1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tấn lập

110 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Công Tác Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế TNDN Tại Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Tấn Lập
Người hướng dẫn PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 110
Dung lượng 1,27 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (9)
    • 1. L Í DO CHỌN ĐỀ TÀI (9)
    • 2. M ỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (10)
    • 3. Đ ỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (10)
      • 3.1. Về đối tượng nghiên cứu (10)
      • 3.2. Về phạm vi nghiên cứu (10)
    • 4. P HƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (10)
      • 4.1. Phương pháp thu thập, tham khảo tài liệu (10)
      • 4.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn (11)
      • 4.3. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu (11)
    • 5. K ẾT CẤU ĐỀ TÀI (11)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (12)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (12)
      • 1.1. N HỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THUẾ (12)
        • 1.1.1. Khái niệm (12)
        • 1.1.2. Đặc điểm (12)
        • 1.1.3. Vai trò (12)
      • 1.2. T ỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ (13)
        • 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm (13)
        • 1.2.2. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và nộp thuế GTGT (13)
        • 1.2.3. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế GTGT (14)
        • 1.2.4. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ GTGT (19)
        • 1.2.5. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào (20)
        • 1.2.6. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra (22)
      • 1.3. T ỔNG QUAN VỀ THUẾ T HU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ K Ế TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (23)
        • 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm (23)
        • 1.3.2. Đối tượng, căn cứ tính thuế (23)
        • 1.3.3. Kê khai, quyết toán, nộp thuế TNDN (27)
        • 1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (28)
        • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty (32)
        • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tấn Lập (32)
        • 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập (34)
        • 2.1.5. Đánh giá tình hình nguồn lực của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập (37)
      • 2.2. T HỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI C ÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ D ỊCH VỤ T ẤN L ẬP (49)
        • 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT (49)
        • 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN (79)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ (98)
      • 3.1. N HẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI C ÔNG TY TNHH (98)
        • 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán (98)
        • 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN (100)
      • 3.2. M ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG (103)
        • 3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty (103)
        • 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT (103)
        • 3.2.3. Đối với công tác kế toán thuế TNDN (104)
  • PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (106)
    • 1. K ẾT LUẬN (106)
    • 2. K IẾN NGHỊ ............................................................................................................99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101 Trường Đại học Kinh tế Huế (107)
    • Biểu 2.1. Phiếu chi số PC26 (52)
    • Biểu 2.2. Phiếu nhập kho số PN26 (53)
    • Biểu 2.3. Hóa đơn Gía trị giá tăng 0014819 (54)
    • Biểu 2.4. Phiếu định khoản chứng từ số PN24 (56)
    • Biểu 2.5. Phiếu nhập kho số PN26 (57)
    • Biểu 2.6. Hóa đơn Gía trị gia tăng theo Hóa đơn 0001132 (58)
    • Biểu 2.7. Trích sổ chi tiết Tài khoản 1331 (59)
    • Biểu 2.8. Trích sổ cái Tài khoản 133 (60)
    • Biểu 2.9. Phiếu thu số PT18 (63)
    • Biểu 2.10. Phiếu xuất kho số 0000837XK (64)
    • Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000837 (65)
    • Biểu 2.12. Phiếu thu số PT173 (67)
    • Biểu 2.13. Phiếu xuất kho số 0001004XK (0)
    • Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT đầu ra số 0001004 (69)
    • Biểu 2.15. Trích Sổ chi tiết tài khoản 33311 (70)
    • Biểu 2.16. Trích Sổ cái tài khoản 3331 (0)
    • Biểu 2.17. Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu 01/GTGT) (74)
    • Biểu 2.18. Trích sổ chi tiết Tài khoản 821 (0)
    • Biểu 2.19. Trích sổ cái Tài khoản 821 (0)
    • Biểu 2.20. Trích sổ chi tiết Tài khoản 3334 (0)
    • Biểu 2.21. Trích sổ cái Tài khoản 3334 (0)
    • Biểu 2.22. Tờ khai quyết toán thuế TNDN (0)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề cơ bản của thuế:

Trong lĩnh vực kinh tế học, thuế được xem là một công cụ quan trọng, cho phép nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển giao một phần tài nguyên từ khu vực tư nhân sang khu vực công.

Về phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.

Về người nộp thuế, thuế được coi là một khoản đóng góp bắt buộc.

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ chức cho Nhà nước, được quy định bởi pháp luật về mức độ và thời gian Khoản thu này không mang tính chất hoàn trả trực tiếp mà được sử dụng cho các mục đích chung của xã hội.

( Nguồn: Bài giảng kế toán thuế 1, ThS.Phạm Thị Ái Mỹ) 1.1.2 Đặc điểm:

Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách Nhà nước, điều này tạo nên tính bắt buộc của thuế Đặc điểm này giúp phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách Nhà nước.

Tính pháp lý là yếu tố quan trọng, được thể hiện qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.

Thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp từ người nộp thuế, nghĩa là họ không nhận lại tiền tương ứng với số thuế đã nộp Thay vào đó, người nộp thuế hưởng lợi từ các giá trị phi vật chất như sự phát triển kinh tế và sự ổn định xã hội.

Thuế là công cụ quan trọng giúp nhà nước huy động nguồn lực tài chính, điều tiết nền kinh tế và thực hiện công bằng xã hội Thông qua việc thu thuế, nhà nước có thể can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập và của cải, từ đó hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống và thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.2 Tổng quan về kế toán thuếgiá trị gia tăng và kế toán thuế giá trị gia tăng

1.2.1 Khái ni ệm, đặc điểm : a Khái niệm:

TheoĐiều 2 của luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008định nghĩa “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. b Đặc điểm:

Thuế GTGT là loại thuế gián thu, nghĩa là người nộp thuế không phải là người chịu thuế thực sự Đây là hình thức thuế gián tiếp thông qua một đơn vị trung gian.

Thuế GTGT là loại thuế trung lập, không làm tăng chi phí mà chỉ ảnh hưởng đến giá bán.

Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng áp dụng qua nhiều giai đoạn, đánh vào phần giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ Thuế này được tính trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh và lưu thông, từ khâu đầu tiên cho đến khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế lũy thoái, có nghĩa là người tiêu dùng phải trả mức thuế giống nhau cho cùng một loại hàng hóa và dịch vụ Điều này dẫn đến tỷ lệ chịu thuế GTGT cao hơn đối với những người có thu nhập thấp so với những người có thu nhập cao.

1.2.2 Đối tượng ch ịu thuế, không chịu thuế v à n ộp thuế GTGT

Theo Điều 3 của Luật thuế GTGT 13/2008/QH12, ban hành ngày 03/06/2008, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ mua từ tổ chức, cá nhân nước ngoài, ngoại trừ các trường hợp được miễn thuế GTGT.

Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính, có những đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) được quy định rõ ràng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sản phẩm trồng trọt, bao gồm cả rừng trồng, chăn nuôi, thuỷ sản và hải sản nuôi trồng, là những mặt hàng chưa qua chế biến hoặc chỉ được sơ chế thông thường Những sản phẩm này được sản xuất và đánh bắt bởi các tổ chức, cá nhân, sau đó được bán ra hoặc nhập khẩu.

Sản phẩm bao gồm giống vật nuôi và giống cây trồng, như trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền, được sử dụng trong các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.

- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN LẬP

3.1 Nhận xét và đánh giá công tác kếtoán thuếtại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụTấn Lập:

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập, tôi đã có cơ hội tiếp cận và trải nghiệm thực tế công việc kế toán, đặc biệt là trong lĩnh vực kế toán thuế GTGT và thuế TNDN Qua đó, tôi đã hình thành được cái nhìn tổng quát về công tác kế toán tại công ty.

3.1.1 Đánh giá chung về công tác k ế toán:

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập là doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách đơn giản và hiệu quả, phù hợp với quy mô hoạt động, giúp đảm bảo tiến trình công việc diễn ra suôn sẻ.

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sở hữu bộ máy kế toán được tổ chức hiệu quả với 6 nhân viên kế toán Mỗi nhân viên có trách nhiệm công việc rõ ràng, phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của họ, từ đó phát huy tối đa hiệu quả công việc được giao.

Bộ phận kế toán đảm nhiệm toàn bộ quy trình từ thu thập, xử lý chứng từ đến ghi nhận, hạch toán và lập báo cáo tài chính (BCTC) Tất cả công việc được thực hiện nhanh chóng, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của giám đốc, cơ quan thuế và các tổ chức liên quan.

Nhân viên kế toán tại Công ty chủ yếu là những người trẻ, năng động và sáng tạo, với trình độ chuyên môn từ bậc Cao đẳng trở lên Họ linh hoạt và nhạy bén trong việc xử lý tình huống, đồng thời thường xuyên cập nhật các Luật, Thông tư và Nghị định mới của Bộ Tài chính để đáp ứng kịp thời các yêu cầu thực tế.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty chúng tôi luôn đảm bảo rằng mọi nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ đầy đủ và được lưu trữ một cách khoa học Phòng kế toán có các ngăn lưu trữ riêng biệt cho từng năm, với hóa đơn được sắp xếp theo thứ tự ngày tháng và số hóa đơn, đảm bảo an toàn và dễ dàng truy xuất khi cần thiết.

Hệ thống tài khoản của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập được tổ chức theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, giúp dễ dàng theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập sở hữu hệ thống trang thiết bị hiện đại, bao gồm 2 máy in Cannon, 1 máy photo, 6 máy tính để bàn và một số máy tính cầm tay Hệ thống này hỗ trợ hiệu quả trong công tác kế toán, giúp tổng hợp, xử lý số liệu và lập báo cáo tài chính nhanh chóng, kịp thời đáp ứng yêu cầu thông tin của ban lãnh đạo Công ty.

Bộ máy kế toán chủ yếu tập trung vào kế toán tài chính, trong khi kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc xác định mục tiêu và chiến lược hoạt động Kế toán quản trị giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu như tối đa hóa doanh thu, giảm thiểu chi phí và tăng cường lợi nhuận.

Hiện tại, phòng làm việc của Kế toán tại Công ty có 6 máy tính, nhưng chỉ có một máy chủ Khi máy chủ gặp sự cố về lỗi phần mềm, các máy tính còn lại sẽ ngừng hoạt động, dẫn đến việc gián đoạn công việc chung.

Mặc dù các hóa đơn và chứng từ được lưu trữ một cách khoa học, nhưng các sổ sách kế toán như sổ chi tiết, sổ cái và sổ nhật ký chung lại không được in và lưu trữ ngay sau khi kết thúc kỳ kế toán Thay vào đó, việc in ấn chỉ diễn ra khi có kỳ thanh tra của Cơ quan thuế, điều này có thể dẫn đến sai sót và ảnh hưởng đến thời gian làm việc trong tương lai.

Trường Đại học Kinh tế Huế

3.1.2 Đánh giá về công tác k ế toán Thu ế GTGT và thu ế TNDN

3.1.2.1 Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Lập đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán liên quan đến thuế GTGT, bao gồm hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu định khoản chứng từ, tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT), bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào (mẫu số 01-2/GTGT) và bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT) Tất cả các hóa đơn và chứng từ này được công ty lưu giữ cẩn thận để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết.

Sau khi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào phần mềm, quá trình đối chiếu và kiểm tra được thực hiện hiệu quả Tất cả chứng từ được phân loại rõ ràng và sắp xếp theo nội dung kinh tế cũng như trình tự thời gian, giúp thuận lợi cho việc tìm kiếm khi cần kiểm tra hoặc đối chiếu sau này.

Công ty đã tuân thủ đúng quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC về thuế giá trị gia tăng (GTGT) bằng cách sử dụng tài khoản 133 để ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ và tài khoản 3331 để ghi nhận thuế GTGT phải nộp.

Công ty áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung trên phần mềm, giúp kế toán dễ dàng trong việc đối chiếu và kiểm tra số liệu thực tế với sổ sách Phương pháp này không chỉ tiết kiệm thời gian lập sổ thủ công mà còn giảm thiểu nguy cơ thất lạc thông tin.

Sổ sách kế toán của Công ty đảm bảo phù hợp, linh hoạt theo biểu mẫu quy định liên quan đến thuế GTGT.

Ngày đăng: 30/07/2021, 13:41

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w