1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhâp doanh nghiệp tại công ty cổ phần dệt may huế

111 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Trạng Công Tác Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Dệt May Huế
Tác giả Huỳnh Thị Ngân
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Đình Chiến
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 1,54 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.1. Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1 (61)
  • Biểu 2.2. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133 (62)
  • Biểu 2.3. Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt (63)
  • Biểu 2.4. Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1 (67)
  • Biểu 2.5. Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331 (68)
  • Biểu 2.6.Trích bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (69)
  • Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh (76)
  • Biểu 2.8. Sổ chi tiết tài khoản 3334 (81)
  • Biểu 2.9. Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334 (82)
  • Biểu 2.10. Sổ cái tổng hợp tài khoản 821 (83)
  • Biểu 2.11. Sổ cái tổng hợp tài khoản 421 (85)
  • PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ (10)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (14)
  • CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (14)
    • 1.1. Cơ sở lý luận về thuế GTGT (14)
      • 1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT (14)
      • 1.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT (14)
      • 1.1.3. Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế GTGT (15)
        • 1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT (15)
        • 1.1.3.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT (15)
        • 1.1.3.3. Đối tượng nộp thuế GTGT (15)
      • 1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT (15)
        • 1.1.4.1. Căn cứ tinh thuế (15)
        • 1.1.4.2. Phương pháp tính thuế (16)
      • 1.1.5. Kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT (18)
        • 1.1.5.1. Kê khai thuế (18)
        • 1.1.5.2. Nộp thuế (19)
        • 1.1.5.3. Hoàn thuế GTGT (19)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT (20)
      • 1.2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (20)
    • 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNDN (25)
      • 1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN (25)
      • 1.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN (25)
      • 1.2.3. Đối tượng nộp thuế TNDN (25)
      • 1.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN (26)
        • 1.2.4.1. Căn cứ tinh thuế (26)
        • 1.2.4.2. Phương pháp tính thuế (30)
      • 1.2.5. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế TNDN (30)
        • 1.2.5.1. Kê khai thuế TNDN (30)
        • 1.2.5.2. Quyết toán thuế TNDN (31)
    • 1.3. Kế toán thuế TNDN (32)
      • 1.3.1. Phương pháp tính thuế (32)
      • 1.3.2. Quy trình hạch toán (33)
      • 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (34)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ (37)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần dệt May Huế (37)
        • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty (37)
        • 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh (38)
        • 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (38)
          • 2.1.3.1. Chức năng (38)
          • 2.1.3.2. Nhiệm vụ (39)
        • 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế (39)
        • 2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán Công ty Cổ phần Dệt May Huế (43)
          • 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán (43)
          • 2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty (46)
        • 2.1.6. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 (48)
          • 2.1.6.1. Tình hình lao động (48)
        • 2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT (57)
          • 2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT (57)
          • 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT (59)
          • 2.2.1.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế (70)
          • 2.1.2.4. Hoàn thuế (72)
        • 2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (73)
          • 2.2.2.1. Đặc điểm tỏ chức công tác Thuế Thu nhập doanh nghiệp (73)
          • 2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (74)
    • CHƯƠNG 3:MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ (0)
      • 3.1. Đánh giá về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty (86)
        • 3.1.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán tại Công ty (86)
        • 3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty (87)
          • 3.1.2.1. Ưu điểm (87)
          • 3.1.2.2. Nhược điểm (88)
          • 3.1.2.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty (89)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (91)

Nội dung

Trích sổ chi tiết tài khoản 1331-1

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

Tháng10 năm 2019 Tài khoản: 1331-1 - Thuế GTGT được khấu trừcủa hàng hoá, dịch vụ- Tại Công ty

Diễn giải Tk đối ứng

Ngày Số Nợ Có Nợ Có

21/10/19 1018 Thanh toán tiền dịch vụ ăn uống

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 133

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnhThừa Thiên Huế

SỔCÁI TÀI KHOẢN 133 (Dùng cho hình thức Nhật ký- Chứng từ)

Tháng10 năm 2019 Tài khoản: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Tháng 01 … Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Cộng

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, h ọ t ên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trích bảng kê hóa đơn mua vào tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)

Kỳ tính thuế: Tháng 10 năm …2019 / Quý … Năm….

Người nộp thuế: Công ty CP Dệt May Huế

Mã số thuế: 3300100628 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Mã số thuế người bán

Doanh số mua chưa có thuế

Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế

Ký hiệu chú mẫu hóa đơn

Ký hiệu hoá đơn Số hoá đơn

Ngày, tháng, năm lập hóa đơn

Hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (SXKD) chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) có thể được khấu trừ thuế nếu chúng được sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ không kê khai và nộp thuế GTGT.

2 Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:

2 Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:

TNHH Một thành viên Ngọc Tiến

3300212071 Thực phẩm bồi dưỡng độc hại

Trường Đại học Kinh tế Huế

11 1073191 01/10/2019 Xí nghiệp cấp nước Hương Phú thuộc Cty

17 0002943 21/10/2019 Doanh nghiệp tư nhân Nhà hàng AQ

3301614633 Thanh toán tiền dịch vụ ăn uống

3 Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế (*):

5 Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 5.615.477.655 BK thuế

Tổng giá trị HHDV mua vào phục vụ SXKD được khấu trừ thuế GTGT (**): 56.356.989.623 VNĐ

Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện được khấu trừ (***): 5.615.477.655 VNĐ

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Trường Đại học Kinh tế Huế b) Thuế GTGT đầu ra

Khách hàng thực hiện giao dịch qua điện thoại hoặc fax với phòng kinh doanh Phòng kế hoạch kinh doanh lập hợp đồng kinh tế và trình giám đốc phê duyệt Khi hợp đồng được chấp nhận, giám đốc và đại diện khách hàng ký kết Dựa trên hợp đồng đã ký, kế toán lập hóa đơn GTGT với ba liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, và liên 3 lưu nội bộ để hạch toán Kế toán ghi sổ các tài khoản 511, 333 và các tài khoản liên quan, đồng thời thể hiện số thuế GTGT đầu ra trên bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra Tại kho, thủ kho dựa vào hóa đơn GTGT để xuất hàng giao cho khách hàng và ghi vào thẻ kho số lượng thực xuất.

Khách hàng chủ yếu thanh toán qua chuyển khoản ngân hàng, trong khi một số ít sử dụng tiền mặt Đối với các hợp đồng thanh toán qua chuyển khoản, kế toán công nợ sẽ ghi sổ để đối chiếu với các đối tác theo tiến độ đã thỏa thuận Đối với khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán sẽ lập phiếu thu dựa trên hóa đơn GTGT, bao gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cuốn, liên 2 giao cho khách hàng, và liên 3 lưu nội bộ để ghi sổ.

Hàng hóa, dịch vụbán ra của Công ty chịu ba mức thuếsuất là: 0%, 5% và 10%

Trong tháng 10 năm 2019 Công ty có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế liên quanđến thuế GTGT đầu ra, cụthể như sau:

Vào ngày 12 tháng 10 năm 2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã thực hiện việc chuyển hàng gia công cho Công ty TNHH FASHION GARMENTS2 theo hợp đồng gia công số 12 ký ngày 24/08/2019 Đồng thời, Công ty Cổ phần Dệt May Huế cũng đã xuất hóa đơn số 0001082 cho giao dịch này.

(Xem Ph ụ l ục 05: Hóa đơn GTGT đầ u ra s ố 0001082)

Dựa vào hóa đơn kế toán định khoản và cập nhật vào phần mềm máy tính

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 06/10/2019, Nguyễn Thị Vân Quỳnh, đại diện Công đoàn Công ty Cổ phần Dệt May Huế, đã thực hiện giao dịch mua hàng với hóa đơn số 0001388, tổng số tiền chưa bao gồm thuế là 7.971.727 đồng và thuế suất 10% tương ứng là 797.173 đồng (tham khảo phụ lục 06: Hóa đơn GTGT số 0001383).

Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính

Vào quý 2 năm 2019, thanh toán tiền khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT được thực hiện theo hợp đồng KCB BHYT số 17/HĐKCB BHYT-2019 ngày 27/12/2018, với tổng số tiền là 91.000.000 đồng và thuế suất 0% (Tham khảo phụ lục 07: Hóa đơn GTGT số 0001216).

Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính

Vào tháng 10/2019, Công ty Cổ phần tập đoàn Tín Thành đã nhận hóa đơn số 0001219 với tổng số tiền chưa bao gồm thuế là 19.858.545 đồng và thuế suất 5% tương ứng với số tiền thuế là 992.927 đồng (tham khảo phụ lục 08: Hóa đơn GTGT số 0001219).

Dựa vào hóa đơn, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trích sổ chi tiết tài khoản 33311-1

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnhThừa Thiên Huế

Tài khoản: 33311-1 - Thuế GTGT đầu ra- Tại Công ty

Diễn giải Tk đối ứng Phát sinh Số dư

Ngày Số Nợ Có Nợ Có

06/10/19 0001383 Xuất bán Công Đoàn Dệt May Huế

12/10/19 0001082 Gia công theo hợp đồng số 12 ngày 24/08/2019

Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trích sổ cái tổng hợp tài khoản 3331

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ:122 Dương Thiệu Tước, phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, tỉnhThừa Thiên Huế

SỔCÁI TÀI KHOẢN 3331 (Dùng cho hình thức Nhật ký- Chứng từ)

Tháng10 năm 2019 Tài khoản: 3331 - Thuếgiá trị gia tăng phải nộp

Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này Tháng 01 … Tháng 08 Tháng 09 Tháng 10 Cộng

Cộng số PS Nợ 3.207.839.037 … 3.382.636.122 2.926.771.601 27.286.709 27.380.670.242 Tổng số PS có 3.207.839.037 … 3.382.636.122 2.926.771.601 2.595.160.010 29.948.543.543

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng

Trường Đại học Kinh tế Huế

bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra tháng 10/2019 của Công ty Cổ phần Dệt May Huế

STT Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng

Doanh thu chưa có thuế GTGT

Ký hiệu mẫu hóa đơn

Ngày, tháng, năm lập hóa đơn

Tiền khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT Q2/2019 ( theo HĐ 17 /HĐ KCB - 27/12/2018)

3 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

Công Ty TNHH Tập Đoàn Tín Thành

4 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

Công ty TNHH Fashion Garments 2

3 Áo quần gia công các loại 319.395.816 31.939.582

Bán lẻ quần áo các loại 7.971.727 797.173

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.1.3 Kê khai, khấu trừvà nộp thuế a Kê khai thuế

Thuế GTGT được kê khai theo tháng (trước ngày 20 của tháng kếtiếp)

Mô t ả quy trình kê khai thu ế t ạ i Công ty:

- Tập hợp thuế GTGT đầu vào

- Tập hợp thuế GTGT đầu ra

Khi cập nhật chứng từ thuế, cần kiểm tra kỹ lưỡng các thông tin như số hóa đơn, mã số thuế của người bán, thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ, mã số thuế của người mua và số tiền thuế Điều này giúp thông báo kịp thời với các phần hành kế toán liên quan để thực hiện điều chỉnh trước khi lập tờ khai thuế.

- Lập bảng kê hóa đơn, chứng từhàng hóa; dịch vụmua vào của tháng

- Lập bảng kê hóa đơn, chứng từhàng hóa; dịch vụbán ra của tháng

- Lập bảng kê hàng hóa xuất khẩu hưởng thuế suất 0%, thu thập hồ sơ các lô hàng xuất khẩu

- Cân đối sốthuế đầu vào và đầu ra, tính số thuế GTGT chưa được khấu trừ; số thuếGTGT phải nộp.

- Sau đó tiến hành lập tờkhai thuếGTGT theo mẫu số01/GTGT

Vào kỳ tính thuế tháng 10/2019, kế toán cần nhập dữ liệu vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế Sau khi hoàn tất, phần mềm sẽ tự động xuất ra các bảng hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào cùng với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.

Sau khi lập tờ khai thuế GTGT tháng từ các bảng kê, kế toán cần in ra và trình cho kế toán trưởng và giám đốc xem xét, phê duyệt Sau khi được phê duyệt, kế toán sẽ nộp tờ khai thuế GTGT cùng với bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra trong tháng cho Chi cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trước ngày 20/11/2019, làm cơ sở để xét hoàn thuế hoặc nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

- Đăng nhập vào phần mềm hỗ trợ kệ khai thuế, chọn mục kê khai thuế GTGT, sau đó chọn mục tờ khai GTGT khấu trừ(mẫu số01/GTGT).

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Xuất hiện bảng chọn kỳtính thuế, chọn ô tờkhai quý và ô tờ khai lần đầu, chọn

PL 01-1/GTGT, PL 01-2/GTGT và kích vào nút đồng ý.

Sau khi nhấn nút đồng ý, phần mềm sẽ hiển thị tờ khai thuế GTGT Bạn cần chọn PL 01-1/GTGT để kê khai hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra Trên bảng kê, bạn có thể tải bảng kê đã làm từ file Excel hoặc điền thông tin trực tiếp Dữ liệu trên bảng kê sẽ tự động chuyển sang tờ khai.

Sau khi hoàn tất việc điền thông tin vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra, bạn cần chuyển sang PL 01-2/GTGT để kê khai hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào Các bước thực hiện sẽ tương tự như bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Lưu ý rằng các số liệu trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào sẽ không tự động chuyển lên tờ khai, do đó kế toán cần phải nhập thông tin một cách thủ công lên tờ khai.

- Sau khi kê khai thuếGTGT xong, kết xuất, lưu file.

(Xem ph ụ l ụ c 09: T ờ khai thu ế GTGT) b) Khấu trừthuế

Kế toán thực hiện khấu trừ thuế GTGT vào cuối mỗi tháng dựa trên số liệu từ bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào và bán ra, cũng như tờ khai thuế GTGT của tháng đó.

- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừvào sốthuế GTGT đầu ra:

Có TK 1331 –Thuế GTGT được khấu trừ

- Khi nộp thuếkếtoán hạch toán

Trong tháng 10 năm 2019, dựa vào sốliệu trên bảng kê hóa đơn chứng từHHDV mua vào, bán ra kế toán xác định các thông tin sau:

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừtrong tháng:5.615.477.655 đồng

Thuế GTGT đầu ra phải nộptrong tháng: 2.569.024.393 đồng

Trường Đại học Kinh tế Huế

SốthuếGTGT khấu trừ trong tháng: 2.569.024.393 đồng

Kếtoán nhập vào phần mềm kế toán, sau đó máy tự động vào sổcái TK 333, TK

133, sổchi tiết TK 3331, Sổchi tiết TK 1331

Trong tháng 10/2019, Công ty Cổ phần Dệt May Huế không phải nộp thuế GTGT do số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết là 3.127.895.111 đồng, trong đó số thuế đề nghị hoàn là 3.050.000.000 đồng và số thuế còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau là 77.895.111 đồng.

Hiện nay Công ty đãđăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế Nên các bước nộp thuế được tiến hành như sau:

Truy cập vàoInternet, đăng nhập vào đường link nộp thuế: http://nopthue.gdt.gov.vn Chọn mục nộp thuế, ngày tháng nộp, chọn tệp và ký điện tử.

Kế toán thực hiện việc nộp thuế thông qua ngân hàng bằng cách sử dụng giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước Thời hạn cuối để nộp thuế là vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Nếu nộp chậm thì Công ty phải nộp tiền phạt Mức phạt chậm nộp áp dụng từ ngày 1/7/2016 là 0,03%

Nhập tên đăng nhập là mã sốthuếcủa Công ty và tên đăng nhập

Trong kỳtính thuếtháng 10/2019, sốthuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừhết là 3.127.895.111 đồng Sốthuế được đềnghị hoàn là 3.050.000.000 đồng.

Sốtiền phạt = Sốtiền thuếchậm nộp x 0,03% x sốngày chậm nộp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kếtoán tiến hành lập hồ sơ hoàn thuế theo quy định của Luật ThuếGTGT và các nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan

Khi đượ c hoàn thu ế k ế toán h ạ ch toán:

(Xem ph ụ l ụ c 10: Gi ấy đề ngh ị hoàn tr ả thu ngân sách Nhà nướ c)

(Xem ph ụ l ụ c 11: Quy ết đị nh v ề vi ệ c hoàn thu ế GTGT)

Sau khi nhận quyết định Hoàn thuếcũng như nhận Giấy báo Có Ngân hàng Kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm kếtoán.

2.2.2 Thu ế thu nh ậ p doanh nghi ệ p

2.2.2.1 Đặc điểm tỏchức công tác ThuếThu nhập doanh nghiệp

Hàng quý, dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện tạm nộp thuế TNDN chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo Lưu ý rằng công ty không cần nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý.

Mức thuếsuất thuếTNDN công ty áp dụng là 20%

Theo thông tư 151/2014/TT-BTC, kể từ ngày 15/11/2014, kế toán không cần nộp tờ khai tạm tính hàng quý nữa Từ quý 4 năm 2014, kế toán chỉ cần tính và tạm nộp số thuế TNDN của quý, với thời hạn chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo.

Công th ứ c t ạ m tính thu ế TNDN quý: vv

Thu nh ậ p ch ị u thu ế trong k ỳ tính thu ế được xác định như sau: v

ThuếTNDN phải nộp = Thu nhập tính thuếx Thuếsuất thuếTNDN

Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế- Thu nhập được miễn thuế+ Cá khoản lỗ được kết chuyển

Thu nhập chịu thuế= (Doanh thu– Chi phí được trừ) + Thu nhập chịu thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu tính thu nhập chịu thuế bao gồm toàn bộ số tiền từ việc bán hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá và phụ thu mà doanh nghiệp nhận được, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.

Thu nhập khác là khoản thu nhập không nằm trong lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp Trong kế toán, thu nhập khác được ghi nhận qua hai tài khoản là 515 và 711.

Theo Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp có quyền được trừ mọi chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) nếu có hóa đơn, chứng từ hợp pháp Đặc biệt, đối với các hóa đơn từ 20 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp cần thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt để đảm bảo tính hợp lệ trong việc trừ chi phí.

2.2.2.2 Kếtoán thuếthu nhập doanh nghiệp a Chứng từsửdụng:

- Giấy nộp tiền vào NSNN b Tài khoản sửdụng:

- TK 8211: Chi phí thuếTNDN c Sổkếtoán sửdụng:

Trong kỳ tính thuế từ 01/01/2018 đến 31/12/2018, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1.733.843.500.285 đồng, doanh thu hoạt động tài chính là 11.103.828.902 đồng, và thu nhập khác là 3.591.361.301 đồng.

Doanh thu = Số lượng HHDV tiêu thụ x Đơn giá tính thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi phí sản xuất, kinh doanh HHDV là 1.686.675.422.629 đồng Chi phí tài chính là 22.429.454.175 đồng Chi phí khác là 2.871.620.400 đồng.

Vậy Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2018 là 36.236.308.311 đồng.

Trong năm, Công ty điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận kế toán trước thuếlà

13.461.891.181 đồng, điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận kế toán trước thuếlà

Thu nhập chịu thuế của Công ty trong năm 2018 là 38.308.437.881 đồng Trong năm này, Công ty cũng có khoản thu nhập miễn thuế là 3.753.550.599 đồng, do đó thu nhập tính thuế cuối cùng là 34.554.887.282 đồng.

Công ty áp dụng mức thuế suất là 20% nên số thuế TNDN phải nộp trong năm

Sau khi quyết toán và nộp thuếTNDN xong kếtoán tiến hành kết chuyển vào kết quảsản xuất kinh doanh sốthuếTNDN phải nộp trong năm 2018 là:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Chứng từ Diễn giải NCK Số hiệu TK đối ứng

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Số phát sinh trong tháng

Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.588.538.053.514

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 44.212.242.539

Kết chuyển chi phí bán hàng 641 53.925.126.576

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 22.429.454.175

Kết chuyển chi phí khác 811 2.871.620.400

Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 6.773.422.614

Kết chuyển doanh thu thuần 511 1.733.517.615.312

Kết chuyển doanh thu tài chính 515 11.103.828.902

Kết chuyển doanh thu khác 711 3.591.361.301

- Cộng số phát sinh trong tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ2.4: Kế toán xác định kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh

Sau khi chuyển giao các khoản doanh thu và chi phí sang tài khoản 911, kế toán xác định rằng năm 2018, Công ty có lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 29.462.885.697 đồng Thông tin chi tiết được trình bày trong phụ lục 12 của tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 của Công ty Cổ phần Dệt May.

Quy trình lập quyết toán thuếTNDN cuối năm 2018:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kế toán sử dụng phần mềm HTKK, chọn mã số thuế Công ty 3300100628, sau đó nhấn đồng ý Tiếp theo, chọn mục thuế TNDN và kích vào “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN)”.

Kế toán cần thực hiện quyết toán thuế bằng cách nhập năm cần quyết toán và chọn phụ lục kê khai phù hợp với loại hình doanh nghiệp Đối với Công ty Cổ phần Dệt May Huế, phụ lục 03-1A/TNDN sẽ được chọn Sau khi đồng ý, hộp thoại nhập tờ khai sẽ xuất hiện Tờ khai quyết toán thuế TNDN được lập dựa trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các thông tin từ bảng cân đối số phát sinh.

Kế toán không thực hiện nhập liệu trực tiếp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN, mà cần nhập dữ liệu từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh vào phụ lục 03-1A/TNDN – Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Sau khi hoàn tất việc nhập liệu, hãy nhấn nút “Ghi lại” để lưu thông tin.

Nếu ghi thành công thì sốliệu sẽ được chuyển sang ghi các chỉ tiêu của tờ khai quyết toán thuế.

(Xem ph ụ l ụ c s ố 13: T ờ khai quy ế t toán thu ế TNDN năm 2018 củ a Công ty C ổ ph ầ n

Mỗi quý, sau khi tính toán số thuế TNDN, kế toán sẽ nộp tiền thuế tạm tính qua ngân hàng theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Thời hạn nộp thuế là ngày thứ 30 của quý tiếp theo Sau khi nhận được giấy báo nợ, kế toán sẽ thực hiện định khoản.

Vào ngày 27/04/2018, Công ty đã nộp thuế tạm tính quý 1 năm 2018 với số tiền 2.000.000.000 đồng, dựa trên ước tính từ số tiền thuế TNDN phải nộp của năm trước.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cuối năm tài chính, kế toán thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và lập tờ khai quyết toán Thông qua việc nộp tiền tạm tính hàng quý, kế toán xác định số thuế TNDN còn phải nộp bổ sung cho Nhà nước.

Nếu tổng số thuế tạm nộp trong quý thấp hơn 20% so với số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán, doanh nghiệp sẽ phải chịu phạt nộp chậm đối với phần chênh lệch này.

Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuếquý 4.

(Xem ph ụ l ụ c s ố 14: Gi ấ y n ộ p ti ền vào Ngân sách Nhà nướ c)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ chi tiết tài khoản 3334

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 3334

TÀI KHOẢN: 3334–THUẾTHU NHẬP DOANH NGHIỆP

Ngày Số Nợ Có Nợ Có

30/01/2018 469 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2017

08/03/2018 TNDN2017 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu

29/03/2018 390A Nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế TNDN năm 2017

31/03/2018 TNDNQ1/18 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu

27/04/2018 429 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01/2018

30/06/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN

27/07/2018 439A Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 2/2018

30/09/2018 TNDNQ2/18 Chi phí thuế TNDN

29/10/2018 527A Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 3/2018

31/12/2018 KPMG7 hạch toán thuế TNDN

31/12/2018 TNDNQ4/18 Chi phí thuế TNDN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sổ cái tổng hợp tài khoản 3334

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

TÊN TÀI KHOẢN: 3334–THUẾTHU NHẬP DOANH NGHIỆP

- Số phát sinh trong tháng

30/01/2018 469 30/01/2018 Nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2017

08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)

29/03/2018 390A 29/03/2018 Nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế TNDN năm 2017

31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)

27/04/2018 429 27/04/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 01/2018

30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý

27/07/2018 439A 27/07/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 2/2018

30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý

29/10/2018 527A 29/10/2018 Nộp thuế TNDN tạm nộp quý 3/2018

31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý

- Cộng số phát sinh trong tháng

- Cộng lũy kế từ đầu quý 7.784.447.437 6.773.422.614

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Ngân 74

Sổ cái tổng hợp tài khoản 821

CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước, Thủy Dương, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế

Tên tài khoản: 8211 - Chi phí thuếTNDN hiện hành

- Số phát sinh trong tháng

08/03/2018 TNDN2017 08/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận

Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)

31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Chi phí thuế TNDN do khác biệt về thời điểm ghi nhận

Doanh thu 2018 (Bút toán không DC KPMG)

31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017

31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017

31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017

31/03/2018 TNDNQ1 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN chênh lệch tạm thời Doanh thu kế toán- thuế 2017

31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 197.461.615

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Ngân 75

31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 330.213.110

31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 1.168.256.041

31/03/2018 TNDNQ1/18 31/03/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 418.799.726

30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 2.566.685.149

30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-3 363.002.204

30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-2 456.320.373

30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911121 1.375.682.903

30/06/2018 TNDNQ2/18 30/06/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 1/2018 911123-1 371.679.669

30/09/2018 TNDNQ2/18 30/09/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 2/18 3334 428.917.917

30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911121 284.958.529

30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-1 48.475.822

30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-2 54.122.013

30/09/2018 TNDNQ3/18 30/09/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 3/2018 911123-3 41.361.553

31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 3334 (154.304.207)

31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911121 (83.924.444)

31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-1 (21.994.439)

31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-2 (27.085.645)

31/12/2018 KPMG7 31/12/2018 hạch toán thuế TNDN Q4/2018 911123-3 (21.299.679)

31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN Quý 4/18 3334 1.571.956.915

31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-1 224.065.901

31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-2 275.931.988

31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911123-3 216.988.106

31/12/2018 TNDNQ4/18 31/12/2018 Kết chuyển thuế TNDN Quý 4/2018 911121 854.970.920

- Cộng số phát sinh trong tháng 6.773.422.614 6.773.422.614

- Cộng lũy kế từ đầu quý 6.773.422.614 6.773.422.614

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Hu ỳ nh Th ị Ngân 128

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GTGT, THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Cơ sở lý luận về thuế GTGT

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián thu dựa trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu dùng Theo giáo trình thuế I của TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyền, thuế GTGT xuất phát từ thuế Doanh thu, được thiết kế để khắc phục những hạn chế của thuế Doanh thu Loại thuế này được áp dụng ở mỗi giai đoạn sản xuất và lưu thông sản phẩm, từ nguyên liệu cho đến sản phẩm hoàn chỉnh, và cuối cùng là giai đoạn tiêu dùng Do đó, thuế GTGT cũng có thể được coi là thuế Doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở các giai đoạn trước đó.

- ThuếGTGT là loại thuếgián thu gắn liền với hoạt động tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụnên có tính lũy thoái cao.

Phạm vi và đối tượng chịu thuế rộng dẫn đến mức thuế suất không cao như thuế suất thuế Tiêu thụ đặc biệt Thuế suất này ít và được áp dụng thống nhất cho cùng một loại hàng hóa, dịch vụ từ khâu sản xuất đến tiêu dùng cuối cùng.

Thuế GTGT chỉ đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong từng giai đoạn sản xuất và lưu thông từ khâu đầu tiên đến tay người tiêu dùng Khi kết thúc chu kỳ sản xuất, tổng số thuế thu được từ các giai đoạn sẽ tương ứng với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng, giúp tránh hiện tượng đánh thuế trùng lặp.

Thuế GTGT là loại thuế gián thu có tính trung lập cao, được thu qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh cho đến tiêu dùng Điều này giúp duy trì giá cả hàng hóa và dịch vụ không bị bóp méo, đảm bảo sự công bằng trong thị trường.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổquốc gia

1.1.3 Đối tượ ng ch ị u thu ế , không ch ị u thu ế và đối tượ ng n ộ p thu ế GTGT

1.1.3.1 Đối tượng chịu thuếGTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùngởViệt Nam (bao gồm cảhàng hóa, dịch vụmua vào của tổchức, cá nhân ở nước ngoài), trừ26 nhóm hàng hóa, dịch vụkhông thuộc diện chịu thuếGTGT

(Trích từ Điều 3 của luật 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008)

1.1.3.2 Đối tượng không chịu thuếGTGT

Gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định theo Điều 5 luật 13/2008/QH12 hiệu lực từngày 01/01/2009

Tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề hay hình thức kinh doanh, đều được xem là người nộp thuế GTGT.

Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu hàng hóa hoặc mua dịch vụ từ nước ngoài sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) tại Việt Nam nếu các hàng hóa và dịch vụ này thuộc diện chịu thuế.

1.1.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

Căn cứtính thuếTGTGT là Giá tính thuếvà Thuếsuất a Giá tính thu ế GTGT

Giá tính thuế được quy định rõ ràng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa sử dụng nội bộ và hoạt động cho thuê tài sản Đây là căn cứ quan trọng để xác định số thuế GTGT phải nộp.

Giá chưacó thuếGTGT = Giá thanh toán ÷ (1 + thuếsuất)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong trường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua, bán bằng ngoại tệ, cần quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh số để xác định giá tính thuế.

Có ba mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: Thuế suất 0%, thuế suất 5%, thuếsuất 10%

Thuế suất 0% được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng và lắp đặt công trình ở nước ngoài cũng như trong khu vực phi thuế quan Ngoài ra, thuế suất này cũng áp dụng cho vận tải quốc tế và các hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ những trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%.

Thuế suất 5% được áp dụng cho hàng hóa và dịch vụ thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng, cũng như các hàng hóa và dịch vụ cần ưu đãi Điều này được quy định tại Điều 10 của Thông tư 219/2013/TT-BTC và Điều 1 của Thông tư 26/2015/TT-BTC, nhằm sửa đổi và bổ sung một số điều trong Thông tư 219/2013.

Thuế suất 10% được áp dụng cho các hàng hóa và dịch vụ thông thường không thuộc diện miễn thuế GTGT, không chịu thuế suất 0% hoặc 5% theo quy định tại Điều 11, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật Cụ thể, theo Khoản 1, Điều 12, Thông tư 219/TT-BTC, các cơ sở này phải tuân thủ các quy định liên quan đến kế toán và hóa đơn để được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động cần có doanh thu hằng năm từ việc bán hàng hóa và dịch vụ đạt từ 1 tỷ đồng trở lên, đồng thời phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn và chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Cơ sở kinh doanh đăng ký tựnguyện áp dụng phương pháp khấu trừthuế.

Công th ức xác đị nh thu ế GTGT ph ả i n ộ p:

Trường Đại học Kinh tế Huế

ThuếGTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Xác định thuế GTGT đầu ra

Sốthuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuếGTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT, được xác định bằng công thức sau:

ThuếGTGT ghi trên hóa đơn

Giá tính thuếcủa HHDV chịu thuế bán ra

Cơ sở kinh doanh áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ cần phải tính và nộp thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ đã bán Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán chưa bao gồm thuế, số thuế GTGT và tổng số tiền mà người mua phải thanh toán.

Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT

1.2.1 K ế toán thu ế GTGT theo phương pháp khấ u tr ừ

1.2.1.1 Kếtoán thuế GTGT đầu vào a Chứng từsửdụng

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vì vậy công ty sửdụng đầy đủcác chứng từcần thiết đểghi nhận thuế GTGT đầu vào như sau:

- Hóa đơn GTGT (Mẫu số01 GTKT3/001)

- Hóa đơn, chứng từ đặc thù

- Bảng kê hóa đơn, chứng từhàng hóa dịch vụmua vào (Mẫu số01-2/GTGT)

- Bảng phân bổthuếGTGT khấu trừtháng (Mẫu số01-4A/GTGT)

- Chứng từnộp thuếGTGTởkhâu nhập khẩu

- Chứng từnộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài

- Chứng từthanh toán qua ngân hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Một sốchứng từkhác b Tài khoản sửdụng

Tài khoản 133–Thuế GTGT được khấu trừ

Kế toán sử dụng TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đãđược khấu trừvà còn được khấu trừcủa doanh nghiệp.

Tài khoản 133 có hai tài khoản cấp 2:

Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừcủa hàng hóa dịch vụ

Tài khoản 1332: Thuế GTGT được khấu trừcủa tài sản cố định

Nội dung và kết cấu phản ánh của tài khoản 133 như sau:

- Sốthuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào đãđược khấu trừ

- Kết chuyển sốthuếGTGT đầu vào không được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vòa của hàng hóa mua vào nhưng đã trảlại, được giảm giá.

- Sốthuế GTGT đầu vào đãđược hoàn lại

Số Dư Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lạinhưng Ngân sách Nhà Nước chưa hoàn trả

Trường Đại học Kinh tế Huế c Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.1: Sơ đồhạch toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với hàng hóa dịch vụ mua vào trong nước

Trường Đại học Kinh tế Huế

(1) Mua nguyên liệu, hàng hóa, tài sản cố định

(2) Mua nguyên liệu, công cụ dụng cụ… dùng ngay cho sản xuất và các chi phí phát sinh khác phục vụcho hoạt động sản xuất kinh doanh

(3) Mua hàng gửi đi bán không qua kho

(4) Cuối kỳkết chuyển sốthuế GTGT không được khấu trừ

1.2.1.1 Kếtoán thuế GTGT đầu ra a Chứng từsửdụng Để theo dõi và phản ánh đầy đủ thuế GTGT đầu ra, công ty sử dụng đầy đủ các chứng từcần thiết đểghi nhận thuế GTGT đầu ra như sau:

-Hóa đơn GTGT (Mẫu số01/GTKT3/001)

- Bảng kê hóa đơn, chứng từhàng hóa dịch vụbán ra (Mẫu số01/1-GTGT)

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý b Tài khoản sửdụng

Tài khoản 3331–ThuếGTGT phải nộp

Tài khoản 3331–ThuếGTGT phải nộp có hai tài khoản cấp 3:

Tài khoản 33311 “Thuế GTGT đầura”

Tài khoản 33312 “ThuếGTGT hàng nhập khẩu”

Nội dung và kết cấu phản ánh tài khoản 3331 như sau:

- Sốthuế GTGT đầu vào đãđược khấu trừ

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Sốthuế GTGT được miễn, giảm trừvào sốthuếphải nộp

- SốthuếGTGT của hàng bán bịtrảlại

- Sốthuế GTGT đã nộp vào NSNN

- Sốthuế GTGT đầu ra phát sinh

Số Dư Bên Có:SốthuếGTGT còn phải nộp vào NSNN c.Phương pháp hạch toán

Sơ đồ1.2: Sơ đồhạch toán thuế GTGT đầu ra

(1) Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập khác, doanh thu tài chính

(3) Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước

Trường Đại học Kinh tế Huế

Cơ sở lý luận về thuế TNDN

Theo T.S Phan Đứ c Dũng (2008), trong cuốn "Kế toán thuế và báo cáo thuế", thuế thu nhập doanh nghiệp được định nghĩa là loại thuế trực thu áp dụng trên phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý và hợp pháp liên quan đến thu nhập của người nộp thuế.

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, áp dụng cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư từ nhiều thành phần kinh tế khác nhau, đồng thời họ cũng là những người chịu trách nhiệm nộp thuế.

Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư.

Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi mới nộp thuếTNDN.

Là thuếkhấu trừu trước thuếTNCN, lợi tức cổphần, lãi tiền gửi…là thu nhập mà cá nhân được chia sau khi nộp thuếTNDN.

1.2.3 Đối tượ ng n ộ p thu ế TNDN

Theo Điều 2 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

Doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật thương mại và Luật chứng khoán, cùng các văn bản pháp luật liên quan Các hình thức doanh nghiệp bao gồm công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.

- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dich vụcó thu nhập trong tất cảcác lĩnh vực.

- Các tổchức được thành lập và hoạt động theo luật Hợp tác xã.

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nhà nước (doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.

1.2.4 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN

Căn cứtinh thuếTNDN là thu nhập tính thuếvà thuếsuất thuếTNDN a Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định bằng cách lấy thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập miễn thuế và các khoản lỗ chuyển tiếp từ các năm trước theo quy định.

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -

Thu nhập được miễn thuế

Cá khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh thuế bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụvà thu nhập khác”.

Thu nhập chịu thuếtrong kỳtính thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí đươc trừ

+ Các khoản thu nhập khác

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm toàn bộ tiền từ việc bán hàng hóa, gia công và cung cấp dịch vụ, cùng với các khoản trợ giá, phụ thu và phụ trội mà cơ sở nhận được.

Trường Đại học Kinh tế Huế kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền

- Đối với doanh nghiệp nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừlà doanh thu chưa bao gồm thuếGTGT

- Đối cới doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cảthuếGTGT

- Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghệp

- Khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Khoản chi phí được trừ đối với các đơn hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên yêu cầu phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Các khoản chi phí không đủ điều kiện khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế, ngoại trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng mà không được bồi thường.

- Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật.

Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của các đối tượng không phải tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế không được vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

Phần chi vượt định mức tiêu hao đối với nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng và hàng hóa đã được Nhà nước quy định là một vấn đề quan trọng cần được xem xét Việc tuân thủ các định mức này không chỉ giúp quản lý chi phí hiệu quả mà còn đảm bảo sự bền vững trong sản xuất.

Doanh nghiệp có thể lập bảng thu kê hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC để ghi nhận chi phí mua hàng không có hóa đơn Tuy nhiên, cần lưu ý rằng bảng kê này không được kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.

- Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho người lao động đã được hạch toán, nhưng thực tế có thể không được chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán hợp lệ theo quy định của pháp luật.

Các khoản tiền lương, tiền thưởng và chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động cần được ghi rõ điều kiện và mức hưởng theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong việc chi trả.

Tiền lương và thù lao của chủ doanh nghiệp tư nhân, cũng như chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bao gồm khoản chi trả cho các sáng lập viên và thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị, những người không trực tiếp tham gia vào việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

Thuế GTGT đầu vào có thể được khấu trừ hoặc hoàn thuế, nhưng đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống, thuế GTGT đầu vào vượt mức quy định sẽ không được khấu trừ Đối với thuế TNDN, doanh nghiệp chỉ được miễn trừ nếu nộp thay thuế cho nhà thầu nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng, và doanh thu của nhà thầu không bao gồm thuế TNDN Đối với thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp cần đảm bảo rằng hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

- Và một sốkhoản chi phí khác

Kế toán thuế TNDN

1.3.1 Phương ph áp tính thu ế a Tài khoản sửdụng

Tài khoản 3334–Thuếthu nhập doanh nghiệp: Phản ánh sốthuếthu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN.

- Phản ánh sốthuế TNDN đã nộp vào NSNN.

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm

- SốthuếTNDN phải nộp vào NSNN

- SốthuếTNDN thực tếphải nộp lớn hơn sốthuếTNDN tạm nộp hàng quý trong năm, nộp bổsung.

S ố Dư Bên Có : SốthuếTNDN còn phải nộp vào NSNN b Chứng từsửdụng

Trường Đại học Kinh tế Huế Đểtheo dõi, hạch toán thuếTNDN kếtoán phải sửdụng các chứng từsau:

Tờ khai điều chỉnh thuếTNDN

Giấy nộp tiền vào NSNN

Các chứng từliên quan khác. c Sổsách kếtoán sửdụng

- Sổcái Tổng hợp tài khoản 3334

Thuế TNDN là một loại thuế quan trọng đối với mọi công ty, doanh nghiệp, do đó việc theo dõi thuế TNDN được thực hiện một cách chi tiết và chặt chẽ Hàng quý, kế toán thuế chuẩn bị số liệu và lập Tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN để nộp cho Cơ quan thuế Sau đó, công ty sẽ nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai.

-Căn cứ sốthuếTNDN phải nộp vào NSNN hàng quý theo quyđịnh, ghi:

- Khi nộp tiền thuếTNDN vào NSNN, ghi:

- Cuối năm, khi xác định sốthuếTNDN phải nộp năm tài chính:

+ Nếu sốthuếTNDN thực tếphải nộp nhỏ hơn số thuếTNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì chênh lệch ghi:

Có TK 821–Chi phí thuếTNDN + Nếu tổng sốthuếTNDN thực tếphải nộp lớn hơn sốthuếTNDN tạm nộp hàng quý trong năm, thì sốchênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Khi thực nộp sốchênh lệch thiếu vềthuếTNDN vào NSNN, ghi:

Sơ đồ1.3: Kếtoán thuếthu nhập doanh nghiệp

(3) Hàng tháng, quý, doanh nghiệp tạm tính sốthuếTNDN phải nộp

(4a) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ> phát sinh bên Có.

(4b) Cuối kỳ, TK 8211 có phát sinh bên Nợ< phát sinh bên Có.

1.3.3 K ế toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Tài khoản này được sử dụng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cùng các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm các yếu tố như kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán bao gồm sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, cùng với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Trường Đại học Kinh tế Huế quản lý các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư, bao gồm chi phí khấu hao, sửa chữa và nâng cấp, chi phí cho thuê, chi phí thanh lý và nhượng bán bất động sản, cũng như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

- Kết quảhoạt động khác: là sốchênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản phi phí khác và chi phí thuếTNDN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ1.4: Kế toán xác định kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh

(1) Kết chuyển gía vốn hàng bán

(2) Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

(3) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

(4) Kết chuyển chi phí khác

(5) Kết chuyển chi phí thuếTNDN

(6) Kết chuyển doanh thu thuần

(7) Kết chuyển doanh thu tài chính

(8) Kết chuyển doanh thu khác (9a) Kết chuyển lãi thuần (9b) Kết chuyển lỗthuần

Trường Đại học Kinh tế Huế

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ

VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

2.1 Tổng quan vềCông ty Cổphần dệt May Huế

2.1.1 L ị ch s ử hình thành và phát tri ể n c ủ a Công ty

Công ty Cổ phần Dệt May Huế, tiền thân là Công ty Dệt May Huế, là một thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam Ngày 26/03/1988 đánh dấu sự khánh thành và hoạt động của dây chuyền kéo sợi đầu tiên, trở thành mốc lịch sử quan trọng của nhà máy Sợi Huế và cũng là ngày truyền thống của công ty Đến tháng 02/1994, nhà máy Sợi Huế được chuyển đổi tổ chức thành Công ty Dệt Huế theo quyết định số 140/QĐ-TCLĐ, khi tiếp nhận thêm Nhà máy Dệt Thừa Thiên Huế.

Vào tháng 05 năm 2000, Công ty Dệt Huế đã được đổi tên thành Công ty Dệt May Huế nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất, theo quyết định số 29/QĐ-HĐQT ban hành ngày 18/08/2000 của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.

Vào tháng 04 năm 2002, Công ty Dệt May Huế đã tiếp nhận và hợp nhất Công ty May xuất khẩu Thừa Thiên Huế, đồng thời thành lập thêm một đơn vị thành viên mới mang tên Nhà máy May II.

Vào ngày 17 tháng 11 năm 2005, Công ty Dệt May Huế đã chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần nhằm đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển doanh nghiệp Tên gọi của công ty cũng được thay đổi thành Công ty cổ phần Dệt May Huế theo Quyết định số 169/2004/QĐ- BCN.

Từ năm 2009, Công ty Cổ phần Dệt May Huế đã đạt được sự phát triển vượt bậc trong quy mô sản xuất và đã đầu tư vào Công ty Cổ phần Đầu tư Dệt may Thiên An Phát cùng nhiều công ty khác.

Một sốthông tin vềcông ty:

- Tên công ty: CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ

- Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT STOCK COMPANY

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3300100628

- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND (Một trăm tỷ đồng).

- Địa chỉ: 122 Dương Thiệu Tước–P.Thủy Dương – TX.Hương Thủy–TT Huế

- Website: http://huegatex.com.vn

- Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Phong –Tổng Giám đốc

Công ty Cổphần Dệt May Huế là đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm:

- Sản phẩm sợi TC, sợi PE và sợi Cotton

- Sản phẩm may: Quần áo nam nữ, quần áo trẻem và các loại sản phẩm may mặc khác làm từvải dệt kim và dệt.

2.1.3 Ch ức năng nhiệ m v ụ c ủ a Công ty C ổ ph ầ n D ệ t May Hu ế

Sản xuất và kinh doanh trong nước, cũng như xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng như sợi, vải, và các sản phẩm may mặc đa dạng; bao gồm nguyên phụ liệu và thiết bị cho ngành dệt may, là những hoạt động quan trọng trong lĩnh vực này.

Công ty có quyền huy động và sử dụng vốn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả công nhân viên chức, nhằm phát triển hoạt động sản xuất và kinh doanh thông qua các hình thức đa dạng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Liên doanh hợp tác đầu tư cổphần theo đúng pháp luật

- Mởcửa hàng, đại lý giới thiệu và bán sản phẩm

-Đặt chi nhánh văn phòngđại diệnở các địa phương trong và ngoài nước.

Công ty chúng tôi là một đơn vị sản xuất và kinh doanh chuyên xuất nhập khẩu trực tiếp, hoạt động với tư cách pháp nhân độc lập và hạch toán kinh tế rõ ràng Chúng tôi cam kết bảo toàn và phát triển nguồn vốn huy động từ cổ đông cũng như các tổ chức kinh tế.

Thực hiện các nghĩa vụ, chính sách kinh tếvà pháp luật của Nhà nước.

Phân phối thu nhập cho người lao động dựa trên hiệu quả sản xuất kinh doanh là cần thiết, nhằm đảm bảo việc làm ổn định và cải thiện đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên.

2.1.4 Đặc điể m t ổ ch ứ c qu ả n lý t ạ i Công ty C ổ ph ầ n D ệ t May Hu ế

Công ty Cổ phần Dệt May Huế hoạt động theo mô hình tổ chức trực tuyến chức năng, với Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đứng đầu, chịu trách nhiệm cao nhất Tổng Giám đốc trực tiếp chỉ đạo sản xuất và nhận sự hỗ trợ từ các phó Tổng Giám đốc cùng trưởng các phòng ban.

Tổng Giám đốc là vị trí lãnh đạo cao nhất trong công ty, có trách nhiệm toàn diện về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Người này trực tiếp quản lý các phòng ban như Tài chính Kế toán, Kỹ thuật Đầu tư, Ban Kiểm soát nội bộ và Xí nghiệp Cơ điện.

Phó Tổng Giám đốc là người được Tổng Giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc cũng như pháp luật về những nhiệm vụ được giao Vị trí này đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo các phòng ban và các đơn vị sản xuất trong Công ty.

- Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành khối Sợi, khối Nội chính hoạt động theo đúng kế hoạch hoạt động của công ty.

- Phòng Kinh doanh:tham mưu phương án kinh doanh tiêu thụ hàng nội địa Tổ chức sản xuất, khai thác hàng may mặc phát triển thị trường nội địa.

Phòng Kỹ thuật Đầu tư có nhiệm vụ xây dựng và triển khai chiến lược đầu tư tổng thể, lâu dài, đồng thời lập kế hoạch cho các hoạt động đầu tư, mua sắm và sửa chữa.

Trường Đại học Kinh tế Huế thiết bịphụtùng, lắp đặt thiết bị.

Phòng Quản lý chất lượng có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Giám đốc Công ty về các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kỹ thuật và chất lượng sản phẩm trong từng giai đoạn sản xuất Đồng thời, phòng cũng quản lý định mức tiêu hao nguyên phụ liệu và xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cho toàn Công ty.

Phòng Kế hoạch XNK May đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác thị trường và lựa chọn khách hàng, đồng thời tham mưu cho Ban giám đốc về chiến lược hoạt động tương lai Phòng cũng xác định mục tiêu sản xuất kinh doanh ngành May nhằm đạt hiệu quả tối ưu Ngoài ra, việc xây dựng kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý và năm sẽ dựa trên năng lực hiện có của doanh nghiệp.

- Phòng Điều hành May: Tổchức tiếp nhận, cung ứng và cấp phát nguyên phụ liệu ngành may, vật tư; quản lý thành phẩm may.

SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP

DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

3.1 Đánh giá vềtình hình tổchức công tác kếtoán tại Công ty:

3.1.1 Đánh giá chung về công tác t ổ ch ứ c k ế toán t ạ i Công ty:

Mô hình tổ chức quản lý chặt chẽ và thống nhất giúp mỗi bộ phận thực hiện nhiệm vụ rõ ràng, đồng thời kiểm tra và giám sát lẫn nhau Nhờ vào mô hình này, các nhà quản lý có thể dễ dàng theo dõi và giám sát công việc của cấp dưới một cách hiệu quả.

Công ty đã thiết lập hệ thống mạng thông tin nội bộ kết nối với Internet và sử dụng phần mềm Skype, giúp việc trao đổi và góp ý giữa các nhân viên trở nên dễ dàng hơn, từ đó nâng cao hiệu quả công việc.

Việc sử dụng phần mềm kế toán Bravo mang lại hiệu quả cao trong công tác hạch toán, giúp quy trình kết xuất dữ liệu trở nên đơn giản và nhanh chóng Các báo cáo được tạo ra phù hợp với quy định của cơ quan thuế, tạo thuận lợi trong việc làm việc với các cơ quan này Phần mềm hỗ trợ kế toán viên trong việc lập báo cáo một cách dễ dàng và chính xác mà không cần nắm rõ từng chi tiết nghiệp vụ kế toán Ngoài ra, Bravo còn tiết kiệm thời gian cho việc tổng hợp và đối chiếu sổ sách kế toán, đồng thời cung cấp tức thì mọi số liệu kế toán cho người quản lý khi cần.

Bên cạnh đó thì tổ chức bộ máy kế toán rât chặt chẽ, phân công chức năng nhiệm vụ một cách cụ thể và rõ ràng.

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức hợp lý, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh Các cán bộ kế toán được phân công nhiệm vụ tương xứng với trình độ và khả năng của họ Sự phân chia rõ ràng giữa các phần hành kế toán không chỉ nâng cao hiệu quả công việc mà còn hỗ trợ cho quá trình hạch toán chính xác.

Trường Đại học Kinh tế Huế chú trọng vào việc ghi chép đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Công ty đặc biệt quan tâm đến việc đào tạo và nâng cao trình độ cho nhân viên phòng kế toán, nhờ đó đội ngũ kế toán hiện tại của công ty trở nên vững mạnh, có chuyên môn và kinh nghiệm phong phú trong công việc.

Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính với phần mềm Bravo 7.0, kết hợp với kế toán nhật ký chứng từ, giúp giảm bớt việc ghi chép, tăng hiệu quả công việc và tiết kiệm thời gian.

Chứng từ được sắp xếp và cất giữcẩn thận và khoa học tiết kiệm thời gian tìm kiếm mỗi lần có thanh tra kiểm tra.

Hệ thống tài khoản được thiết lập theo Thông tư 200/TT-BTC, cho phép mở chi tiết các tài khoản cần thiết để theo dõi tình hình hạch toán Điều này hỗ trợ việc tập hợp số liệu và đánh giá hiệu quả, chính xác hơn trong công tác kế toán.

Đội ngũ nhân viên kế toán của chúng tôi gồm những chuyên gia năng động và có trình độ cao, với sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng, giúp công việc diễn ra suôn sẻ và kịp tiến độ Kinh nghiệm dày dạn của kế toán trưởng và phó phòng đã hỗ trợ đắc lực cho các nhân viên trong quá trình làm việc, nâng cao hiệu quả và chất lượng công việc.

3.1.2 Đánh giá về công tác k ế toán thu ế GTGT và thu ế TNDN t ạ i Công ty

Thuế đóng vai trò quan trọng đối với Nhà nước và doanh nghiệp, vì vậy công tác kế toán thuế cần được giao cho những kế toán có kinh nghiệm và hiểu biết về luật thuế Việc quản lý và hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN được Công ty thực hiện một cách hiệu quả, nhằm đảm bảo tuân thủ quy định và tối ưu hóa nguồn thu cho Nhà nước Sự chú trọng vào công tác kế toán thuế không chỉ giúp Công ty hoàn thành nghĩa vụ thuế mà còn giảm thiểu rủi ro trong quá trình thanh tra, kiểm tra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty đã hoàn thành việc thiết lập toàn bộ hệ thống chứng từ kế toán liên quan đến thuế GTGT, bao gồm hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ cho hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra, cùng với tờ khai thuế GTGT.

- Kê khai đầy đủ và đúng thời gian quy định

- Việc khấu trừ thuế GTGT và nộp thuế GTGT đều thực hiện đúng theo quy định

Hóa đơn và chứng từ cần được lập đúng cách và lưu trữ lâu dài tại công ty, đảm bảo không có gian lận hay tẩy xóa Việc này nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác kiểm tra, giám sát của công ty cũng như cơ quan thuế.

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT mang lại nhiều lợi ích cho công ty, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính thông qua việc trừ các chi phí hợp lệ Đồng thời, việc nộp thuế đúng hạn cũng góp phần đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, từ đó nâng cao uy tín và hoạt động kinh doanh của công ty.

Theo dõi và hạch toán doanh thu, chi phí một cách đầy đủ hàng tháng và hàng quý là rất quan trọng để đảm bảo việc tính toán và nộp thuế TNDN tạm tính đúng hạn theo quy định của Cơ quan thuế.

Công ty đã hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán thuế TNDN, đảm bảo sổ chi tiết theo dõi thuế TNDN được cập nhật hàng quý dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi quý và tổng kết cho cả năm.

- Công ty thực hiện đầy đủ và đúng thời gian quy định vềviệc quyết toán thuế

Công ty chưa lập bảng kê bán lẻ theo quy định, dẫn đến việc tất cả nghiệp vụ bán hàng chỉ được phản ánh chung trong bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra Điều này gây khó khăn trong việc theo dõi chi tiết doanh thu bán lẻ, hạn chế khả năng quản lý các kênh phân phối sản phẩm và ảnh hưởng đến việc thúc đẩy tiêu thụ.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Ngày đăng: 30/07/2021, 13:17

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giáo trình thuế 1, 2016, TS. Lê Quang Cường-TS. Nguyễn Kim Quyến, nhà xuất bản kinh tế TP.HCM Khác
2. Bài giảng kế toán thuế II, 2016, ThS. Phạm Hồng Quyên, Khoa Kế toán- Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế Huế Khác
3. Bộ tài chính, Thông tư 219/2013/TT-BTC,2013 4. Bộ tài chính, Thông tư 119/2014/TT-BTC, 2014 5. Bộ tài chính, Thông tư 151/2014/TT-BTC, 2014 6. Bộ tài chính, Thông tư 26/2015/TT-BTC, 2015 7. Bộ tài chính, Thông tư 78/2014/TT-BTC, 2014 8. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, 2008 9. Quốc Hội, Luật thuế GTGT số 14/2008/QH12, 2008 Khác
12. Luật số 13/2008/QH12 Thuế GTGT, Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT ban hành ngày 19/06/2013 Khác
13. Luật 14/2008/QH12 thuế TNDN, Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp ban hành ngày 19/06/2013 14. Các nguồn tài liệu khác thu thập ở Công ty Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w