1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại ngọc hiếu

97 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Thương Mại Ngọc Hiếu
Tác giả Phạm Thị Thư
Người hướng dẫn ThS. Hòa Thị Thanh Hương
Trường học Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chuyên ngành Kế Toán - Kiểm Toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 1,58 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG (14)
    • 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (14)
      • 1.1.1 S ự c ầ n thi ế t c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả (14)
      • 1.1.2 M ộ t s ố khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (14)
        • 1.1.2.1 Doanh thu (14)
        • 1.1.2.2 Chi phí và phân loại chi phí (16)
        • 1.1.2.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (17)
      • 1.1.3 Nhi ệ m v ụ c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (17)
    • 1.2 N ộ i dung t ổ ch ứ c k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (18)
      • 1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ (18)
        • 1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ ch ủ y ếu trong các doanh nghiệ p (18)
        • 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng (19)
        • 1.2.1.3 Tài khoả n s ử d ụ ng (19)
      • 1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán (21)
        • 1.2.2.1 Phương pháp tính đơn giá hàng xuất kho (21)
        • 1.2.2.2 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (23)
        • 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng (23)
        • 1.2.2.4 Phương pháp hạch toán (24)
      • 1.2.3 K ế toán chi phí quản lý kinh doanh (27)
        • 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng (27)
        • 1.2.3.2 Tài khoả n s ử d ụ ng (27)
        • 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán (28)
      • 1.2.4 K ế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính (29)
        • 1.2.4.1 K ế toán doanh thu hoạt động tài chính (29)
        • 1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính (31)
        • 1.2.5.1 K ế toán thu nhập khác (33)
        • 1.2.5.2 Kế toán chi phí khác (34)
      • 1.2.6 K ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (36)
        • 1.2.6.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng (36)
        • 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng (36)
        • 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán (37)
    • 1.3 Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh (38)
      • 1.3.1 Hình thứ c Nh ật ký chung (38)
      • 1.3.2 Hình thức Nhật ký - Sổ cái (39)
      • 1.3.3 Hình thứ c Ch ứ ng t ừ ghi s ổ (40)
      • 1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính (41)
  • CHƯƠNG 2: THỰ C TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠ I NG Ọ C HI Ế U (42)
    • 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (42)
      • 2.1.1 Khái quát sơ lược về Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu (42)
      • 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh c ủa Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (42)
      • 2.1.3 Đặc điể m t ổ ch ứ c qu ản lý của Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (43)
      • 2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu (45)
        • 2.1.4.1 Đặc điểm mô hình tổ ch ứ c b ộ máy kế toán tại Công ty (0)
        • 2.1.4.2 Chế độ kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (46)
        • 2.1.4.3 Hình thứ c ghi s ổ k ế toán tại Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (47)
    • 2.2 Th ự c tr ạng công tác kế to án doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh (48)
      • 2.2.1 Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ t ạ i Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu (48)
        • 2.2.1.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (48)
        • 2.2.1.2 Tài khoả n s ử d ụ ng t ại Công ty (48)
        • 2.2.1.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty (48)
        • 2.2.1.4 Quy trình hạch toán tại Công ty (48)
        • 2.2.1.5 Ví dụ minh họa (49)
      • 2.2.2 Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương (54)
        • 2.2.2.2 Tài khoả n s ử d ụ ng t ại Công ty (54)
        • 2.2.2.3 Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty (54)
        • 2.2.2.4 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty (54)
        • 2.2.2.5 Ví dụ minh h ọ a (55)
      • 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (59)
        • 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty (59)
        • 2.2.3.2 Tài khoả n s ử d ụ ng t ại Công ty (59)
        • 2.2.3.3 S ổ sách kế toán sử d ụ ng t ại Công ty (59)
        • 2.2.3.4 Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty (59)
        • 2.2.3.5 Ví dụ (0)
      • 2.2.4 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty (64)
        • 2.2.4.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty (64)
        • 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty (64)
        • 2.2.4.4 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tạ i Công ty (64)
        • 2.2.4.5 Ví dụ minh h ọ a (65)
      • 2.2.5 Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ại Công ty (70)
        • 2.2.5.1 Ch ứ ng t ừ s ử d ụ ng t ại Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (70)
        • 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu (70)
        • 2.2.5.3 S ổ sách kế toán sử d ụ ng t ạ i C ông ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (70)
        • 2.2.5.4 Quy trình hạch toán tại Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (70)
        • 2.2.5.5 Ví dụ minh họa (71)
  • CHƯƠNG 3: MỘ T S Ố Ý KIẾ N NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH (79)
    • 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả (79)
      • 3.1.1 Ưu điể m (79)
        • 3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu (79)
        • 3.1.1.2 V ề t ổ ch ứ c b ộ máy kế toán tại Công ty (79)
      • 3.1.2 Hạn chế (81)
        • 3.1.2.1 Th ứ nh ấ t, v ề vi ệ c v ậ n d ụ ng h ệ th ống tài khoả n k ế toán (81)
        • 3.1.2.2 Th ứ hai, v ề s ổ sách kế toán sử d ụ ng (81)
        • 3.1.2.3 Thứ ba, về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán (82)
    • 3.2 M ộ t s ố ý kiến đề xu ấ t nh ằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại (82)
      • 3.2.1 Tính tấ t y ế u c ủ a vi ệc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (82)
      • 3.2.2 Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (82)
      • 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u (83)
        • 3.2.3.1 Ý kiế n th ứ nh ấ t: V ề vi ệ c v ậ n d ụ ng h ệ th ống tài khoả n k ế toá n (83)
        • 3.2.3.2 Ý kiến thứ hai: Hoàn thiện sổ sách kế toán (85)
        • 3.2.3.3 Ý kiế n th ứ ba: Hi ện đại hóa công tác kế toán bằ ng ph ầ n m ề m k ế toán (90)

Nội dung

LÝ LUẬ N CHUNG V Ề CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH TRONG

Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

1.1.1 S ự c ầ n thi ế t c ủa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh trong doanh nghi ệ p

Nền kinh tế thị trường hiện nay đã mang lại nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển và cải thiện đời sống người lao động Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường, trong đó tiêu thụ đóng vai trò quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình hoạt động của doanh nghiệp.

Việc tổ chức khâu tiêu thụ hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì nguồn tài chính cho hoạt động và tái sản xuất, đồng thời mở rộng quy mô kinh doanh Doanh thu không chỉ đảm bảo khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Tuy nhiên, nếu doanh thu không đủ bù đắp chi phí, doanh nghiệp sẽ đối mặt với khó khăn tài chính Do đó, quản lý và kiểm soát doanh thu cùng chi phí là nhiệm vụ cần thiết để xác định chính xác kết quả kinh doanh.

Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học và hợp lý rất quan trọng Nó không chỉ giúp doanh nghiệp thu thập và xử lý thông tin hiệu quả mà còn cung cấp dữ liệu cần thiết cho cơ quan quản lý, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

1.1.2 M ộ t s ố khái niệm cơ bả n v ề doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Doanh thu là tổng giá trị thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, giúp gia tăng vốn chủ sở hữu.

Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp thêm của cổ đông Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền mà doanh nghiệp nhận được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu liên quan.

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và các nguồn thu khác liên quan đến hoạt động tài chính.

Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không lường trước được, hoặc có thể dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, và thường không mang tính chất ổn định.

- Liên quan đến doanh thu còn có các khoản giảm trừ doanh thu:

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn, dựa trên thỏa thuận chiết khấu đã ghi trong hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho khách hàng khi hàng hóa không đạt chất lượng, không đúng quy cách, không phù hợp với xu hướng thị hiếu hoặc không được giao đúng thời hạn như đã ghi trong hợp đồng kinh tế.

Giá trị hàng bán bị trả lại là số sản phẩm mà doanh nghiệp đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện trong hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bảo hành, chẳng hạn như hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng quy cách, chủng loại.

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng là các loại thuế gián thu được tính dựa trên doanh thu bán hàng, mà người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ phải chịu Doanh nghiệp chỉ đóng vai trò là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hoặc nhà nhập khẩu Mỗi doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong các loại thuế này tùy thuộc vào đối tượng và mục đích kinh doanh của mình.

3 loại thuế trên Trong đó:

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng cho doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng mà Nhà nước không khuyến khích, bao gồm bia, rượu, thuốc lá, vàng mã và bài lá.

•Thuế xuất khẩu: Là thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là loại thuế áp dụng trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng Khoản thuế này được nộp vào Ngân sách Nhà nước dựa trên mức độ tiêu thụ của hàng hóa và dịch vụ.

1.1.2.2 Chi phí và phân loại chi phí.

N ộ i dung t ổ ch ứ c k ế toán doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh

1.2.1 K ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ

1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp

- Phương thức bán hàng trực tiếp:

Phương thức giao hàng trực tiếp tại kho, quầy hoặc phân xưởng sản xuất cho người mua không qua kho của doanh nghiệp Sau khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng, số hàng đã bàn giao sẽ chính thức được coi là tiêu thụ, và doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu đối với số hàng này.

- Phương thức hàng gửi đi bán:

Theo phương thức này, bên bán giao hàng cho bên mua tại địa điểm ghi trong hợp đồng, và hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên mua thực hiện thanh toán Chỉ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho một phần hoặc toàn bộ số hàng chuyển giao, thì số hàng đó mới được coi là đã tiêu thụ.

- Phương thức hàng đổi hàng:

Phương thức sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho phép đổi lấy vật tư, hàng hóa, và TSCĐ không tương tự nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh Kế toán ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng để đổi lấy các tài sản này theo giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

- Phương pháp bán hàng đại lý, ký gửi:

Phương thức giao hàng đại lý cho phép bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho bên đại lý (bên nhận đại lý) để bán Bên đại lý sẽ nhận thù lao thông qua hoa hồng hoặc chênh lệch giá từ việc tiêu thụ hàng hóa.

- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:

Theo phương pháp này, khi giao hàng cho người mua, lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ và người mua sẽ thanh toán một phần ngay tại thời điểm mua Số tiền còn lại sẽ được trả dần với một tỷ lệ lãi suất nhất định Thông thường, các kỳ thanh toán sẽ bằng nhau, bao gồm một phần gốc và một phần lãi suất trả chậm.

- Phương thức tiêu thụ nội bộ:

Mua - bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ giữa các đơn vị trong cùng một công ty hoặc tập đoàn được gọi là tiêu thụ nội bộ Điều này bao gồm cả các khoản sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất, biếu, tặng, cũng như các hoạt động trả lương, trả thưởng và xuất dùng cho kinh doanh.

- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

- Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương phápmm trực tiếp

- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng

 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này phản ánh doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm các giao dịch và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Bán hàng hoá: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và đầu tư bất động sản

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng, bao gồm cả việc cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch và cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.

Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá

+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm

+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác

*Kết cấu của tài khoản 511

Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu được xác định dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 không có số dư

TK 511- Doanh thu bán hàng

TK 111,112,131 và cung cấ p d ị ch v ụ TK 111,112,131

Các khoán giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thu ầ n

Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

( Trườ ng h ợp chưa tách ngay các kho ả n thu ế ph ả i n ộ p t ạ i th ời điể m ghi nhận doanh thu )

Các khoả n thu ế ph ả i n ộp khi bán hàng hóa và cung cấ p d ị ch v ụ

( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nh ậ n doanh thu )

Sơ đồ1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cung c ấ p d ị ch v ụ

*Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại sẽ được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Khi phát sinh các khoả n GGHB,

Doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ

Gi ảm các Các kho ả n kho ả n thu ế ph ả i n ộ p thu ế ph ả i n ộ p

Sơ đồ1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.2 K ế toán giá vốn hàng bán

1.2.2.1 Phương pháp tính đơngiá hàng xuất kho

* Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho xuất ra được xác định bằng cách nhân số lượng xuất với đơn giá bình quân Đơn giá bình quân có thể được tính cho toàn bộ kỳ hiện tại, sau mỗi lần nhập hàng, hoặc vào cuối kỳ trước.

- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:

Phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ dựa trên giá bình quân cả kỳ kinh doanh, cụ thể là đơn giá xuất kho bình quân gia quyền của từng loại sản phẩm.

Giá trịhàng tồn đầu kỳ + Giá trịhàng nhập trong kỳ

Sốlượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ

Công việc tính toán dồn vào cuối tháng có thể gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác trong quy trình kế toán Hơn nữa, phương pháp hiện tại chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán kịp thời ngay khi phát sinh.

- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

 Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ

+ Nhược điểm: Tính toán nhiều lần

Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng xuất nhập ít Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.

*Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước): Áp dụng dựa trên giả định là hàng được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước

Hàng tồn cuối kỳ bao gồm những hàng hóa được nhập vào sau, do đó, giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được xác định dựa trên giá của những hàng hóa đã nhập trước đó.

Hệ thống tính giá vốn hàng xuất kho mang lại nhiều ưu điểm, như cho phép xác định trị giá vốn từng lần xuất hàng một cách chính xác Điều này giúp cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán trong việc ghi chép và quản lý các khâu tiếp theo Ngoài ra, trị giá vốn hàng tồn kho sẽ phản ánh sát với giá thị trường của mặt hàng, làm cho thông tin trên báo cáo kế toán trở nên thực tế và hữu ích hơn.

Các hình thức ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

1.3.1 Hình thứ c Nh ật ký chung

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh cần được ghi chép vào sổ Nhật ký, với trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Dữ liệu từ các sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để ghi Sổ Cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.

Sơ đồ1.11: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung.

Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Bảng cân đối phát sinh

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632…

Bảng tổng hợp chi tiết

1.3.2 Hình thứ c Nh ật ký - S ổ cái

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận trên chứng từ kế toán sẽ được phản ánh vào sổ kế toán tổng hợp, cụ thể là nhật ký sổ cái, theo trình tự thời gian Ngoài việc sử dụng chứng từ kế toán, kế toán còn có thể tham khảo số liệu từ Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại để thực hiện ghi chép.

Sơ đồ1.12: Sơ đồtrình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký – Sổcái.

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Bảng tổng hợp chứng từ kếtoán cùng loại

Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

1.3.3 Hình thứ c Ch ứ ng t ừ ghi s ổ

* Đặc trưng cơ bản: Căn cứđể ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ

Ghi cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ1.13: Sơ đồtrình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ Sổkế toán chi tiết

TK 511, 632… CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp chi tiết

1.3.4 Hình thứ c k ế toán trên máy vi tính

Công việc kế toán hiện đại chủ yếu được thực hiện qua phần mềm kế toán trên máy vi tính, được thiết kế dựa trên một trong ba hình thức kế toán hoặc sự kết hợp của chúng Mặc dù phần mềm kế toán không thể hiện toàn bộ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng nó vẫn đảm bảo khả năng in ấn đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.

Sổ kế toán -Sổ tổng hợp

Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

-Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính

Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:

Quan hệđối chiếu, kiểm tra:

Sơ đồ1.14: Sơ đồtrình tự ghi sổ kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kếtoán máy.

THỰ C TR ẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠ I NG Ọ C HI Ế U

Khái quát về Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

2.1.1 Khái quát sơ lượ c v ề Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0200661889, bắt đầu hoạt động kinh doanh từ ngày 15 tháng 12 năm

2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hải Phòng - Phòng đăng ký kinh doanh cấp

- Địa chỉ trụ sởCông ty: Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

- Văn Phòng giao dịch: Số 52 Sở Dầu, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Thành phố Hải Phòng

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đầy đủ và con dấu riêng theo quy định Công ty cam kết thực hiện trách nhiệm đối với các hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng, đồng thời tuân thủ các chính sách pháp luật và quy định quản lý kinh tế của Nhà nước và địa phương Ngoài ra, công ty còn tôn trọng quyền lợi vật chất và tinh thần của người lao động, đồng thời thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh c ủa Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty:

+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại: Bán buôn sắt, thép…

+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến; bán buôn xi măng, gạch xây, ngói,…

+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

+ Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng.

+ Sửa chữa phương tiện vận tải

2.1.3 Đặc điể m t ổ ch ứ c qu ản lý của Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần phải có một bộ máy tổ chức quản lý phù hợp Đối với Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu cũng vậy, bộ máy quản lý gọn nhẹ, phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của

Người đứng đầu Công ty có quyền lực tối cao, chịu trách nhiệm ra quyết định tổ chức và chỉ đạo hoạt động kinh doanh Họ cũng là người đại diện pháp lý cho Công ty, đảm bảo mọi hoạt động tuân thủ quy định của pháp luật Ngoài ra, người này có quyền miễn nhiệm hoặc thay thế nhân viên nếu không hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Phòng Hành chính Nhân sự Phòng K inh doanh

Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy Công ty TNHH

Người giúp việc cho Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, kịp thời báo cáo và nắm bắt các vấn đề phát sinh tại Công ty Họ kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện nhiệm vụ và hỗ trợ chỉ đạo công tác kinh doanh Bên cạnh đó, họ cũng thực hiện công tác đối nội, xây dựng và duy trì mối quan hệ với Chính quyền và các ban ngành liên quan tại địa phương.

Bộ phận nghiệp vụ này đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho giám đốc về quản lý tài chính của Công ty, nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh hiệu quả và đảm bảo lợi nhuận Ngoài ra, bộ phận cũng cung cấp thông tin tài chính cần thiết để Công ty tuân thủ pháp luật và các quy định thuế, đồng thời hỗ trợ giám đốc điều chỉnh chiến lược phù hợp với biến động của nền kinh tế.

Xây dựng các phương án kiện toàn bộ máy tổ chức của Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị

Bộ phận tham mưu cho Giám đốc trong việc bán sản phẩm và dịch vụ, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như phát triển thị trường và mối quan hệ khách hàng Đơn vị này chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

Kho và cửa hàng có trách nhiệm giao nhận hàng hóa đúng loại, quy cách và số lượng theo yêu cầu của khách hàng Họ phải đảm bảo thông báo chính xác về khả năng cung cấp, thời gian giao hàng, đồng thời cam kết về chất lượng và giá cả hợp lý Điều này không chỉ hỗ trợ khách hàng mà còn giúp công tác kế toán thống kê số liệu một cách chính xác.

2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán t ạ i Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u 2.1.4.1 Đặc điểm mô hình tổ chức bộ máy kếtoán tại Công ty

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, với phòng kế toán đảm nhận việc hạch toán tất cả các nghiệp vụ kế toán Phòng kế toán thực hiện công tác nhận và xử lý chứng từ luân chuyển, ghi chép tổng hợp, và lập báo cáo tài chính một cách chính xác và hiệu quả.

Sơ đồ2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH

 K ế toán trưở n g kiêm Kế toán tổ ng h ợ p:

Kế toán trưởng có vai trò tổ chức và kiểm tra công tác kế toán của Công ty, đồng thời tư vấn và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chuyên môn kế toán Nhiệm vụ của kế toán trưởng bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, phân công công việc, kiểm tra và đánh giá chất lượng nhân viên kế toán, cũng như kiểm soát việc thực hiện các chế độ tài chính và chính sách trong quá trình kinh doanh Kế toán trưởng cũng có trách nhiệm phê duyệt tất cả các chứng từ thu, chi, báo cáo kế toán và hợp đồng kinh tế, đồng thời chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của Công ty trước Giám đốc.

Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổ ng h ợ p

Thủ quỹ Kế toánm tiền lương

Chịu trách nhiệm theo dõi và thu thập chứng từ, hóa đơn liên quan đến công nợ của công ty, đồng thời giám sát thu chi quỹ tại ngân hàng và quỹ tiền mặt để báo cáo cho kế toán trưởng.

Theo dõi và quản lý các nghiệp vụ xuất - nhập - tồn hàng hóa theo chỉ đạo của cấp trên Cuối tháng, thực hiện kiểm kê kho, đối chiếu sổ sách với thực tế Nếu phát hiện sự không khớp giữa số liệu thực tế và sổ sách, cần báo cáo ngay cho lãnh đạo để có biện pháp giải quyết kịp thời.

Phụ trách tính toán tiền lương cho người lao động trong Công ty, trích các khoản theo lương theo đúng quy định đối với từng người lao động

Thực hiện nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt dựa trên các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán và tạm ứng, đồng thời lập báo cáo quỹ tiền mặt theo quy định của pháp luật.

2.1.4.2 Chế độ kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

- Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của BTC

- Kỳ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ)

- Công ty tính và nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ

- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Công ty áp dụng phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

- Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều)

2.1.4.3 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công tyTNHH Thương mại Ngọc Hiếu

- Tại Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3)

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế và tài chính phát sinh cần được ghi chép vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế tương ứng Sau khi ghi chép, số liệu từ Sổ Nhật ký chung sẽ được sử dụng để cập nhật Sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.

- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:

 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sơ đồ2.3: Trình tự ghi sổ kếtoán theo hình thức Nhật ký chung tại

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối thángQuan hệ đối chiếu

Hàng ngày, các chứng từ đã kiểm tra được sử dụng làm căn cứ ghi sổ, bắt đầu bằng việc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung Sau đó, dựa vào số liệu từ sổ Nhật ký chung, các thông tin sẽ được chuyển vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán tương ứng Đồng thời, các nghiệp vụ phát sinh cũng được ghi vào Sổ và thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Cuối tháng, quý hoặc năm, cần cộng số liệu trên Sổ cái và lập Bảng Cân đối phát sinh Sau khi kiểm tra và đối chiếu, đảm bảo số liệu trên Sổ cái khớp đúng với Bảng tổng hợp chi tiết, được xây dựng từ các sổ và thẻ kế toán chi tiết, sẽ được sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

Th ự c tr ạng công tác kế to án doanh thu, chi phí và xác đị nh k ế t qu ả kinh

2.2.1 Th ự c tr ạng công tác k ế toán doanh thu bán hàng và cung cấ p d ị ch v ụ t ạ i Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

2.2.1.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Các chứng từthanh toán: Phiếu thu, giấy báo có,

- Các chứng từliên quan khác.

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112,…

2.2.1.3 Sổ sách kếtoán sử dụng tại Công ty

2.2.1.4 Quy trình hạch toán tại Công ty

Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu được khái quát qua sơ đồ 2.4:

Sơ đồ2.4: Trình tự ghi sổ kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Ngày 10/10/2018, bán 5094 kg Thép hình I300 cho Công ty TNHH Cơ khí Trọng Minh theo HĐ số 0003152 ngày 10/10/2018, đơn giá 13.200 VNĐ/kg (chưa VAT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản

- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0003152 (biểu số 2.1), giấy báo có số 2248

Kế toán thực hiện ghi chép trong Sổ Nhật ký chung dựa trên biểu số 2.2 Sau khi có số liệu từ Sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào Sổ Cái TK511 theo biểu số 2.4.

- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu các Sổ cái, kếtoán tiến hành lập Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo tài chính.

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng ệ đố ế

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số: 0003152 Đơn vịbán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC HIẾU

Mã số thuế: 0200661889 Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Q Ngô Quyền, Hải Phòng

Họ tên người mua hàng: Phạm Xuân Mỹ Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ TRỌNG MINH

Mã số thuế: 0200761548 Địa chỉ: Số772, Nguyễn Văn Linh, An Đồng, An Dương, Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất VAT: 10% Tiền thuế VAT: 6.724.080

Tổng cộng tiền thanh toán: 73.964.880

Viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi tư nghìn, tám trăm tám mươi đồng./

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu )

(Nguồn số liệu: Phòng Kếtoán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Chi nhánh: ACB – PGD TD Plaza

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi CÓ: 01858888

Số tiền bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, chin trăm sáu mươi tư nghìn, tám trăm tám mươi đồng./

Nội dung: Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH Cơ khí Trọng Minh theo HĐ GTGT số 0003152

Giao dịch viên Kiểm soát

Bi ể u 2.3: Trích sổ Nh ật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền , HP

Mẫu số S 03a-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

13/09 GBC 2185 13/09 Công ty Cổ ph ần Đông Á ứng trước tiền mua hàng 112 40.488.000

Bán hàng c ho Công ty TNHH Thương mại &

10/10 PXK 291 10/10 Giá vốn Thép hình I300 632 56.543.400

Bán hàng cho Cty TNHH

Cơ khí Trọ ng Minh

15/10 PXK 308 15/10 Giá vốn Thép tấ m PL6 632 53.289.671

GBC2354 15/10 Bán hàng cho Công ty

Mua văn phòng phẩ m c ủ a Công ty TNHH Thương mại & Nội thất Minh Phát

Công ty TNH Thương mại & Dịch vụ Tuấn Long thanh toán tiền hàng theo HĐ 3146 ngày 8/10

HĐ 3364 19/12 Chi ti ếp khách ăn uố ng

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám Đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng KếtoánCông ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kếtoán Nhật ký chung ) Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

Bán hàng cho Công ty TNHH Thương mại &

Bán hàng cho Công ty TNHH Cơ khí Trọng Minh

3178 15/10 Bán hàng cho Công ty

3286 14/11 Bán hàng cho Công ty

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 51.184.267.322

(Ký, ghi rõ họtên) Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, địa chỉ tại Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Quận Ngô, cung cấp thông tin từ Phòng Kế toán Ký và ghi rõ họ tên là yêu cầu cần thiết trong các tài liệu liên quan.

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

2.2.2 Th ự c tr ạng công tác kế toán giá vốn hàng bán t ạ i Công ty TNHH

2.2.2.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty

- Các chứng từ khác có liên quan

2.2.2.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty

- TK 632 - Giá vốn hàng bán

- Tài khoản liên quan: TK 156

2.2.2.3 Sổ sách kếtoán sử dụng tại Công ty

2.2.2.4 Quy trình hạch toángiá vốn hàng bán tại Công ty

Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH

Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Ngày 10/10, bán 5.094 kg Thép hình I300 cho Công ty TNHH Cơ khí

Theo Hóa đơn số 0003152 ngày 10/10/2018, Trọng Minh đã thanh toán 13.200 VNĐ/kg (chưa bao gồm VAT 10%) bằng chuyển khoản Để xác định giá vốn hàng bán, công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước và xác định đơn giá xuất kho dựa trên thông tin này.

- Thép hình I300 đầu kỳ (01/10/2018) số lượng hàng tồn: 5.350 kg, đơn giá hàng tồn là 11.100 VNĐ/kg

- Ngày 03/10/2018, Công ty nhập kho số lượng: 1.226 kg Thép hình I300, đơn giá 12.915 VNĐ/kg theo Hóa đơn số 0002264 của Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp Việt Á

- Ngày 10/10/2018, Công ty xuất bán 5.094 kg Thép hình I300 thì đơn giá xuất kho là 11.100 VNĐ/kg

- Vì vậy, trị giá xuất kho của Thép hình I300 xuất bán cho Công ty TNHH

Cơ khí Trọng Minh là:

Kế toán xác định đơn giá xuất kho và lập phiếu xuất kho số 291 (Biểu số 2.5) Từ phiếu xuất kho, nghiệp vụ kinh tế được phản ánh vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6) Dựa trên số liệu từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái TK 632 (Biểu số 2.7).

- Cuối kỳ, căn cứvào Sổ cái, kếtoán lập Bảng cân đối số phát sinh

Biểu số 2.5 : Phiếu xuất kho số 291 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại

Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ,

Quận Ngô Quyền, Hải Phòng

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

Họ và tên người nhận: Trần Thanh Hải – Phòng Kinh doanh

Lý do xuất: Xuất bán cho Công ty TNHH Cơ khí Trọng Minh

Xuất tại kho: Kho Quế Phòng

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mã số Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu, năm trăm bốn mươi ba nghìn, bốn trăm đồng./

Kèm theo01 Chứng từ gốc

Ngày 10 tháng 10 năm 2018 Người lập phiếu

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Biểu số 2 6: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị:Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ:Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền, HP

Mẫu số S0 3a-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC Ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

13/09 GBC 2185 13/09 Công ty Cổ ph ần Đông Á ứng trướ c ti ền mua hàng 112 40.488.000

Bán hàng c ho Công ty TNHH Thương mạ i &

10/10 PXK 291 10/10 Giá vốn Thép hình I300 632 56.543.400

Bán hàng cho Cty TNHH

15/10 PXK 308 15/10 Giá vố n Thép tấ m PL6 632 53.289.671

GBC 2354 15/10 Bán hàng cho Công ty

Mua văn phòng phẩ m c ủ a Công ty TNHH Thương m ạ i &N ộ i th ất Minh Phát

Công ty TNH Thương m ạ i & D ị ch v ụ Tu ấ n Long thanh toán tiền hàng theo HĐ 3146 ngày 08/10

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kếtoán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u s ố 2.7: Trích Sổ cái TK 632

SỔ CÁI 632- Giá vốn hàng bán

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số tiền

Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Tuấn Long

Xuất hàng báncho Công ty TNHH Cơ khí Trọng Minh

Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Mai

Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Nam

Xuất hàng bán cho Công ty Xây dựng Thiên Thuận Tường

31/12 PKT37 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 45.607.904.925

(Ký, ghi rõ họtên) Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, địa chỉ tại Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Q Ngô Quyền, xin ghi rõ họ tên và ký tên Dữ liệu được cung cấp bởi Phòng Kế toán của công ty.

(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

2.2.3 Th ự c tr ạng công tác kế toán chi phí qu ản lý kinh doanh t ạ i Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

2.2.3.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty

- Bảng thanh toán lương; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

- Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng,

2.2.3.2 Tài khoản sử dụngtại Công ty

- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh

- Các tài khoản liên quan: TK 111, 112, 133…

2.2.3.3 Sổ sách kếtoán sử dụngtại Công ty

2.2.3.4 Quy trình hạch toánchi phí quản lý kinh doanh tại Công ty

Sơ đồ2.6: Trình tự ghi sổ kếtoán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty

TNHH Thương mại Ngọc Hiếu 2.2.3.5 Ví dụ: Ngày 27/10, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm của Công ty TNHH Thương mại & Nội thất Minh Phát, số tiền 1.113.750 VNĐ.

Căn cứ vào HĐ 0003230 (biểu 2.8), phiếu chi số 532 (biểu2.9), kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (biểu 2.10) Căn cứ vàoSổ Nhật ký chung, kế toán ghivào

Phiếu chi, Giấy báo nợ,…

Sổ cái TK 642 ổ Cái Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 10 năm 2018

Số 0003230 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & NỘI THẤT MINH

Mã số thuế: 0201270285 Địa chỉ: Số 265 Lô 22 Đường Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng

Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phương Anh Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC HIẾU

Mã số thuế: 0200661889 Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng

Hình thức thanh toán: Tiền mặt

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: ………101.250

Số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười ba nghìn, bảy trăm năm mươi đồng chẵn./

(Ký, đóng dấu, họ tên)(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công tyTNHH Thương mại Ngọc Hiếu) Đơn vị:Công tyTNHH Thương mại Ngọc Hiếu Đị a ch ỉ: Số8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Quận Ngô

M ẫ u s ố : 02-TT (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của bộ trưởng BTC)

Họ tên người nhậntiền:… Phạm Thùy Dương……… Địa chỉ: … Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu………

Lý do chi : …Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm………

(Viết bằng chữ ): Một triệu một trăm mười ba nghìn, bảy trăm năm mươi đồng./……… Kèm theo: … 01… Chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu

Đã nhận đủ số tiền một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng (viết bằng chữ) Tỷ giá ngoại tệ liên quan đến vàng, bạc và các tài sản quý khác cũng được ghi chú rõ ràng.

Bi ể u 2.10: Trích S ổ Nh ật ký chung Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Đị a ch ỉ :Số8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Quận Ngô

M ẫ u s ố : S03a-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

10/10 PXK 291 10/10 Giá vốn Thép hình

Bán hàng cho Công ty TNHH Cơ khí Trọ ng Minh

15/10 PXK 308 15/10 Giá vốn Thép tấ m PL6 632 53.289.671

GBC 2354 15/10 Bán hàng cho Công ty

Mua văn phòng phẩ m c ủ a Công ty TNHH Thương mạ i & N ộ i th ất Minh Phát

10/11 PC 541 10/11 Thanh toán tiền điệ n tho ạ i c ố đị nh

HĐ 3364 19/12 Chi ti ếp khách ăn u ố ng

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám Đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toánCông ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.11: Trích S ổ cái TK 642 Đơn vị:Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Đị a ch ỉ: Số8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền,

M ẫ u s ố S03b-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

642 – Chi phí quản lý kinh doanh

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

Thanh toán tiền sửa chữa biển hiệu, sơn lại cổng đơn vị 111 1.438.000

27/10 PC 532 27/10 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.012.500

10/11 PC 541 10/11 Thanh toán tiền điện thoại cốđịnh 111 94.494

19/12 PC 647 19/12 Thanh toán tiền tiếp khách ăn uống 111 15.721.000

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

2.2.4 Th ự c tr ạng công tác kế toán doanh thu và chi phítài chính t ạ i Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

2.2.4.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty

- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng

- Các chứng từ khác có liên quan

2.2.4.2 Tài khoản sử dụngtại Công ty

- TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

- TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính

2.2.4.4 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chínhtại Công ty

Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí tài chính tại Công ty

TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Giấy báo nợ, giấy báo có

Bảng cân đối số phát sinh

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Ngày 25/10/2018, Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi tháng 10 năm 2018 được hưởng 171.527VNĐ.

Dựa vào Giấy báo số 2369 (biểu số 2.12), kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.13) Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán tiếp tục ghi vào Sổ cái TK 515 (biểu số 2.14).

- Cuối kỳ, căn cứ vào Sổ cái TK 515 kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh

Từ Bảng cân đối sốphát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính.

Bi ể u 2.12: Gi ấy báo có s ố 2369

(Nguồn số liệu: Phòng Kếtoán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Chi nhánh: ACB – PGD TD Plaza

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi CÓ: 01858888

Số tiền bằng chữ: Một trăm bảy mươi mốt nghìn, năm trăm hai mươi bảy đồng./

Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 10 năm 2018.

Giao dịch viên Kiểm soát

Ngày 31/10/2018, Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu trả tiền lãi vay ngân hàng số tiền 3.317.024 VNĐ.

- Căn cứ vào Giấy báo nợ số 2235 (biểu số 2.13), kế toán tiến hành ghi Sổ

Nhật ký chung (biểu số 2.14) Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 635 (biểu số 2.15)

- Cuối kỳ, căn cứ vào Sổcái TK 635, kếtoán lập Bảng cân đối số phát sinh

Từ Bảng cân đối sốphát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính

Bi ể u 2.13 Gi ấy báo nợ s ố 2235

(Nguồn số liệu: Phòng Kếtoán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Chi nhánh: ACB – PGD TD Plaza

Ngày: 21/10/2018 Mã GDV: Mã KH:

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi NỢ tài khoản của quý khách với nội dung như sau:

Số tài khoản ghi NỢ: 01858888

Số tiền bằng chữ: Ba triệu ba trăm mười bảy nghìn, không trăm hai mươi tư đồng./

Nội dung: Trả lãi tiền vay tháng 10 năm 2018.

Giao dịch viên Kiểm soát

Biểu 2.14 là một mẫu trích Sổ Nhật ký chung của Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, mã số S03a-DNN, có địa chỉ tại Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu này được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

Giá vốn hàng xuất bán cho Công ty Cổ phần

3024 26/09 Bán hàng cho Công ty

2369 25/10 Nhận lãi tiền gửi tháng

Mua văn phòng phẩm của Công ty TNHH Thương mại & Nội thất Minh Phát

2235 31/10 Trả lãi tiền vay tháng

HĐ3364 19/12 Chi tiếp khách ăn uống 642 15.721.000

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toánCông ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.15: Trích S ổ cái TK 515 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu M ẫ u s ố S03b-DNN

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: Số8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Quận Ngô

515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

GS Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền

2011 25/06 Nhận lãi tiền gửi tháng 6 năm 2018 112 89.564

2369 25/10 Nhận lãi tiền gửi tháng 10 năm 2018 112 171.527

2395 25/12 Nhận lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 112 181.624

36 31/12 Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 911 1.337.542

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, theo mẫu số S03b-DNN, đã trích Sổ cái TK 635 với địa chỉ số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền, Hải Phòng Thông tin này được ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

2026 31/07 Chi phí tiền vay tháng 07/2018 112 2.501.996

2235 31/10 Trả lãi tiền vay tháng 10/ 2018 112 3.317.024

37 31/12 Kết chuyển Chi phí tài chính 911 400.508.891

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toánCông ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

2.2.5 Th ự c tr ạng công tác kế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh t ạ i Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u

2.2.5.1 Chứng từ sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

2.2.5.2 Tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- Các TK liên quan: TK 821, 421, 632, 635, 642, 511, 515

2.2.5.3 Sổ sách kếtoán sử dụng tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

2.2.5.4 Quy trình hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Sổ Nhật ký chung ật ký chung

Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính

Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty

TNHH Thương mại Ngọc Hiếu

Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh năm 2018 Trong đó:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 51.184.267.322

- Doanh thu hoạt động tài chính: 1.337.542

- Chi phí quản lý kinh doanh: 2.443.042.936

- Từ các số liệu trên kế toán lập các phiếu kế toán số 36, 37, 38, 39, 40

Kế toán sử dụng phiếu kế toán để ghi chép vào Sổ Nhật ký chung, theo biểu số 2.22 Dựa trên thông tin từ Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ phản ánh vào Sổ cái TK 911, theo biểu số 2.23.

Cuối kỳ, kế toán sử dụng Sổ cái tài khoản 911 để lập Bảng cân đối số phát sinh, từ đó tiến hành xây dựng Báo cáo tài chính.

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, có địa chỉ tại Số 8 Máy Tơ, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng, cung cấp số liệu từ Phòng Kế toán của công ty.

STT Diễn giải Tài khoản

1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 51.184.267.322

2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 1.337.542

(Ký, họtên) Kế toán trưởng

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, có địa chỉ tại Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Q Ngô Quyền, Hải Phòng, cung cấp số liệu từ Phòng Kế toán của đơn vị.

1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 45.607.904.925

2 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 2.443.042.936

3 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 400.508.891

(Ký, họtên) Kế toán trưởng

Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu, tọa lạc tại số 8 Máy Tơ, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng, cung cấp các dịch vụ và sản phẩm chất lượng cao Dữ liệu được thu thập từ Phòng Kế toán của công ty, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

(Ký, họtên) Kế toán trưởng

Bi ể u 2.20: Phi ế u k ế toán số 39 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Q Ngô Quyền, Hải Phòng

1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 546.829.622

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.21: Phi ế u k ế toán số 40 Đơn vị: Công tyTNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Q Ngô Quyền , Hải Phòng

STT Diễn giải Tài khoản

1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế năm 2018 911 421 2.187.318.490

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.22: Trích S ổ Nh ật ký chung Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu Địa chỉ: Số8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền, HP

M ẫ u s ố : S03a-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ

39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN

40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 2.187.318.490

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.23: Trích S ổ cái TK 911 Đơn vị:Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u Địa chỉ: Số 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyền, HP

M ẫ u s ố S03b-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)

SỔCÁI 911- Xác định kết quả kinh doanh

Chứng từ Diễn giải TK đ/ư

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 51.184.267.322

36 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.337.542

37 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 45.607.904.925

37 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 2.443.042.936

37 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 400.508.891

39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 546.829.622

40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 421 2.187.318.490

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họtên) (Ký, họtên) (Ký, họtên, đóng dấu)

(Nguồn số liệu: Phòng Kế toánCông ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

Bi ể u 2.24 Báo cáo kế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh Đơn vị:Công ty TNHH Thương mạ i Ng ọ c Hi ế u Đị a ch ỉ : S ố 8 Máy Tơ, P Máy Tơ, Ngô Quyề n, HP

M ẫ u s ố B02-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT -BTC ngày 26/8/2016 củ a B ộ tr ưở ng BTC)

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NĂM 2018 Đơn vị tính: VNĐ

HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT

MINH NĂM NAY NĂM TRƯỚC

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 51.184.267.322 50.765.324.987

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.337.542 1.180.900

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 400.508.891 345.577.500

8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 2.443.042.936 2.586.969.508

9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 2.734.148.112 2.629.816.174

15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 2.187.318.490 2.103.852.939

(Ký, họ tên) Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty TNHH Thương mại Ngọc Hiếu)

MỘ T S Ố Ý KIẾ N NH ẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH

Ngày đăng: 31/07/2021, 22:59

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w