Hóa đơn GTGT theo số 0000024
Hóa đơn giá trị gia tăng mã số 01GTKT0/001, bản thể hiện hóa đơn điện tử ký hiệu GB/18E, được phát hành vào ngày 20 tháng 11 năm 2018 với số 0000024 Đơn vị bán hàng là Công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo.
Mã số thuế: 3301585453 Địa chỉ: 37 Đặng Dung, Phường Thuận Thành, Tp Huế, Tỉnh TTH
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Trung Tâm Bảo Trợ Xã Hội Thừa Thiên Huế
Mã số thuế: 3300269430-003 Địa chỉ: 55 Đường Châm, Phường Hương Hổ, TX Hương Trà, Tỉnh TTH
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT Tên hàng hóa, dịchvụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Cung cấp máy bộ đàm tại trung tâm bảo trợ xã hội Cái 10 1.700.000 17.000.000
2 Công lắp đặt, cài đặt, hướng dẫn sử dụng, vật tư phụ trọn gói
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.750.000
TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN: 19.250.000 Sốtiềnviếtbằngchứ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóngdấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TM&DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích Nhật ký chung năm 2018
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018 ĐVT: đồng VN
Chứng từ Số hiệu tài khoản
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 1331 1.033.636
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 156 10.336.364
02/02/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00232 111 11.370.000
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1331 338.545
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 156 3.385.455
03/03/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 01660 1111 3.724.000
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1331 180.000
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 156 1.800.000
01/04/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 00398 1111 1.980.000
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 1331 1.400.000
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 156 14.000.000
06/05/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD số 09415 1111 15.400.000
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1331 1.170.566
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 156 11.705.660
Trường Đại học Kinh tế Huế
06/06/2018 1 Nhập kho thiết bị theo HD 00550 1111 12.876.226
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1331 359.318
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 156 3.593.183
01/07/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 00032 1111 3.952.501
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1331 354.545
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 156 3.545.455
08/08/2018 1 Nhập kho hàng theo HD số 0002324 1111 3.900.000
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1331 1.352.046
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 156 13.520.458
01/09/2018 1 Nhập kho theo HD số 00375 1111 14.872.504
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1331 1.751.272
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 ` 17.512.722
01/10/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 00342 1111 19.263.994
02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 1121 16.160.000
02/11/2018 1 Nguyễn Danh thanh toán tiền 131 16.160.000
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1331 1.767.634
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 156 17.676.344
06/12/2018 1 Nhập kho hàng hóa theo HD số 001551 1111 19.443.978
Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 9111 314.996.084
Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2018 đến 31/12/2018 6422 314.996.084
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ cái bán hàng năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/11/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN
1 02/01/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 046 131 4.960.000
1 20/11/2018 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24 131 500.000
KQKD 31/12/2018 KC doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018
Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tài khoản:5111- Doanh thu bán hàng hóa Tên sản phẩm:Máy bộ đàm MT 918
Số CT Ngày Nợ Có
2 20/11/2018 Xuất bán hàng theo HD 24 131 17.000.000
Kết chuyển doanh thu bán hàng hóa
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
TK: 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ Tên dịch vụ: Doanh thu nhân công
Số CT Ngày Nợ Có
1 16/06/2018 Doanh thu dịch vụ theo HD 0001 131 900.000
1 20/11/2019 Doanh thu dịch vụ theo HĐ 24
31/12/2018 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.1.2 Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu a) Chứng từsửdụng
- Bảng kê chi tiết hàng hóa, dịch vụmua vào
- Các chứng từliên quan b) Tài khoản sửdụng
Công ty thực hiện ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Dưới đây là số liệu minh họa cho quy trình này.
Năm 2018, công ty không gặp phải tình trạng giảm trừ doanh thu, cho thấy không có hàng hóa bị trả lại hay giảm giá do chất lượng kém, điều này phản ánh nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo dựng lòng tin với khách hàng Tuy nhiên, việc không áp dụng chiết khấu thương mại cho khách hàng mua số lượng lớn có thể ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ trong ngành.
2.2.1.3 Kếtoán hoạt động tài chính a) Nội dung
Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi suất tiền gửi ngân hàng hàng tháng, tuy nhiên, tỷ trọng của nguồn thu này trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp không lớn.
- Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát sinh chủ yếu là các khoản thu lãi từtiền gửi ngân hàng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính được ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái, tuy nhiên không có sổ chi tiết tài khoản cho loại doanh thu này.
Trường Đại học Kinh tế Huế b) Chứng từsửdụng
- Giấy báo nợ, Giấy báocó
- Các chứng từkhác liênquan c) Tài khoản sửdụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” được sử dụng để ghi nhận doanh thu tài chính khi có nghiệp vụ phát sinh, và công ty không mở chi tiết cho tài khoản này Quy trình hạch toán liên quan đến việc theo dõi và ghi nhận các khoản doanh thu tài chính một cách chính xác và kịp thời.
Mỗi tháng, khi phát sinh các nghiệp vụ tài chính liên quan đến doanh thu, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan đến lãi suất từ Ngân hàng và lãi vay phải trả Các khoản này sẽ được tập hợp và nhập vào phần mềm kế toán, cụ thể là vào Sổ cái TK515 và Sổ cái TK635.
Cuối quý, kếtoán đến ngân hàng để xin sao kê ngân hàng để đối chiếu lại nhằm hạn chếsai sót hoặc nhầm lẫn trong lúc hạch toán nghiệp vụ.
Cuối năm, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính sang tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.
Ngày 25/01/2018, Công ty nhận được Giấy báo trảlãi tiền gửi tháng 01 của Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Việt Nam số tiền là: 3.685đồng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018
NGÂN HÀNG TMCP NGOAI THUONG VN
CHUNG TU GIAO DICH GIẤY BÁO TRẢ LÃI TIỀN GỬI
So HD: 250118.DD4400100559 Tên tài khoản: Công ty TNHH TM & DV Thiết bị số Gia Bảo
Số tiền bằng số: 3.685 VND
Số tiền bằng chữ: Ba ngàn sáu trăm tám mươi lăm đồng
Nội dung: Trả lãi tiền gửi
THANH TOAN VIEN KIEM SOAT VIEN TRUONG PHONG
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018
Đơn vị: Công ty TNHH TMDV Thiết bi sốGia Bảo Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN
25/09/2018 Thu lãi trên số dư TK 1121 5.754
31/12/2018 Xác định kết quả HĐTC năm 2018 911 86.454
Cộng lũy kế phát sinh 86.454 86.454
Trường Đại học Kinh tế Huế
Doanh nghiệp không có thu nhập từ hoạt động khác như thanh lý tài sản cố định, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, hoặc hoàn nhập dự phòng nợ khó đòi Vì vậy, kế toán không ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập hoạt động khác trong sổ sách.
2.2.2.1 Kếtoángiá vốn hàng bán a) Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty
Giá vốn hàng bán bao gồm toàn bộ chi phí mua và các khoản chi phí liên quan đến việc thu mua Mỗi khoản doanh thu mà công ty thu được đều tương ứng với chi phí mà công ty đã chi ra để đạt được doanh thu đó.
- Giá vốn hàng bán các hàng hóa, sản phẩm được kế toán hạch toán vào TK 632
“Giá vốn hàng bán” và TK 156 “Hàng hóa”.
Doanh nghiệp thực hiện hạch toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá vốn xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền Công thức xác định giá xuất kho được tính như sau: Đơn giá xuất kho = (Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập kho trong kỳ).
Số lượng HTK đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trongkỳ
Trị giá thực tế xuất kho = Số lượng HTK xuất trong kỳ x Đơn giá xuất kho bìnhquân b) Chứng từsửdụng
- Phiếu kếtoán c) Tài khoản sửdụng
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 632 “Giá vốn hàng bán” để hạch toán giá vốn hàng bán các hàng hóa, sản phẩm.
Trường Đại học Kinh tế Huế d) Quy trình hạch toán
Dựa trên phiếu kế toán hóa đơn GTGT đầu vào hàng ngày, kế toán sẽ nhập liệu vào phần mềm Từ hóa đơn GTGT đầu ra, kế toán sẽ cập nhật phiếu xuất kho tương ứng, và phần mềm sẽ tự động tính toán và cập nhật giá vốn cho hàng hóa đã xuất.
Cuối quý, kếtoán lập Bảng cân đối sốphát sinh.
Cuối năm,kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính. e) Số liệu minh họa
Vào ngày 20/11/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000024, doanh nghiệp đã xuất bán 10 máy bộ đàm MT 918 cho Trung tâm Bảo Trợ Xã Hội TTH với đơn giá xuất kho là 3.300.000 VNĐ, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế xuất kho = 10* 330.000= 3.300.000
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024
-Họ tên người nhận hàng: Trung Tâm Bảo trợ Xã Hội TTH
-Lý do xuất kho: Xuất bán theo HD số 0024
STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Tám trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm linh tám đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo:
(Ký, họ tên) Đơn vị: CTY TNHH TM DV TBỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ cái giá vốn năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN
2 02/01/2018 Xuất bán hàng theo HD số 0046 156 1.918.332
2 20/11/2018 Xuất bán theo HD số 0024 156 3.300.000
KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000
Cộng lũy kế phát sinh 241.338.521 241.338.521
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018
Đơn vị: CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tài khoản: 632 Máy bộ đàm MT 918 Năm: 2018
Số CT Ngày Nợ Có
Xuất bán theo HĐ số 0024 131 3.300.000
KQKD 31/12/2018 KC giá vốn hàng bán năm 2018 911 3.300.000
2.2.2.2 Kếtoán chi phí hoạt động tài chính
Doanh nghiệp không thực hiện các hoạt động tài chính như đầu tư, vay vốn ngân hàng hay áp dụng chiết khấu, dẫn đến việc không phát sinh chi phí hoạt động tài chính Do đó, kế toán không cần theo dõi khoản mục này.
2.2.2.3 Kếtoán chi phí quản lý kinh doanh a) Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại công ty
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý kinh doanh của công ty bao gồm các khoản phí dịch vụ ngân hàng, chi phí tiếp khách, lương nhân viên, phân bổ chi phí trả trước, phân bổ công cụ dụng cụ và tiền thuê nhà hàng tháng.
Trường Đại học Kinh tế Huế
K ế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như chi phí vận chuyển, lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ và đồ dùng Ngoài ra, chi phí khấu hao tài sản cố định và các chi phí bằng tiền khác như tiền điện, điện thoại cũng cần được tính toán kỹ lưỡng.
- Chi phí bán hàng phát sinh đều được ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TK 641.
K ế toán chi phí qu ả n lý doanh nghi ệ p
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm lương nhân viên văn phòng, các khoản trích theo lương, chi phí đồ dùng văn phòng, và các khoản chi phí khác như tiền điện, nước, điện thoại, internet và tiếp khách.
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh đều được ghi vào Sổ Nhật ký chung và SổCái TK641. b) Chứng từsửdụng
-Phiếu chi, giấy báo nợ
-Giấy đềnghịthanh toán, Giấy thanh toán tiền tạmứng
-Bảng thanh toán lương,Bảng phân bổtiền lương,Bảng trích khấu hao
-Các chứng từkhác có liên quan c) Tài khoản sửdụng
Kế toán sử dụng tài khoản: TK 642 để hạch toán Bao gồm các tài khoản cấp 2: + TK 6421: Chi phí bán hàng
+ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thực tế, mỗi khi có chi phí liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh công ty đều đưa vào TK 6422 “Chi phí quản lý doanhnghiệp”.
Do đó để hạch toán chi phí quản lý kinh doanh công ty sử dụng tài khoản 6422
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”. d) Quy trình hạchtoán
Hàng ngày, kế toán dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu chi và các chứng từ liên quan để hạch toán vào phần mềm Phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK642 và các sổ sách liên quan khác.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Các nghiệp vụ có phân bổ như lương và bảo hiểm được kế toán thực hiện bằng tay trên Excel, sau đó nhập số liệu phân bổ cuối cùng vào phần mềm kế toán.
Cuối năm, tháng kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển sang tài khoản 911 nhằm xác định kết quả kinh doanh và lập Báo cáo tài chính.
Trong năm 2018, doanh nghiệp khôngphát sinh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng Do đó kế toán không hạch toán tài khoảnnày
Vào ngày 26/03/2018, theo hóa đơn GTGT số 0000009, Công ty TNHH Một Thành Viên Tuấn Huyền Anh đã thanh toán chi phí tiếp khách với số tiền 10.000.000 đồng, áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% Kế toán đã ghi nhận giao dịch này.
Ngày 31/12/2018, kế toán xác định tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trongnăm:
Hóa đơn GTGT số 0000009
Trường Đại học Kinh tế Huế
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: HN/16P
Ngày 26 tháng 03 năm 2018 Số: 0000009 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TUẤN HUYỀN ANH
Mã số thuế: 3301612611 Địachỉ: 244 Điện Biên Phủ, Phường Trường An, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam ĐiệnThoại: 054.3829222 * Di động: 0905.829222
Số tài khoản: 551-10-00-012067-6 NH ĐT&PT TT Huế * 102010000812724 NH Vietinbank-CN TTH
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo
Mã số thuế: 3301585453 Địachỉ: 37 Đặng Dung, P Thuận Thành, Thành phố Huế
Hình thức thanh toán: TM Số Tài Khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tộng cộng tiền thanh toán: 10.000.000
Số tiền viết bằng chứ: Một triệu ba trăm bảy mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Phiếu chi
Đơn vị:CT TNHH TMDV Tbi số Gia Bảo Địachỉ:37ĐặngDung,P.ThuậnThành,TpHuế,TTH
( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006/ QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU CHI Ngày 26 tháng 03 năm 2018
Họ và tên người nhận: Địa chỉ : Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo
Lý do chi : Thanh toán tiền tiếp khách theo HĐ số 000009
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu nghìn đồng
Kèm theo : Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): ………
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018
Đơn vị:CT TNHH TMDV Thiếtbi số Gia Bảo Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành,Tp Huế, TTH
Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN
1 26/03/2018 Thanh toán tiền tiếp khách theo HD số
31/12/2018 Phân bổ chi phí quản lý năm 2018 911 314.996.084
Cộng lũy kế phát sinh từ đầu năm 314.996.084 314.996.084
2.2.2.4 Kếtoán chi phí hoạt động khác
Doanh nghiệp không phát sinh chi phí từ các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thường nhật, dẫn đến việc không có các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác (TK 811) Vì vậy, kế toán không theo dõi khoản mục này.
Trường Đại học Kinh tế Huế
2.2.2.5 Kếtoán chi phí thuếThu nhập doanh nghiệp a) Nội dung kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp
Mỗi quý, kế toán sẽ xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Số thuế tạm phải nộp trong quý được tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp dựa trên tổng thu nhập chịu thuế và thuế suất hiện hành Số thuế TNDN thực phải nộp trong năm được coi là chi phí thuế TNDN hiện tại.
ThuếTNDN Tổngthu nhập Thuế suấtthuế phải nộp chịuthuế x
-Các khoản điều chỉnh chịuthuế toán trướcthuế chỉnh tăngTNCT giảm TNCT
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà Công ty đang tính hiện nay là : 20%. b) Chứng từsửdụng
- Báo cáo kết quảhoạt động kinhdoanh.
- Tờkhai quyết toán thuếTNDN. c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế TNDN”. d) Phương pháp hạch toán
Hàng quý, dựa trên kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán thực hiện tạm tính và nộp thuế TNDN, chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo Theo quyết định 151/2014/TT-BTC, từ ngày 15/11/2014, kế toán không cần nộp tờ khai tạm tính từng quý, mà chỉ cần thực hiện tạm tính và nộp thuế TNDN từ quý 4 năm 2014 trở đi Doanh nghiệp chỉ nộp số tiền thuế TNDN tạm tính của quý nếu có phát sinh nghĩa vụ thuế.
Mức thuế suất TNDN hiện nay công ty áp dụng là 20 %.
Trường Đại học Kinh tế Huế e) Số liệu minh họa
Tổng doanh thu, thu nhập khác = Doanh thu bán hàng + Doanh thu cung cấp dịch vụ - Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu
= 569.339.366 Tổng chi phí, chi phí khác = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý
= 556.334.605 Lợi nhuận kế toán trước thuế V9.425.820-556.334.605
= 13.091.215 Thuế TNDN phải nộp năm 2018 091.215 x20%
Kế toán hạch toán thuế TNDN năm 2018 sốtiền:
CóTK3334 2.618.243 Đồng thời, kếtoán kết chuyển chi phí thuếTNDN phải nộp năm 2018 như sau:
Trường Đại học Kinh tế Huế
Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018
Đơn vị:CôngTy TNHH TMDV Thiết bi sốGia Bảo Địa chỉ:37 Đặng Dung, P.Thuận Thành, Tp Huế, TTH
Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2018 – Đến ngày 31/12/2018 ĐVT: Đồng VN
4 31/12/2018 Chi phí thuế TNDN nộp năm 2018 821 2.618.243
5 31/12/2018 KC chi phí thuế TNDN 911 2.618.243
Cộng lũy kế phát sinh 2.618.243 2.618.243
2.2.3 Kế toán xác định kết quả kinhdoanh
2.2.3.1 Nội dung xác định kết quảkinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng, vì nó phản ánh tình hình lãi lỗ của công ty trong năm Kết quả này được trình bày trong Báo cáo kết quả kinh doanh, một tài liệu thiết yếu không chỉ cho nhà quản lý mà còn cho các bên liên quan như cục thuế, nhà đầu tư và ngân hàng Do đó, báo cáo cần được thể hiện một cách chính xác, kịp thời, toàn diện và khách quan.
Kế toán sử dụng các tài khoản sau để xác định kết quả kinh doanh:
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ”
+ TK 632 “Giá vốn hàng bán”
+ TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
+ TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
+ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Trường Đại học Kinh tế Huế
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp doanh thu và chi phí phát sinh, dựa vào Sổ cái các tài khoản, để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác định lãi, lỗ Sau đó, kết chuyển vào TK 421 vào cuối năm để xác định lợi nhuận kinh doanh.
Xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong việc lập chỉ tiêu báo cáo tài chính, đồng thời cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình hình tài chính của công ty, giúp họ đưa ra quyết định kịp thời và hợp lý.
2.2.3.4 Sốliệu minh họa a) Kết chuyển doanh thu, thu nhập:
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
CóTK911 86.454 b) Kết chuyển chi phí:
- Kết chuyển giá vốn hàngbán:
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
CóTK642 314.996.084 c) Kết chuyển lợi nhuận sang TK911:
- Lợi nhuận từhoạt động kinh doanh:
Trường Đại học Kinh tế Huế
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Doanh thu và thu nhập khác:
Theo VAS 01, doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận được trong kỳ kế toán, từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác, nhằm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán Doanh thu phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo Chuẩn mực kế toán số 14, "Doanh thu và thu nhập khác", thu nhập khác được định nghĩa là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động ngoài doanh thu chính Những khoản thu này bao gồm các hoạt động không thường xuyên, có thể do yếu tố chủ quan của doanh nghiệp hoặc các yếu tố khách quan tác động.
Các khoản giảm trừdoanh thu (Theo Chuẩn mực kếtoán số14)
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà người bán dành cho người mua khi họ đặt hàng với số lượng lớn hoặc đạt được một doanh số nhất định Khoản chiết khấu này cũng có thể được áp dụng theo chính sách khuyến khích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
Hàng bán bị trả lại là một yếu tố làm giảm doanh thu của doanh nghiệp trong kỳ Tình trạng này xảy ra khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa không đúng quy cách, phẩm chất hoặc kích cỡ như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Doanh nghiệp thường áp dụng giảm giá hàng bán khi hàng hóa gần hết hạn hoặc để tiêu thụ tồn kho Tuy nhiên, việc giảm giá này có thể dẫn đến giảm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Theo Chuẩn mực kế toán số 01, chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, bao gồm tiền chi ra, khấu trừ tài sản và phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không tính đến khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu Chi phí này bao gồm các chi phí sản xuất và kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp cùng với các chi phí khác.
Chi phí sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí lãi vay và các khoản chi phí liên quan đến việc cho bên thứ ba sử dụng tài sản tạo ra lợi tức, như tiền bản quyền Những chi phí này thường xuất hiện dưới dạng tiền mặt, các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, cũng như khấu hao máy móc và thiết bị.
Chi phí khác bao gồm các khoản chi ngoài chi phí sản xuất và kinh doanh, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường của doanh nghiệp Những chi phí này có thể bao gồm chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, và các khoản tiền bị phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng.
1.1.1.3 Xác định kết quảkinh doanh
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08, kết quả hoạt động thông thường của doanh nghiệp là những kết quả từ các hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động liên quan, được tính vào lợi nhuận trước thuế Ngược lại, các khoản bất thường là thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc giao dịch không liên quan đến hoạt động thông thường của doanh nghiệp, do đó không được xem là phát sinh thường xuyên.
Tại IAS 08, các quy định về xác định kết quả kinh doanh chủ yếu mang tính chất hướng dẫn nghiệp vụ và tổng quát, trong khi đó Chuẩn mực Kế toán cung cấp các tiêu chí cụ thể hơn để áp dụng trong thực tiễn.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Việt Nam VAS 29 quy định chi tiết về thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót, áp dụng cho từng loại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nội dung này bao gồm kết quả từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác.
1.1.2 Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, là nguồn tài chính thiết yếu để chi trả các khoản chi phí hoạt động, đảm bảo khả năng tái sản xuất và mở rộng Ngoài ra, doanh thu cũng giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước và có thể tham gia góp vốn cổ phần hoặc liên doanh với các đơn vị khác.
Để tiến hành bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp cần chi trả các khoản chi phí Những khoản chi này làm giảm lợi ích kinh tế trong giai đoạn nhất định, thể hiện qua tiền chi ra, khấu trừ tài sản hoặc phát sinh nợ, dẫn đến sự giảm sút vốn chủ sở hữu.
Kết quả kinh doanh là yếu tố then chốt giúp Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp, từ đó xây dựng và kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤTHIẾT BỊSỐ GIA BẢO
2.1.Tổng quan vềCông Ty TNHH Thương Mại Và Dịch VụThiết Bị SốGia Bảo
Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo chính thức hoạt động từ ngày 13/03/2016 và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế vào ngày 14/03/2016.
Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số có tư cách pháp nhân từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của luật doanh nghiệp cùng các quy định pháp luật liên quan Công ty thực hiện hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, đồng thời không ngừng mở rộng các lĩnh vực kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường và khai thác tiềm năng của mình.
Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch VụThiết BịSốGia Bảo
Tên giao dịch: GIA BAO Digital Equipment Services And Trading Company Limited Địa chỉ trụ sở:37 Đặng Dung - Phường Thuận Thành - Thành phố Huế - Thừa Thiên - Huế
Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai Thành Viên trởlên Điện thoại: 0234 3512 833 Fax: 0234 3512 833
Số TK: 0161001667003 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN-CN Huế
Ngành nghề kinh doanh công ty:
+ Sửa chữa máy móc thiết bị
Trường Đại học Kinh tế Huế
+ Bán buôn đồ dung khác cho gia đình
+ Bán buôn máy vi tính, thiết bịngoại vi và phần mềm
+ Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
+ Bán buôn thiết bị, máy móc và phụtùng máy khác
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo được thành lập trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang biến động, đã đối mặt với nhiều thách thức Tuy nhiên, nhờ vào chiến lược phát triển đúng đắn và nỗ lực không ngừng của Giám đốc cùng đội ngũ nhân viên, công ty đã vượt qua khó khăn ban đầu và đạt được những thành tựu đáng kể Công ty cam kết tuân thủ các quy định pháp luật của Nhà nước Việt Nam và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, từ đó củng cố niềm tin của khách hàng và khẳng định vị thế trên thị trường.
Công ty đã thực hiện nhiều công trình và kinh doanh đa dạng sản phẩm, từ đó mở rộng phát triển bền vững Vốn và tài sản được bảo toàn và tăng cường, giúp thu nhập của nhân viên cải thiện và đời sống ngày càng tốt hơn Với trang thiết bị hiện đại, công ty nỗ lực cung cấp sản phẩm công nghệ tiên tiến, trở thành thương hiệu đáng tin cậy và được yêu thích Chúng tôi cam kết cung cấp hàng chính hãng, đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh.
Thời gian đầu mới thành lập, công ty đã phải đối mặt với nhiều khó khăn do thiếu kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện Tuy nhiên, nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc cùng đội ngũ nhân viên tay nghề cao, công ty đã dần vượt qua những thách thức này Để tồn tại trong thị trường cạnh tranh khốc liệt và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, công ty đã xây dựng một chiến lược phát triển riêng, phù hợp với sự phát triển không ngừng của đất nước.
Trường Đại học Kinh tế Huế tập trung vào việc đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên Công ty không ngừng đổi mới công nghệ và trang bị máy móc hiện đại, đồng thời ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các biện pháp thi công tiên tiến Nhờ đó, Công ty đã xây dựng được uy tín với các chủ đầu tư và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển trong bối cảnh mới.
Để phát triển bền vững và gia tăng giá trị thương hiệu, công ty tập trung vào đầu tư chiều sâu và nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý, kỹ thuật viên, công nhân chuyên ngành Đồng thời, công ty cũng hiện đại hóa trang thiết bị và nghiên cứu, áp dụng công nghệ xây dựng tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cao.
Với năng lực và kinh nghiệm dồi dào, cùng cơ chế hoạt động linh hoạt, công ty cam kết mang đến sự hài lòng cho khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm vượt trội, hiệu quả đầu tư cao và nâng cao giá trị thương hiệu.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực buôn bán máy móc và thiết bị lắp đặt, bao gồm máy vi tính, linh kiện điện tử và viễn thông Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin và các dịch vụ liên quan đến máy vi tính.
Tuân thủ chính sách và pháp luật của Nhà nước là yếu tố quan trọng trong quản lý quá trình sản xuất, đồng thời cần phải chấp hành nghiêm túc các quy định trong hợp đồng kinh doanh.
Nghiên cứu và phát triển là yếu tố quan trọng để nâng cao năng suất lao động và thu nhập của người lao động, từ đó tăng cường sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường Để đảm bảo không xảy ra thất thoát về vật tư và tiền vốn, cần tổ chức ghi chép và phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ trong sổ sách kế toán, thống kê hàng tháng, quý, và năm nhằm có quyết toán chính xác Đồng thời, Công ty cũng cần đáp ứng nhanh chóng và đầy đủ nhu cầu về hàng hóa và nguyên liệu phục vụ cho tiêu dùng và sản xuất kinh doanh.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Để thực hiện tốt vai trò thương mại và làm lành mạnh hóa thị trường khu vực, doanh nghiệp cần kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và sử dụng hiệu quả nguồn vốn Kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, đồng thời tích lũy và bảo tồn vốn Công ty cũng có trách nhiệm cung ứng đầy đủ sản phẩm cho các đại lý và người tiêu dùng.
Công ty cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật Điều này không chỉ giúp bình ổn giá cả hợp lý mà còn đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng của người dân trong và ngoài tỉnh.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công tyTNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụcủa từng bộphận
Giám Đốc là người quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, thường xuyên giám sát các hoạt động kinh doanh, kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro Ông chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của các chứng từ, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và toàn bộ hoạt động của công ty Giám Đốc cũng đề ra phương hướng và sách lược phát triển cho công ty, đồng thời giám sát và chỉ đạo công việc kinh doanh hàng ngày, quyết định cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ.
Chúng tôi thực hiện các giao dịch tài chính và kế toán thuế cho khách hàng, đồng thời lập kế hoạch kinh doanh và nghiên cứu để mở rộng thị trường cung cấp dịch vụ.
Phòng kinh doanh Phòng hành chính
Trường Đại học Kinh tế Huế
PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quảkinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Thiết bịsố Gia Bảo
Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh hiện nay, doanh nghiệp cần chú trọng đến quản lý và kế toán Công tác kế toán không chỉ phản ánh sự biến động tài sản và nguồn vốn mà còn giúp điều tiết và kiểm soát tài chính hiệu quả Qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán, đặc biệt là doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo, tôi đã nhận thấy những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động kế toán của công ty.
Để đảm bảo hiệu quả trong công tác kế toán, việc áp dụng đúng đắn các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành là rất quan trọng Sử dụng sổ sách, hệ thống tài khoản, chứng từ và bảng biểu phù hợp với hình thức kế toán đã chọn giúp phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày Áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ không chỉ làm cho công việc kế toán trở nên rõ ràng và dễ hiểu mà còn hạn chế sai sót và trùng lặp không cần thiết Quy trình luân chuyển chứng từ cũng hỗ trợ kế toán trong việc phản ánh kịp thời tình hình bán hàng hóa của công ty.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Công ty tập trung vào việc xây dựng một bộ máy quản lý gọn nhẹ và hiệu quả, đồng thời trang bị hệ thống máy tính phù hợp với sự phát triển của đất nước và nhu cầu công việc Đội ngũ nhân viên kế toán có tinh thần trách nhiệm cao và làm việc chăm chỉ, trong khi trưởng phòng kế toán biết cách điều hành và tổ chức công việc một cách hợp lý với các kế toán viên.
Các sổ sách kế toán được thực hiện rõ ràng, sạch sẽ và lưu trữ theo các chuẩn mực của Nhà nước Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung, giúp tránh ghi chép trùng lặp và đảm bảo thông tin kịp thời cho quản lý kinh doanh, cũng như tổng hợp số liệu nhanh chóng để lập Báo cáo tài chính.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/QĐ-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính, cùng với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung liên quan.
- Vềcông tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD
Công ty đã nhanh chóng cập nhật thông tin kinh tế liên quan đến những thay đổi trong chế độ kế toán, đặc biệt chú trọng vào việc hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách phù hợp.
Công ty đã nhanh chóng cập nhật thông tin kinh tế liên quan đến những thay đổi trong chế độ kế toán, đặc biệt chú trọng vào việc hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh một cách phù hợp.
Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo đã tổ chức công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý, đảm bảo hạch toán và luân chuyển, lưu trữ chứng từ đầy đủ và đúng theo quy định hiện hành Mặc dù gặp phải một số khó khăn, công ty vẫn nỗ lực nghiên cứu và cải tiến quy trình kế toán để đáp ứng yêu cầu quản lý hiệu quả hơn.
Trường Đại học Kinh tế Huế dựánmới khả thi, các sản phẩm công nghệcao và mới nhằm đtôi lại lợi nhuận và phát triển trong tương lai.
Bên cạnh những ưu điểm đã nêu trên, công tác kế toán tại công ty cũng bộc lộ những khuyết điểm đáng lưuý sau :
Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo là một doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập, do đó bộ máy kế toán của công ty có sự phân công công việc chưa hợp lý, với kế toán kiêm nhiều nhiệm vụ khác nhau và có sự chồng chéo trong công việc.
- Về chương trình phần mềm kếtoán
Trong bối cảnh kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải đối mặt với sự biến đổi liên tục về quy mô, ngành nghề, và phương thức quản lý Để đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước về tài chính, thuế, ngân hàng và thị trường chứng khoán, cũng như yêu cầu quản lý kinh doanh nội bộ, việc triển khai phần mềm kế toán mới là cần thiết Phần mềm này không chỉ giúp cải thiện chất lượng thông tin mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán đã hết hạn, điều này ảnh hưởng đến tính kịp thời và độ chính xác trong công tác kế toán Phần mềm hiện tại chỉ tuân thủ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính, trong khi công ty chưa đủ tài chính để nâng cấp phần mềm theo quy định pháp luật và bản quyền Do đó, kế toán viên phải điều chỉnh tài khoản vào cuối kỳ để lập báo cáo tài chính đúng yêu cầu.
Phần mềm kế toán của công ty thiếu phân hệ chấm công và tính lương nhân viên, dẫn đến bất tiện trong quản lý chi phí Nhiều phần mềm kế toán khác như Misa đã tích hợp các chức năng này, giúp kế toán làm việc hiệu quả hơn Để tăng doanh số bán hàng, các công ty và cửa hàng đang áp dụng nhiều chiến lược kinh doanh khác nhau, chẳng hạn như bán hàng trả góp với lãi suất thấp và livestream trên mạng xã hội Đặc biệt, các cửa hàng kinh doanh hàng điện tử thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi này.
Trường Đại học Kinh tế Huế hàng trả góp để mở rộng đối tượng khách hàng.
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại công ty TNHH TM DV Thiết bịsốGia Bảo
Trong bối cảnh đổi mới và phát triển mạnh mẽ hiện nay, doanh nghiệp cần có bộ máy hoạt động linh hoạt và nhạy bén để khẳng định vị trí trên thị trường Việc tổ chức công tác hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ hoàn thiện bộ máy quản lý của doanh nghiệp Mục tiêu chính của mọi hoạt động là lợi nhuận, và việc đưa ra các biện pháp hợp lý là thách thức cho những người mới có kinh nghiệm Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp để cải thiện và áp dụng vào thực tiễn.
Trước tình hình hiện tại về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo, tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động kế toán.