1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp và thương mại an bảo

94 33 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thương Mại An Bảo
Tác giả Trần Thị Tuyến
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Quang Huy
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 94
Dung lượng 1,8 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT (52)
  • Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 (53)
  • Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng (55)
  • Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 (56)
  • Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) (59)
  • Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) (61)
  • Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 (65)
  • Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 (66)
  • Biểu 2.14 Phiếu chi (69)
  • Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 (70)
  • Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 (73)
  • Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 (77)
  • Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 (79)
  • Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 (83)
    • I.1 Lý do chọn đề tài (9)
    • I.2 Mục tiêu nghiên cứu (9)
    • I.3 Đối tượng nghiên cứu (10)
    • I.4 Phạm vi nghiên cứu (10)
    • I.5 Phương pháp nghiên cứu (10)
    • I.6 K ế t c ấ u c ủa đề tài (11)
    • I.7 Tính mới của đề tài (12)
  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH (13)
    • 1.1. Nh ữ ng v ấn đề chung v ề k ế toán doanh thu và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (13)
      • 1.1.1. Khái niệm (13)
      • 1.1.2. Nhi ệ m v ụ c ủ a công tác k ế toán doanh thu và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh6 1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (14)
    • 1.2. Kế toán doanh thu (15)
      • 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (15)
      • 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (18)
      • 1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính (19)
    • 1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (20)
      • 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán (20)
      • 1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (22)
      • 1.3.3. K ế toán chi phí tài chính (24)
      • 1.3.4. K ế toán thu nh ậ p khác (25)
      • 1.3.5. Kế toán chi phí khác (27)
      • 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (28)
      • 1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (29)
  • CHƯƠNG 2: THỰ C TR Ạ NG CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY C Ổ PH Ầ N XÂY L Ắ P VÀ THƯƠNG MẠ I AN B Ả O (32)
    • 2.1. T ổ ng quan v ề công ty C ổ ph ầ n Xây L ắp và Thương Mạ i An B ả o (32)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (32)
      • 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển (32)
      • 2.1.3. Ch ức năng nhiệ m v ụ , ngành ngh ề kinh doanh ch ủ y ế u (33)
      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty (34)
      • 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán (36)
      • 2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty (37)
      • 2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- (38)
    • 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo (48)
      • 2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh (48)
      • 2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại (48)
      • 2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây (63)
  • CHƯƠNG 3: MỘ T S Ố GI Ả I PHÁP NH Ằ M HOÀN THI Ệ N CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG (86)
    • 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo (86)
    • 3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty (87)
      • 3.2.1. Ưu điể m (87)
      • 3.2.2. Nhược điểm (87)
    • 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An (88)

Nội dung

Hóa đơn GTGT

GIÁ TRỊGIA TĂNG Liên 1: Lưu

Số: 0000385 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Mã số thuế : 3300373008 Địa chỉ: Lô H7, đường số6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế

Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368

Họ và tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số32, đường Trần Thúc Nhẫn, Thành phố Huế

Hình thức thanh toán: CK MTS:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Sốlượng Đơn giá Thành tiền

Giá trị khối lượng hoàn thành đợt 1 của gói thầu thi công xây lắp và cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi trong dự án Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh đã được xác định.

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.608.273

Tổng cộng tiền thanh toán: 358.691.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồ ng ch ẵ n

Sau khi hoàn tất việc nhập liệu, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào các sổ chi tiết như sổ chi tiết TK 131, 333, sổ nhật ký chung, và sổ cái TK 511 Công nợ với chủ đầu tư sẽ được kế toán tổng hợp tiếp tục theo dõi.

SVTH: Trần Thị Tuyến 45 trên sổ chi tiết công nợ ở phần mềm cho đến khi Chủ đầu tư chuyển trả tiền vào TK của Công ty.

Sổ chi tiết tài khoản 511

Đơn vị : Công ty c ổ ph ầ n xây l ắ p và thương mạ i An B ả o Đị a ch ỉ: Lô H7, Đườ ng s ố 6, Khu An C ự u

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 c ủ a B ộ Trưở ng BTC)

Tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng hóa) liên quan đến vụ việc BE BOI tại bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế Đơn vị tính được ghi nhận là Đồng, với các thông tin như số chứng từ, diễn giải, số phát sinh và số dư được liệt kê chi tiết.

1 KC030/12 31/12 K.c doanh thu bán hàng hóa (BE BOI)

2 XD024/12 31/12 Kh ối lượ ng hoàn thành đợ t 1 công trình b ể bơi

(ký, họ tên, đóng dấu)

Ngày 21 tháng 1 năm 2020, sau khi nhận được phiếu Báo có của ngân hàng BIDV

Huế, kế toán ngân hàng thực hiện hạch toán trên phần mềm như sau:

GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE

Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ

Số tài khoản/ Account No: 55110000014672

Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP XL VA TM AN BAO

Kính gửi/ To CTY CP VA TM AN

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khánh hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau:

Be Boi Trung tam hoat dong……

GIAO DỊCH VIÊN / TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/ SUPERVISON

Chủ đầu tư thanh toán 172.169.000 đồng sau khi đã trừ số tiền tạm ứng trước đó là:

Cuối tháng, kế toán sử dụng phần mềm để kết chuyển toàn bộ doanh thu sang tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán tại các phân hành liên quan cập nhật dữ liệu vào phần mềm, giúp tự động hóa các thao tác ghi sổ chi tiết, sổ cái và sổ nhật ký chung theo dõi công nợ.

Nhật ký bán hàng

Tháng 12 năm 2019 Tài kho ả n: 131 (Ph ả i thu c ủ a khách hàng) Đơn vị tính: Đồ ng

STT S ố hi ệ u ch ứ ng t ừ Di ễ n gi ả i Ph ả i thu t ừ ngườ i mua (Ghi n ợ )131

Ghi có các tài kho ả n doanh thu

11 XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi TTHĐTTN tỉnh TT Huế( tỉnh đoàn TT Huế

Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 2

Ngày mở sổ: 31/12/2019 Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019

Năm 2019, Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, có địa chỉ tại Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City-TP Huế, ghi nhận doanh thu bán hàng theo tài khoản 511.

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BộTrưởng BTC)

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

69 XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bểbơi 326.082.727 1.185.453.636

70 XD026/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình cải tạo sửa chữa nhà

Cộng số phát sinh tháng 12 54.844.923.635 54.844.923.635

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4 57.697.796.362 57.697.796.362

Cộng lũy kế từđầu năm 146.339.457.866 146.339.457.866

Trong lĩnh vực xây dựng, thời gian thi công thường kéo dài, do đó, doanh thu được xác định dựa trên khối lượng công việc đã được nghiệm thu Khi hoàn tất quyết toán công trình, giá trị cuối cùng có thể bị điều chỉnh giảm.

Tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, các khoản giảm trừ doanh thu xảy ra khi chủ đầu tư thực hiện việc cắt giảm doanh thu trong quá trình tổng quyết toàn bộ công trình và dự án.

Kết toán ghi giảm doanh thu vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các chứng từ đi kèm hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị công trình gồm:

− Phê duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền hoặc Biên Bản thông qua giá trị quyết toán công trình của các cơ quan ban ngành

− Biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công

− Xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công

Ngay sau khi nhận các biên bản và quyết định liên quan đến việc giảm giá trị công trình, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu và xác minh tính chính xác của thông tin.

Căn cứ vào ngày hóa đơn lập, kế toán vào sổ khoản điều chỉnh giảm doanh số bán, thuế đầu ra

Theo Quyết định số 2276/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ngày 23 tháng 12 năm 2019, hồ sơ quyết toán dự án Trụ sở Bảo hiểm Xã hội Hương Trà đã được phê duyệt Dự án bao gồm gói thầu xây lắp và cung cấp thiết bị cho trụ sở làm việc, cùng với biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế và Công ty Xây lắp và Thương mại An Bảo Hóa đơn mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu AB/11P, số 0000386, được lập vào ngày 31 tháng 12 năm 2019.

2019 với giá trị giảm là 23.040.000 đồng, thuế GTGT10%, tương ứng với 2.094.545 đồng Gửi liên hai của hóa đơn đến phòng kế toán của chủ đầu tư

SVTH: Trần Thị Tuyến 50 ểu 2.7 Hóa đơn ả

GIÁ TRỊGIA TĂNG Liên 1: Lưu

Số: 0000386 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Mã số thuế : 3300373008 Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế

Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368

Họvà tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế Địa chỉ: Số 02, Lê Hồng Phong, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế

Hình thức thanh toán: CK MTS:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính

Sốlượng Đơn giá Thành tiền

Ghi giảm doanh thu Dự án:

Trụ Sở Bảo hiểm xã hội

Hương Trà Gói thầu: Xây lắp cung cấp thiết bị trụ sở làm việc (Quyết định số:

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.094.545

Tổng cộng tiền thanh toán: 23.040.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồ ng ch ẵ n

(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu)

Tài khoản: 5111 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: (Xây lắp trụ sở làm việc BHXH Thịxã Hương Trà) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

2 TH124/12 31/12 Giảm doanh thu CT BHXH Hương Trà 20.975.455 13.249.219.090

3 KC028/12 31/12 K.c doanh thu bán hàng hóa 13.249.219.090

Cộng số phát sinh tháng 12

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4

Cộng lũy kế từđầu năm 13.270.164.545 13.270.164.545

(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng

(Ký, họ tên) ơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh kế toán toán điều chỉnh giảm doanh thu và thuế GTGT đầu vào trên phần mềm

Phần mềm kế toán tự động điều chỉnh giảm doanh thu và thuế GTGT trong kỳ phát sinh, đồng thời cập nhật vào các sổ chi tiết liên quan Ngoài ra, kế toán doanh thu tài chính cũng được thực hiện một cách chính xác.

Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo chủ yếu từ: lãi tiền gửi ngân hàng

❖ Tài khoản sử dụng Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng:

Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này được chi thành 3 TK chi tiết sau:

- TK 515bidv: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Đầu Tư

- TK 515mb: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Quân Đội

- TK 515vietin: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Công Thương

Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng sao kê tiền gửi Ngân Hàng, Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản,…

Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán cần kiểm tra và đối chiếu số dư trong các tài khoản tiền gửi ngân hàng dựa trên Giấy báo có do Ngân hàng gửi về, sau đó thực hiện hạch toán.

Cuối tháng, tiến hành khóa sổ và chuyển kết quả sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động tài chính, sau đó in các mẫu sổ và báo cáo cần thiết.

Căn cứ vào giấy Báo Có của Ngân hàng Công Thương ngày 25 tháng 12 năm 2019 thông báo về việc trả lãi tiền gửi 111.028 đồng, kế toán đã tiến hành nhập liệu vào phần mềm và thực hiện hạch toán tương ứng.

Phần mềm tự động kết chuyển các khoản mục liên quan vào các sổ chi tiết tương ứng.

Giấy báo có (lãi tiền gửi)

GIẤY BÁO CÓ CREDIT ADVICE

Chi nhánh thực hiện/ Branch:

Số tài khoản/ Account No:

Tên tài khoản/ Account Name:

NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN

55110000014672 CTY CP XL VA TM AN BAO

Kính gửi/ To CTY CP XL VA

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách hàng đã được ghi

CÓ với nội dung sau:

Please note that we have today CREDITED your count with the following entries:

GIAO D Ị CH VIÊN/ TELLER KI Ể M SOÁT VIÊN/SUPERVISOR

Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An

(Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BộTrưởng BTC)

(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)

Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 515bidv (doanh thu tài chính ngân hàng đầu tư)

STT Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng

Cộng số phát sinh tháng 12

Cộng lũy kế từđầu quý 4

Cộng lũy kế từđầu năm 4.845.303 4.845.303

Sốnày có 1 trang, đánh số từ trang số1 đến trang 1

2.2.3 Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo a) Kế toán giá vốn hàng bán

Tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, giá vốn hàng bán được xác định là giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ Đối tượng tính giá thành này bao gồm từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành, và các khối lượng xây lắp đã được nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.

TK 632 - “Giá vốn hàng bán”

Nghiệm thu giá trị hoàn thành các giai đoạn trong hợp đồng thi công xây dựng bao gồm việc kiểm tra phiếu nhập kho, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền nhân công, hóa đơn và UNC Đồng thời, cần theo dõi sổ chi tiết tài khoản liên quan như sổ chi tiết tài khoản 623, sổ chi tiết tài khoản 154, cùng với bảng tổng hợp vật tư dự toán và bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

➢ Quy trình xác định và hạch toán giá vốn hàng bán

- Phương pháp tính giá thành:

Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá thành sản phẩm xấy lắp được tính theo phương pháp trực tiếp (giản đơn).

Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành

Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ +

Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ -

Chi phí xây lắp dở dang Cuối kỳ

- Nghiệp vụxác định giá thành:

Để xác định giá thành xây lắp nghiệm thu giai đoạn 1 của công trình Bể Bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế, kế toán đã tập hợp các số liệu cần thiết.

Chi phí sản xây lắp dởdang đầu kỳ: 0 đồng

Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.052.918.863 đồng

Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ: 747.457.763 đồng

Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong năm 2019

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2019, sau khi tổng hợp chi phí sản xuất và tính toán giá thành cho công trình Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, kế toán đã ghi nhận giá vốn của dự án.

Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019

Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)- Vụ việc: BE BOI (Bể bơi TTHDDTTN tỉnh TT Huế) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

1 TH132/12 31/12 K ế t chuy ể n giá v ố n CT B ể Bơi 305.461.100 305.461.100

2 KC052/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán (BE BOI) 305.461.100

Cộng số phát sinh tháng 12 305.461.100 305.461.100

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4 305.461.100 305.461.100

Cộng lũy kế từđầu năm 305.461.100 305.461.100

(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng

(Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Sổ chi tiết 632 năm 2019

Năm 2019 Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

14 KC052/12 31/12 K.c giá vốn (BE BOI) 305.461.100 139.244.684.307

15 KC053/12 31/12 K.c giá vốn (BHXH 7 tầng) 12.652.260.293 126.592.424.014

Cộng lũy kế từđầu năm 139.550.145.407 139.550.145.407

(Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SVTH: Trần Thị Tuyến 59 b) Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

➢ Kế toán chi phí bán hàng

Hoạt động chính đem lại doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại

Trong giai đoạn 2017-2019, An Bảo chủ yếu tập trung vào hoạt động xây dựng các công trình và hạng mục công trình, vì vậy công ty không ghi nhận hoặc theo dõi bất kỳ khoản chi phí bán hàng nào trong thời gian này.

➢ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm các khoản chi phí sau:

Chi phí quản lý công ty bao gồm tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) cho nhân viên bộ phận quản lý Ngoài ra, chi phí còn bao gồm công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) như văn phòng làm việc, máy tính, điều hòa, cùng với các khoản thuế theo quy định Các chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bưu phí và tiếp khách cũng cần được tính toán trong tổng chi phí quản lý.

TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Các chứng từ quan trọng tại công ty để xác định chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi (UNC), giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán tiền lương và bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (BHXH).

Các chứng từ được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và phân loại trước khi hạch toán vào sổ kế toán

Mỗi tháng, phòng kế toán nhận các hóa đơn dịch vụ, tờ khai thuế, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ liên quan khác để tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Những tài liệu này được sử dụng làm căn cứ nhập liệu và phản ánh vào các tài khoản chi tiết trong phần mềm kế toán Vietda.

Vào ngày 09 tháng 12 năm 2019, Công ty TNHH MTV TM&DV Tứ Vũ đã gửi giấy đề nghị thanh toán kèm theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/002, ký hiệu TV/19P, số 0003920 với nội dung "dịch vụ ăn uống" Sau đó, kế toán đã lập phiếu chi để thực hiện thanh toán.

CM37/12 theo mẫu số 02-TT với số tiền là 6.853.000 đồng với lý do: chi trả tiền tiếp khách Kế toán hạch toán :

Phần mềm sẽ hỗ trợ chuyển các số liệu tương ứng vào sổ các tài khoản liên quan Như: Sổ chi tiết TK 6422, Sổ chi tiết TK 1331 và TK 111

Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán CTY CP XL&TM AN BẢO

Lô H7 - Đường số 6 – An Cựu City-

Cộng Hòa Xã Hội ChủNghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GI ẤY ĐỀ NGH Ị THANH TOÁN

Kính gửi: GIÁM ĐỐC CTY CP XÂY LẮP & THƯƠNG MẠI AN BẢO

Tôi tên là: Thân Văn Khánh

Công tác tại: Công ty CP XL&TM An Bảo

Số tiền thanh toán: 6.853.000 đồng

Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba nghìn đồng

Lý do thanh toán: Chi trả tiền dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Tứ Vũ

GIÁM ĐỐC PKH- VẬT TƯ K.TOÁN NGƯỜI XIN

Phiếu chi

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An

(Ban hành theo TT 133/2016-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)

Họ và tên người nhận tiền: Địa chỉ:

Lý do: Đặng Anh Điệp

Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Điệp chi trả tiền tiếp khách

Số tiền: 6.853.000 đồng Kèm theo : Chứng từ gốc Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba đồng y

( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

Sổ chi tiết TK 6422

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BộTrưởng BTC)

Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

47 CM37/12 09/12 Điệp chi trả tiền tiếp khách (Đặng Anh Điệp) 6.230.000 133.500.032

Cộng số phát sinh tháng 12 849.061.098 849.061.098

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4 1.833.949.361 1.833.949.361

Cộng lũy kế từđầu năm 6.522.487.468 6.522.487.468

Người ghi sổ Kếtoán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Trần Thị Tuyến 63 c) Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là: lãi vay vốn các ngân hàng

TK635 - Chi phí tài chính

Các chứng từ, sổ sách để làm căn cứ xác định chi phí tài chính trong Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm:

Hồ sơ vay vốn ngân hàng bao gồm các tài liệu quan trọng như giấy đề nghị giải ngân, bảng kê vay vốn, bảng theo dõi nghiệm thu các công trình, và UNC Ngoài ra, cần có sổ theo dõi chi tiết các khoản vay và sổ chi tiết tài khoản để quản lý hiệu quả tài chính.

Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán cần kiểm tra số dư trong các tài khoản tiền gửi của ngân hàng dựa trên Giấy báo Nợ mà ngân hàng gửi về cho đơn vị, sau đó tiến hành hạch toán.

Cuối tháng, tiến hành khóa sổ và chuyển kết quả sang tài khoản 911 để tính toán kết quả hoạt động tài chính, sau đó in các mẫu sổ và báo cáo phù hợp.

Dựa vào sao kê ngân hàng BIDV, kế toán hạch toán khoản trã lãi vay: 89.058.928 đồng tại ngày 05 tháng 12 năm 2019 vào phần mềm

Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay Đơn vị: Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 khu An Cựu City- TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Họ, tên người nhận tiền: Địa chỉ:

89.058.928 Kèm theo: Chứng từ gốc

Viết bằng chữ: Tám mươi chín triệu, năm mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng y

Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019

Đơn vị : Công ty c ổ ph ầ n xây l ắp và thương mạ i An B ả o Đị a ch ỉ: Lô H7, Đườ ng s ố 6, Khu An C ự u City – TP Hu ế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 c ủ a B ộ Trưở ng BTC)

Năm 2019 Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vịtính: Đồng

Diễn giải Số phát sinh Sốdư

Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có

102 CG15VT/12 20/12 Thanh toán lãi vay 3.342.518 92.40.446

106 KC065/12 31/12 K.c Chi phí tài chính 191.656.989

Cộng lũy kế từđầu năm 1.650.788.574 1.650.788.574

(ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Trần Thị Tuyến 66 d) Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác của công ty thu được chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, vật liệu thừa, bồi thường vi phạm hợp đồng,

Tài khoản: 711 - Thu nhập khác

Chứng từ hạch toán các khoản thu nhập khác trong đơn vị bao gồm hợp đồng mua bán, hợp đồng thanh lý tài sản cố định (TSCĐ), sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao TSCĐ, phiếu thu, cùng các hóa đơn và chứng từ liên quan khác.

Dựa vào các chứng từ liên quan như hóa đơn, hợp đồng mua bán, và thanh lý, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ điều kiện ghi nhận vào khoản thu nhập khác, cần tiến hành kiểm tra thông tin và nhập liệu vào phần mềm.

Trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019, Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo không ghi nhận bất kỳ nghiệp vụ kinh tế nào liên quan đến thu nhập từ các hoạt động khác.

Chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu bao gồm các khoản tiền phạt liên quan đến vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính và các chi phí khác.

Chứng từ sử dụng trong quá trình thanh lý và nhượng bán tài sản cố định bao gồm biên bản thanh lý, hợp đồng nhượng bán, phiếu chi, phiếu thu, hóa đơn và quyết định phạt Bên cạnh đó, cần có các sổ chi tiết và sổ cái tài khoản liên quan để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch tài chính.

Dựa trên phiếu chi, sổ theo dõi khấu hao tài sản, hóa đơn và các chứng từ liên quan, tiến hành nhập liệu vào phần mềm Cuối tháng, thực hiện kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Căn cứ vào quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr của Chánh thanh tra tỉnh ngày 10 tháng 10 năm 2019 về việc thu hồi thuế GTGT (xe Lexus) và thuế TNDN năm 2018

Cụ thể, số thuế TNDN công ty phải nộp năm 2018 theo điều tra của thanh tra thuế là 207.164.746 đồng, số thuế GTGT năm 2018 công ty phải nộp là 158.181.819 đồng

Tổng số thuế thu hồi trên quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr là: 356.347.000 đồng Chênh lệch số thuế thu hồi: 356.347.000 – 158.181.819 – 207.164.746 = 435 đồng

Kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Phần mềm ngay sau đó sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK

811 Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD

Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác

Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City- TP Huế

Họ và tên Địa chỉ

: :Hạch toán theo quyết định thu hồi 935/QĐ- TTr của Chánh thanh tra tỉnh về việc thu hồi thuế GTGT và thuế TNDN năm 2018

Diễn giải Số tiền Ghi

Nợ Khách nợ Ghi có Khách

1 Hạch toán theo quyết định thu hồi

2 Hạch toán theo quyết định thu hồi

3 Hạch toán theo quyết đị nh thu h ồ i

Sổ cái TK 811 năm 2019

Tài khoản: 811 (Chi phí khác) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số Tiền

Hạch toán theo quyết định thu hồi

K.c chi phí nghiệp vụ tài chính 911 435

Cộng số phát sinh tháng 10 435 435

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4 435 435

Cộng lũy kế từđầu năm 435 435

Sốdư cuối kỳ Người ghi sổ

(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng

(Ký, họ tên) Giám đốc

(Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của BộTrưởng BTC)

SVTH: Trần Thị Tuyến 70 f) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Công ty sử dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% theo Nghịđịnh số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2016

TK 821- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Các chứng từ dùng để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được sử dụng tại đơn vị là:

- Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN)

- Báo cái tình hình tài chính (mẫu số B01a-DNN)

- Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-TNDN)

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN)

❖ Quy trình khai thuế và hạch toán

Trước ngày 31/03/2020, Công ty phải kê khai quyết toán thuế TNDN của năm

Vào năm 2019, phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế đã cho phép người dùng xuất các mẫu tờ khai dưới định dạng file XML, phục vụ cho việc nộp số tiền thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với cơ quan thu thuế.

Cuối cùng in tờ khai lưu trữ hồ sơ thuế tại phòng kế toán công ty

Ngày 25 tháng 03 năm 2020, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận thu nhập tính thuếTNDN là: 100.521.741 đồng

Trong năm 2019 công ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%

Kết toán xác định số thuế TNDN phải nộp: 100.521.741 x 20%= 20.104.348 đồng

Sổ chi tiết TK 821 năm 2019

Tài khoản: 821( Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) Đơn vịtính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Sốdư

1 TH143/12 31/12 Hạch toán thuế TNDN năm 2019 20.104.348 20.104.348

2 KC067/12 31/12 K.c Chi phí thuê TNDN 20.104.348

Cộng số phát sinh tháng 12 20.104.348 20.104.348

Cộng sốlũy kế từđầu quý 4 20.104.348 20.104.348

Cộng lũy kế từđầu năm 20.104.348 20.104.348

(Ký, họ tên) Kếtoán trưởng

(Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SVTH: Trần Thị Tuyến 72 g) Kếtoán xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Dựa trên kết quả này, Công ty sẽ xây dựng kế hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ tiếp theo, nhằm khắc phục những tồn tại và phát huy điểm mạnh, với mục tiêu đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.

TK 911 –Xác đinh kết quả kinh doanh

TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”

Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí liên quan

❖ Quy trình xác định kết quả kinh doanh

Cuối năm căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 632, TK 635, TK 642, TK

821, TK 811 và bên Có TK 511, TK 515, TK 711 kết chuyển sang TK 911 đểxác định kết quả kinh doanh

Số dư của tài khoản 911 phản ánh lãi lỗ kinh doanh trong kỳ và sẽ được chuyển sang tài khoản 421 - “lãi lỗ hoạt động kinh doanh” Qua đó, kế toán có thể lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty một cách chính xác.

❖ Xác định kết quả kinh doanh từng công trình

Vào ngày 31 tháng 12 năm 2019, kế toán đã tổng hợp các số liệu cần thiết để đánh giá kết quả kinh doanh của công trình Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế trong năm 2019.

Doanh thu công trình năm 2019: 326.082.727 đồng

Giá thành sản phẩm xây lắp năm 2019: 305.461.100 đồng

Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bểbơi

Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Vụ việc: BE BOI (Bểbơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh

Thừa Thiên Huế) Đơn vịtính: Đồng

STT Ch ứ ng t ừ Di ễ n gi ả i S ố phát sinh S ố dư

1 TH052/12 31/12 K.c giá v ố n hàng bán (BE BOI) 305.461.100 305.461.100

2 KC078/12 31/12 K.c lãi kinh doanh trong kỳ (BE BOI) 20.621.627 326.082.727

3 KC030/12 31/12 K.c doanh thu bán hàng hóa (BE BOI) 326.082.727

C ộ ng s ố lũy kế t ừ đầ u quý 4 326.082.727 326.082.727

C ộng lũy kế t ừ đầu năm 326.082.727 326.082.727

(Ký, họ tên) K ế toán trưở ng

Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, có địa chỉ tại Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City, TP Huế, là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và thương mại Mẫu số S20-DNN được sử dụng để xác nhận thông tin của công ty.

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn đểxác định kết quả kinh doanh của công trình Bểbơi năm 2019 như sau:

Kết chuyển lãi công trình Bểbơi năm 2019:

Xác định kết quả kinh doanh toàn công ty dựa vào sổ chi tiết, sổ cái các TK 5114,515,711,811,821,635,632,

Kế toán tập hợp các số liệu sau :

− Các khoản doanh thu năm 2019:

• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ:146.110.101.837 đồng

• Doanh thu hoạt động tài chính: 63.003.214 đồng

− Các khoản chi phí năm 2019:

• Chi phí tài chính: 1.650.788.574 đồng

• Chi phí thuế TNDN: 20.104.348 đồng

• Giá vốn hàng bán: 139.550.145.407 đồng

• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.522.437.468 đồng

➢ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019 = 146.110.101.837 + 63.003.214 + 0 – 435 – 1.650.788.574 – 20.104.348 – 139.550.145.407 – 6.522.487.468

Trích sổ cái TK 911 năm 2019

Lý do chọn đề tài

Ngành xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế Việt Nam, góp phần vào sự phát triển và hội nhập toàn cầu Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các công ty xây dựng ngày càng gia tăng, đặt ra thách thức cho các nhà lãnh đạo trong việc cắt giảm chi phí, thu hút đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận Doanh thu và lợi nhuận luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp, đặc biệt trong ngành xây lắp Hoạt động kế toán doanh thu không chỉ phản ánh tình hình kinh doanh trong quá khứ mà còn giúp các nhà lãnh đạo đưa ra các chiến lược tối ưu cho tương lai.

Từđó có thể thấy rằng việc kếtoán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong ngành này

Xuất phát từ thực tế và nhận thức về tầm quan trọng của công tác doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp, tôi đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu là "Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo".

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:

Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Việc này giúp cải thiện quản lý tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính.

Vào thứ hai, chúng tôi sẽ tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu cũng như xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo nhằm chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Từ đó, đề xuất các giải pháp cải thiện công tác kế toán nói chung, cũng như nâng cao hiệu quả trong việc quản lý doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là nội dung, phương pháp và quy trình hạch toán doanh thu, cũng như xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại.

An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.

Phạm vi nghiên cứu

❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

Dữ liệu phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh của công ty được thu thập từ phòng kế toán trong khoảng thời gian từ năm 2017 đến năm 2019.

Dữ liệu được thu thập trong năm 2019 phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

Bài viết này nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo Nội dung sẽ phân tích các phương pháp kế toán doanh thu, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp cải thiện quy trình kế toán tại công ty Thực trạng hiện tại sẽ được làm rõ thông qua số liệu cụ thể và phân tích chi tiết, nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu quả tài chính của An Bảo.

Phương pháp nghiên cứu

❖ Phương pháp thu thập thông tin:

Nghiên cứu và tham khảo tài liệu từ giáo trình, sách, báo, website, cùng các thông tư và nghị định liên quan là cần thiết để hệ thống hóa kiến thức cơ bản, tạo nền tảng lý luận cho việc nghiên cứu đề tài.

Phỏng vấn trực tiếp nhà quản lý và nhân viên kế toán nhằm thu thập thông tin về tình hình chung của công ty, cũng như quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.

Quan sát các thao tác và trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ trong phòng kế toán giúp nhận diện quy trình luân chuyển chứng từ Đồng thời, cần chú ý đến những điểm tương đồng và khác biệt giữa thực tế và lý thuyết đã học.

Thu thập tài liệu, hóa đơn, chứng từ và sổ sách từ phòng kế toán của công ty là bước đầu tiên để có được số liệu thô Từ những thông tin này, chúng ta sẽ tiến hành xử lý và chọn lọc, nhằm đưa vào báo cáo một cách chính xác và hiệu quả.

❖ Phương pháp xử lý thông tin:

Phương pháp hạch toán kế toán là quy trình ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán, liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.

Phương pháp so sánh là cách đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế đã được lượng hóa với nội dung và tính chất tương tự, nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu này.

Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.

Phương pháp thống kê là quá trình phân tích và xử lý dữ liệu dựa trên các con số đã được thu thập Qua việc đánh giá kết quả thực hiện, phương pháp này giúp xác định nguyên nhân và hướng khắc phục, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hiệu quả hơn.

K ế t c ấ u c ủa đề tài

Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Tính mới của đề tài

Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã được nhiều sinh viên khóa trước lựa chọn cho các bài chuyên đề và khóa luận tốt nghiệp, cho thấy tính phổ biến và sự quan trọng của chủ đề này trong lĩnh vực kế toán.

Theo thông tin từ thư viện trực tuyến của Đại học Kinh tế Huế, đã có ít nhất hai bài khóa luận của sinh viên trước đây nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

Đề tài "Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo" được thực hiện bởi sinh viên Phùng Đình Bảo vào năm 2015, nhằm đánh giá cách thức công ty này quản lý và sử dụng vốn để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Đề tài nghiên cứu của sinh viên Lê Thị Trinh năm 2016 tập trung vào thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo Nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá quy trình kế toán hiện tại, từ đó đưa ra những giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý chi phí và nâng cao độ chính xác trong việc tính giá thành sản phẩm.

Chưa có nghiên cứu nào về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị này.

Có nhiều nghiên cứu về doanh thu và kết quả kinh doanh trong các công ty thương mại, nhưng chưa có đề tài nào tập trung vào lĩnh vực xây lắp Do đó, khi có cơ hội thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp và Thương mại An Bảo, tôi đã quyết định chọn đề tài này để nghiên cứu.

Trong bài khóa luận này, tôi sẽ trình bày lý thuyết về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh quá trình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một công ty xây lắp cụ thể.

Ph ầ n II: N Ộ I DUNG VÀ K Ế T QU Ả NGHIÊN C Ứ U

CƠ SỞ LÝ LU Ậ N V Ề K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH

Nh ữ ng v ấn đề chung v ề k ế toán doanh thu và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC và có hiệu lực từ ngày 01/01/2002, doanh thu và thu nhập khác được định nghĩa và hướng dẫn cụ thể Nội dung này cung cấp các khái niệm cơ bản về doanh thu, giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cách thức ghi nhận và báo cáo doanh thu trong hoạt động kinh doanh của mình.

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.

(Khoản 1, điều 78 Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư

200/2014/TT-BTC do BộTài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:

Doanh thu là lợi ích kinh tế làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp của cổ đông Doanh thu được ghi nhận khi phát sinh giao dịch, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, không phân biệt đã nhận tiền hay chưa.

Doanh thu ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu trong kỳ báo cáo, và các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư Cuối kỳ kế toán, cần phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh.

Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các doanh nghiệp trong một ngành đề ra

Kết quả kinh doanh là một chỉ số đa chiều, bao gồm các yếu tố quan trọng như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã sản phẩm, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng trưởng.

Kết quả kinh doanh là thành quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, đầu tư tài chính và các hoạt động khác trong một khoảng thời gian xác định, được thể hiện qua số lãi hoặc số lỗ.

❖ Xác định kết quả kinh doanh:

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tính toán và so sánh giữa tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác trong kỳ Nếu tổng thu nhập thuần vượt quá tổng chi phí, doanh nghiệp sẽ có lãi; ngược lại, nếu tổng chi phí lớn hơn, doanh nghiệp sẽ chịu lỗ.

Xác định kết quả kinh doanh là công việc quan trọng của kế toán vào cuối kỳ Theo quy định của Bộ Tài Chính, báo cáo tài chính cần được lập và gửi hàng tháng cho các cơ quan chức năng Do đó, kế toán thường xuyên đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo từng tháng.

Xác định kết quả kinh doanh chính xác là yếu tố quan trọng để phân chia lợi nhuận hợp lý và đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Do đó, việc xác định kết quả kinh doanh cần được thực hiện một cách chính xác, đúng đắn và trung thực.

1.1.2 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, kếtoán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình hiện tại của các loại sản phẩm và hàng hóa, bao gồm số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.

Ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp là rất quan trọng Đồng thời, việc theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu từ khách hàng cũng cần được thực hiện một cách hiệu quả.

Để đảm bảo hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc tính toán và phân bổ chính xác các khoản chi phí, thuế phải nộp cho nhà nước, cũng như tình hình phân phối kết quả hoạt động là rất quan trọng.

Cung cấp thông tin kế toán cần thiết cho việc lập Báo cáo tài chính, phân tích định kỳ hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định kết quả kinh doanh và tư vấn cho ban lãnh đạo trong việc đưa ra quyết định tài chính cho doanh nghiệp.

Nhiệm vụ chính của kế toán doanh thu là cung cấp thông tin kịp thời và chính xác về kết quả hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.

Kế toán doanh thu

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản

Chúng tôi cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, bao gồm dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Số tiền này bao gồm cả các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có.

Thông tư 89/2002/TT-BTC hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

❖Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

1 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua

2 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa

3 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

4 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng

5 Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau:

1 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

2 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó

3 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán

4 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

Trong trường hợp giao dịch cung cấp dịch vụ kéo dài qua nhiều kỳ kế toán, việc xác định doanh thu cho từng kỳ thường được thực hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành.

( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác )

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ

Tài khoản 511 ghi nhận doanh thu từ khối lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, không phân biệt giữa doanh thu đã thu tiền hay chưa thu tiền.

❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ

❖ Phương pháp hạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ (Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Các khoản thuế gián thu phải nộp

Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,

TTĐB, XK, BVMT); ả ả ừ ế ể ầ ản 911 “Xác đị ế ả doanh”. ả ả ừ ế ể ầ ản 911 “Xác đị ế ả doanh”.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

Chiếc khấu thương mại là khoản giảm giá mà người bán áp dụng cho người mua khi họ đặt hàng với số lượng lớn hoặc đạt được doanh số nhất định Khoản chiết khấu này cũng có thể được áp dụng theo chính sách khuyến khích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

Hàng bán bị trả lại là một yếu tố giảm trừ doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, xảy ra khi hàng hóa được cung cấp không đúng quy cách, phẩm chất hoặc kích cỡ như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.

Doanh nghiệp thường áp dụng chính sách giảm giá hàng bán khi sản phẩm gần hết hạn hoặc để tiêu thụ hàng tồn kho Tuy nhiên, việc giảm giá này có thể dẫn đến việc doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm sút.

Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

❖ Kết cấu và nội dung các

Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu thương mại, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ

Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh ố ỳ

Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3 Kế toán doanh thu tài chính

Doanh thu tài chính bao gồm:

Tiền lãi bao gồm nhiều loại hình như lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, lãi đầu tư từ trái phiếu và tín phiếu, cũng như chiết khấu thanh toán mà người bán nhận được từ người mua hàng hóa và dịch vụ Ngoài ra, lãi từ cho thuê tài chính cũng là một phần quan trọng trong tổng tiền lãi.

- Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515

Các khoản giảm trừ doanh thu

Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế liên quan đến hàng hóa xuất kho hoặc giá thành của dịch vụ đã hoàn thành và tiêu thụ trong kỳ Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán không chỉ bao gồm chi phí sản xuất mà còn cả chi phí thu mua hàng hóa đã được phân bổ cho các sản phẩm đã bán trong kỳ.

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu và chi phí nhân công đã vượt quá mức bình thường, trong khi chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ được sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;

Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu khấu thương mại, giảm giá hàng bán

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán

Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khác khi xác định KQKD

1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48

Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2:

- TK 6421: Chi phí bán hàng

- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, tiền công, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), và bảo hiểm tai nạn lao động (BHTNLĐ) của nhân viên bán hàng Ngoài ra, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng cho bộ phận bán hàng, cũng như các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax và các chi phí bằng tiền khác cũng được tính vào chi phí bán hàng.

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng b) Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi thiết yếu như lương và các khoản phụ cấp cho nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải chi cho vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản và cháy nổ cũng góp phần vào chi phí này, cùng với các khoản chi khác như tiếp khách và tổ chức hội nghị khách hàng.

Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ

❖ Phương pháp hạ ch toán

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh

Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả phản ánh sự chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập ở kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết Việc theo dõi và quản lý các khoản dự phòng này là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp.

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

Xuất bán hàng hóa Cuối kỳ kế chuyển

Chi phí bán hàng Vật liệu nhập lại kho

Tiền lương phải trả BHXH, KPCĐ, BHYT

1.3.3 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán;

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ bao gồm lỗ do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và lỗ từ việc bán ngoại tệ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

- Các khoản chi phí tài chính khác

TK 635- Chi phí tài chính

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính

Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;

Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là cần thiết khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trước đó.

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính

1.3.4 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế, không thuộc các ngành nghề hoặc lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của doanh nghiệp.

Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ, quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tài khoản 711- Thu nhập khác

Lỗ về bán các khoản đầu tư

Tiền thu bán các khoản đầu tư

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

Chi phí nhượng bán các khoản đầu tư

❖ Kết cấu và nội dung TK 711

TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ

Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

(nuế có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.”

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường

Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có)

3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nuế được tính vào thu nhập khác

1.3.5 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác trong doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phát sinh ngoài chi phí sản xuất và kinh doanh thông thường Những chi phí này có thể là chi phí thanh lý tài sản, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, phạt truy nộp thuế, cũng như các sai sót trong kế toán như nhầm lẫn hoặc bỏ sót ghi chép Ngoài ra, còn tồn tại nhiều khoản chi phí khác cần được xem xét.

Tài khoản 811- Chi phí khác

❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811

Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác

Các chi phí khác phát sinh (Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính

Cuối kỳ, tất cả các khoản chi phí phát sinh sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

1.3.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TNDN là loại thuế trực thu áp dụng cho thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cùng với các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;

Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước sẽ phải nộp bổ sung khi phát hiện sai sót không trọng yếu, và các khoản này sẽ được ghi tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.

THỰ C TR Ạ NG CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY C Ổ PH Ầ N XÂY L Ắ P VÀ THƯƠNG MẠ I AN B Ả O

MỘ T S Ố GI Ả I PHÁP NH Ằ M HOÀN THI Ệ N CÔNG TÁC K Ế TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH T Ạ I CÔNG

Ngày đăng: 30/07/2021, 13:00

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Kho ản 1, điề u 78. Nguyên t ắ c k ế toán các kho ả n doanh thu, thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
Nhà XB: Bộ Tài Chính
Năm: 2014
4. Lê Th ị Trinh (2016). Khóa lu ận: “Thự c tr ạ ng công tác k ế toán t ậ p h ợ p chi phí sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khóa luận: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”
Tác giả: Lê Thị Trinh
Năm: 2016
7. Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 c ủ a chính ph ủ quy định và hướ ng d ẫ n thi hành lu ậ t thu ế thu nhập doanh nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 c ủ a chính ph ủ quy định và hướ ng d ẫ n thi hành lu ậ t thu ế thu nhập doanh nghiệp
Nhà XB: Thông tư 78/2014/TT-BTC
Năm: 2014
2. Điề u 20, Thông tư 39/20147/TT - BTT hướ ng d ẫ n thi hành Ngh ị đị nh s ố 51/2010NĐ-CP của Chính phủ qui định về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ Khác
5. Nguy ễn Văn Ngọ c (2007).T ừ điể n kinh t ế h ọ c. Hà n ộ i: Nhà xu ấ t b ản Đạ i h ọ c kinh tế Quốc dân Khác
6. Phụ lục 1, Điều 2.10, Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định việc lập hóa đơn trong ho ạt độ ng xây l ắ p Khác
8. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán cho các Doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ Khác
9. Thông tư số 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của B ộ trưở ng B ộ Tài chính Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w