1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV thương mại và xây dựng hà lan

124 39 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH MTV Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan
Tác giả Châu Thị Mỹ Hoa
Người hướng dẫn ThS. Đào Nguyên Phi
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 124
Dung lượng 1,38 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2. 2 HĐ GTGT 0000078 (62)
  • Biểu 2. 3 PGH số 5525 (63)
  • Biểu 2. 4 Ảnh nhập liệu xuất hàng hóa (64)
  • Biểu 2. 5 Ảnh mẫu nhập liệu khách hàng trả tiền bằng TGNH (65)
  • Biểu 2. 6 Phiếu kế toán khác số DT01/12 (66)
  • Biểu 2. 7 HĐ GTGT số 0000076 (67)
  • Biểu 2. 8 Ảnh nhập liệu nghiệp vụ cung cấp dịch vụ cho cty TNHH Thiên Long (68)
  • Biểu 2. 9 Phiếu thu số CT T01/12 (69)
  • Biểu 2. 10 Ảnh kế nhập liệu nghiệp vụ thu tiền bằng tiền mặt (70)
  • Biểu 2. 11 Sổ cái Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ (73)
  • Biểu 2. 12 Giấy báo có số 169.......................................Error! Bookmark not defined. 13 Sổ cái Doanh thu hoạt động tài chính (75)
  • Biểu 2. 14 Sổ cái Chi phí sản xuất, kinh doanh (79)
  • Biểu 2. 15 Sổ cái giá vốn hàng bán (80)
  • Biểu 2. 16 Hóa đơn GTGT số 0015779 (82)
  • Biểu 2. 17 Phiếu chi số C03/12 (83)
  • Biểu 2. 18 Chứng từ giao dịch số BN01/12 (85)
  • Biểu 2. 19 Báo cáo hoạt động kinh doanh tháng 12/2018 (92)
  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 5. Kết cấu của đề tài (13)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (14)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (14)
      • 1.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (14)
        • 1.1.1 Khái niệm cơ bản về doanh thu và định kết quả kinh doanh (14)
          • 1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu và thu nhập (14)
          • 1.1.1.2 Khái niệm chi phí (16)
          • 1.1.1.3 Khái niệm về kết quả kinh doanh (19)
        • 1.1.2 Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (20)
        • 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh (21)
      • 1.2 Những nội dung kế toán doanh thu, thu nhập (22)
        • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (22)
          • 1.2.1.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu (22)
          • 1.2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng (23)
          • 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng (23)
          • 1.2.1.4 Phương pháp hạch toán (24)
        • 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (24)
          • 1.2.2.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (24)
          • 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng (25)
          • 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán (25)
        • 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (25)
          • 1.2.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (25)
          • 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng (26)
          • 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán (26)
        • 1.2.4 Kế toán thu nhập khác (27)
          • 1.2.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng kế toán (27)
          • 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng (27)
          • 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán (28)
      • 1.3 Nội dung kế toán chi phí (29)
        • 1.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán (29)
          • 1.3.1.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (29)
          • 1.3.1.2 Tài khoản sử dụng (29)
          • 1.3.1.3 Phương pháp hạch toán( Theo phương pháp kê khai thường xuyên) (29)
        • 1.3.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh (30)
          • 1.3.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (30)
          • 1.3.2.2 Tài khoản sử dụng (30)
          • 1.3.2.3 Phương pháp hạch toán (31)
        • 1.3.3 Kế toán chi phí tài chính (32)
          • 1.3.3.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (32)
          • 1.3.3.2 Tài khoản sử dụng (32)
          • 1.3.3.3 Phương pháp hạch toán (32)
        • 1.3.4 Kế toán chi phí khác (33)
          • 1.3.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (33)
          • 1.3.4.2 Tài khoản sử dụng (33)
          • 1.3.4.3 Phương pháp hạch toán (34)
        • 1.3.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (34)
          • 1.3.5.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (34)
          • 1.3.5.3 Tài khoản sử dụng (35)
          • 1.3.5.3 Phương pháp hạch toán (35)
      • 1.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh (35)
        • 1.4.1 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng (35)
        • 1.4.2 Tài khoản sử dụng (36)
        • 1.4.3 Phương pháp hạch toán (36)
      • 1.5 Hình thức ghi sổ (36)
    • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ XD HÀ LAN (40)
      • 2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan (40)
        • 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV TM và XD Hà Lan (0)
        • 2.1.2 Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động (41)
        • 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lí (42)
        • 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán (43)
          • 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán (43)
          • 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán (44)
        • 2.1.5 Chế độ và chính sách kế toán áp dụng (44)
          • 2.1.5.1 Tồ chức hê thống chứng từ (0)
          • 2.1.5.2 Tổ chức hệ thống tài khoản (45)
          • 2.1.5.3 Hình thức hệ thống sổ (45)
          • 2.1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán (46)
          • 2.1.5.5 Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng (47)
        • 2.1.6 Tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty (47)
      • 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (55)
        • 2.2.1 Khái quát sản phẩm của công ty (55)
          • 2.2.1.1 Sản phẩm của công ty (55)
          • 2.2.1.2 Phương thức bán hàng và cung cấp dịch vụ (55)
          • 2.2.1.3 Phương thức thanh toán (56)
        • 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu (57)
          • 2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (57)
          • 2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (71)
          • 2.2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (73)
          • 2.2.2.4 Kế toán thu nhập khác (76)
        • 2.2.3 Nội dung kế toán chi phí (76)
          • 2.2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán (76)
          • 2.2.3.2 Chi phí quản lý kinh doanh (81)
          • 2.2.3.3 Kế toán chi phí tài chính (84)
          • 2.2.3.4 Kế toán chi phí khác (87)
          • 2.2.3.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (87)
          • 2.2.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh (89)
    • CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN (94)
      • 3.1 Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan (94)
        • 3.1.1 Nhận xét chung về công ty (94)
        • 3.1.2 Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty (96)
          • 3.1.2.1 Công tác kế toán doanh thu (96)
          • 3.1.2.2 Công tác kế toán chi phí (98)
          • 3.1.2.3 Công tác kế toán xác định kinh doanh (0)
      • 3.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh (100)
        • 3.2.1 Đối với tổ chức công tác kế toán (100)
        • 3.2.2 Đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan (101)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (104)
    • 1. Kết luận (104)
    • 2. Kiến nghị (105)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (106)
  • PHỤ LỤC (87)

Nội dung

2 HĐ GTGT 0000078

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/16P

Ngày: 31/12/2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN

Mã số thuế : 3301580984 Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com

Họ tên người mua hàng:

Tên Đơn vị : Công ty cổ phần Thái Lan

Mã số thuế : Địa chỉ : 30 Yết Kiêu, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Màng phản quang 3M 3900 màu đỏ Cuộn 1 20.900.000 20.900.000

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 2.090.000

Tổng cộng tiền thanh toán : 22.990.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu chín trăm chín mươi ngàn đồng chẵn./

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

3 PGH số 5525

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Sau khi hoàn tất giao hàng, người giao hàng sẽ thu thập chữ ký của khách hàng để xác nhận việc giao hàng trên phiếu giao hàng (PGH) Một bản PGH sẽ được giao cho bộ phận kế toán, trong khi bản còn lại sẽ được lưu giữ để theo dõi.

HĐ GTGT liên 2 sẽ giao cho khách hàng.

Sau khi nhận đủ hàng từ công ty, khách hàng vẫn chưa thực hiện thanh toán Dựa vào Hóa đơn GTGT 0000078 và phiếu xuất kho X01/12, kế toán sẽ tiến hành định khoản cho giao dịch này.

Công ty TNHH MTV TM & XD HÀ LAN

68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

Tên khách hàng: Công ty cổphần Thái Lan Địa chỉ:30 Yết Kiêu, phường Thuận Hòa, Thành phốHuế.

Xuất tại kho: Hàng hóa

STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

01 Màng phản quang 3M 3900 màu đỏ Cuộn 01 20.900.000 20.900.000

Thuế suất GTGT: 10%Tiền thuế GTGT: 2.090.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 22.990.000

Số tiền bằng chữ:Hai mươi hai triệu chín trăm chín mươi nghìn đồng.

Kính đề nghị Quý khách hàng kiểm đủ hàng và thông tin trên trước khi ghi nhận!

Người bán hàng Người lập phiếu Người giao hàng Người nhận hàng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nếu sau khi khách hàng thanh toán kếtoán nhận giấy báo có của ngân hàng và tiến hành bù trừcông nợvà hạch toán:

Có TK 131 (CT Thái Lan): 22.990.000đ Sau khi kế toán đãđịnh khoản tiến hành nhập liệu vào liệu vào phần mềm

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Trong ứng dụng phần mềm kế toán Acsoft, để thực hiện kế toán chi tiết, người dùng cần chọn mục thành phẩm và nguyên vật liệu đồng Việt Tiếp theo, chọn xuất bán hàng hóa và nhập liệu ngày tháng năm (31/12/2018), số hóa đơn, tên đơn vị và nội dung Sau đó, nhập tài khoản và số phát sinh, và cuối cùng là lưu lại thông tin.

Các bước nhập liệu vào phần mềm cụthểqua:

4 Ảnh nhập liệu xuất hàng hóa

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau khi khách hàng thanh toán, Công ty sẽ nhận giấy báo có từ ngân hàng Dựa vào giấy báo có, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm ACsoft Trong phần mềm, chọn mục Kế toán chi tiết, sau đó chọn kế toán vốn tiền đồng Việt và mục báo có Tiếp theo, nhập ngày, tháng, năm, số chứng từ, tên đơn vị và nội dung, cùng với tài khoản và số phát sinh Cuối cùng, lưu lại thông tin đã nhập.

Các bước nhập liệu vào phần mềm cụthểqua:

5 Ảnh mẫu nhập liệu khách hàng trả tiền bằng TGNH

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, giúp phần mềm tự động cập nhật số liệu lên các sổ sách liên quan như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 511 và sổ cái tài khoản 511.

Ví dụ: Ngày 01/12/2018 Công ty TNHH Thiên Long đến thuê Công ty TNHH MTV

Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan thi hành công trình Trạm BTS.

Chứng từkế toán làm căn cứ ghi sổ: Hợp đồng kinh tếsố 04/HĐKT/2018,PXK, bảng kê hàng hóa, hóa đơn GTGT số 0000076, biên bản thanh lý hợp đồng 04/HĐKT/2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tài khoản kếtoán sử dụng: TK 5113- “Doanh thu cung cấp dịch vụ”, TK 131- “ Phải thu khách hàng”, TK 1121– “Tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam”, TK 33311– “ ThuếGTGT phải nộp”.

Quy trìnhphương pháp hạch toán

Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan đã ký kết hợp đồng kinh tế số 04/HĐKT/2018 với công ty TNHH Thiên Long, sau quá trình đàm phán và thống nhất về việc cung cấp dịch vụ xây dựng Hợp đồng này bao gồm 2 bản, mỗi bên giữ một bản.

Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan đã tiến hành thi công công trình trạm BTS theo hợp đồng đã ký Kế toán đã tập hợp các chi phí liên quan và lập bảng kê Sau khi công trình hoàn thành, biên bản nghiệm thu và biên bản thanh lý hợp đồng số 04/HĐKT/2018 ngày 30/12/2018 đã được lập (Xem phụ lục số 03).

Sau khi hoàn tất biên bản thanh lý hợp đồng thi công, kế toán sẽ lập hóa đơn 3 liên dựa trên bảng kê và các chứng từ chi phí thi công Liên 1 được giữ lại trong cuốn, liên 3 lưu nội bộ để hạch toán, trong khi liên 2 sẽ được bàn giao cho khách hàng cùng với công trình Doanh thu từ dịch vụ sẽ được kế toán ghi nhận vào phần mềm kế toán khác.

6 Phiếu kế toán khác số DT01/12

Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan, có trụ sở tại 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, chuyên cung cấp dịch vụ thương mại và xây dựng.

Họ tên: Công ty TNHH Thiên Long Ngày 31 Tháng 12 Năm 2018 Đơn vị: 44 Nguyễn Tất Thành, Pleiku, Gia Lai Số CT: DT01/12

STT Nội dung TK Nợ TK có Tiền Việt

Doanh thu xây dựng móng trạm BTS theo

Doanh thu xây dựng móng trạm BTS theo

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng chẵn.

Giám đốc Kế toán trưởng Người ghi sổ

Trường Đại học Kinh tế Huế

7 HĐ GTGT số 0000076

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Sau khi có biên bản thanh lý hợp đồng Khách hàng chưa thanh toán tiền Căn cứ vào bảng kê và HĐ GTGT 0000076 Kế toán định khoản:

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: HL/16P

Ngày: 31/12/2018 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN

Mã số thuế : 3301580984 Địa chỉ : 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại : 0934.953.300 *Email: thai.hongson@gmail.com

Họ tên người mua hàng:

Tên Đơn vị : Công ty TNHH Thiên Long

Mã số thuế : Địa chỉ : 44 Nguyễn Tất Thành, Phường Hoa Lư, TP Pleiku, Tỉnh Gia Lai

Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Xây dựng móng trạm BTS theo hợp đồng số

Cộng tiền hàng : 100.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 10.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán : 110.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng chẵn./

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

( Kí và ghi rõ họ tên) ( Kí và ghi rõ họ tên) (Ký đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Trong ứng dụng phần mềm kế toán Acsoft, để thực hiện kế toán chi tiết, người dùng cần chọn mục các nghiệp vụ khác đồng Việt và tiếp theo là kế toán khác Sau đó, nhập liệu ngày tháng năm (31/12/2018), tên đơn vị và nội dung liên quan Tiếp theo, nhập tài khoản và số phát sinh trước khi lưu lại thông tin.

Các bước nhập liệu vào phần mền được thểhiện qua:

8 Ảnh nhập liệu nghiệp vụ cung cấp dịch vụ cho cty TNHH Thiên Long

Sau khi kếtoán nhập liệu vào phần mềm kếtoán, các thông tin được nhập theo từng chứng sẽtự động cập nhật lên nhật kí chung, sổchi tiết, sổcái TK 511).

Vào ngày 14/12/2018, Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan đã bán cho Công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín một bộ camera giám sát hành trình với giá 3.490.000đ/bộ (đã bao gồm thuế GTGT 10%), theo hóa đơn số 0000072, và đã thu tiền mặt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ: PXK số T01/12, hóa đơn GTGT số 0000072.

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 5111- “Doanh thu bán hàng hóa”, TK 1111-

“Tiền mặt tiền Việt Nam”, TK 33311– “ Thuế GTGT phải nộp”.

Quy trìnhphương pháp hạch toán

Phòng kinh doanh đã thông báo cho kế toán về đơn hàng của công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín Kế toán sẽ tiến hành lập 3 liên phiếu xuất kho số T01/12 theo quy định.

04), gửi cho bộphận kho 2 PXK.

Căn cứ vào PXK T01/12 Đã xuất Kế toán lập 3 liên HĐ GTGT số 0000072 (Xem phụlục 05) gồm 3 liên, Liên 1 lưu tại cuốn, Liên 3 để hạch toán ghi sổ.

Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán sẽ dựa vào hóa đơn liên 3 để lập phiếu thu CT T01/12, bao gồm hai liên nhận tiện và có chữ ký Liên 1 của phiếu thu cùng với liên 3 của hóa đơn GTGT sẽ được lưu trữ và hạch toán vào sổ sách Liên 2 của phiếu thu sẽ được giao cho khách hàng kèm theo liên 2 của hóa đơn GTGT.

9 Phiếu thu số CT T01/12

Đơn vị: Công ty TNHH MTV TM & XD HÀ LAN Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

(Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)

Ngày 14 Tháng 12 Năm 2018 Quyển sổ

Họ và tên người nộp tiền: Lê Đức Nhật Địa chỉ: Công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín

Lý do nộp: Xuất bán hàng hóa theo HĐ000072

Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi chín ngàn đồng chẵn/.

Kèm theo: Đã nhận đủ số tiền:

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sau khi nhận đủ hàng từ công ty, khách hàng sẽ tiến hành thanh toán dựa trên Hóa đơn GTGT 0000072 và phiếu xuất kho XT01/12 Kế toán sẽ thực hiện định khoản theo các tài liệu này.

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Trong phần mềm kế toán Acsoft, để thực hiện kế toán chi tiết, người dùng cần chọn mục kế toán vốn tiền đồng Việt và mục báo có Tiếp theo, nhập ngày (14/12/2018), số chứng từ, tên đơn vị và nội dung Sau đó, điền tài khoản và số phát sinh, cuối cùng là lưu lại thông tin.

10 Ảnh kế nhập liệu nghiệp vụ thu tiền bằng tiền mặt

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, giúp tự động cập nhật số liệu lên các sổ sách liên quan như sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 511, và sổ cái tài khoản 511.

2.2.2.2 Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu bao gồm giảm giá hàng bán cho khách hàng tự chịu chi phí vận chuyển, khách hàng quen thuộc và khách hàng mua số lượng lớn để nhận chiết khấu thương mại Tất cả các đơn hàng này cần có sự phê duyệt của giám đốc Bên cạnh đó, công ty cũng có trường hợp hàng bán bị trả lại, nhưng tình trạng này xảy ra rất ít.

 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

-Hợp đồng kinh tế (Với những đơn hàng có giá trị lớn hơn 20 triệu đồng)

-Phiếu thu, Giấy báo Có

Sổ sách:Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, số cái TK 511

Kế toán sử dụng tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Đồng thời cũng theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu.

Các tài khoản liên quan: TK 1111, TK1121, TK 131, TK33311

Quy trình phương pháp hạch toán

Quy trình luân chuyển chứng từ trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bắt đầu khi phòng kinh doanh thông báo với giám đốc để chờ xét duyệt trước khi thông báo cho phòng kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu được trừ trực tiếp vào giá trị hàng hóa theo thỏa thuận giữa bên mua và bên bán Đối với hàng hóa bị trả lại do lỗi của công ty, như hàng kém chất lượng hoặc hư hỏng trước khi giao, công ty sẽ đổi hàng mới cho khách hàng với giá trị tương đương Tuy nhiên, giá trị hàng hóa trả lại không được ghi nhận là hàng bán trả lại và cũng không được ghi nhận là giảm trừ doanh thu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Vào ngày 24/12/2018, Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan đã bán cho Công ty Cổ Phần Thái Lan 975 kg thép tấm các loại với giá 16.050 đồng/kg và 128 kg thép tấm cuộn cán cuộn với giá 20.000 đồng, kèm theo giảm giá cho hàng bán.

CổPhần Thái Lan tựchịu khoản vận chuyển 729.750đ là tương ứng 4% trên mỗi loại hàng hóa, thuếGTGT 10%, theo hóa đơn số00000074, đã thu bằng tiền mặt.

Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ: PXK số T03/12, hóa đơn GTGT số

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 5111- “Doanh thu bán hàng hóa”, TK 1111-

“Tiền mặt tiền việt Nam”, TK 33311– “ ThuếGTGT phải nộp”.

Quy trình phương pháp hạch toán

Sau khi nhận đủ hàng hóa, khách hàng tiến hành thanh toán cho công ty Dựa vào Hóa đơn GTGT 0000074, phiếu xuất kho T03/12 và phiếu thu T03/12, kế toán thực hiện định khoản.

Sau khi kếtoán nhập liệu vào phần mềm kếtoán,các thông tin được nhập theo từng chứng từsẽtự động cập nhật lên nhật kí chung, sổchi tiết, sổcái TK 511)

Trường Đại học Kinh tế Huế

11 Sổ cái Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

2.2.2.3 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính

Công ty TNHH TM và XD Hà Lan chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch vụ, không thực hiện bất kỳ hoạt động đầu tư nào Hầu hết các khoản tiền gửi ngân hàng của công ty đều được sử dụng cho việc thanh toán mua bán hàng hóa, dẫn đến doanh thu tài chính từ nguồn tiền này rất hạn chế Địa chỉ công ty nằm tại 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

Năm: 2018 Tên tài khoản: 511 - Doanh thu cung cấp hàng hóa dịch vụ

Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư

T01/12 14/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000072 1111 3.490.000

T03/12 24/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000074 1111 17.479.000

Doanh thu xây dựng móng trạm BTS theo HĐ000076 131 100.000.000

X01/12 31/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000078 131 20.900.000

Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 5113 sang TK 9111 9111 100.000.000

Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa 5111 sang TK 9111 9111 86.050.200

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Giấy báo trảlãi tiền gửi

- Chứng từgốc kèm các hóa đơn liên quan

Sổsách kếtoán sửdụng: Sổnhật ký chung, Sổcái TK 515, sổchi tiết TK 515.

Kếtoán sửdụng TK 515– “Doanh thu hoạt động tài chính”.

Các tài khoản liên quan: TK1121,…

 Quy trình phương pháp hạch toán

Căn cứ vào hóa đơn chứng từ liên quan đến doanh thu hoạt động tài chính: Giấy báo

Ngân hàng thực hiện hạch toán nghiệp vụ vào phần mềm, giúp tự động cập nhật số liệu ở Sổ Cái và sổ Chi tiết TK 515 Lãi suất sẽ được cộng dồn vào số tiền gốc Cuối kỳ, kế toán tiến hành khóa sổ và chuyển số liệu bên Có của TK 515 sang tài khoản khác.

911 để xác định kết quảkinh doanh trong kỳ.

Vào ngày 25/12/2018, Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan đã nhận thông báo lãi từ Ngân hàng BIDV chi nhánh Huế về khoản lãi tiền gửi 197 VNĐ.

Chứng từkế toán làm căn cứ ghi sổ: GBC số169, sổphụngân hàng.

Tài khoản kếtoán sử dụng: TK 515-“Doanh thu hoạt động tài chính”, TK 1121-

“Tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Căn cứvào GBC số169, Kế toán định khoản

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Công ty nhận giấy báo có từ ngân hàng, dựa vào GBC số 169 để kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán Trong ứng dụng ACsoft, kế toán thực hiện nhập liệu vào mục Kế toán.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Để thực hiện kế toán vốn tiền đồng Việt, Châu Thị Mỹ Hoa cần nhập 65 toán chi tiết vào hệ thống Đầu tiên, chọn mục báo có và nhập liệu ngày tháng năm (25/12/2018), số chứng từ, tên đơn vị và nội dung liên quan Tiếp theo, nhập tài khoản và số phát sinh Cuối cùng, hãy lưu lại thông tin đã nhập để hoàn tất quy trình.

Sau khi kếtoán nhập liệu vào phần mềm kếtoán,các thông tin được nhập theo từng chứng sẽtự động cập nhật lên nhật kí chung, sổchi tiết, sổcái TK 515.

12 Giấy báo có số 169 .Error! Bookmark not defined 13 Sổ cái Doanh thu hoạt động tài chính

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan).

Biểu 2 13 Sổcái Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa,

Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

(Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

SỔ CÁI Năm: 2018 Tên tài khoản: 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư

Số TT dòng Nợ Có

Ngân hàng BIDV trả lãi tiền gửi tháng 12/2018 1121 197

Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 515 sang TK 9111 9111 197

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan).

Chứng từ, sổsách kếtoán sửdụng

Biên bản bàn giao TSCĐ

Biên bản nhượng bán thanh lý TSCĐ

Sổsách kếtoán sửdụng : Sổnhật ký chung, Sổcái Tk 711, Sổchi tiết TK 711.

Công ty sửdụng TK 711 –Thu nhập khác đểhạch toán những khoản thu nhập khác của công ty

 Các tài khoản liên quan: TK 1111, TK1121, TK 131,TK 1331…

Khi công ty phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu nhập khác, kế toán sử dụng chứng từ gốc để hạch toán và nhập liệu vào phần mềm Phần mềm sẽ tự động cập nhật các tài khoản và sổ sách liên quan.

Trong tháng 12/2018 doanh nghiệp không có các nghiệp vụkinh tếphát sinh xảy ra liên quan đến các khoản thu nhập khác.

2.2.3 Nội dung kếtoán chi phí

2.2.3.1 Kếtoán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí Việc quản lý và xác định chính xác giá vốn giúp doanh nghiệp đánh giá đúng kết quả kinh doanh của mình.

Trường Đại học Kinh tế Huế

-Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn thành phẩm.

Sổ sách: Sổ nhật ký chung,Sổ chi tiết TK 632, Sổ Cái TK 632

Kế toán sử dụng TK 632 –“ Giá vốn hàng bán” để hạch toán và theo dõi giá vốn hàng bán theo quy định của Bộ Tài Chính.

Các tài khoản liên quan: TK 156, TK1545,…

 Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán

Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá xuất kho Sau mỗi lần nhập sản phẩm và vật tư hàng hóa, kế toán cần xác nhận giá trị thực của hàng tồn kho và tính đơn giá bình quân cho từng loại hàng tồn kho.

Tại doanh nghiệp không có trích lập dựphòng giảm giá hàng tồn kho.

Dựa vào các chứng từ hợp lệ, kế toán kho thực hiện việc nhập và xuất hàng, ghi nhận vào báo cáo tồn kho để theo dõi tình hình hàng hóa Sau khi kiểm tra chứng từ kế toán, dữ liệu được nhập vào máy tính, phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ chi tiết và sổ cái TK 632 Cuối kỳ, phần mềm sẽ tự động chuyển số liệu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Vào ngày 31/12/2018, Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan đã thực hiện giao dịch bán một cuộn Màng phản quang 3M 3900 màu đỏ cho Công ty cổ phần Thái Lan với giá vốn 19.000.000 đồng Đơn giá bình quân sẽ được tính toán sau mỗi lần nhập hàng.

Trịgiá HTK sau mỗi lần nhập

Số lượng HTK sau mỗi lần nhập

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ: HĐKT số HĐKT/12/2018, HĐ GTGT

Tài khoản kếtoán sửdụng: TK 632 -“Giá vốn hàng bán”, TK156–“ hàng hóa”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Dựa trên hóa đơn mua hàng số 0000078, hàng hóa được xuất kho cho Công ty TNHH MTV Thương mại và Xây dựng Hà Lan, kèm theo phiếu xuất kho số X01/12, kế toán sẽ thực hiện hạch toán vào phần mềm theo định khoản tương ứng.

Sau khi kếtoán nhập liệu vào phần mềm kếtoán,các thông tin được nhập theo từng chứng sẽtự động cập nhật lên nhật kí chung, sổchi tiết, sổcái TK 632.

Vào ngày 14/12/2018, Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan đã thực hiện giao dịch bán một Camera quan sát hành trình K9 cho Công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín, với giá vốn cho lô hàng xuất bán là 2.263.636 đồng.

Chứng từkế toán làm căn cứ ghi sổ: HĐ GTGT 0000072, PXK số T01/12,…

Tài khoản kếtoan sửdụng: TK 632 -“Giá vốn hàng bán”, TK 156–“ hàng hóa”

Dựa trên hóa đơn số 0000072 liên quan đến việc xuất kho hàng hóa bán cho Công ty TNHH Xây Dựng Nhân Tín cùng với phiếu xuất kho số T01/12 (tham khảo phụ lục 04), kế toán sẽ thực hiện hạch toán vào phần mềm theo định khoản đã được quy định.

Sau khi kếtoán nhập liệu vào phần mềm kếtoán,các thông tin được nhập theo từng chứng sẽtự động cập nhật lên nhật kí chung, sổchi tiết, sổcái TK 632.

Ví dụ: Ngày 01/12/2018 Công ty TNHH Thiên Long đến thuê Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan thi hành công trình Trạm BTS.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chứng từkế toán làm căn cứghi sổ: Hợp đồng kinh tếsố 04/HĐKT/2018, PXK, bảng kê hàng hóa, hóa đơn GTGT số0000076.

Tài khoản kếtoán sửdụng TK 632 -“Giá vốn hàng bán”, TK 1545-“ Chi phí sản xuất kinh doanh”, TK 152-“ Nguyên vật liệu”, TK 331-“ Phải trả người bán”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Căn cứ vào phiếu xuất kho xuật vật tư làm móng trạm BTS, phiếu chi cho chi phí nhân công xây dựng trạm BTS, HĐ số0000076, Kếtoán hạch toán:

Số dư tài khoản 1545 đạt 85.966.463 đồng Sau khi kế toán nhập liệu vào phần mềm, các thông tin sẽ tự động được cập nhật vào nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 632.

14 Sổ cái Chi phí sản xuất, kinh doanh

Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HÀ LAN Mẫu số S03B - DNN Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa,

Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.

(Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

Năm: 2018 Tên tài khoản: 154 - Chi phí san xuất, kinh doanh

Nhật ký chung Tài khoản Đ/Ư

Số TT dòng Nợ Có

Chi phí nhân công xây dựng trạm BTS theo HĐ0076 331 40.000.000

Xuất vật tư làm móng trạm

Xuất vật tư làm móng trạm

Kết chuyển chi phí sản xuất

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan).

15 Sổ cái giá vốn hàng bán

Công ty TNHH MTV TM và XD Hà Lan, có địa chỉ tại 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phố Huế, đã cung cấp thông tin từ phòng kế toán với mẫu số S03B - DNN.

(Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)

SỔ CÁI Năm:2018 Tên tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán

T01/12 14/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000072 156 2,263,636

T02/12 20/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000073 156 15,820,000

T03/12 24/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000074 156 15,890,000

T04/14 25/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000075 156 15,750,000

T05/12 31/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000077 156 8,594,728

X01/12 31/12/2018 Xuất bán hàng theo HĐ000078 156 19,000,000

Kết chuyển chi phí sản xuất KD

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2.3.2 Chi phí quản lý kinh doanh

Chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan bao gồm hai loại chính: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí vận chuyển các sản phẩm của công ty như thép tấm, thép cuộn các loại, các là mặt hàng sơn,…

- Chi phí tiếp khách ởbộphận bán hàng khi khách hàng đến mua hàng

-Chi phí lương nhân viên bán hàng cho công ty, chi phí quảng cáo, chi phí bằng tiền khác,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản như chi phí hành chính (lương nhân viên quản lý, văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, điện nước, và các dịch vụ mua ngoài khác), chi phí tiếp khách, công tác phí, và phí chuyển tiền.

- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.

-Hóa đơn dịch vụ mua ngoài

- Phiếu chi, giấy báo Nợ.

- Một số chứng từ liên quan.

- Sổ sách:Sổ nhật ký chung, sổchi tiết TK 642, sổ cái TK 642

Kếtoán sửdụng TK642– “Chi phí quản lý kinh doanh”

Tài khoản liên quan: TK 1111-“Tiền mặt tiền Việt Nam”, TK 1121-“ TGNH Tiền Việt Nam”, TK 242- “ Chi phí trả trước”, TK 2141-“ Khấu hao TSCĐhữu hình”.

Quy trình luân chuyển chứng từ và phương pháp hạch toán

Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, kế toán sẽ tập hợp các chứng từ gốc như phiếu chi, giấy báo nợ và bảng phân bổ tiền lương Những chứng từ này được sử dụng làm căn cứ hạch toán và nhập liệu vào phần mềm kế toán, giúp tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 642, sổ cái tài khoản 642 và các sổ liên quan khác.

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Châu ThịMỹHoa 72 sách liên quan Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quảkinh doanh.

Vào ngày 12/12/2018, Công ty Mobifone đã thanh toán tiền cước dịch vụ viễn thông với giá 90.361đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%, bằng hình thức tiền mặt Dựa trên hóa đơn dịch vụ viễn thông HĐ GTGT số 0015779, kế toán đã lập phiếu chi tiền.

Chứng từ kế toán làm căn cứ ghi sổ: hóa đơn GTGT số 00015779, phiếu chi số C03/12.

Tài khoản kếtoán sửdụng TK 6422 -“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 1111-

“Tiền Mặt tiền Việt Nam”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Kế toán căn cứ vào hóa đơn 0015779, phiếu chi sốC03/12để ghi nhận chi phí quản lý kinh doanh, kế toán định khoản:

16 Hóa đơn GTGT số 0015779

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

17 Phiếu chi số C03/12

Địa chỉ: 68 Tôn Thất Thiệp, Phường Thuận

Hòa, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế (Ban hành theo thông tư số

133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính)

Ngày 12 Tháng 12 Năm 2018 Quyển sổ

Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Phương Trinh Địa chỉ: Công ty TNHH MTV TM và XD Hà Lan

Lý do chi: Thanh toán tiền cước di động theo HĐ0015779

Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi chín ngàn ba trăm chín mươi bảy đồng chẵn./

Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền:………

Trường Đại học Kinh tế Huế

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Trong ứng dụng phần mềm kế toán Acsoft, để thực hiện kế toán chi tiết, bạn cần chọn mục kế toán vốn tiền đồng Việt, sau đó vào mục phiếu chi Tiếp theo, nhập thông tin ngày (12/12/2018), số chứng từ, tên đơn vị và nội dung Sau đó, nhập tài khoản và số phát sinh, và cuối cùng là lưu lại thông tin.

Sau khi kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, các thông tin sẽ tự động được cập nhật lên nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 642.

2.2.3.3 Kếtoán chi phí tài chính

Khoản chi phí tài chính của Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan chủ yếu phát sinh từ lãi vay ngân hàng Vào năm 2018, công ty đã thanh lý máy pha sơn tự động cũ để nâng cấp công nghệ pha sơn, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Để thực hiện kế hoạch này, công ty dự định mua thêm hai máy pha sơn tự động mới và đã vay vốn, dẫn đến việc phát sinh khoản chi phí lãi vay Khoản chi phí này không chỉ giúp công ty đầu tư vào công nghệ hiện đại mà còn đóng vai trò như một lá chắn tài chính.

- Giấy báo lãi tiền vay của ngân hàng, giấy báo nợcủa ngân hàng, phiếu chi,

- Sổsách: Sổnhật ký chung, sổcái TK 635, sổchi tiết TK 635

Kế toán sử dụng tài khoản TK 635- “Chi phí tài chính” để hạch toán và theo dõi hoạt động này.

Tài khoản liên quan: TK 1121 - “Tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam”

Trường Đại học Kinh tế Huế

Quy trình và phương pháp hạch toán

Hằng ngày, dựa trên các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến Chi phí tài chính và các chứng từ như giấy trả lãi tiền vay, giấy báo nợ của ngân hàng, chúng ta tiến hành định khoản và nhập liệu Máy tính sẽ tự động cập nhật thông tin vào sổ sách liên quan.

Cuối kỳ kế toán, cần đối chiếu sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê từ các ngân hàng để kiểm tra xem số dư nợ đầu kỳ trên sổ cái tài khoản 112 có khớp với số dư nợ đầu kỳ của số tiền gửi ngân hàng và sổ phụ ngân hàng hay không.

Sổ cái tài khoản 112 cần phải đối chiếu với số phát sinh Nợ/Có trên bảng cân đối, đảm bảo khớp với số tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê Cũng cần thực hiện đối chiếu với số dư Nợ cuối kỳ Kế toán sẽ chuyển khoản 635 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ: Ngày 25/12/2018, Công ty chuyển khoản trả lãi vay định kỳ cho Ngân hàng TMCP BIDV và đã nhận được chứng từgiao dịch của ngân hàng.

Chứng từkế toán làm căn cứ ghi sổ: Chứng từgiao dịch sốBN01/12.

Tài khoản kếtoán sửdụng TK 6422 -“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, TK 1111-

“Tiền Mặt tiền Việt Nam”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Căn cứvào chứng từgiao dịch BN01/12, kếtoán tiền hành nhập liệu vào phần mềm ACsoft:

18 Chứng từ giao dịch số BN01/12

Trường Đại học Kinh tế Huế

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Quy trình nhập liệu vào phần mềm: Trongứng dụng phần mềm Acsoft

Trong ứng dụng phần mềm kế toán Acsoft, để thực hiện kế toán chi tiếp theo, bạn cần chọn mục kế toán vốn tiền đồng Việt, sau đó vào mục báo nợ Nhập liệu ngày, tháng, năm (25/12/2018), số chứng từ, tên đơn vị và nội dung Tiếp theo, nhập tài khoản và số phát sinh Cuối cùng, hãy lưu lại thông tin đã nhập.

Sau khi kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán, thông tin sẽ tự động cập nhật lên nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 635.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Tại công ty, các khoản chi phí phát sinh chủ yếu là tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền phạt thuế và truy nộp thuế Bên cạnh đó, còn có chi phí phát sinh từ việc thanh lý tài sản cố định.

- Chứng từsửdụng: Phiếu chi, giấy nộp phạt của cơ quan thuế, phiếu chuyển khoản

- Sổnhật ký chung, sổchi tiết và sổcái TK 811

Doanh nghiệp sửdụng TK 811–Chi phí khác

Các tài khoản liên quan: TK 1111, TK1121, TK 331, TK 3331,…

Quy trình phương pháp hạch toán

Dựa trên các chứng từ kế toán, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm, giúp tự động cập nhật sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 811 Vào cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển số dư bên Nợ của tài khoản 811 sang bên Có của tài khoản 9111 để xác định kết quả kinh doanh.

Tháng 12/2018, doanh nghiệp không có các nghiệp vụ kinh tếphát sinh xảy ra liên quan đến các khoản chi phí khác.

2.2.3.5 Kếtoán thuếthu nhập doanh nghiệp

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN)

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số 03-1A/TNDN)

- Sổ chi tiết, sổ cái TK 3334, TK 821 và một số chứng từ liên quan.

Tài khoản sửdụng Để hạch toán chi phí thuế TNDN kế toán sử dụng tài khoản:

- TK 821: Chi phí thuế TNDN

Quy trình phương pháp hạch toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty hạch toán thuế TNDN theo quý, nộp thuế tạm tính mà không cần tờ khai Sau khi nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, kế toán ghi nhận chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, dựa vào số thuế thực tế, kế toán lập tờ khai quyết toán thuế, điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc giảm chi phí thuế TNDN Đồng thời, kế toán chuyển chi phí thuế TNDN sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bút toán thể hiện thuế TNDN phải nộp:

Có TK 3334 : ThuếTNDN phải nộp Cuối kỳ, kếtoán kết chuyển:

Nợ TK 911: Xác định kết quảkinh doanh

Có TK 821: Chi phí thuếTNDN.

Ví dụ: Trong tháng 12 Thuếcông ty nộp TNDN

Chứng từkế toán làm căn cứ ghi sổ: Các nghiệp vụ đã phát sinh và các chứng từ liên quan.

Tài khoản kế toán sử dụng TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”, TK - 3334 “Thuế TNDN”.

Quy trình phương pháp hạch toán.

Vào ngày 31/12/2018, kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên các khoản doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính, đồng thời tập hợp các chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.

-Doanh thu phát sinh trong tháng 12 năm 2018 là: 186.050.397đ

-Chi phí phát sinh trong tháng 12 năm 2018 là: 169.492.935đ

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuếlà:16.557.462đ

- ThuếTNDN phải nộp trong tháng 12năm 2018là: 16.557.462*20% =3.311.492đ

Kếtoán hạch toán như sau:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong tháng 12, công ty có thuế TNDN tạm tính là 3.311.492đ Tuy nhiên, công ty thực hiện kê khai và nộp thuế tạm tính theo quý Do lợi nhuận trước thuế của công ty trong quý IV bị âm, nên công ty không cần nộp thuế TNDN.

Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh kếtoán tiến hành lập sổcái TK 821 (Xem phụ lục số11)

2.2.3.6 Kế toán xác định kết quảkinh doanh

Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả của các hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Cuối mỗi kỳ, kế toán sẽ tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh, bao gồm số lãi hoặc lỗ mà doanh nghiệp đã đạt được.

Sổ cái các tài khoản liên quan như : TK 511, TK 632, TK 642, TK 635, TK 515, TK

Công ty sử dụng TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các tài khoản liên quan: TK 511, TK 632, TK 515, TK 711, TK 642, TK 635, TK 811,

Dựa trên các khoản doanh thu và chi phí đã được tổng hợp trên sổ cái, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển Phần mềm kế toán tự động kết chuyển các khoản doanh thu như doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, thu nhập khác, cùng với các khoản chi phí như giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các chi phí khác.

TK 911, từ đó phần mềm sẽ tự động kết chuyển lãi lỗ vào TK 421 và công việc tiếp

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Châu ThịMỹHoa 80 theo là tiến hành xuất các báo cáo theo yêu cầu như BCKQKD, BCĐKT, bảng cân đối tài khoản.

Trong tháng 12/2018, tổng các khoản doanh thu, chi phí phát sinh như sau:

+ Giá vốn hàng bán: 163.284.827đồng

+ Chi phí quản lý kinh doanh:5.458.108đồng

+ Doanh thu hoạt động tài chính: 197đồng

Ngày 31/12/2018, kế toán thực hiệncác bút toán kết chuyển:

- Kết chuyển doanh thu để xác định kết quả sản xuất kinh doanh

- Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh

Sau khi kết chuyển các khoản như doanh thu thuần, doanh thu tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính, chúng ta nhận thấy rằng bên Có TK 911 lớn hơn bên Nợ TK.

911, khoản chênh lệch 16.557.462đồng là lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty.

Do đó, chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bằng: 16.557.462*20% = 3.322.492đ

 Lợi nhuận sau thuếTNDN = Lợi nhuận trước thuếTNDN–Chi phí thuếTNDN

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bút toán kết chyển lãi tháng 12:

Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán cần cập nhật thông tin lên các chứng từ và sổ sách liên quan, bao gồm Sổ cái tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh và Mẫu sổ cái tài khoản 421 (năm 2018).

Sơ đồ2 4 Hạch toán xác định kết quảsản xuất kinh doanh trong tháng 12/2018.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Xem phụ lục số 13) và lập Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tháng 12/2018của công ty.

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1 Những vấn đềchung vềkế toán doanh thu và xác định kết quảkinh doanh

1.1.1 Khái niệm cơ bản về doanh thu và định kết quảkinh doanh

1.1.1.1 Khái niệm vềdoanh thu và thu nhập

Khái niệm vềdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Theo chuẩn mực 14 của kế toán Việt Nam, "doanh thu và thu nhập khác" được định nghĩa là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, đóng góp vào sự phát triển của vốn chủ sở hữu.

Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần vốn góp thêm của cổ đông Doanh thu được ghi nhận khi giao dịch phát sinh, khi có sự chắc chắn về việc thu được lợi ích kinh tế, và được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 18, doanh thu được định nghĩa là luồng thu gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh từ hoạt động thông thường và làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu, không bao gồm phần đóng góp từ các cổ đông Doanh thu cũng loại trừ các khoản thu cho bên thứ ba, chẳng hạn như thuế giá trị gia tăng.

Doanh thu của doanh nghiệp được hiểu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ, góp phần vào việc tăng cường vốn chủ sở hữu.

Nguyên tắc xác định doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trịhợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu từ giao dịch được xác định dựa trên thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản Giá trị doanh thu được tính bằng giá trị hợp lý của các khoản phải thu, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Khái niệm vềcác khoản giảm trừdoanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

- Giá trịhàng bán bị trảlại: Là giá trịkhối lượng hàng bán đã xácđịnh là tiêu thụbị khách hàng trảlại và từchối thanh toán.

Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính

Theo chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, doanh thu từ hoạt động tài chính, bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn hai yêu cầu cụ thể.

- Có khả năng thu được lợi ích từgiao dịch đó;

-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Theo Thông tư 133/2016/TT- BTC Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

- Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trảchậm, bán hàng trảgóp.

Lợi nhuận từ việc bán và chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư vào liên doanh tại các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, cũng như đầu tư vào các công ty liên kết và công ty con đều đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tài chính của doanh nghiệp.

- Cổtức và lợi nhuận được chia.

- Chênh lệch do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷgiá ngoại tệ.

- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá dịch vụ, TSCĐ.

- Thu nhập khác liên qua đến hoạt động tài chính.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Khái niệm thu nhập khác

Theo Điều 65 Thông tư 133/2016/TT – BTC, thu nhập khác được định nghĩa là những khoản thu từ các hoạt động không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng khả năng thực hiện thấp, bao gồm các khoản thu bất thường và không thường xuyên.

- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ.

Chênh lệch lãi phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa, và tài sản cố định (TSCĐ) được sử dụng để góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, cũng như các khoản đầu tư dài hạn khác.

- Thu nhập nghiệp vụbán và thuê lại tài sản.

- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, dịch vụ, nhưng sau đó được giảm, được hoàn thuế.

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

- Thu các khoản nợ khó đòiđã bịxóa sổ.

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Thu nhập từquà biếu, tặng bằng tiền mặt, hiện vật của các tổchức các nhân tặng cho doanh nghiệp.

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.

Khái niệm giá vốn hàng bán

Theo Điều 62 Thông tư 133/2016/TT-BTC, giá vốn hàng bán được định nghĩa là giá trị phản ánh số lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư, cũng như giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp đã được doanh nghiệp bán ra trong một khoảng thời gian nhất định.

Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa và dịch vụ đã được bán.

Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Theo thông tư 133/2016/TT – BTC có 3 phương pháp xác định giá trị xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) là một kỹ thuật quản lý hàng tồn kho, trong đó giả định rằng hàng hóa được mua hoặc sản xuất trước sẽ được xuất trước Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho còn lại vào cuối kỳ sẽ phản ánh giá trị của hàng hóa được mua hoặc sản xuất gần thời điểm kết thúc kỳ kế toán.

Phương pháp bình quân gia quyền là một kỹ thuật tính toán giá trị hàng tồn kho, trong đó giá trị của từng loại hàng tồn kho được xác định dựa trên giá trị trung bình của hàng tồn kho đầu kỳ và hàng được mua hoặc sản xuất trong kỳ Giá trị trung bình này có thể được tính theo từng kỳ hoặc từng lô hàng nhập, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.

Phương pháp thực tế đích danh là phương pháp kế toán áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng hàng hóa mua vào và từng sản phẩm sản xuất ra Phương pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc những mặt hàng ổn định và dễ nhận diện.

Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh

Theo thông tư 133/2016/TT –BTC chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó:

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong kỳ, như chi phí chào hàng, quảng cáo, nhân viên bán hàng, hoa hồng, và chi phí bảo hành sản phẩm Ngoài ra, các chi phí khác như bảo quản, đóng gói và vận chuyển cũng được tính vào chi phí bán hàng.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM VÀ XD HÀ LAN

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN

2.1 Tổng quan vềcông tyTNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan

2.1.1 Giới thiệu chung vềcông tyTNHH MTV Thương mại và xây dựng Hà Lan

Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan, thành lập vào ngày 28-12-2015, hoạt động như một doanh nghiệp tư nhân nhỏ chuyên về xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng Sau một thời gian hoạt động, công ty nhận thấy sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ trong nền kinh tế thị trường.

Năm 2016, doanh nghiệp đã đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh nhằm nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng ngành nghề và sản phẩm Hiện tại, công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại, chuẩn bị mặt bằng và cho thuê máy móc thiết bị Sau 4 năm phát triển, doanh nghiệp đã vượt qua nhiều khó khăn và thách thức, từng bước khẳng định vị thế trong ngành xây dựng Được thành lập bởi ông Lê Đức Phước với vốn điều lệ 500 triệu đồng và 16 lao động, công ty đã nỗ lực phát triển mạnh mẽ qua từng năm Trong tương lai, doanh nghiệp dự kiến mở rộng hoạt động và đa dạng hóa khách hàng để đạt được kết quả tốt hơn, đảm bảo sự phát triển bền vững.

Tên giao dịch của công ty: Công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nơi đăng kí quản lý: CCT Thành phốHuế Địa chỉtrụsở: 68 tôn Thất Thiệp, Phường Thuận Hòa, Thành phốHuế, Thừa Thiên Huế.

Chủsởhữu: Lê Đức Phước Điện thoại: 0934953300

Emai:thai.hongson@gmail.com

Vốn điều lệ: 500 triệu đồng

2.1.2 Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động

Sử dụng vốn một cách hiệu quả trong phát triển sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký là rất quan trọng, với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tạo ra việc làm ổn định cho người lao động và đóng góp tích cực vào ngân sách Nhà nước.

Xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu và tình hình thị trường là rất quan trọng Điều này cần căn cứ vào khả năng phát triển của Công ty và tổ chức thực hiện hiệu quả các chiến lược, kế hoạch đã đề ra.

- Chủ động tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng

- Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước và thực hiện đầy đủnghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.

Lĩnh vực của công ty:

- Ngành nghề chính của công ty: Xây dựng công trình kỹthuật dân dụng khác (42900)

Công ty không ngừng mở rộng và đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động kinh doanh, nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường Hiện tại, doanh nghiệp đã bổ sung nhiều ngành nghề kinh doanh và sản phẩm mới.

Gia công cơ khí, xửlí và tráng phủkim loại (25920).

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hoàn thiện công trình xây dựng (43330).

Bán buôn thiết bịvà linh kiện viễn thông (46520)

Vận tải hành khách đường bộkhác (4932).

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồdùng hữu hình khác (7730).

Sơ đồ2 1 Tổ chức bộ máy công ty

(Nguồn: Phòng kếtoán Công ty TNHH MTV TM & XD Hà Lan)

Giám đốc là người quản lý điều hành chính của công ty, có trách nhiệm tuân thủ các quy định và quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh Họ điều hành các hoạt động theo kế hoạch đã đề ra và chịu trách nhiệm với nhà nước cũng như nhân viên trong công ty.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc nắm bắt yêu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó tư vấn và hỗ trợ họ hiệu quả Đồng thời, phòng cũng có trách nhiệm giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ của công ty, quảng bá rộng rãi thông qua các kênh truyền thông và năng lực sẵn có Ngoài ra, phòng kinh doanh cần phối hợp với các bộ phận khác để khảo sát thị trường, báo giá và thực hiện hợp đồng kinh tế.

Phòng kỹthuật bao gồm 3 bộphận bộphận thiết kế, bộphận cung ứng vật tư, bộ phận thi công, cụthểchức năng của từng bộphận là:

Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán

Bộ phận cung ứng vật tư

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bộ phận thiết kế đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng mong muốn và yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm và công trình Tùy thuộc vào tính chất phức tạp của dự án, bộ phận này sẽ lập kế hoạch và thiết kế các mẫu sản phẩm phù hợp, liên tục đổi mới để mang lại sự mới mẻ Đồng thời, họ cũng đảm bảo tính an toàn và chất lượng, thiết kế các kế hoạch thực hiện hoạt động xây dựng của công ty một cách hiệu quả.

Bộ phận cung ứng vật tư có trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu và công cụ cho bộ phận thi công dựa trên các mẫu thiết kế và yêu cầu từ khách hàng cũng như phòng kinh doanh Đồng thời, đây cũng là bộ phận kho của công ty, lưu giữ các mặt hàng kinh doanh và xuất kho phục vụ cho hoạt động bán hàng khi nhận được phiếu đề nghị xuất kho từ các bộ phận khác.

Bộ phận thi công, dựa trên nhu cầu của khách hàng và kế hoạch đã định, sẽ tiến hành các hoạt động cần thiết để tạo ra sản phẩm chất lượng cao Họ sử dụng mẫu thiết kế có sẵn cùng với các vật tư đã được cung ứng, đảm bảo tiến độ hoàn thành đúng hạn và đáp ứng mong đợi của khách hàng.

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời về các hoạt động kinh doanh và sản xuất của doanh nghiệp Nhiệm vụ của phòng là tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính đúng thời hạn và theo niên độ Đồng thời, phòng kế toán cũng theo dõi và đánh giá tình hình tài chính của công ty một cách thường xuyên, nhằm hỗ trợ ban giám đốc trong việc ra quyết định điều hành và quản lý hiệu quả.

Sơ đồ2 2 Tổchức bộmáy kếtoán

Kếtoán bán hàng kiêm thủquỹ

Kếtoán kho ( kiêm bp cungứng vật tư)

Quan hệtrực tiếp Quan hệchức năng

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụcủa các phần hành kếtoán

Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban giám đốc trong việc hoạch định và xây dựng chiến lược Họ chịu trách nhiệm toàn bộ về các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán, đảm bảo hoạt động tài chính diễn ra hiệu quả và chính xác.

Tổng hợp số liệu và chứng từ từ các phần hành kế toán là cần thiết để ghi sổ cái, kết chuyển doanh thu và chi phí, xác định kết quả kinh doanh, cũng như lập báo cáo tài chính định kỳ Đồng thời, hạch toán và theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, thuế, lương và tình hình công nợ của Công ty cũng rất quan trọng.

Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn và thi hành kịp thời các chế độ kế toán cùng quy định của cấp trên cho các bộ phận và cá nhân liên quan trong đơn vị.

- Tham gia thực hiện kếhoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộkế toán trong đơn vị.

- Làm việc với các cơquan chức năng.

Kế toán bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập chứng từ và theo dõi doanh thu từ hàng hóa bán ra trong kỳ Công việc bao gồm lập hóa đơn bán hàng cho khách hàng, lập bảng kê hàng hóa mua và bán, theo dõi tình hình tồn quỹ, quản lý các hoạt động thu chi của Công ty, và cuối cùng là lập báo cáo quỹ.

Kế toán kho: Phụ trách công tác mua vật tư, quản lý kế toán về vật tư, CCDC, xuất - nhập–tồn kho.

2.1.5 Chế độvà chính sách kếtoán áp dụng

2.1.5.1 Tổchức hê thống chứng từ

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN

DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG

TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ LAN

3.1 Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan

Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Thương Mại và Xây Dựng Hà Lan, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với công việc kế toán thực tế và nhận được sự hướng dẫn tận tình từ các anh chị trong phòng kế toán, giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc này Dưới đây, tôi xin trình bày một số ưu điểm và nhược điểm mà tôi nhận thấy, cùng với những giải pháp có thể giúp công ty hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

3.1.1 Nhận xét chung vềcông ty

Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung và gọn nhẹ, giúp tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác trong công ty.

Đội ngũ kế toán có trách nhiệm cao, thành thạo tin học văn phòng và phần mềm kế toán, được phân công công việc phù hợp với năng lực và chuyên môn của từng thành viên.

Nhân viên được giao nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phù hợp với trình độ và năng lực chuyên môn của họ Kế toán trưởng theo dõi và chỉ đạo kịp thời công tác kế toán của kế toán viên, từ đó giúp giảm thiểu sai sót trong quá trình hạch toán.

Phòng kế toán giữ vai trò quan trọng trong việc phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác, nhằm đảm bảo rằng dữ liệu ban đầu được cập nhật một cách nhanh chóng, kịp thời và chính xác Điều này giúp đảm bảo lưu chuyển chứng từ đúng theo chế độ quy định.

Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức kế toán

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Châu Thị Mỹ Hoa 85 đã sử dụng hình thức nhật ký chung trên máy vi tính, một phương pháp kế toán mang lại nhiều lợi ích trong quản lý và hạch toán Phương pháp này phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty và quy mô của doanh nghiệp TNHH MTV Thương Mại và Xây dựng Hà Lan.

Công ty hiện đang áp dụng phần mềm kế toán ACSoft trong công tác kế toán, phù hợp với quy mô vừa và nhỏ của doanh nghiệp Phần mềm này có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, với các phần hành kế toán được xây dựng phù hợp với đặc điểm thương mại và quản lý công ty Điều này giúp giảm tải công việc cho nhân viên kế toán, đẩy nhanh tiến độ và đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời, từ đó nâng cao hiệu quả công tác kế toán của Công ty.

Công ty cam kết tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về việc sử dụng hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.

Hệ thống chứng từ kế toán của công ty được thiết kế đơn giản và phù hợp với hoạt động thực tế, giúp quy trình luân chuyển diễn ra hiệu quả Việc lưu giữ sổ sách và chứng từ được thực hiện một cách khoa học, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra và đối chiếu, đồng thời dễ dàng trong việc tìm kiếm thông tin.

Hệ thống báo cáo kế toán tài chính của công ty được xây dựng một cách đầy đủ, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra hoạt động kinh doanh của đơn vị cũng như của các cơ quan quản lý nhà nước.

 Chính sách của công ty:

Tất cả các đơn hàng có giá trị trên 20 triệu đồng, cũng như những đơn hàng có chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán, đều cần được giám đốc phê duyệt Điều này giúp giảm thiểu rủi ro gian lận và sự thông đồng giữa nhân viên bán hàng và khách hàng.

- Những đơn hàng bán lẽ, không cho khách nợ mà phải trảtiền ngay hạn chế được việc không thu được các khoản tiền nợnhỏlẽdễbịbỏqua.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, giúp đảm bảo số liệu chính xác và kịp thời về tình hình hàng tồn kho cũng như giá vốn hàng bán hàng ngày.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền thời điểm để xác định giá xuất kho Phương pháp này mang lại lợi ích là công việc kế toán được phân bổ đồng đều trong kỳ, đồng thời đáp ứng kịp thời nhu cầu thông tin kế toán ngay khi phát sinh nghiệp vụ.

Công ty theo dõi chi phí phát sinh một cách chi tiết nhằm kiểm soát chặt chẽ Việc giám sát chi phí cho từng nghiệp vụ không chỉ giúp kiểm tra tài liệu mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đối chiếu số liệu và chứng từ.

Quy trình bán lẻ hiện tại gặp khó khăn khi khách hàng đặt hàng tại phòng kinh doanh, do thiếu chứng từ cụ thể và chỉ dựa vào thông báo miệng từ nhân viên Điều này dễ dẫn đến sai sót và nhầm lẫn về số lượng cũng như mặt hàng trong quá trình lập chứng từ của phòng kế toán.

Ngày đăng: 29/07/2021, 15:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Phan Thị Minh Lý (2016), Giáo trình Nguyên lý kế toán Nhà xuất bản Đại học Huế 9. Nguyễn Thị Thanh Nhàn( 2019), Khóa luận tốt nghiệp: “ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Xây Dựng Vạn Xuân” , Đại học Kinh Tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán doanh thu và xácđịnh kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Xây Dựng Vạn Xuân
Tác giả: Phan Thị Minh Lý
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Huế9. Nguyễn Thị Thanh Nhàn( 2019)
Năm: 2016
10. Phạm Thị Mai Thăng( 2018), Khóa luận tốt nghiệp: “ Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải” , Đại học Kinh Tế Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác kế toán doanh thuvà xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính 2. Bộ tài chính (2006), chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số Khác
3. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC, ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) Khác
4. Bộ Tài chính (2014), Thông tư số 200/2014/TT – BTC, ngày 22/12/2014 Khác
5. Bộ Tài chính (2001), Chuẩn mực số 14 – Doanh thu nhập khác (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Khác
7. Tài liệu tham khảo công tác kế toán của công ty TNHH MTV Thương Mại Và Xây Dựng Hà Lan Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w