LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG
Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
1.1.1 S ự c ầ n thi ế t ph ả i t ổ ch ứ c công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p nh ỏ và vừ a
Để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp cần tạo ra doanh thu và đảm bảo lợi nhuận từ doanh thu đó Do đó, quản lý và tổ chức kế toán, đặc biệt là tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, là rất quan trọng Những công tác này đóng vai trò là công cụ thiết yếu giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển bền vững.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Tổ chức công tác kế toán doanh thu hiệu quả là điều kiện cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận và quản lý các mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội Điều này không chỉ nâng cao năng lực kinh doanh mà còn giúp doanh nghiệp xác định vị trí và thị trường của mình Hơn nữa, kế toán doanh thu còn khuyến khích tiêu dùng trong toàn bộ nền kinh tế, tạo ra sự cân bằng giữa cung và cầu, đồng thời thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các ngành nghề và khu vực.
1.1.2 M ộ t s ố khái niệ m cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất.
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế, như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này không chỉ bao gồm giá bán mà còn có thể bao gồm các khoản thu phụ, như chi phí vận chuyển và lắp đặt, nếu có.
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đông thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lọi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như sở hữu người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Th ời điể m ghi nh ận doanh thu bán hàng : Khi hàng được xác định đã tiêu thụ, thời điểm đó được quy định như sau:
Phương thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng với giao hàng trực tiếp xác định thời điểm tiêu thụ khi bên mua ký nhận đủ hàng và thực hiện thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.
Hình thức bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng xác định thời điểm tiêu thụ khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm mua, bên bán đã thu tiền hàng, hoặc bên mua đã nhận nợ.
Phương thức bán hàng đại lý ký gửi cho phép đại lý thanh toán tiền hàng hoặc thông báo về việc hàng hóa đã được bán.
Doanh thu từ giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán và cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ, doanh thu sẽ được phản ánh trong bảng cân đối kế toán của kỳ tương ứng Để xác định kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ, cần thỏa mãn bốn điều kiện nhất định.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Việc giao dịch cung cấp dịch vụ có khả năng mang lại lợi ích kinh tế, do đó cần xác định phần công việc đã hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính Đồng thời, cần xác định chi phí phát sinh cũng như chi phí cần thiết để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ.
Khi kết quả của một giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác định chắc chắn, doanh thu sẽ được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có khả năng thu hồi.
Doanh thu thu ầ n : là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụvà các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoả n gi ả m tr ừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng khi mua hàng với số lượng lớn Khoản giảm giá này có thể được tính dựa trên tổng khối lượng hàng mà khách hàng đã mua trong một khoảng thời gian nhất định, tùy thuộc vào chính sách chiết khấu của bên bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua khi hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu Cả giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại đều là hình thức giảm giá cho người mua, nhưng chúng phát sinh trong những tình huống khác nhau.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại, quy cách Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại, cần ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương
Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế này Doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận theo giá bán trả ngay, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng không bao gồm thuế GTGT Doanh nghiệp cần xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách Nhà nước dựa trên doanh thu bán hàng và dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ đầu tư tài chính và kinh doanh vốn, như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chia, lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái, và các doanh thu khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
N ộ i dung k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong
1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng, cung cấ p d ị ch v ụ
- Hoá đơn GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hoá đơn bán hàng đối vớidoanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, phản ánh các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vàovà bán bất động sản đầu tư;
Chúng tôi cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đã thỏa thuận, bao gồm thực hiện công việc trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này bao gồm vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư và lương thực.
– Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ được sử dụng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ các dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, cũng như dịch vụ kế toán và kiểm toán.
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác được sử dụng để ghi nhận doanh thu từ việc nhượng bán và thanh lý bất động sản đầu tư, cùng với các khoản trợ cấp và trợ giá từ Nhà nước.
*Kết cấu của tài khoản 511
– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
–Các khoản giảm trừ doanh thu;
–Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung cấ p d ị ch v ụ TK 111,112,131
Các khoán giả m tr ừ doanh thu Doanh thu bán hàng và
Cu ố i k ỳ k ế t chuy ể n doanh thu thuần
Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ
( Trường hợp chưa tách ngay các kho ả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nh ậ n doanh thu )
Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ
( Trườ ng h ợp tách ngay các khoả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nh ậ n doanh thu )
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán
- Các chứng từ kếtoán khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch cung cấp dịch vụ
Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, và chi phí nhượng bán hoặc thanh lý bất động sản đầu tư.
* Kết cấu của tài khoản 632:
Trường hợp doanh nghiệp kếtoán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ
Chi phí nguyên liệu, vật liệu và chi phí nhân công hiện đang vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể phản ánh chính xác giá trị thực của hàng tồn kho và quản lý rủi ro tài chính hiệu quả hơn.
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐSĐT dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐSĐT không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐSĐT;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụcho thuê hoạt động BĐSĐT trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐSĐT bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụbán, thanh lý BĐSĐT phát sinh trong kỳ;
+ Số tổn thất do giảm giá trịBĐSĐT nắm giữ chờtăng giá;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quảkinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này có thể giúp cải thiện báo cáo tài chính và thể hiện sự quản lý hiệu quả hàng tồn kho của doanh nghiệp.
- Trịgiá hàng bán bị trả lại;
Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán khi có sự chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế phát sinh.
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;
- Số điều chỉnh tăng nguyên giá BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT có dấu hiệu tăng giá trở lại;
Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa khi mua Nếu trong quá trình xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến giá bán cuối cùng.
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
- Trịgiá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ;
Cuối năm tài chính, việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần được thực hiện khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này không chỉ giúp cải thiện tình hình tài chính mà còn đảm bảo tính chính xác trong báo cáo kế toán.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
- Trịgiá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho đầu kỳ;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay và số dự phòng đã lập trong năm trước chưa sử dụng hết Việc theo dõi và cập nhật chính xác số liệu này giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả hàng tồn kho và tối ưu hóa lợi nhuận.
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ tồn kho cuối kỳvào bên Nợ
TK 155 “Thành phẩm”; TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dở dang”;
Cuối năm tài chính, việc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước nhưng chưa sử dụng hết.
Các hình thứ c ghi s ổ k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
kinh doanh trong doanh nghiệp nhỏvà vừa
1.3.1 Hình thứ c Nh ật ký chung
Hình thức kếtoán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa trên số liệu đã ghi, kế toán sẽ chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán sẽ ghi các sổ chi tiết liên quan sau khi hoàn tất Nhật ký chung Vào cuối tháng, cuối quý và cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu trên Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, …
Bảng cân đối phát sinh
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.2 Hình thứ c Nh ật ký - S ổ cái
Hình thức kếtoán Nhật ký – Sổcái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hàng ngày, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán đã được kiểm tra hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại làm cơ sở để ghi sổ.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp toàn bộ chứng từ phát sinh vào sổ Nhật ký và Sổ cái, sau đó cộng số liệu ở cột phát sinh và các cột Nợ, Có của từng tài khoản để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Sơ đồtrình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.3 Hình thứ c Ch ứ ng t ừ ghi s ổ
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán như: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, cùng với các sổ và thẻ kế toán chi tiết.
Hàng ngày, kế toán dựa vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập Chứng từ ghi sổ, từ đó ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sau khi hoàn thành, thông tin này được chuyển sang các Sổ Cái Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và tính tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng.
SổCái lập Bảng cân đối sốphát sinh.
Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu, chi phí và xác định
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,…
Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, giá vốn,…
Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
1.3.4 Hình thứ c k ế toán trên máy vi tính Đây là công việc được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Sổ kế toán -Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
-Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệđối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh theo hình thức kếtoán máy
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH.
Khái quát về Công ty TNHH sả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN
Tên giao dịch : DUC ANH PROTRACO.,LTD
Giấy phép kinh doanh : 14/04/2015 Điện thoại : 0225 3526144 Địa chỉ : Số 160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận
Người đại diện pháp luật : Vũ Văn Đạo
2.1.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
STT Tên ngành Mã ngành
1 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ 5221
3 Kho bãi và lưu giữhàng hóa 5210
4 Sản xuất sản phẩm từ plastic 2220
5 Gia công cơ khí; xửlý và tráng phủ kim loại 25920
6 Sản xuất sản phẩm khác từ cao su 22120
7 Thu gom rác thải không độc hại 38110
8 Cho thuê xe có động cơ 7710
9 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu 82990
10 Thu gom rác thải độc hại 3812
11 Xử lý và tiêu huỷrác thải không độc hại 38210
13 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14 Vận tải hành khách đường bộ khác 4932
15 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931
2.1.2 Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động
Đội ngũ nhân viên của chúng tôi trẻ trung, năng động và nhiệt huyết, luôn cống hiến hết mình cho công việc Họ có tinh thần trách nhiệm cao và sở hữu kỹ năng làm việc tốt, đảm bảo mang lại hiệu quả tối ưu trong mọi nhiệm vụ.
+ Môi trường làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp
+ Cơ sở vật chất tốt như: xe đời mới , phương tiện ổn định
+ Bộmáy quản lýchuyên nghiệp, nhất quán, dễdàng kiểm tra, kiểm soát
Công ty đang đối mặt với nhiều khó khăn do quy mô sản xuất và tiềm năng hoạt động còn hạn chế, bao gồm các vấn đề về thị trường và vốn Hơn nữa, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng từ các doanh nghiệp cùng ngành cũng tạo ra những thách thức lớn cho sự phát triển của công ty.
2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộmáy quản lý của Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
*Ch ức năng củ a t ừng phòng ban :
Ban Giám đốc có quyền hạn cao nhất trong việc quản lý kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Họ trực tiếp lãnh đạo và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh, đồng thời tổ chức bộ máy nhân sự hiệu quả Ban Giám đốc cũng là những người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân.
Phòng Nhân Sự Phòng Kế Toán Phòng Kinh
Phòng nhân sự có trách nhiệm tổ chức quản lý nhân sự, thực hiện xét duyệt nâng lương cho cán bộ công nhân viên, tổ chức thi nâng bậc cho công nhân, và xử lý thủ tục nghỉ hưu, mất sức cho nhân viên trong xí nghiệp Bên cạnh đó, phòng cũng đảm bảo công tác tiếp tân, tiếp khách, sắp xếp chỗ ăn ở cho cán bộ công nhân viên, cũng như soạn thảo và tiếp nhận công văn giấy tờ.
Phò ng k ế toá n đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức công tác hoạch toán kế toán và quản lý tài chính theo quy định pháp luật hiện hành Nhiệm vụ bao gồm theo dõi sổ sách, tình hình thu chi quỹ tiền mặt, lập chứng từ kế toán và hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Đồng thời, phò ng k ế toá n cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động kinh doanh và tư vấn cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính – kế toán.
Phò ng kinh doanh có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch và phát triển chiến lược kinh doanh cho các sản phẩm và dịch vụ của Công ty Họ cũng nghiên cứu thị trường, phát triển các cơ hội kinh doanh mới và xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng.
Bộ phận vận tải là nơi mà các lái xe thực hiện nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa Tại đây, họ thông báo về phương tiện hỏng, đóng hàng, nhận hàng và chuyển hàng hạ hàng Việc này không chỉ giúp tiết kiệm nhiên liệu mà còn bảo vệ phương tiện vận chuyển.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.4.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toáncủa công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá và lựa chọn các mặt hàng kinh doanh phù hợp, từ đó phân tích và đưa ra các phương án đầu tư hiệu quả nhất.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộmáy kếtoán của công ty
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người có trình độ chuyên môn cao và phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng điều hành bộ máy kế toán của công ty Họ có nhiệm vụ hướng dẫn và kiểm tra các nhân viên kế toán, đồng thời duyệt các chứng từ liên quan đến mua bán và thu chi phát sinh Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế toán.
Kế toán thanh toán có vai trò quan trọng trong việc kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ gốc và lập phiếu thu chi, theo dõi các khoản thu chi tiền mặt phát sinh hàng ngày Họ cũng thực hiện giao dịch với ngân hàng để quản lý các khoản vay ngắn hạn và trung hạn Hàng tháng, kế toán cần lập bảng kê tổng hợp séc, sổ chi tiết và đối chiếu với sổ sách thủ quỹ cùng sổ phụ ngân hàng, đồng thời lập kế hoạch tiền mặt gửi lên ngân hàng có quan hệ giao dịch.
Kế toán Tài sản cố định và nguồn vốn có vai trò quan trọng trong việc phân loại và theo dõi tình hình tăng giảm của tài sản cố định trong Công ty Họ đảm nhiệm việc tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính và theo dõi các nguồn vốn cũng như các quỹ của Công ty một cách chính xác và hiệu quả.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có nhiệm vụ tính toán lương và các khoản trích cho cán bộ công nhân viên trong Công ty Hàng tháng, kế toán dựa vào sản lượng của các xí nghiệp, đơn giá lương, và hệ số lương, đồng thời tiếp nhận bảng thanh toán lương từ nhân viên thống kê để tổng hợp số liệu và lập Bảng tổng hợp thanh toán lương.
Thủ quỹ là người có trách nhiệm theo dõi và quản lý việc thu chi tiền mặt của công ty, đảm bảo mọi giao dịch đều có chứng từ hợp lệ Ngoài ra, thủ quỹ còn phải chi trả lương cho công nhân viên đúng hạn, góp phần duy trì hoạt động tài chính ổn định cho doanh nghiệp.
Kế toán thanh toán Kế toán Tài sản cố định và nguồn vốn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.4.2 Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016, do Bộ Tài Chính ban hành.
Phương pháp tính thuếGTGT: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu hao TSCD: Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Tính giá vốn hàng xuất kho: bình quân gia quyền liên hoàn
Phương pháp kếtoán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
Công ty sử dụng VND là loại tiền chính để hạch toán
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổtheo hình thức kếtoán Nhật ký chung
Dựa trên các chứng từ đã được kiểm tra, trước tiên ghi nhận nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, sử dụng số liệu từ sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng.
Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh
2.2.1 Th ự c tr ạng công tác k ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ t ạ i Công ty TNHH sả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
+ Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,…
+ Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng mua bán,…
+ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK liên quan khác: TK 111, TK 112,…
Sơ đồ2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Bảng cân đối sốphát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng ệ đố ế
Vào ngày 03/12/2018, Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco đã nhận hàng theo hóa đơn GTGT số 0001659 với tổng giá trị thanh toán là 8.312.375 đồng, được thanh toán qua chuyển khoản.
Dựa trên hóa đơn số 0001659 và Giấy báo có ngày 3/12/2018, kế toán đã thực hiện ghi sổ nhật ký chung Sau đó, thông tin từ sổ nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái tài khoản 511.
Ví dụ 2: Ngày 18/12/2018, công ty vận chuyển hàng cho Công ty TNHH Sơn Trường theo HĐ GTGT 1714, chưa thanh toán.
Dựa trên hóa đơn số 0001714 (Biểu số 2.3), kế toán thực hiện ghi chép vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4) Sau đó, thông tin từ sổ nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái tài khoản 511 (Biểu số 2.5).
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
S ố : 0001659 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢ N XU ẤT THƯƠNG MẠ I V Ậ N T ẢI ĐỨ C ANH
Mã số thu ế : 0201629253 Đị a ch ỉ : S ố 160 đườ ng C ầu Bính - Phường Thượng Lý - Qu ậ n H ồng Bàng - H ải Phòng
S ố tài khoả n: 174575259 t ại Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG H ồng Bàng
Họ tên người mua hàng: Phạm Xuân Mỹ Đơn vị : CÔNG TY TNHH XUẤ T NH Ậ P KH Ẩ U QU Ố C T Ế GIMEXCO
Mã số thu ế : 0201287627 Đị a ch ỉ : S ố 531 Lê Thánh Tông - Phườ ng V ạ n M ỹ - Qu ận Ngô Quyề n - H ải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuy ể n kho ả n
S ố TK: 7380201008358 t ại Ngân hàng Agribank
STT Tên hàng hoá dị ch v ụ ĐVT S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n
Thu ế su ấ t VAT: 10% Ti ề n thu ế VAT: 801.125
T ổ ng c ộ ng ti ền thanh toán: 8.312.375
Vi ế t b ằ ng ch ữ : Tám triệu ba trăm mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi năm đồ ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Th ủ trưở ng đơn vị
Chi nhánh: ACB – PGD H ồ ng
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi CÓ: 174575259
Số tiền bằng chữ: Tám triệu ba trăm mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi năm đồng /
Nội dung: Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Quốc Tế Gimexco thanh toán tiền vận chuyển hàng theo HĐ GTGT số 0001659
Giao dịch viên Kiểm soát
Bi ể u s ố 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001714
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
S ố : 0001714 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SẢ N XU ẤT THƯƠNG MẠ I V Ậ N T ẢI ĐỨ C ANH
Mã số thu ế : 0201629253 Đị a ch ỉ : S ố 160 đườ ng C ầu Bính - Phường Thượng Lý - Qu ậ n H ồng Bàng - H ải Phòng
S ố tài khoả n: 174575259 t ại Ngân hàng TMCP Á Châu – PDG H ồng Bàng
Họ tên người mua hàng: Lý Minh Châu Đơn vị : CÔNG TY TNHH SƠN TRƯỜ NG
Mã số thu ế : 0200414696 Đị a ch ỉ : 325 Khu 6 - Phường Quán Toan - Qu ậ n H ồng Bàng - TP H ải Phòng
Hình thức thanh toán: Chuyể n kho ả n
S ố TK: 19127967579018 - Techcombank - CN H ồng Bàng
STT Tên hàng hoá dị ch v ụ ĐVT S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n
Thu ế su ấ t VAT: 10% Ti ề n thu ế VAT: 1.336.500
T ổ ng c ộ ng ti ề n thanh toán: 14.701.500
Vi ế t b ằ ng ch ữ : Mườ i b ố n tri ệ u b ảy trăm linh một nghìn năm trăm đồ ng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bi ể u 2.4: Trích sổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
22/11 HĐ14 50 22/11 V ậ n chuy ển cho Công Ty
V ậ n chuy ển hàng cho Công ty TNHH Xuấ t Nh ậ p
V ậ n chuy ển hàng cho Công ty TNHH Sơn Trường chưa thu tiề n
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bi ể u 2.5: Trích S ổ cái TK 511 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ
Tiền vận chuyển cho Công Ty Cổ Ph ầ n Mai
Ti ề n v ậ n chuy ển hàng cho Công ty TNHH Xuấ t
V ậ n chuy ể n hàng cho Công ty TNHH Sơn Trườ ng chưa thu tiề n
31/12 PKT32 31/12 K/c doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ 911 8.740.236.985
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
2.2.2 Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán t ạ i Công ty TNHH sả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
Do công ty không mở sổ tài khoản 621, 622, 627, tất cả chi phí liên quan đến sản xuất, thương mại và dịch vụ vận tải sẽ được tổng hợp trên tài khoản 154 và sau đó được chuyển sang tài khoản 632 để xác định giá vốn.
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
2.2.2.3 Quy trình hạch toángiá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH sản xuất thương mạivận tải Đức Anh.
Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
2.2.2.4 Ví dụ minh họa:Ngày 30/11/2018, công ty thanh toán tiền dầu theo hóa đơn GTGT số 001506 bằng tiền mặt
Dựa trên hóa đơn số 0001506 (Biểu số 2.6), kế toán đã lập phiếu chi số 598 (Biểu số 2.7) Sau đó, hóa đơn và phiếu chi này được ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.8) Cuối cùng, từ sổ nhật ký chung, thông tin được chuyển vào Sổ cái TK 154 (Biểu số 2.9).
Cuối kì , kếtoán căn cứvào số liệu phát sinh lập phiếu KT 31 (Biểu số 2.10) phản ánh giá vốn năm 2018 Từ phiếu KT 31 ghi vào sổ cái TK 632 (Biểu số 2.11)
Bi ể u s ố 2.6 Hóa đơn GTGT số 1506
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
S ố : 0001506 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY XĂNG DẦ U KHU V Ự C III - TNHH MTV
Mã số thu ế : 0200120833 Đị a ch ỉ : S ố 1 - Phườ ng S ở D ầ u - Qu ậ n H ồng Bàng - TP H ải Phòng
S ố tài khoả n: 0141000766066 t ại Ngân Hàng Vietcombank – CN H ồng Bàng
H ọ tên người mua hàng: Đơn vị : CÔNG TY TNHH SẢ N XU ẤT THƯƠNG MẠ I V Ậ N T ẢI ĐỨ C ANH
Mã số thu ế : 0201629253 Đị a ch ỉ : S ố 160 đườ ng C ầu Bính - Phường Thượng Lý - Qu ậ n H ồng Bàng - H ải Phòng
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hoá dị ch v ụ ĐVT S ố lượ ng Đơn giá Thành tiề n
Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 577.500
T ổ ng c ộ ng ti ền thanh toán: 6.352.500 Viết bằng chữ: Sáu triệu ba trăm năm mươi hai nghìn năm trăm đồng./
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 2.7 : Phiếu chi số 598 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính -
Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng -
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
Họ và tên người nhận tiền:Vũ Đình Điển Địa chỉ: Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
Lý do chi: Thanh toán tiền mua dầu
Viết bằng chữ: Sáu triệu ba trăm năm mươi hai nghìn năm trăm đồng./
Kèm theo Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Ng ười nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.8 : Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
Thanh toán tiề n mua dầu cho Công Ty Xăng Dầ u Khu V ự c III - TNHH MTV
31/12 PKT31 31/12 K ế t chuy ển giá thành dịch vụ sang TK 632
K ế t chuy ển giá vố n xác định kết quả kinh doanh
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Chi phí sả n xu ấ t kinh doanh d ở dang
2/11 PC450 2/11 Mua Ắc quy GS
Thanh toán tiền mua dầu cho Công Ty Xăng Dầ u Khu V ự c III - TNHH MTV
31/12 PKT33 31/12 K ế t chuy ển giá thành dị ch vụ sang TK 632 632 6.521.485.364
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh, có địa chỉ tại số 160 đường Cầu Bính, phường Thượng Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng, đã phát hành phiếu kế toán số 2.10.
STT Diễn giải Tài khoản
1 K/C giá thành dịch vụ sang TK 632 632 154 6.521.485.364
Bi ể u s ố 2.11: S ổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Giá vốn hàng bán
31/12 PKT31 31/12 K ế t chuy ển giá thành dị ch v ụ sang TK 632 154 6.521.485.364
31/12 PKT33 31/12 K ế t chuy ển giá vốn xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh 911 6.521.485.364
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
2.2.3 Th ự c tr ạng công tác kế toán chi phí qu ản lý kinh doanh t ạ i Công ty
TNHH s ả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
- Bảng thanh toán lương; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,
- Tk 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 133…
2.2.3.3 Quy trình hạch toánchi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
Sơ đồ2.6: Trình tự ghi sổ kếtoán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
2.2.3.4 Ví dụ minh họa: Ngày 27/10/2018, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm củaCông ty TNHH Đầu tư Thương mại Ánh Tuyết , số tiền 1.113.750 VNĐ
Căn cứ vào hóa đơn số 0002565 (Biểu số 2.12), kế toán lập phiếu chi số
Hóa đơn số 0002565 và phiếu chi số 432 được kế toán ghi sổ nhật ký chung theo biểu số 2.14 Sau đó, thông tin từ sổ nhật ký chung sẽ được chuyển vào Sổ cái.
Phiếu chi, Giấy báo nợ,…
Bảng cân đối sốphát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
HÓA ĐƠN GIÁTRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 10 năm 2018
Số 0002565 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI ÁNH TUYẾT
Mã số thuế:0201802412 Địa chỉ: Số 18/385 Ngô Gia Tự, Phường Đằng Lâm, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng
Số tài khoản: 0951004178679 tại Ngân hàng Vietcombank Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Anh Đơn vị: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VẬN TẢI ĐỨC ANH
Mã số thuế: 0201629253 Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng
Số tài khoản: 174575259 tại Ngân hàng TMCP Á Châu –PDG Hồng Bàng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:129.000
Số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn./
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Bi ể u s ố 2.13: Phi ế u chi s ố 432 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính -
Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng -
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Anh Địa chỉ: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Ánh Tuyết
Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm mười chín nghìn đồng chẵn./
Kèm theo Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bi ể u 2.14: Trích S ổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
5/10 PC366 5/10 Thanh toán nướ c u ố ng quý 3/2018
12/10 PC401 12/10 Thanh toán tiề n qu ả ng cáo online
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
K ế t chuy ển chi phí qu ản lý kinh doanh
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bi ể u 2.15: Trích S ổ cái TK 642 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
5/10 PC366 5/10 Thanh toán nước uống quý
12/10 PC401 12/10 Thanh toán tiề n qu ảng cáo online 111 5.500.000
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.290.000
31/12 PKT33 31/12 K ế t chuy ển chi phí qu ản lý kinh doanh 2018 911 1.258.487.452
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
2.2.4 Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính t ạ i Công ty
TNHH s ả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.3 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Sơ đồ2.7: Trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty
TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng cân đối sốphát sinh
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
2.2.4.4 Ví dụ minh họa : Ngày 25/11/2018 Ngân Hàng ACB gửi giấy báo có thông báo về việc lãi nhập vốn với số tiền: 112.568 đồng
Dựa vào Giấy báo có từ ngân hàng, kế toán sẽ ghi nhận vào sổ Nhật ký chung, sau đó thực hiện ghi chép vào Sổ cái tài khoản 515.
Bi ể u 2.16: Gi ấy báo có s ố 2369
Chi nhánh: ACB – PGD H ồ ng
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tiền bằng chữ: Một trăm mười hai nghìn năm trăm sáu mươi tám đồng./
Nội dung: Lãi nhập vốn
Giao dịch viên Kiểm soát
Bi ể u 2.17: Trích S ổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
PC432 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Thanh toán ti ề n mua d ầu cho Công Ty Xăng Dầu Khu Vực III - TNHH MTV
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bi ể u 2.18: Trích S ổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 củ a B ộ trưở ng BTC)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
31/12 PKT32 31/12 K ế t chuy ể n doanh thu ho ạt động tài chính 911 2.136.587
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
2.2.5 Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ạ i Công ty
TNHH s ả n xu ất thương mạ i v ậ n t ải Đứ c Anh
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Các TK liên quan: TK 821, 421, 632, 635, 642, 511, 515
Bảng cân đối sốphát sinh Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh
Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đểxác định kết quảkinh doanh năm 2018 Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 8.740.236.985
- Doanh thu hoạt động tài chính: 2.136.587
Chi phí quản lý kinh doanh đạt 1.258.487.452 đồng Để kết chuyển doanh thu và chi phí, kế toán thực hiện lập các phiếu kế toán số 32 đến 36 (Biểu 2.19 đến 2.23) Các phiếu này được ghi sổ vào nhật ký chung (Biểu 2.24) và từ đó phản ánh vào sổ cái tài khoản 911 (Biểu 2.25), tài khoản 821 (Biểu 2.36) và tài khoản 421 (Biểu 2.27) Cuối cùng, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh được trình bày trong Biểu 2.28.
Biểu 2.19 trình bày phiếu kế toán số 32 của Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh, có địa chỉ tại Số 160 đường Cầu Bính, Phường Thượng Lý, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 8.740.236.985
2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 2.136.587
Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh, có địa chỉ tại số 160 đường Cầu Bính, phường Thượng Lý, quận Hồng Bàng, Hải Phòng, sử dụng phiếu kế toán số 33 để ghi chép và quản lý các hoạt động tài chính của đơn vị.
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 6.521.485.364
2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 1.258.487.452
Bi ể u 2.21: Phi ế u k ế toán số 34 Đơn vị:Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng
(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng
Bi ể u 2.22: Phi ế u k ế toán số 35 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng -
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 192.480.151
(Ký, họtên) Kế toán trưởng
Bi ể u 2.23: Phi ế u k ế toán số 36 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số160 đường Cầu Bính - Phường Thượng Lý - Quận Hồng Bàng
STT Diễn giải Tài khoản
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2018 911 421 769.920.605
Bi ể u 2.24: Trích S ổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 20/12/2014 của Bộ Tài chính)
Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ
31/12 PKT 33 31/12 Kết chuyển chi phí 911 7.779.972.816
31/12 PKT 34 31/12 Xác đị nh thu ế TNDN 821 192.480.151
31/12 PKT 35 31/12 K ế t chuy ển chi phí thuế
31/12 PKT 36 31/12 K ế t chuy ể n l ợ i nhu ậ n sau thu ế 911 769.920.605
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bi ể u 2.25: Trích S ổ cái TK 911 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 20/12/2014 của Bộ Tài chính)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Xác định kết quả kinh doanh
K ế t chuy ể n doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ 511 8.740.236.985
31/12 PKT 32 31/12 K ế t chuy ể n doanh thu hoạt động tài chính 515 2.136.587
31/12 PKT 33 31/12 K ế t chuy ển giá vốn hàng bán 632 6.521.485.364
31/12 K ế t chuy ển chi phí quả n lý doanh nghiệ p 642 1.258.487.452 31/12 PKT 35
31/12 K ế t chuy ển chi phí thuế
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
Bi ể u 2.26 : Trích S ổ cái TK 821 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 20/12/2014 của Bộ Tài chính)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
31/12 PKT34 31/12 Xác đị nh thu ế TNDN ph ả i n ộ p 3334 192.480.151
31/12 PKT35 31/12 K ế t chuy ển chi phí thuế
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
Bi ể u 2.27 : Trích S ổ cái TK 421 Đơn vị: Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh Địa chỉ: Số 160 đường Cầu Bính - Phường
Thượng Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT - BTC ngày 20/12/2014 của Bộ Tài chính)
S Ổ CÁI Năm 2018 Tên tài khoả n: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người đại diện theo pháp
(Ký, họ tên, đóng dấu) luật
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất thương mại vận tải Đức Anh, địa chỉ tại số 160 đường Cầu Bính, phường Thượng.
Lý - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng
M ẫ u s ố : B-02/DNN ( Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
BÁO CÁO KẾ T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH
NĂM 2018 Đơn vị tính: VNĐ
HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT
MINH NĂM NAY NĂM TRƯỚC
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 8.740.236.985
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 2.218.751.621 2.158.066.178
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.136.587
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - -
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 1.258.487.452
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 +21-22-24) 30 962.400.756 1.105.951.656
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 962.400.756 1.105.951.656
14 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 192.480.151
15 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60P – 51 - 52) 60 769.920.605 884.761.325