1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh

133 31 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Công Tác Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh
Tác giả Nguyễn Thị Thùy Linh
Người hướng dẫn Th.S Đào Nguyên Phi
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 2,81 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 1224 (58)
  • Biểu 2.3: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224 (60)
  • Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 319 (61)
  • Biểu 2.5: Phiếu nhập kho số 319 (62)
  • Biểu 2.6: Uỷ nhiệm chi (62)
  • Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319 (0)
  • Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128 (65)
  • Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128 (66)
  • Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324 (67)
  • Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324 (68)
  • Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331 (69)
  • Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133 (70)
  • Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662 (73)
  • Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662 (74)
  • Biểu 2.16: Hóa đơn GTGT số 2669 (75)
  • Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679 (77)
  • Biểu 2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 (79)
  • Biểu 2.19: Trích số cái tài khoản 333 (80)
  • Biểu 2.20: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (84)
  • Biểu 2.21: Giấy nộp tiền thuế GTGT theo mẫu C1 – 02/NS (91)
  • Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 (94)
  • Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 3334 (99)
  • Biểu 2.24: Sổ cái tài khoản 821 (100)
  • Biểu 2.25: Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) (107)
  • Biểu 2.26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (110)
  • Biểu 2.27: Giấy nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước (111)
  • PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lí do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
    • 5. Dự kiến kết quả đạt được (14)
    • 6. Kết cấu đề tài (14)
  • PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ, KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (15)
      • 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế (15)
        • 1.1.1. Khái niệm thuế (15)
        • 1.1.2. Đặc điểm của thuế (15)
        • 1.1.3. Vai trò của thuế (16)
        • 1.1.4. Phân loại của thuế (16)
        • 1.1.5. Hệ thống văn bản pháp luật về thuế (17)
      • 1.2. Kế toán thuế GTGT (18)
        • 1.2.1. Khái niệm thuế GTGT (18)
        • 1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT (19)
        • 1.1.3. Vai trò của thuế GTGT (19)
        • 1.2.4. Phạm vi áp dụng thuế GTGT (20)
        • 1.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (21)
          • 1.2.5.1. Căn cứ tính thuế GTGT (21)
          • 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế (25)
        • 1.2.6. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT (26)
          • 1.2.6.1. Kê khai thuế GTGT (26)
          • 1.2.6.2. Nộp thuế GTGT (27)
          • 1.2.6.3. Hoàn thuế GTGT (27)
        • 1.2.7. Nội dung kế toán thuế GTGT (29)
          • 1.2.7.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào (29)
          • 1.2.7.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra (30)
      • 1.3. Kế toán thuế TNDN (32)
        • 1.3.1. Khái niệm thuế TNDN (32)
        • 1.3.2. Đặc điểm của thuế TNDN (32)
        • 1.3.3. Vai trò của thuế TNDN (32)
        • 1.3.4. Phạm vi áp dụng thuế TNDN (33)
        • 1.3.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN (33)
          • 1.3.5.1. Căn cứ tính thuế TNDN (33)
          • 1.3.5.2. Phương pháp tính thuế TNDN (35)
        • 1.3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuê và quyết toán thuế TNDN (37)
          • 1.3.6.1. Đăng ký nộp thuế TNDN (37)
          • 1.3.6.2. Kê khai thuế TNDN (37)
          • 1.3.6.3. Nộp thuế TNDN (0)
          • 1.3.6.4. Quyết toán thuế TNDN (38)
        • 1.3.7. Nội dung kế toán thuế TNDN (39)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ (40)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh (40)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (40)
          • 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược công ty (40)
          • 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (40)
        • 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty (41)
        • 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý (43)
        • 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán (44)
        • 2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 (46)
          • 2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 (46)
          • 2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 (49)
          • 2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 (53)
      • 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh (55)
        • 2.2.1. Đặc điểm tổ chức (55)
        • 2.2.2. Chứng từ sử dụng (55)
        • 2.2.3. Tài khoản sử dụng (56)
        • 2.2.4. Sổ sách sử dụng (56)
        • 2.2.5. Hạch toán thuế GTGT (56)
        • 2.2.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT (82)
      • 2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ Nhất Thanh (94)
        • 2.3.1. Đặc điểm tổ chức (94)
        • 2.3.2. Chứng từ sử dụng (95)
        • 2.3.3. Tài khoản sử dụng (95)
        • 2.3.4. Sổ sách sử dụng (95)
        • 2.3.5. Thuế TNDN tạm tính (95)
        • 2.3.6. Quyết toán thuế TNDN, kê khai và nộp thuế TNDN (97)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH (112)
      • 3.1. Nhận xét và đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN (112)
        • 3.1.1. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT (113)
        • 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế TNDN (115)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh (116)
        • 3.2.1. Đối với công tác kế toán thuế GTGT (117)
        • 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế TNDN (118)
  • PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (119)
    • 1. Kết luận (119)
    • 2. Kiến nghị (119)

Nội dung

Hóa đơn GTGT số 1224

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nhập liệu vào phần mềmKTVN

Sau khi xác minh tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp của hóa đơn GTGT, hóa đơn 1224 được xác định là hóa đơn thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện khấu trừ Tiếp theo, kế toán sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán KTVN.

- Kế toán đăng nhập vào hệ thống phần mềm chọn loại chứng từ phù hợp, chọn mục “02 Phiếu chi tiền mặt”, tháng “12”, Số CTGS “02”, Ngày ghi sổ

- Kế toán tiến hành nhập liệu nội dung sau:

+ Phiếu chi: PC02; người nhận: Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh.

+ Ngày ghi sổ: 01/12/2018; Ngàyhóa đơn: 18/11/2018;

+ Số hóa đơn: 1224; Loại hóa đơn: V01 (HHDV mua vào phục vụ SXKD chịu thuế 10 %);Số xê ri: LP/18P;

+ Diễn giải:Chi trả tiền phòng;

+ Nhập tên đơn vị: Công ty TNHH Laguna (Việt Nam);

+ Mã số thuế đơn vị: 3300483674;

Để hạch toán giao dịch, bạn cần nhập tài khoản Nợ 6422 và Có 1111 với số tiền 10.263.636 đồng Tiếp theo, chọn mục “F2-Thêm định khoản” để thêm tài khoản thuế 1331, lúc này tiền thuế sẽ tự động hiển thị là 1.263.634 đồng Cuối cùng, nhấn “kết thúc” ở góc trái để hoàn tất quá trình nhập liệu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trích nhập liệu theo hóa đơn 1224

Nghiệp vụ 2: Ngày 13 tháng 12 năm 2018,Công ty TNHHThương mại Dịch

Vụ Nhất Thanh tiến hành mua 1 máy photocopy trắng đen Fuji Xerox DocuCentre

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch Vụ VPS Miền Trung đã nhận hóa đơn số 0000319 cho sản phẩm V–3080 CPS với tổng số tiền 50.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10% Tuy nhiên, số tiền này vẫn chưa được thanh toán cho nhà cung cấp Thông tin chi tiết được ghi trong hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT-2018 và biên bản bàn giao, nghiệm thu máy.

- Hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT-2018 (Phụ lục 1)

- Biên bản bàn giao, nghiệm thu máy(Phụ lục 2)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hóa đơn GTGT số 319

Trường Đại học Kinh tế Huế

Uỷ nhiệm chi

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hóa đơn có tổng giá trị trên 20.000.000 đồng và được thanh toán qua ngân hàng vào ngày 20 tháng 12 năm 2018, do đó hóa đơn này đủ điều kiện để khấu trừ theo quy định hiện hành.

Kế toán hạch toán khi chuyển khoản trả nợ cho phía cung cấp:

 Nhập liệuvào phần mềm KTVN

Khi nhận hóa đơn, kế toán cần kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp của hóa đơn trước khi tiến hành nhập liệu vào phần mềm Kết toán Việt Nam.

+ Chọn loại chứng từ ở mục “05 Phiếu nhập kho(không trả tiền ngay)”, tháng

“12”, Số CTGS “05”, ngày ghi sổ “31/12/2018”.

+ Phiếu nhập: 319; người giao: Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh;

+ Ngày ghi sổ: 13/12/2018; ngày hóa đơn: 13/12/2018; loại hóa đơn: V01; Số xê ri: MT/18P;

+Tên đơn vị:Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch Vụ VPS Miền Trung;

+ Nhập tài khoản hạch toán Nợ 156 và Có 331, Số tiền: 45.454.545 đồng; sau đó chọn mục “F2-Thêm định khoản” ở phía dưới để nhập tài khoản thuế 1331, tiền

Trường Đại học Kinh tế Huế thuế sẽ tự động nhảy lên là 4.545.455 đồng,sau đó bấm “kết thúc” ở góc trái để kết thúc quá trình nhập liệu.

Biểu 2.7: Trích nhập liệu theo hóa đơn 319

Vào ngày 14 tháng 12 năm 2018, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh đã thực hiện giao dịch mua 1 hộp mực in HP CF256A từ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hoa Hồng với giá trị chưa bao gồm thuế là 909.091 đồng, áp dụng thuế suất GTGT 10% Giao dịch này được ghi nhận theo hóa đơn số 1128 và vẫn chưa được thanh toán.

-Hóa đơn GTGT đầu vào số 1128.

- Phiếu nhập kho số 1128 (Phụ lục 3)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT số 1128

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nhập liệu vào phần mềm KTVN

Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán sẽ nhập thông tin vào phần mềm KTVN Đây là quy trình ghi nhận nghiệp vụ mua hàng chưa thanh toán ngay, do đó việc nhập liệu thực hiện tương tự như trong nghiệp vụ thứ hai.

Biểu 2.9: Trích nhập liệu theo hóa đơn 1128

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2018, Doanh nghiệp tư nhân Phương Thành đã phát hành hóa đơn số 2324 cho Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Nhất Thanh, ghi nhận cước chi phí vận chuyển hàng hóa với tổng số tiền 6.160.000 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT Hóa đơn này đã được thanh toán bằng tiền mặt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Phiếu chi số PC21 (Phụ lục 4)

- Bảng kê cước vận chuyển tháng 12/2018 (Phụ lục 5)

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 2324

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nhập liệu vào phần mềm

Sau khi tiến hành kiểm tra hóa đơn, kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm tương tự như nghiệp vụ phát sinh ởnghiệp vụ 1.

Biểu 2.11: Trích nhập liệu theo hóa đơn số 2324

Sau khi nhập các nghiệp vụ kinh tế vào phần mềm, dữ liệu sẽ tự động cập nhật lên sổ sách kế toán và báo cáo Khi công ty cần sử dụng, kế toán chỉ cần truy cập để xem và in chứng từ, sổ sách và báo cáo một cách dễ dàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.12: Trích sổ chi tiết tài khoản 1331

Công Ty TNHH TMDV NhấtThanh

24 Lê Viết Lượng –TP.Huế SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2018

Mã số thuế: 3300408878 TÀI KHOẢN 1331: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ CỦA HH – DV Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Diễn giải Đối ứng Số phát sinh Số dư

Số Ngày TK CT Nợ Có nợ

PC02 01/12/2018 Chi trả tiền phòng HĐ 1224 1111 1.026.364

31/12 02 PC21 31/12/2018 Cước vận chuyển hàng 1111 560.000

31/12 99 KC01 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 11.444.751

Cộng phát sinh tháng Lũy kế từ đầu năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.13: Trích số cái tài khoản 133

Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh

24 Lê Viết Lượng –TP.Huế SỔ CÁI Tháng 12 năm 2018

Mã số thuế: 3300408878 TÀI KHOẢN 133: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ

Chứng từ Diễn giải TK đối ứng

PC02 01/12/2018 Chi trả tiền phòng 1 1111 1.026.364

31/12 PC21 31/12/2018 Chi trả tiền cước vận chuyển hàng 31 1111 560.000

KC01 31/12/2018 Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ 34 333 11.444.751

Cộng phát sinh tháng 12/2018 Lũy kế phát sinh từ đầu năm

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Đốivới hạch toán thuế GTGT đầu ra

Mỗi ngày, khi thực hiện nghiệp vụ bán hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT với 3 liên Hóa đơn này ghi rõ giá chưa bao gồm thuế GTGT, số thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán Cụ thể, liên 1 (màu tím) được giữ lại trong cuốn, trong khi liên 2 (màu đỏ) sẽ được gửi cho khách hàng.

Để đảm bảo tính chính xác trong hạch toán và kiểm tra thuế đầu ra, kế toán cần xé 3 liên hóa đơn GTGT theo trình tự thời gian, ghi rõ ngày tháng trên hóa đơn và lưu trữ nội bộ Sau khi lập hóa đơn, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm Kế toán Việt Nam, giúp tự động cập nhật sổ sách và báo cáo liên quan Đối với hóa đơn viết sai chưa xé khỏi cuống, kế toán sẽ gạch chéo hóa đơn hủy và xuất hóa đơn mới Nếu hóa đơn đã xé nhưng chưa giao cho khách hàng, kế toán gạch chéo các liên hóa đơn và lưu lại hóa đơn đỏ tại cuống Trong trường hợp hóa đơn đã xé và giao cho khách hàng nhưng chưa kê khai, kế toán cần lập biên bản thu hồi và xuất hóa đơn mới; nếu đã kê khai, hóa đơn sai vẫn được kê khai tính thuế.

Công Ty TNHH TMDV Nhất Thanh thực hiện một số nghiệp vụ kinh tế cụ thể liên quan đến hoạt động bán hàng và thuế GTGT đầu ra.

Vào ngày 18 tháng 12 năm 2018, Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Vang đã ký hợp đồng thuê máy photo MP 5001 từ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh, theo hóa đơn số 2662 với tổng số tiền thanh toán là 1.045.450 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10%, nhưng vẫn chưa được thanh toán.

- Phiếu xuất kho số 2662XK(Phụ lục 6)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Biểu 2.14: Hóa đơn GTGT số 2662

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Địa chỉ:22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thanh phốHuế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P

Liên 3: Nội bộ Số: 0002662 Ngày 18 tháng 12 năm 2018

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị:Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Phú Vang Địa chỉ: Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã sốthuế: 3301392282

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Sốtiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm bốn mươi lăm ngàn bốn trăm năm mươi đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Có TK 156:486.738 đồng Hóa đơn GTGT đầu ra số2662

 Nhập liệu vào phần mềm KTVN

Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán sử dụng liên 3 hóa đơn GTGT để hạch toán vào phần mềm Kế toán chọn loại chứng từ “08.Chứng từ doanh thu (không thu tiền ngay)”, tháng “12”, số CTGS “08”, và ngày ghi sổ “31/12/2018”, sau đó nhập các nội dung tương tự như hóa đơn GTGT đầu vào.

Biểu 2.15: Trích hạch toán hóa đơn số 2662

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 18 tháng 12 năm 2018, Trường Mầm non New Star đã thực hiện giao dịch mua mực in và gạt in từ Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh với hóa đơn số 2669, tổng số tiền thanh toán là 800.000 đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT Hình thức thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt.

Hóa đơn GTGT số 2669 thuộc về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh, có địa chỉ tại 22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P

Liên 3: Nội bộ Số: 0002669 Ngày 18 tháng 12 năm 2018

Họ tên người mua hàng:

Tên đơn vị:Trường Mầm Non New Star. Địa chỉ: Tỉnh lộ18, xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh TT Huế

Hình thức thanh toán: TM/CK Mã sốthuế: 3301563587

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

Sốtiền viết bằng chữ:Tám trăm ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Phiếu thu số PT10 (Phụ lục7)

- Phiếu xuất kho số2669XK (Phụ lục8)

 Nhập liệu vào phần mềm

Sau khi kiểm tra hóa đơn, kế toán sử dụng liên 3 của hóa đơn GTGT để hạch toán vào phần mềm Họ chọn loại chứng từ “01 Phiếu thu tiền mặt” và nhập thông tin theo tháng.

“12”, số CTGS “01”, ngày ghi sổ “31/12/2018” Sau đó, kế toán nhập các nội dung tương tự như nhập hóa đơn GTGT đầu vào (Phần trích nhập liệu nằm ở phụ lục 9)

Vào ngày 19 tháng 12 năm 2018, Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Phát triển Trường Sơn đã thuê máy photocopy AF 3351 từ Công Ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh, bao gồm cả mực photo và drum, với tổng giá trị thanh toán là 1.000.000 đồng đã bao gồm 10% thuế GTGT, và đã thực hiện thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn số 2679.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Phiếu thu số 11 (Phụ lục 10)

- Phiếu xuất kho số 2679XK (Phụ lục 11)

Biểu 2.17: Hóa đơn GTGT số 2679

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ NHẤT THANH Địa chỉ: 22 Trường Chinh, Phường Xuân Phú, Thanh phốHuế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/004

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: NT/17P

Liên 3: Nội bộ Số: 0002679 Ngày 19 tháng 12 năm 2018

Họ tên người mua hàng:

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 30/07/2021, 12:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. ThS. Lê Quang Cường & ThS. Nguyễn Kim Quyến (2016), “Giáo trình thuế I”, Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trìnhthuếI
Tác giả: ThS. Lê Quang Cường & ThS. Nguyễn Kim Quyến
Nhà XB: Nhà xuất bản Kinh tếTP.HCM
Năm: 2016
2. ThS. Khúc Đình Nam & ThS. Nguyễn Thu Hiền & ThS. Nguyễn Thị Bình Minh (2012), “Giáo trình thuế”. Nhà xuất bản Lao động, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình thuế
Tác giả: ThS. Khúc Đình Nam & ThS. Nguyễn Thu Hiền & ThS. Nguyễn Thị Bình Minh
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động
Năm: 2012
3. ThS. Phạm Hồng Quyên (2018), “Bài giảng Kế toán Thuế 2”, Khoa Kế toán Kiểm toán, ĐH Kinh tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Kếtoán Thuế2
Tác giả: ThS. Phạm Hồng Quyên
Năm: 2018
14. Nguyên Lê (15/12/2018). 2019 dự thu ít hơn 2018. Truy cập ngày 04/01/2020 từ http://baothuathienhue.vn/2019-du-thu-it-hon-2018-a65565.html Link
4. Quốc Hội (2008), Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 Khác
5. Quốc Hội (2008), Luật thuế TNDN 14/2008/QH12 Khác
6. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 219/2013/TT-BTC Khác
7. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 119/2014/TT-BTC Khác
8. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 151/2014/TT-BTC Khác
9. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 78/2014/TT-BTC Khác
10. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC Khác
11. Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ Khác
12. Quốc hội (2018), Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 Khác
15. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo,... của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh.Trường Đại học Kinh tế Huế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Hệ thống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân đối tài khoản  (Mẫu sốF01–DNN), Báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02–DNN),Báo  cáo  lưuchuyển  tiền  tệ  (Mẫu  sốB03–DNN) và  thuyết  minh  báo cáo tài chính (Mấu s - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
th ống báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a – DNN),Bảng cân đối tài khoản (Mẫu sốF01–DNN), Báo cáo kết qu ả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02–DNN),Báo cáo lưuchuyển tiền tệ (Mẫu sốB03–DNN) và thuyết minh báo cáo tài chính (Mấu s (Trang 46)
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 (Trang 47)
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 -2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
2.1.5.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 -2018 (Trang 49)
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Bảng 2.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 (Trang 50)
Dựa vào bảng số liệu phân tích và biểu đồ ở trên, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017tăng  15,491,551  đồng,  tương ứng  với  tỷ  lệ  tăng0.64% so  v ới  năm  2016 và năm 2018tăng 163,721,547 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng6.71% so với năm 2017. - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
a vào bảng số liệu phân tích và biểu đồ ở trên, ta thấy tổng nguồn vốn năm 2017tăng 15,491,551 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng0.64% so v ới năm 2016 và năm 2018tăng 163,721,547 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng6.71% so với năm 2017 (Trang 52)
Bảng 2.2: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Bảng 2.2 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Nhất Thanh qua 3 năm 2016 – 2018 (Trang 54)
Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ báng hàng hóa, dịch vụ mua vào, lập tờ khai thuế GTGT. - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
u ối kỳ, kế toán tiến hành lập bảng kê hóa đơn, chứng từ báng hàng hóa, dịch vụ mua vào, lập tờ khai thuế GTGT (Trang 57)
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3301392282 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Hình th ức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 3301392282 (Trang 73)
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3301563587 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Hình th ức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 3301563587 (Trang 75)
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 3301563587 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
Hình th ức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 3301563587 (Trang 77)
Từ phần mềm Kế toán Việt Nam, kế toán tiến hành kết xuất file Excel bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu01-2/GTGT và bán ra mẫu 01 -1/GTGT sang ph ần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK). - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
ph ần mềm Kế toán Việt Nam, kế toán tiến hành kết xuất file Excel bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào mẫu01-2/GTGT và bán ra mẫu 01 -1/GTGT sang ph ần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) (Trang 82)
 Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
o cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Trang 92)
Bước 4: Sau khi nhấn đồng ý, màn hình hiện ra tờ khai cần nhập. Dựa vào số lượng  hóa  đơn  đã  s ử  dụng  trong  kỳ,  số  lượng  hóa  đơn  hủy,  xóa  bỏ,  mất,  kế  toán điền các thông tin vào tờ khai - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
c 4: Sau khi nhấn đồng ý, màn hình hiện ra tờ khai cần nhập. Dựa vào số lượng hóa đơn đã s ử dụng trong kỳ, số lượng hóa đơn hủy, xóa bỏ, mất, kế toán điền các thông tin vào tờ khai (Trang 93)
Trường Đại học Kinh tế Huế - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
r ường Đại học Kinh tế Huế (Trang 93)
Biểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
i ểu 2.22: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4/2018 (Trang 94)
tiền”, màn hình hiện ra mục chọn ngân hàng, chọn xong ngân hàng rồi bấm “Tiếp - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
ti ền”, màn hình hiện ra mục chọn ngân hàng, chọn xong ngân hàng rồi bấm “Tiếp (Trang 110)
Phụ lục 5: Bảng kê chi tiết cước vận chuyển tháng 12/2018 - Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nhất thanh
h ụ lục 5: Bảng kê chi tiết cước vận chuyển tháng 12/2018 (Trang 128)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w