (20 = 10 - 11) 20 2.269.703.254 1.414.805.011
6 Doanh thu ho ạt động tài chính 21 1.195.245 1.083.591
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 603.855.147 693.285.000
9 L ợ i nhu ậ n thu ầ n t ừ ho ạt độ ng kinh doanh
15 L ợ i nhu ậ n sau thu ế thu nh ậ p doanh nghiệp 60 1.228.143.484 449.798.460
(Nguồn số liệu: Phòng Kếtoán Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng)
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TÂM PHÚC HƯNG
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng đã có nhiều ưu điểm nhưng cũng tồn tại một số nhược điểm Nhiệm vụ của kế toán trong lĩnh vực này là phát huy những điểm mạnh và hạn chế, đồng thời khắc phục những điểm yếu để nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Công ty đã xây dựng một bộ máy quản lý tối ưu, phù hợp với mục tiêu kinh doanh Các phòng ban hoạt động hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng cho các cấp quản lý.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty rất năng động và ham học hỏi, sở hữu trình độ chuyên môn cao Ban lãnh đạo công ty luôn thể hiện năng lực và sự quan tâm đến sự phát triển của cán bộ nhân viên, tạo môi trường làm việc tích cực và khuyến khích sự sáng tạo.
3.1.1.2 Về tổ chức bộmáy kếtoán tại Công ty
- Việc tổ chức bộmáy kếtoán theo mô hình tập trung có nhiều ưu điểm
Nhân viên kế toán luôn thực hiện kiểm tra và đối chiếu số liệu giữa các hoạt động chính, giúp công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trở nên dễ dàng hơn Mô hình này cho phép ban lãnh đạo nhanh chóng nắm bắt tình hình hoạt động của công ty, từ đó đưa ra các chiến lược kinh doanh phù hợp cho các kỳ tiếp theo Đội ngũ kế toán viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm và trách nhiệm với công việc, với các nhiệm vụ được phân công rõ ràng và phù hợp với chuyên môn của từng cá nhân, tạo điều kiện cho việc chuyên môn hóa công việc.
3.1.1.3 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
M ộ t s ố gi ải pháp nh ằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
3.2.1 S ự c ầ n thi ế t ph ải hoàn thi ện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Trong bối cảnh thị trường đầy biến động và cạnh tranh khốc liệt, sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp là điều không thể tránh khỏi Do đó, việc nắm bắt thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời về tình hình lỗ lãi thực tế là vô cùng quan trọng Những thông tin này giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm giải quyết và khắc phục những vấn đề phát sinh trong quá trình kinh doanh.
Hiện nay, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty còn thiếu hoàn thiện, gây khó khăn cho quản lý do thông tin về giá vốn và chi phí chưa đầy đủ, chính xác Việc cải thiện kế toán sẽ cung cấp số liệu chính xác và tin cậy, giúp lập báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh một cách trung thực, hợp lý Điều này cũng giúp nhà quản trị đánh giá tình hình kinh doanh, xác định kết quả đạt được và tình hình nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với biến động của nền kinh tế thị trường.
3.2.2 Nguyên tắ c c ủ a vi ệc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh Để đáp ứng về quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc tổ chức công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng phải dựa trên các nguyên tắc sau:
Để hoàn thiện công tác kế toán, doanh nghiệp cần điều chỉnh phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình Tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô, doanh nghiệp nên lựa chọn chế độ và quyết định phù hợp Việc áp dụng đúng cách sẽ giúp công tác kế toán trở nên đơn giản và hiệu quả hơn, giảm thiểu sự phức tạp và khối lượng công việc, đồng thời vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ Quan trọng là sự hoàn thiện này phải tương thích với đặc trưng của doanh nghiệp và trình độ, năng lực của đội ngũ nhân viên kế toán.
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, chế độ kế toán Việt
Hiện nay, việc tổ chức công tác kế toán tại mỗi đơn vị phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, đồng thời cho phép linh hoạt và cải biến phù hợp với tình hình cụ thể của từng đơn vị Sự sáng tạo trong công tác kế toán được khuyến khích, nhưng cần đảm bảo trong giới hạn nhất định, tránh việc áp dụng một cách máy móc.
Hoàn thiện thông tin kế toán nội bộ là yếu tố quan trọng giúp nâng cao hiệu quả quản lý doanh nghiệp Việc cung cấp thông tin kịp thời và chính xác sẽ hỗ trợ các quyết định quản trị trở nên khả thi hơn, từ đó giúp doanh nghiệp nắm bắt nhanh chóng sự phát triển của nền kinh tế thị trường Thông tin kế toán cần được cải thiện để đạt được độ chính xác và đầy đủ hơn so với trước, góp phần nâng cao chất lượng quản lý.
Hoàn thiện công tác kế toán cần đảm bảo tính khả thi dựa trên nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả Điều này có nghĩa là chi phí bỏ ra phải ở mức thấp nhất trong khi hiệu quả thu được lại cao nhất Nếu chi phí hoàn thiện quá lớn mà lợi ích thu được không tương xứng, thì kết quả sẽ không đạt yêu cầu.
3.2.3 M ộ t s ố ý kiến đề xu ấ t nh ằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng
Trước yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán phù hợp với chế độ Nhà nước và trình độ chuyên môn, qua thực tập tại Công ty TNHH Thương Mại Tâm Phúc Hưng, tôi đã tìm hiểu tình hình thực tế và áp dụng lý luận học được để đưa ra một số ý kiến nhằm cải thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3.2.3.1 Ý kiế n th ứ nh ấ t: V ề vi ệ c v ậ n d ụ ng h ệ th ống tài khoả n k ế toán
Tài khoản hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cùng với tài khoản hạch toán giá vốn hàng bán là rất quan trọng trong kế toán Để quản lý hiệu quả, kế toán có thể phân loại hàng hóa thành các nhóm cụ thể như quạt lỡ, quạt treo, nhằm theo dõi doanh thu và chi phí một cách chính xác Việc này giúp xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng một cách tiện lợi và hiệu quả hơn.
Đối với tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty có thể mở các tài khoản chi tiết như sau:
Tại tài khoản 5111 –Doanh thu bán hàng hóa Trong đó:
TK 5111.1: Doanh thu bán Quạt lỡ
Tùy vào số lượng mặt hàng của Công ty phân loại thành:
TK 5111.1- 300: Doanh thu bán quạt lỡ 230
TK 5111.1 - 400: Doanh thu bán quạt lỡ 300
TK 5111.1 - H: Doanh thu bán quạt lỡ 400
TK 5111.2: Doanh thu bán Quạt treo Bao gồm các mặt hàng:
TK 5111.2 - 300: Doanh thu bán Quạt treo 300
TK 5111.2 - 400: Doanh thu bán Quạt treo 400
TK 5111.3 - 450: Doanh thu bán Quạt cây CN 450
TK 51118: Doanh thu bán các mặt hàng khác
Đối với tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 như sau:
TK 632.1: Giá vốn hàng bán Quạt lỡ Trong đó:
TK 632.1- 230: Giá vốn hàng bán Quạt lỡ 230
TK 632.1- 300: Giá vốn hàng bán Quạt lỡ 300
TK 632.1 - 400: Giá vốn hàng bán Quạt lỡ 400
TK 632.2: Giávốn hàng bán Quạt treo.Trong đó:
TK 632.2 - 300: Giá vốn hàng bán Quạt treo 300
TK 632.2 - 400: Giá vốn hàng bán Quạt treo 400
TK 632.2 - 450: Giá vốn hàng bán Quạt treo 450
TK 632.3: Giá vốn hàng bán Quạt cây công nghiệp Trong đó:
TK 631.3 - 400: Giá vốn hàng bán Quạt cây CN 400
TK 632.3 - 450: Giá vốn hàng bán Quạt cây CN 450
TK 632.8: Giá vốn hàng bán đối với các mặt hàng khác
3.2.3.2 Ý kiế n th ứ hai: Hoàn thiệ n s ổ sách kế toán
Tại Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng, kế toán thực hiện việc mở Sổ cái tài khoản 511 và Sổ cái TK 632 để theo dõi doanh thu và giá vốn của tất cả các mặt hàng mà không phân chia riêng cho từng loại sản phẩm.
Khi hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán cần ghi chép chi tiết doanh thu của từng loại mặt hàng để Công ty nắm rõ tình hình tiêu thụ trong kỳ, từ đó tính toán lãi gộp và tối ưu hóa cơ cấu mặt hàng nhằm tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận Việc này giúp lãnh đạo xây dựng chiến lược tiêu thụ hiệu quả như marketing, tìm kiếm thị trường và nâng cao chất lượng sản phẩm Công ty nên mở Sổ chi tiết bán hàng theo mẫu quy định của Bộ Tài chính để theo dõi kết quả từ khâu nhập hàng đến tiêu thụ Đồng thời, việc lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh sẽ giúp Công ty vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí, đảm bảo chất lượng hàng hóa và tạo sức cạnh tranh trên thị trường.
Như vậy quy trình hạch toán kế toán doanh thu và giá vốn bán hàng sẽ theo sơ đồ 3.1
Ghi hàng ngày Ghi cu ối tháng hoặc đị nh k ỳ Quan h ệ đố i chi ế u, ki ể m tra
Bảng cân đối phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632…
Bảng tổng hợp chi tiết
13/04/2018, đơn giá 220.000 VNĐ/chiếc (chưa VAT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản
- Căn cứvào Hóa đơn GTGT số 0001784 (biểu số 2.1), giấy báo có số 354 (biểu số 2.2) Từ đó kế toán tiến hành ghi Sổ chi tiết doanh thu (biểu số 3.1)
- Kế toán tiến hành xác định đơn giá xuất kho rồi lập phiếu xuất kho số
(Biểu số 2.5) Từ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ chi tiết (Biểu số 3.2)
Cuối tháng, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán của Quạt lỡ 400 Senko vào sổ chi tiết bán hàng, từ đó xác định lợi nhuận gộp của sản phẩm này (Biểu 3.1).
Bi ể u s ố 3.1:Trích Sổ chi ti ết bán hàng Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng Địa chỉ: Cụm 5, P.Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Quạt lỡ Năm 2018
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
13/04 GBC 835 HĐ 1784 13/04 Xuất bán cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông Mận 112 500 220.000 110.000.000
02/12 GBC 1489 HĐ 2958 02/12 Xuất bán cho Công ty TNHH GMax 112 200 225.000 45.000.000
Bi ể u s ố 3.2 Trích Sổ chi phí sả n xu ấ t kinh doanh Đơn v ị : Công ty TNHH Thương mại Tâm Phúc Hưng Địa chỉ: Cụm 5, P.Đồng Hòa, Kiến An, Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632 Tên hàng hóa: Quạt lỡ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
13/04 PXK 354 13/04 Xuất bán cho Công ty TNHH Tổng Hợp Đông
09/11 PXK 413 09/11 Xuất bán cho Công ty TNHH Thắng Thanh 156 200 202.530 40.506.000
Cộng sốphát sinh trong kỳ 1.385.063.500
3.2.3.3 Ý kiế n th ứ ba: Hi ện đại hóa công tác kế toán bằ ng ph ầ n m ề m k ế toán Đến nay, Công ty vẫn sử dụng kế toán máy Excel, tuy đã tiết kiệm thời gian song đôi khi vẫn còn tồn tại những nhầm lẫn về số liệu, gây ra sai sót không đáng có Để tăng hiệu quả của công tác kế toán, Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán Việc áp dụng phần mềm kế toán là hoàn toàn có thể thực hiện tại doanh nghiệp nhằm giảm tải khối lượng công việc, tránh sai lệch số liệu, tiết kiệm thời gian, công sức, tiết kiệm nguồn nhân lực, tăng cường tính chuyên nghiệp cho nhân sự, góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý Tuy chi phí bỏ ra không phải là ít nhưng với thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, không lâu nữa tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng hình thức này, vì nó mang lại hiệu quả trực tiếp cho các doanh nghiệp
Một số phần mềm kếtoán tiêu biểu hiện nay: MISA.SME.NET 2017,
METADATA ACCOUNTING, LINKQ ACCOUNTING, 3S ACCOUNTING, FAST ACCOUNTING, …
Khi ứng dụng phần mềm kế toán theo hình thức Nhật ký chung, trình tự hạch toán tại Công ty được thực hiện theo các bước cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong công tác kế toán.